Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần của người bệnh mắc tiền sản giật tại bệnh viện phụ sản tư năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 71 trang )

BỌ GIÁO DỰC VÀ ĐÀO TẠO

BỌ Y TÉ

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI
■ ■■■

4

» »»»

««?

HỒNG BÁ TU ÁN

TÌNH TRẠNG DINII DƯỠNG VÀ KHAU PH AN

CỬA NGƯỜI BỆNH MAC TIÊN SAN GIẶT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SAN
TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

Ngành đảo tạo : Cư nhản Dinh dường
Mà ngành: D72O3O3
KHÓA LUẶN TÓT NGHIỆP cl NHẤN Y KHOA
Khoa 2017 -2021

Người hirởng dần khoa học:
BSNT. Nguyền Thị Thu Liều

HÀ NỘI-2021

•W.- .-Tí



ca:

<€

4» HỄ?


LỊÌ cam ơn

Em xin bay to lịng biCt ơn lới các thầy giáo, cỏ giảo, can bộ Viện Dào tạo
Y hục Dự phỏng vả Y te Công cộng. Bi) môn Dinh dường và An ĩoản vệ sinh thục

phẩm, củng toàn the cãc thầy cỏ giáo trường Dại học Y Hả Nội.
Với lòng kinh trọng vá biết ơn sâu sắc. em xin chân thanh cam ơn BSNT.

Nguyen Thi Thu Lieu, giang viên bộ môn Dinh dường vã An toan vệ sinh thục
phàm, trường Dại học Y Hà Nội. người thầy đà trực tiếp hướng dần. định hướng
va chi bao em tận tinh bong suốt quã trinh thực hiộn nghiên cứu và hỗn thảnh

kbố luận tót nghiệp.

Đê thục hiện khố luận này. em củng xin chân thành cam ơn tãp thê hác sf.
diều dường tại khoa San Bệnh Li va khoa Hoi Sưc cấp cứu Bệnh viện Phụ san

Trung ương vã toàn thê bệnh nhân, người nhà bệnh nhân dà nhiệt tính giúp đờ
trong quả trinh thu thập số liệu tại býnh viện.

Ha Nội. ngày


tháng

năm 2021

Sinh viên

Hoảng Bã Tuan

•W.' .-Tí

Ca: <€

4» HỄ?


LỜI CAM ĐOAN
Kính ĩiiriỉ

-

Phong Quan ly dào tạo Đại học Trường Đại học Y Hả Nội.

- Viện Đào tạo Y học dự phơng và Y tế cịng cịng.
- Bộ mơn Dinh dường vả vệ sinh an toán thực phàm
- Hội đống chầm khỏa luận tốt nghiệp.
Tên em là: Hoâtg Ba Tuân

Sinh viên: tô 35, lờp Y4M - ngành Cư nhàn Dinh Dường - Dại học Y Hà Nội
Em xin cam đoan khoã luận này lã kềt qua của một quá trinh học tập và nghiên


cứu nghiêm túc. Càc kết qua nghiên cứu dược xư lý tren những só liệu hoan toan
trung thực vả khách quan. Kêt qua thu dược chua dược dâng tai ờ bắt cứ hình thức

nào.
Hà Nội, thang 05/2021
Sinh xiên

Hồng Ba Tn

•W.' .-Tí

Ca: <€

4» HỄ?


DÁT VẢN ĐÊ

• <<•*4 • • 4 4 ’ BX 4 ôãããããããããããããããã(ã*ããããããããããããt. ... .M. ãããããããôãããã ãããããã ã

ããããããã 1

CHNG I: TNG QUAN TÀI LIỆU................

......3

1.1 .Tơng quan về lien san giật.

...... 3


• • •• •

• »••••• •• •

1.1.1. Định nghía........................... -.................

• 444 4

1.1.2. Dịch tẻ học Tien san giát.............................

44444

1.1.3. Dự phòng vã điều trị tiền san giật..............

44444

1.3.1.1. Sử dụng thuỗc dự phong Tiờn san git

ằ4444

ã ãã ããã ô3

4<

3

...... 4

4


1.33.2. D phong tin san giật bằng các biện pháp không dũng thuồc___ 6
1.33.3. Chế độ đinh dưỡng vã dự phong tiền san giật........................
1.2. Tinh trạng dinh dường cua bệnh nhản tiền san giật............................

1.2.1. Tình trạng dinh dưỡng! TTDD)....................................................
1.3. Nhu cầu dinh dường cho bệnh nhàn tiền sản giật...............................

9

1.4. Một số nghiên cứu về tinh trạng dinh dường cùa bệnh nhân tiền sán giật ơ
trẽn thẻ giới và Việt Nam............................................................................ ......10
1.4.1.

Trên thè giới • • ••••••■•■• »■•••• 4 4 .44 ■••• 44 • 4. •••••• •• •••••• 44 • ••••••

••••••

1.4.2. ơ Việt Nam • (ããããããããããããããããããããããããããã(ãããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããa

......10
12
ã ããããã 4 ô4

CHUễNG 2: I TNG V PHNG PHP NGHIÊN cửu............ ......13

2.1. Địa điềm va thin gian nghiên cứu....................................................... •••••• 13
2.2. Đoi tượng nghiên cưu

......13


«44 4 •••••*•••«• ••••••••••• 4« •••••••• ••*«••• •••••••• ••••«••••••

2.2.1. Tiêu chuản lựa chọn • ••••• 4. •••••••••• 4...... 4 •••••.•• .4 ••••••• 44 •••••• 4. • 4. •••••• .4 • •••••

•••••• 13

2.2.2. Tiêu chuãnloại trừ

•••••• 13

4 4 4 44 4 44 4 4 4 4 4 4 44 4 4 4 4 4 4 44 4 44 4 4 4 4 44 44 4 4 4 4 4 4 4 44 4 • 4 4 4 4 44 4 4 4 4 4 4 44 4 44 4 4 4 4 44 4 44

