Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Viêm tĩnh mạch và một số yếu tố liên quan trên người bệnh đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên tại khoa ung bướu chăm sóc nhẹ bệnhviện đại học y hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO D ỤC ĐÀO TẠO

BỘ Y TÉ

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI
___

NGÔ THỊ PIIƯƠNG

VIÊM TĨNH MẠCH VÀ MỘT so YÉƯ TÓ LIÊN QUAN’
TRÊN NGƯỜI Bệnh ĐẬT CATHETER TĨNH MẠCH
NGOẠI BIÊN TẠI KIIOA UNG BƯỚV-CHĂM SÓC
GIAM NHẸ BỆNH VIỆN DẠI HỌC Y HÀ NỘI
ctuyên ngành

: Cu nhàn điều dường

Màsồ

:52720501

KHỎA LVẠN TĨT NGHIỆP CỬNHÁN Y KHOA
KHĨA 2017- 2021

Ngvửỉ hirứngílân khoa học:

Ths.LêTfe| Cúc

HA NỘI - 2021

«s> ■>




LỊI CÁM ƠN
Lời đau tiên em xin bây tơ lịng kinh trọng vã biềi ơn đắi Th*. Lê Th|

Cúc - giáng viên khoa Điều dưỡng - Hộ sinh tnròng Dại học Y Há Nội - người

có ln tạo mọi điều kiện. tân lính hướng dản nghiên cũụ giang giai kiên thức
vả tạo đbều láện tốt nhất giúp em hoan thãiút khoa luận.

Em xin chân thanh cam on tat cá thầy cô Ban giâm hiỹu. Phong Quan
lý đáo tạo đại học, Khoa Điểu dưỡng - Hộ «inh, Trưởng Đại bọc Y Há Nội đà
nhict tính hưởng dàn. chi báo cho em trong q trinh học lập vả hồn thiện
kbóa luận tót nghiệp.

Em xin chân títánh cam ơn Ban lành đạo khoa Ung bướu và Châm sóc
giâm nhọ. bênh viện Dại học Y Hà Nội dà tạo điều kiện cho cm được hục tập

vả nghiên cứu khoa học. Em xin được gưi lời cam cm tới cãc anh chị Điều
dường lam việc tai Khoa đà giai đáp thảc mẩc. khuyến khích và tạo điều

Iriện cho em nong quá trinh thu thập số liệu vả hỗn thánh khóa luận.
Cuối củng, em muốn bày to lỏng bỉểt on vởi gia đính, ban bẽ dâ ln ớ

bẽn dƠDg viên, chia se vá giúp đờ em trong qua ưinh học tập vã hoán thanh
luận vin.
Em xin chân thành cam ơn!

Há Nội, Ngáy 20 rhãng 05 nãm 2021
Sinh tiên


Ngó Thi Phương

*4:


LỜI C AM ĐOAN
Em la Ngõ Till Phương. sinh viên lớp Y4 Đicu dường. Trường Dại học
Y Ha Nội. xin cam đoan:

1.

Dãy lá khỏa luận do ttực hep cm lãm dưới sự hưởng dàn cua cô Lè Thi
Cúc.

2.

Các số liệu, kết qua dược nêu trong bài nghiên cứu nảy lả trung thực,
khách quan, chưa dược cờng bổ trong bẩi kỹ một nghiên cửu nào khác.

Ha Nội, ngày 20 tháng 05 nùm 2021
Sinhvĩẻn

Ngó Thị Phưong

TWM*M«K> ■> *4:


MỤC LỤC
LÙI CAM ƠN


LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỬ VIÊTTÂT

DANH MỤC BANO
DANH MỰC Sơ DỎ. BIẼƯ DÕ
DANH MỰC HĨNH ANH
ĐẠT VÁN DẺ

CHƯƠNG I:

1.1

Tơng quan tai liệu...................... -...........

••

••

•*

••

Đặc diêm Cua catheter tinh mạch ngoại biên............ .. ................

1.1.1

Dậc dicm càu tựo ••••»••••••••••••••••• •••••••••••••••••••••••••••• •••••••••••••

1.1.2


CẮC loại catheter............ ...................................... .........................

1.1.3

Vị tri'đặt catheter tinh mạch ngoại biên............. -................ • •

1.1.4

Cảcbiẻn chứng khi sưdụng catheter tính much ngỗ biên

1.2

••

Viêm tính mụch..... ....................................................

•••• /

1.2.1 Viêm tính mạch là gi?.—......................................

....8

1.2.2

Tiêu chuẩn đánh giá viêm tính mạch............

I 2.3

Cảc nguyên nhản d’in den viêm tinh mạch ..


1.2.4

Thực trạng ve tý lệ v»èm tính mạch...............

1.2.5

Yểu tố anh hướng tới V iém tính mạch........... ............................

.a.Ui

CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHU ƠNG PHÁP NGHIÊN cứu.

