Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tế của bệnh nhân ung thư thực quản tại bệnh viện k năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.1 MB, 79 trang )

•KT

4» HỄ?


LỜI CẤM ƠN

Trước thời điềm đánh dàn kết quả hục tập vã bòn năm đại hục. tòi xin
cảm ơn chăn thảnh tới Ban Giảm biêu. phòng Đào tao Đai học, Bộ môn Dinh
dường 'à An toan thực phẩm - Trương Đai hoc Y Ha Nội dà luôn tận tinh

giáng day, giúp dử tơi trong st thơi gian hoc tàp tai tnrỡng.
Dậc biệt, tơi xin bày tó lịng biết ơn chân thanh vã sâu sác tới GS.TS
Lê Thị Hvơng Viên trường Viên dão tao Y I1OC dư phòng và Y tế cơng cộng

đà ln hết lịng Tân rinh tao cơ hội hoe tâp. giúp dơ và chi bão cho tỏi trong
suốt qua trinh học tàp và nghiên cứu

Tôi xin gửi lởi cảm ơn chân thành lới Ths. Nguyỉn Thị Thanh llòa và
Ths. Phan Thị Bích Hạnh đa ln dạy dỗ, chi bảo, giúp đờ tận tận tình và

tao thêm động lực cho tỏi trong suốt qua trinh hục tàp vá nghiên cửu
ròi xin chân thành cảm ơn lời cán bõ nhãn vicn Trung tâm Dmh dường
làm sang bênh viộn K l ân Triều \à khoa Xa 5 cùng bệnh nhân và người nha

ngươi bênh dỉ tao điẻu kiên, giup đờ va cung cáp thơng tin giúp tơi hoan
thanh khóa ln này.

Cuối cùng, tỏi xin bày td lịng biết ơn vơ bờ ben tới bò me và nhùng
ngtrơi thân trong gia đinh cũng toàn thề ban be và nhưng người thân yêu đơ


tao diêu kiên giúp tỏi lĩ ong SI thài gian hoe tập vả hoàn thảnh khoa luân

Hả Nội. ngây 24 tilting 5 nâm 2021
Sinh viên

Nguyễn Thị Thúy Lưưng

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


LỜI CAM ĐOAN

Kinh gìn

-

Phịng đào tạo Đai học, Trường Đại học Y Há Nội.



Vièn Đào tao Y hoc dư phịng ' à Y te cịng cộng.

-

Bõ mơn Dinh đường và An tồn thực phầni.


-

Hội đồng chấm khóa luận tót nghiệp
Tơi xin cam đoan còng trinh nghiên cưu “Tinh trạng dinh dirửng và

khẩu phần thực te cũa bệnh nhân ung thư thụ-c quan tại bnâm 2021” là do tôi thực hiện. Cảc két quả, sô liệu được nêu trong luận văn

náy là trung thực và chưa được còng bố trong bất ki một Iighièn cứu nao khác.

Hã Nội. ngày 24 tháng 5 nam 2021
Sinh viên

Nguyền Thị Thúy Lưưng

•W.'

,-TíCa: <€

4» HỄ?


DAXH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TÁT

BMI

Bixly Mass Index

Chi số khôi cơ thổ


ĐTNC

Đối tượng nghiên cứu

ESPEN

The European Society for Clinal Nutrition and Metabolism
Hội dinh dường lảm sáng va chuyền hóa châu Âu

P:L:G

Protein: Lipid Glucid

MUAC

Mid-Upper Arm Circumference

Chu vi vòng cánh tay
NCKN

Nhu câu khuyên nghi

PG-SGA

Patient - Generated Subjective Global Assessment

Đánh giã lổng thế chủ quan bênh nhàn
SĐD

Suy dinh dường


THPT

Trung học phố thông

TNM

Tumor Node Metastasis
Khối u. hạch khu vuc, di can

TTDD

Tinh trạng dinh dưỡng

U1CC

Union for International Contree le Cancer -

Hiêp hội chong ung thu thê giói
UT

Ung thư

UTTỌ

Ung thư thực quan

WHO

W orld Health Organization

Tổ chức Y tỏ tlìé giới

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


MỤC LỤC
l

CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN TÀI LIỆU

3

1.1 Tổng quan về ung thư

1.1.1 Khái niệm vê ung thư va ung thư thực quân

3

1.1.2 Dich tễ hoc ung Ihư thưc quán............................................................... 3
1.1.3 Nguyên nhân và cảc yéu tò nguy cơ của bệnh ung thư thực quàn...... 4
1.1.4 Chán đoán bộnh ung thư thực quản...................................................... 6

1.2 Dinh dường và ung thư................................................................................. 7

1.2.1 Một số khái niệm.................................................................................... 7
12 2 Tác đòng cùa ung thư lèn tinh trạng dinh dường......... ........................ 8


12 3 Các phtrựng plKìp đanh giá tinh trang dinh dưỡng ở bệnh nhãn ung thư 10

1.3 Dinh dường cho bệnh nhàn ung thư............................................................. 15

1.3.1 Nhu cảu khuyên nghi vẻ nâng lượng và các chắt sinh nâng lượng... 15
1 3.2 Mini cầu khuyên nghi về nâng lương vã các chát không sinh nâng lương. 16
1.3.3 Tinh cân đối cua khâu phân.................................................................. 17

1.4 Một sô nghiên cứu về tình trang dinh dường cũa bệnh nhản ung thư trên

thổ giới và Việt Nam........................................................................................... 18
1.4.1 Trên thế giới.......................................................................................... 18
1.4.2 Tại Việt Nam........................................................................................ 19

CHƯƠNG 2 : ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cừu.......21
2 I D|ÍI điểm vã thời gian nghiên cứu .......................... ...... ..

................21

2.2 Thiết kê nghiên cữu...................................................................................... 21
2.3 Đỏ) lượng nghiên cứu

21

2.3.1 Tiêu chuẩn lưa chộn đói tượng nghiên cưu........................................ 21
2.3.2 Tiêu chuẩn loai trừ đôi tượng nghiên cửu.......................................... 21

2 4 Cờ mau và chon mầu....