2.3. Phuomg phàp nghiên cứu......... ........................................................... ......14

2.4. Cỡ mảu vã cách chọn inảu
2.4.1. Cở mau •

44444444444* 14
44 4 44 4444 •• •

>4

•<

•••••• 1 ‘I
4 4 4444 44 4 44 44444444 444444 44 4 44 4 44 4 44 4 44444 44 4 44 4 44 444 44 4 444444 44 44 4 44 444 4 44 444 44 4 444 44444

2.4.2. Cách chọn mau

4 4444 44 4444 44 44 4 44 4444 44 4 44444 44 4 444 44 44 444 4 444 44 44444 4 44 4 44 4 44 44 4 44 4 444 44 444


2.5. Biển số vá chi số nghiên cữu................................................................

...... 15

15

2.6. Kỳ thuật vá cõng cụ thu nhỹp số liệu.................................................. ......17

•W.' .-Tí

Ca: <€

4» HỄ?


..17

2.6.1. Cản trọng lượng cơ the:..... ~.......................... ~........

2.6.2. Đo chiều cao

..17

• ••

2.6.3. Tinh chi sị khơi cơ thể (BMI

Body Mass Index):.


..17

2.6.4. Tăng cân trong quả trinh mang thai..........................

• ••

..18

2.6.5. Phương pháp đảnh giá bang chi tiêu sinh hõa

••

• ••

..20

•••••••••••a•••

• ••

..20

2.6.7. Cõng cụ thu thập số liêu...........................

2.7. Quan lý vã phân tích số liệu............................

..21

• • •»••••


2.8. Sai số vã khơng che sai sơ....... „....................

77

I* •<

2.9. Đạo đức trong nghiên cứu........ ......................

??

CHƯƠNG 3: KẾT QUA NGHIÊN cứu................

..24

3.1. Thòng tin chung về đối lng nghiờn cu.....

ãôãããããã**ôããôô

..24

3.2. M ta c diem nhn tc v chi sỗ hoá sinh cũa ĐTNC.

..25

3.3. Tinh trụng dinh dường cua dối tượng nghiên cứu

..26

••


3.3.1. Tinh trạng dinh dường theo BMI..............................

..26

• ••

3.3.2. Tinh trạng dinh dường theo một số chi số hoả sinh.

..26

3.2.3. Tâng cân theo khuyển nghi cua IOM2006.............

3.4 Khâu phân ăn cua ĐTNC.................................................
3.3.1. Ti lệ các chất sinh nâng lượng từ khâu phần...........

• ••

3.3.2. Cơ cẩu khâu phần 24h cứa ĐTNC............................

••

3.3.3. Vitamin và khoảng chất tư khâu phân 24 h..............

CHƯƠNG 4: BẢN LUẬN

• •••••• •••••••••••••••»•••••

4.1. Tình trạng dinh dường cua bệnh nhân tiền san giật........

••


4.1.1. Tinh trạng dinh dường Cua ĐTNC theo BMI............
4.1.2. Tinh trạng dinh dường của DTNC theo Albumin....
4.1.3. Tình trạng dinh dường của ĐTNC theo Hemoglobin
4.1.4. Tinh trạng dinh dường qua mức tảng cân..................

4.2 Khâu phán cùa người bộnh mac tiền san giật.............

•W.' .-Tí

Ca: <€

4* HỄ?

• ••

••


4.2.1. Giá trị các chài sinh nâng lượng trong khấu phần

38

4.2.2. Một sổ vitamin vả khcảng chẩt..

39

KÉT LUẬN

a •• aaaa •• • •


1. Tinh trạng dinh dường cua ĐTNC.....

•a

aa

2. Khấu phẩn cua ĐTNC.........................

• • ••

KHUYẾN NGHỊ........................................

••

MỤC LỤC• ••aaaaaaaaaaaaaavaaaaaaaaaaaaataaaaaaaaaaaaaaaaaa*

*•

•W.' .-Tí

Ca: <€

4» HỄ?

..41

’• a •••'

ai ( aaaaa


aaeaaas

••

aaaaa•••

..41

•• ••
••••••a a

■ ■■•(••••••■■••••■I

••

..41

..42
52


DANH MỤC MÉT TẢT
BMI

Body Mass Index - chi sô khối cơ thê

ĐTNC

Đỏi lượng nghi en cữu


IOM

Institute of Medicine (viên y học Hoa Kỹ)

NCKN

Nhu cầu khuyến nghị

THCS

Trung học cơ sớ

THPT

Trung học phô thõng

TTDD

Tinh trạng dinh dường

TB

Trung binh

SDD

Suy dinh dường

SD


Standard Deviation 1 độ lệch chn)

WHO

World Health Organization

•W.-

.?TíCa: <€

To chức Y tế the giói

4» HỄ?


DANH .MỤC BẢNG

Bang 3.1 Thõng tin chung về đối tượng nghiên cứu.......................................... 24
Bang 3.2 Đặc diêm nhàn trắc và hóa sinh cùa ĐTNC........................................ 25
Bang 3.3 Tinh trụng dinh dưỡng theo BMI.......................................................... 26
Bang 3.4 Cơ cấu khấu phần 24h và mức đáp ứng nhu cằu khuyển nghi cua

ĐTNC • ••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••é* 30
Bang 3.5 Giá tri một loại vitamin vả khoảng chất tữ kháu phần.........................32

•W.' .-Tí

Ca: <€


4» HỄ?


