Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình hạ tầng đô thị tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố vị thanh tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HẠ TẦNG ĐÔ THỊ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH
PHỐ VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG

Học viên cao học

:

Nguyễn Hồng Nam

Lớp

:

25QLXD23-CS2

Mã số học viên

:

172809019

Chun ngành

:

Quản lý xây dựng



Mã số

:

8580302

Mangh■■ng
Ln
123doc
Th■a
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n

CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài

th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác

chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính

phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n

cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■

nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■

m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.

s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln

tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n

nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n

các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n

cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng

■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra

th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành

tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u

vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n

g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p

top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc

Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n

123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho

tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy

tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng

c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m

D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i

tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,

c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng

Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n

V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t

nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.

tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi

h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event

kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia

t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho

tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■

mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong

v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i

mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■

nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■

v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy

■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú

nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng

d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i

b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n

ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t

xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng

tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách

xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.

cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email

c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n

chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho

■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính

khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top

ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng

vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u

k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng

d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n

vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■

li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.

t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n

li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc


g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.

phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,

v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u

M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a

l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng

Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n

V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t

nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.

tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH


Mã số: 8580302


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH THẾ MẠNH

NĂM 2019

i
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN HỒNG NAM

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH

HẠ TẦNG ĐÔ THỊ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

LỜI CAM ĐOAN

Học viên xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết


quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ

một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu

có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Nguyễn Hoàng Nam

i


luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

LỜI CÁM ƠN

Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực

cố gắng của bản thân, cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ, cũng như sự

động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và

thực hiện luận văn thạc sĩ.

Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Đinh Thế Mạnh người đã hết lòng giúp

đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân


thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể q Thầy Cơ đã tận tình truyền đạt những kiến

thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình

học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và bạn đồng nghiệp đã

hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài

Tác giả luận văn

Nguyễn Hoàng Nam

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................................. 2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu........................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................................... 2
CHƯƠNG 1


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG .............. 4

1.1 Khái quát chung về công tác quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình ........................ 4
1.2 Đánh giá chung về công tác quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng đơ thị ...................... 7
1.2.1 Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng đô thị ......................................................... 7
1.2.2 Đánh giá chung về phát triển kết cấu hạ tầng trong những năm vừa qua .......... 13
1.3 Trách nhiệm của các chủ thể đối với công tác quản lý chất lượng ................................. 15
1.3.1 Sở Xây dựng ....................................................................................................... 15
1.3.2 Các Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành ........................................... 17
1.3.3 Chủ đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................................... 18
1.3.4 Nhà thầu khảo sát xây dựng ............................................................................... 18
1.3.5 Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình ............................................................... 19
1.3.6 Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình ..................................... 20
1.3.7 Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình .............................................................. 21
1.3.8 Chủ sở hữu, đơn vị hoặc người quản lý sử dụng cơng trình .............................. 22
1.4 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị sử dụng .......................... 23
1.4.1 Khái niệm về quản lý chất lượng ........................................................................ 23
iii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

6. Kết quả đạt được ..................................................................................................................... 3


1.4.2 Các phương pháp quản lý chất lượng ................................................................. 24
1.4.3 Khái niệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ........................................... 29
1.4.4 Các yêu cầu của công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng . 29
CHƯƠNG 2


CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC................... 31

2.1 Quy định của pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng đơ thị ........................ 31
2.1.1 Nội dung quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình ....................................... 31
2.1.2 Mơ hình Nhà nước quản lý cơng trình xây dựng ............................................... 32
2.1.3 Luật xây dựng ..................................................................................................... 33
2.1.4 Nghị định, thơng tư về QLCL cơng trình xây dựng ........................................... 34
2.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với công trình hạ tầng đơ thị............................................................ 35
2.3 Nội dung quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng đơ thị..................................................... 37
2.3.1 Quản lý chất lượng trong khâu lựa chọn nhà thầu ............................................. 37
2.3.2 Quản lý chất lượng khâu khảo sát xây dựng ...................................................... 38
2.3.3 Quản lý chất lượng khâu thiết kế xây dựng ....................................................... 38
2.3.5 Quản lý rủi ro trong giai đoạn thực hiện dự án .................................................. 43
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng cơ sở................................. 43
2.4.1 Nhóm nhân tố kỹ thuật cơng nghệ, biện pháp thi cơng ...................................... 44
2.4.2 Nhóm nhân tố về ngun vật liệu, bán thành phẩm đầu vào cho sản xuất ........ 45
2.4.3 Nhóm nhân tố về thơng tin, đo lường và quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn .......... 46
2.4.4 Nhóm nhân tố về tổ chức và quản lý .................................................................. 46
2.4.5 Nhóm nhân tố về trình độ lao động .................................................................... 47
2.4.6 Nhóm nhân tố về máy móc thiết bị .................................................................... 47
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng cơng trình ................................. 48
2.5.1 Nhóm các nhân tố chủ quan ............................................................................... 48
2.5.2 Nhóm nhân tố khách quan .................................................................................. 50
CHƯƠNG 3

THỰC TRANG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC ......... 52

3.1 Giới thiệu chung về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố ............................. 52
3.2 Thực trạng về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng đô thị tại ........................ 56
3.2.1 Thực trạng về năng lực quản lý của Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố .... 56

