sp — - ----- -■-------------BỌ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
—
BỌ V TÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIIÀ NỘI
_***_
KIIUÁTTHỊ TIIÙY
STRESS VÀ CHIÉN Lược BÓI PHÓ VỜI STRESS
CỦA SINH VIÊN HẸ BÁC sỉ V KHOA NĂM THỬ NHÁT
TRƯỜNG BẠI HỌC V IIÀ NỘI NĂM IIỌC 2020 2021
Ngành dào tạo : Bác sỳ Y học dự phịng
Mã ngành
. D720302
KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP BÁC SỶ V KHOA
KHÓA 201S- 2021
Người hướng dan khoa học:
ThS. I ÊTH| VÙ HUN
Hà Nội - 2021
•W.-
.-PíCa: <€
4* HỄ?
LỞI CÁM ON
LỎI đầu tiên em xin than thảnh cam ơn Ban giam hiệu trường ỉíai hục Y llã
Nội: Viện Đảo tạo Y học dự phỏng vá Y te công cộng: phong Dào tạo trường Đọi
hoc Y Hà Nội: Phông Đào tạo. Nghiên cứu khoa học. Hop tác quôc tế, Viện Đảo tạo
Y học dự phỏng vả Y tế công cộng; Bộ môn Y đức va tàm lý học đã tạo dicu kiện
thuận lợi và giúp đỏ cm trong quá trinh học tập và nghiên cứu đỏ cm có thè hoàn
thanh luận văn náy.
Độc biệt em xin trân thành cam on vả gưi lỏng biềt im sáu sắc den ThS Lè Thị
Vù Huyền lá người thầy hưởng dàn. mộc du rắt bận rộn với cõng việc những cô dà
dành nhiều thời gian tận tính hướng dàn. chi bao. cung cấp tài liệu và những kiến
thức quý báu. giúp em thực hiện luận vân nảy.
Em cùng xin gưi lài cam ơn tời: Các thầy cò hội dồng bao vệ dé cương khóa
luận dà đỏng góp nhùng nhận xct quỷ báu đé khóa luận được hồn thiện vã giúp cm
có thèm nhửng kinh nghiệm trong những nghiên cứu khoa học ve sau
Em củng xin chân thanh cam ơn các bạn sinh vicn đa khoa nám thử nhất
Trướng Đai học Y Há Nội dà tạo mọi dicu kiện giúp em trong suốt quả trinh thu
tháp số liệu.
Cuối cúng, cm xin bảy to long biết
trong gia dinh vả ban bè gân xa đả danh cho cm ntợi sụ dõng viên, chia se về linh
than, thời gian và công sức giúp em vưựt qua mọi khô khàn trong hoe tãp. nghiên
cửu đẽ hoản thành luận văn này.
Sinh viên
K limit Thị Thúy
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
CỘNG HÒA XĂ HỘI CHĨ' NGHỈA việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ờl
I.
CAM IX) AN'
Kính gửi:
•
Phừng Dào lạo dụi học trường đai học Y Hà Nội
Viện Đào lạo Y hục dự phòng và Y tề còng cộng
-
Phòng Đào tạo, Nghiên cứu khoa học. Hợp tác quốc tế. Viện đào tao Y
học dự phòng va Y lề cõng cộng
Bộ mơn Y đức và Tàm lý học
-
Hội dịng chẩm luận vân tốt nghiệp, năm học 2020-2021.
Tén em là:
Khuầl Th| Thúy
Sinh viên lố - lủp:
26Y6G
Trường:
Dại học Y Hà Nội
Y học dự phóng
Em xin cam đoan đây lã cõng trinh nghiên cửu do cin thục hiện dưới su hướng
dản cua ThS Lê Thị Vù Huyền Các kết qua vã sổ liệu nghiên cứu dưa ra irong khóa
luân là trung thực và chưa từng được công bõ trong bất ki nghiên cữu não khác. Em
xin chiu hoan loàn trách nhiệm về nhùng cam kết này.
Hà Nội, ngày tháng nảmĩOll
Sinh viên
Kht Thị Thuy
•W.-
.?TíCa: <€
4» HỄ?
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DẬT VÂN ĐẾ
l
CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN TÀI LIỆU
3
1.1. Thõng tín chung về stress
3
1.1.1. Khái niệm về sưess
3
1.1.2. Nguyên nhàn gậy nén stress
3
1.1.3 Các giai dtìựn cùa stress
4
1.1.4. Một sơ thưng đo stress
5
1.2. Các cách ứng phó VỚI stress
1.2.1 Khải niêm ứng phó với stress.
1
1.2.2. Một sồ cách phán loụi ứng phó với sưess
7
ỉ. 2.3. Một số thưng đo cách ủng phò vời stress
9
1.3. Tổng quan các ngbiẽn cứu trên tbềgỉóỉ và Việt Nam
10
1.3.1. Các nghiên cửu về stress
10
/. 3.2. Các nghiên ciat về cách ủng phò vời stress ơ sinh viên Y khoa
13
1 3.3 Tương quan giũa cách ứng phó với stress vá mức iỉộ stress
15
1.4. Sơ đồ tơng họp một sổ yểu tó liên quan đen stress và chlcn lirợc ứng
phó VỚI stress cũa sinh viên Y khoa
16
CHƯƠNG 2: DÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứ'ư
17
2.1. Dổi tưựng nghiên cứu
17
2.2. Dịa diêm, thờỉ gian nghiên cứu
17
2.3. Phương pháp nghiên cứu
17
2.3.1. Thiết kề nghiên cừu
17
2.3.2Phương phàp chọn mẫu
17
23.3. Các biển số nghiên cứu
17
2.4. Phương pháp thu thập thịng tin
•W.-
<€
4* HỄ?
20
2.5. Cóng cụ thu thập sơ liệu
20
2.Ĩ. Xử lý và phân tích sổ liệu
22
2.7. Sai số vả biện pháp khống chế
22
2.7.1. Sai sồ
22
2.7.2. Cách khẳc phục
23
2.8. Đạo đức nghiên cứu
23
CHƯƠNG3: KẾTQUẢNGHIẺNCƯV
25
3.1. DỊc điểm chung cua đối tưọug nghiên cứu
25
3.2. Stress và một sổ yếu tố liên quan đền stress
27
3.2.1. Thực trọng sưess cua linh viên Y đa khoa nủm thừ nhất trường iĩụi
học Y Hà Nậi
27
3.2.2. Một sổyều tổ Hèn quan đến stress ở sinh viên
29
3.3. Các chiền lược đổi phơ VĨI stress ở sinh viên Y và tircmg quan giữa
các chiến lược dối phỏ vứi stress và mức độ stress
Ỉ.
3.3.
