Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tế của người bệnh phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại khoa ngoại bệnh viện ung bướu hà nội và khoa ngoại bệnh viện k cơ sở tân triều năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.94 MB, 77 trang )

BỌ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỌ Y TẺ

TRƯỞNG DẠI HỌC Y HẢ NỘI

LẺ THJ QUỲNH

TĨNH TRẠNG DINH DƯỜNG VÀ KHÁU PHÀN THỰC TẺ

CỦA NGƯỜI BỆNH PH ÁC THUẬT UNG THƯ DẠI TRỤC TRÀNG
TẠI KHOA NGOẠI BỆNH MÉN ƯNG BƯỚU HÀ NỌI

VÀ KHOA NGOẠI BẸNH M ẸN K - cơ SỜ TÀN TRIÈl

NÃM 2020 2021

Ngành đảo tạo: Cư nhãn Dinh dường
Mà ngành: D7 20303

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP cù NHÂN Y KHOA

Khóa 2017 - 2021
Người hưởng dan khoa học:

PGS.TS. Nguyên Quang Dùng

HẢ NỘI 2021

•W.-


<€

4-Hi:


LỜI CÁM Ư.N
Em xin bay to lõng biết ơn tới cảc thầy giáo, cỏ giáo, cán bộ Viện Dào tạo Y

học Dự phông va Y té công cộng. Bộ môn Dinh dường vã An toàn thực phàm, củng
toàn thê cac thầy cơ giáo Trường Dụi học Y Ha Nội.
Với lịng kinh trọng vã bicl ơn sâu sằc. em xin chân thanh cám ơn PGS.TS.

Nguyền Quang Dùng

Phó trướng Bộ món Dinh dường vá An toàn thực phàm đà

trực tiếp hương dẫn vã chi bảo em tận tinh trong suốt quá trinh thực hiện nghiên cữu
và toàn thành khỏa luận tốt nghiệp.

IX- thực hiên khỏa luận này. cm cùng xin chân thành cam ơn tập the bác si',

diều dường, ngưởi bệnh đà nhiệt tính giúp dờ trong quả ninh thu thập số liệu tại

bệnh viện Ung bướu Hà Nội vã bênh viện K

cơ sớ Tân Triều.

Hà Nội. ngáy 21 ỉỉiáng Oỉ

Sinh viên


Lê Th j Quỳnh

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?

nảniĩOĩl


LỜI CAM ĐOAN

- Phông Quan lý Đào tạo Đại học. trường Đại học Y Hã Nội.
- Viện Dào tạo Y học dụ phịng và Y lể cóng cộng.
- Bộ mơn Dinh dường va An loàn thực phàm trường Đại học Y Hả Nội.
- lỉội đống chắm thi khóa luận tót nghiệp.

Tên em là: Lè Thi Quýnh
Sinh viên: lõ 35. lóp Y4M

Ngành Cư nhân Dinh dưỡng - Đại học Y Há Nội
Em xin cam đoan khóa luận náy lá kết qua cua một quá trinh học tạp và nghiên
cứu nghiêm túc. Các kết qua nghiên cứu được xữ lý trẽn nhùng số liệu hỗn tồn
trưng thực và khách quan. Két qua thu được chưa được đáng tái dưới bẩt kỳ hình

thức nao.

Hà Nội. tháng 05 nũni 2021


Sinh viên

Lẽ Thi Quỳnh

•W.-

<€

4* HỄ?


MỤC LỤC

Danh mục chứ viết tắt
Danh mục bâng
Danh mục biêu đồ
DẠT VÁN DẺ

CHƯƠNG 1: TONG QUAN TÀI LIỆU______________

••••• • 3

1.1. Ung thư đại trục tràng......................................................

3

• •••••

1.1.1. Đinh nghía • •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••


••••••

1.1J. Phản loụi giai đoạn bệnh........................................

• ••

1.1.3. Điêu trị ung thư đụi ừục trảng...............................

•••■

.4

1.1.4. Tác động cua qua trinh phẫu thuật tới dinh dường
1.1.5. Dịch te hục

»•••

1.2. Tinh trạng dinh dường người bệnh ung thư...................

1.2.1. Sụt càn ơ người bệnh ung thư................................

1.2.2. Suy dinh dường vả suy mịn do ung thư...............

••••

••••••

••••


1.3. Dinh dường cho người bệnh ung thư..............................
.... 10

1.3.1. Theo hướng dản cua ESPEN’.................................

1.3.2. Theo nhu cầu khuyển nghi cua Bộ Y te................
1.4. Phương pháp đánh giã linh trạng dinh dưỡng

•<



1.4.1. Khai niợm■■■■■>...

.... 13

1.4.2. Các phương pháp đánh giã lính trạng dinh dường

.... 14

1.5. Một số nghiên cứu về tinh trạng dinh dường người bệnh ung thư.

.... 18

CHƯƠNG n: DÔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỦI

19

2.1. Đja diem và thời grail nghiên cứu..........................._............ _.........


.... 19

2.2. Thiết kề nghiên cứu vã quy trinh thu thập sổ liệu............................

.... 19

2.2.1. Thiết ke nghiên cứu..................................................................

.... 19

2.2.2. Quy trinh thu thập sỗ liệu........................................................

.... 19

2.3. Doi tượng ngbien ^^tru......................................................................

.... 20

•W.-

<€

4-Hi:


2.3.1. Tiêu chuãn lựa chọn dối tượng nghiên cứu
2.3.2. Tiêu chuãn loại trử dồi tirợng nghiên cứu

2.4. Cờ mầu va chọn mâu


••••••

• •••••

20

• ••

• •<

2.4.1. Cờ màu...

• ••

2.4.2. Chọn màu....................................

2.5. Biến số vả chi sổ nghiên cứu...............

aa I

• ••

• •••••

2.6. Kỹ thuật và cơng cụ thu nhập số liệu..

• ••

2.6.1. Cản trọng lượng cơ the..............


.... 23

2.6.2. Do chiêu cao...............................
2.63. Tinh chi so khói cơ the...............
2.6.4 Do chu vi vịng cảnh tay..