DANH .MỤC BIÊU ĐĨ
Biêu đơ 3.1 Phàn loại tình trụng dinh dường theo albumin................................ 27
Biêu đồ 3.2 Ti lộ phụ nữ thiếu máu phàn theo Hemoglobin................................27
Biêu đồ 3.3 Ti lệ phụ nử tâng cân thấp hơn. đạt vả cao hơn theo phán loại IOM

Biêu đồ 3.4 Ty lộ cãc chất sinh năng lượng trong khâu phẩn..............................29

•W.' .-Tí

Ca: <€

4» HỄ?


TĨM TÁT KHOA LUẠN

• Tiêu dề
“TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÁ KHÂU PHAN CUA NGƯỜI BỆNH
MẢC TIẺN SÁN GIẬT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ S AN TRUNG ƯƠNG

NÁM 2021*
• Tóm Tắt
Lý (io lira chụn đề tài nghiên cứu: Tiẻn san giật là một trong nhùng nguyên

nhản hang đầu gây ra bênh tật vả tư vong ớ bà mẹ vả chu sinh trẽn toàn the giới.
Trong sỗ câc yếu tổ nguy cơ, tinh trạng dinh dưỡng cua phụ nữ có thê dần đến rối
loạn chức nâng nội mô dặc trưng cho thực thê nãy. Dinh dưỡng có vai trị quan


trọng đói với người bệnh mắc tiền san giật vè cá khia cạnh dự phịng vả điều trị.

Đè hơ trợ dicu tri và dự phong cẩn có cai nhìn chung VC thực trạng này. Tuy nhiên
ớ Việt Nam nghiên cứu về tính trạng dinh dường trên người bệnh tiền sàn giật vần
còn hạn chế, vậy nên tôi quyết định thục hiện đề tài này

Mục tiêu: Mục đíclì cua nghiên cứu này là đánh giá tính trạng dinh dường
và mơ ta khâu phẩn cua người bônh mắc tiền san giật.

Phương pháp. Thiết kế nghiên cửu mỏ tã cắt ngang được tiến hành trong
khoang thòi gian từ tháng I nảin 2021 đên tháng 5 nàm 2021. có 40 phụ nìr tiên

san giật dược dành giã. Các chi số albumin. hcmoglobin....dưọc lấy từ các xét
nghiệm dược thực hiện tại bệnh viện. Danh gia tính trụng dinh dường qua các chi

sỗ hoa sinh, nhân trắc vá phiêu hôi ghi khấu phàn 24h.

•W.' .-Tí

Ca: <€

4» HỄ?


Kct quá: Tuổi trung binh của phụ nù ỉà 31.0 ± 6.2 tuồi. Ty lệ suy dinh
dường và thừa cân béo phí theo BMI trước mang thai là 7,5%.Thco albumin ty lộ
SDD lã 92.5% trong đó có 65% SDD nhọ vả 27.5% SDD vừa. Đơi vởi thiếu tnáu
có 40% bệnh nhãn bị thiếu máu. Mửc tăng cân trong thai ki cua ĐTNC lã 12.8 =


4,7 kg. Trong đỏ co 47,5% tâng cân phủ hợp. Mức tàng càn cao him khuyên nghi

chiếm ti lệ là 32,5% vã ti lệ tâng cân thấp hơn khuyển nghị chiếm 20% Tỏng nâng
lượng trung binh tứ khâu phân 24h cua người bệnh lã 1544,12 ± 252,34 kcal ngáy.

Ty lệ các chất P: L: G là 25.94:24.81:4925. Ilẩu hết mức đáp ửng các chất nhìn

chung là thấp.
Két luận: Tinh trạng dinh dường cua người bệnh măc tiền san giật nhìn

chung vần chưa dược tốt. Khấu phần của bqih nhãn vần còn chưa cân dối và múc
dap ứng NCKN cac chất vàn cịn thấp.

• Từ khố: tiền san giật, tinh trang dinh dường, suy dinh dường, tang cân.
Việt Nam.

•W.' .-Tí

Ca: <€

4* HỄ?


1

DẬT VÁN DÈ
Tiền sản giật dược định nghía là huyết áp tâm thu mới khởi phát trén 140
mmh^ hoặc huyết ãp lâm trương trẽn 00 mmHg, khi có protein niệu (lum 300 mg
protein mỗi 24 giờ) sau tuần thử 20 cua thai ki1. Tý lệ mác bệnh ước tính là từ 3-


10% cua tầt ca các trường họp mang thâ2A Trên the giới, tiền san giật và các bệnh
lý liên quan lã một ữong nhùng nguyên nhân hãng đầu gãy tử vong ỡ mẹ. ti lệ tư

vong do tiền san giật chiếm tử 5-10% cãc bã mc mắc bệnh-.
Người ta dà cõng nhãn rang tiền san giật la một rồi loạn pliat sinh do nhiêu

nguyên nhàn, dó lã các yếu tổ nguy cơ về dinh dường, mõ) tnrờng. kinh tẻ xà hội.
viêm nhiêm và di truyền, góp phần lâm thay dổi chửc năng nội mô4. Sự thay đôi

chúc nâng nội mơ dược biết đến là yểu tố chính trong việc bẩl đầu và tiến trièn

cua quá trinh tạo xơ vừa lam cư sờ cho một sồbệnh tim mụch5. Nhiều bang chứng
dà chi ra rung một sỗ chất dinh dường có thể cai thiện chúc nàng nội mò6 s, bang

cách giam sttess oxy hóa’ •' hoặc điều chinh cac phán ưng viêm nhất định*.