2.1

Đối tượng nghiên cứu..... ...........

2.LI

Tiêu chuãn lựa chọn..... .......

2.1.2

Tiéu chuân loụá trừ..............

2.2

Phương pháp nghiên cứu...........

2.2.1


Thiết kế nghiên cửu...... ......

2.2.2

Cở mầu........ ~................ -.......

2.2.3

Plnrơng pháp chọn màu......

2.3

Phương pháp thu tlìàp sơ hộu ... • •

••


2.4

Cảc chi số nghiên cứu.............

2.5

Xử lý so liệu............ -................

2.Ó

Tom tat quy trinh nghiên cuu


2.7

Đựo đức nghiên cữu.................

••••
• •••

CHƯƠNG 3: KẾT QVẢ..„........_....................................

Tóm tàt kct qua nghiên cứu:..... —...................................

3.1 Thõng tin chung CUI ũi lng nghiờn cu.......

ããããã ã ãôããããã<

3.1.1 Dc im cựa đói tượng nghiên cứu.............
3.1.2 Sổ người bênh vã sổ catlietei có truyền hoa chât

3.2 Thơng tin về sứ dụng catheter.................................
3.2.1 F)ịa diêm đật pvc......... ......................................
3.2.2
• ta ■ ta Vi
» f trớ
l ã t PVCããããããããããããằãããằôã ããããããããããããã ã ããããã ã ãã •• • ••

3.2.3 Loại, kích cỏ PVC..... .........................................
3.2.4 Loại bơng gạc cồ định pvc........................... ..
3.2.5 Thi ót bi két nơi catbetci —.................................
3.2.6 Dung dich sát khuân trước khi dột catheter.


IIM

•I

3.2.7 Thuốc và dịch truyền sử dụng qua catheter.
3.2.8 số lần dặt PVC....~....... .............

3.2.9 Thìn gian lưu PVC.......................

3.3 Tinh trạng vicm tìhh mạch...............
3.3.1 Ty lộ viêm tinh mạch..................

ft If fill Ilf ((•••••

••

• •••

3.3.2 Mức độ viêm tinh mạch............

3.4 Một vải yêu tố liên quan đen ty lộ viêm tại chỏ do dật catheter.........

3.4.1. Một so yéu tó liên quan den ty lệ viêm tại chỏ trên người bộnh
3.4.2 Các yêu tố liên quan đen catheter và các thiết bi đi kém.............
3.4.3 Các yếu tố liên quan den thuốc, dịch truyền............ .........................

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN........... -............................................ -.........................

4.1 Ty lệ viêm tại chỏ do đài catheter tính mạch ngoai bien......................


TWM*M«K> «“ *4:


4.2 Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ viêm tại chỏ do dạt catheter t inh mụch

ngoai biên_______ _____________

..... 40

4.2.1 Đặc diêm người bệnh.....

..... 40

4.2.2 Đậc diêm catheter...........

..... 41

4.2.3 Thuốc và dich truyền.....

..... 45

Iv Í*T I^t-

.....48

KILN NGHI......................... —..........

....... 49

HẠN CHÊ CỦA NGHIÊN cút


....... 50

PHỤ LỰC
TÀI LIỆU THAM KHAO

TWM*M«K> *4:


DANH MỤC TỪ VIÉT TÁT
PVC:

Peripheral venous catheter.

VIP:

Visual Infusion Phlebitis.

INS:

Infusion Society.

RCN:

Royal College of Nursing.

.-is v; < ; 4 •i:


DANH MỤC BÁNG

Bang 2.1: Tliang điểm viêm tìhh mạch MP......................

20

Bang 22: Biên số nghiên cữu.......................................................

21

Bang 3.1: Đặc diem cua đối tượng nghiên cứu.................

22

Bang 32: Tien sử bệnh cùa dối tượng nghiên cứu..................

23

Bang 3.3: Dia diem đặt PVC........-.........................................

24

Bang 3.4 sổ lượng nlióni thuốc người bênh sửdụng............ .. ............................... 28
Bang 33: sỏ lần đặt catheter......................................................... -...............................29

Bang 3.6: Thời gian lưu catchcter._......................................

29

Bang 3.7: Mức độ viêm tinh mạch.........................................

30


Bang 3-8: Tinh trạng viêm sau nít catheter........................ ......................................31
Bang 3.9:Mổi bèn quan giũa ty lệ tiêm tại chỏ và dậc diêm ngưóó bệnh............... 31
Bang 3.10: Mot bên quan giữa ty lộ viêm lính mạch và dặc diêm catchtcr............ 32

Bang 3.11: Mối bẽn quan giữa viêm tinh mach vá cae k)ai tỉuỗc. dich tiuỵcn.... 33

-w .•* CN «G


DANH Mực Sơ ĐỊ. BIẼl ĐƠ
20

Sư dó 2 I: Sư đồ nghiên cửu

Sư dồ 3.1: Tom tầt kết qua nghiên cứu........................................ ............................ 22

Biêu đồ 3.1; Sổ người bụuh có truyền hoa chất................