.21

» ••

•••

• ••

• •*

2.6.5. Phương pháp đánh gia dinh duởng PG-SGA ..

. 25

aaaaaeaeaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa

2.6.6. Phương plìap đánh giá bang chi tiêu sinh hóa.

2.6.7. Cóng cụ thu thập sổ liệu...................................

2.7. Quan lý và phân tích sổ liệu.......................................

27


2.8. Sai số và khống che sai số..........................................

2.9. Dạo đức trong nghiên cửu......

CHƯƠNG 3: KÉT QUÀ NGHIỀN cửu_________ _.

28
.... 29

3.1. Thòng tin chung vê đỗi tưựng nghiên cứu................

3.2. Tình trạng dinh dường cùa người bệnh ung thư đại trục trâng trước va sau
phẫu thuãt • aaaaaaaaaataaaaaaiaaaaaaaaaeaaaaaaaaaeaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaataeaaaaaaaaea^taa
...... 31
3.3. Khâu phần thực tế cùa người bệnh sau phầu thuật 5 ngày..

. 36

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN • — ••• — • •• • ••••••••••• — »— — • •• •••••• •• •••• M • — •••••• aa •••■•« ••

39

4.1. Đặc diêm cua đòi lượng nghiên cứu............................................................... 39
4.2. Tinh trạng dinh dường trước vã sau phầu thuật 5 ngáy................................. 40
4.2.1. Tinh ưạng dinh dường người bệnh theo BMI

40

4.2.2. Tnilỉ trạng dinh dưỡng cua ngươi bệnh theo PG-SGA........................ 42
4.23. Tinh trạng dinh dưỡng theo mót số chi sơ hóa sinh........................... 44


4.3. Khâu phần thực tế cua người bệnh trong 5 ngày sau phẫu thuật................. 45

•Ma-

tàm <€


KÉT LUẬN_______________________________________________________ 48
KHUYẾN NGHỊ_________________________________

49

TÀI LIỆU THAM

56

PHỤ LỤC________________________________________________________ 63

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


DANH MỤC CHỮ' VIẺT TÁT
BMI

Body Mass Index - Chi số khôi cơ thè


CED

Chronic Energy Deficiency - Thiếu nâng lượng trưởng điền

ESPEN

European Society for Cli nical Nutrition and Metabolism

Hiệp hội dinh dường l.ảm sáng và Chuyển hóa châu Àu

ĐTNC

Đổi tượng nghiên cứu

MUAC

Mid Upper Arm Circumference - Chu vi vòng cành tay

NCKN

Nhu câu khuyên nghị

PG-SGA Patient - Generated Subjective Global Assessment
Đánh giá chu quan toàn diện người bênh

SDD

Suy dinh dường


TLC

Total Lymphocyte Count - Tổng số lượng tế bao lympbo

TTDD

Tinh trạng dinh dường

UT

Ưng thư

UTĐTT

Ung thư đại trực tràng

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC ĐẢNG
Bang l. 1: Bang phản loại giai đoạn ung thư theo TNM........................................ 4
Bang 1.2: Nhu cầu khuyển nghi theo Bộ Y tế....................................................... 12
Bang 1.3: Phân loại tinh trụng dinh dường cho người tnràng thành................... 15
Bang 2.2: Phản loại BMI theo Wl 1O năm 2000.................................................... 24
Bang 2.4: Phân loại suy dinh dường theo nồng độ albunũn................................. 25
Bang 2.5: Phân loại tinh trạng dinh dưdng theo TLC........................................... 26

Bang 2.6: Phân loai tinh trụng thiêu máu theo hemoglobin................................. 26
Bang 3.1: Thòng tin chung cua dối tượng nghiên c ưu..........................................29

Bang 3.2: Dặc điềm nhàn trác cua người bệnh trước pỉiảu thuật............ ...........31
Bang 3.4: Tình trạng dinh dường trước phầu thuật cua người bệnh.................... 32
Bang 3.5: Tinh trang thiếu máu cua người bệnh....................................................34
Bang 3.6: Tinh trạng giam cản sau phàu thuật 5 ngày cua người bênh.............. 36
Bâng 3.7: Giả trị nỉing lượng tử cãc dường nuôi dưông sau phẫu thuật.............36
Bang 3.8: Giả tri dinh dường cúa khau phẩn 24h sau phầu ihuậĩ 5 ngáy........... 37
Bang 3.9: Đáp ứng nhu cầu khuyến ngh| sau phảu thuật 5 ngày......................... 38

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC BIẾU DỎ
Bicu đồ 3.1: Đặc diêm cua dối tượng nghiên cứu theo giới..................................29
Biếu đồ 3.2: Phản bổ người bệnh theo vị trí ung thư.............................................31

Biếu đồ 33: Tinh trụng giam cán cua ngưởỉ bệnh trước phàu thuật................... 34
Biểu dồ 3.4: BXÍI cua ngươi bệnh trước vả sau ph;ĩu thuật 5 ngây..................... 35

Biểu đồ 3.5: Tinh ữạng dinh dưòng theo PG-SGA trước và sau phău thuật...... 35

•W.- .-Tí ca:

<€


4» HỄ?


