BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIẾN CHỨNG
THƯỜNG GẶP TRONG TUẦN LỄ ĐẦU TRÊN
BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Giảng viên hướng dẫn: Th.Bs Nguyễn Văn Hướng
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Hà Nội, 20/04/2011
Đặt vấn đề
◦ Thống kê Tổ chức Y tế thế giới:
TBMMN là nguyên nhân tử vong
đứng hàng thứ ba.
◦ Nghiên cứu Bonita (1992): tử vong
là 10% – 12% (> 65 tuổi)
◦ Một nửa tử vong trong thời gian vài
giờ hay vài tuần lễ sau khi bị bệnh
Đặt vấn đề
◦ Biến chứngTBMMN thường gặp như:
Viêm phổi, táo bón, tắc mạch chi, lt,
tăng đường huyết, bí tiểu…
◦ Việc phát hiện, điều trị kịp thời cũng
như dự phòng tốt các biến chứng trên
tai biến không những làm hạn chế tử
vong mà còn làm giảm thiểu di chứng.
Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô
tả đánh giá chung một số biến
chứng thường gặp.
2. Đánh
giá một số yếu tố liên quan
đến các biến chứng nêu trên:
Tuổi, giới, yếu tố nguy cơ và tình
trạng bệnh.
Phân loại TBMMN
Nhồi máu não
Chảy máu não
Đặc điểm dịch tễ học TBMMN
Trên thế giới (1977): Tỷ lệ mắc
TBMMN
Mỹ: 1,6 triệu
Tử vong: 182 nghìn người chiếm gần
1/10 tổng số tử vong mỗi loại.
Tại Việt Nam (1989-1994):
Tỷ lệ mắc trung bình :115,92/1000 người.
Tỷ lệ tử vong trung bình :21,55/1000
người.
Yếu tố nguy cơ của TBMMN
Một số biến chứng thường gặp trong
TBMMN
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu.
Tiêu chuẩn lựa chọn
- Được chẩn đoán là TBMMN
- Khởi bệnh trong một tuần tính từ khi có triệu
chứng đầu tiên
- Có ít nhất một biến chứng: viêm phổi, táo bón,
tăng đường huyết, bí tiểu cấp, tắc mạch chi, loét.
- Bệnh án rõ ràng
Tiêu chuẩn loại trừ.
- Khơng có biến chứng.
- Nhập viện sau ngày thứ 7 tai biến xảy ra.
- Không phải là tai biến: chấn thương sọ não, u
não, viêm não…
Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả
cắt ngang.
Cỡ mẫu: Tất cả bệnh nhân được
chẩn đoán là TBMMN
Các bước tiến hành
Chẩn đoán xác định TBMMN dựa
vào định nghĩa, lâm sàng, cắt lớp vi
tính hoặc hình ảnh chụp cộng
hưởng từ.
Các bước tiến hành
Định nghĩa:
Theo TCYTTG: TBMMN là
+ Sự xảy ra đột ngột các thiếu sót chức năng
thần kinh, thường khu trú hơn lan tỏa,
+ Tồn tại quá 24 giờ hoặc gây tử vong trong
24 giờ.
+ Loại trừ nguyên nhân chấn thương
Lâm sàng:
Một số triệu chứng lâm sàng (có thể là dấu
hiệu khởi phát ban đầu)
+ Rối loạn ý thức: nhẹ (Glasgow: 13 – 14
điểm), vừa (Glasgow: 9 – 12 điểm), nặng
(Glasgow < 8 điểm)
Lâm sàng (tiếp)
Di chứng liệt vận động.
Rối loạn ngôn ngữ.
Rối loạn chức năng nuốt.
Rối loạn cơ tròn: bí tiểu, tiểu dầm…
Thời gian khởi phát tính từ lúc xuất hiện
các triệu chứng thần kinh đầu tiên: Choáng
váng, đau đầu, chóng mặt, buồn nơn và
nơn, liệt…cho đến thời điểm thu thập khơng
q một tuần.
Chẩn đốn hình ảnh
Chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xác định vị trí tổn thương trên hình ảnh học
và qua triệu chứng lâm sàng
Các yếu tố nguy cơ
Được xác định dựa vào tiền sử,lâm sàng, cận lâm sàng.
Các yếu tố nguy cơ
Đánh giá biến chứng khi có các biểu hiện lâm sàng
Đánh giá biến chứng khi có các biểu hiện lâm sàng
Thu thập và xử lý số liệu.
- Thu thập theo bệnh án chung.
- Sử dụng: kiểm định X2 (SPSS 15.0)
Địa điểm nghiên cứu
Viện Lão Khoa Trung Ương
Thời gian nghiên cứu
1/1 – 20/4/2011
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tuổi
Tuổi trung bình
(71,63 ± 11,09)
Min: 51 tuổi
Max: 97 tuổi
Đào Hữu Đường
(70,48±12,3)
Đinh Văn Thắng
(69,98 ± 11,7)
Biểu đồ 1. Phân loại bệnh nhân theo tuổi
Giới tính
Tỉ
lệ nam/nữ:
0,95
Vũ Xuân Tần –
Vũ Anh Nhị
Nữ: 51,88%
Nam: 48,12%
Phạm Gia Khải
Nam: 58,19%
Nữ: 41,81%)
Biểu đồ 2. Phân loại bệnh nhân theo giới tính
Loại tai biến mạch máu não
Nhồi
máu não:
56 (67,5%)
Chảy máu não:
24 (32,5%)
Biểu đồ 3: Biểu đồ loại tai biến mạch máu não
Số biến chứng trên một bệnh nhân
Biểu đồ 4. số biến chứng trên một bệnh nhân
Đặc điểm các biến chứng sau
TBMMN
Tuổi
với biến chứng thường gặp
Biến chứng
Tuổi
VP, TMC,
Lt, BTC,
TĐH
Tuổi
Viêm phổi
Táo bón
khơng có
mối lquan
với tuổi.
Tắc mạch chi
n
%
n
%
n
%
50-60
9
30
12
20,4
8
36,4
61-70
5
16,7
17
28,8
5
22,7
>70
16
53,3
30
50,8
9
40,9
p
Táo bón
0,049
0,251
0,023
Lt
Bí tiểu cấp
Tăng đường huyết
Tuổi
n
%
n
%
n
%
50-60
8
33,3
10
37
11
25,6
61-70
6
25
6
22,2
13
30,2
>70
10
41,7
11
40,7
19
44,2
p
0,044
0,04
0,04
Giới tính với biến chứng
Biến chứng
Viêm phổi
Yếu tố giới
tính khơng
ảnh hưởng
tới các
biếnchứng
sau
TBMMN
Táo bón
Tắc mạch chi
Giới tính
n
%
n
%
n
%
Nam
14
46,7
29
49,2
11
50
Nữ
16
53,3
30
50,8
11
50
p
0,773
0,904
0,89
Tăngđường
Lt
Giới tính
Bí tiểu cấp
huyết
n
%
n
%
n
%
Nam
11
45,8
10
37
19
44,2
Nữ
13
54,2
17
63
24
55,8
p
0,733
0,135
0,379