•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


2.4.1 Cờ mầu.................................................................................................. 21
2.4.2 Chọn mầu..............................................................................................22
2.5. Biên sổ và chi số nghiên cứu......................................................................22
2.6 Kỳ Ihuàt và công cu thu thập thơng tin.....................

24

2.6.1 Kỳ Ihuảt thu thâp thịng tin................................................................. 24
2.6.2 Cơng cu thu thâp thơng tin.................................................................. 25

2.7 Sai só và cách khđc phuc.............................................................................. 25
2.7.1 Các sai sổ có tté gap phài.....................................................................25

2.7.2 Cắch khác phục sai sô........................................................................... 25

2 8 Ọuãn lý, xử lý vả phân tích sổ liệu............................................................. 26
2.9 Đao đưc trong nghiên cứu............................................................................26

CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN CỬI ĩ.................................... ..................27
3 I Thõng tin chung về đôi tuựng nghiên cửu................................................. 27

3.1.1 Đỉc điểm về đổi tượng nghiên cữu..................


27

3.1.2 Đảc điẻm làm sảng cùa đỏi tượng...................................................... 28

3.2 Tinh trang dinh dường cùa đói tượng nghicn cứu.................................... 29
3.2.1 Phản loai tinh trang dinh dường cùa đôi tượng nghiên cứu theo

PG-SGA..........................

..................................

29

3.2.2 Phàn loai tinh trang dinh dường theo chi số BMI............................... 34
3.2 3 Tinh trang dinh dường theo một sổ chi sổ hóa sinh.......................... 34

3.3 Khẩu phần thực tế của bệnh nhân ung thư................................................ 35

CHƯƠNG 4: BÀN LI ÁN
4 I Dâc điểm chung cùa đôi tượng nghiên cứu ...............................................41
4.2 Tinh trang dinh dường cùa bành nhãn ung thư thực quán

42

4.2.1 Tinh trang dinh dưửng bênh nhàn ung thu thực' quân theo PCi-SGA 42
4.2.2 Tinh trang dinh dưủng bênh nhàn ung thu thực quản theo BMI....... 44

4.3 Khâu phân thtrc té cúa bênh nhản ung thư thực quan............................... 47

•W.' .-Tí Ca:


<€

4* HỄ?


4.3 2 Cac vitamin v dial khoỏng

49

KẫT Ll N

>ãããã ãããôãããããããããããããããããã<

KHUYN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHAO

PHỤ LỤC I
PHỤ LỤC 2

•W.-

<€

4* Hi:

• ••••<


DANH MỤC BANG

Bâng 1.2. Phân loai BM1 theo WHO năm 2000............................................. 11

Bâng 3. 1 'lltông Ún chung vê đối tượng nghiên cứu....................................... 27

Ràng 3.2 Độc điểm lâm sang của đối tượng...............................

28

Băng 3.3 Tinh trạng dinh dưỡng của bệnh nhãn theo PG - SGA va theo vị tri

ung thư ...............................................................................................30
Bàng 3.4 Tinh trang dinh dưỡng cửa bệnh nhãn theo PG - SGA và theo nhóm
Tuổi......................................................................................................30

Bàng 3.5 Tinh trang dinh dườngcùabênh nhản tlico PG

SGA vá tltco giai

đoan be nil........................................................................................... 31
Bàng 3 6 tinh trang dinh dường theoBMI......................................................... 34

Bâng 3 7 Tinh trang dinh dường theo một số chỉ sổ hoa sinh máu.................34
Bâng 3 8 Giá tri các chất sinh năng lượng trong khẨu phân của ĐTNC........ 35
Báng 3.9 Gia tri dinh dưỡng các vitamin trong khâu phần cùa ĐTNC......... 37
Bàng 3 10 Gia tri dinh dường cac chất khoang trong khẩu phân ciia ĐNNC 39

•W.-

.?TíCa: <€


4* HỄ?


DANH MỰC BIỂU ĐỎ
Biền đồ 3 1: Tinh trạng đinh dường cùa theo phàn loai PG - SGA............... 29
Biếu đồ 3 2 Thay đôi cân nặng gần dày cũa dổi lượng nghiên cứu................ 32

Biểu đồ 3 3 Các triệu chứng ãnh hưởng đến ăn uống của ĐTKC trong 2
tuần qua....................................................................................... 33

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


TÓM TÁT KHÓA I.VẶN

Tên đẽ tái Tinh trụng đinh dường vá khẩu phân thực tề cùa bệnh nhân

ung thư thực qn lợi bệnh viện K nAiiì 2021.
Tóm tát:
Ung thtr thực quân là một trong nhùng ung thư phô biến trên thè giới và

tai Viêĩ Nam , do khối u ánh hưởng trực tièp đến tiêu hóa. hãp thu các chất
dinh dường làm giám khâu phân ân vào cùa bênh nhãn ảnh hưởng đen tình

trang dinh dường cùa bệnh nhân Vi vẠy. đánh giả dinh dường sớm là rất quan
trọng đề can thiệp dinh dường nhanh chóng Từ dở giúp bệnh nhân cải thiên

tinh trạng dinh dường, duy tri khổi nạc cơ thể, đap ứng diêu tri tốt hơn vả dộc

biệt lả câi thiện chốt lượng cuộc sổng. Nghiên cứu nay được tièn hanh VƠI

muc tièư mô tã tinh trang dinh dường va kliẩu phàn an thực tể cũa bệnh nhàn

khi mởi nhập viện Thiết kê nghiên cứu mõ tã cãt ngang trên 82 bệnh nhãn

ung thư thưc quan, sir dung bộ càu IK»1 plkmg vàn két hơp VỚI chi só xét
nghiêm hoa sinh và nhàn trác. Két qua nghiên ciru đâ chi ra rảng cố đến

73.2% bênh nhân cỏ nguy cơ SDD hoảc suy dinh dương mức dô vua và nâng
theo PG-SGA. chi 26.8% bộnh nhân đap ửng đũ Ììhu cảu khuyến nghi vè nâng

lượng Từ kết quả nghiên cứu. khuyển nghi ditợc dể xuất là cần sang lọc danh

giả và xây dưng kẻ hoạch dồng bò. toan di£n: tư vấn. giải dáp. hưởng dần chỉ

độ fln cho bệnh nhân ung thư thực quàn.