TÌNH TRẠNG DINIi DƯỞNG VÀ KHẢV PHẤN THỤC TẼ CÙA NGƯỜI

BỆNH PHẢI THCẠT ưng Tllư DẠI TRựC tràng tại khoa

NGOẠI BỆNH VIỆN ƯNG BƯỚV HA NỘI VÀ KHOA NGOẠI BỆNH
VIỆN K-CƠ SỜ TẤN TRIÈƯ NĂM 2020-2021

TĨIU tắt:
Nghiên cứu mơ tã cầt ngang bang phương pháp thu thập sổ dơ nhân trắc,

khám lãm sáng vả phóng vân bộ cảu hoi dược thực hiộn nhằm mõ tã tinh nạng

dinh dường trước vả sau phảu thuật 5 ngày vã mỏ ta khâu phần thực tề trong 5
ngày sau phảu thuật cùa 89 người bệnh ung thư đại trực trâng tại khoa ngoại
bộnh viện Ung bướu Ha Nội vá khoa ngoại bệnh viện K-co sở Tân Triều. Kết
qua nghiên cữu cho thấy trước phảu thuật, theo BML ty lộ thiều nâng lượng
trường diễn là 18%. ty lộ thưa cân lá 9%. không cỏ bẽo phi. Theo PG-SGA cõ

40.4% suy dinh dưỡng vừa và 7.9% suy dinh dường nặng. Theo tông số luợng tê
bão lympho. ty lộ suy dinh dường là 47.8%. Sau phẫu thuật, cân nặng giam
trung binh 2kg. Tông nảng lượng tiling binh sau phàu thuẠt 5 ngây lã

584.7kcalngãy (1 l.Skcal/kg/ngày) va chi cớ 2.2% người bênh dạt 75% theo

nhu cầu khuyển nghị cua ESPEN. Từ kết qua nghiên cứu. khuyến nghị làng


cường hỗ trợ dinh dường đầy dú cho người bựnh dé chuẩn bị phẫu thuật, ngoải
ra cẩn kct hợp nhiều phương pháp đánh gtâ lính trụng dinh dường nhàm cơ biện

pháp can thi ộp dinh dưởng kịp thời và hiệu qua.
Từ khỏa:
Ph.ni thuật ung thư dại trực trâng. tinh trạng dinh dường, sụt càn trong ung
thư. bằt dầu ỉn dường miệng.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


NUTRITIONAL STATUS AND ACTUAL DIETERY INTAKE OF
COLORECTAL CANCER SURGERY PATIENTS AT THE SURGICAL
DEPARTMENT OF HANOI ONCOLOGY HOSPIAL AND THE
SURGICAL DEPARTMENT OF VIETNAM NATIONAL CANCER
HOSPITAL IN 2020 2021
Sum man• :
A

cross-sectional

descriptive

study

by


collecting

anthropometric

measurements, clinical examination and interviewing questionnaires was carried
out to describe the nutritional status before and 5 days after sutgery and to
describe the actual diet after surgery 5-day surgery of 89 colorectal cancer
patients at tire surgical department of Hanoi Oncology Hospital and tire surgical
department of Vietnam National cancel hospital. Research results show that

before surgery, according to BMẸ the rate of chronic lade of energy is 18%. the

rate of overweight is 9%. there is no obesity. According to PG-SGA. there are

40.4% moderate malnutrition and 7,9% severe malnutrition. According to the

total lymphocyte count, the rate of malnutrition is 47.8%. After surgery, the

average weight loss is 2kg. The average total energy after 5 days of surgery was
584.7kcal'day (1 l.Skcal'kgday) and only 2.2% of patients reached 75% of

ESPEN"s recommended needs. From the research results, it is recommended to
increase adequate nutritional support for patients to prepare for surgery, in

addition, it is necessary to combine many methods of assessing nutritional status

in order to have timely and effective nutritional interventions.
Keywords:
Colorectal cancer surgery, nutritional stanis. weightloss in cancer, start


eating by mouth.

•w.'


I

DẠT A ÁN DÈ

Ung thư đại trực tràng là loại ung thư phô biến thứ ba về số ca mắc mới.

nám 2020 có gần 2 triệu ca (chiếm 10% tơng số ca mằc mói do ung thư), chi

đứng sau ung thư vú và ung thư phơi trên tồn the giới1. Ung thư đại trực tráng
cũng đứng thứ hai về số ca tử vong (gần I triệu ca) trong nám 2020 và đang cỏ
xu hướng tảng nhanh, nhất lả ớ các nước phát triền1,2.

Đại trực trảng là đoạn cuối củng cùa ổng tiêu hóa. có chức năng hấp thu
nước, các chẩt diện giải dồng thời sè tiếp nhãn và bài tìểt cãc thức ăn không tiêu

hỏa được nừa đè tụo phân. Vì vậy khi xuất hiện u cục tại đại nàng, trực tràng sè

anh hưõng trục tiếp đền quá tnnh hap thu. bài tiết các chat de tạo phan, kết hợp
vời tác đụng khỏng mong muốn trong qua trinh điêu tri làm giam khấu phẩn ản
vào cua người bệnh dản tới sụt cân. suy dinh dường va nặng hon nữa la tình

trung suy mịn. Fuji Miyamoto và cõng sự tiến hành nghiên cứu phân tích hồi
cứu 220 người bênh mac ung thư dại trực tràng giai đoạn bill đà dược phau
thuật cât bõ cho thấy ở nhùng người bệnh có tinh trạng suy mịn có ty lệ sổng


khơng tãi phát bệnh vá thời gian sồng thêm ngăn hơn so với nhùng người bệnh
khỏng có tinh trạng suy món5.

Sụt cân và suy dinh dường thưởng gặp trên những người bệnh ung thư
đường tiêu hóa nói chung vả trẽn người bệnh ung thư dai trục tràng nôi riêng.

Trung binh cử 5 người bộnh phầu thuật ung thtr dại trực tràng thí cỏ I ngưởi bị
suy dinh dương4. Nghiên cứu cua Dào Thị Thu Hoài tại Trung tảm y học hụt

nhân và ung buớubộnh viện Bạch Mai nãm 2015 cho thấy người bộnh ung thư

đường tiêu hóa co tỹ lệ giam cản cao la 60.3%. dặc biột tý lộ người bệnh giam

càn trên 10% chiếm ty lệ cao nhắt vói 30,8%*. Do đó. việc tiền hành dành giả
TTDD trước phau thuật cua người bệnh ung thư đại trực tràng có ý nghía liên
lưựng VC ty lộ tu vong, thòi gian nam viên vá chi phí điều tri cua người bênh6'7.

