Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác giám sát thi công xây dựng công trình tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố cần thơ (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 34 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------------------

NGUYỄN HUY LONG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN

Hà Nội – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------------------

NGUYỄN HUY LONG
KHÓA: 2015 - 2017

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU


TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG

Hà Nội – 2017




MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
* Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
* Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 4
* Cơ sở tài liệu chủ yếu của đề tài .................................................................... 4
* Những thuật ngữ khoa học dùng trong luận văn ............................................ 5
* Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6


NỘI DUNG ....................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ .................................................................... 7
1.1. Tổng quan công tác giám sát thi công xây dựng công trình ...................... 7
1.2. Giới thiệu chung về Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ ............... 8
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 8
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ........................................................................... 9
1.2.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 10
1.2.4. Quy chế tổ chức hoạt động.................................................................... 10


1.3. Tình hình đầu tư xây dựng công trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng
TP.Cần Thơ ..................................................................................................... 11
1.3.1. Đặc điểm của những dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ................ 11
1.3.2. Vai trò công tác giám sát thi công của Ban QLDA .............................. 12
1.4. Thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA Đầu tư xây
dựng TP.Cần Thơ ............................................................................................ 13
1.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch và bố trí vốn đầu tư ......................... 13
1.4.2. Thực trạng phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng ................................. 18
1.4.3. Thực trạng về bộ máy quản lý và năng lực giám sát của Ban QLDA .. 18
1.4.4. Thực trạng về trang thiết bị của Ban QLDA ......................................... 20
1.5. Thực trạng công tác giám sát thi công xây dựng công trình của Ban
QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ ............................................................. 22
1.5.1. Thực trạng kiểm tra năng lực nhà thầu ................................................. 23
1.5.2. Thực trạng giám sát chất lượng vật liệu xây dựng................................ 27
1.5.3. Thực trạng giám sát trong quá trình thi công ........................................ 31
1.6. Đánh giá thực trạng công tác giám sát thi công công trình xây dựng tại
Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ...................................................... 34
1.6.1. Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị trong công tác giám sát thi

công xây dựng công trình ................................................................................ 34
1.6.2. Những vấn đề còn tồn tại trong công tác giám sát thi công xây dựng
công trình tại Ban QLDA ................................................................................ 35
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC GIÁM
SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG ....................................................................... 38
2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác giám sát thi công xây dựng ..... 38
2.1.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 38
2.1.2. Cơ sở khoa học ...................................................................................... 42
2.1.3. Quy chế quản lý công tác giám sát của UBND thành phố Cần Thơ .... 43


2.1.4. Quy chế hoạt động của BQLDA ........................................................... 44
2.1.5. Quy trình thực hiện công tác giám sát thi công xây dựng công trình ... 44
2.1.6. Nguyên tắc phối hợp giữa các đơn vị trong giám sát thi công ............. 47
2.2. Cơ sở lý luận của nghiệp vụ giám sát thi công ........................................ 50
2.2.1. Nguyên tắc cơ bản của giám sát thi công xây dựng.............................. 50
2.2.2. Nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng .................................................. 51
2.2.3. Vai trò người giám sát thi công............................................................. 53
2.2.4. Những yêu cầu về quy trình kỹ thuật .................................................... 55
2.2.5. Những yêu cầu về cá nhân thuộc tổ chức giám sát ............................... 58
2.3. Vai trò pháp lý của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan đến công
tác giám sát thi công xây dựng công trình tại TP.Cần Thơ ............................ 59
2.3.1. Vai trò pháp lý của Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ.................... 59
2.3.2. Vai trò pháp lý của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ .......................... 59
2.3.3. Vai trò pháp lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ.......... 60
2.3.4. Vai trò pháp lý của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ .......................... 61
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI
BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ................... 63
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giám sát thi công xây dựng công trình

......................................................................................................................... 63
3.1.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 63
3.1.2. Các yếu tố khách quan. ......................................................................... 65
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát thi công xây dựng
công trình......................................................................................................... 68
3.2.1. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 68
3.2.2. Tổ chức quản lý chất lượng các công tác tư vấn có liên quan đến giám
sát chất lượng công trình ................................................................................. 69


3.2.3. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 72
3.2.4. Phối hợp thực hiện giữa các đơn vị....................................................... 80
3.2.5. Một số các giải pháp khác ..................................................................... 82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 85
Kết luận ........................................................................................................... 83
Kiến nghị ......................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BC