30
Các chiến lược đồi phổ với stress ớ sinh viên Yđa khoa năm thứ nhất
30
trưởng đại học Y Hà Nội
3.3.2. Mồi tương quan giữa các chiến lược đồi phò với stress vá mừc độ
stress
34
CH ƯƠNG 4: BÀN’ LUẬN’
35
4.I. DỊc diem chung cua dổi tưọug nghiên cứu
35
4.2.1 hực trạng stress ờ sinh viên nâm thứ nhất hệ bác sỷ da khoa
Trirửng Đạl học Y Hà Nội nâm học 2020-2021
35
4.2.1. Thục trụng stress Cua sinh viên
35
4.2.2. Một Sổ yêu tổ hên quan đến stress trên sinh viên
36
4.3. Các Chien lược dối phó vói stress ớ sinh viên Y và tirrmg quan giữa
các chiến lirợc dối phỏ vói stress và mức độ stress
39
4.3.1. Các chiền lược đối phó vời srress ớ sinh viên Y lĩa khoa nám thứ nhất
trường đụi học Y Hà Nội
39
•W.-
<€
4* Hi:
Ắ
ĩ
4. ĩ.2. Mơi tuang íỊtian giữa các chiên tược ímg phó vái stress và mức (tộ
41
stress
KÉT LUẬN
42
KHUYẾN NGHI
43
TÀI LIỆU THAM KHÁO
PHỤLỤC
•W.-
<€
4* HỄ?
I)A\H MỤC BANG
Bang 1.1.
Phân loại thang đánh giã Trầm cam. lo àu và stress 21
Bang 32.
Trinh độ học vắn. nghề nghi ộp cúabố.mọ đói tượng nghiên cứu
6
26
Bang 33.
Ti lc stress ờ sinh xiên Y
Bang 3.4.
So sảnh sưess mửc độ cao vá không cỏ stress mức độ cao ở các
27
nhôm sinh xiên khốc nhau
28
Bang 3.5.
Mối liên quan giũa stress vả một sỗ yếu tổ c ua sinh xiên
29
Bang 3.6.
Thực trạng các chiên lược đổi phó x-ới sưess ớ sinh viên Y
30
Bang 3.7.
Các chiến lược dối pho vời stress và đặc điểm giới
31
Bang 3.8.
Các chiến lược dối pho với stress va tinh trạng di làm thêm
32
Bang 3.9.
Các chiến lưực dồi pho với stress va tinh trạng thamgia câu lac
bộ. hoạt động xà hội
33
Bàng 3.10. Mối tương quan giữa các chiến lược dối phó vói stress vã mức dộ
stress
34
•W.-
.?TíCa: <€
4» HỄ?
DANH MỤC SO DƠ
Sư đồ 1.1: Sư dồ tơng hợp một số yếu tổ liên quan đền stress và chiền lược
img phó vởi stress cùa sinh viên
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
16
danh mục các tì mét tát
BLCX
Bộc lộ câm xúc
CN
Chấp nhận
CB
Chổi bo
DIICX
Diều hòa câm xúc
GỌVĐ
Giãi quvct vẩn đề
Mư
Mong ước
MDS
Mức độ stress
NT
Né tránh
RLTT
Rối loạn tâm thẩn
SN
Sao nhàng
SNTC
Suy nghi' (ích cực
sv
Sinh viên
SVY
Sinh viên Y
IBM
Thay đôi nhãn thức
TĨM TÁT KHĨA LUẬN
Bồi cảnh Stress ở mức dó cao ơ sinh viên Y khoa có ti lệ ngây câng tâng
trong nghiên cửu những nảm gân dây. Chiến lưục ứng phó VỜI stress trên sinh viên
Y da khoa nơm thử nhầt liệu cỏ vai trò lâm giam múc dộ stress, do đõ cm tiên hành
nghiên cứu náy dê làm rò giã thuyết trên.
Mục tiêu: Nghiên cưu náy mõ ta thực trạng Stress cua SV Y da khoa nảm
thú nhắt trường đại hục Y Há Nội vả một sổ yểu tồ liên quan; chiên lược đối phó
với Stress Và tương quan VỚI mức dó stress cua sV Y da khoa nảm thu nhát trường
đại học Y Hà Nội.
Dổi tượng và phương pháp: Sư dụng phương pháp nghiên cữu mõ ta cất
ngang, định lượng kết hợp với dinh tính. Tồng sỗ mẫu gồm 345 SV Y da khoa nám
thứ nhất trường dại học Y I la Nội tham gia tra lời bộ câu hoi phông vấn.
Kêt qua Ti lẽ stress mức dộ cao trong SV Y da khoa trưởng dụi học Y Há
Nội năm thử nhát lả 12,2%. Sinh vicn không tham gia câu lạc bộ. hoạt dộng xã hội
có nguy co nức stress mức dộ cao gap 1.97 lần sinh viên có tham gia câu lạc bộ.
hoựt dộng xà hội. sự khác biệt có ỷ nghía thịng ke vói khoang tin cậy 95%; 1.004-
3,88 vả p <0 05. Giãi quyổt vấn để |M- 8,08 SD= 1 68). diều hòa cam xúc
7.82, SD= 1.68), suy nghi'lich cực (M 7,55. SD= 1,91). bộc lộ cam xúc (M* 7,47,
SD= 1,92), sao nhãng (M= 7.41 SD= 1.78) la những chiến lược dược sinh viên sử
dụng thường xuyên nhất. Theo sau đó la các chiến lược nẻ tránh (M= 7.22 SD=
1.84). chắp nhãn (M 7.15, SD- 1,84) vá thay dịi nhận thức (M 7.15. SD= 1.92)
Ngồi ra. mong tróc (M
6.93 SD^ 2.17) vá chối bo (M
4 61, SD= 0 90) lã
nhũng chiên luực sinh viên ít sư dung nhát. Mưc độ stress có tương quan thuận có ý
nghía thống kê ớ mức độ u dổi với các chiến lược ứng phô diều hoa cam xủc (r =
110. p < 041). thay dồi nhận thúc (r = 111 p < 040), né tránh (r = .130, p <
.015) và mong ước (r ■ ,137,/» < ,011).
Kêt luận Sinh viên tham gia câu lục bộ. hoạt dộng xà hội cô thè làm giâm
nguy Cơ mác stress mức dộ cao. Sinh viên nèn thay thê các chiên lược ứng phó diêu
hoa cam xúc, thay dỗi nhặn thức, né tránh vá mong ước being các chiền lược ứng
pho khác như giãi quyềt vần dề. hộc lộ cam xúc, chấp nhận, sao nhàng, suy nghi*
tích cực vã chổi bo co thê giup giam bớt mức độ stress.
Từ khóa: Stress mức dộ cao. ứng phơ với stress, mõi tương quan
•W.-
<€
4* HỄ?