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


2

Bên cạnh tinh trạng SDD dà có lừ trước, người bệnh sau phẫu thuật có sự

thay đổi về chuyển hóa và sinh lý. dồng then có thê xây ra nhùng biến chúng mất

dich. mầt máu. nhiẻm khuân vết mõ hay stress... khi én tinh trụng SDD ngày
cang tồi tộ hơn. Do đỏ. việc tim hiều về tinh trụng dinh dưỡng và đánh giá khẩu
phan ân cua người bệnh UT dại trực tràng sè cung cằp cãc bang chứng hỏ trọ

các bác si' lâm sáng vá bác si' dinh dưỡng đưa ra nhùng lời khuyên và can thiệp

dinh dưỡng kjp thin, có lợi cho người bệnh, góp phần giam biến chửng, giảm ty
lệ tư vong cho người bộnh. Vì vậy. tơi tiền hanh nghiên cúu:*7ỉfl/i trụng dinh

dường và khấu phun thực tế cua người bịnh phun thuật ung thư dụi trục
tràng tụi kỉiơa ngoụi bịnh vỉịn Lng bướu 11à .Nội và khoa ngoụi bfnh viffi K

- cơ sở Tán Triều nãm 2020-2021 "với các mục tiêu sau:

1. Mỏ ta lính trạng dinh dường cua người bộnh ung thư đại trục tràng trước
và sau phàu thuật 5 ngày tại khoa ngoại bệnh viện Ung bướu Hà Nội và khoa

ngoại bệnh viện K - cơ sơ Tản Triều nám 20202021.
2. Mô ta khẩu phần thực tế cua người bệnh ung thư dại trực tràng trong 5
ngây sau phàu thuật lại khoa ngoại bệnh viện Ưng bướu Hả Nội vỏ khoa ngoại
bệnh viện K - cơ sớ Tân Triều năm 20202021.

•W.-

.ZtiW <€

4* HỄ?


3


CIIUƠNG 1: TÚNG quan tài liệu

1.1. Ung thư đại trực tràng

1.1.1. Dịnh nghía
Ưng thư la bệnh lý ác tinh cua tế bao. khi b| kích thích bui các lac nhân
sinh ung thư. té bào ting sinh một cách không giới hạn, khơng tị chức và khơng

tn tlieo cac cơ chế kiềm soat về phát trién cua cơ thể*.

Tlieo Hiộp hội Ưng thư Mỹ. ung tlnr dại trực trang la loại ung thư xuất hiện
ở vị tri đụi trảng va trực tịng. Có thê gụi tẽn la ƯT đại trang vả/hoặc ƯT trực

tráng phụ thuộc vào nguữn góc cua chủng. ƯI đại tràng và ƯT trực trang thướng

di kem với nhau do có nhiều đặc diêm chung về :nạt sinh hộc vả lãm sàng'.
1.12. Phan loại giai doạn bệnh
Trén lãm sàng, hộ thong phân giai đoạn thường đưẹc sư dụng cho ung thư

dại trục tràng lã hệ thống TNM cúaùy ban HÓn hợp về Ưng thư Hoa Kỳ

(AJCC)10. Hệ thống AJCC phàn loại dựa trên 3 thơng tin chính:
. Mức độ. kích thước cùa khối ư chính (T)

• Sự lây lan dến gằn bạch huyết (N): C’ó sự lây lan ung thư hạch bạch huyết

lân cận hay không?
. Sự lây lan đen các vị trí xa (M): Ưng thư đã lan dền các hạch bạch huyết
lĩ xa hoặc các cơ quan xa như gan hoặc phơi chưa?


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


4

Bảng 1.1: Bâng phân loại giai đoạn ung thư theo TNM
Ghi đoạn

T

N

M

0

Tis

NO

MO

I

TI


NO

MO

11

T2

NO

MO

in

TI

NI

MO

T2

NI

MO

T3

NO. NI


MO

T4
T bắt kỹ

NO. Ni

MO

N2. N3
N bất kỳ

MO

IV

T bất kỳ

Ml

1.13.1)iều trị ung thư đạỉ trực tràng
Tùy thuộc váo thề trạng người bịnh, giai đoạn bệnh, vị trí. kích thước cua

khối u, câc bệnh kliãc kèm theo xa điều kiện kinh tế cua người bệnh đề có thê
cân nhắc lụa chụn phác đó điều tri phú hợp bao gồm: phẫu thuật, xạ tri. hóa trị.
- Phảu thuật là phương pliáp điều tri chính bộnh UTĐTT. Nguyên tấc phẫu

thuãt chu yếu lã lấy het tồ chức ung thư. đâm bao diên cat an toàn, nạo xét hạch
vùng, lập lại lưu thõng đường tiêu hóa. Theo hướng dần cua lliệp hội ưng thư

Đại trực trâng và Trực tràng Nhài Ban (JSCCR) nảm 2019 VC diều tri ung thư

đại trực tráng cho biết ty lệ sổng thêm 5 năm sau khi phầu thuàt cat bõ khối u
ung thu dại trực tra ít’ của người bệnh trong giai đoạn 0-ni ở đụi tráng phái, đại

trang sigma, trực ưãng xà chung cho tất ca các XI tri lần lượt là 83.7%. 81.2%.
77.1%và81,3%n.

Hiện nay phau thuật UTĐTT dang ap dụng nhiều kỹ thuật mới như kỹ thuột

nối máy, phẫu thuụt nội soi với xu hướng là diều trị bao tồn và phối hợp x ới xạ
trị, lioa tri. mien dtch, liêu pháp nhấm trung đích. Trong dó. phương pháp phẫu

thuàt nội soi ơ người bênh ung thư dại trực trâng cao ti (>65 tũi) dem lại

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


5

nhicu lợi ích hơn so với phảu thuật mó mờ bao gồm lượng máu ước tinh mát
trong phầu thuật, ty lệ tử vong, nhiêm trúng vet mổ, rõ ri nối thông, tắc ruột

viêm phổi, biến chửng tim mọch. thời gian chức nfing ruột trớ lại hoạt động binh

thướng vã thời gian năm viện sau mồ3,1*.