23

Biểu dồ 3.2: sổ catheter truyền hỏa chầt.................................

24

Biêu đồ 3.3: Vi tríđảt catheter................................................... -............................... 25
Biêu dồ 3.4: Loại, kích cờ catheter sư dụng.......................... -............................... 25
Biêu dồ 3.5: Loại bâng gac cỗ dinh catheter.......................... -............................... 26

Biêu đồ 3.6: Thiết bị két nỗi earlier....................................... _............................... 26

Biêu dồ 3.7: Dung dịch sảt khuân lảm sạch da trước khi dũi catheter............. 27
Biêu dồ 3.8: Thuòc vả dịch truyền qua catheter.......................

28

Biêu đồ 3.9: Ty lẽ viêm (fnh tnachtụi vi trí đật catheter....... ...............................30

TWM*M«K> «“ *4:


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hinh anh 1.1: cầu t^*0 catheter• 4k

41 .... 44 ã

u ttHH.H *4 ãããã444 ..

li.ui 44 ằằã 4ô 444«44 4 4*44.4 *4

Hình anh 1.2: Các loại catheter....................................................

5

Hĩnh anh 1.3: vị trí lính mạch chi tren.................................

6

Hĩnh anh 1.4: Thang diờm \1P....... _.....................................

10


-w .ã* CN ôG

<:


VIÊM TlNII MẠC H VA MỘT SỐ YÊU TÔ LIẾN QIAN TRÊN
NGƯỞI BỆNH ĐẠT CATHETER TlNH mạch ngoại biên tại

KHOA UNG HƯÓU - CHÂM SÓC GIẢM NHẸ - BỆNH VIỆN đại

HỌC Y HÀ NỌI.
Ngõ Thị Phương.

DT 03469Ĩ490ĩ. Ennui: lìgơơhuơnghmu'Sgmaii cơm.

TĨM TÁT
Dật vun đè: Dặt catheter lính mạch ngoụi bién lả một thú thuýt xàm lấn dược

sư dụng thường xuyên tụi bệnh viện. Người bệnh có thê mác phai

nhùng biền chung tại chỗ vá nhiễm trúng toàn thân khi sư dụng
catheter tinh mạch ngoại biên. Một trong những biền chửng phô biến

nhát là viêm linh mạch.
Mục tiêu: Xác định tỳ lộ viêm tại chỗ vả phân tich một vái yếu tố liên quan
đến ném tại chồ do đặt catheter tinh mạch ngoai biẻn.

Phương pháp nghiên cữu: Nghiên củu tiến cứu. Thời diêm nghiên cữu từ


tháng 11 năm 2020 đền thang 6 nảin 2021. Nghiên cửu sư dung bộ
cõng cụ được xây dựng dựa trên thang diêm đánh giá viêm tinh mạch

Hực quan Visual Infusion Phlebitis (VIP), Dữ Liệu dược phân tích
bằng phần mềm SPSS 20.0.

Kcl quã: 188 người bệnh dược dua vào nghiên cứu. cõ 326 catheter nnh
mach ngoai biên được quan sãĩ. Theo kết qua nghiên cứu ty lệ viêm
được xác dinh la 33,1H. Cảcycu tổ liên quan dền ty lệ xiêm 1» chị do
đặt catheter lính mạch ngoai bỉẻn bao gốot Loại tóm ln Terumo cố

cưa bơm, có cânh. thời gian lưu kim > 48 gió. dung dịch tntyen: tru

trương, đăng trương và truyền kết hợp hỏa chất với các loại thuồc

khãc.

nrdkn «s> ■>


Kct luận: Viêm tinh mach lã mộc vân đề đáng quan tâm lại bệnh viộn. Yêu tố

liên quan: Loai kim luồn Tenuno cỏ cửa bơm. cô cánh, thời gian lưu

kim > 48 giờ. dung dịch huyền: ưu trương, dang inrơng. Chinh vi thế
nhãn viên y tề cằn chu ỹ vã quan tâm nhiẻu hem đến vấn đề náy.

Từ khóa: viêm tinh mạch, catheter tinh mạch ngoại biên, thang diem V1P.

-w .ã* M ôG



PHLEBITIS AND RELATED F ACTORS IN THE PATIENT WITH
PERIPHERAL \ENOUS C ATHETER AT ONCOLOGYAND
PALLIATIVE CARE DEPARTMENT IN H ANOI MEDICAL
UNIVERSITY HOSPITAL.
Ngõ Tin Phuong
Phone number: 0346934903, Email:
ABSTRACT

Background: The placement of ỊX-ripĩieral venous catheters (PVC) is a

common invasive procedure that is widely used in hospital contexts.
The patients may suffer from complications of local and systemic

infection in the use of pvc. One of the most common complications
of PIC is phlebitis.