1
DÁT VÁN l)Ê
Theo Harts Selye stress lá phan ung sinh học không dục hiệu cùa co thê (rước
những tác nhãn gãy cảng thăng. ’
Các nghiên cửu trẽn thế giới vã tại Việt Nam cho thấy tính trang stress cua
sinh viên ngành y la khá cao. Một số nghiên cửu cua lac gia Fawzy và Hamed lại Ai
Cộp. Saipanish tại Thái Lan, Pacheco vả cs tại Brazil, tỷ lệ stress trẽn sinh viên Y
lân lượt lã 49.9?/o, 59,9% và 61.4% : 3 *. T?i trường Dại học Y lla Nội, nghiên cứu
cua 1’ham Thị Huyền Trang nàin 2013 cho ket qua sinh viên bị stress lã 63.6% $.
Stress ó mức độ hình thường là nhùng phán ửng thích nghi của con người
với mói trường sõng trước những tác dộng cua mơi trường, nó là động lực thúc dãy
cá nhàn phát Inên. do lã nhùng dap úng cư lợi. Tuy nhicn nêu stress ớ niữc dộ cao.
kẽo dái lộp lại nhiều lãn sê phâ vở cẩu trúc cân băng cùa cư the từ đó gãy ra những
bât ơn ca về thê chắt lản tinh than. 4
Trong dó có thê kẽ đến la các ròi loan liên
quan den stress nhu lã lư ãu tram cam.s ’•10
Khi dồi mịt vói nhùng vẩn đề gảy stress, chiến lược dồi phó với stress dóng
vai trừ rat quan trọng tx.»i nó quyết dinh mức dợ anh hương tiêu cục cùa ngũn gảy
stress dơi vói sửc khoe thê chát. SÚC' khoe tinh thán vả hiệu qua hục tập cua sinh
viên Theo một nghiên cứu cúa lác gia Coiro và cs dà chi ra ring sinh viên img phô
báng chiên lược láp trung vào vấn dề thướng co múc độ stress thấp hơn. u Tại
(rường Dai học Khoa hục Xà hội vá Nhan ván. nghiên cứu cua Nguyen Ngọc Quang
cho kết qua sinh viên sư dụng chiến lược đối phó mong ưỏc và né trãnh thưởng cỏ
mức dộ stress cao hon. u
Trưởng Đại học Y Hà NỘI lá trường Y dằu ngành vã lâu dài nhất cua ca
nưỏc. Trường dám nhân việc tuyên chọn và đào tạo dội ngủ cãn hộ y tề chu yều cho
xà hội, nén môi trường học tập tại trường rất ki luật, nghiêm khắc và nhiều ap lực.
Sinh viên Y VỚI khói lượng kiên thức lởn. thin gian hục tẠp dai và các dặc thù cua
nghe nghiệp như thực hành lâm sàng hay trực tại bẻnh viện lã một dối tượng cần
duục danh gia. sinh viên năm thu nhát bãl dầu bươc vào ngưỡng cưa trường đại
•W.-
<€
4» HỄ?
2
học. việc thay dôi môi trướng sồng, phuong pháp học tập ó đụi hục vá hục tập trong
một mỏi trường dãy áp lục như trường dụi học Y I lá NỘI cùng lả những thách thửc
dõi với các cm. Ty lộ stress ma các em gập phai ra sao. các cách em ứng phó VĨI
stress nhu thế nào là một vấn dê lởn cẩn phai quan tâm. liiện nay. hê bác si'da khoa
chng trinh dâ thay dối do đó việc tím hiẻu Stress, các yếu tồ liên quan., các cách
ứng phó với stress cùng như tưorng quan cua cảc ứng phô vời stress mire dộ cao trên
Sinh viên he bác SI* da khoa lùm thu nhát sỉ là một cơ sở cho vice xây dung dược
chương trinh quân lý stress. quan lý cam xúc phù hợp. trẽn cơ sơ đó giúp hạn chẽ
hậu qua tiêu cực do srcss gây nên. Vớt tát cá nhùng lý do trên chúng tôi tiến hành
nghiên cứu dê tài: “Stress vớ chiến lược dõi phó với stress cua sinh viên hệ bác si'
y khoa nàm thừ nltầt trưởng dại học >’ Hà Nội nàm học 2020-202!“ với 2 mục
tiêu cu thê sau:
ỉ. Mớ tư thực trạng stress và một sóyếu từ hên yuan dẽn stress cùa sinh viên
hẻ hữc st’V khoa nàm thứ nhất trướng Dợi học Y ỉ là Nội nàm học 2O2O-2O2J.
2. Mõ tư cức chiền lược ihn phờ với stress vù mõ/ lương quan với mite độ
stress cua sinh viên hi’ bác sỉy khoa nữtn thư nhứt trưởng Dụi hục Y Hừ Nội nơm
học 2020-2021.
•KT
4» HỄ?
3
CHƯƠNG 1
TONG QUAN TÀI LIỆU
l.ỉ.
Thông tin chung về stress
ỉ.ỉ.ĩ. Khái niệm vỉ stress
Người cỏ cõng lỏn đưa khải niệm về stress một cách khoa hục lã Mans Selye.
Dâu tiên ông định nghfa stress là phan ứng sinh học không đặc hiệu cua cơ the trước
nhùng tảc nhan gây cảng tháng. Sau đó ơng nhấn manh stress có tính chát tơng hợp
chữ không chi thế hiện một trạng thái bệnh lý: Stress là nhíp sổng ln cỏ mật ơ bát
kỳ thời diem nau trong cuộc sóng cua chủng ta. Một tác dộng bất kỳ tói một cơ
quan nào đõ dẽu gãy stress. Stress không phai lúc nào củng lã ket qua cúa sự tôn
thương, ngược lai cô hai loại stress khác nhau, dối lãp nhau: stress khoe mạnh hình
thường la Eustress, stress dộc hại là Distress. •
Nhà tâm lý hục Richard Lazarus cho rảng stress là trang thái hay cam xúc mã
chu thề trãi nghiệm khi mả hụ nhận ra rang các yêu cầu vã đòi hoi tứ bẽn ngoải và
ben trong co tính chát de dọa. có hại vượt qua nguồn lực cá nhàn và xà hội mà hợ có
thê huy dộng duực.4
Trong khi dó với nhiều nhà tàm thần hoe cho ring stress dược xem là tất ca
những sự việc, hoan canh trong các dicu kiện sinh hoạt xà hội. mói liên quan phức
tạp giừa nguời với người tác động vào tâm thần gãy nên nhùng cam xúc mạnh.
Nguồn gốc cua các yểu tó gãv stress này có thề lã các biến cỗ trong gia dính, học
tập. xà hội.6
Như vậy stress có nhùng đinh nghía khác nhau túy theo tửng góc độ cua mỗi
người. Trong nghiên cứu này định nghía VC stress cua llan Selyc dược sư dụng de
dinh nghía lính trạng stress trịn sinh viên do dinh nghía này phù hợp với dinh
hướng vã thang đo sê su dụng trong nghiên cửu.
1.1.2. .\gưyèn nhân gáy nén ttreĩỉ
Tác gia Dụng Phương Kiel chia nguyên nhẩn gày stress ra lam 2 nhõm lũn:
1}
•W.-
.?TíCa: <€
4» HỄ?
