Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá tác dụng của điện châm luồn kim dưới da kết hợp xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt VII ngoại biên do lạnh tại bệnh viện xanh pôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.13 MB, 79 trang )

BỌ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO

BỌ Y TẺ

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI
__ ***__

PHẠM THỊ HÁI YẾN

ĐẢNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA DIỆN CIIÂ.M LN KIM DƯỚI

DA KÉT Hựp XOA BĨP BÁM HUYỆT DIÈU TRỊ LIỆT VII

NGOẠI BIÊN DO LẠNÌI TẠI BÊNH VIỆN XANH PÔN

Ngành đàu lạo

: Bác sỷ Y học cơ truyền

Mà ngành

152720201

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP BÁC SỶ V KHOA

KHĨA 2015 -2021

Ngiròi h trứng dán khoa học:

THS. BS. NGUYỀN TUYẺT TRANG


HÀ NỘI- 2021

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


LÒI CÁM ƠN

Em xin tràn trọng gưi lời cam ơn tói Ban Giảm hiệu. Phỏng đáo tạo đại

hục - Trưởng Đại học Y lỉa Nội. cac thầy cô trong Khoa Y hục cô truyền đã
hương dân. giúp đờ em hoan thanh khóa luận này.

Em vị cùng bict ơn các thay cô trong llội dồng đà dành thời gian quý

bãu cho cm những ý kiến dõng góp chính xác đề khỏa luận cua cm dược hoàn

thiện hơn.
Bang tầt cá sự biết ơn sâu sac, cm xin gứi lời cam ơn dặc biêt dền
ThS.BS. Nguyen Tuyct Trang

Giáng viên Khoa Y hục cổ truyền Trưởng

Dại học Y llà Nội. người thầy dà trực liếp hưởng dản. chi bào tân lính, giúp
đờ vã động viên em trong quá trinh lãm khóa luận tốt nghiệp. Sụ tận tàm.

nhiệt tính và kiến thức cua cơ lã tầm gương sáng cho cm noi theo trong suốt

quá trình hục lụp vả nghiên cứu.

Em xin trân trọng cám em toan bộ y bãc si’ Khoa Y học dân tộc - Bệnh
viộn da khoa Xanh pỏn Hà Nội đà giúp dờ. lạo mọi điều kiện cho em lấy số

liệu cùng như hồn thảnh khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cũng em xin bây to lõng biết ơn vỏ hạn den toàn thê gia dinh, bạn
be. những người dà luôn quan tâm. dộng viên vả giúp đờ em trong suốt quã
trinh học lập vả nghiên cửu,

Hà Nội. ngày 31 ihàng 05 nảm 2021
Sinh viên

Phạm Thị Hai Yen

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


LÒ! CAM ĐOAN

Tỏi la Phụin Thị Hai Yến. sinh viên hộ Bác S1' Y học cỏ truyền khóa
2015 - 2021. Trường Đại hục Y Hà NỘI. tỏi xin cam đoan:
1. Dê tai khóa luân "Danh giã tac dụng cua điện châm luồn kim dưới da

kết họp xoa bóp bàm huyệt điêu tri lie! VII ngoại biên do lạnh tại Bệnh viện


Xanh Põn" lã khóa luận nghiên cứu do bàn thân tôi thực hiện dưới sự hướng
dần trực tiếp cua ThS-BS. Nguyen Tuyct Trang - Ciiang viên Khoa Y học cố
truyền Dại học Y Hà Nội.
2. Công trinh nghiên cứu náy khơng trũng lập với bất kí nghiên cứu
náo khác.

3. Các số liệu vã thơng tin trong khóa luận lả hốn tồn chính xác,

trung thục vả khách quan, đả được xác nhận và chãp thuận cua cơ sở nơi
nghiên cửu clu> phép lầy số liệu.

Hà Nội. ngùy 31 thủng 03 nãin 2021
Sinh viên

Phạm Thị Hãi Yến

•W.-

<€

4» HỄ?


DAMI MỤC VIÉT TÁT

(+)

Dưcmg tính

FNGS 2.0


Bàng Facial Nerve Grading System 2.0

House.B

Báng phản độ House - Brackmann

SD

Dó lộch chuăn (Std.deviaiion)

SĐT

Sau diêu tr|

STT

Số thử tụ

TB

Trung binh

TĐT

Trước điều trị

XBBH

Xoa bóp bấm huyệt


YHCT

Y học cỏ truyền

YHDT

Y học dân tộc

YH1ID

Y học hiện đai

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


MC LC

.\N 1)1. ããããôãã W.W.M......W.W.MW....W.W.WM....W.W...W.W.W.W...M.M.WM....M...

... 1

CHNG 1: TNG QUAN TI LIỆU..................................................

.3


1.1. Tính hình nghiên cứu Liệt VII ngoại biên trên thể giới và Việt Nam

3

1.1.1. Tình binh nghiên cứu trên the giới....................................................

.3

lL\ I

1.1.2. Tinh hình nghiên cưu tại Việt Nam...........................

1.2. Tòng quan vè Liột VII ngoại biên theo y học hiện đại.

4
.5

• •••••

1.2.1. Dậc diêm giai phẫu và sinh lý.....................................................

1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh..............................................
1.2.3. Chắn đoán và phân loại lâm sàng..............................................

1.3. Tông quan về Liệt VII ngoai biên theo y hục cị trun

• ••

1.3.1 .Trúng phong hàn ớ kinh lọc .........................................
1.3.2. Trúng phong nhiệt ỡ kinh lạc .........................................................

1.3.3. Huyèt ứ ớ kinh lạc • •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••■••••■•a
1.4. Khải quát VC diện châm ln kim dưới da và xoa bóp bấm huyột...
1.4.1. Diện châm và diện châm luồn kim dưới da ..................................

1.4 ^voa bop bam huyct
....
CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN cứu
2.1. Đổi nrựng nghiên cửu....................................................................

2.1.1. Ticu chuẩn chọn bệnh nhân.........................................................

....20
• •• •

. 20

2.1.2. Tiêu chuân loại trừ ......................................................................

..21

2.2. Chat liệu va phương tiên nghiên cứu...........................................

..21

2.2.1. Chat liệu nghiờn cu ãããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããã'
2.2.2. Phng ttcn nghicn ciru.......... ããã.....ãããã.......................ô..........
2.3. Phng phỏp nghiên cứu................................................................