- Xụ trị trước phảu thuật được chi dịnh trong ung thư trực tráng đoạn trung

binh vá đoạn thấp, khi tôn thương đã ra den lớp ngoái cùng cùa dụi trâng, trực
trang. Xạ trị hậu phẫu dược chi đinh cho cac trường hợp khối u đã vượt qua

thanh mạc. di cán hạch.
- Hóa In bao gồm hóa trị bó ượ UT dại tràng vả hỏa tri UT trục trâng:

Hoa tri bồ trợ ung thư dại trực trang giai đoạn u vá m có nguy cơ cao như
thung tuột, khối u dinh vào cấu trúc xung quanh hoặc mất nhiêm sác thê 18q...

Hóa ưị ung thư trực tráng cõ nhiều phác đồ như: phác đồ hóa
thời, hóa trt bố trợ ung thư trực trang đà hỏa

xạ trị dồng

xạ tri tiền phau và hử trợ ung Ihư

trục trâng không xụ trị tiên phẫu1.

1.1.4. Tác dộng cua quá trinh phẫu thuật tới dinh dưỡng
Các can tlũộp phẫu thuật noi chung va phẫu thuật đường tiêu hoa nói riêng

đều cỏ sự giai phóng cue bị các cytokine gãy viêm như yêu tố hoại tư khói u

(TNF). interleukin-1 (IL-1) vã interleukin-6 (IL-6). vã giai phơng he thống cãc
hormone phán diều hịa như hormone võ thượng thân (ACTH), hormone chống

bãi niệu (ADH), catecholamine vá cortisol đê dáp ứng các lác nhàn kích thích
thucmg tịn. nhiêm trúng phảu thuật vả ung thư. Cytokine cùng vái hormone hệ

thống dẫn dến thay đỗi cãc qua trinh chuyên hóa cua cư thê. dược độc trưng bin

sự phân huy protein trong cơ xương, nhanh chóng phân huy cảc axit anán chuôi

nhánh va tàng giai pltong glutamine vá alanin nêu cư thè không dượv cung câp

dinh dường dầy du‘3.

•W.-

<€

4» HỄ?


6

Ngoài ra. sau qua trinh phẫu thuật dại tráng hoặc ưực tràng dều cỏ thỏ gảy
ra một số thay đổi VC chuyển hóa như tinh trạng kháng insulin một phần hay

hồn tồn dẫn đến thay địi về chuyền hoả cua glucose với biếu hiện tương lự
như người bênh đái tháo đường và liên quan đến tàng hoạt động giao cam, tăng

tốc độ chuyến hỏa.
về mặt sinh lỷ. sau phảu thuật làm tâng tính thẩm thành tuột, làm teo niêm

mục ruột dàn đến các tôn thương dền chửc nâng háng rào máu

tuột lãm tảng


nguy cơ thâm lậu vi khuân, dẻ gảy nhỉẽm trùng huyềt, suy da tụng vá nậng hơn

là tu vong. Đặc biệt, ớ những người bộnh phản thuật ồng tiêu hoa thường có nhu
dộng ruột kẽm. liệt ruột nhẹ khiên người bộtdi xuất hiện tinh trạng chưởng bụng,
tiêu chay hay hiên tượng kem dung nạp thức ân sau phẫu thuật14.

1.15. Dịch tễ học

Thcơ Cơ quan Nghiên cứu Ung thu Quốc té (1ARC) thuộc WHO, năm
2018 trên the giới có khoang 960 000 ca ung thư đại uuc trảng tư vong, so với

nảm 2016 thi tảng thêm khoáng 10% sổ ca tư vong15. Như vậy. dự báo ty lệ tư

vong do UTĐTT vào năm 2030 sê xấp xi 1.1 triệu ca tư vong mỏi nãm (lảng
thêm 25% so với năm trước)15,
o Châu Ả. ung thư dại trực tràng hiện là cân bệnh ãc linh phò biến thứ ba ở

ca nam và nữ:ổ. Tại Việt Nam. theo sổ liệu cùa Tô chức y lể thế giới nfim 2018.
ung thư dụi trực trang lá ung thư phó biến háng thử 5 chi sau ung thư gan. phối,
dạ dày. vú. Mỏi năm glũ nhận gẩn 15.000 ca mác mới. ti lộ 13.4/100 000 dàn. vã

khoang lum 7000 ca tư vong. ƯTi) IT (hường gộp ỡ những người trên 50 tuổi,
tuy nhicn n lộ mắc ung thư đụi trục tràng trong nhiều nãni gần dây lãng nhanh ở

giới trc. thâm chi có ca những ngưởi bệnh chi mói 20 tuồi.
Trung dó. việc danh giá tinh trụng dinh dưỡng ỡ người bệnh UT là rầt quai)
trụng, nhăm dưa ra các chiên lược tư vàn va can thiệp dinh dường dè cai thiện

•W.- .-Tí ca:


<€

4» HỄ?