3.2.2 Thực trạng về bộ máy quản lý chất lượng của Ban QLDA ............................... 64
iv

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

2.3.4 Quản lý chất lượng khâu thi công xây dựng cơng trình ..................................... 41


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3.2.3 Thực trạng các hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cơ sở ........ 66

3.2.4 Những thành quả và các mặt còn tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý ......... 80

3.3 Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình ...................... 84

3.3.1 Mục tiêu, quan điểm và định hướng phát triển cơ sở hạ tầng đô thị của .......... 84

3.3.2 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình . ....... 86

KẾT LUẬN ................................................................................................................. 106

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 107

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bánh xe Deming.......................................................................................................... 26
Hình 2.1: Sơ đồ mơ hình QLCLCT xây dựng ở Việt Nam ..................................................... 33

Hình 2.2: Các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình ............................................................ 36
Hình 2.3: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng ................................................................... 43
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................. 53
Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu cán bộ có chứng nhận bồi dưỡng .................................................... 59
Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý CLCT hiện nay...................................................... 64
Hình 3.4: Một số hình ảnh về cơng trình kém chất lượng ....................................................... 79
Hình 3.5: Sơ đồ quy trình tuyển dụng cán bộ của Ban QLDA................................................ 88
Hình 3.6: Sơ sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý chất lượng ........................................................ 96

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 3.7: Quy trình quản lý chất lượng khâu khảo sát ............................................................ 98

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Thống kê cơ cấu trình độ cán bộ của Ban QLDA .................................................. 56
Bảng 3.2: Trình độ theo thâm niên của cán bộ Ban QLDA .................................................... 57
Bảng 3.3: Cơ cấu cán bộ viên chức và lao động hợp đồng ...................................................... 61
Bảng 3.4: Danh sách máy móc, thiết bị hiện có của Ban QLDA ............................................ 63
Bảng 3.5: Thống kê số dự án do Ban QLDA thực hiện ........................................................... 67
Bảng 3.6: Tổng hợp số liệu qua công tác khảo sát thiết kế ...................................................... 69
Bảng 3.7: Tổng hợp số liệu chất lượng công tác thiết kế ......................................................... 71
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả đấu thầu các dự án ...................................................................... 73
Bảng 3.9: Thống kê tình hình gói thầu có xảy ra vi phạm ...................................................... 75
Bảng 3.10: Kế hoạch đầu tư xây dựng các dự án phát triển .................................................... 86
Bảng 3.11: Đề xuất số lượng cán bộ tuyển dụng vào ............................................................... 89

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


Bảng 3.12: Bảng đánh giá hiệu quả làm việc của các cán bộ .................................................. 92

vii


Từ viết tắt

ADB
Ngân hàng phát triển Châu Á

BXD
Bộ Xây dựng

CĐT
Chủ đầu tư

CSHTĐT
Cơ sở hạ tầng đơ thị

CTXD
Cơng trình xây dựng

DA
Dự án

DAĐT
Dự án đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

ĐT
Đơ thị

HCM
Hồ Chí Minh

ODA
Hổ trợ phát triển chính thức

NHNN
Ngân hàng nhà nước

QLDA
Quản lý dự án

QLNN
Quản lý nhà nước

TN-VSMT
Tài nguyên – Vệ sinh môi trường

TP
Thành phố

UBND
Ủy ban nhân dân

VN

Việt Nam

XDCT
Xây dựng cơng trình

WB
Ngân hàng thế giới

viii
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trên đà đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế của hầu hết các quốc gia trên
thế giới thì việc đầu tư vào cơng trình cơ sở hạ tầng đơ thị là một quyết sách vô cùng
quan trọng và không thể thiếu. Vì một khi hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ,
hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của
nền kinh tế. Đồng thời góp phần giải quyết các vấn đề phức tạp khác đang tồn tại trong
xã hội. Ngược lại, một hệ thống cơ sở hạ tầng kém phát triển là một trở lực lớn trên
con đường phát triển đất nước. Ở nhiều nước đang phát triển trên thế giới hiện nay, kết
cấu hạ tầng thiếu và yếu đã gây ứ đọng trong luân chuyển các nguồn lực, khó hấp thụ,
vốn đầu tư, gây ra những “nút cổ chai kết cấu hạ tầng” ảnh hướng trực tiếp đến tăng
trưởng kinh tế. Thêm vào đó, những quốc gia phát triển ln là những nước có hệ
cơ sở hạ tầng đang là ưu tiên của nhiều quốc gia đang phát phát triển nói chung và Việt
Nam (VN) nói riêng. Ở VN với quan điểm “cơ sở hạ tầng đi trước một bước”, trong
những năm qua Chính phủ đã dành một mức đầu tư cao cho phát triển cơ sở hạ tầng

(tổng lượng ngân sách rót vào việc đầu tư cho cơng trình cơ sở hạ tầng chiếm khoảng 9
– 10% GDP hàng năm). Lượng ngân sách này chủ yếu đã được đầu tư vào ngành giao
thông, năng lượng, viễn thông, nước và vệ sinh…
Từ khi được chia tách tỉnh vào năm 2004, thành phố (TP) Vị Thanh được chọn là trung
tâm hành chính của tỉnh Hậu Giang, qua 15 năm Vị Thanh đã có những bước phát
triển mạnh mẽ về các mặt kinh tế - xã hội, trong đó các cơng trình cơ sở hạ tầng đơ thị
được các cấp lãnh đạo đặc biệt quan tâm đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, một số cơng
trình cơ sở hạ tầng đô thị khi đưa vào sử dụng trong thời gian ngắn đã xuống cấp
nhanh chóng gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến cảnh quan đô thị và nguồn ngân sách của
TP.Vị Thanh, một trong các nguyên nhân là do chất lượng cơng trình xây dựng chưa
đảm bảo.