Báo cáo


BGTVT

Bộ giao thông vận tải

BQL

Ban quản lý

BQLDA

Ban quản lý dự án

BTCT

Bê tông cốt thép

BTCTDƯL

Bê tông cốt thép dự ứng lực

BXD

Bộ xây dựng

CCVC

Công chức viên chức

CĐT


Chủ đầu tư

CNTT

Công nghệ thông tin

CP

Chính phủ

CT

Công trình

Cty

Công ty

Cty CP

Công ty cổ phần

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GT

Giao thông


GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật


Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

KHTĐ

Kế hoạch thẩm định

KL

Kết luận



Nghị định

NLĐ


Người lao động

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TVGS

Tư vấn giám sát

T.Quốc

Trung Quốc

Nt

Như trên

PTNT

Phát triển nông thôn



Quyết định


QH

Quy hội

QL

Quốc lộ

QLDA

Quản lý dự án

SKHĐT

Sở kế hoạch đầu tư

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TT

Thông tư

TTr


Tờ trình

UB

Ủy ban


Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

UBND

Ủy ban nhân dân

VN

Việt Nam

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng công trình

XDĐT


Xây dựng đầu tư


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Bảng 1.1.

Tổng hợp kế hoạch vốn được bố trí trong 05 năm gần đây

Bảng 1.2.

Bảng 3.1.

Thực trạng trang thiết bị của BQLDA Đầu tư xây dựng
TP.Cần Thơ
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình (gây vượt
chi phí và chậm tiến độ)

Bảng 3.2.

Phân loại công trình xây dựng theo cấp công trình

Bảng 3.3.

Bảng điều chỉnh nhân lực TVGS theo loại công trình

Bảng 3.4.

Bảng 3.5.

Trình độ chuyên môn tối thiểu của nhân lực TVGS trong
công trình xây dựng
Kinh nghiệm của nhân lực TVGS trong công trình xây dựng


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình, sơ đồ

Tên hình, sơ đồ

Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ tổ chức Ban QLDA thành phố Cần Thơ

Hình 1.2.
Hình 1.3.
Hình 1.4.

Hình 1.5.
Hình 1.6.
Hình 1.7.

Hình 2.1.

Hình 2.2.
Hình 3.1.

Hiện trạng sau khi đưa vào vận hành đường Quốc lộ

QL91B Cần Thơ
Thực trạng dự án Bờ Kè Sông Cần Thơ
Kiểm tra vật liệu trước khi thi công của Ban QLDA
Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ
Hình ảnh vật liệu sử dụng trong quá trình thi công
tại Bờ Kè Cần Thơ
Dự án mở rộng đường Nguyễn Văn Cừ
BQLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ kiểm tra công
trình đường ô tô vào trung tâm xã Trường Thắng
Quy trình thực hiện công tác giám sát thi công xây
dựng công trình
Mô hình quản lý dự án hiện tại ở Ban QLDA Đầu tư
xây dựng TP.Cần Thơ
Đề xuất sơ đồ tổ chức bộ máy QLDA


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bước tiến
đáng kể với tốc độ tương đối cao. Xây dựng là một trong những nền công
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài
nhiệm vụ tạo ra cơ sở vật chất, tạo ra vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển
của con người, ngành xây dựng còn góp phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất
nước và là một trong những yếu tố đánh giá sự phồn vinh của xã hội. Hiện
nay Nhà nước đề ra các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội đẩy mạnh thực hiện
công nghiệp hóa và hiện đại hóa nhằm xây dựng nước ta thành một nước công
nghiệp. Việc đầu tư phát triển ngành xây dựng là tất yếu để đạt được mục tiêu
trên. Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, tỷ trọng của ngành

xây dựng trong nền kinh tế cũng tăng lên theo từng năm.
Trong bối cảnh đất nước đổi mới và mở cửa về kinh tế như hiện nay, đặc
biệt là việc Việt Nam tham gia vào tổ chức thương mại thế giới (WTO), làm
cho Việt Nam trở thành nơi lý tưởng để thu hút nguồn vốn đầu tư của các nhà
đầu tư nước ngoài. Mấy năm qua FDI đổ vào kinh doanh bất động sản tăng
nhanh. Năm 2007, đầu tư bất động sản chiếm khoảng 25% tổng vốn đăng ký,
con số này của năm 2008 là 36,8% và của sáu tháng đầu năm 2009 cũng hơn
60% tổng vốn đăng ký (tương đương 5,92 tỷ đô la Mỹ). Như vậy, có thể nói
rằng, lĩnh vực kinh doanh bất động sản là nhân tố quan trọng nhất góp phần
tăng nhanh FDI vào nước ta [1].
Cần Thơ cũng là một thành phố không nằm ngoài xu hướng phát triển
đó. Trong thời gian qua, các dự án đầu tư xây dựng các công trình trên địa
bàn tỉnh tăng về số lượng loại hình cũng như về quy mô xây dựng và đa dạng
về nguồn vốn đầu tư. Công tác quản lý chất lượng công trình có nhiều tiến bộ,