Các yểu tồ cua người mẹ như tảng huyết áp màn tinh, kháng insulin, rối
loạn lipid máu. dải tháo dưỡng vã beo phí dà dược chửng minh dóng một vai trò

quan trọng trong sự phat triền cua tiền săn giật9. Dinh dường có vai ưó quan trong

ưong việc dự phòng cãc bệnh mần tinh nêu trên. Dinh dường trước hay ữong khi

mang thai đều cõ anh hương đến nguy cư mắc tiên san giật. Năng lượng dư thua
boậc ủn không du chất dinh dường trong thời kỳ trước khi mang thai vồ mang thai
có the liên quan dền ũ ộc tâng nguy CƠ1C °. Mật khác mơ hình án uống có dạc
diêm là An nhiều rau. thục phàm thực vật va dầu thực vật lam giâm nguy cư phat

ữiên tiền san giật1"l5.


•W.' .-Tí

Ca: <€

4» HỄ?


2

Các yểu tổ về ché độ ãn uống được xác định có anh hương trong sự tiến

triẽn tiền sàn giật được đề cập ờ trên. Do đó. thói quen dinh (luông co thê đuọc coi
là một yếu tổ nguy cơ quan trọng trong sự phát trièn cua tiền sán giật9.-°. Tinh
trạng dinh dường cua bà mẹ trong thời kỳ mang thai dưực nghiên cưu như một
mục tiêu điều tri tiêm năng trong dự phòng tiên san giật. Tuy nhiên, cho dền nay

quàn lý V tế vẩn tập trung vào việc châm sóc. điều tri lâm sàng cho bệnh nhân mã

ít chú ý tới vấn đề chăm sóc dinh dưỡng, đặc biệt là tinh trạng dinh dưỡng cua cac
bệnh nhàn. Hicn nạy nghiên cứu về tinh trạng dinh dường cùa bênh nhãn tiền san

giựt tụi Việt Nam vần còn hạn chế.
Chinh vì những lí (lo trên, dê gop phần cung cầp thèm thơng tin về tinh trạng
(tình dường vã khắu phần thực tế cua bệnh nhãn tiền san giật, giúp hỏ trọ diều trị

vá hạn chế biến chứng ờ những býnh nhan nãy. tỏi tiến hành nghiên cứu: "Tình

trạng dinh dường và khâupltần cua người bệnh mắc tiền san giật tạỉ Bệnh viện

Phụ sán Trung ương nàm 202r với hai mục tiêu sau:

1.

Dánh giá tính trạng dinh dường cua người bênh mac tiền san giật tại Bệnh

viện Phụ sán Trung ương năm 2021.

2.

MÔ ta kháu phần cua người bệnh mác tiền san giật tại Bênh viện Phụ san

Trung ương năm 2021.

•W.'


3

CHƯƠNG 1: TONG QUAN TÀI LlẸl
1.1. Tông quan về tiền san giật
1.1.1. Định nghfa

Tiền san giật được định nghía lá huyết ap tảm thu men khơi phát trẽn 140

mmHg hoặc huyết áp tâm trương trên 90 mmllg khi có protein niệu (hơn 300 mg
protein mỏi 24 giờ) sau tuân thư 20 cua thai ki1

1.11. Dịch tẻ học tiền san giật
Trên toàntbế giới, tiền san giật và các bênh lý liên quan lả một trong nhùng

nguyên nhân háng đầu gãy tư vong ơ mọ3. Ước tinh cò khoang 50.000 phụ nừ trẽn


thể giới tu vong háng nãm vỉ tiền san giậtls.Ty lệ mảc bệnh tiền san giật ước tinh
là từ 3-10% cua tẩt ca các trường hơp mang thai' •*. Ty lộ mắc bệnh là 2.8% được
báo cáo từ một nghiên cữu ớ Israd1'. 5,8% được báo cảo từ Scotland'4.14.1%
được bao cao từ ửc1*. Tiền san giật lãm khoang 12-25% thai nhị bị chậm phát triên

vá tuói thai thấp, hơn nừa 15-20% bị sinh non: -'4. TI lệ mầc tiền san giật sau tuần

thai thử 34 it hơn so với trước tuần thai thứ 34. Trong một nghiên cứu ty lộ mắc
bệnh trước vã sau 34 tuần lần lượt la 0.3 và 2.TH20. Trong một đánh giá có hệ
thỗng. 4.6% (KTC 95% 2.7-82) trãi toan the giới bị biến chứng bơi tiền sán giật-' <

Ớ Việt Nam. một nghiên cứu tại khoa sân Bỹnh viện Đa khoa Bảc Kụn cho

kết qua tiền san giật chiếm li lệ là 1.88% so vái số san phụ de. irong dó chủ yều
gặp ờ nhóm tuồi 25-29 la 40.35%. Ti lệ bi en chứng gây cho mẹ sau de la chày mau
sau. dè sau phẫu thuật lã 12%. san giật chiếm 7.5%. Đối với con biẻn chứng de

non lả cao nhất vói ti lộ 11.9%. Ti lộ điều tri khôi bênh tiền sán giật la 94%. phàu

thuật trong sân giật lã 73%'-

•W.'


4

1.13 Dự phòng và diều trị tiền san giật
1.3.1.1 Sừ dụng thuổc dự phịng Tiền sán giật


• Dự phịng bang thuỗc chống ngưng tập ti CU cáu
Nhau thai cùa phụ nừ bị tiền sàn giật thê hiện các dạc diêm đặc trưng cua

thiếu máu cục bộ tư cung, bao gồm tàng nút họp bào và fibrin xen kè. giâm san
nhung mao. nhồi máu nhung mao va cac bằt thường động mạch xoăn bao gom xo

vừa cấp tính, huyết khối ảm dạo. Việc sử dung thuốc chổng dơng dự phịng ở một
sỗ phụ nừ có nguy cư cao được chụn. đậc biệt là những người có các biến thè di
truyền huyết khối-■ -'8. Tuy nhiên, dừ liệu hiện có cịn hạn chề. khơng hỗ trự thục
hành này.