1

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thống cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại. Chính vì vậy, việc đầu tư phát triển


Xuất phát từ thực tế nói trên, địi hỏi cần có sự nghiên cứu tìm ra giải pháp tháo gỡ
nhằm hồn thiện quản lý chất lượng cho các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng đơ thị
nói chung và các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng đơ thị tại TP.Vị Thanh nói riêng
trong thời gian sắp tới. Chính vì vậy, tơi chọn đề tài "Hồn thiện cơng tác quản lý
chất lượng cơng trình hạ tầng đơ thị tại Ban quản lý dự án TP. Vị Thanh, tỉnh Hậu
Giang". Đây là một đề tài có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực
tiễn nhằm đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng cơ sở hạ tầng đô thị tại Ban quản lý dự án TP.Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Bài nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu sau:

- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh;
- Phương pháp chuyên gia.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Các dự án xây dựng cơng trình cơ sở hạ tầng đô thị sử dụng vốn ngân sách TP. Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng TP. Vị Thanh làm Chủ
đầu tư.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1 Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã hệ thống hóa các cơ sở khoa học về cơng tác quản lý chất lượng các cơng
trình cơ sở hạ tầng đô thị.

2

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Phương pháp điều tra thu thập thông tin;


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

5.2. Ý nghĩa thực tiễn

Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng các

cơng trình cơ sở hạ tầng đô thị tại Ban quản lý dự án TP.Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.


6. Kết quả đạt được

Đánh giá thực trạng về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng

đô thị tại TP.Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang;

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng

cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng TP. Vị

Thanh, tỉnh Hậu Giang.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÁC CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐƠ THỊ
1.1 Khái qt chung về công tác quản lý chất lượng thi công các cơng trình hạ
tầng đơ thị
 Khái niệm cơng trình hạ tầng đơ thị:
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng
cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng
trình khác.

thiết chế xã hội được trang bị các yếu tố vật chất và môi trường phục vụ cho hoạt động
sản xuất và đời sống con người. Cơ sở hạ tầng là tổ hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật

có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên
một phạm vi lãnh thổ nhất định. Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên
trong lĩnh vực quân sự. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai nó được sử dụng rộng rãi
trong các lĩnh vực khác nhau như: giao thông, kiến trúc, xây dựng… Đó là những cơ sở
vật chất kỹ thuật được hình thành theo một “kết cấu” nhất định và đóng vai trị “nền
tảng” cho các hoạt động diễn ra trong đó. Với ý nghĩa đó thuật ngữ “ cơ sở hạ tầng”
được mở rộng ra cả các lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường
học, bệnh viện, rạp hát, văn hoá… phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế, văn hố…
Theo quan điểm triết học thì cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành
cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định. Theo từ điển tiếng Anh Oxford định nghĩa
CSHT : “cơ sở hạ tầng là một thuật ngữ tổng hợp để chỉ những bộ phận kết cấu, nền tảng
cho việc phát triển nền kinh tế” [53]. Theo quan điểm của một số chuyên gia Nhật Bản
cho rằng: “Cơ sở hạ tầng là nền tảng mang tính hệ thống duy trì toàn bộ đời sống kinh tế
quốc dân và cho hoạt động sản xuất, là tài sản có tính cơng cộng mà không thể đảm bảo
cung cấp đủ bằng cơ chế thị trường” [36].
4

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th

i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Cơ sở hạ tầng được hiểu là toàn bộ những điều kiện vật chất, kỹ thuật, cơ chế hoạt động,


Cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng đơ thị là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động
của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình được liên kết định vị
với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế trong phạm vi của đô thị.
 Tầm quan trọng của cơng trình hạ tầng đơ thị: Cơng trình hạ tầng đơ thị góp phần
thúc đẩy kinh tế đất nước thông qua các mặt như sau: (1) tạo tiền đề vững chắc để đầu
tư phát triển kinh tế đất nước, (2) nâng cao chất lượng, tăng cường kết nối giao thông
vận tải và (3) đô thị ngày càng sáng, xanh, sạch, đẹp.

 Các loại cơng trình cơ sở hạ tầng đô thị: Khi dựa vào điều kiện kinh tế xã hội thì
cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị gồm 03 loại: Hệ thống cơng trình hạ tầng
kỹ thuật, Hệ thống cơng trình hạ tầng xã hội và Hệ thống cơng trình hạ tầng môi
trường.

lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước
thải, chất thải rắn, nghĩa trang và các cơng trình khác
- Hệ thống cơng trình hạ tầng xã hội gồm cơng trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể
thao, thương mại, dịch vụ cơng cộng, cây xanh, cơng viên và các cơng trình khác.
- Hệ thống cơng trình hạ tầng mơi trường gồm các cơng trình phục vụ cho bảo vệ
mơi trường sinh thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như:
các cơng trình xử lý nước thải, rác thải,...
 Vai trị của cơng trình hạ tầng đơ thị: Cơng trình hạ tầng đơ thị mang các vai trị đối
với nền kinh tế đất nước, cụ thể như sau:
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và
góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Với tính chất đa dạng và thiết thực, kết cấu
cơ sở hạ tầng là nền tảng vật chất có vai trị đặc biệt quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng như mỗi vùng lãnh thổ. Có kết
cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nền kinh tế mới có điều kiện để tăng trưởng
nhanh, ổn định và bền vững. Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đi đến kết luận
5