Tứ khóa: ung thu thực quán, tinh trạng dinh dường, khảu phẩn

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


Title Nutritional status and dietary intake of patients with esophageal

cancer at Vietnam national cancer hospital in 2021.
Abstract:

Background Esophageal cancer is one of the most common cancers in

the world and in Vietnam, because the tumor directly affects digestion and
absorption of nutrients, reducing the patient's dietary intake and affect to the

nutritional status of the patient. Therefore, early nutritional assessment is
crucial for quick nutritional intervention to helping patients improve
nutritional status, maintain lean body mass, respond better to treatment and

especially improve quality of life. The aim of this study IS to to assess the
dietary intake and nutritional status of patients with esophageal cancer
Methods:

A cross-sectional study was earned out among 82

esophageal cancer patients

Newly diagnosed with esophageal cancer were

recruited for this study Patient-Generated- Subjective Global Assessment
(PG-SGA). anthropometric indices, dietary intake, laboratory tests

Results: have shown that up to 73.2% of patients are at risk of

malnutrition or moderate and severe malnutrition according to PG-SGA. only
26.8% of patients get the recommended energy


Conclusion: The study demonstrated a high prevalence of malnutrition
among esophageal cancer patients. The study findings implicate early
screening and monitoring of nutritional status and effective nutritional
interventions with symptoms management during treatment in these patients
Keywords: Esophageal cancers- nutritional assessment- nutritional

status- dietary9 intake - PG-SGA

•KT


I

ĐẠT VÁN ĐÊ

Ung thư là một trong nhùng nguyên nhân hãng đầu gày ra bệnh tật vã
tứ vong trẽn toàn thè giới, sị ca nức mời đươc dư đốn sê tâng dáng kế trong

thàp ki sáp lới’ Theo WHO, ung thư là nguyên nhân gảy ra gẩn 10 tricu ca tử

vong trong nám 2020, 70% số ca từ vong do ung thư đen từ quổc gia kém
phát triền vả đang phát triền trong dó có Vièt Nam12’. Ung thư thưc quân là

một trong những ung thư phổ biển trên thê giới vả tai Viột Nan?, do khối u

ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu hóa. hap thu câc chầt dinh dirờng làm giảm khấu
phẩn ân vảo cùa bệnh nhân ảnh hưởng đến tinh trang dinh dường cúa bệnh
nhàn VỚI các biểu hiện cỏ thể là sụt càn. suy dinh dường (SDĐ) nặng hon là

suy mòn‘

Tỳ lệ bênh nhân ung thư thực quản 1’1 SDD chiếm tý lè cao vót 50.2%

theo nghiên cưu ciia Trân Châu Quyên vá cs (2017) **’; clio lới 82.5% ờ bệnh
nhàn ung ihư trirơc phẫu Ihuàt theo nghiên cứu cua Nguyên Thi Thanh lloa

tai bệnh viên K

, ước tinh cố 20% bênh nhàn ung thư diet do SDĐ trước khi

chẽt do bênh lý ung thư gây ra’. Nhiêu nghiên cứu đầ báo cao ràng những
bênh nhàn tang càn có tiên lượng tốt hơn nhưng bênh nhản giảm cân Itơng

Suy dinh dường có liên quan đên thời gian nám viện lâu hơn va tý lẻ nháp
viín cao hơn, chậm lánh vét thương, suy giảm w thống mien dich và tứ vong

do ung thir8
Hiên nay, tât cà cảc liệu pháp điều tri ung thư như phẫu thuật, xạ tri hay

hoa trị ngáy cáng đưực cai thiện vè độ tinh VI, chinh xảc và khã nâng nhăm
vao các độc điềm cu thẻ cua lưng bệnh nhân Tuy nhiên, tmh trang suy dinh
dường ở bệnh nhân ung thư co thẻ lun chè đãp ứng VÓI ngay cã các liệu pháp

điêu tn tót nlìât nêu như các vấn đe dinh dường khơng được giai quyét phú
hợp Không giống như SDD dơn thuần, cân bang nang lương ảm vá quà trinh

•w.'

<€

4* Hi !



2

liêu cơ xương được quan sát thấy trong bénli ung thư củng với sự sụt giảm
khâu phần ăn vã rối loạn chuyến hóa bát nguồn tư khối u. Do sự hiện diện của

những thay đồi chuyển hờa này, chê độ hó trự dinh dường thõng thường chi

cải thiên được một phàn1 Vi vây, đánh giá dinh dường sớm bảng các công cu
hợp lè là rất quan trọng đề can thiệp dinh dường nhanh chòng, phù hợp. lâp

chiên lược can thiệp dinh dường cho tưng cá nhãn dưa trên kết quả đánh giá ' .

