Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

LOP 1 TUAN 29 CA NGAY TRUMGTIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.23 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 : Thứ hai ...................................................... Tiết 2 & 3 :Tập đọc:: ĐẦM SEN I.Mục tiêu: Giúp HS :- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại; bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Vẽ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen . - Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK). II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x  x), xoè ra (oe  eo, ra: r), ngan ngát (an  ang), thanh khiết (iêt  iêc) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là đài sen ?. Hoạt động của HS Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.. Nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.. + Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. + Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. + Thanh khiết: Trong sạch. + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ..  Nhị là bộ phận nào của hoa ?  Thanh khiết có nghĩa là gì ?  Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần en, oen. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Sen.. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu … Xoèn xoẹt, nhoẻn cười…. Bài tập 3: Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng oen? cười). Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa để người khác hiểu, tránh nói câu tối tiếng tiếp sức. nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận 2 em. xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1 Khi nở hoa sen trông đẹp như thế Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nào? nhuỵ vàng. 2 Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói về sen:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhận xét chung về khâu luyện nói của học Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài sinh. về hoa sen. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung Nhắc tên bài và nội dung bài học. bài đã học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài Thực hành ở nhà. nhiều lần, xem bài mới. * Rút kinh nghiệm :. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Tiết 4 :Toán : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100(Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: Giúp HS : - Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. - Hs làm bài tập 1,2,3 SGK II. Đồ dùng dạy học : - Các bó, mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời . - Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. -Nhận xét – chữa bài 2.Bài mới : Học sinh nhắc lai đề bài. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ -Học sinh lấy 35 que tính viết bảng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.. con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.. Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 viết 9 ở cột đơn vị. que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 35 5 Học sinh thực hành ở bảng con. cộng 4 bằng 9, viết 9 Đọc: 35 + 24 = 59 24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59 Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. Học sinh thực hành ở bảng con. 35 5 Đọc: 35 + 20 = 55 cộng 0 bằng 5, viết 5 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Nhắc lại: 35 + 20 = 55 55 Như vậy : 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, Học sinh thực hành ở bảng con. viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết Đọc: 35 + 2 = 37 3”. 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 2 hạ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3, viết 3 37. Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.. Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, làm. Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: nhau. Tóm tắt Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Lớp 1 A : 35 cây Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách Lớp 2 A : 50 cây làm. Cả hai lớp : ? cây. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giải Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Số cây cả hai lớp trồng là: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước thực hiện Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp gạch ngang, cộng từ phải sang trái). vào chỗ trống. Thực hành ở nhà. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .... Tiết 5 :Đạo đức: : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng , lễ độ với người lớn , thân ái với bạn bè và em nhỏ . HSKG : biết nhắc nhở bạn bè thự hiệ lời chào hỏi , tạm biệt một cách hợp lý . * KNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người biết chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. -II.Đồ dùng dạy học : Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1.KTBC: + 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối nhận xét bạn đọc đúng chưa. bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Vài HS nhắc lại. Cho học sinh khởi động, hát bài: Con Cả lớp hát và vỗ tay. chim vành khuyên. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo và tranh 2 cô giáo. Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. Nội dung thảo luận: Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải Em sẽ chào hỏi như thế nào trong quyết các tình huống. các tình huống sau: a. Em gặp người quen trong bệnh viện? -Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa… . b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu -Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười… bóng lúc đang giờ biểu diễn? Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. Học sinh trao đổi thống nhất. Giáo viên kết luận : Nhắc lại. Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ huống. và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. nghiệm. 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhóm 1: tranh 1. Nhóm 2: tranh 2. Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.. nhau khi chia tay để vào trường, lớp. Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _____________________________ Tiết 6 : Ôn Tiếng Việt : Luyện đọc : Đầm sen Mục tiêu: Giúp HS - Đọc trôi chảy diễn cảm cả bài HSK, G), đọc đúng , đọc trơn( HSY) II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk - Sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi - GV chia nhóm + nêu yêu cầu - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe - GV theo dõi nhóm có HSY đọc - Nhóm báo cáo - GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, - HS theo dõi đọc hay( phê bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm) 2. Hoạt động 2: luyện đọc hay và HTL - HS đọc theo thứ tự sổ theo dõi - Đọc nối tiếp câu, đoạn - CN + ĐT - Thi đua đọc hay giữa các nhóm * Thư giãn: Ra mà xem 3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc 4-5 HS - GV gọi HSY lên bàn GV đọc - HS vỗ tay khen.