Aim-

To determine the occurrence of PVC related phlebitis and analyze

some risk factors.
Methodology: Tlte prospective study was conducted on 188 patients from
November 2020 to June 2021. The visual infusion phlebitis (VIP) was

used to measure the severity of tire phlebitis . SPSS software was used
to enter, edit and analyze the data.

Result's: 188 patients with 326 peripheral venous catheters were observed,

the incidence of PVC related phlebitis was 33.1% Increased incidence

rates of infusion rdated phlebitis were associated with : Terumo
needles with pump port, winged, the dwell time of peripheral IV
catheters > 48 hours, infusion solution: isotonic, hypertonic, combine
the chemotherapy and the medicine drip.

Conclusion: Peripheral Intravenous therapy related phlebitis is a significant
problem Factors related: Terumo needles with pump port. winged, the

dwell time of peripheral IV catheters > 48 hours, infusion solution;
isotonic, hypertonic, combine the chemotherapy and the medicine

«s> ■>


drip. Therefore more attention and care are needed in these areas by

the care provider.

Kty words: Phlebitis, peripheral venous catheter. \1P scales.

-w .ã* CN ôG


1

DẠT VÁN’ DÈ
Dật catheter tính mụch ngoụi biên là một thu thuật xâm lẩn được sư


dụng thường xuycn tn nội tiu tại bênh viện. Sư dụng catheter tinh mạch ngoại biên đê ticp cận
HKvh mâu nung lụi nhiêu Lợi ích trong cõng tác chàm sóc vã diêu tri đục biệt
đồi với những (rường hợp cấp cữu cần xư lý nhanh chõng, kịp thời. Có đen

58.7

86.7% người b«jnh được sư dụng catheter tinh mạch ngoại bỉen tTOHg

khi nhỹp viện [1] và khống 330 triệu catheter được bãn ra mơi năm chi ờ

riêng Hoa Ki [2]. Tuy nhiên người bệnh có thê mẳc phai nhùng biển chimg tụi

chị va nhiễm trúng tốn thân khi su dụng catheter tfnh mạch ngoại biên [3].

MỘC tiong những biến chửng phô biền nhát lã viêm linh mach (4J. Tinh hạng
viẽnt cò thê dược chân đoan khi có sự xuất hiện cua một hoặc nhiêu triệu
chứng: đau. ban đo. phu nề. cứng, sở thấy dày tính mạch [5]. Nguyên nhãn
gây vicm tinh mạch cỏ thê bải nguồn từ cơ học. hóa học hoệc vi khuẩn cỏ

nguồn gỗc [ó]. Bên cạnh đó cứ nhiều yểu tổ cỏ thê ânh hương den sự phât
triẽn cua viêm tính mạch như; kỳ thuãt klu đặt catheter, tinh trạng lam sáng

cua người bệnh, các dậc diêm cũa tinh mạch, độ pH cua thuốc boậc dung dịch
truyền, đường kinh, kích thưỏc, Chieu dài vã vật lieu san xuất catheter, thời

gian sư dụng catheter kẽo dái {1. 7, 8]. Viêm 11'nh mạch do vi khuẩn khổng
dược diều tn cỏ thế díìn đen nhicm khn huyết [2]. ngồi ra cịn kéo dài thời
gian diều tri. tàng chi phí nằm viơn. lảng thởi gian chàm sóc cưa nhãn viên y


tế thâm chi diìn đến tư vong |9J. Do đở vice phat hiên sớm viêm lính mạch vã
loai bo catheter la rất quan uọng. Theo nghiên cúu, ty lẽ viêm tính mạch ở
Anh dược báo cào từ 20 - 80% [ 10]. ờ Iran lá 69° 0 (111 vá mửc độ viêm dộ 2.

độ 3 là chu yếu [12]. Tại Việt Nam nghiên cứu VC tý lệ viêm tihh mạch ngoụi
biên đà dược tác giã Phùng Thi Hạnh vả cộng sự tiến hành lậ khoa Phầu thuột


2

Than tanh 1 bộnh viện việt Đức báo cáo tý lộ viêm lả 32%. tác giã Dộng Duy

Quang và cộng sự tiến hàtih tai bênh viện Trung ưcmg Huế cho kết qua lả
28% và tý lẽ viêm chu yếu là độ 1. độ 2 [13. 14].
Tại khoa Ung buớu và chàm sóc giam nhẹ - Bênh viện Đại hục Y Ha

Nội, catheter tinh mạch ngoại biên được đặt thưởng quy cho hâu hét người

bộnb nội trứ chưa có nghicn cửu náo được cõng bổ về ty lộ viêm tính mụch ngoụi biên.
Nhận thầy đây là một vẩn đê nghiêm trọng trong chAm sóc điều dường tụi
khoa vi vộy lơi lien hãnh nghiên cữu “Viêm tinh mạch vã một số yếu tổ liên
quan trên người bênh đát catheter linh mạch ngoai biên tai khoa Ung bướu -