Từ đó giúp bệnh nhãn cải thiện rinh trạng dinh dường, duy tri khói nac cơ thề,
đáp ứng điêu tri tốt hơn và đăc biệt là cải thiên chắt lượng cuộc sống

Cùng VỚI các phuơng pháp điêu tri khốc, vice ho trợ dinh dường đà
được chứng minh lả có tác dựng cùng cố hiệu quá điêu trị. đem lại chất lượng

cuộc sông và duy tri kết qua lâu dài cho bệnh nhân11 ’■*' Do vảy, việc cãi thiên
hỗ trợ dinh dưỡng sớm vả đầy đủ. hụp lý cho bênh nhàn LTTQ la công viộc
quan trọng và càp thiết
Tại Việt Nam, tuy đà có nhiêu nghiên cứu về tinh trang dinh dường của

bènh nhản ung thư nhưng chưa có nghiên cứu táp trung váo tinh trang dinh
dường bệnh nhàn ung thư thực quán khi moi nháp viện. Vice đanh giá tinh

trang dinh dường vả khẩu phẩn ăn cùa bênh nliân ung thư thưc quân se cung


cấp các bàng chưng hò trợ các bác sl. nhân viên y te dưa ra lời khuyên. can
thiệp kip thời cho bệnh nhân từ đó cõ thể diêu tri và cham sóc tốt hơn cho
bênh nhân Vi vây, tỏi tiến hanh nghiên cửu dê tái
“Tin 11 trạng (linh dưởng vả khâu phàn thực tế cùa bệnh nhăn ung

thư thực quan tại bệnh viện K nãm 2021**. VỚI 2 mục tièu sau:
1

Đánh giá tình trạng dinh dường bệnh nhân ung thư thực quan

tụi bệnh viện K nãm 2021.
2 Mô ỉu khiiii phần thực te cứa bệnh nhãn ung thư thực quăn tụi
bệnh viện K mini 2021.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


3

CHƯƠNG 1: TỎNG QUAN TÀI LIỆU

1.1 'lổng quan về ung thir
/. /. / Khái niệm vê ung thư và ung thư thực quân

Ung thư (UT) hay còn được gọi là bềnh ác tính là một thuật ngừ chi các
bệnh trong đo tè bão bảt thương tang sinh không kiêm soat va có thế xàm lẩn


các mơ lân cân
Ung thư được hỉnh thành trong cac biêu mỏ cùa thực quản được gội là

ưng thư thực quản, cỏ 2 loai ung thư thục quàn gôm ung thư biểu mô té báo
vây (ung thư bãt đầu tử các tẻ bão phàng lót thực quân) và ung thư biểu mô

tuyển (ung thư bát đầu trong các tể bao lao và tiểt ra chát nhầy và các chát
lòng khác)11.
/. /. 2 Dịch tề học ung thư thực quàn

Ung thư tlnrc quân lã một trong số các bệnh ung thư phố biên thường
găp Theo thống kè cũa cơ quan nghiẻn cứu UT Quốc tế IARC (GLOBOCAN

2020), ung thư thực quản ở vi tri thứ 6 trong các nguyên nhan gãy tứ vong
(voi 5.5 %) do ung thư và lả ung thư phổ btén thư 9 tren the giới (604 100

ca nânì chiêm 3.1%) '. Trên the giơi. khu vưc Chảu Á la noi có sổ ca mác

ung thư thưc quân nhiêu nhát (vởi 79.7%) sau đõ lả Cháu Âu ( 8.8% ) vả
Châu Phi ( 4,6%). Mức độ từ vong củng tý lê tương quan ờ các khu vực có tỳ
lê mác cao

Tại Việt Nam, theo sỏ liêu của cơ quan Nghiên cửu LT Quốc tế IARC (

GLOBOCAN 2020 thi LTTQ đứng hãng thứ 9 ưong các nguyên nhàn gãy tữ

vong, mỏi nam co khoang 3281 ca mác mái vã có khoang 3080 bệnh nhân
chết do ung thư thực quản1. LTTQ có tý lè mắc ở nam giới cao hơn nừ giới.


VƠI tỳ lệ ở nam giới la 5,5-7.4/100 000 ngươi trong khi đó IV lẽ nay ờ nừ giới
0.44-0.70/100 000 người ♦.

•W.'

,-TíCa: <€

4* HỄ?


4

/. 1.3 Nguyin nhân và các yêu tổ nguy cư của bệnh ung thtrrhực quàn.

Mộc dù gân dãy khoa học sức klÈ»c dà có nlìiều liến bó.a
song ngun nhân chinh xác ciia UTTQ vẫn chưa đirục hiểu đầy đủ. LTTQ

xây ra khi tế bào trong thực quan xuất hiện nhùng thay đồi (đột biền) trong
DNA làm cho chung phát triền va pliàn chia ngồi tâm kiềm sốt. Các tẻ báo
bãt thường tích tu tao thảnh một khối u trong thực quản cỏ thề phát trièn xâm
làn các càu trúc lản cân và lan sang các bò phàn khác ciia cơ thể UT biểu mò

te bào vảy lả loai LTTQ phổ bicn nliàt trên toàn thế giới. thứ đèn là ƯT biểu
mò tế bão tuyên Một sổ đang UTTQ hiểm gap khác như ung thư biéu mò tế

bao nhỏ, sarcoma, u lympho ác tinh

chi chiếm tý lệ dưới 1%,T.

Qua nhiều nghiên cứu cho thảy các yểu lố nguy cơ liên quan đen dinh


dường, tuồi, giới tinh va một sô bệnh lý đóng vai trị trong bệnh sinh cùa

ƯĨTQ.
❖ Cốc u tơ hên quan đen dinh dường

-

I huóc la là yêu lố nguy cơ chinh cùa bệnh I lút thuốc lam tảng nguy cơ

mic UTTQ tẽ báo biêu mô váy vã tẽ bao biẻu mò tuyển do liên quan đến việc
phơi nhiễm nitrosaminc

-

Rươu là ycu tồ nguy cơ phố biến cùa UTTỌ biếu mỏ tế bào vảy nhiều

hơn lá ỤTTỌ biểu mỏ tẽ báo tuyển do uống rượu thái quá dần đến tinh trang

kích ưng màn linh và viỏm dộc biột khi két hơp với thuốc lá Đảy lả nguyên

nhàn chiếm 90% cảc trường hợp UTTỌ biểu mồ tổ bao vãy ở các nước đang
phat men19-20.