• •••


2.3.1. Thiết ké nghiên cửu....................................................................

ỊỊ

2.3.2. Phương pháp chọn màu và cờ màu ...........................................

11

2.3.3. Thời gian và địa diêm nghiên cứu..............................................

23

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


2.3.4. Quy trinh nghiên cứu.............................................

•••

• • ••

2.3.5. Chi liêu nghiên cứu ..............................................
2.3.6. Phuong pháp đánh giá kết qua diều trị................

•• •


••• •

2.4. Xư lý và phân tích số liệu........................................

•••

••

2.5. D.IO due nghiên ctru....... .........................................

••

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu..................

•*

• •••

••••

• •••

••• •

3.1. Dặc diêm chung cua bệnh nhãn nghiên cửu...........

.... 30

....30


3.1.1. Độc diem phân bố cua bệnh nhãn .......................
3.1.2. Độc diem lâm sàng cua bênh nhãn......................

3.2. Iliệu quã điều trị......................................................

*•••

3.2.1. Hiệu qua diều tri triệu chửng lâm sàng................

••

3.2.2. Hiệu qua diều trị khu vực theo FNGS 2.0...........

3.2.3. Hiệu quá diều trị theo múc độ liệt và diem FNGS
( HƯƠNG 4: BAN LUẠN............................................

0
•••

••

4.1. Dãc diêm chung cùa bệnh nhân nghiên cứu...........

4.1.1. Độc điểm phân bổ bệnh nhân................................

....45
•• • • •

4.1.2. Dặc diêm làm sàng cua bệnh nhãn.......................


4.2. Hiệu qua diêu tr|

••

••• •

4.2.1. Hiệu qua diều trị các triệu chứng lãm sàng.........

4.2.2. Hiệu qua diều tri khu vực theo FNGS 2.0.............

••

4.2.3. Hiệu quá diều trị theo mức dộ liệt vả diem FNGS 2 0
KÉT LUẬN...

KIẾN NGIIỊ ..

.... 59

TÀI LIỆU THAM KHAO

PHỤ LỤC

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?



DANH MỤC CÁC BÁNG

Bang 1.1. Bang phàn độ I louse - Brackmann tóm tẳl (1985)........................... 12
Bang 1.2. Bang phân độ FNGS 2.0(2009)........................................................ 14
Bang 2.1. Công thức huyệt điêu trị.....................................................................21
Bang 2.2. Phân loại mức độ hồi phục cua bệnh nhàn theo FNGS 2.0.............27
Bang 3.1. Phân bồ bệnh nhân theo tuổi............................................................. 30
Bang 3.2. Phân bồ bệnh nhản theo vị trí bẽn bộnh................. ..........................32

Bang 3.3. Phân bố bệnh nhân theo tiền sư bộnh............................................... 32
Bang 3.4 Triệu chứng lâm sàng trước điều trị cùa bệnh nhãn........................ 33

Bang 3.5. Phân bồ bệnh nhân theo mức độ liệt FNGS 2.0 trước điều lọ......34
Bang 3.6 Hiệu quà diều tritnẽu chứng lâm sủng trước - sau diều trị............35
Bang 3.7. Triệu chứng khu vục trán trước - sau điêu trị theo FNGS 2.0 ...... 36
Bang 3.8 Triệu chững khu vực nứt trước - sau điêu trị theo FNGS 2.0....... 37

Bang 3.9. Triệu chúng khu vực rãnh mủi má trước - sau điêu trị FNGS 2.0.38
Bang 3.10. Triệu chúng khu vục miệng trước - sau điều trị theo FNGS 2.0.. 39
Bang 3.11. Triệu chứng đông vận trước - sau diều trị theo FNGS 2.0...........40

Bang 3.12. Mức độ liệt theo phân độ FNGS 2.0 trước và sau điều tri

....... 40

Bang 3.13. Sự thay dôi mức độ liệt theo FNGS 2.0 trước và sau điều trị...41
Bang 3.14. Đảnh giá hiệu quá điều trị theo phân dộ FNGS 2.0 ..................... 43
Bang 3.15. Thời gian điều trị trung binh........................................................... 44
Bang 3.16. Tác dụng khùng mong muốn.................................................. .....44


•W.'

,-TíCa: <€

4* HỄ?


DANH MỤC BIẾU DỊ
Biêu đơ 3.1. Phàn bõ bộnh nhân theo giới...............................-............ ~......... 31
Biêu đó 3.2. Phân bố bệnh nhản theo thói gian mắc bệnh trước vào viện

31

Biểu đó 3.3. Điêm trung binh FNGS 2.0 hai nhóm trước - sau điều tri........ -12

DANH MỤC HÌNH - Sơ ĐỊ

Hình 1.1. Giai phảu dường di dãy thần kinh VII................................................. 7
Hĩnh 1.2. Giai phẫu các nhánh dây thần kinh VII............................................... 7
llính 1.3. Bệnh nhân Liệt VII ngoại biên bên phai............................................ 11
Hỉnh 1.4. Dánh giá bênh nhân Liệt VII ngoại biên theo FNGS 2.0.............. 15

Hình 2.1. Điện châm ln kim dưới da diều trị Liệt VII ngoạibiên do lạnh..22

Sơ dồ 2.1 Sơ đồ nghiên cứu..................................................... „........................29

•W.- .tF’.Ca:

<€


4* HỄ?