4
•
Những ngun nhan mang tinh cá nhãn;
Nhùng thay đói trong cuộc sồng: nhùng thay đôi đột ngột trong cuộc sổng là
nguyên nhãn gãy ra stress cho nhiêu người trong chúng ta và những điêu nay có thê
sỉ gãy hột. ngay ca nhũng sự kiện dược đơn nhãn thí cũng đời hoi chung la phát
thay đơi đê thích nghi với nhùng yêu cầu mõi
Những điêu phiên toái: nhửng điều phiền toái vụn vải trơ thảnh những tác
nhãn gãy ra stress. Tác gia Ding Phương Kiệt cho răng mót tinh trang lích lũy
nhùng điều vụn vột phiền nhiều lảu dài dỗ dáng gảy stress hon là nhùng diêu gây
chống váng dột ngột.
•
Nhùng nguyên nhãn do điêu kiỳn môi trường:
Tham họa tự nhiên Khi một sự kiện khơng kiểm sốt dược, khơng thê dôn
trước thí việc trai nghiêm nhừng sụ klộn này de dang gảy ra stress nhiêu hơn. nhùng
tinh huõng như vậy sê cỏ ý nghía đặc biẻt trong trường hụp sự kiện là tham họa.
Thăm họa xă hội Ọuá lải dàn sổ. lội phạm, suy thoải kinh lề. ỏ nhiỗm môi
trường, tính trạng thai nghiệp gia tảng.
1.1.3. Các giai dtìựn cùa stress:
Han Sclye cho ràng phan ưng cua stress được chia lảm 3 giai đoan lá giai
đoan báo dộng, giai doan thích nghi và giai doụn kiệt quộ, 3 giai đoạn nay được síp
xếp Ihco kha nâng thích ứng cua co thế trước câc stress 1
Giai đoạn báo động: la giai đoạn dược biêu hiên bời những biẻn dôi đãc
trung cua co the khi tiếp xúc vói yêu lố gãy stress tạo nên nhùng thay dõi về lãm lý
và sinh lỷ. Nhùng thay dõi này giúp co thê dành giá các tính huống gày stress và
bước đầu lao ra các dáp ưng cua cơ the trước các tính huống dó. Giai đoạn này có
thê diên ra rất nhanh hoặc kéo dai rất làu. ở giai đoạn nay cơ thè có the chết do yếu
tố tảc dộng quá manh vượt qua sự dảp ứng cùa cơ the Neu cơ thê có thê tồn tại
được thi thay dơi bưóc đàu SC chun sang giai đoan ồn dinh (giai đoạn thích nghi).
Giai doạn thích nghi: mọi cơ ché thích úng dèu dược gia tảng dê cơ thê
tảng sức chồng dờ. diều hòa các rối loụn ban dâu. lập lọi trụng (hãi cân hang nội mơi
•W.'
5
vã Mo sự vân bảng VỚI môi trướng. Theo một sổ lính huống stress co thê đãp ứng
bảng hai giai doạn lả giai đoạn báo động và giai đoạn thích nghi. Nêu giai đoạn
thích nglu tiên triẽn tót thí các chức nang tâm-sinh lý dược phục hồi. va ngược lại
nêu kha nảng thích ứng cua cơ thê mất dãn thí cơ thê sỗ chuyên sang giai đoan kiỹt
quệ.
Giai đoạn kiệt quộ (stress bệnh lý): do các tính huổng stress qua mức hoặc
keo dai lảm cho cơ thê mát kha nàng bù trú. tro nên suy sụp. kha năng thích nghi bị
rỗi loan, xuất hiện các rối loạn tâm thần ( da số lã lo âu. trầin cam). Tuy vào túng
lính huống stress lả dử dội. bất ngờ hay quen thuộc lập di lập lại. stress bệnh lý
dược chia làm hai loại stress cắp tính vã stress mãn tính Stress cap tính bất nguồn
tứ những yêu càu âp lực từ quà khứ. hiện tại vá những yêu câu áp lực dược dự doán
trước ơ tuong lai gàn. Nếu nhu la những kích thích nhá sè gây xúc dộng cịn kích
thích lim cỡ thê gãy kiẻt site. Stress màn tính thí khơng nhu vây. nó xay ra âm tham
ngày này qua ngáy khác. nflm này qua nàm khác. Nỏ húy hoại tinh thẩn vá cuộc
sổng một cách từ từ. ám thầm
1.1.4. Một so thang đo stress:
II lộn nay. trên the giới có rất nhicu thang do đuợc sư dụng dê danh gia mửc
dô stress. Cõ thè kê dẽn một sõ thang do dược sư dựng nhiêu trong nghiên cứu khoa
hục nhtr bộ thang đo cam nhộn vẻ stress ( Perceived stress scale 10). (hang đánh giá
cùa Lovibond không nhửng d.inh già VC stress mả còn dánh giâ cá lo âu vả trầm câm
(DASS
21.DASS
42).
+ Depression-Anxiety-Stress Seale (DASS 21) là bộ công CM được sư dụng
rộng rãi trong lãm sàng củng nhu sáng loe cộng dòng tai nhiêu nước trẽn thê giới.
DASS 21 gồm 21 câu hoi về 3 vấn đẽ lien quan đến sức khoe tám than lả trâm cám
(7 câu hói), lo âu (7 câu hỡi) vả stress (7 câu hôi). Môi câu hôi VC một triệu chứng
tuông ứng với tinh trang sức khoe lâm thán trong vòng I luân qua theo thang diêm
từ 0 đen 3 cho mỏi câu tra lời (ương úng tính trậng mà dói tượng cam thầy trong
vong I tuân qua tữ “ Không dùng VỜI tôi chui não cá" đẻn "Hoan tồn dung với tơi.
hoặc hầu het thoi gian là đúng" Đánh giá mức dộ có triệu chứng trên co sơ tính
diêm bảng cách lính tống sổ diêm cua mòi 7 câu hoi cua từng vẩn đề sức khõc rồi
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
6
nhân đôi kcl qua vã so sánh với bang đánh giả. Tông diêm dao động tử 0 đen 42
tương ứng với mức độ triệu chứng tăng dan. cu the:
Hunt! /./. Phún loại thang iláiih giá Trầm câm, la ùn và ưrtiS 21
Trầm câm
Múc dộ
Lo âu
Stress
0-7
Binh thương
0 9
0- 14
Nhe
10 13
8 9
15-18
10-14
Vữa
19-25
14-20
21-27
Nặng
15-19
26-33
Rat nặng
>20
>34
>28
* Thang đo PSS-14 (perceived stress scale-14 items) dược sứ dụng dè đánh
gia tính trạng Stress. Thang đo này bao gồm 14 mục hổi dược đánh giá theo thang
do Likcrt 5 múc lú không bao giờ đến rắt thường xuyên vá dược cho điềm từ 0-4
diem Tỏng điểm giao dộng từ 0
56 diem, diem cảt PSS > 30 dê đảnh giá tính
(rang mác stress cao. Thịng tin dược thu tháp bảng bộ càu hịi tư diên.