-

Thường xuyên sử dụng đố uống nóng (>65 C) cùng là một trong các

yếu tố nguy cơ gây UTTQ biếu mò tề bao vày*'1 w


-

Beo phi làm tăng nguy cư mắc UTTQ biếu mõ tế two tuyên. Có sư

đơng thn cao là béo phi lảm tang áp lực trong õ bung gãy trao ngược da day
thuc quản22-20.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


5

-

Chê độ ãn liêu thụ nhiều thjt dỏ làm tâng nguy Cữ nức UTTQ. Ngược lại

chẻ độ ăn nhiều trãi cày và hoa qua có lãc dụng phỏng ngừa irnọ ■ '24.

❖ Yêu tố tuổi

-

Klia năng mác LTTQ gia lảng theo luói Ước tinh ràng chi có dưới

15% các ca mắc gập ở đò tuổi nhỏ hơn 55w.


❖ Yêu tò giới tinh
-

Nam giới có nguy cơ mãc UTTỌ gáp 6 lãn nữ giới do có liên quan đến

mot sơ honnon và linh trang sử dung rươu bia. thuồc lá ...

<• Các yểu tổ bệnh lý
-

Bệnh Barrel thực quản là yểu tố nguy cơ rắt cao cùa bênh VTTQ biéu

mò lê hào tuyển nhưng lại không phải y êu tồ nguy cơ của bộnh ƯTTỌ biếu

mò tế bào váy26.
-

Bệnh trâo ngược dạ dãy thực quân lã yều tó nguy cơ của bệnh LTTQ

biếu mô tố bào luyến Nguy cơ náy cao hơn ở nhùng ngươi mác triệu chửng
trảo ngược thương xuyên và dày củng lả tiền thản cũa bênh Barret thực quàn



Rối loan co thai tàm vi làm tăng nguy cơ mác UTTQ gấp 50 lần so vởi

người binh thường. Trung binh. ƯTTQ se xuất hiện sau 20 - 25 nâtn sau khi

những Triệu chững đầu tiên xuất hiện57.



Tylosis lả một With hiếm gập lá nguy cơ rát cao cùa bênhh LTTỌ biểu

mỏ lê bík) vảy28.

-

Hội chững Plumer - Vinson* í

-

Nhiễm HPV (Human papilloma virus)*’1.

❖ Các yếu tó khác

-

Những người cớ thói quen tập thè due thường xuy ên cớ nguy cơ nữc

UTTQ biếu mơ lé báo tun tháp hơn24.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


6


-

Cớ tiền sir tồn thương thtrc quản hay mảc các loại LIT khác như

UT

phồi. ƯT miệng, UT hong có nguy cơ cao mác UTTỌ biểu mô tè bao vỀy.
bệnh thường xảy ra sau nhiều năm sau*'.
-

Sirc khòe rảng miệng kẽm vá tinh trang kinh tế xA hội lá nguy cơ của

UTTỌ biếu mơ ũ bào vảy31**.

/. ỉ.4 Chân đốn bệnh ung ỉluríhụv qn
l.Ị.4.1 l.ủm sàng
Hầu hét cac loai UTTỌ khơng gây ra trièu chứng cho đèn khi chung

tiền triển đến giai đoạn nâng vả khi đó vấn đề điều tri trở nên khó khAn hơn

Cảc dầu hiộu thưởng gap nhẮt là Iiuồt khó. nuổt nghen, đau ngực và sut

cán Nuổt kho. nuót nghẹn là triệu chứng thõng thường nhất và sè lien triển
nặng dần theo sự phát triổn của khối u. ở giai đoan dâu. bệnh nhân thưởng

phái an mièng nhỏ và nhai kĩ hơn, dôi khi SƯ thay đối này không được nhân

ra, sau đo la thức An mem vả lịng ó giai đoan cuối, thức ủn lỏng cùng trờ

nên khỏ khan Đau ngực cỏ thề xây ra vải giây sau kin nuổt do thức An khờ di

qua được khôi u Những II do trên khiến vice An uống trớ nên khó khản, lượng

thúc An váo ít đi cùng VOI tăng chuyến hóa va giám thèm An khiên bệnh nhân
bi sụt cân nhanh chõng V

/. 1.4.2 (\in hỉm sủng

IHTQ dược chẩn đoan qua nội SOI thực quản dạ dày va sinh thiết, cliup
thực quán cán quang. chup CT ngtrc - bung, PET - CT. siêu ảm nội SOI ...
trong đo tiêu chuần vàng lã giãi phẫu bệnh vã mô sinh thaềt.
/. ỉ.4.3 Chân ífốn gia/ đoạn bệnh
l.á một chần đốn co vai trị quan trong trong liên lương va đinh hướng

phac đồ điều tn cho bènh nhàn Trên lâm sàng thương dùng xèp loai TNM
theo hiệp hội chống ung thư quốc tc (U1CC) 2010. Trong đó T (Tumor): xét

tới kich thước nguyên thúy của khói u; N (Node): xét tới di cđn hath. M

(metasasis) xét tới di căn Theo tiểu triển cùa ƯTTQ sè cổ phân lớp T.N.M
khac nhau vá từ đó chân đoan giai đoan bệnh khác nhau 'M.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


7


ỉĩiing 1.1 Phân lvại giai (ĩaạn TN.\Ĩ cùa ung thư thực (Ịuân
1'TTQ tề bào tuyền

VTTQ tế bào Vày

Giai đoạn

Tis NO MO

Giai đoạn 0

IA: TI NO MO

TI NO MO

Giai (loạn I

IB TI/T2 NOMO
T2/T3 NO MO Grade IX

Giai đoạn IIA

Giai đoạn JIB

T2 NO MO

T1/T2 NO MOGradc 2-3
T2'T3 NO MO Grade 2-3;

12 NO MO; ĩr 12 NI MO


TI/T2N1 MO
TLT2N2.T3NI;

TI-2N2M0.T3N1 MO.