Chàm sóc giam nhẹ bệnh viện Dại học Y Ha Nội ’■ nhầm mục tiêu :

1. Xác đinh lý lộ viêm tụi chò do đặt catheter uhh nwch ngo<ó biên tại khoa
Ung bưóu bênh viện Đại học Y Ha Nội.

2. Phân tích một vài yểu tó lien quan dén viêm tại chỗ do đật catheter linh

mạch ngoụi biên ờ nhỏm người býnh trẽn

-w .•* CN «G 4 -4:


3

CHƯƠNG 1; TONG QUAN TÀI LIỆU
1.1

Dặc diem cùa catheter linh mạch ngoại biên
Catheter unh mạch ngoai biên là một loại kim bao gồm 1 kim lam từ

thép không gi và 1 ồng thõng bang nhựa mần. Sau khi dua vào trung tihh
mạch kim sẽ được rút ra vã õng thòng mem sẽ năm lại trong tihh mạch. Kim

có kha nâng luồn sâu vã cố dinh chảc chản trong lòng mạch. đâu kim khơng

sic nhọn nén khơng có khá nảng đàm xuven qua thành m,ich Catheter thưởng
được su dụng dê dật vảo mfch mâu tính mạch ở chi trên (càng tay. mu tay.

cánh tay...)chiều dài dưới 8cm [1SJ.

" Chi định [16]:
■ Bệnh nhản cân hồi sức cãp cứu: $ổc, trụy mạch, suy hơ hầp...
■ Tiémttuyền thuốc qua đường tính mạch.

• Truyền dịch liên tụẹ ng.it quàng.
• Truyền mâu và cac chề pbãm cua mâu.
• ĩrưũc khi tam thu Ihuũt. phảu thuật.

• Ni dường dường tinh Iiwch ngân ngay.
<• Chõng cht đinh [16]:
■ Vùng tinh mạch bị tôn thưung. nhiễm khuân, bong. bầm tim.
■ Huyết khồi tfnh mạch

1.1.1

Dặc điểm cấu tạo

Catheter dược cắu tao từ 5 bõ phán chỉnh:

- Trục kim (Needle Hub): Phằn đau trục được thiết ke đạc biệt đẽ ngàn ngừa
sự bắt thưởng khi luồn ki m.

- Khoang phan hồi (Flashback chamber): Khoang phan hồi trong suốt cho
pbẽp xác nhận ngay lãp tức việc kim dà di vảo lòng mạch.


4

- Đầu kim (Needle): Kim dược lãm bàng thép không gi vá bọc ngoải lả lớp
silicon dược mài xiên. sấc o ba mật giúp việc dài kim trim tru và khơng

đau.
- Ong thõng (Catheter): óng thơng được làm bang PTFE (nhựa Teflon)

chõng gắp khúc vả tương thích sinh hcưc )a nhản min đê dam bao rủng dẻ dang chọc dỏ vảo lính mạch. gjãm

thiêu xảy xước, biến chửng.

- Võ boc (Pakagmg): Được dóng gỏi riêng dam bao võ khuân.
Needle Hub

. Ge***/ laiwren
tr Mgrv.
tK.
neôd b rd to or crrvte *rnoo> tr orxibon
ãrom neorae lo cnôrwtaa
c*wãvaaaMe

F6P/PU CớthOtO tan

Kằ provKlwa on *p«

Hình ánh Ị. ỉ: cấu tịto catheĩer

1.12

Các loại catheter
C atheter tính mạch ngoại biên có nhiều loại, phàn loạt dựa theo dường

kinh cua ổng thõng, có cãc sơ lử 14G den 24G, Việc phân chia nãy có im diem
giúp dẻ dáng trong việc quan lý. clH) phép nhanh chóng chọn được cờ kim

phũ hợp dê sừ dụng dưa vảo mãu sẳc của chung trẽn thân kim như: Màu vâng

-w .ã* CN ôG



5

cở 24G, máu xanh cừ 22G. màu hống cở 20(ĩ, màu xanh lã cây cờ 18G, màu
xâm cô I6G. máu cam cờ I4G. Tre sơ sinh thưởng dũng calhter cờ như nhầt

24G. Mỏi loại kim tùy váo đường kỉnh đem lại lưu lượng chay khác nhau.

Kim có dường kính lớn (14

I6G) được sư dụng khi cần truyền với tốc độ

nhanh \ã các chắt long cỏ độ nhớt như máu... Cừ kim nhó nhầt (20 - 24G)
dược dùng để truyền ngủi quàng các loai thuổc.... Cò kim 20G được khuyến

cáo su dụng cho ni dường đường lìhh mạch ngoại hiên [17].