1

tính trạng dinh dường cho người bệnh L’T. góp phần giant biến chứng, thời gian
nằm viện và tâng hiệu qua điều trị. thòi gian sồng. chất lượng cuộc sống cho

người bộnh.
1.2. Tinh trạng dinh (lining người bệnh ung thư

1.2.1. Sụt cân ỡ người bệnh ung thư

Sụt cản lá một tinh trụng phổ biến ờ những người bi ung thư. nõ có the là
dấu lũèu de dâng nhộn thấy đẩu tiên đê người bệnh đền bệnh \iện khảm sírc
khoe. Trài thực tế. có đen 40% toils’, số người lằn đẩu chân đốn mắc ung thư

nói rủng hụ b| sụt cân khơng rô nguyên nhán! .
Trong ung thư, sụt cân lâ kết qua cua quá trinh giang hóa protein trong cư
vã lipid trong mõ mừ hay nói each khác sựt cán la ket qua cua q truth thữãi

hóa mơ mữ và ntơ cơ xương. Klìãc vói sụt cân thơng thường do thoải hõa mơ

mờ vã rất ít mõ cơ. Trong thời gian nhịn đỏi, ờ gan xây ra quả trinh tân tạo

glucose từ các san phâm chuycn

hóa tử lipid (acctoacctatc vã ịU


hydroxvbutyrate) nhầm cung câp nãng lượng cho nào vã han chế q trinh tản

tạo đưởng từ acid amin thối hóa từ cơ. Nhưng ở người bệnh ung thư dặc biệt
trong giai đoạn suy mịn. nhùng biền dõi chun hóa trong cư thê gãy ra bôi

khối u lam nâng lượng dành cho chuyên hóa cư ban táng đáng kê dản tới việc
huy động tản tạo dường tử mõ mữ lã không đù18. Sụt càn la một trong nhũng yếu

tố quan trọng de lien lượng diều trị cho người bộnh ung thư. Sụt cản 25 30®ó
cán nặng có thè dẫn đen klià náng tư vong19. Vi vây can can thiệp dinh dường

sớm đẽ kiềm soát cân nặng dồng thời cái thiộn kết qua điều tri vả tý lệ tư vong ơ
người bênh UT. dặc biệt lả ƯT diking tiêu hỏa33.

•W.-

<€

4* HỄ?


8

1.22. Suy dinh dường và suy mòn do ung thư
1.22.1. Khái niệm

Tổ chức Y tế the giới (WHO) đà đinh nghía: Suy dinh dường lá sự thiếu

hụt. dư thừa hoặc mất cân bàng trong lượng nâng lượng vá (hoặc) chất dinh

dường (vi chát). Thuật ngừ suy dinh dường bao gồm 3 nhóm tình trạng: sụ thiêu
ăn (gồm gầy com. thầp cói vã nhẹ cán). SDD liên quan den vi chất (thiếu hoặc

thừa càc vitamin va khoang chất quan họng) và thừa càn - béo phì và các bệnh
khơng lây nhicin liên quan đến che độ àn uổng (như bỹnh tim mạch, dột quy. đâi

tháo dường và ung thư).
Suy mòn do ung thư dược dinh nghía là một hội chứng da yểu tố được xác
dinh bơi sự mất liên tục cua khổi lượng cơ xư
mất khối lượng mơ) mà khơng thẻ phục hổi hốn tồn bủng hồ trự dinh dường

thông fhming và dẫn đến suy giam chức nàng tiến triên::. Theo Fearon và cộng
sụ. tiêu chuần chẩn đoản suy môn
- Sụt cân trên 5% trong 6 thare» hay

- Sụt cân hon 2% ở những người cõ BMI <20 kg /m •' hay
- Giâm khối lượng kích thước cơ xương ớ nanì <7.26 kg hr . ờ nử <5.45

kgìn' và sụt cân > 2%.
1.22.2. Nguyên nhãn cua Hội chúng suy mịn ung thư

Suy mịn cơ (có hoặc không giam mỏ) lả dác diêm cơ ban cua suy môn do

ung thư. một litih trụng chịu sự lác dộng cua nhiều yếu tố trực tiềp anh hướng
tiéu cực đen liên lượng và chất lượng cuộc sống cua người bệnh Theo Aversa
vã Cling sự. suy môn do ung thư có thê la do giam lining chắt dinh dường hoặc

thu pliat sau triệu chững chân ăn. kẽm hắp thu hoục tíc nghẽn cơ học và cac bất


thường vẻ chun hóa. dược kich hoạt bời mang lưói phúc tap gồm các
cytokine, hormone vi các ycu tơ dịch the khác có nguồn góc từ khối u;*. Ngồi

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


9

ra nhùng tàc dụng phụ cua phác dồ diều ưị ung thư cùng góp phần khiến tinh

trạng suy mơn ưỡ nên trầm trọng hơn.
Theo Liefters vả cộng sự. xảc dinh mối liên quan cua hội chửng suy mòn

den ty lệ người bệnh nhiêm trũng sau phầu thuật vả phục hồi chậm sau phầu
thuật cất bo ung thư dại trực trâng cho thấy thời gian năm viện dải hơn đổi vói
người bẻnh mằc hội chimg suy môn (15.9 ± 14.2 ngây so với 12.3 ± 9.8
ngày, p ■ 0.038) vã dộc biệt ớ nhùng người >65 tuôi mắc hội chúng suy mòn

(20.2 ± 16.9 ngây so với 13.1 ± 8.3 ngay. p= 0.008); nguy cư nhiêm trùng cao

hơn dối với người bệnh mac hội chứng suy mon nói chung (23.7% so
với 12,5%. p= 0.025). dặc biệt lả những người >65 tuổi mắc hội chứng suy

môn tý lẽ nay la 29.6% so với s.8% với p= 0.005-'3. về triệu chứng lãm sang,
suy' mòn cò nhùng biêu hiên như cơ thê suy nhược, chán àn. ản nhanh no. buồn


nôn. thay dôi khâu vị. teo cơ. mất lớp mờ dưới da. thiếu máu...
1.22.3. Hậu qua suy (linh dường

Tác dộng sâu sắc đến các chức nàng thê chất, tám lý và xã hội do ung thư
gãy ra. suy dinh dường thường phát triền ờ nhừng người bệnh náy và chinh nỏ lã

một yếu lồ nguy cư làm giâm phan ứng mien dịch và các hiến chứng sau phàu
thuât. dậc biột là nhiêm trùng, dàn dền tứ vong cao hơn. Theo nghiên cứu cua

/.hang vả cộng sự cho thấy suy dinh dường là một yếu lố nguy cơ gây lư vong ờ
người bộnh ung thư. độc biệt là người býnh trên 65 tuổi24.