2

đa số các công trình đã được chủ đầu tư nghiệm thu đưa vào khai thác sử
dụng đều đảm bảo chất lượng, kỹ mỹ thuật, đáp ứng được yêu cầu thiết kế đặt
ra góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, phục vụ đời sống
nhân dân trên địa bàn thành phố.
Tuy nhiên ở Việt Nam vấn đề quản lý dự án đã được chú ý từ đầu những
năm 90, thể hiện trong các luật, nghị định của Chính phủ về quản lý đầu tư và
xây dựng, đấu thầu. Nhưng những kiến thực, những lý luận thu được ở mức
đúc rút kinh nghiệm, những hội thảo khóa học tập huấn cán bộ hoặc một vài
công trình nghiên cứu, sách tham khảo… thiếu tính hệ thống và đồng bộ. Còn
ở thành phố Cần Thơ, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý
giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình xây dựng ở một số dự án trên
địa bàn thành phố vẫn còn một số tồn tại, bất cập, hạn chế. Qua kiểm tra thực

tế trên địa bàn tỉnh vẫn còn có những công trình chưa đảm bảo chất lượng, để
xảy ra tồn tại phải xử lý kỹ thuật mà nguyên nhân chính là do có những hạn
chế, thiếu sót ở các bước giám sát thi công. Các chủ thể tham gia hoạt động
xây dựng chưa tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý
giám sát thi công công trình xây dựng. Quy trình kỹ thuật trong thi công xây
dựng chưa đảm bảo chất lượng, không đúng phẩm cấp…Quy trình kỹ thuật
trong thi công xây dựng chưa được tuân thủ nghiêm túc, nhất là sử dụng chưa
đúng, đủ tỷ lệ cấp phối vật liệu thi công, còn tình trạng bớt xén vật liệu trong
xây dựng. Công tác giám sát của chủ đầu tư, của nhà thầu tư vấn giám sát
chưa chặt chẽ, thiếu trách nhiệm, chưa thường xuyên liên tục.
Từ những vấn đề cấp thiết đó, việc chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao
hiệu quả công tác giám sát thi công xây dựng công trình tại Ban QLDA Đầu
tư xây dựng TP.Cần Thơ” là vô cùng cần thiết và mang tính thiết thực trong
việc nâng cao hiệu quả giám sát thi công, tìm ra cũng như khắc phục những
tồn tại hạn chế và nâng cao chất lượng các công trình trên địa bàn thành phố


3

và góp phần xây dựng phát triển bền vững, có thể làm cơ sở nghiên cứu để
nhân rộng mô hình nghiên cứu quản lý trên phạm vi toàn thành phố.
* Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát thi công xây
dựng công trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ, khắc phục các
bất cấp, hạn chế đang tồn tại, nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng
công trình tại Cần Thơ, phát huy hơn nữa hiệu quả đầu tư.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Đánh giá hiện trạng công tác giám sát thi công xây dựng công trình tại
Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ.

- Phân tích các cơ sở lý luận khoa học về công tác giám sát thi công xây
dựng công trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác giám sát thi công
xây dựng công trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Công tác giám sát thi công xây dựng công trình
tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng TP.Cần
Thơ, theo khảo sát thực tế công tác xây dựng trên địa bàn từ cuối năm 2011
đến cuối năm 2016; khảo sát số liệu tổng hợp và phân tích chủ yếu lấy từ thời
điểm 2015 tới 2016.
* Phương pháp nghiên cứu:
Phân tích lý thuyết, tổng hợp thông tin thực tế từ công tác giám sát thi
công xây dựng công trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ. Đồng
thời tham khảo các báo cáo, số liệu qua các thời kì, tài liệu sách báo, internet,
kế thừa chọn lọc kết quả của một số nghiên cứu trước đây.


4

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tổng hợp các tài liệu nghiên cứu đã có trong đó tập trung chủ yếu vào
các tài liệu nghiên cứu trực tiếp về công tác quản lý giám sát thi công và văn
bản pháp quy về công tác giám sát và quản lý giám sát thi công xây dựng
công trình.
Tổng hợp, đánh giá các kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nước về
công tác giám sát thi công xây dựng.
- Phương pháp phân tích, đánh giá những thông tin, số liệu, dữ liệu,
hình ảnh thực tế liên quan đến công tác giám sát thi công xây dựng công trình
đã và đang thực hiện của Ban QLDA trên địa bàn TP.Cần Thơ.