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm cơng trình giao thơng, thông tin liên


rằng, phát triển kết cấu hạ tầng có tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã
hội ở cả các nước phát triển và đang phát triển. Trình độ phát triển của cơ sở hạ
tầng có ảnh hưởng quyết định đến trình độ phát triển của đất nước. Cesar

Calderon và Luis Serven (2004) sau khi nghiên cứu bộ dữ liệu ở 121 nước trong
thời kỳ 1960-2000 đã đưa ra hai kết luận quan trọng là: (1) trình độ phát triển kết
cấu hạ tầng có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế; và (2) trình độ phát triển
kết cấu hạ tầng càng cao thì mức độ bất bình đẳng về thu nhập trong xã hội càng
giảm.
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào quốc gia: Cơ sở hạ tầng là một
trong số các nhân tố tạo nên sự hấp dẫn với FDI. Thực tế minh chứng đối với
những quốc gia nào mà cơ sở hạ tầng yếu kém rất khó thu hút các nhà đầu tư nước
ngồi, khi đã khơng thu hút được đầu tư nước ngồi thì khả năng tạo cơ sở hạ tầng
cũng rất hạn chế. Do đó để phá vỡ cái vòng luẩn quẩn này cần đi trước một bước,
đặt ra với lĩnh vực này. Điều này đồng nghĩa rằng để thu hút được dịng FDI thì
nước chủ nhà cần phải chuẩn bị một môi trường đầu tư thuận lợi với các chính
sách, quy tắc được nới lỏng theo hướng khuyến khích FDI, cải thiện cơ sở hạ tầng
… Như vậy, để thu hút và duy trì FDI một cách liên tục thì phải đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng bởi số lượng FDI có tăng lên hay khơng theo thời gian còn phụ
thuộc vào sự thoả mãn thường xuyên về cơ sở hạ tầng như đường xá, giao thông
vận tải, thơng tin liên lạc. Vì vậy, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật có vai
trị quan trọng đối với quá trình thu hút FDI.
- Tạo điều kiện để phát triển các vùng kinh tế động lực, các vùng trọng điểm và
từ đó tạo ra các tác động lan toả lôi kéo các vùng liền kề phát triển.
- Tác động đến các vùng nghèo, hộ nghèo thông qua việc cải thiện hạ tầng mà
nâng cao điều kiện sống của hộ; có ích với người nghèo và góp phần vào việc giữ
gìn mơi trường;
Tóm lại, cơng trình hạ tầng đơ thị đang giữ vai trị rất quan trọng trong sự phát triển
kinh tế đô thị nên công tác đảm bảo chất lượng các cơng trình hạ tầng đơ thị đặc biệt là

6

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


tiến hành đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng, đáp ứng yêu cầu FDI


giai đoạn thi cơng cơng trình. Vì vậy, để nghiên cứu tổng quan về công tác quản lý
chất lượng các cơng trình hạ tầng đơ thị trong giai đoạn thi công, cần phải nghiên cứu,
đánh giá trên các phương diện: công tác chuẩn bị, vật liệu xây dựng, thi công cơng
trình và an tồn lao động.
1.2 Đánh giá chung về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng đơ thị ở
Việt Nam
Trong những năm vừa qua q trình đơ thị hố đã và đang diễn ra nhanh chóng trên
phạm vi của cả nước. Với sự quan tâm và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, các ngành và
lãnh đạo chính quyền địa phương cùng với sự tài trợ của các tổ chức quốc tế (ADB,
WB, . .) và các nước trên thế giới, nhiều cơng trình hạ tầng đơ thị như hệ thống giao
thơng, cấp nước, thốt nước, chiếu sáng, cây xanh, thu gom và xử lý chất thải rắn . .
của các đô thị đặc biệt các đô thị tỉnh lỵ được đầu tư xây dựng, cải tạo và phát triển
khá nhanh. Sự phát triển của hệ thống đô thị vừa qua được quan tâm đầu tư xây dựng
đã góp phần đắc lực vào sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, từng bước
giảm nghèo tạo lập một nền tảng phát triển bền vững đô thị.
1.2.1 Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng đô thị
1.2.1.1 Giao thông đô thị
Hiện nay, tổng chiều dài đường bộ trong cả nước là 251.786km trong đó chiều dài
đường đô thị đạt trên 8500km. Trong những năm qua nhiều con đường mới được xây
dựng, chất lượng đường đô thị được cải thiện đáng kể. Ở các đô thị loại III trở lên, hầu
hết các tuyến đường chính được rải nhựa, nâng cấp hệ thống thoát nước, hè đường,
chiếu sáng và cây xanh. Nhiều dự án về giao thông đô thị được triển khai với việc cải
tạo, nâng cấp và xây mới các trục giao thông đối ngoại, cửa ô, trục giao thông hướng
tâm, các nút giao cắt, đường vành đai đã góp phần nâng cao năng lực thơng qua tại các
đơ thị. Giao thơng cơng cộng đã, đang hình thành và phát triển tại các đô thị: Các
thành phố, thị xã như Cần Thơ, Cao Lãnh, Vũng Tàu, Buôn Ma Thuột, Nha Trang,
Quy Nhơn, Đà Nẵng, Huế, Vinh, Sơn La … đã tổ chức các tuyến giao thông công

cộng phục vụ vận chuyển khách đặc biệt tại hai TP lớn như Hà Nội và TP.HCM, giao
thông công cộng đang là phương tiện không thể thiếu được.
7