Ngoài ra. suy dinh dường còn càng lam xâu thêm tiên lượng do kha nảng
dung nạp thuốc bỗ trự. dẫn den thời gian nẩm viộn làu hưn. suy giam chất lượng

cuộc sống người bênh và lãng chi phí y tố. Dơ do. chân đốn sớm suy dinh

dường cô tằm quan trọng ngáy càng cao đỗi với các người býnh phẫu thuật, dỹc

biột khi xem xét các rỗi loan dinh dường có thê khắc phục trước phầu thuật góp
phần giám ty lộ mác lại vả tư vong sau phảu tht cho người bệnh.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


10


1.3. Dinh dường cho người bệnh ung thư

13.1. Theo hướng dẫn cua ESPEN

1.3.1.1. Nhu cầu nàng lượng
Nhu cầu về núng lượng: Theo ỉỉiộp hội dinh dường Lâm sàng và Chuyên
hóa châu Àu (ESPEN) nám 2020 mửc năng lượng cho người bệnh ung thư dao

động ưong khoảng 25-30 kcal/kg/ngảy tùy thuộc váo ĩ inh trạng dinh dường hiện

tụi của người bệnh2-'. Tuy nhiên mức độ bằng chửng thắp do có khá ít nghiên
cứu voi cị mẫu nhó dê đánh gia tửng nhu cẩu nâng lượng tiãi người bệnh ung
lhưổ.Trong khuyên cao cũng đề cập việc cung cap dây đu các chất dinh dường

không lam plãt triển khối u trên cơ thê người bệnh2'.

1.4.1.2. Khuyên nghị về protein
Cùng theo khuyên nghị cua ESP EN nảm 2020 mức protein cho người bệnh

ƯT 1.0 - 1.5 g/kg/ngày có thê lẽn tới 2g trong trường hợp người bệnh ít hoạt

động thê lực và có sự hiện diện cùa tính trạng viêm hộ thống". Với chức nàng
thận bính thường protein khuyến nghị 2g/kg-ngãy dược chửng minh là an tồn.

về thành phần các acid amin: có sự dồng thuận cao trong các nghiên cứu
VC việc không cần sử dụng nhóm acid amin chuyên biệt nếu thời gian can thiệp

dinh dường ngẩn. Tuy nhiên một số nghiên cứu trên người bệnh lại chi ra việc
hơ sung đường tính mạch với công thức giàu acid amin chuỗi nhánh (BACC)


giúp cai thiện tông hợp albumin, cán bang lcucin trong cơ thê2’. Trong nghiên
cứu lãm sàng ngầu nhiên co đòi chứng cua Deutz vã cộng sự dã chi ra nhóm
người bệnh UT giai doụn tiền triền khơng có SDD dược cung cap 40g protein

(O.dSgkg) bằng cách sư dung các san phàm giàu lcucin và acid béo N-3 tảng

lơng hựp khói cơ khi so sánh trẽn người bệnh được cung cấp 24g protein2*.

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


11

1.3.13. Khuyến nghị về lípiđ

Khuyến nghị ESPEN năm 2014 về tỳ lệ lipid là 35-50% dối với các người
bệnh UT giai đoạn liến triển và có tính trang sụt cân Và khuyển cáo nủm 2020
cùa ESPEN cùng nhằn mạnh tâng năng lượng từ lipid thay ví glucid trong

trường họp người bệnh có sụt cân và sự đè kháng với insulin' . Nguyên nhàn lả

do hộ thống viêm cua toàn cơ thê được kích hoạt trong cu thù người bệnh UT

anh hường tât cá các con dường chuyên hóa sinh nâng lượng. trong đó co tính
trạng giam dung nap đường huyết do đe kháng với insulin, tuy nhiên con dường

oxy hóa acid bẽo vẫn dược duy tri thậm clu' là tảng lẽn trong trướng hợp người
bệnh có sụt câm6. Và các acid béo không no nhiêu nổi dôi EPA (acid

eicosapentanoic) dược hiệp hội dinh dường Hoa Kỳ khuyến cáo nên dùng với
liều 2g ngây có tác dụng trong diều trị hội chứng suy mỏn trong ung thư50.

1.3.1.4. Khuyền nghị về glucid
Theo Viện Dinh dưởng nàm 2016 khuyến cáo nâng lượng do glucid cung

cap chiêm 55 - 65% tông nhu câu năng lượng cua co thê đôi với người binh

thường J. Tuy nhiên do tinh trụng kem dung nụp dường huyẻt do khang insulin
kích thích bời hè thống viêm trên người bệnh UT nen cần thiet giam tỳ lé glucid

hơn tùy theo nhu cầu cua protein và lipid theo khuyên nghị trên.

1.3.2. Theo nhu cầu khuyên nghị cua Bộ Y te

Theo hưáog dần diều trị dinh dường lâm sàng dược ban hãnh kẽm theo
quyết dịnh so 55I7ỌD - BYT ngáy 25 tháng 12 nám 2015 cùa Bộ Y tế5*. nhu

cầu khuyến nghi cho người bệnh phẫu thuật ống tiêu hóa dtrực chia lànt các giai
đoạn:

tàm <€

4* HỄ?