Tỏm tắt nội dung khỏa luận tốt nghiệp

‘•ĐÁNH GIẤ TÁC DỤNG CỦA ĐIỆN CHẤM LUÔN KIM DƯỚI DA

KÉT HỌP XOA BÓP BÁM HUYỆT DIẾU TRỊ LIỆT VII NGOẠI BIÊN

1)0 LẠMI TẠI BỆNH VIỆN XANH PƠN"

Tóm tất:
Liệt VII ngoại biên do lạnh la bệnh khá phô biên trên thê giới vã Việt

Nam. chiấn khoang 70% liộl VII ngoại bicn. Bẽn cạnh YIIIID. các phương
pháp YHCT được sư dụng đơn thuần hay phối hợp thuốc mang lại hiệu qua

điều trị. Diện châm luồn kim dưới da là kỳ thuật nâng cao được nghiên cứu vã
phát triền tứ phương pháp châm truyền thống, áp dụng trên lâm sàng diều tri

liệt VII ngoại biên do lạnh, tuy nhiên chưa cỏ nghicn cửu đánh giá mang tính
hệ thống. Nghiên cứu nhàm mục tiêu đánh giá hiệu qua cua điện châm luồn

kim dưới da kết hợp XBBH trong điều trị liột VII ngoại biên do lạnh. Phương
pháp nghiên cứu là tiên cứu. so sánh trước - sau điều trị có nhóm chững, gốm

60 bộnh nhàn dược chia lãm 2 nhóm: điện châm ln kim dưới da ket h
XBBH và diện châm kết hợp XBBH. Kct qua cho thây nhóm nghiên cửu cái
thiện tốt lum triộu chứng vàn dộng ớ khu vực trán vã mắt (66.67% và 76.67%

phục hồi hoàn toàn), diêm trung binh theo FNGS 2.0 (5.-40 ±1,81 diêm) vả
thời gian diều tri trung bính (18.90 ± 5.33 ngày) so với nhóm chứng

(p< 0.05). Mức dộ liệt theo diêm FNGS 2.0 sau diều tri cãi thiên so với trước
diều trị có ý nghía thống kê ỡ cà hai nhóm (p < 0,05). Điện châm luồn kim
dtrới da kết hợp XBBH lả phương pháp an toán vã hiệu quà tot đỗi VỚI phục

hoi nhánh thái dương - mật trong dièu trị liột VII ngoại biên do lạnh. Chúng
tời kiến nghi phương pháp này nên được áp dụng nhiêu hơn trên lãm sảng và
cỏ các nghiên cửu mang tinh hộ thông lim h
Từ khóa: Liệt VII ngoại biên do lạnh. diện châm luồn kim dưới da. diện
chàm, xoa bop bẩm huyệt.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


1

DẠT VÂN DÈ

Liột VII ngoại biên là hiộn lượng hạn chế hay không cư động được các

cơ bãm da mạt do dây thằn kinh sổ VII chi phoi [1], Bệnh do nhiều nguyên
nhàn, trong đó phổ biền nhất là liệt VII ngoại biên do lạnh chiếm khoáng


70%. Tiếp theo là chấn thương với tý lộ 10 đến 23%, nhicm virus (Herpes
Simplex Virus. Herpes Zoster....) chicm tử 4.5 den 7%, ung thư chiếm tử 2.2

den 5% [2]. Ngoài ra. bệnh con có các nguyên nhân hicm gộp khác như bệnh
Lymc. dái tháo dường, bệnh Sarcoidosis (2).

Ty lệ liệt VII ngoại biên do lạnh hàng năm là 20-30/100.000 người, phó
biến nhất từ 15 đèn 40 tuổi, gập ờ ca nam và nữ [3Ị, [4]. Tý lộ bệnh nhân có

thê phục hơi chửc nâng vận dộng trong vài tuần đèn sáu tháng lả 71%. Tuy
nhiên khoang 13% bệnh nhân vần còn liệt mức dộ nhẹ và 16% liệt tữ trung bính
den năng dần đen rối loạn chức nâng khuôn mát [5], Tinh trạng liệt gây biến
dạng các đặc diêm trên một và càn trở chức nâng sinh hoạt hảng ngây nhir nhẩm

mat và ỉn uổng. Him nửa. sự bãt dôi xứng trên khuôn mât anh hương don thẩm
mỳ. các hanh vi tâm lý và xâ hội. làm trầm trọng thêm chất lượng cuộc sống cua
bộnh nhãn [5]. Điều trị liệt VII ngoại biên do lạnh theo y học hiện dại

(YHHĐ) bảng corticosteroids mang lụi Inệu qua lót nhắt trong 72 gió dâu sau

khơi phát giúp tăng khá năng phục hồi cua bệnh nhân. Ngoai ra các biện pháp

bao \'è giác mạc. vật lỹ tr> liệu như chiếu tia hóng ngoựi hoặc sóng ngấn [6], [7].

Phương pháp phàu thuật thường phức tạp và tồn kém, áp dụng cho bênh nhân
nặng và khó có khá năng phục hồi [7], [8].
Theo y học cồ truyền (YHCT). liệt VII ngoại biên do lạnh thuộc phạm

vi chứng "Khâu nhàn oa tà” thê phong hãn [9], Điều trị bang cảc phương pháp


không dùng thuổc như diện châm, diện măng châm, xoa bóp bam huyệt
(XBBH). thúy châm, nhrchâm, cấy chi.... thường được sư dụng dơn thuần

hay phổi hợp thuốc mang lại hiệu qua lơi Nhiều nghiên cứu trẽn the giới cho

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


2

thày châm cứu là một phương pháp an toàn vả hiệu qua điêu trị cao [4], Điện
châm luồn kim dưới da là kỳ thuật dược nghiên cứu va phát triên tu phương

pháp châm cưu truyên thống với mong muốn giúp tâng hiệu quá phục hồi. rút
ngắn thời gian điêu trị va tièt kiệm chi phỉ. XBBH là phương pháp không dùng
thuốc có nhiều tác dụng trên da. cơ. hệ thần kinh, tuân hoàn.... dà được sư dụng
từ lâu và kết hợp diện châm trẽn bệnh nhàn liệt VII ngoại biên do lạnh giúp tăng

hiệu qua diều trị, dà dược chửng minh ỡ một sỗ nghiên cửu [10]. Điện châm

luôn kim dưới da kct hợp XBBI1 diêu trị liệt Vll ngoại hiên do lạnh đà dược áp
dụng trên lâm sàng tại bệnh viện Xanh Pôn. tuy nhiên chưa cỏ nghiên cứu nào

mang tính hệ thống Do vậy. chủng tơi đà tiến hành đề tài: “l)ánh giá tác dụng

cua diện chàm luồn kim din'd da kết h(,rp xoa húp bầm huyệt diều trị liệt VII

ngoại biên do lạnh tại Bệnh viện Xanh Pòn” nhăm 2 mục tiêu:
/. Mỡ tu một si đặc điểm lùm sàng cũn bệnh Iihũn Lift I 7/ ngtụiì

biên dơ lịinh tụi Bộnh viện Xanh Pôn fir fining 9/20/9 tiến thũng 9/2020.
2. Dành giá hiệu tỊua diều trị cùa phương pháp diện châm luân kim
dưới du kết họp xoa bóp bum huyệt trên bịnh nhân Lift I'll ngơỊU biên dơ

lịi/ili tựi Bệnh viện Xanh Pôn từ thúng 9/2019 đến tháng 9/2020.