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

nâng cao chất lượng đô thị, cải thiện đời sống của người dân đơ thị, góp phần xố đói


Nhìn chung giao thơng đơ thị của các đơ thị VN có những hạn chế nhất định, cụ thể:
- Sự liên kết giữa giao thông đối ngoại và giao thông đơ thị chưa được tốt, chưa đóng
vai trị góp phần làm giảm ách tắc cho khu vực đô thị ,việc phân luồng vận tải hàng
hoá, hành khách chưa rõ ràng. Các đơ thị nhỏ và vừa đường trục chính đơ thị đồng thời
là quốc lộ chạy qua đã gây mất an tồn giao thơng.
- Phân cấp hạng đường trong đơ thị khơng rõ ràng: hiện tại nhiều đường phố có qui mơ
khơng tương xứng với cấp hạng mà nó đảm nhận (đường chính đơ thị chỉ có mặt cắt
rộng 12-21m, số làn xe chỉ đạt 3-4 làn trong khi đó qui định mặt cắt 50-60m tương ứng
số làn xe 6-8làn) + Mật độ mạng lưới đường thấp: Các đô thị lớn như Hà Nội,
TP.HCM; Hải Phòng, Đà Nẵng mật độ chỉ đạt từ 4 - 5,5Km/Km2; Các đô thị loại II;
III mật độ đường thấp đạt khoảng 2,5 - 3Km/Km2. Mạng lưới phân bố không đều.
Đường đô thị được phân bố tốt và cao ở khu vực đô thị cũ nhưng thấp và không đều ở
khu vực cải tạo và khu vực mới .

Đến nay hầu hết các đô thị tỉnh lỵ (64 tỉnh) đều đã và đang có các dự án đầu tư cải tạo,
nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước. Nhu cầu cấp nước tại các đô thị lớn và khu công
nghiệp về cơ bản đáp ứng yêu cầu. Tỷ lệ cấp nước của dân đô thị đạt trung bình 70% (
tỷ lệ này đạt 75-90% tại các đô thị lớn như Hà Nội đạt 88,5% và TP.HCM đạt 87%).
Mức sử dụng nước sạch bình quân đạt 80-100lít/người/ngày đêm.
Việc đầu tư chỉ mới quân tâm đến trạm, nhà máy – hệ thống phân phối gồm cải tạo hệ
thống cũ, mở rộng mạng mới chưa được quan tâm đầy đủ nên công suất khai thác tại

nhiều nhà máy nước mới chỉ đạt khoảng 72,6% so với công suất thiết kế (có địa
phương chỉ đạt trên dưới 50% cơng suất thiết kế như Thị xã Cao Bằng, Bắc Cạn, n
Bái…).
1.2.1.3 Thốt nước đơ thị
Trong số 64 đơ thị tỉnh lỵ đã có 32 đơ thị có các dự án về thốt nước và vệ sinh mơi
trường từ nguồn vốn ODA. Tổng mức đầu tư khoảng 32.000tỷ đồng. Nhiều dự án lớn
được triển khai thực tại Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phịng … bước đầu phát huy
có hiệu quả như dự án thoát nước giai đoạn I của Hà Nội, dự án xử lý nước thải tại lưu
8

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.2.1.2 Cấp nước đô thị


vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè, lưu vực Tầu Hủ – Bến Nghé, Kênh Đôi – Kênh Tẻ, Dự án
TN –VSMT Đà Nẵng, Huế, Hải Phịng….. đã góp phần làm giảm mức độ ngập úng tại
các đô thị này. Nếu như trước đây hầu như khơng có nhà máy xử lý nước thải tại các
đơ thị thì đến nay nhiều nhà máy/trạm này đã được đầu tư xây dựng tại Hà Nội, Buôn
Ma Thuột, Hạ Long, Đà Lạt, Đà Nẵng, Huế, TP. HCM …
Tuy nhiên, tất cả các đô thị ở VN chưa có hệ thống thốt nước thải riêng mà cịn là hệ
thống chung cho cả thốt nước mưa và nước thải. Các hệ thống thoát nước được đầu tư
xây dựng qua nhiều thời kỳ khác nhau, khơng hồn chỉnh, đồng bộ, nhiều tuyến cống
xuống cấp nên khả năng tiêu thốt nước thấp, thường xảy ra tình trạng úng ngập cục
bộ, đặc biệt đối với các đô thị lớn (ví dụ: ngập úng nghiêm trọng đặc biệt xảy ra tại TP.
HCM trong năm nay).. Tỷ lệ dân được hưởng dịch vụ thốt nước cịn rất thấp, khoảng
50-60% tại các đô thị lớn, tại các đô thị nhỏ chỉ chiếm khoảng 25%. Nước thải gần
như chưa được xử lý. Tất cả nước thải công nghiệp trừ một số cơ sở hố chất có xử lý
trạm hoạt động có hiệu quả phần lớn nước thải vẫn xả thẳng vào hệ thống nước thải
công cộng. Nước thải không được xử lý gây nên ơ nhiễm nặng nề các dịng sơng lớn