• Thang đo cam nhộn VC stress íPSS
10) được Sheldon Cohen và cộng sự
phát triền vả được xuất ban lằn dầu tiên vảo năm 1983. tử đó thang do này đà dược
sứ dụng trong rẩt nhiều nghiên cữu đe đánh giá về cam nhận stress.14
PSS
l hang đo
10 cùng dã dược việt hóa vá sư dụng trong một số nghiên cửu VC stress tại
Việt Nam 1S’1
Thang đo PSS - 10 bao gôm 10 cáu hoi danh giá cam nhãn về stress trong
vong 30 ngảy trớ về trước. Các câu hoi la các cảu hoi nhiều lựa chọn gồm 5 mức:
khơng bao giở. hiếm khi, thinh thống, thường xuyên và rát thường xuyên. Mức độ
stress duục danh gia dựa vào tống diem cua các câu hói. Mức diêm cang cao thí
mức độ stress càng lớn. Thang do PSS -10 dưực áp dung cho dối tượng co trinh độ
học vãn tử trung học cơ sơ trơ lèn :S.
Trong nghiên cữu náy chú yểu tập trung đánh giá ty lệ stress trên sinh viên
vả di* thuận lợi trong vice so sỏnh két qua VÓI cảc nghiên cửu dã uốn hãnh iruóc dó
trên sinh viên nên nghiên cứu náy sư dụng thang đo cam nhận ve stress (PSS
10).
Thang do tư đánh giã VC stress - Perceived stress scale-10 (PSS 10) dã dược dành
•w.-
<€
4* HỄ?
7ỉ
giá tính giá trị vá độ tin cậy cao VỜI Crontach's Alpha là 0.85 ỉ6. Tú nhũng lý dư
trên, em đà chon thang đo PSS 10 đê sứ dụng cho nghiên cứu của mình
1.2.
Các cách ứng phó vói stress
1.2.1. Khái niệm ừng phô với stress
Theo Lazarus vả Folkman:**úng pho lã nỗ lực liên lục thay dõi nhận thúc vã
hành vi đẻ đổi phó vói nhùng yêu cầu lử hên trong và-hoặc tù bên ngồi dược cá
nhản nhận định lã địi hói nhiều nị lực de vượt qua, hoặc vượt q nguõn lực cua cá
nhãn"
Khái niệm nay dà phan ánh duực ban chất linh huống cua ung phó ( liên
tục thay dổi thay ví cồ dịnh); phân biệt dược ứng pho với nhừng phan ứng thích
nghi một cách tự dộng ( nò lực dổi pho với những yêu câu thay vi các phan xạ hốc
hãnh VI võ thức); khơng hạn ché ứng phờ trong phạm VI nhùng nõ lực có hiệu qua <
ừng phờ có the cỏ tác dộng liêu cực); vả tránh COI ứng phò chi la nồ lực cố gắng lâm
chu tinh huống ( ma ưng phó cịn có thê la ne tránh, chói bó, hay chap nhận).
Cvinpas và c.s đà dinh nghía úng phó lá "nỏ lực có ý chí. có ý thức nhảm
diêu chinh cảm xúc. nhộn thức, hành vi. sinh lý. vả mói trướng trong quá trinh phân
ứng lại với sụ kiện hoặc tinh huống gây stress" 19
1.2.2. .Một số cách phản inụi ừng phó vứi stress
Cỏ nhiêu cách phân loại khác nhau về úng phó vởi stress
4- Cách phan loại ưng phó phơ biên nhát là cua Lazarus và Folkman vào nám
1984 8. Cụ thê. cue each ưng phó dưực phan chia thanh hai kiêu hay hai chiên lưực
là ứng phó lập trung vảo vần dể vả ừng phó lập trung vảo câm xúc.
ửng phó tập trung vao vấn dẽ là những nó lực thay đòi nhận thức, cam xũc
vã hanh VI cua cũ nhãn nhám giai quyềt vân dê dà gày ra stress. Chien lược ứng phó
nảy dược sir dụng khi cả nhân dành giã là lính huống gày stress cỏ thê thay dổi
được. Ching hạn. láp kế hoạch giai quyết hay tim kiêm sự trợ giúp.
ứng phó tập trung vảo cam xúc lại huởng dến việc điều chinh lại cam xúc
cùa ban thân khi dổi mặt VỞ1 linh htiổng cảng thảng mà cá nhân cho là khơng the
•W.-
&.ÌỊK <€
4* HỄ?
8
thay đỏi hay kiêm sốt. Ví dụ. chia sẽ càm xúc VỜI nguôi khác. hay dành thời gian
nghi ngưi và th gin
ôã Mt cỏch phõn loi phụ bin khỏc theo tác gia Roth vả Cohen khác là chia
ưng phó thanh ứng phó chú đơng và úng phó nỏ tranh
ủng phó chu động lả những nò lực làm (hay đổi nguồn gày stress hoặc ihay
đơi cách ca nhân nghi' vẻ nó
Ngưục lại. úng phó ne tránh lá những cách thúc giup cun người không phai
đổi một trực tiếp với vấn dẻ. làm giam stress hoặc lo âu trong thòi gian ngẩn.
♦ Tuy nhiên tác gia Skinner và cộng sự nám 2003 nhận dinh cá hai cách
phân loụi nay đều không hiệu qua ví một sỗ cách ứng phũ co the thuộc váo ca hai
kiêu ừng phó :1 Chẳng han vice cả nhãn tím cách tạm thói tách ra khoi một vần dế
có the la dế láy lại binh tính vè mật cam xúc nhằm giai quyct vân đẽ dó tốt hon.
Dê khảc phục tính trụng này. các nha nghiên cứu thường xây dựng vã sư
dụng những thang do trong dó các each ứng phỏ dược phản loại thành những chiền
lược cụ thê lum.
* Tác gia Connor-Smith vả cùng sự (2000) cho ráng ứng phó có the chia
thánh muời chién lược bao gồm giai quyết vần de. điều hòa cam xúc. bộc lộ cảm
xúc. chãp nhận, sao nhàng, thay dùi nhân thức, suy nghi'tích cực. chối bo. nộ tránh,
vã mong ườc ■
Các chiền lược ứng phó giai quyểt vẩn de. diet! hóa cám xúc. bộc lộ cam xúc
thuộc nhôm úng pho gần kct kiêm soát su cắp. dược cá nhãn sư dụng khi vấn đề gảy
stress vàn có thê thay đổi đưục.
Các chiên lược ứng phó chãp nhịn, sao nhàng, thay dơi nhặn thửc và suy
nghi*tích cực thuộc nhom ứng phú gân kết kiêm suat thứ cấp. đuợc cá nhãn sư dụng
khi vấn đề chưa thê thay đơi, hốc sê khơng thê thay dối được.