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nx sự tiến bộ của từng HSY IV. Củng cố – Dặn dò: * Trò chơi: Thi đua đọc hay - GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm - DD: Đọc trước bài: Mời vào. - 3 HS đại diện 3 tổ - HS theo dõi - HS chú ý. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .... Tiết 7 : Ôn Toán : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cộng số có hai chữ số ở 2 dạng đặt tính và tính nhẩm II. Đồ dùng dạy – học - Vơ 5 ô li III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Hoạt động 1: Đặt tính rồi tính 34 + 52 76 + 20 84 + 5 21 + 73 57 + 40 21 + 7 - GV gọi HS nêu cách đặt tính - GV gọi HS nêu cách tính của từng dạng - CV nx + tuyên dương * Thư giãn: bóng lăn 2. Hoạt động 2: Tính nhẩm - GV HD cách tính : * Dạng 1: Lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, rồi lấy hàng chục cộng với hàng chục đặt phía trước hàng đơn vị 42 + 35 = 72 + 23 50 + 36 * Dạng 2: Lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, rồi dời hàng chục phía trước hàng đơn vị 60 + 8 = 80 + 9 = 40 + 4 = - GV nx IV. CC – DD: * Trò chơi: Giải toán tiếp sức. Hoạt động của HS - CN - CN - HS làm bảng con NX - HS TL - 3 HS 3 tổ lên bảng giải - HS theo dõi -. HS làm bảng con - HS nx - HS theo dõi - HS làm bảng con HS nx - 2 nhóm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nx + tuyên dương tổ giải đúng - GV nx tiết học. - HS nx các nhóm. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _____________________________ Tiết 8 : HDHS TỰ HỌC:. Đầm sen. I. mục tiêu: Giúp hs -Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại, … - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. II. đồ dùng dạy học: - SGK - VBT Tiếng Việt ( tr. 39, 40) III. : Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu - Đọc thầm theo - Hướng dẫn luyện đọc + Luyện đọc tiếng: sen, xanh, xoè, mát, ngát, - Đọc cá nhân khiết, … + Luyện đọc từ: đài sen, nhị, thanh khiết, ngan - Đọc cá nhân, nhóm ngát + Luyện đọc câu - Đọc nối tiếp cá nhân + Luyện đọc đoạn - Đọc nối tiếp cá nhân, nhóm + Luyện đọc cả bài. - Đọc cá nhân. - Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho hs. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm.( HSKG ) - Thi đọc diễn cảm. - Em hãy tìm trong bài tiếng có vần en. - sen, ven, chen. - Em hãy nói câu chứa tiếng có vần en hoặc oen. - men, len, hoen, - Khi nở, hoa sen trông đẹp nh thế nào? - Đọc câu văn tả hương sen? - Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. - Hơng sen ngan ngát, thanh khiết 3. Làm BT: - Hớng dẫn hs làm bài tập - Mở VBT Tiếng Việt làm bài - Nêu miệng kết quả, hs khác nhận xét. - Nhận xét, chữa bài - Đối chiếu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Cho hs đọc lại bài - 2 em đọc diễn cảm toàn bài. - Nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Về nhà luyện đọc lại bài, đọc trớc bài: Mời vào. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _____________________________ Thứ ba............................................................... Tiết 1 : Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100. -Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) -Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. - Làm bài tập 1,2,3,4 II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Học sinh giải trên bảng lớp. + Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng Giải: lớp. Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35 bạn + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào 30 + 5 bảng con. 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn () Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm). Học sinh nhắc lại. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.. Học sinh làm theo mẫu: 14 + 5 = 19 (cm), + 4 = 29 (cm).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu 32 + 12 = 44 (cm), kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.. 43 + 15 = 58(cm). Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm Lúc sau : 14 cm Tất cả : ? cm Giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà.. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _____________________________Tiết 2 : Tập viết : TÔ CHỮ HOA M, N, L I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa M , N, L -Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. cho giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa M, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười. Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng Hướng dẫn tô chữ hoa: phụ và trong vở tập viết. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu -Học sinh quan sát giáo viên tô trên quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô khung chữ mẫu. chữ trong khung chữ M. Viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng vở tập viết của học sinh. phụ và trong vở tập viết. + Viết bảng con. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại viên và vở tập viết. lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, tô chữ M. viết các vần và từ ngữ. Thu vở chấm một số em. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết Nhận xét tuyên dương. tốt. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ____________________________ Tiêt 3 : Chính tả (tập chép) : HOA SEN I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. -Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi …. Hoạt động của HS Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng của học sinh. hay viết sai.(sen,bông,tanh...)  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách Học sinh thực hiện theo hướng dẫn cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết của giáo viên. chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh tiến hành chép bài vào tập  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để vở. sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn trên bài viết. của giáo viên.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Điền vần en hoặc oen. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài Điền chữ g hoặc gh. tập giống nhau của các bài tập. Học sinh làm VBT. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi Các em thi đua nhau tiếp sức điền đua giữa các nhóm. vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhóm đại diện 5 học sinh. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: gh i e ê. Giải Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ Đọc lại nhiều lần. cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ________________________________---Tiết 4 : HDHS TỰ HỌC : Luyện các chữ : L, M, N I. Mục tiêu: - HS tập viết các chữ hoa: L, M, N tương đối đúng mẫu - Rèn tính cẩn thận cho HS II. Đồ dùng dạy- học: - GV: chữ mẫu - HS: vở ô ly, bảng con III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HS quan sát chữ mẫu và tập viết trên bảng con: ? Chữ L ( M, N ) hoa gồm mấy nét? Là - HS nêu tên các chữ cái hoa những nét nào? vừa tập tô ở buổi sáng + GV vừa viết mẫu - HS lần lượt quan sát chữ vừa nêu quy trình viết chữ L ( M, N ) hoa cho HS theo dõi mẫu - viết hoa ( L, M2. HS tập viết + HS viết bảng con chữ L ( M, N ) hoa  vào vở ô ly: Nhận xét, chỉnh sửa -GV yêu cầu HS viết vào vở: -GV nhắc HS quan sát kỹ mẫu, nhớ lại quy trình viết để viết đúng mẫu, đúng quy trình GV chấm điểm, nhận xét * GV nhận xét giờ học, khen những mỗi chữ viết 2 dòng em viết đúng mẫu, viết đẹp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .... Thứ tư ............................................................... Tiết 3& 4: Tập đọc: MỜI VÀO. I.Mục tiêu: Giúp HS : Giúp HS : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. - Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK). - Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu của bài thơ II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé!  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.. Hoạt động của HS 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. HS nhắc lại.. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kiễng chân: ( iêng  iên), soạn sửa: (s  x), buồm thuyền: (uôn  uông) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là kiễng chân? Soạn sửa nghĩa là gì? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?. Vài em đọc các từ trên bảng.. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …) Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. Trong. Đọc từ mẫu trong bài: chong chóng, xoong canh. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,… xét. Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, … 3.Củng cố tiết 1: 2 em. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Mời vào. 1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? Thỏ, Nai, Gió. 2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi làm gì ? biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Nói về những con vật em yêu Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thích Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Ví dụ: Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn. Nhiều học sinh khác luyện nói.. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà.. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ năm .................................................................... : Tiết 2 & 3 : Tập đọc: CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh; Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẽ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. - Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK). -Tìm và hát các bài hát về con công. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:. Hoạt động của HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n  l), rẻ quạt (rẻ  rẽ) Rực rỡ: (ưt  ưc, rỡ  rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?  Rực rỡ có nghĩa thế nào? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. 5, 6 em đọc các từ trên bảng.. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.. Ngọc. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, …..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Đọc mẫu câu trong bài. Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc Con cóc là câu ông trời. ooc. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. xét. 2 em đọc lại bài. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và Con công. trả câu hỏi: 1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm 2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ đuôi công trống sau hai, ba năm. quạt. 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một Nhận xét học sinh trả lời. chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Học sinh đọc lại bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập thể nhóm con công hay múa. và lớp. Nhóm hát, lớp hát. 5.Củng cố: Nêu tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung 1 học sinh đọc lại bài. bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài Thực hành ở nhà. nhiều lần, xem bài mới. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ....................................................... Tiết 4 : Toán : LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I.Mục tiêu : Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100. -Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) -Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. - Làm bài tập 1,2,4 II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng + Học sinh giải trên bảng lớp. lớp. Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:. số : 35 bạn Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào 30 + 5 bảng con.. 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn () Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.. Học sinh nhắc lại. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.. Học sinh làm theo mẫu: 14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm). Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm Lúc sau : 14 cm Tất cả : ? cm Giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà.. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. -------------------------------------------Thứ sáu ................................................................. Tiết 1 : Chính tả (nghe viết) : MỜI VÀO I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh. -Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem,. Hoạt động của HS Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> gạc.... nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng của học sinh. hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm Học sinh nghe và thực hiện theo hướng bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ dẫn của giáo viên. đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo Học sinh tiến hành nghe và viết chính viên đọc 3 lần). tả.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng vở và sữa lỗi cho nhau. dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía của giáo viên. trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Bài 2: Điền vần ong hay oong: Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài Các em làm bài vào VBT và cử đại diện tập giống nhau của các bài tập. của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, đua giữa các nhóm. mỗi nhóm đại diện 5 học sinh Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát Giải thành quy tắc chính tả. Bài tập 2: Boong tàu, mong. Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi nhạc. Đọc quy tắc viết chính tả: học sinh đọc thuộc quy tắc này. Âm ngh đứng trước các nguyên âm: i, ngh i e, ê. e Âm ng đứng trước các nguyên âm còn ê lại như: a, o, ô, u, ư … . Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u … .) Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ----------------------------------------------Tiết 2 : Kể chuyện: NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : -Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài. Học sinh nhắc lại.  Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ. Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ. Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học Học sinh lắng nghe và theo dõi vào sinh nhớ câu chuyện. tranh để nắm nội dung câu truyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.  Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.  Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi + Câu hỏi dưới tranh là gì ? đi qua cổng Phủ Chủ tịch? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn các lần khác giao cho học sinh thực hiện với chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. nhau. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. Câu chuyện này cho em biết điều gì ? + Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. + Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .... Tiết 3 : Ôn Tiếng Việt : Mời vào I. Mục tiêu: - HS đọc tốt bài “ Mời vào” - HS hiểu được nội dung của bài - Làm được các bài tập trong vở BTTV tập 2 ( trang 41 ) II. Đồ dùng dạy- học: GV, HS: sgk, vở bài tập TV tập 2 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - 2 HS khá đọc ? Tìm những tiếng khó đọc trong bài HS luyện đọc + phân tích tiếng 2. Tìm hiểu bài: - HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi trong bài - Gọi 1 số cặp hỏi và trả lời 3. HS làm bài tập trong vở bài tập TV: - GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nêu số lượng bài tập cần làm. - GV hướng dẫn HS làm từng bài: + HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng + Chữa bài. Hoạt động của HS - HS luyện đọc từng dòng đọc toàn bài - GV khuyến khích HS đọc hay toàn bài - HS thi đọc : cá nhân, nhóm - HS đọc đồng thanh. + HS nêu yêu cầu của bài +HS tự giác làm bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + GV chấm điểm 1 số bài  Nhận xét * GV nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _________________________________ Tiêt 4 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 I . Mục tiêu : -Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới. II . Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung: +Nề nếp: Hấu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài, về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu nhưcác em sau: Thanh, Bá Dũng , Hữu Khánh , Thúy Hằng ... +Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng ngày 30/4 +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các em: Hieus , Tâm , Đức Anh , Quang Dũng ..... 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: - Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày quê hương Gio Linh giải phóng 2/4 - Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ... * Tiết 5 : Toán :PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100(Trừ không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Củng cố về giải toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. - Làm bài tập 1,2,3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.  Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”. Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:. Hoạt động của HS Học sinh giải bài tập 4. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc lại.. Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên. Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. Học sinh tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.. Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng a) Đăt tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột cài chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: 57 57 7 23 trừ 3 bằng 4, viết 4.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 23. 5. 34. trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.  Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.. đọc kết quả 57 – 23 = 34 Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính.. Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt Có trang Đã đọc : 24 trang Còn trang ? Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn 4.Củng cố, dặn dò: nhau. Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 Thực hành ở nhà. *Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ________________________ Tiết 6 : Ôn Toán :Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng giải toán - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 100. - HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : GV: chép sẵn bài tập lên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS : vở toán, bảng con, bút. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu các phép tính cho HS làm bài 17 + 2, 16 – 6, 19 - 8 - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. Có 15 quả cam, đã ăn 4 quả cam. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam? - Cho HS nêu bài toán - Cho HS nêu miệng tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét * Bài 2. Số ? 1 6 1 5. Hoạt động của HS - hát - HS tự nêu bài toán - HS điền vào chỗ chấm ở phần tóm tắt Tóm tắt Có : 15 quả cam Đã ăn : 4 quả cam Còn lại : … quả cam Bài giải Số cam còn lại là: 15 – 4 = 11 (quả) Đáp số: 11 quả cam. +3. -5. - HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài. -2. +6. - Nhận xét chữa bài. +5. -3. 1 2 - GV hướng dẫn điền mẫu - Cho HS nối tiếp nhau lên bảng điền - Nhận xét *Bài 3. Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng AO dài 5 cm. Hỏi đoạn thẳng OB dài mấy xăng – ti – mét ? - GV vẽ tóm tắt lên bảng - Cho HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng OB ta làm tính gì? - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Dặn dò : về nhà ôn lại bài. - HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở - HS đọc bài của mình - HS khác nhận xét Bài giải Đoạn thẳng OB dài số xăng- ti- mét là: 8 – 5 = 3 (cm) Đáp số: 3 cm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .....

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×