như sơng Đồng Nai, Sài Gịn, Thị Vải, sơng Đáy, sơng Cầu…
1.2.1.4 Quản lý chất thải rắn
Chất thải rắn là nguyên nhân gây nhiễm bẩn đất và nước. Chất thải rắn ở đơ thị ngày
càng có những diễn biến phức tạp lại chưa được quản lý và xử lý tốt. Chất thải từ các
nguồn như sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, y tế và
sinh hoạt đô thị đang ngày càng tăng nhanh về chủng loại, số lượng và tính độc hại.
Phần lớn các khu cơng nghiệp, nhà máy công nghệ chưa hiện đại được xây dựng mới
hoặc chuyển từ nội thành ra ngoại thành hoặc các khu công nghiệp nằm xen kẽ khu
dân cư. Nhiều khu cơng nghiệp chưa có thiết bị xử lý chất thải rắn hoặc chưa chú
ý đầu tư đúng mức cho công tác xử lý chất thải.
Tổng lượng chất thải rắn công nghiệp nguy hại phát sinh hằng năm đều tăng ví dụ tại 3
vùng kinh tế trọng điểm có khoảng 113.118 tấn. Lượng chất thải rắn y tế phát sinh trên
phạm vi cả nước ước tính khoảng 34 tấn/ ngày đêm, trong đó 1/3 lượng chất thải y tế
nguy hại tập trung ở Hà Nội và TP.HCM, 2/3 còn lại ở các tỉnh, thành khác. Hiện nay,
9

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

cục bộ, hầu hết các cơ sở y tế, bệnh viện đều chưa có hoặc có trạm xử lý nhưng rất ít


tại 58 tỉnh thành được thống kê có hơn 1.450 làng nghề với các nghề cơ bản như chế
biến nông sản thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, tái chế chất thải rắn
(giấy, nhựa, kim loại...), dệt nhuộm... Khối lượng lớn chất thải rắn phát sinh trong quá
trình sản xuất từ các làng nghề này đang gây ra ơ nhiễm nặng nề nguồn nước, khơng
khí và mơi trường khu dân cư.
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn tại các đô thị lớn như Hà Nội đạt khoảng 95%, TP.HCM
đạt tỷ lệ cao gần 100% tổng lượng chất thải rắn phát sinh. Tỷ lệ thu gom bình qn
tồn quốc vào khoảng 55- 60%. Hầu hết chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp không
được phân loại tại nguồn, mà được thu gom lẫn lộn, sau đó được vận chuyển đến bãi

chôn lấp mà cũng phần lớn là các bãi chứa rác lộ thiên không đáp ứng tiêu chuẩn quy
định. Về xử lý chất thải rắn đô thị cho đến nay chủ yếu vẫn là đổ thải vào các bãi lộ
thiên, khơng có sự kiểm sốt kỹ thuật. Mùi hôi và nước rác là nguồn gây ô nhiễm mơi
trường đất, nước và khơng khí. Cho đến nay mới chỉ có 32/64 tỉnh, thành có dự án đầu
xây dựng. Một số dự án xử lý chất thải rắn tại đô thị chưa phát huy hiệu quả do lựa
chọn công nghệ chưa thích hợp.
1.2.1.5 Cấp điện và chiếu sáng đơ thị
 Cấp điện
Tất cả các đô thị ở VN đều đã được điện khí hố. Khu vực nơng thơn, tỷ lệ điện khí
hố tăng từ 51% đến 88% số hộ gia đình trong khoảng thời gian từ 1996 đến 2004.
Việc tiếp cận cấp điện của VN tiệm cận sát hơn với mức tiếp cận của các nước giàu
hơn trong khu vực. Hệ thống cấp điện được chuyển tải trên 2 dạng cơ bản: Cáp ngầm
và đường dây trên không. Phần lớn là đô thị cũ nên hệ thống đường dây chủ yếu đi
trên khơng gây mất an tồn và làm xấu mỹ quan đô thị. Hiện nay Hà Nội đang có dự
án ngầm hố hệ thống cấp điện trước mắt cho 5 tuyến phố chủ yếu với kinh phí
khoảng 200 tỷ. TP.HCM cũng đã tiến hành ngầm hoá cáp điện lực – cho đến nay có
khoảng 10% số km cáp điện lực được ngầm hoá. Tuy nhiên việc ngầm hoá địi hỏi vốn
đầu tư lớn vì thế cần phải có các lộ trình thích hợp.