Cuối cùng, cảc chiến lược img phô chối bị, né tránh vá mong ước thuộc
nhom ưng phó tach khui, được sư dụng khi ca nhân khủng dám dổi diộn vài tính
huống khó khàn.
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
9
ưu diêm của cách phân loai nãy đờ lá đã phổi hợp được ca hai cách phân loại
chinh vã hạn chế dược sự chồng lấn giừa các cách ứng phó. Them vào dó. cách
phân loại nay cùng phán ảnh dược quan diêm tính huống mà theo đõ cách cã nhãn
ung phó VỚI một sự kiện hay tinh huống sẽ hên tục thay đôi. túy thuộc vào thầm
định của cá nhân về mỗi quan hệ giửa bán thản vả mói trường, có thè hải dầu từ img
phó gân kết kiêm sốt so cầp. sau đó lả ứng phó gin kct kiêm sốt thứ cắp vá cuối
cúng la ùng phó tách khui.
1.2.3. Một sá thang đo cách ứng phó vứi stress
* Bang kiếm chiến lưực ứng phỏ với stress của Garcia và các cộng sự
(2007), thích nghi hóa tại Tây Ban Nha từ CSI (Coping Strategies Inventory) phiên
ban gồc cua Tobin, lialroyd và Reynolds (1989) dê dánh giá các cách úng phó doi
VỜI trạng thải hoặc các sự kiện gày stress trong một tháng qua. CSI rút gọn náy gồm
có 40 câu. đánh giá ứng phó theo 8 loại co ban: giai quyết vẩn đề. câu trúc lai nhận
tliuc. tím kiếm chó dựa xã hội. bộc lộ cám xúc. láng tránh vần dè. mu tường, cơ lẬp
và dơ lói cho han thân.Các cách ửng phó co ban dược dánh giá thơng qua 5 Items
mõ ta các mật biêu hiện cua loại ứng phó dó. Có 5 mức dộ tân suất sữ dụng cho
từng mát biêu hiên đê lưa chọn VÓI kết quá dinh tinh dược chuyên sang d|nh lượng
mung ứng như sau: 0
xun. 4
khơng bao giở, I
dịi khi, 2 ■ thinh thống. 3 - thường
rat thưởng xuyên Vói Cronbach alpha từ 0,63 dến 0,89 phiên bán CSI
cua Garcia vá các cộng sự (2007) la (hang do có dộ tin cây và tính hiẻu lực đê do
cảc cách ứng phó của con nguởi trước câc sự kiện căng thẳng
- Thang do Brief COPE (Brief Coping Orientation to Problems Experienced)
bao gồm 28 câu VỚI 3 khía cạnh: lập trung vảo vắn de (6 câu), tũp trưng váo cám
xúc (10 càu), hành vi tránh nỏ (12 câu). Thang do Brief COPE lần dâu tiên dược sir
dụng trong nghiên cứu cùa tâc giá Carver (1997)24. Thang do náy cùng đà dược tiến
hãnh sư dụng trong nghiên cữu tui Việt Nam cua tác gia Nguyen Thi Huê (2020):ỉ.
+■ Thang do về các phan ứng VỚI stress (Responses to Stress Qucstionairc)
cùa tác gia Connor-Smith và cộng sự (2000) chọ ràng ứng phõ có thê chia thành
mười chiền lược bao gồm giãi quyél vần de. điều hoa cam xúc. bộc lộ cam xũc.
•W.-
&.ÌỊK <€
4* HỄ?
10
chấp nhận, sao nhàng. thay đôi nhận thức, suy nghĩ tích cục. chói bờ. nẻ tranh, và
mong ước
Tại Việt Nam thang đo này cũng dã được tiền hãnh sư (lụng trong
nghiên cữu cua tác gia Nguyen Ngọc Quang vá cho thây tính hiệu qua khi sứ dụng
trẽn đói tượng la sinh viên !2.
Do những IHI điềm trong thang do của tâc gia Connor-Smith nên trong
nghiên cứu này em sứ dụng thang đo chiền lưọc đói phó với stress được phân loại
thanh 10 chiến lược cụ thê bao gôm: giai quyết vãn đề. diều hoa cam xúc. bộc lộ
cám xúc. chấp nhận, sao nhàng, thay dối nhận thírc. suy nghi* tích cực. chổi bõ. nẻ
tránh, và mong ước
13.
Tổng quan câc nghiên cứu Iren the giỏi và Việt Nam
1.3.1. Các nghiên cứu về stress
1.3.1.1.
Các nghiên t ửu ve' thực trạng stress ứ sinh viên >■ khou
Trên thè giới, một nghiên cữu càt ngang đưực tiên hanh lại một truửng y 0 A
Rap Saudi táp trung xác đinh mức dộ phô biền cùa stress trẽn sinh viên y khoa. Tất
ca cãc sinh viên y khoa từ nãm một dến nám cuõi Dại học King Saud dà dược ghi
danh vào nghiên cứu Mức dợ stress dược do lường theo 4 mửc dộ: không stress,
loại nhẹ. trang bính vả nghiêm trọng Tỏng ty lè stress là 63% vả tý lự stress nghiêm
trọng là 25%. Tý lộ stress cao lum ở nữ (75.7%) so VÓI nam (57%). sự khác biệt nảy
có ý nghía thõng kẽ VỚI p < 0.0001.26
Một nghiên cữu khac trong sinh Vlên ¥ khoa tai Mỹ và Canada cho thay2
Nghiên cữu VC vàn đề sức khoe cua sv cố liên quan tới stress tại (rường đụi
học Y Calgary Faculty đâ két luân ty lệ sinh viên Y núc các biêu hiện cua stress cao
hơn so với cảc sinh viên khác khóng củng ngành Y. Trong nghiên cửu cua trường
dụi học Y Washington trên 703 sv nàm thú nhát vá thử hai dfi công bổ cờ lôi 86%
sv cỏ cảc biêu hiện cua stress. Nghiên cứu do l.loyd thực hiện tại Trướng dai hục
Y Texas
Houston cho thấy cỏ tới 16.13% sinh viên nim thú nhãt dà trai qua tính
trang stress trong nâm hục đầu tiên.
về tính trạng stress chung cua sv. theo nghiên cửu can thiýp cua
Rosenzweig thực hiện nảm 2003, tý lẻ SVY khơng dược kiêm sốt, can thiệp có
•W.*
.?TíCa: <€
4* HỄ?
11
biêu hiện cũa stress tảng 38% và tý lệ náy trong nhóm đu ực hừ trụ. can thiệp lã
18%
Trong một nghiên cứu khãc cua Nuran Bayram vá cộng sự thực hiện trẽn
IM7 sinh vicn VÓI lhang đo DASS 42, cho kết qua 27% sinh vicn bị stress ớ mức
độ vừa. nặng và rất nặng
Năm 2018. một nghiên cứu về stress trên sinh viên được tiến hành, nghiên
cưu cùng sứ dung thang do cam nhận vổ stress 1’SS kêl qua chu thày làng trong 303
sinh viên dưục dua vào phân tích có ty lẽ stress thấp, trung bính và cao lán lưựt lá
6%,74%và20% *.