T4a NO MO

T4a NO MO

Giai đoạn I1IA
Giai đoạn 111B

T3 N2 MO

Giai đoạn IIIC

T4a N1 -2 MO. T4b NO-3 MO; TO-4 N3 MO

Giai đoạn IV

10-4 NO-3 MI

1.2 Dinh dường và ung thư

1.2.1 Một sờ khái niệm
❖ Tinh trạng dinh dưững (TTDD)
1TDD có thề được đinh nghĩa la tập hợp các dộc điếm cầu trúc, các chi

liêu hóa sinh và đăc điềm cac chưc phân cua ca thể plìàii ánh mức đáp úng


nhu cầu dinh dường.
❖ Suy dinh d trống (SDD)

Theo đinh nghía cùa tồ chưc y tế the giới WHO. SDD la sư mất càn
bàng trong cung cáp chắt dinh dường vả núng lượng so vởi nhu cầu cũa cợ thể
tai cac tố bào nhằm đâm bão sụ phát triển, duy In hoạt động các chức nàng
chuyẻn biêt cũa chưngJí.

❖ Thừa cân và béo phì
llìira càn và bco phi lả linh trang tích tư mờ bàl thường hoặc qua múc

cô thế gày tac đỏng xâu đến súc khỏe.

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


8

/.2.2 Tác động cứa ung ỉhiriên linh trọng dinh dường

Ung thư tóc động lên lình trang dinh dường theo nhiều co chế khác
nhau, bao gốm Tăng nâng lượng chuyên hóa. giám lượng thirc phẩm ản vào

hoác do cac biên pháp điều tri dẫn tới kém hấp thu. Tinh trang suy dinh
dường thường gặp trong ung thư, hâu quả CUỐI cùng có thê dần lới suy món


ung thư *.
/.2.2. / Sụt cân <7 những bệnh nhún UT

Sut cần la một vấn đồ phồ biên trong UT. Tỷ lê sụi cân cỏ thề tư 30

80% tùy thuộc và tưng loai

út'

Sul cân có thè xuầt hiên trước khi được

chần đoán như một dầu hiệu gợi ý hoặc trong vả sau khi điêu tri vá là một

Trong các tiêu chuẩn chinh đé chần đoàn suy mòn .
Giam cân ở bênh nhản UT và giảm cán do nhin ân có nhũng cơ che
khac nhau. Giảm cân ở bỉnh nhản in lá do khối co va khôi mỡ bi mât tương
đương nhau, trong khi đờ ử tinh trạng thiếu ăn/ đói giam cân chu yẻu do mất

khối mờ vả chi một lượng nhô khối cơ b| mát ’. Sụt cán ở bènh nhăn ƯTTQ là

hậu quá cùa nhiều yểu lơ gây ra Khừng u ló nay bao gồm giảm lượng thực
phẩm tiồu thu do khó nt. chán ân buôn nôn. đau. mét mỏi ... w; nhu cẩu

chuyển hớa co bán tảng cao. do tac dung phu cua điêu tri. hoảc do khối u sản

xuất ra các chât gây tang ly giải protein >u.
Sut cân lá một yéu tổ tiên lượng quan trọng trong UT, inửc độ sụt cản

cảng cao thi thời gian sông cáng ngán Bênh nhản ung thư kèm suy mon sê lử


vong khi syt giám 25-30% cân nang ”. Tỷ lè sut cản õ bênh nhản UTTỌ lá
79% đật bênh này ngang tâm với ung thư vung đầu mat cỗ. ung tlnr da đay.
va ung thư thư tuyỏn tuy vè tần suất mậc triệu chứng này4’. Tại Viẽl Nam .
theo nghiên cứu cùa Nguyễn Đirc Lợi, tỷ lề bênh nhãn UTTQ bi gầy sút cân

lá 35.6%-"

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


9

i.2.2.2 Suy dmh dường ơ h^nh nhân ring thư

Suy dinh dường là tinh trạng phổ biến cùa bệnh nhân ƯT, tý lê suy
đinh dưỡng dao động từ 30-85 % tùy từng loại ƯT va giai đoạn bệnh42
SDD cò the là kết quà cua bán thân bệnh lý UT, tác dụng phụ của liệu pháp

điẻu Iri hốc cá hai. Chè đị ân nghèo nàn cang thúc đày tinh trang suy dinh

dường tiên triển.

Suy dinh dường trong ƯTTQ được xác dinh la cõ liên quan đáng ké với

tăng nguy co nhiem dộc diêu tri và cãc biên chứng sau phảu thuãt*'. Thời gian

nám viện kéo dái cùng với chi phi điêu tri cao hon ỡ nhõm bệnh nhãn ung thư

có SDĐ. Theo nghiên cứu cùa Correia D, tý lệ biển chứng ở bệnh nhân SDĐ
là 27%, tử vong lá 12,4% (4,7% ở bênh nhân khơng có SDD), thời gian nằm

viện 16,7 + 24,5 ngày (10,1 ± 11.7 ngày ở bênh nhân không có SDDk vã chi
phi nám viện ớ những bệnh nhân nảy đâ tăng lén 308.9%8.

Ngược lại. một tinh trang dinh dường tót giúp cài thiện khả nâng tiếp
nhàn liêu pháp, đáp ửng liệu pháp. giám thơi gian nẩm viên va biến chừng

phẫu thuât. Nhửng thực tẽ nãy cho thấy sư cần thiết của việc đanh giá tinh

trang dinh dường đề xac dinh nhửng bệnh nhân cần can thiệp dinh dường
ktp thời.

ỉ.2.2.3 Suy mòn ơ bịnh nhứn ung ihư
Suy mòn do ung thư lã một hội chứng da yểu tố die trung bởi sư mầt
khối cơ xương hên tục (có hoộc không mát khối tnờ) mã không the phục hỏi

báng hổ trợ dinh dường thông thường dẫn tới suy giam chức nâng tiến triển
Bệnh nhân ung thư được chẩn đoán suy mịn khi có một trong ba yếu tồ sau :

• Sui cản > 5% trong 6 tháng
• Sut cân > 2% ờ những ngươi cổ BM1 < 20kg nr
• Có biểu Inộn giâm kích thước khơi cơ xương (Sarcơpcma) ở nam
<7,26 kg'nr va nừ <5,45kg/m2 va sut cân >2%

•W.' .-Tí Ca:


<€

4» HỄ?