10

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

tư xây dựng bãi chơn lấp hợp vệ sinh, trong đó có 13 đô thị đã và đang được đầu tư


 Chiếu sáng đô thị
Hiện nay tất cả các đô thị của VN đều có điện chiếu sáng với mức độ khác nhau. Tại
các đô thị loại đặc biệt và loại I như Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng... có 95100% các tuyến đường chính được chiếu sáng, các đơ thị loại II, III (Việt Trì, Thái
Ngun, Nam Định, Thanh Hố, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Bn Ma Thuột…), tỷ

lệ này chiếm gần 90%. Các đô thị loại IV và loại V tập trung chiếu sáng đường phố
chính chủ yếu là những đoạn quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đô thị.
+ Nguồn điện cung cấp cho chiếu sáng ngày càng ổn định và chất lượng cao hơn.
+ Hình thức chiếu sáng đa dạng và phong phú: Chiếu sáng không chỉ tập các đường
phố chính, các đường nhánh, ngõ phố ….mà chiếu sáng đã chú trọng đến các cơng
trình kiến trúc, các điểm nhấn của đơ thị, các cơng trình quảng cáo …góp phần tạo nên
bộ mặt của đơ thị văn minh, hiện đại về ban đêm với sự độc đáo, quyến rũ và hồnh

+ Thiết bị chiếu sáng khơng ngừng cải tiến: Phong phú và đa dạng về chủng loại, hiện
đại và đẹp về hình thức, kiểu dáng kết cấu, giá cả hợp lý.
+ Nguồn sáng (bóng đèn) sau thí điểm hiện đang được khuyến khích sử dụng trên diện
rộng (dần dần đi đến bắt buộc) các loại nguồn sáng tiết kiệm năng lượng như bóng
huỳnh quang T8 (36W, 32W,18W), T5, bóng Compact, chấn lưu hiệu suất cao.
Tuy nhiên, chất lượng chiếu sáng chưa cao. Tỷ lệ đường phố chính có nơi đạt tới100%
được chiếu sáng nhưng hiệu suất sáng, cường độ sáng, độ rọi không đảm bảo. Nhiều
nơi vẫn cịn cảnh tranh tối, tranh sáng mất an tồn giao thơng. Tỷ lệ ngõ xóm được
chiếu sáng cịn rất thấp ngay tại đô thị đặc biệt tỷ lệ này chiếm khoảng 35%, các đô thị
loại IV, V hầu như tất cả ngõ xóm đều khơng được chiếu sáng. Chiếu sáng các cơng
trình kiến trúc, chiếu sáng quảng cáo, khơng gian cây xanh mặt nước… vẫn còn tự
phát, manh mún, tuỳ tiện chưa có sự kết hợp hay cụ thể hơn chưa có hướng dẫn hay
quy định cụ thể về loại hình cơng việc này. Nguồn sáng (bóng đèn), thiết bị chiếu sáng
hiệu suất thấp, tiêu tốn nhiều điện năng vẫn còn sử dụng phổ biến.

11

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

tráng.



1.2.1.6 Cây xanh đô thị
Trong thời gian qua, mặc dù công tác phát triển cây xanh đô thị đã được các cấp, các
ngành đặc biệt quan tâm. Diện tích cây xanh đô thị từng bước tăng dần cả về số lượng
và chất lượng, cây trồng đặc biệt ở các đô thị lớn ngày càng phong phú. Tuy nhiên, tỷ
lệ bình qn diện tích đất cây xanh trên đầu người cịn thấp phần lớn < 10m2/người (
TP. Hà Nội đạt 5,54m2/người). Tỷ lệ diện tích đất cây xanh trên diện tích đất tự nhiên
đô thị cũng thấp so với các đô thị trong khu vực và trên thế giới cụ thể: thị xã Bắc Cạn
khoảng 0,03%; thị xã Hồ Bình: 0,27%; thị xã Cao Bằng: 1,02%; Tp.Điện Biên:
1,15% và thị xã Kon Tum khoảng 0,03%; Plei Ku : 0,18; Quy Nhơn khoảng 8,34%;
Tp.Mỹ Tho: 5,1% và Tp.Huế khoảng 4,2%. Ngoài ra, quản lý về cây xanh vẫn cịn
lỏng lẻo, tình trạng chặt phá cây, tỉa cành, mé nhánh, khai thác một cách tuỳ tiện diễn
ra khá phổ biến làm giảm diện tích độ che phủ và khả năng sinh tồn của cây. Nhiều đô
thị tiến hành công tác cải tạo, nâng cấp và mở rộng đường phố dẫn đến việc chặt hạ
hàng loạt cây xanh. Việc tỉa đọt, chặt nhánh không đúng quy trình, kỹ thuật góp phần
đường phố, vườn hoa, công viên và cây trong các loại khuôn viên vẫn cịn mang tính
tự phát, manh mún, phân tán, thiếu quy hoạch về lựa chọn, bố trí loại cây trồng phù
hợp ở từng cơng trình, từng địa phương.
1.2.1.7 Nghĩa trang
Việc xây dựng và mở rộng ranh giới nội thị đã làm cho các nghĩa trang trước kia ở khu
vực ngoại thị hoặc vùng giáp ranh ngày càng dần trở nên “lọt thỏm” trong nội thị.
Việc di dời gặp rất nhiều khó khăn. Nhiều nghĩa trang hiện không đảm bảo được
khoảng cách ly tối thiểu đến khu dân cư, thậm chí có nơi tình trạng ranh giới giữa
nghĩa trang và khu dân cư khơng được phân định rõ ràng. Bên cạnh đó, phần lớn các
nghĩa trang dạng này trước đây được xây dựng và phát triển tự phát khơng có quy
hoạch, phụ thuộc vào phong tục, tập qn, tơn giáo, tín ngưỡng, điều kiện kinh tế của
người dân địa phương. Ngoài ra nhiều nghĩa trang có ranh giới được xác định tại các
đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật tối thiểu như đường giao thông, cấp điện – chiếu
sáng, cấp nước, thốt nước bẩn và vệ sinh mơi trường đã có nhưng còn nhiều bất cập
hoặc chưa được xây dựng đồng bộ.