Tụt i'iệ/ .Vưni, theo nghiên cửu cùa Nguyên Thánh Trung nâm 2017 trên 459
sinh viên tnrờng Đai học Y tế còng cộng sứ dung thang do DASS - 21, tỷ lệ mãc
stress ớ dổi tượng này lá 34.4%. Dầu hiệu stress lập trung cao ớ nhóm sinh viên cỏ:
mâu thuẫn bạn bè. không thưởng xuyên chia sc với bạn thân
Theo nghiên cữu cua Nguyen Cõng Hoàng. Lê llai Yen nàm 2017 tren678
sinh viên trường Cao dăng y te Thái Nguyên, ti lệ sinh viên bi stress 48,5%. Trong
do sinh viên nừ co ti lệ stress lả 48.4%, sinh viên nam 49.1% 51
Theo một nghiên cữu khác của Lê Hoàng Thanh Nhung và cộng sự năm
2018 trẽn 348 sv khoa Y tể công cộng trưởng Dại học V dược thành phố Hơ Chí
Minh, ti lệ sinh viên bj stress là 44.5%. Trong dỏ, stress nhẹ và vừa chiềni 38.5%.
stress nẠng và rât nặng chiêm 8,7% 3:
Nghiên cứu về thục Hang stress cua Midi viên điều dưỡng nãm 2.3 trường đại
hoc Thảng Long nãnt 2015 cua Vù Đùng sư dụng thang do PSS
10 cho kcl qua. có
32% sinh viên tham gia nghiên cứu cỏ stress ơ mức độ cao. Nghiên cứu náy cho
thảy thiêu tiên học phí. sinh hoọt phí là những yếu tổ nguy cơ gây stress mữc dộ cao
« sinh viên.Trong khi dỏ vice có hạn thân vã nhộn dược sự chia sẽ từ bụn bẽ là ycu
tồ bao
sinh viên khói lính trụng nây 14
Như vậy cõ rât nhiẻu các nghiên cứu khác nhau trẽn thế giói và tại Việt Nam
vẻ stress dược thực' lnẽn trong những nãm gan dãy. chúng ta thay ring tuy cỏ nhũng
kết qua khac nhau nhưng nhìn chung lại ty lệ stress lá khá cao trong sinh V lên đậc
biệt là sinh viên y khoa. Đõ lá một thực trạng dáng bảo dõng vả cần có những biện
pháp can thiệp kịp thời.
•W.-
.?TíCa: <€
4* HỄ?
12
1.3.1.2.
Một sốyiu tố liên lỊUun đền stress trèn sình viên T khoa
a. Mồi hen quan giữa stress va giởi tính.
Kết quá từ nhiêu nghiên cứu trong vá ngoái nước đà chi ra sinh viên nừ
thưởng có kha nâng phát triền các đau hiệu cùa stress cao hun nam sinh. Nghiên
cứu cưa l.ỹ Văn Xuân vả cộng sự tại trường trung cấp Quán Y2 trẽn sinh viên diều
đường cho kct qua ty lệ mắc các stress ớ nừ là 22.3% gấp 1.3 lần ư nam giới I7.x%
l*. Trong khi đó. Dồn Vương Diem Khanh và cõng sự sau khi nghiên cứu stress
tròn sinh viên y tế cõng cộng đà kết luận có mồi liên quan giừa tính trạng stress cao
cua sinh viên VỚI các yếu tồ VC giới tính với độ tin cậy 95%3J.
Tuy nhiên trong nghiên cứu nâm 2015 cùa Vù Dùng lại cho thày tỷ lẽ stress
ỡ nam vả nừ là gằn như lương dương 31.2% và 32,2% 15
Nghiên cứu cua Hamza M. Abdulghani su dụng thiết kè căt ngang trẽn lằt ca
sinh viên tù mini I dến nám 4 cua dại học King Saud. A Rap Saudi dà tím ra nguy
cơ bị stress cua nừ sinh viên cao gãp 2.3 lần so với nam sinh viên. p<0.0001
b. Mot hên quan giừu stress và tinh trụng việc lùm them:
Nghiên cứu cua Đỗ llồng Khánh cho thấy khơng cỏ q nhiều sự khác biột
vé nguy co màc cãc stress mức độ cao giừa nhóm sinh V lèn có đi lam thèm vá nhõm
sinh viên không đi làm thèm. OR
0.94 vả p = 0 84 54
Một nghiên cứu khác cua tóc gia Vù Dùng cùng khơng tím thay sự khác biệt
cỏ ý nghía thịng kẽ vẽ nguy cơ mắc stress mức độ cao giữa nhóm sinh viên có đi
lãm thêm vả nhóm sinh viên khơng đi làm thêm. OR = 0.73 và p = 0.46 :í
c. Moi liên quan giũa stress v
Dối mặt vái tính trạng khó khản vè tài chính chưa bao giị lá việc dè dàng
nhát đồi VÓI sinh viên. Nghiên cưu cua Nguyên Thanh Trung cho thầy sinh viên khi
phai dẩn do về việc chi liêu sỉ lam tăng nguy cơ xuất hiện các dẩu hiệu stress lên
gâp 2 Ian so với sinh viên cam thấy tính trạng tái chính cua ban thản lá dãy du, khác
biệt này có ý nghía thống kê (p < 0,0011)0.
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
B
Kct qua trẽn nghiên cửu cua Vũ Dũng cũng tuưng lự nhu kct qua cua
Nguyền Thành Trung. Nguy co stress mức độ cao ớ nhóm khơng đù đóng tiền hục
phí gấp 20 lần nhóm đu dóng tiền học phí vá gãp 5 lan nhơm đu tiên sinh hoạt phí,
các su khác biệt nay đều cỏ ý nghía thống kè VỚI p lãn lượt nho hon 0.01 và 0.05 lổ.
Tù nhùng nghiên cửu trên chúng ta tháy rang lính hình tài chinh lã một trong
những yếu tổ gây stress cho sinh Viên.
d. Mồi hên quan giửa stress và tinh hỉnh thum gia niu lục bộ. hoưt động xà hụi:
Theo nghiên cúu cua ĐĨ Hoang Khanh nảm 2020 chi ra ring khơng có sự
chênh lệch quả lon về nguy cơ stress mức độ cao ở nhùng sinh viên tham gia và
không tham gia các câu lac bộ, dội.nhóm M
e. Mịi hên lịuun giũa stress vũ tinh trụng có bạn thân
Vice có ban thân và có mỗi quan hẽ tốt VĨI ban thân được nhiêu nghiên cứu
chì ra là yếu tố báo vệ sinh viên trước stress. Nghiên cửu cua Vù Dùng cho thấy
nhùng sinh vicn khơng có ban thân cỏ nguy cơ măc stress cao gấp 3 lần nhóm sinh
viên có ban thản (p - 0.05). những sinh viên thướng xuyên đi chơi tâm sự chia se
VƠI bọn bé có nguy cơ mảc các stress chi báng 1/3 nhóm khơng đi chơi, tâm sự chia
sẽ với bạn bè (p <0.05) w. Nghiên cửu cua Nguyên Thánh Trung năm 2017 cũng
cho thầy những sinh viên khơng thường xun chia sc vằn đe khó khăn trong cuộc
sổng trong học tập với bạn bè cố nguy cơ mắc stress cao lum 2 lần nhỏm sinh viên
thường xuycn chia sc cãc vấn dề khó khán gặp phai trong học lập và trong cuộc
sõng .