Gauọo

Colour
Code

Ext Die.
mm

length
mm

Flow Rite ml/mln

140


Crarọe

2.1

45

240

160

Grey

1.8

45

180

18G

Greer

1.3

32/45

90

20G


Pink

1.1

32

60

220

Blue

240

YéUơn-

■■

■ 36 ■

0.9
0.7

19

20

■1HMB
Hình ãnh ỉ. 2: Càc ỉơợi catheter

1.13 V| tri*đật catheter tính mạch ngoại biền

Ưu liên câc tinh mạch lo. rõ. không nằm ở các nếp gấp như vùng khuyu
tay. cô tay. o người lớn nên cby>n các lính mụch ự chi trên [1SJ. Ớ tre sơ sinh

vá Irc nho iru tiện chi trên, thường đật ớ mu ban tay, 11'nli mạch khuỷu tay,

trưng trương hợp không cịn nơi khác có thê dột ớ chi dưoi hoặc vùng da đâu
lành lặn [15].


6

Hình anh 1.3: l'i tritính lìiụch chi trẽn
1.14 Các biển chửng khi sư (lụng catheter tinh mạch ngoại biên


Biến chứng tồn thân
Nhiêm khn huyết lù một bệnh nhiêm úng cáp tinh, gây ra do vi

khuân lưu hành trong máu Có nhừng triệu chửng lầm sàng đa dạng! suy đa

tạng, sổc nhiêm khuân, tứ vong..
Nhiêm khuân huyct liên quan den catheter chiêm gàn 30% tông số

nhiễm khuân bệnh viện chi đứng thứ hai sau viêm phôi do tho máy [19J. Biến
chúng anh hương trực tiếp tới súc khoe cùa người bỏnh. kẽo dãi thời gian điều
In. làng chi phi diếu lạ. thậm chí có the dần đen tư vong vởi ty lẽ là 12-25%.

Ty lệ nhiềin khuân huyết do sữ dựng catheter tính mạch ngoai biên đà đưực

xác định từ 0% đen 2.2% trong các nghiên cửu tiến cứu (20).
Nhi ỉm khuân huyct liên quan den PVC chiếm tỹ lê thấp nhất (0.1%)

thấp hơn nhiều so với catheter líhh much trung tàm <3.ó*?áX Tuy nhiên sờ
lượng và thời gian sư dụng cua catheter tfnh mạch ngoọt biên nhiều gắp 15 lần
so với catheter tihh mạch trung tàm ví PVC được sư dụng cho 30 - 80% bênh

nhãn nội trú [19], Chinh VI vây viýc chàm sóc catheter tl'nh mạch ngoại biên

đè han ché các biển chưng lá vó cùng quan trọng.


7



Hiến chứng tại chó

Một vài biến chimg lại chỗ khi sứ đụng catheter tinh mụch ngoại bicn đó là

viêm imh mạch, thâm nhiêm, huyết khổị viêm lấc linh mạch, thoái mạch [21].
- Viêm tấc tinh mạch: lủ lính trạng viêm cua tính mạch khi xuất hiện cục
mâu dỏng trong lịng mach. Biêu hiên thường gặp lã đau. ban đo. sưng nề

vá cờ cục mâu đũng ơ c-aứieter [21 Ị.

• Thảm nhiêm: lả tính trụng thuỗc, dịch thấm qua thánh mạch vào các mõ
xung quanh. Khi xãy ra hiện tượng thâm nhiêm nên dùng truyền ngay lụp

tức và cân nhác việc điểu trị [22].

MỘI thư nghiệm lãm sâng ngầu nhiên dược thưc hiên lai mội bệnh viện

giảng dạy lu năm 2012 dển nàm 2015 cho kểt qua ty lệ biền chứng chung do
sư dụng catheter tinh mạch ngoại biên lá (55.62*?*). trong dô: xiêm tinh mạch

(18.34%), thâm nhiễm (I l,X3%), lac nghèn (11,24%) [23]. Nghiên cứu quan

sát cua Mohammad Suliman RN PhD thực hiện năm 2020 trên 307 bệnh nhi
đưa ra các ly lộ hiến chứng lẩn lượt là: viêm nhh mach (n - 164, 53.4%x

thoát mạch (n

107. 34.9%). đau (n - 37. 12.1%). thâm nhiềin (n « 37,

12.1%) vã lầc (n - 26.8.5%)[24J. Miuy Taraữa Rekhembach Dansk và cộng
sự cho ring ty lẽ biên chứng tại chỏ khi sứ dụng catheter tính mạch ngoai biên

là cao trong đó viêm tinh mạch là biến chứng chu yều [25]. Viêm tinh mạch
có thè xảy ra ờ 7% đen 75% bệnh nhân sư dụng PVC [26. 2"].
1.2

Viêm tính mạch
Viêm là một quá trinh bệnh lý phò bicn, là một phan úng bảo vè cua cơ

thê nhâm chống lai cac tác nhân gáy bộnh tuy nhicn độ cũng 1.1 phan ứng bệnh
lỷ ví quá trinh viêm gãy ra tôn thương. hoại tư. rổi loạn chức nâng cơ quan...