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Về mặt lý luận:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về giám sát thi công xây dựng công trình.
- Vận dụng nghiên cứu về công tác giám sát thi công xây dựng công
trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ.
Về mặt thực tiễn:
- Đánh giá hiện trạng và các tác động của công tác giám sát thi công xây
dựng công trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ đến chất lượng
công trình.
- Nghiên cứu và đề xuất giải pháp công tác giám sát thi công xây dựng
công trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ.
* Cơ sở tài liệu chủ yếu của đề tài:
Các văn bản Luật, các Nghị định và các Thông tư hướng dẫn dưới Luật.
Tài liệu điều tra cơ bản của TP.Cần Thơ được lưu trữ tại UBND TP.Cần
Thơ, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch & Đầu tư và các cơ quan hữu quan khác.
Tài liệu về dự án đầu tư các loại công trình xây dựng khác nhau hiện có
tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ.


5

* Những thuật ngữ khoa học dùng trong luận văn:
- Xây dựng là một quy trình thiết kế và thi công nên các cơ sở hạ tầng
hoặc công trình nhà ở. Hoạt động xây dựng khác với hoạt động sản xuất ở chỗ
sản xuất tạo một lượng lớn sản phẩm với những chi tiết giống nhau, còn xây
dựng nhắm tới những sản phẩm tại những địa điểm dành cho từng đối tượng
khách hàng riêng biệt.
- Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của
con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần

dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế [18].
- Công trường xây dựng là phạm vi khu vực diễn ra các hoạt động xây
dựng đã được sự cho phép của chính quyền. Các thành phần cơ bản hình
thành một công trường xây dựng là: Khu lán trại dành cho cán bộ, công nhân;
khu vực tập kết vật tư vật liệu; khu vực mà công trình xây dựng được xây
dựng trực tiếp trên đó.
- Thi công xây dựng công trình bao gồm: Xây dựng và lắp đặt thiết bị
đối với các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi;
phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình [18].
- Giám sát xây dựng là chỉ các công tác kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo và
đánh giá công việc những người tham gia công trình. Nó lấy hoạt động của
hạng mục công trình xây dựng làm đối tượng; lấy pháp luật, quy định, chính
sách và tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan, văn bản hợp đồng công trình làm
chỗ dựa, lấy quy phạm thực hiện công việc, lấy nâng cao hiệu quả xây dựng
làm mục đích. Trong mọi hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây
dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây
dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng
công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong


6

hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công
trình đều cần có sự giám sát.
- Giám sát thi công xây dựng công trình: Là một trong hoạt động giám
sát xây dựng để theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ xây
dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công
trình theo đúng hợp đồng kinh tế, thiết kế được duyệt và các tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành, các điều kiện kỹ thuật của công trình [18]. Giám sát thi công
xây dựng giúp phòng ngừa các sai sót dẫn đến hư hỏng hay sự cố. Giám sát

thi công xây dựng công trình có nhiệm vụ theo dõi - kiểm tra - xử lý - nghiệm
thu - báo cáo các công việc liên quan tại công trường.
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành 03
chương cụ thể như sau:
Chương 1. Tổng quan và thực trạng công tác giám sát thi công xây dựng
công trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng thành phố Cần Thơ.
Chương 2: Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác giám sát thi công xây
dựng.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát
thi công xây dựng công trình tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng thành phố Cần
Thơ.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


85

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua quá trình phân tích và đánh giá được thực trạng công tác giám sát