1.3.2. Cúc nghiên cửu về cách ừng phù vởi stress ữ sinh viên >’ khua:
Trên thể giứi
Việc so cánh ket qua cua những nghiên cưu trước dày về ưng pho với stress
ư sinh vicn gặp nhiều kho khăn do các nghiên cứu sư dụng nhùng thang do ứng phó
khác nhau Các nghicn cửu trước dây cho thây các chiên lược ứng phó được sinh
VICI1 sư dụng nhiều nhất khi dổi mặt VỚI nhùng linh huống gây stress trong cuộc
sổng vã học tạp là câc chiền lược tập trung vảo vẩn dê hay ứng phơ chu động ■'' ■*
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
14
Những nguồn gãy stress mã sinh viên gặp phai trong hục tụp thuúng lã
nhửng vàn de có thê giai quyết được nhờ nỗ lục chàng hạn như diém số không như
mong muốn, thiếu tải liệu học lụp. hay màu thuần trong lảm việc nhỏm. VỚI nhùng
tính huống như vậy. thay vỉ né tránh hoặc chối bo. sinh viên thường cỏ đu khá năng
đẽ lap kề hoạch, sấp xép thời gian, tim cách khác phục, hay tim kiêm sụ trợ giúp từ
ai do dê cai thiện tinh huống.
Một nghiên cứu chi ra rằng sinh viên sư dụng nhiều hon các chiên lưục tập
trung váo càm xúc hem lả các chiên lưực tập trung vào vần dê trong việc ứng phó
với stress trong khi các nghicn cứu khác đà chi ra răng sinh viên thích sử dụng các
chiên lược tập trung vèo vẩn đề hem lá các chiến lược tãp trung vào cam xúc 3 3*.
Một nghiên cứu khác cũng chi ra ráng sinh viên diều dường Jordan thực
hành làm sàng trong bệnh viện sức khoe tâm thần sir dựng chiến luợc giái quyet vần
de nhu lả chiến lược chính trong ừng phó với stress •5
Một nghicn cửu cât ngang cùng dược tiến hành bới Chen & Hung (2013)
trong 101 sinh viên điều dường nám thứ ba o Taiwan. Các sinh viên tiét lộ răng hợ
sữ dụng các chiến lược ững pho tích cực thơng qua việc sư dụng chiến lược giái
quyẽtcăndè
Tại 1
Năm 2015, Ngọc Quang vả Linh Chi
trường Dụi học Khoa học Xà hội và
Nhãn Vân đà hoàn thành một nghiên cứu 157 sinh viên lừ nám thứ nhát den nãm
thu tư lụi trường dai hục nãy VỜI 22.3% nam và 77.7% là nừ sinh ' lẽn. Nghiên cứu
chi ra rang sinh viên nám nhát mác stress là cao nhàt VÔI 58.5%, tiếp theo dó lả sinh
viên nâm thứ hai 51.35%. sau đó là sinh viên nám thứ 3 VĨI 43.0% vả ti lệ sinh viên
stress thãp nhàt là ơ sinh viên năm thử 4 với 37.93%. Dè dõi phó với stress, các
chiên lược ma sinh viên sử dụng nhiêu nh.it là giai quyct vân dẻ ( M
7,95 vả SI)
1,48), chấp nhận ( M
7.95 vá SI)
7.95 và SI) - 1,78). suy nghi*tích cực ( M
1.46). bộc lộ cam xúc < M
7.9 va SD
1.53) và thay dối nhan thức ( M
SD - 1 77) trong khicâc chiến lược ne tránh ( M
7.38 vả SI)
7.75 vã
1.65). mong ước (
M = 7.02 và SD = 2.13) vả chải bỏ ( M - 4.83 và SD = 1.47) dược sinh viên ít sử
dụng nhát12
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
15
Tuy nhiên, tại Việt Nam chưa cớ nhiều nghiên cữu vẻ các chiến lược dôi phố
VỚI stress được ihực hiện trên sinh viên Y dặc biột là khói sinh viên Y khoa năm ihử
nhất.
1.3.3. Tương quan giữa cách ứng phó với .stress vù mức tlộ stress
Hiộn tại. đà có một so nghiên cửu vè stress vả chiên lược ứng phó vời stress
được hốn thảnh và cơng bổ nhưng chưa có nhiêu nghiên cửu về mức độ stress và
các chiến lược đối phờ Ư sinh viên Y khoa nãm thư nhắt trên thê giứi cùng như ớ tại
Việt Nam Trên thế giời. dà cỏ nghiên cứu chi ra rang sinh viên ứng phế* hang chiến
lược tập trung váo vãn đề thưưng có mức độ stress thấp hon41
Ngồi ra. chiên lược irng phờ tím kiểm chị dựa xà hội vẽ mật cam xúc. suy
nghi*lích cực. hay thay dõi nhận thức cùng dược sinh viên đánh giã l;ì cỏ hiệu qua 4i
43 44 và đcm lại những hộ qua tích cục như mức độ stress tháp hon 4Í.
Trong khi đó. những sinh viên úng phó bâng các chiến lược tư đõ lồi. sao
làng, né tránh, chối bo. lách khoi về mặt hành vi. và tâch khơi về mặt tinh thẩn
thưởng có mức dộ stress cao hon 41 45 4Í.
Tụt i'ii’t Xum. Ngục Quang và Linh Chi nám 2015
trường Đệi học Khoa
học Xả hội vả Nhãn Vẫn đà hoàn thành một nghiên cứu 157 sinh viên từ năm thứ
nhát dén nám thư tư tại trường dai học nay. Nghiên cữu cùng dù chi ra ráng chiên
luục ứng phô diéu hỏa cam xúc. chip nhặn, thay dõi nhãn thức va suy nghi' tích cực
có tương quan nghịch có ỷ nghía thảng kê với mức độ stress. tuy nhicn không lớn.
Ilai chiên lược đối pho nẽ tránh vá mong ước dều có mỗi tương quan thuận với mức
dõ stress. Trong khi. chiền lược giai quyết vẩn dè và chịi bo khơng có mõi tương
quan với mức dộ stress 1 •
•W.* .-Tí ca:
<€
4* HỄ?