12

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th

uy lo i
lo i
i

làm suy yếu và giảm tuổi thọ của cây. Trồng cây xanh ở những nơi công cộng trên


Do khơng có các quy định chung về chỉ tiêu sử dụng đất, kiến trúc cơng trình và xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khuôn viên nghĩa trang, khơng có các quy định
cụ thể về kích thước, kiểu dáng mộ xây, vật liệu xây dựng, các chỉ tiêu về bảo vệ mơi
trường dẫn đến tình trạng mỗi đơ thị, làng, xã nào cũng có nghĩa trang, việc chơn cất
lộn xộn, tùy tiện, diện tích đất xây dựng được tận dụng tối đa, mộ phần xây dựng theo
nhiều hướng, bằng nhiều loại vật liệu, màu sắc, kích cỡ to, nhỏ, kiểu dáng khác nhau
không thống nhất tạo nên bộ mặt rất xấu về cảnh quan kiến trúc và lãng phí đất cũng
như bảo vệ mơi trường.
Việc sử dụng hình thức địa táng ở VN, đặc biệt là tập tục chôn 3 năm rồi cải táng
(miền Bắc) mà phần lớn các nghĩa trang chưa áp dụng các biện pháp bảo vệ môi
trường là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngầm khu vực. Điều này ảnh hưởng
đến sức khỏe của cộng đồng dân cư sống xung quanh nghĩa trang và phụ cận. Ngồi
ra, hình thức địa táng cùng với việc quản lý, sử dụng đất nghĩa trang tại các địa
diện tích đất nghĩa trang nhiều hơn đất ở, đất canh tác) gây sức ép lớn đối với nhu cầu
đất cho xây dựng và phát triển đô thị.
Việc tự phát xây dựng nhà mồ, lăng mộ, lăng tẩm hoặc việc ganh đua xây dựng những
ngơi mộ nguy nga bề thế (có nơi chiếm hàng trăm m2 như ở Thái Bình, Hải Phòng,
Huế và một số tỉnh miền trung khác….) tại một số nghĩa trang hoặc ngay trong các
khu dân cư thiếu sự quản lý về xây dựng và kiến trúc công trình cũng đang ngày càng
tạo thêm nhiều sức ép về quỹ đất của địa phương, tốn kém tiền của và tạo điều kiện
thuận lợi cho các tiêu cực như: giành đất, giữ đất, buôn bán đất, sử dụng đất lãng phí...,
ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, gây ơ nhiễm mơi trường tự nhiên và xã hội, khó quản
lý, kiểm sốt...

1.2.2 Đánh giá chung về phát triển kết cấu hạ tầng trong những năm vừa qua
1.2.2.1 Những thành tựu chung
Cũng như các quốc gia trên thế giới, sự phát triển hài hoà giữa hạ tầng kỹ thuật với các
ngành kinh tế sẽ là động lực thức đẩy nền kinh tế phát triển tốc độ nhanh và bền vững.

13

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

phương cịn yếu kém làm cho diện tích đất nghĩa trang ngày càng gia tăng (nhiều nơi


Trước những địi hỏi của q trình đơ thị mới và hợp tác quốc tế sâu rộng, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đơ thị của nước ta có những biến đổi đáng kể và thể đánh giá như sau:
- Về cơ bản đã giải quyết được một phần sự mất cân đối giữa cung và cầu.
- Chất lượng phục vụ của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được cải thiện rõ rệt
- Huy động vốn đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị từ nhiều nguồn:
Từ ngân sách nhà nước, ODA; FDI hay của các thành phần kinh tế khác.
- Hệ thống các văn bản pháp quy ngày càng hoàn thiện hơn và đồng bộ hơn: Trong
những năm qua nhiều văn bản như Luật Xây dựng, Luật Bảo vệ Môi trường....... các
nghị định của Chính phủ như: Xây dựng ngầm, thốt nước đơ thị và khu công nghiệp,
sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, quản lý chất thải rắn… cũng như nhiều thơng
tư hướng dẫn thị hành được ban hành. Ngồi ra nhiều quy chuẩn, tiêu chuẩn (Quy
hoạch xây dưng; xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị; Xây dựng ngầm; Đường

- Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật đô thị từ Trung ương đến địa
phương được hình thành và củng cố.
1.2.2.2 Những bất cập và yếu kém
Công tác quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hiện nay các quy hoạch này
phần lớn là một nội dung cơ bản của Quy hoạch xây dựng đơ thị nên có những hạn chế

nhất định như: chất lượng chưa cao, tầm nhìn cịn hạn chế; công tác dự báo nhu cầu về
hạ tầng kỹ thuật đô thị chưa vững chắc, nhiều phát sinh được phát hiện chậm và chậm
được điều chỉnh.
Chất lượng cung cấp dịch vụ tuy có được cải thiện nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu:
Tỷ lệ dân cư đô thị chưa được cấp nước chiếm khoảng trên 30%. Tỷ lệ thất thốt thất
thu cịn khá cao >30%; trên 50% bãi chôn lấp chất thải rắn bị coi là nguồn ô nhiễm
mơi trường cần phải đóng cửa, các dịng sơng lớn bị ô nhiễm nghiêm trọng ảnh hưởng
đến nguồn cấp nước, tình trạng úng ngập đơ thị.

14

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

đô thị…… có liên quan được nghiên cứu và hồn thiện.


×