10

Suy mịn ở bệnh nhàn LT có liên quan lới 2 nguyên nhân chinh thứ

nhất là giâm lượng chát dinh dường vảo co thẻ (cá thề đơn gián lá do tác
động cùa khối u lên dưỡng tiêu hóa hoAc do các cytokines. hay các chắt

trung gian lương tư khác gảy tinh irang chán ản) vã thứ 2 lá thay đổi
chuyên hóa do sư kích hoai cùa các qua trình tiên viêm hè thống “ . Suy
mòn trong ƯT co liên quan chột chẻ VỚI tỷ lẽ lữ vong o bênh nhàn UT.

cùng như các biển chững sau phẫu thuật vã giới han liều Irong liêu pháp
điều tn ung thư hệ Ihóng

Suy mịn đươc ước rinh lá ngun nhãn gày lừ vong tức thi ở 20 - 40 %

bênh nhản ƯT'5. ước tinh ràng cỡ hơn 80% bênh nhãn ƯT phát tricn suy mon

truơc khi chét. Tai thời điềm chần đoản khoảng 80% bệnh nhản ung thu
đường tiêu hoa (trong đõ có ƯTTQ) có giâm càn đang kẻ vã tiền triền suy

mịn46.
Ị. 2.3 Các phương pháp đành già rình trạng dinh dưững ờ bệnh nhấn ung thư

Đề đánh giá SDD ờ bệnh nhân ung thư. có nhiêu chi số và bộ cóng cu

được đưa ra Một sổ phương pháp đánh giá tinh trang dinh dường ợ bênh

nhàn UTTQ là:
❖ Chi so khôi co thè ( Body mass index -BMI)
BMI la mội chi số dùng đẻ đanh giá tilth trạng dinh dường ờ người
trưởng thảnh BMJ rát dễ đo lường và linh tồn va do đổ đây la cơng cu được

sứ dung phố biển nhát đề xét tương quan giữa các ván dề sức khóe VỚI càn
nàng trên cơng đỏng Dưa trên dứ liêu va báo cáo cua nhiêu nghiên cứu. BM1

đuực cho là một chi sô đai đièn lốt cho các vấn đề liên quan đèn béo phi và
thùa cân47.

BM1 được tinh theo cồng thúc: HMI
'

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?

Cân n&ng (kg)
” ’
"_ ,
Chtèu cao On)2


II


BÔỈỈỊỊ ỉ.2. Phân loọi B \l/ theo WHO nửm 2000 a
Phân loại

BMI

Gầy (thiều nang lưọng trường diễn)

<18.5

Gảy dô III

<16.00

Gày độ II

16.00-16.99

Gầy dò 1

17.00- 18.49

Bỉnh thường

18.5-24,9

Thừa cân

£ 25,00

Tiên béo phi


25.00 - 29.99

Béo phi

> 30,00

Béo phi đơ I

30.00-34.99

Béo phi đị 11

35.00 - 39.99

Béo phi đõ III

ằ 40.00

❖ Phương pháp đánh giá dinh dường PG - SGA (Patient - Generated

Subjective Global Assessment).
PG - SGA dươc cãi biên tư phương pháp SGA cho bênh nhân UT do
Ottety giới thiêu vào nam 1994 và bảng điểm chi tièt dược ơng hốn thiện vào

năm zoocr* Nam 2002. Bauer va cs sử dụng bàng SGA cải biên (PG-SGAl
dề đánh giá TTDD ờ bênh nhân ung thư vái gia tri tương đương phương pháp

SGA nguyên thủy (với đô nhạy 98% va độ đặc hiệu 82%)51 Hiệp hột dinh
dường Mỹ khuyển cao dung PG - SGA đề đánh gia linh trang dinh dưỡng của


cac bênh nhân ƯT (44] PG

SGA la một phương pháp cụ the lìóa hơn trong

đánh giã TTDD cho bệnh nhàn ƯT, chảng hạn như việc đánh giá sự xuẩĩ hiện

các triệu chững buồn nôn, nôn. tiêu chảy, kl»ô miệng vá thay đồi vi giác. Đây
la một đanh giá chữ quan toàn cảu được tltưc hiên trên lảt cá cac khia canh

bao gồm giâm cân. khấu phân ân. giảm các lìơat đơng va chưc nâng, tang nhu
cầu chuyền hóa vả khám thực thè


12

- Sự sụt cân: càn nặng, chiều cao hiện tại; càn nặng 6 thang trước, I
tháng tnrơc chia cac mức độ VỚI thang điếm 0-4 và sự thay đồi trọng lirợng

trong 2 tuần qua 2 tuần quan cho l nếu giam vã 0 điềm nèu càn nặng tửng
110.1c killing đối.

- Khau phần ăn kháu phân ăn so với tháng trước đố khơng đổi. nhiều

hơn. ít hơn thường nga} Va đanh giá loai thực phầm trong khẩu phân ăn nhu
lõng, đậc hay chi ân các loai thực phắm bố sung dinh dường hoặc ân được ràt
it tùy loai thức an. Đièm số 0-4 tù}’ theo múc đơ.

• Các triệu chứng ãnh hướng đên ân uống: Bao gốm cãc triệu chứng liên


quan đển đương nêu hỏa trong 2 tuần qua nón, bn nôn, táo bỏn. nêu
chảy. chan ăn, An khống ngon miệng, nhiệt miộng. kliơ miệng, đau, khó nuốt,

mệt mỏi, cùm giác no sớm và các vấn đê khác Diêm được cho mỗi triệu
chung từ 0-3 tùy thuộc va múc đõ ánh hường đền ân uống

- Hoai động chúc nâng: đanh giá hoai đông cliưc nang trong một thang

qua VỚI các diem (0

4) tùy mức độ như binh thương, giám một chút nhưng

vãn hoat đông binh thướng, cảm thấy không cố sức lam gi. nhưng van boat
đòng, nghi ngơi tai giường tt hơn nứa ngay; có the làm mót vài dịng tảc nhe

nhàng, nghi ngơi tai gnrờng gàn như cà ngày; nghi ngơi hoan toan tai giường.