[28]



8

1.2.1 Viêm tính mạch lả gí?
Vicm lừìh mach là lính trang viêm ứ lap nội mac cùa nìih mạch, phát

triền đẻ phan ứng với tốn thương mó do các yếu tó liên quan đen việc chén vã
sư dụng PVC cùng như các loại thuốc dược sư dụng qua dỏ. Biều hiện lãm
sang như đau, ban đo. phủ nề và sờ thấy dây tinh mạch nôi cứng, ơ mức dộ

nâng nhát các triệu chứng viêm tihh mạch có thê kéo dài hàng tháng sau quá

trinh điều trị. anh hương dền chầt lượng cuộc sóng vã khá náng sinh hoạt binh
thường cũa người bệnh [29]. Viêm lìhh tnụch lả một biền chưng thưởng gộp
nhằt khi sư dụng catheter tinh mạch ngoai biên [21].
1.22 liêu chuàn đánh giá viêm tính mạch

Trẽn the giới hiộn nay cỏ lởi 71 thang diêm dủnh giả mức độ viêm tinh

mạch. Thang diêm visual Infusion Phlebitis Scales (VIP), thang diêm

Infusion Society (INS), thang dièm đánh giá viêm tinh mạch do hóa trị liệu
CIPS. thang diêm PVC ASSESS, thang dicm Catncy và Rittcnbcig. thang
dicm Maddox, thang diêm Lipman hoặc Dinley...


I hang diem INS

Thang diêm INS dược phát trién tại Mỹ vảo nám 1988 [30]. Piang được

chia ra lam 5 cấp độ.

- Độ 0: khống có triệu chứng.
- Đơ I và độ 2 khi xuất hiỹn nhùng biêu hiện sớm cua viêm đõ lá: dau. sưng
vã ban dó.

- Dỏ 3: xuãt hiên ban đo dọc theo dâu õng thõng, có cục máu dỏng ơ catheter
hoic tính mạch, sờ thay tình mach mỏi cứng.

- Độ 4: lả mức dộ nghiêm trọng nhát, bao gồm cảc biêu hiện trẽn và cò chay

mù.


9

• I hang diem VIP
Thang dicm VIP là một phân cua thứ nghiệm ngảu nhiên được công bỗ

vào năm 1977 dược sf Hoa Ki Maddox và các đồng nghiệp (31 ]. Thang

diem VII’ chính thức đã đưựv thực hiện ờ Hoa Ki nám 2006 do Gallant và
Schultz [32].

Thang diem VII’ được phàn lãm 5 cắp độ:

• Dộ 0: V| trí đặt catheter tinh mạch bỉnh thường, khơng dó. khơng đau.
khơng sưng •> Cathcrtcr bính thưõng. liếp tục theo dịi.
- Độ I: Xuất hiện I trong 2 dấu hiệu sau: đau nhọ hoặc do nhe ■Dẳu hiệu

ban đau của viêm tinh mach nhe. tiếp tục theo dõi.
- Độ 2: Có 2 trong 3 dâu hiệu sau: Đau gân vi trí dặt. sưng nề, do => r>ãu


hiệu cua vicm giai doạn sớm, cẩn loại bó và đặt lại catheter.
- Độ 3: Có tát cả 3 dằu hiệu sau: đau dọc theo vị trí ổng thõng, đo. sưng ne
xưng quanh => Dấu hiệu viêm giai đoạn trung binh cần loụi bo và dặt lại

catheter, cân nhác điều In viêm tình mạch.
- Độ 4; Có tãl ca 4 dắu hiệu sau: dau dọc theo vị Iríđặt catheter, do. sưng nẻ

xung quanh, sở thấy dãy tính mạch => Dấu hiệu cua viêm giai đoạn nặng
vá giai đoụn sớm cua viêm tính mạch huyết khối, cản loại bó vã đật lại

catheter, cản nhắc điều trị viêm tình mạch.
- Đơ 5: Có lẩt ca 5 dấu hiêu sau: dau dục vị trí catheter, đõ. sưng nề xung
quanh, sở thấy dày tinh mạch và sốt ■=> Giai đoụn năng cua Viẽm tinh mạch

huyct khôi, loai bo va đjt lại catheter. Diêu tri viêm tinh mach ngay lập tức.
Thang diêm VII’ lã một cồng cụ đươc quổc tề chẩp nhận, đả được thứ
nghiêm trong y vân. hiện dang được khuyên nghị sư dụng trong Tiêu chuân

thực hanh Điều dường truyền dịch INS (2011 >, RCK (2010), The Department
of health in ƯK (2010) [33].


10

Visual Infusion Phlebitis Score
IV vte appear! health*
*

One cl the following n evxteti!