Trong một phân tích tơng hợp nám 2016 sư dụng dừ liệu bệnh nhàn riêng
le từ tám thir nghiệm ngầu nhiên về liệu phap heparin trọng lượng phân tư thằp so
với không dung heparin ượng lượng phân tư thấp cho nhùng phu nử có bất kỳ biển
chửng thai nghen nao qua trung gian nhau thai trước đô (ticn san giật du thang

hoặc non thăng, sây thai muộn, bong nhau thai, sinh nhó so với ti thai), heparin
trọng lượng phân tu thầp không lảm giam đãng ke nguy cư tái phát biến chứng

thai nghén qua trung gian nhau thai (heparin trọng lưọng phân tư thâp 14% $0 vởi
không dùng heparin trọng lượng phân tư thấp 22%) 2ỳ.
ớ nhùng phụ nừ mầc bệnh huyết khối do di truyền. một phàn tích tịng hợp
khác cho thấy việc sứ dụng heparin trụng lượng phàn tư thấp không cãi thiện cân

nặng khi sinh hoặc các kết quá mang Thai khác so với chi dũng aspirin
liều thàp. tuy nhiên các phát hiện dựa trên một số thư nghiệm có giói bạn VC

phương pháp3*.
• Cung câp Canxi


•W.'

,-TíCa: <€

4» HỄ?


5

0 những quẩn thê mà lượng canxi trong chế dộ án ban dâu thằp. khuyến

nghị cua Tô chức Y tế The giới (WHO) bõ sung 1500 đền 2000 mg canxi nguyên
tồ mỏi ngày cho phụ nừ mang thai để giam nguy cơ tiền san giật, dảc biệt lá nhùng

người co nguy cư cao bị tảng huyết ap (2.5 g canxi cacbonat hoặc 4.75 g canxi
xitrat chưa khoang 1 g canxi ngun tổ)31.

• Chất chưng Oxy hóa

Kliõng nén bơ sung chất chồng oxy hoa với vitamin c va hoặc E đê phòng

ngừa tiền san giật. Nhiêu thư nghiệm lớn. ngầu nhiên bao gồm ca phụ nữ co nguy
cơ cao x-á thấp bị tiền siin giật đà chímg minh một cách nhất qn rằng nõ khơng
hiẻu q ỉ:'34. Trãi lại phan tích tổng hợp cua nhiều thư nghiêm với tống sỗ gần

20.000 phụ nừ đẫ xác nhận phát hiện náy vã cùng cho thầy' rằng việc bơ sung có
liên quan dền xiệc táng nhe nguy cơ tảng huyết áp thai kỳ (nguy cơ (ương dối [RR]

1.11. KTC 95% 1.05-1.17), nhưng điều nay có thê là ket qua cua nhiều phẽp so
sánh thống tó35-36.

• Cung câp Vitamin D
Một phán tích tơng hựp nám 2016 về việc bò sung vitamin D trong thai kỳ
dà ket luận ràng việc bơ sung có thê làm giani nguy cơ tiền san giật (8.9 so với

15.5%. RR 0.52. KTC 95% 0.25-1.05). nhưng nhừng phát hiên này chi dựa trẽn

hai múc thư nghiệm thầp với tong sỗ 219 phụ nữ r.
• Thuốc hạ huyết ãp vả Nitric Oxide

Phụ nừ bi tiên san giật cô thê bi thiểu oxit nitric, chất lam trung gian giàn

mạch vã ức chề kết tập tiều cẩu. Tuy nhiên, một dành gia co hệ thống kết luận rang
không cõ bảng chứng chất lương cao cho thấy việc sư dụng nitric oxide ngàn tiền

,-TíCa: <€

4» HỄ?


6

san giật5S. L-arginine. chất ncn de tỏng hợp exit nitric, dà được nghiên cứu như
một cách dê ngăn ngừa tiền san giật. Trong một thư nghiệm ngầu nhiên nhó dã

Idem tra cách tiếp cận nảy ớ nhùng phụ nừ cỏ tiền sư tiẻn san giật ưong lằn mang
thai trước dỏ. việc bỗ sung thực phâm có chứa L-arginine cộng với vitamin chống

oxy hóa có liên quan đen việc giam dâng kê tỷ lệ ùcn san giật so vởi gia dược

(29% so vói 67% RR 0.17, KTC 95% 0.12-0,21) vả so với việc sư dụng vitamin


chồng oxy hoa một minh (29% so với 50%; RR 0,09. KTC 95% 0.05-0.14Ỹ9.
Trong các thu nghiệm ngầu nhiên, hạ huyết ảp bang thuồc hạ huyết áp (kè
ca thuốc lợi ticu I không lảm giâm tần suất tiền sàn giật hoặc cai thiên kết quã thai
nghén, tuy nhiên liệu phap đà lam giam ty lệ tảng huyết ap V ưa vả nậng':
1.33.2. Dụ phòng liền sàn giật bằng các biện pháp khong dùng thuốc

• Chế độ nghi ngơi dự phịng và dicu tri tièn san giụt
Khơng có bang chững chảc chan rang tập thề dục vã hoạt dộng thề chầt anh
hương đền nguy cơ phát tncn tiền san gỉật.Nghi ngơi tại giương hoậc hạn chề hoụt
động thê chất khơng dược khuyến khích đê phơng ngừa tiền sán giật, vì nó khơng

hiệu qua va nghi ngơi trên giường lam lãng nguy cơ huyết khơi tính mạch. Tuy

nhiên, giam hoạt dộng thê chất có the hừu ích đê cai thiện lưu lượng máu đền tư
cung trong Thai kỳ' bi hạn che bời sự phát triên cua thai nhi vã cỏ thè lã liều thuỗc
bớ ượ hừu ích cho liệu phap hạ huyết ốp ơ phu nữ bi cao huyết ãp41

1.33.3. Che dộ dinh dường vã dự phỏng tiền san giật

• Giam cản
ơ phụ nữ thừa cản và béo phi. nen giam cân trước khi mang thai VI11Ĩ có

nhiều lọi ich về sinh san. mang thai và sức khoe tỏng thề. Đặc biệt, các nghiên cứu

.-Tí

Ca: <€

4» HỄ?