•KT


3

CHƯƠNG 1
TĨNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu Liệt VII ngoại biên trên thó giói vả Việt Nam

1.1.1. Tình hình nghiên cừu trên thề giới

Nhiều nghiên cứu cho thấy liệt VIí ngoại bicn dà dược biết tú rẩt sơm:
lừ thời Hippocrates - The ky V Trước Cõng Nguyên; sau đò các bâc si' người

Hy Lạp. Ai Cập. La Mà khác như Areteaus. Cclsus. Galcn... dã mô ta các
triệu chửng chính và phàn biệt loại liệt MI vơ cản. Chun luận toàn diện
sớm nhất về liệt VII ngoai biên dược bác sf Ra/i (Ba Tư) mõ ta vào thế ký IX

với ticu đề “Bien dạng mật. co that và tê liệt mật". Theo Rấ nguồn gốc cúa
hiến dụng khn mặt là co thắt hoộc tê liệt, và hai loại nãy dược phân biệt


hãng triệu chứng dau, vi’ ở liệt mặt khơng có đau [11 ]. [ 12].

Charles Bell (1774-1S42. Scotland) - giáo sư đầu tiên VC Giai phâu và
Phẫu thuật tai Đại hục Phẫu thuật Hoàng gia (London) được coi kì người dầu
tiên mõ ta chứng Liệt mặt khơng rị ngun nhân [11J. Nảtìì 1821. Charles
Bell mơ ta giai phau cua dãy thân kinh sợ sổ VII vá sự liên quan cua nó với
chứng liệt mãi vị cản mang tên ỏng - Liệt Bell. Năm 1829. ỏng cùng lá người

dầu tiên mỏ ta phương pháp khám lảm sàng vận dộng các co mặt qua 3 ca lâm
sáng, đặt ra dấu hiệu Charles Bell [11], [13].
Năm 1835, Bernard nhân mạnh vai trô cua sự nhiêm lạnh trong liệt mặt
và là người đâu tiên nhộn định Liệt mặt do lạnh là do cơ chế thắt nghẹt dây

thần kinh trong õng xương và rối loạn tn hồn mọch ni dãy thần kinh số
VII trong ồng Fallope[l], [14],

Định nghía Liệt dây than kinh mặt võ căn (IPFP - hay Liệt VII ngoại
biên do lanh) lã liệt nưa bèn mãi xay ra một cách dột ngột. VOI triệu chứng liệt
ư ca phần trèn vã dưới nưa mật bén bệnh [3], [15]. Theo Viện Súc khoe quốc

gia Mỳ (National Institute of Health - NTH), liỹt VII ngoai biên do lạnh mồi

•W.-

<€

4» HỄ?


4


nám anh liming đèn 40.000 người Mỷ, thường tù 15 đèn 45 ti, nhưng bát kỳ
độ tuổi nào cùng có thê mảc bệnh, ơ cà nam va nữ [16].

Viện Han lâm Thần kinh học Hoa Ký (AAN) khuyến cao sư dụng

corticosteroids, bao vệ giác mạc va một sô loại thuốc khác trong diều tri liẻt
VII ngoại biên do lạnh [2]. Tuy nhiên diều trị thuốc don thuần chưa dem lại

hiệu qua phục hồi cao. sừ dụng corticosteroids có khá năng xảy ra tac dung
không mong muôn ở I - 4% bệnh nhàn, bao gom khỏ ticu. loét dạ dày - tá
tràng, thay đỗi tâm trạng, rối loạn tâm thần cấp tính và bệnh đái thảo dưỡng

ngày củng trầm trọng [5]. Khoang 7% liệt VII ngoại biên do lạnh có the tải
phát với thời gian trung bính là 9.8 năm sau lẩn đầu liên [7]. [8].

Theo Wu S.H.. Tai C.J. (2017). trong một nghiên cứu phản tích gộp các
nghiên cửu can thiộp cõ đổi chứng danh giã điêu trị hột VII ngoại biên do

lạnh bàng phương pháp YHCT bao gồm 14 ngluèn cứu vã 1541 trường hụp
dicu tri bang châm cứu cho két qua tông ty lè đáp ứng tốt ờ nhóm nghiên cứu
la 95.48% vã nhõm chững là 82.81% [17].

Một nghiên cứu khác cho thấy có sự tái tơ chức vo nào ớ bệnh nhản liệt
VII ngoại biên do lạnh dược phục hổi sau khi diều trị bằng chàm cứu. và cho
thấy mối quan hộ giừa các khu vực vận dộng tay vá khu vực vận dộng trên

khuôn mật cua bệnh nhân. Tác dụng cua châm cứu dổi với kết nối chức náng
não có liên quan chật chê đen (hời gian diễn biên làm sáng ơ bệnh nhãn liệt


VII ngoọi biên do lạnh [18]. Châm cứu đà trơ thành một liệu pháp an loàn

trong diều trị liệt VII ngoại biên do lạnh vả khơng có bang chững nao vê tác

hại được bão cáo [17].
I.J.2. rình hình nỊỊhiẻn cừu tụi I lệt .\ani
Tại Việt Nam. chưa có thõng kẽ trên tồn quốc, nhưng theo số liêu cua
llồ llừu Lương. Nguyen Vân Chương vả Cao llừu Huân (2003) liột VII ngoại

biên chiếm 2.95% bệnh lý thần kinh [19]. Tý lộ mác bênh lá 23/100.000

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


5

người mỗi nám. bệnh thường gộp ở mùa đông xuân với 80% lã liệt VII ngoại

biên do lạnh, điêu nãy phu hựp với các nghiên cửu về liệt VII ngoại biên trên

the giới[l], [17], [19].
Có nhiêu nghiên cửu điều tri liệt VII ngoại biên do lạnh băng châm cứu
vã các phưưng pháp khác trong YHCT lại Việt Nam cho thấy ket qua tốt:

- Nghiên cứu cua Phạm Thị Hương Nga (2003) điều tri điện chàm


xuycn huyệt: tý lệ khoi lã 71,9%; dờ lả 28.1%; không khoi lả 0%, số ngày
điều trị trung bính lủ 22,2 ngày [20].

