Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Xác định mức độ kháng kháng sinh của các chủng neisseria gonorrhoeae phân lập được tại bệnh viện da liễu trung ương từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.3 MB, 60 trang )

•KT

4» HỄ?


LỊÌ CÁM <ÍN

Trong suốt q trinh nghiên cứu đề tai này. em dã nhận được lit nhiều

sự giúp dử và hướng dan tận tinh cua các thầy cò. gia đinh và bụn bê. Em xin
được gưi lời cam ơn sáu sẳc tới:

Ban Giám hiệu. Phòng Đào tạo Đại học. Bộ mòn Vi sinh - Kỹ sinh

trúng lảm sàng. Khoa Kỳ thuật Y học. trường Đại học Y Hà Nội đà tạo diều
kiện cho em trong thời gian học tập vả nghiên cứu.

Tiến sf Lê Văn Hưng, Nguyên Phó Trương Khoa Kỳ thuật Y hục.
Ngun Phó Trương Bộ mịn Vi sinh - Ký sinh trũng lảm sàng trường Đại

học Y Hả Nội. Nguyên Trướng Khoa Xét nghiệm Ví sinh - Nấm - Ký sinh
trứng Bệnh viện Đa lieu Trung ương lã người thầy dà het lõng dạy bão. tận

tính hướng dàn vá giup đờ em hoán thiện đẽ tai nghiên cứu.
Thạc sf Hồng Thị Tlianh Hoa. giang viên Bộ mơn Vi sinh

Kỹ sinh

trung Khoa Kỳ thuật Y học trương Đại hục Y Ha Nội dà hướng dần em trong

suốt qua ninh thực hiện va hoàn thiên dề tai nghiên cứu.


Ban lành đạo. cán bộ nhản viên khoa, phóng xét nghiệm cũa Bênh viện

Da liều Trung ương đà tạo diều kiện tổt nhất, giúp dờ em thực hiện luận vân
nảy.
Cuối cũng, em vô cùng biết ơn cha mc. người thân trong gia đinh, bụn

bé luôn dồng hành củng em trong suốt quá trinh học tập vã nghiên cứu.

Hà Nội. ngày 22 tháng Oỉ nám 202 i
Sinh viên

Lé Thị Yen Nhi

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


LỜI CAM ĐOAN

Em XIII cam đoan đã tham gia nghiên cứu vả hoàn thành khoa luận này

một each nghiêm túc.
Các số liệu sư dụng phân tích trong dè tài có nguồn gỗc rò làng, dược

lấy trung thực, chinh xác. khách quan. Các ket qua này chưa từng dược cõng
bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.


Hà Nội. ngày 22 tháng 05 nảm 2021
Sỉnh viên

Lé Th j Yen Nhỉ

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


MỤC LỤC

DẠT VÂN ĐÈ______________________________________

.1

CHƯƠNG I: TƠNG QUAN’______________________

1.1. 13ynh lạu ••••••

• ••

1.1.1. Lịch sưphat hiên...................................

1.12. Dịch tẻ học bệnh lâu..............................

• ••


1.1.3. Triu chng lóm sng............................

ã ãã

ãããããôãã4

Dng lõy truyn...................................

8

1.1.5. Nguyờn tc phũng và điều tri bỳnh lộu

8

1.1.4.

1.2. Đặc đièm sinh học cua N. gonorrhoea?..
1.2.1.

H inh thê và cẩu trúc.............

.9

••• ••

1.2.2. Tinh chất ni cấy................

• ••

Kha nâng đề kháng...............


• ••

1.2.3.

.9

• •■

10

• ••••••••••a

•■••••...

• •••••

1.2.4. Tinh chát sinh vật hoa học...

II

1.2.5. Cấu true kliáng nguyên.........

••

• ••

••••••••••••••••

1.2.6. Kha nảng gây bệnh...............

1.2.7. Chân đoán

10

• •••••

11

12
•• •• •

••••••

14

• •»

13. Sự kháng khàng sinh cua N. gonorrhoea?....................................

17

1.3.1. Một số loại kháng sinh được sư dụng dè điểu tri bệnh lậu...

17

1.3.2. Cơ chế kháng kháng sinh ciia vỉ khuân lậu...........................

20

1.3.3. Tình hình khang kháng sinh cua vi khuân lậu...................... ......21

CHƯƠNG

2:

ĐỐI

TƯỢNG.