7

thuần tâp VC nhừng phụ nừ trải qua phảu thuật tầng sinh mòn cho thầy giam cân ớ
phụ nừ beo phì lam giam đáng ké nguy cơ tiền san giật42. Ngoai ra. một nghiên
cứu thuần tập về phu nừ bị tiền san giật cho thầy giam cản giũa cảc lằn mang thai

làmgiam nguy cư tiền san giật tái phat ớ ca nhùng phụ nừcó can nặng binh thường
hoặc thua cân hốc béo phi43.

• Chế độ án hạn chế muối và dự phong ngừa tiền san giật
Cảc nghiên cứu đà chi ra rằng việc ản một chế dộ ăn hạn che muỗi trước

mang thai khơng có nhiều lợi ích nong việc dự phông tiên san giật hoặc chưa co
đu bang chứng dầy đu đê khuyên nghị trên làm sảng44 4Ỗ.

1.2. Tinh trạng dinh dươngcúa bệnh nhãn tiền Un giật
1.2.1. Tình trạng dinh dường (TTDD)
Tinh trạng dinh dường lả tập hợp các độc diêm chức phận, cấu trúc và hoá

sinh phàn ánh mức đáp ứng nhu cẩu dinh dường cũa cơ the. Tinh trạng dinh dường
cua cãc cã thê là kềt qua cùa àn uống và sư dụng các chầt dinh dường, số lượng
vá chung loại thực phầm can dê đáp ửng nhu cầu dinh dường cùa con người khác

nhau tuy theo ti. giói, tinh ưạng sinh lý. mức độ hoạt động thè lực vả tri lực.
Tinh trang dinh dưỡng tốt phan anh sự cân bảng giừa thức ân ăn vảo và tinh trạng

sức khoe. Khi cư the có tình trạng dinh dường không tổt (thiểu hoặc thừa dinh
dường) lá cõ vãn de VC sire khoe hoặc dinh dường hoặc cã hai''.


Thiếu nàng lượng trường diễn là tình trạng một cá thê ơ trạng thái thiêu càn
bang giừa nàng lượng àn vào và năng lượng tiêu hao dàn đền cân nặng vã dự ưừ
nâng lượng cưa cơ thê thấp.Thiếu nỗng lượng khâu phần, thiiu an ninh thực phãm
hộ gia dính, thiều kiền thức, thiểu nước sạch, vệ sinh mõi trường vả dịch vụ y tề

kem la những nguyên nhân dần tối thiêu nâng lượng trường diễn. Nó anh liumig

•W.'

,-TíCa: <€

4» HỄ?


8

lèn sự phá! triên cua bào thai. Nhiều nghiên cữu ghi nhận rằng tinh trạng dinh
dường cua mẹ vâ múc tàng cân khi có thai lã những yếu tổ quyct định đối với cân

nâng vã chiều dài cua ưe sơ sinh48*49, Tiếp đến lá anh hường đền cân nặng sơ sinh.

Nguy cơ tre sơ sinh nhẹ cân ớ nhùng người mc có BM1 thấp hoặc có can nặng
tnrỡc khi mang thai Ihàp là rẩĩ caoíộ íl. Nhùng phụ nử tuổi sinh đe bi thấp còi và

suy dinh dường khi mang thai sỗ sinh ra nhừng dứa con có nguy cơ suy dinh dường
rất cao52. Không nhùng the. phụ nữ thiêu năng lượng trường di en khi mang thai sẽ

sinh ra nhùng đứa tre nhó hơn bính thường và đẻ mắc các bênh tiểu dường, béo
phỉ khi trưởng thành9* •M. Ngồi ra con anh hường đến sức khoe người mụ. Nghiên


cưu cua Frongillo vã UNICEF'EAPRO cho thày nhùng phụ nừ thấp bé thưởng có
nguy cơ tư vong cao. de mẩc bệnh hơn so với người bính thường, dồng thời kha

nâng laơ dộng cũng kém hơn sơ với người bỉnh thường9-9. Thiêu dinh dường co

thê làm chậm tuổi có kinh nguyệt, kéo dài thời kỳ liền mạn kinh, môi mạn kinh
den sám hoặc hội chứng suy kiột ơ phụ nừ tuời sinh đè5’.
Thừa cân, béo plú là tình trạng lích lũy mờ qua mức tại một vùng cư thê hay
toàn thân đên mức anh hương tới sức khoe-8. Thừa cân. béo phí cùng lá mót biêu
hiên cua tinh nạng dinh duởng khơng bỉnh thương, là yếu tố nguy cơ chinh cua

một số bênh màn tính như đái đường, các benh VC tim mạch. Nguyên nhàn gày
thừa cãn-béo phi ơ phụ nử môi sinh đe do khâu phần ân vả tạp quán ãn uống. Khi

càn bàng nâng lượng dương sẽ gây làng lính trạng dự trừ mờ. luợng mở cơ thè
táng-9 60. Hoạt dộng thê lựccô vai trô quan trọng dối vỏỉ càn bang nàng lượng ản
vào. cường dộ và thời gian tham gia hoạt dộng dưực cho lả cỏ anh hưởng mạnh
tới phân bồ dịch tẻ cưa thừa cân. bẽo phi thông qua anh hương cua dỡ thị hóa va

sự tham gia cũa máy mõc. thiết bị hãng ngày. Củng với yều tố àn uồng. sự gia tâng
ty lệ béo phi ton tại song song với sự giam hợal dộng thê lực trong một lơi sống

•W.' .-Tí

Ca: <€

4* HỄ?