- Nghiên cửu cua Nguyền Hoàng Trung (2015) diều trị cẩy chi Catgut

kết hợp điện chàm ty lệ khỏi 80%. đừ 20%. không đờ 0% với số ngày điểu trị
trung bình 21.13 ngáy [21].
- Nghicn cứu cua Trân Thúy Liên (2016) điêu tri diện chàm kết hợp bâi

thuốc "Tiêu tục mệnh thang" có ty lộ khoi lã 83.3%; dữ la 16.7%; không dỡ
0% vã sổ ngày diều trị trung bính là 19.87 ngày [22].

- Theo Nghiêm Hừu Thành và cộng sự (2018) điều trị điện châm xuyên

huyệt trẽn 89 bệnh nhãn cho ket qua khoi 67,42%. đờ 31.48%. không dừ
1.10%. dồng thời phục hồi tốt các chi số diện co [23].
1.2. Tổng quan VC Liệt VII ngoại biên theo y học hiện dại

1.2.1, Dộc điểm ỊỊÌàiphần và ỉlnh iý
1.2.1.1. Đậc diêm giui phẫu dây thần kinh VII

Dảỵ thằn kinh sợ sổ vn (dây thần kinh mặt) lá dày hồn họp gôm các sợi vận

dộng, sợi cam giác và sợi tự chu tương ứng vối các chức lủng vận dộng (dãy MIX
chức lũng cam giác vã phô giao cam (dây vir hay Wrisberg) [24], (25).

* Dáy VII xuất phát lừ cầu nùơ. có 4 nlián.
- Nhân vận dộng, ơ câu nào. các SỢI vận dộng xuất phát từ hai nhóm

nhân thần kinh VII đi tới chi phổi các cơ bám da mặt và da cô. biêu hiện tính


cam. nét mặt.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


6

- Nhân cam giác: Lã các nơron ỡ hạch gỏi. các sựi gai di tới chi phối

cam giác 2/3 trước lưỡi, các sợi trục từ thân nơi on di vào dung ư 1/3 trên
nhân đơn dộc.
- Nhàn thực vật: Gồm nhàn lệ tỵ và nhân bọt trẽn ơ cằu nào. các sợi

thực vật chi phối tiết dịch tuyền lộ. tuyền nước bọt dưới hàm. dưới lười, tuyển

niêm dịch cùa mùi [24]. [26],

* Đường tỉi cứa (lảy i 'll chia làm 3 đoạn:
- Đoạn trong sọ: Đi củng dày VIII từ rành hành cầu qua hố sọ sau tới lỏ

ống lai trong. Thần kinh đi trong khoang dưới nhện.
- Đoạn trong xương đả: qua ồng lai trong và ổng thằn kinh một. Trong

ông than kinh một chia làm 3 đoạn: Đoạn mẽ dạo. đoạn nhí’. đoạn chùm.
- Đoạn lìgỗi sụ: Đơi hướng ra trước chui váo tuyên mang lai. chia


thành cãc nhánh lận tạo thành dâm rối mang tai. Thần kinh mặt la thanh phẩn
di nông nhất trong tuyên, sâu hơn lần lượt là lính mạch sau hàm dưới và dộng

mạch canh ngoài. Nhảnh tân lách ra trong luyến mang tai den vận dụng cơ

bám da mật và cô chia ra 2 nhảnh lớn lả nhảnh thái dương - mịt 'à nhánh cô mặt gồm: các nhảnh thái dương, các nhánh gô mả. các nhánh mả. nhánh bờ

hàm dưới vả nhảnh cổ [26Ị.

1.2.1.2. Giaiphàu và sinh lỷ càc cơ hàm da mạt

Hệ thần kinh trung ương điểu khiển hoụt động co cơ vãn ihóng qua cảc
sợi vụn động với chắt truyền đạt thẩn kinh lụi synap thần kinh - cơ lã

Acctylcholin Neu tôn thương nơrơn vận dộng cơ không hoụt động (hột) [27].
Toan bộ các cơ bám da mật dèu do dây thân kinh VII chi phổi, khi co cơ lam

dịch chuyên da. la phương liộn biêu lộ tỉnh cam. cam xúc qua nét mặt. dong
thời vận dộng dóng mớ các lỗ tư nhiên vùng đầu mặt (21].

Cảc cơ mặt dược xcp thành 5 nhóm: cơ trên sọ. các cơ quanh tai. câc cơ

quanh ô mat vả mi. cãc cơ mùi vồ các cơ quanh miệng. Trong đó. cơ vịng

•W.-

lĩỊìiỊK <€

4* HỄ?



7

mất có ba phàn lã phân ổ mất, mí mắt và phẩn lộ, có lác dụng nhấm mất, do
đó khi liệt VII ngoại biên bộnh nhãn có thề nhăm màt khơng kín [24].

Mv(H CƠI

Dit vtr (MI rm»f gõBI

ữ*' TK

dmcolmdip

UtriacbM

Hình ỉ. I. Giãi phầu dưừng đi dây thun kinh 17/ /28/

DtiIKàtk*

H*-kr»

PmmVII

Hỉnh 1.2. Giai phẫu càc nhảnh dây thun kinh 17/ /28/

•KT .*!€*:<€

4» HỄ?



8

1.2.2. Nguyên nhân và cache bệnh sinh
1.2.2. ỉ. Nguyên nhàn gày bệnh

• Liệt 17/ ngo biên ngun phái:

- Khơng rở nguyên nhản (do lạnh): hay gặp nhất, chiếm khoang 70%.

thường sau một dợt lạnh hoặc vào ban đêm. chi có liệt mặt đơn thuần, khơng
có dấu hiệu thần kinh khác. Đây là một chân đốn loại trừ [2], [29].
• Lift i'll ngoại hiên thừ phải:
- Do sang chấn (10 - 23%): Chấn thương gảy vô nen sọ. vờ xương đá. tai
biến sau phẫu thuật vùng đẩu, phẫu thuật xương chùm [2]. 7 - 10% do chấn

thương gày xương thái dương sau lé ngà. tai nạn giao thông và tai nan sinh hoạt.