thi công xây dựng tại BQLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ, các tồn tại cần
giải quyết khắc phục để nâng cao hơn hiệu quả quản lý. Dựa trên các cơ sở
pháp lý và khoa học đã nêu ở chương 2, tác giả đã đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả giám sát thi công xây dựng tại Ban QLDA TP.Cần Thơ: tổ
chức lại bộ máy quản lý dự án; đầu tư phát triển nguồn nhân lực toàn diện về
trình độ, năng lực chuyên môn hóa, đảm bảo cả khả năng ngoại ngữ - tin học
trong bối cảnh hội nhập; phát huy năng lực của TVGS qua việc tổ chức
TVGS; phối hợp các cơ quan chuyên ngành liên quan thực hiện nhịp nhàng
chức năng giám sát thi công xây dựng để nâng cao hiệu quả quản lý, chất
lượng công trình và một số các giải pháp khác như ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý giám sát nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí quản lý để nâng
cao hơn hiệu quả công tác giám sát chất lượng công trình xây dựng.
Kiến nghị
Một số giải pháp được tác giả đề ra có thể là tài liệu để Ban QLDA Đầu
tư xây dựng TP.Cần Thơ thực hiện để nâng cao hiệu quả công tác giám sát thi
công xây dựng công trình nhằm dự án đầu tư đạt hiệu quả cao hơn và hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
Là cơ sở, tài liệu có thể vận dụng cho một số Ban QLDA khác có vai trò,
chức năng tương tự Ban QLDA Đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ trong việc thực
hiện công tác giám sát thi công xây dựng công trình.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Anh Thư (2009), “FDI vào bất động sản tăng nhưng nhiều hệ lụy”,
Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online, />2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ (2016), Báo cáo số
131/BC-BQLDA về năng lực các thành viên và năng lực của Ban QLDA Đầu
tư xây dựng thành phố, Cần Thơ.
3. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ (2016), Báo cáo số
1234/BC-BQLDA về việc tình hình thực hiện công tác xây dựng cơ bản năm
2016 và các nhiệm vụ, giải pháp năm 2017, Cần Thơ.

4. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng TP.Cần Thơ (2016), Quyết định
số 79/QĐ-BQLDA ngày 09/5/2016 về việc ban hành Quy chế làm việc của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng TP Cần Thơ, Cần Thơ.
5. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp
dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, Hà Nội.
6. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động xây dựng, Hà Nội.
7. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016
của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng, Hà Nội.
8. Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Nội vụ (2015), Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Tài chính - Kế


hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Hà
Nội.
9. Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ (2015), Thông tư liên tịch số
220/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 31/12/2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Hà Nội.
10. Bộ Xây dựng – Bộ Nội vụ (2015), Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng,

Hà Nội.
11. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2015), Nghị
định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về
hợp đồng xây dựng, Hà Nội.
12. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2015), Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng, Hà Nội.
13. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2015), Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng,
Hà Nội.
14. Dương Xuân Bình (2015), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban quản lý dự án quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Luận
văn thạc sỹ, Đại học kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.


15. Hòa Hội (2015), “Công trình kè sông Cần Thơ lại xảy ra sự cố”, Báo
Tiền Phong, />16. Hồng Thủy (2014), “Phát hiện nhiều sai phạm tại dự án QL91B qua
Cần Thơ”, Báo Giao thông, />17. Phạm Hồng Dương (2013), Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
giám sát thi công công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn
tỉnh Nam Định, Đại học Thủy lợi, Hà Nội.
18. Quốc hội khóa XIII nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
(2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Hà Nội.
19. Thủ tướng (2005), Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005,
Hà Nội.
20. Ủy ban nhân dân TP.Cần Thơ (2012), Quyết định số 1512/QĐUBND về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng thành phố, Cần Thơ.
21. Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (2012), TCVN 4055:2012 Tổ
chức thi công, Hà Nội.
22. Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (2012), TCVN 4252:2012 Quy
trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công, Hà Nội.



PHỤ LỤC
Danh mục các công trình xây dựng được bố trí kế hoạch vốn đầu tư năm 2016
Đơn vị: Ngàn đồng
Tên dự án

STT
I

Dự án chuẩn bị đầu tư

1

Cơ sở hạ tầng Vườn ươm công nghệ Việt Nam Hàn Quốc thuộc khu Công nghệ cao Cần Thơ

2

Nhóm dự án

Tổng mức đầu tư

KHV 2016

4.024.331.000

5.500.000

A


3.497.856.000

1.500.000

Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó biến đổi khí hậu
thành phố Cần Thơ (vốn NSTW)

B

526.475.000

2.000.000

3

Đường tỉnh 918

B

1.000.000

4

ĐƯờng tỉnh 922 (Xây dựng và nâng cấp giai
đoạn 1 từ Quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ)

B

1.000.000


II

Dự án đang thực hiện đầu tư

5

Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó biến đổi khí hậu
thành phố Cần Thơ (vốn AFD)

6

Kè sông Cần Thơ (đoạn bến Ninh Kiều - cầu Cái
Sơn thuộc quận Ninh Kiều và đoạn cầu Quang
Trung - cầu Cái Răng thuộc quận Cái Răng)

4.726.505.841

476.369.022

B

810.743.420

1.500.000

B

1.554.509.000

102.769.022



×