- Tình trang bênh vã nhu cầu dinh dường liên quan loai ung thư. giai
đoan, bính lý khác mồi vàn dè cộng thêm I diêm

- Nhu cầu chuyển hoa: các vàn dê đòi hỏi nhu cáu protein và nâng lượng

cao hơn như stress, sốt, sứ dụng cortisosteroid
- Kham làm sảng đanh gia khối cơ ( đánh giá tinlì trạng teo co tại cơ thai
dương, xương đơn. vai. xirơng bã vai. cơ giừa cảc xương, đầu gối. co tu đầu

đùi và bap chân, khôi mờ (teo lớp mò dưới đa tại cơ tam đàu. cơ nhị đẩu vã
lừp mờ dưới mát). đanh giá mức đõ phu. cô chướng (phu tai mảt cá chân và

vùng cùng CUI).


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


13

Diềm số cao hơn cho thầy một nguy cơ dinh dường cao hơn PG

SGA

cùng cung cầp việc đành già nguy cơ SDD cùa Ixmh Iiliãn theo 3 mức độ:

♦ p(j - SGA A (dinh dưỡng tốt): cân nặng ôn định hoặc tâng càn cách
đây khơng làu, khịng giam khau phân An vào hoAc được cái thiện gân đáy;

khơng có bải thường về cac chúc năng, hoat đòng trong 1 thang qua.
+■ PG - SGA B ( SDD nhe hoậc vừa hay có nguy cơ SDD): giảm 5%

trong 1 tháng hốc 10% trong 6 tháng; giâm tiêu thu khâu phàn an; có sir hiên
diCn cùa các triệu chưng tác dộng dên dinh dường; suy giảm các chức nâng ở

mức đị vìra phải, mẩT lớp mờ dưới da hoăc khói lượng cơ vừa phải

* PG - SGA c ( SDD nặng ) giãm--5% càn năng trong I tháng hoặc
>10% trong 6 tháng; thiếu nghiêm trọng vê lượng khẩu phân ân; có sư hiện
diên của các triệu chứng tac động đền An uống; suy giảm các chức năng mức


đõ nặng hoặc suy giâm đột ngột, cô dấu hiệu rđ ràng cùa SDĐ (mất lớp mủ

dươi da , teo cơ...)

❖ Phương pháp hỏa sinh
-

Albumin huyết thanh

Albumin la mot protein dơ gan sân xuất với thời gian bán hùy tư 18 den
20 ngay. No có chức nâng như mịi phàn từ mang cac klìơáng chất, hoimon vả
axit bẽo khác nhau vả cìíng giúp duy ưi áp suất máu trong lõng mach. Hơn
50% tỏng lượng cũa nó nám trong khoang ngoai mach và chi 5% dược gan
sản xuât hàng ngày. Do đó mưc liêu thu protein của bênh nhàn trong 1 ngày

hàu như khòng ánh hường đến nống đò albumin Tuy nhiên, albumin được

độc trưng như một dâu hiệu àm tinh cúa tinh trang protein pha phán ứng cấp

Một sổ các linh trang như chấn thương, sau pliảu thuật vã ung thư đà đưọc
chững minh là lãm giảm nống độ albumin huyềt thanh #\ Albumin được COI
là mót đàu hièu sinh hoc quan trong trong chàn đốn khi giâm cản khơng chủ
ý. Tai mdt nghiên cửu tai Tày Ban Nlta . phân lích trên 306 bênh nhản chì

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



14

dịnli, phân lích đa biên cho thấy inột trong các yẻu tỏ dự báo ung thư manh

Iihál la albumin huyết thanh <3.5 g'dL 54

Binh thường albumin huyết thanh của người lớn tư 35-4Xg. 1 . I.ưựng
albumin <35g. 1 dược coi là SDD, trong dó

* SDD nhẹ: 28- <35 g I
+SDD vừa: 21-<28g/dl
+ SDDnang <21gdl

-

Prcalbumin

Prealbumin cơ thời gian bán lnìy 2-3 ngày, ngán hơn nhiều so với
albumin Do đó nó được sir dụng như một chi $6 đáng tin cậy hơn về nhìmg

thay đổi câp linh trong tinh trạng dinh dường của bệnh nhân s' Một tighten
CÚII khảo sat nống độ đn ít calo (<500kcal) lèn nơng độ albumin, prealbumin

huyết thanh trong 20 ngày Trong khi nồng độ albumin huyết thanh khừng
dối, prealbumm được chứng minh là giâm đáng ké’

prcalbumin trong máu từ 0.2


Giá tri trung binh

0.4 g/l. khi nồng độ prcalbumm dưới 0.1 g-l

được coi la nguy cơ nguy cơ nghiêm trong cùa SDD protein - năng lượng.
0.1 - < 0.17g/| có nguy cơ trung bỉnh vả 0.17-<2g1 nguy cơSDD nhc .

-

Hemoglobin

Nêu trong chế đô an thiểu nguyên tố sat hoAc việc hấp thu tàn dung nguyên tổ

sãt kém đi thi se dẫn đèn thiều máu do thiếu sát. Lúc náy nơng đị hemoglobin

giám đi. Vi thế. co thẻ thịng quan xét nghiêm nóng dó hemoglobin để đanh
giã xem bệnh nhân cị b| thiếu máu hay khơng Theo quy ước cua Tổ cliửc y

rê thể giới, chẩn đoán thiếu máu khi hemoglobin < !30g/l đổi VỚI nam vả
< 120g/l dôi với nừ *

❖ Phương phấp hôi ghi khâu phản 24h
Diêu tra khẩu phần An lá một trong nhùng phương pháp quan trọng

đanh giá linh trang dinh dưỡng Thông qua VIỘC thu thầp số liệu vê tiêu thụ

•W.' .-Tí Ca:

<€


4» HỄ?


×