Tính trạng liệt một ngay lập lức ơ 27% trường hợp vã 73% xuất hiện chụm [30].
- Do viêm nhiêm:

* Do virus (4.5 - 7%): Sự tái hoạt dộng cua virus Varicella Zoster gảy
viêm hạch gồi (hội chứng Ramsay - Hunt), hoặc do nhiem virus Herpes

Simplex gây phù nề dây than kinh va thoai hoa bao myelin [2], [30], [31 ].
+ Do vi khuẩn: Các vi khuân gay viêm mang nào. lao máng nào. viêm
nhiều rề và dây thần kinh, viêm tai xương chùm. Một 30 nguyên nhân hiếm gặp

như bệnh Lyme (lien quan đền các triệu chửng ban dỏ, đau dầu. viêm cơ tim,

than kinh vả thầp khớp do vi khuẩn Borrdia Burgdorferi ký sinh trên cơ the ve

lày truyền qua vết căn) [2].
- Do khối u (2.2 - 5 %): Các khối u tuyển mang tai. u thân kinh, u màng

nào. u góc câu - tiêu nào.... VỚI mức độ va biêu hiện khac nhau cua liệt VII

Iigoụi biên do V| trí lương dối cua khói u [2Ị. [29].
* MỘI .W thê dục biỳ! trong Licỉ 17/ ngơựi biên
- Liệt VII hai bén: la thè hiềm gãp (0.3 - 2%), trong dó dưới 20% la vơ

cản. hoặc do bênh Lymc (35%). bênh viêm nhiều ré và dây thẩn kinh (Hội
chứng Guillain - Bane) hay dãi tháo đường. Parkinson, xơ cúng rai rác [2].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


9

- Liệt VII ờ tre em do nguyên nhân bám sinh: Chán thương do sinh
non. sinh mồ hoặc thai nhi nặng cân; do bất thường sọ nào hoặc do gen [2].

ỉ.2.2.2.Cơ chề bệnh sinh Liệỉ L/7 ngoại biên do Ịợnh
- Thuyết mạch mâu: Do lạnh dần dền dủy thằn kinh bị phù nề, chèn ép
trong bao sợi đống thin các mạch mau co that dàn đến thiếu mâu cục bộ gây phũ


nề. ứ trệ tính mạch và chèn ép dây thần kinh. Thiều máu dưa tới thiểu oxy vá các

quá trinh nảy ngày càng tâng dần đản dền nhùng biền dối không phục hồi.
- Thuyết nhiêm virus: lạnh lã yếu tố thuận lợi cho virus phát triển (2).
ỉ.2.3. Chân đoản và phân loại lâm sàng

1.2.3. ỉ. Chân đoán Liỳỉ 1'7/ ngoịii biên do lạnh
Các triệu chửng cua liệt VII ngoại biên do lạnh là cấp tính, thường có
xu hướng xuất hiện dầy dù trong vòng 24 đến 48 giờ sau triệu chửng dầu tiên
[2|. Biêu hiện lãm sàng cua bệnh lá tinh trạng mãt cân dõi ớ ca phía trẽn và

phía dưới cua nưa mặt bèn liệt [2], [26 Ị. [32]. [33]:

* Lúc nghi ngơi, c/uơn sừt bệnh nhãn thầy:
- Lõng mày bên liệt hơi hạ (hấp xuống.
- Khe m.ìt bèn liệt rộng hơn bẽn lành.

- Rành mùi má mờ hoặc mất.
- Nhân trung lệch về bên lành, mẽp bên bệnh sệ xuống.
♦ Khi làm cừc dộng íác chù dộng: yêu cầu bệnh nhãn lâm cảc dộng tác

nhe ràng, phông má, ht sáo. nhãn trán, cau may. nhảm đơng thịi ca hai mát.
nhầm lừng mãi. Quan sát bệnh nhũn tháy:
- Người b- Dầu hiệu Charles Bell: Khi nhâm nứt, nhìn thay nhân câu chạy lèn trên

vá ra ngoai, dõng thói mải bên liệt nhám khơng kín do liột co võng mi.
- Phan xạ mũi • mi: Gõ nhẹ vào gốc mũi. dicrn giữa dầu trong cung lòng

mày hai bẽn. bỉnh thường hai nút chớp lai đều nhau, nếu liệt bên liệt chdp lại

chậm hoặc khơng chớp.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


10

- Khi nhe ràng hoặc cười: Miệng méo rò vê bên lãnh.
- Kho hoặc khơng chum miệng thịi lưa. phồng nu được.

- Khi thè lười; Lười lệch gia tạo về bén lành.
- Khi ãn cơm. uống nước; Rơi vài ra mép bẽn liệt.
- Các dấu hiệu khác nếu liệt nhọ;
+ Dấu hiệu Souqucs: Mất dồi xứng cùa lông mi hai bèn khi nhâm nứt

thật chặt, khi nham mạnh mat thấy lơng mi bèn liệt có vè dài h4- Dấu hiệu Dupuy Dutemps vã Cestan: Nhìn xuống dưới và nhấm mẩt

thay mi trên bên liệt nâng lên.
+ Dắu hiệu Négro: Khi nhìn lên thầy mát bên liệt hơi đưa ra ngồi và

lèn trẽn nhiều hon bên lành.
4 Dầu híộu cơ bam da cô: Mãt nếp nhàn cô khi bệnh nhân nhe rủng, cản

mạnh.
♦ Đủnh giả hơụl động cứt luyến: Tâng hoặc giam tict tuyến nước mít.


tuyến dưới hám. tuyến dưới lười, tuyến niêm dịch mùi.
♦ Khâm ítíin giác:

- Vị giác: Dũng muối hoặc đường kiềm tra bệnh nhân cô giám hoặc mất
vị giác 2/3 trước lười.

- Khám tai: Khám cam giác xúc giác, cam giãc đau. cam giác nhiệt vùng
ló tai ngồi và sau vánh tai.
Cần phân biệt trẽn làm sảng liệt VII trung ương do tôn thương bô vận

dộng từ vó nảo dẽn trước nhãn dãy VII ơ câu não vá liệt VII ngoụi biên do tôn

thương tữ nhân trơ ra. Liệt VII trung ương biểu hiện liệt ơ 7< mặt dưới bẽn
bênh trong khi liệt VII ngoại biên gãy liệt ca phan trẽn vã phần dưới nưa mặt

bên bệnh. Do 7« mật trên dược chi phối bơi ca hai bẽn bân cáu nào. còn '/< mật

dưới chi do bán cầu nào ben dối diện chi phối [29]. [34].