9

tinh tại59. Ticp den ycu to di tmven cùng là một nguyên nhân do đáp ứng sinh nhiệt
kem có the do yểu tố di truyền. Nhùng tre bẽo thường hay có cha mẹ bẽo. tuy vậy
trên dại đa sỗ cộng dồng yếu tố này không lớn. Điều kiện kinh tế van hóa xâ hội

cùng la một nguyên nhãn. Cac yểu tố vân hóa. dân tộc. tầng lóp xà hội. tơn giao
là nhùng yếu tị nìơi tnrờng lam anh hưởng dển lượng thức àn ãn váo theo nhiêu

cách khác nhau. Người ta thấy ờ những nước dà phát triển, cõ mối liên quan nghịch
giữa tinh trạng kinh tế xà hội vã béo plù 10 còn ở các nước đang phai Iriên thi xu

hướng này có chiều hướng ngược lai61 62. Hậu quã cùa thùa cân. béo phì là những
ba mợ thừa cán-béo phí thường dề mắc các bệnh mạn tính khơng lây. Dáng chú ý

là hội chứng chuyên hóa co xu hưởng làng nhanh vả liên quan chật chè lời sự gia
táng cua thừa cân-béo phi58. Các bá me béo phi có nhiều kha nãng sinh con béo
phí. đặc biệt khi họ mắc bệnh tiên đưịng trong then ky có thai65.

1.3. Nhu câu dinh dưỡng cho bộnh nhãn tiền san giật
Theo hướng dần quồc gia dinh dường cho phụ nừ có thai xa bã mẹ cho con
bủ cua Bộ Y Tồ nãnì 2017 khuyển nghi64.

Nhu cầu nàng lượng:

- 3 tháng dầu thai kỳ: E= 30-35 kcahkg căn nặng lý tương/ngày -50 kcal
- 3 tháng giữa thai kỳ: E= 30-35 kcal/kg cản nâng lý tương/ngày + 250 kcal

• 3 tháng cuối thai kỳ: E= 30-35 kcaỉ/kg càn nặng lý tương 'ngay * 450 kcal
Trong đỏ;

-G lucid: 55-60%

• Protein: 15-20% (protein động vật > 50%)
• Lipid: 20-25%: (acid béo khơng no chiếm 23)

.-Tí

Ca: <€

4» HỄ?


10

- Tàng cường chất xơ: 28g ngày

• Muối: < 6g' ngây. 2-3 g / ngay ở nil ừng tháng cuối thai ký
- Day đu vitamin vả ũ chất dinh dường: Sải. acid folic. Ca. Mg.
- Lượng nước hang ngày rút bớt so vói hãng ngày khơng q 1 lit

Vitamin và khoáng chất cho PN’CT ba tháng cuối theo khuyến nghị cúa
VDD 201 ó

Vitamin c (mg) 100

Vitamin A (mcg) 510-‘ 0

Vitamin E (mg) 20

Vitamin K (nrg) 150


Vitamin B6 (mg) 1.9

Vitamin B9 (mg) 600

Vitamin B12 (pg) 2.6

Canxi (mg) 1200

Fe (mg) 27,4-41,1

Photpho (mg) 700

Vitanin D (mcg) 20

Vitamin Bl (mg) 1.2-1.3

Tý lệCa/P 1-1,5

Ỉ.4. Một so nghiên cưu VC tình trạng dinh dưỡng cùa bệnh nhãn tiền san giật
ở trên the giói va Việt Nam
1.4.1 Trên thề giói
Trãi thế giih hiện nhùng nghiên cứu về tinh trạng dinh dường cua phụ nù

bị tiên san giật vần còn hạn che. Nghiên cứu cua Laura Reyes va cộng sự cho kct
quá: về tuổi trung binh cua phụ nử là 26.6 = 7,2 tuôi. So với phụ nử mang thai

khoe mạnh thi phụ nữ bị tiền san giặt có chi so khói cơ thó cao lum (27.92= 5.01

so với 26.68= 3.S3 kg/m2). Phụ nừ bị tièn san giật có lượng carbohydrate, nàng

lượng ăn vào cao hơn so với nhám phụ nừ khoe mạnh mang thai cu the lượng

carbohydrate ân vảo la 387.15= 125 g so với 365.52± 121.18 g. năng lượng An vào
là 2430.17= 767.40 so với 2362.68=796.13 kcal. Trong nghiên cứu này cho thầy

•W.- .-Tí

ca:

<€

4* HỄ?


11

lượng muối ăn vào lử khâu phần cùa phụ nừ Tien sán giật cao hơn so vói phụ nừ
co thai cụ thê la 3028.43=1 149.09 g so với 2886.13=1060.89í:.