■ yghtpa-natlVntẽ * Redrew IWIV Ute
RESƠETM CAkAOLA

AU oí the totoAvq
»e evdtec
• Pa
* along the pith of theearrwU
• Erythema • InAjtabon
AU of thefoRowvvg pgnj ondeet *Mme. Pa
* along the DMh of !he<
*rvUa
• Eryehema • Induration
• PfipoWewenotncoKl
All o( the foAowvv) kựtt an eederi tnd MtfiVif.
• Parn aloc>9 the path of thecamria -Erythema
Induration ã Palpable veniXrt
RISIII Ht CAkNULA
COfft>OR IRUrMtk

RtST ĨMI CAkkVLA
COMIMR TRf ATMÍXĨ

INHUTt TIBATHCNT
Rtỉrrt TMf CAkNULA

Oi

Jff'nhtinh J. 4: Thang diêm VĨP


1.23 Cíc nguyên nhân dản dền viêm tĩnh mạch
Co 3 nguyên nhản chinh dản đen viêm tinh mạch:

• Nguyen nhân cơ hục: do đường kính catheter lởn so vởi đường kính tíhh
mạch, gây can trờ dịng mâu đền tính mạch, sự cụ xát gây tơn thương vả

kích thích lóp té bào nội mỏ dần đển viêm linh mạch.

- Nguyên nhân hỏa học: viêm tinh mạch xuầt hiên lã kết qua cua sự kích

thích lịng mạch gãy ra bời độc diêm cua thuốc và dịch truyền như: thuốc
khang sinh, hóa chẩt...
. Nguyên nhàn vi khuân: dù sự phát triển cua vi khuân, cỏ the từ vị trí da cua
người bệnh. hàn lay của nhãn viên y le dơ sát khuân khớng lốt ... [34]

1.24 Thực trạng về tị lộ viêm tinh rniich
Nghiên cửu tòng quan cở hệ thống dựa trên các tãi lieu báo cáo đến

tliãrtg 9V2O13 cua Gillian Ray- Barrucl, ket qua cho thấy tỹ lệ vicm tinh mạch
dược bão cáo cỏ sự thay dõi đáng ké giừa các nghiên cứu sử dụng thang diêm

rwafeM«K> «“ *4:


II

đ inh giá viêm tình mạch khác nhau, cho kết qua viêm tỉnh mạch từ 0% - 91%.

Và trong ISO nghiên cứu mơ ù dược đánh giâ có 56% sư đung thang đo vù

44% sư dung đinh nghía vièm tính mach [5].

s Atay (2018) nghiên cứu lại khoa Nội cua một bệnh viện công lập từ

tháng 7 đen tháng 9 nám 201-4 xác định lý lộ viêm linh mạch là 31,8%, nong
do viêm dị l chiêm 79,2%. Khơng cờ mõi liên quan giữa dậc diêm cua người
bệnh như: tuồi, giởi tính, b^nh mọn tính kẽm theo, thời gian đật catheter. vj
trí. số lượng catheter vời lý le viêm lính mạch [35].

Nghiên cứu quan sát duoc thục hiện lại một bcnlì viên trung lâm ơ Bồ

Đáo Nha tử 30/1 den 12/3/2010 vời tỏng cộng 1244 catheter dược quan sát, ty
lý viêm tinh mạch lã 11,09%. Tuồi, giới tính khùng ánh hường tài viêm tinh

rrqrch. Không cô moi liên quan giữa VỊ trí. só lượng. vật hèu. bâng cơ đinh
catheter vói ty lệ viêm tinh mạch. Phân tích đa biền về các nguy Cỡ viêm linh

mạch cho thấy người bệnh sứ dung KG (OR: 2.112; Cl: 1.124

3.969). người

bệnh dùng khang sinh (OR: 1,877; CI: 1.141- 3.088) có nguy CƯ viêm linh

nụeh cao Imn [36].
Nghiên cửu cải ngang dựa trên Thang đánh giã vi ém linh mụch do
truyền dịch trục quan VII* lừ tháng 5 đền tháng 11 nâm 2011 lụi phòng khám

bênh truyền nhiễm Istanbul Thơ Nhi' Kí vói tống sồ 439 catheter Urn 103
bộnh nhàn trên 18 tuồi. Tý lệ viêm tình mạch được phát hiện là 41.2%. Kết
qua nghiên cửu cho thấy thời gian dật catheter, vi tri. sư dụng khang sinh có


liên quan dâng kê với viêm tinh mạch [37].
MỘI thư nghiệm lâm sàng ngầu nhiên Mitry Tannỉa Râchembach

Đanski thực hiện tại một bệnh Viện giang dụy lử 2012

2015 cho kềt qua tỳ lệ

viêm liìih mạch chiếm 18.34%. Viêm nhh mạch chu yếu la độ 1 va dộ II.

không có viêm độ IV,V [23].
Joan Webster và cộng sự đà (hực hiên một thứ nghiệm dối chứng ngầu

nhiên với 5907 catheter được quan sát trẽn 3283 bệnh nhân lại 3 bệnh viện


×