•W.-

.-TíCa: <€

4* HỄ?


11

Hill II 1,3. Bệnh nhân Lift i'll ngiỉợi hiên hên phai Ị29Ị


* Tùy vị trí tơn thưưng tụi các tỉưụn dày ViI mà cớ cức triện chứng:
- Tổn thương dãy VII ơ trên chỏ lách dày da lớn và dây thưng nhí: Liệt

các cơ mặt. khơ mải. giam tiết nước bọt. giam vị giác 2/3 trước lười.
- Tồn thương trong xương đá:

+ Trước dày thằn kinh cơ bàn dap: Lièt các cơ măt, nghe vang đau, hay

cháy nưởc mẳt, mất vị giâc 2/3 trước lười.
+ Trước dây thừng nhí': Liệt các cơ mạt. mất vị giác 2/3 trước lưởi,
cháy nước mẳt.
- Tốn thương sau khi dãy VII ra khôi lở trâm - chùm (sau chỗ tách cùa

dây thững nhi): Liệt cơ mặt theo tung nhánh khác nhau, không rồi loạn lict
nước mắt. nước bụt, không giam vị giac 2/3 trước lưỡi (26]. [33].

* Một số biền chứng ư bệnh nhãn Liựt vu ngơựi biên
. Bien chửng ỡ mầt: Lộn mí, loét giác mạc, viêm giãc mạc hoác viêm

kcl mục mắt.
Hội chứng nước mãt cá sấu: Tự động chây nước mất ngay ca khi hồn

tồn khơng cớ cam xúc. có thê chay nước mắt khi ăn.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



12

- Co thất nưa mặt sau liệt mật: Xay ra do tôn thương nặng nề dày thần
kinh, các cơ mặt b| co thắt, co cứng và kéo lệch bèn lành sang bên bệnh, trẽn
cư sờ co cứng thưởng xuyên nưa mặt xuất hiện những cơn cư giật (2). [32].
1.2. ỉ. 2. Phũn loụi lũIII sàng Liệt Pit ngoụi hiên

* Phân độ House - Bractonann (1985)

Dê đánh giá và xếp loại bệnh nhân theo mửc dộ triệu chứng phục vụ
ticn lượng vả diều trị. người ta dùng các bang phân loại làm sàng liệt VII
ngoại biên như bâng Botman and Jongkees (1955), .May (1981), House ’
Brackmann (1983)... Trong đò bang phân loại House - Brackniann (House.B)

đà được Úy ban rối loạn thần kinh mặt (FND Commitee) còng nhận là Thang

diêm đánh giá thân kinh mặt F'NGS (Facial Nerve Grading Scale) nâm 19X5.

Thang diêm náy dược sư dựng rộng rãi trẽn lãm sàng với các tru điỏm vưụt
trội giúp phân loại bệnh nhản, đanh giá mức độ phục hồi va so sánh chức
nâng dây VII trước * sau diếu tri.

Bang Ị. ỉ. Bung pltũn độ House - Braekmunn tóm tủỉ (1985) Ị35Ị

Phản độ

linh trạng


Biếu hiện

1

Bính thường

Cu dộng mặt bính thường khừng có đòng vận.

II

Bien dạng nhẹ

Chức năng vũng trán tốt, yểu nhẹ mãi cân

III

IV

xưng ơ mặt nhe. có dóng vận nhẹ.

Biền dạng

Yêu mặt vữa. hoai dộng cua trán và miệng

trung bính

yếu nhẹ. mắt nhăm được khi cỗ gàng.

Biên dạng


Yêu inậl lữ vữa den nặng: khơng có hoạt dộng

trung bính

cua tran, mat nhắm khơng kín. miệng lỳch bâl

nặng

V

Liệt mặt nâng, mãt khơng nhẩm dược, mát bát

Biên dạng
nặng

VI

đỗi xứng, tảng dồng vận.

đói xứng khi nghi, chi cơn vài trương lực.
Liệt một tồn bộ. khừng cịn trương lực.

Liệt hồn loan

•KT


13

Phân độ House. B đánh giá dựa váo biêu hiện trên khuôn mật. bao gôm


biêu hiện tông thè. biêu hiện khi nghi ngơi vã khi vặn động tại 3 khu vục trán
- nut - miệng đống thời danh giã đòng vận trẽn bệnh nhân. Dồng vận la sụ rối

loạn các dãy thần kinh sau tôn thương, thường xay ra tứ 3 tháng sau khi bị
bệnh ớ nlìừng bệnh nhân phục hồi khơng hồn tồn sau liệt VII ngoại biên,
biêu hiện bảng sự vận dộng không chù dộng sau một vận động chu dộng [35].

* Phân độ FNGS 2.0 (2009)
Mặc dủ có nhiều ưu diêm nhưng phân độ House.B cùng có môt sỗ hạn

chế. do xu hướng tâp trung đánh giá lổng thê nên việc dành giã theo khu vực còn
chưa rơ ràng, khó đánh giá sự khác biột ờ một sổ mức độ như độ III vả IV. Phân
độ náy cùng không đánh giá mức độ vận động cụ thè cua các khu vục và đồng

vận riêng biệt. Các hệ thõng phân loại thay the bao gồm thang đo Yanagihara vá
Sunnytorook VỚI dành giã khu vục chặt chẽ ton, tuy nhiên các liêu chí đánh gia

tương dối phức tạp [36]. Sự tồn tai cùa nhiêu thang phan loại VỚI các phạm vi gia
tri khác nhau dần đến khó chuyền đói kết qua lừ thang diem nãy sang thang điếm

khác [37].
Nãm 2009. uy ban FND đà giới thiệu bang phân loại mới dựa trẽn bang

House. B: Bang phân độ Facial Nerve Grading System 2.0 (FNGS 2.0). Bang
phân dộ mói náy đà cai thiện các han chế cưa bang House.B. nhưng vần giừ

được tính đơn gian vả tiện lợi trên lâm sàng. FNGS 2.0 đánh già các triệu
chửng trên 4 khu vục: trán. mắt. rành mùi má. miệng và tách riêng đánh giá