Một nghiên cứu khác được thực hiện tui bệnh viện châm sóc sức khoe, giáo
dục và nghiên cửu phụ nừ dịa phương ơ Ankara. Thố Nhf Kỳ. Ba mươi (hai phụ

dược theo dởi chân đoán tiền san giật va 30 thai phụ khoe mạnh phụ nữ la nhõm

dổi chứng tham gia vào nghiên cứu. Kẻt qua là: Tâng càn khi mang thai, tuổi thai
va cản nặng lúc sinh cua thai nhi tháp hơn đãng kê ư phụ nừ có thai bị tiền san giật

so với phụ nừ cỏ thai khoe mạnh (p <0.001). Cụ thê kết qua tảng cân khi mang
thai. tuổi thai vã càn nặng lũc sinh cua phụ nừ tiền san giật so với phụ nừ có thai
bính thường lần lượt lã 10.3=2.9 so với 13.3=2.5 kg. 34.6 =3.33 so với 38.1 = 2.S9


tuần, và 2166 = 692 so với 3222 = 674 g. BMI trước khi mang thai ứ nhỏm tiên

san giật cao hơn có ỳ nghía

hơn. nơng độ dường huyết lúc đới, tịng lượng cholesterol nong huyết thanh,

triglycerid va nồng độ homocystcin cao hơn so vói phụ nử cỏ thai khoe mạnh (p
<0.05). Các kết quit làn lượt la: huyết áp tâm trương 98.0=8.1 so với 69.6=8.5
mmHg. huyết áp tâm thu 158=12.9 so với 112.6=10.8 mmHg, dường huyết lúc

đỏi là 88,2=10,0 so vởi 80.5=13,9 mg/dL. cholesterol trong huyết thanh la
288.8=5.86 so vói 247.6=6.17 mg.'dL. triglycerid lã 277.0=138.0 so với

268.0= 102,2 mgdL và homocystein 7.6 ±3,32 so với 6.1=3.07 pmoltM.
Nghiên cứu cua Imran A Siddiqui vả cộng sự nghiên cứu về các thòng sỗ

vẻ sất ờ phụ nử tiền san giật cho kết qua: sít huyết thanh trung binh ờ nhom tiền

san giật lả 23.48 ± 9.05 trong khi 122 = 5.21 ỡ nhỏm bính thưởng (p< 0.005).
Tương lự. nồng độ ferritin huyết thanh trung binh ơ phụ nữ tiên san giật va binh

thương lẩn lưụt là 32,56 = 11.72 và 19.89± 8.86 (p <0.05). Không cõ sựkhãcbiẽt

•W.' .-Tí

Ca: <€

4» HỄ?



12

dáng kê giừa sỗ lượng hồng cấu. nồng dộ Hb. Hct và các chi sỗ RBC trong cá hai
nhõine'.
1.42 Ỡ Mệt Nam
ơ Việt Nam cho đen nay văn chira có nghiên cíni nào về tinh trạng dinh
dường cũa bcnh nhân tiền san giật dược cõng bố.

•W.'

,-TíCa: <€

4» HỄ?


13

CHƯƠNG 2: DÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu
2.1. Địa điểm va thòi gian nghiên cửu
- Địa diêm nghiên cứu: Tại Khoa san bộnh lý và hói súc cấp cứu Bệnh viện Phụ

Sân Trung ương.
- Thời gian nghiên cửu: 15/01.2021 -24/04/2021

2.2. Dổi tirựng nghiên cứu

Nghiên cửu tiến hành trên bệnh nhàn tiền sán giật đang điểu ữị tại khoa san

bệnh li, hồi sức cấp cửu cúa bênh viện Phụ san Trung ương.


2.2.1. Tiêu chuân lựa chọn
- Đối tượng được chân đoán mác tiền san giật

+Huyết áp (HA) > 140 90 mmHg sau tuần 20 cũa thai kỳ
* Protein' niệu > 300 mg/24 giờ hay que thừ nhanh (-)
- Dổi tượng có khã nâng nghe hiểu vã trá lời được
- Dõi tượng dược giai thích dầy đu và dồng ý tham gia nghiên cứu
- DÕI tượng có hồ sơ đầy đu tại Bệnh viện Phụ san Trung ương
2.22. Tỉẽu cbuản loại trừ

- DTNC khơng có hổ sơ hay hỗ sơ khơng đầy dù.
- Bệnh nhãn tién san giật cõ phu tại thời diêm thu thụp số liệu.
- Bệnh nhãn mảc các bộnh ĐTĐ. bệnh về thận...
- Đói lượng khơng tự nguyện tham gia vao nghiên cúu.

•W.'

,-TíCa: <€

4» HỄ?


14

2.3. Phương pháp nghiên cứu

Thiết kề nghiên cứu mõ la cảt ngang

2.4. Cờ mâu và cách chọn mẫu


2.4.1. Cờ mẫu
❖ Mục lieu I: Dành giá tinh trạng dinh dưỡng cũa người bộnh mác tiền san

giật tại Bệnh viện Phụ san Trung trong năm 2021
Cừ mẫu: dược tinh theo cõng thức cò mầu cho việc ước tinh một ty lệ trong

quằn thè:
?•(!-?)

n = Z’ạ tt ’).•
Trong đó:
n: lả cừ mảu nghiên cứu
p: ty lộ bệnh nhan tiền sân giật co lượng sâl chưa đạt nhu cẩu khuyên ngh| lấy II
nghiên cứu trước là 0.585*
e: lả sai sổ tương đổi cua nghiên cứu. lấy £

a: mức ý nghía thống kè. lây ư

0.18

0.05. Khi dó. Z(l-a/2)

1.96.

Thay vào cịng thức tính dược cỡ mầu cua nghiên cứu lá n = 84
❖ Mục tiêu 2: Mỏ tá khâu phần thực tố cua người bộih mÃc tiên sán giật tại

bệnh viện Phụ san Trung ương nám 2021
Cờ màu diều tra khâu phần ân theo còng thức ước tinh cho một giã tri tnmg binh
trong quan thè:

ì

•W.'

,-TíCa: <€

4* HỄ?


×