12


Bâng 12: Nhu cầu khuyên nghị theo Bộ Y tế

Cơ cấu khấu phần

Nhu cầu các chất dinh dưímg

1. Giai đoạn khơi dộng ruột (1

2 ngày sau mổ)

NL: 35 - 40 kcal/kg cân nặng hiện NL: 300 - 500 kcalìigay
tại/ngày
Protein: < 10 g/ngày
Protein: 1
1.2 gkg cán nặng hiện Lipid: < 5 g/ngay
tụi/ngãy
Glucid: 50 lOOgìigãy
Lipid: 15

20% tổng năng lượng

- Số bừa: 6

s bừa'ngày

Ni một phần qua đường ruột, phím
- Ân long hồn tồn (nước cháo, nước
cỏn lại ni dường tihh mạch
qua chín)

2. Giai đoạn chuyển tiếp 1 (3 - 5 ngáy sau mổ)

NL: 35 - 40 kcaLkg cản nựng hiện NL: 700- 1000 kcalngay
tại/ngày
Protein: < 25 g/ngày
Protein: 1 - 1.2 g/kg cân năng hiụn Lipid: < 15 g/ngãy
tại/ngày
Glucid: 158 225 g'ngay

Lipid: 15 - 20% tong năng luợng

- số bừa: 6-8 bừa/ngày

Nuôi một phan qua đường ruột, phun - Thực phàm: gạo. khoai tây. qua chín,
con lại nuỏi đường linh mụch
sữa dã thuy phàn protein và lipid chuồi
trung bính. Trong các trường hụp độc
biệt, lùy theo độ cất giam thê tích hấp
thu mã lụa chọn cãc thực phắm cõng
thức có chứa các chuồi peptid ho ộc ớ
các d;mg add amin và lipid ở dạng
chuỗi trung bình.
- An mềm (chão. súp. sửa. nưởc qua)
3. Giai doạn chuyền tìểp 2 (3 - 5 ngây sau mồ)

NL: 35 - 40 kcaỉ/kg cân nậng hiện NL: 1200- 1300 kcal/ngày
tại/ngày
Protein: 30-45 g/ngáy
Protein: 1-1.2 g/kg cân năng hiộn Liptd: < 20 g/ngay
tại/ngãy

Gluciít 250 - 330 g/ngãy

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


13

Lipid: 15 - 20% tỏng nâng lượng

Số bữa: 4-6 bùa/ngày

4. Giai doạnhồi phục (> 5 ngày sau mô)

NL: 35
tại/ngày
Protein: 1
tại,'ngây

Lipid: 15

40 kcal/kg cân nặng hiộn NL:1800

1900 kcal/ngày

Protein: 55 - 65 g/ngảy


1.2 glg cân nặng hiện Lipid: < 40

Glưcid: 275

50 g'ngay

325 g'ngay

20% tông nàng lượng

Sob ừa: 4 6 bữa 'ngày
Acid béo chưa nó một nổi đơi chiêm
Natri: < 2400 mgngày
1/3, nhiều nối đói chiếm 1/3 vã acid
Nước: 2 2.5 Vngày
béo no chiếm 1/3 tồng sổ lipid.
1.4. Phương pháp đánh giá tinh trạng dinh dưõìig

1.4.1. Khái niệm
Tinh trạng dinh dường (TTDD) la tập hợp cac dặc dicm chức phận, cấu

tnic vả hóa sinh phan ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dường cua cơ thế. Tinh

trạng dinh dường của các cã thẻ là kềt quà của án uống vã sử dụng các chẫt dinh
dường đê đáp ứng nhu cầu của từng người khác nhau tùy theo ti. giói, tinh

trạng sinh lý (vi dụ thỏi kỳ có thai cho con bú...) vả mức độ hoạt động the lực.
tri lực33.

Đánh giá TTDD là quã trinh thu thập và phản tích thịng tin. sổ liệu về tinh

trạng dinh dưỡng và nhận dinh tinh hinh trẽn cư sở các thõng tin số liệu đó. Đặc
biệt với người bệnh ung thư. việc đánh giá TTDD lá ràt quan trọng nhàm dưa ra

các chiên lược tư vẩn. can thiệp dinh dường nhám cai thiện tính trạng dinh
dường cho người bệnh UT. góp phân giam biên chứng, thơi gian nám viện và
láng hiệu qua điểu trí. thịi gian sống vá chất lượng cuộc sống cho họ.

•W.- .-Tí ca:

<€

4* Hi:


14

1.42. Các phương pháp đánh gỉá tinh trạng đỉnh dưỏng
1.42.1. Đánh giá rinh trạng dính d trỏng qua số do nhãn trắc

Phương pháp nhân Irẩc học có ini điểm là đơn giản, an toan, có thè áp dụng
điều tra trên kích thước màu lim trang thiết bị khơng dầt tiền, dê vận chuyên có

thê tim hicu dưọc cac dâu hiệu dinh dường trong qua khứ và xác định mức độ
SDD. Tuy vậy, su dụng phương pháp nhân tràc học cũng có một số hạn chề: một
số sổ do nhân trãc không xác đinh được thiêu hụt trong thời gian ngẩn. It co tác

dụng trong việc xảc đinh dầu hiếu thiếu hụt dinh dường đặc hiệu.

Có thê chia ra làm các nhóm kích thước nhân trắc sau đày:
• Trọng lượng cơ thế: biêu hiộnbảng càn nặng

• Các kích thước về độ dai: chiều cao. chiều dãi càng tay. Chieu dài cảng
chân

• Càu trúc cơ thê va dự trừ protein năng lượng: khói mờ (vịng eo. BMI. bề

dày lớp mờ dưới da), khơi cơ (chu vi vòng cánh tay), thành phần cơ the.
lượng nước

• Chi số khói cơ thê (BMI)
Body Mass Index (BMI) dưực Adophc Quctclct người Bi đưa ra vào nám

1832 nhâm đảnh giá mức độ thiếu cân. binh thường, thừa cán hoẠc béo phi cùa
một người, chi số BMI là một cõng cụ đánh giá tính trạng dinh dường đơn gián,

hiệu qua và dược sư dụng rộng rầi. Công thức tinh BNÍ1 lã:

Cán nặng (kg)
BMI - -----------------------------------Chieu cao ■ Chiểu cao (m2)

•W.-

<€

4* HỄ?


×