đòng vận [37], FNGS 2.0 danh giá chột chè hơn so với House.B. nâng cao kha
Iiãng dành giá mức độ va liên lượng cua bệnh nhãn [36].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


14

Bàng ĩ.2. Ráng phân dộ FNGS 2.0 (2009) Ị3TỊ

Khá nâng vận dộng (Khu vực)

Đicm

Trân

Rãnh mùi mả

Mẩt

1

Bỉnh thường

2


Ycu nhọ > 75% bính thường

3

Yếu rị ràng > 50% bính thường

Miệng

(Mắt khép hồn tồn khi có gang)
Bất đối xứng lủc nghi ngơi < 50% bính thường

4

(Mất khơng the khép hồn tồn khi cổ gang)
5

Cư dộng ycu

ó

Khơng có chun động

Điêni

Đổng vận

0

KIlong co


1

Dóng vận nhẹ. co cơ nhẹ

2

Đổng vận rỡ. co cơ trung bính

3

Dồng vận nặng, co cơ mạnh

Mức độ Tổng điềm

I

4

II

5-9

ni

10-14

IV

15-19


V

20 23

VI

24

Ho Yun Lee và cộng sự (2013) đã nghiên cứu phân tích tỳ lè thống nhất

giữa hai thang điếm FNGS 2.0 và House.Đ bang cách so sánh lổng điểm vả
điếm khu vực cua trán. mẳl. rãnh mùi mã va miệng, két qua la sự thống nhất

•W.-

<€

4* HỄ?


15

cua lun bang phân loại này táng dân theo thời gian điêu trị, ty lộ trùng khớp

trung bình lã 70.8%. Nghiên cứu cũng cho thầy FN(ỈS 2.0 giup danh giá khu

vục rõ rang hon địng thịi có tính phàn loại bệnh nhân cao hơn vá đanh gia
phục hồi hoàn toàn chặt chè hơn so với House.B [36].

Hình 1.4. Dánhgiá bệnh nhân Liệt 1'11 ngoụi biên theo FNGS 2.0 Ị3SỊ

1.3. Tỏng quan về Liệt VII ngoại biên theo y học cố truyền
Liệt VII ngoại biên thuộc phạm vi chứng "Khâu nhàn oa tả” theo
YHCT với các triệu chửng diên hỉnh: Mất nham khơng kín. mờ rành mùi má,

khó thơi lua. miệng méo. An uống rơi vài. nhai khó khản, nhãn trung lệch về
bên lãnh [9]. [39]. Tùy theo nguyên nhân mà có biêu hiện tốn thân, chất lười,

rêu lười vã mạch khác nhau.

♦ Các thê tâm sàng vù (hên trị theo YHCT:
Có nhiều nguyên nhãn gây chứng "Khâu nhãn oa ta". YHCT cho rang
bệnh do phong hàn. phong nhiệt hay huyết ứ gày nên.

1.3.1. Trũng phong hùn ư kinh lục
Lã nguyên nhân thường gạp nhất, khơi phát đột ngột sau khi gap mưa
hoặc trời lụnh. tương img với liệt VII ngoại biên do lạnh theo YHIỈĐ [39].
Bệnh do tã khi phong hán xâm phạm vảo các kinh dương trên mặt (dặc biệt lả

kinh Dương minh vả kinh Thái duoug) lảm kinh khí bị trơ ngai, kinh cân mát

dinh dường, cơ nhục mềm nhèo. Kill cơ the ớ tính trang vệ khí hư. chính khí

yếu. ta klũ thừa cơ xám nhập lam sự luẩn hồn ở khí huyết trong kinh mạch ử
trộ, dẫn đèn ròi loạn hoạt dộng các bộ phận trong cơ thè [40].

•W.-

<€

4* HỄ?



16

Ngồi các bièu hiện tại chị như trẽn, bệnh nhân thê phong hãn kém
theo biêu hiện toan thân sợ gió. sự lạnh, gai ret. rêu luởi trăng mong, mạch

phủ khan. Pháp điều trị ki khu phong, tán hân. thông kinh hoạt lạc. Bài thuốc
thường dùng Đại tằn giao thang gia giam, diêu tri báng châm ta các huyệt tại

chỗ Toan trúc. Tính minh. Dịa thương. Đồng tư liêu. Dương bạch. Thừa khắp.
Nghinh hương. Địa thương. Giáp xa. Nhãn trung. Thùa tương. É phong. Ty trúc
khơng, tồn thản châm tã Hợp cốc bèn đối diện [9].

1.3.2. Trúng phong nhiệt ữ kinh lục

Do phong nhiột tả xâm phạm vào kinh mạch, nhiệt tà hay gày sổt
(tương ứng VỚI thê nhiễm trừng trong YHHĐ). Tồn thân sổt. sợ gió. liêu tiện
vang, đại tiện tao. chát lười do. rêu lười váng, mạch phù sác.

Pháp điều tn khu phong thanh nhiệt giai độc, hoạt huyct (khi con sốt)
hoặc khu phong, bó huyct. hoạt lạc (khi het sot). Diều trị dùng thuốc thương
dung bài Nghiệm phương VỚI các vj chính như Kim ngàn hoa. BĨ cịng anh. Thô

phục linh. Xuyên khung... Diều tri không dũng thuốc tương tự thè phong hàn.
huyệt loàn thân châm ta thêm Khúc trí. Nội đính cùng bẽn [9Ị. [39].

1.3.3. Httyểt ừ ờ kinh lạc

Do sang chẩn gây huyết ử ỡ kinh lạc gãy liệt, triệu chứng tại chồ như

các thê trên, lồn thân có thê cỏ lưởi tím. diem ử huyết dưới lười. mạch sáp
pháp diều trị là hoạt huyết, hãnh khítiẻu ứ. Bãi thuồc có phương thưởng dùng

lá Tứ xật dào hòng gia giam, châm cứu như trên, loan thân chàm ta thèm
Huyết hãi. Túc tam lý [9],
1.4. Khái quát VC điện châm luồn kim dirói da và xoa bóp hẩm huyệt

Diêu trị liệt VII ngoại biên do lụnh bằng phương pháp không dung
thuốc YHCT rất đa dang nhu điện chàm, thuy chàm, diện màng chàm. nhf

chant. XBBH...

•W.'

<€

4* Hi:


×