VÁT

LIỆU



PHƯƠNG

PHÁP

NGHIÊN củì • ••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••

. 24

2.1. ĐỜI lưựng nghiên cứu
2.2. Đĩa diétn và thòi gian nghiên cứu....................................................
2.3. Vật liệu sử dụng ưong nghiờn cu...................................................

ãW.- .-Tớ ca:

<


4ằ H?

ãããããã ô.4


2.3.1. Trang thiết b| sử dụng ương nghiên cứu.....

••

• •••

•<

2.3.2. Vật liệu su dụng trong nghiên cứu.
2.4. Phương pháp nghiên cứu .

• •••

•»

.... 24

25

•••••

••

•<


2.4.1. Thiết kế nghiên cứu

••

• •••

••

2.4.2. Sơ đị nghiên cứu......

••

• •••

••

••••••

.... 26
.... 26

2.5. Các bước tiến hanh.......

.... 28

2.5.1. Lấy bệnh phàm.......

.... 28

• •••


2.52. Nhuộm soi...............

• • •••

• •••

••••••

••

• •••••

.... 28

2.5.3. Nuôi cấy phân lập.

30

2.5.4.

Định danh vi khuân

30

2.5.5.

Khang sinh đơ

• • ••


• •■



CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cứu

••••••

33
35

3.1. Mô ta mức độ khảng kháng sinh cua cac chung Neisseria gonorrliơeae

phán lụp được tụi Bệnh viện Da liều Trung ương.

• •••••••••••••••••• 35

••••••

3.1.1. Mỏ ta mức độ kháng khang sinh cua các chung N. gonorrhoeae

phản lập được• ••••• •••••• •••••••••••• •• ••••••••

•••••• •• •••••• •••••• •• •••••• •• •••••• •••••••••••••••• 35

3.1.2. Kiểu đề khảng khảng sinh cua các chung N. gonorĩhoeae phán

lập dược


36

3.2. Đảnh giả một sổ yêu tố liên quan đến tỷ lệ khàng kháng sitứi cũa

các chung Neisseria gonorrhoeae phàn lập được tai Bệnh viện Da lieu

Trung ương..„..............

..............

.....

3.2.1. Một sổ yếu tố liên quan đền tỳ lệ kháng penicillin.....
3.2.2. Một số yêu tố liên quan đền ty lộ khảng tetracyclin....
3.23. Một sơ yếu tố liên quan den ty lộ kháng azithromycin
CHƯƠNG 4: BÀN I.ƯẬN______________________________________

4.1. Mo ta mức dộ kháng khang sinh cùa cac chung Neisseria gonorrhoeae

phàn lập dược tại Bộnh viện Da liêu Trung ương......................................... 41

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


4.1.1. Mức độ kháng kháng sinh cua các chung N. gonorrhocae đổi với


các kháng sinh nhóm chinh................................................ _............ ........... 41
4.1.2. Mửc độ khaig khang sinh cua càc chung N. gonorrhoea® đơi vói

các kháng sinh nhóm bơ sung..............................~...........................~......... 43
4.2. Đánh giã một sô yếu tồ liên quan đến tỹ lộ kháng kháng sitứi cùa

các chung Neisseria gonorrhoeae phàn lập dược tại Bệnh viên Da lieu

Trung ương....................................................................................................... 44
4.2.1. Một sổ yếu tổ liên quan đen tỹ lệ khảng penicillin.......................... 44
4.2.2. Một sổ yểu tổ liên quan đen tý lệ kháng tetracyclin........................ 44
4.2.3. Một $ồ yếu tố liên quan dển tỷ lệ khảng azithromycin.................... 45
KẾT LUẬN____________________________________________________________________ 46
KI ẺN NGHỊ-._________________________________________________________________ 47
TÀI LIỆU THAM KHAO

•W.-

.?TíCa: <€

4* HỄ?


DANH MỤC CHỮ MÉT TÁT

WHO

: World Health Organization

WHO GASP


:

World

Health

Organization

Global

Antimicrobial Surveillance Program
CDC

: Centers for Disease Control and Prevention

STD

: Sexually Transmitted Diseases

LTỌDTD

: Lây truyền qua đường tinh dục

PCR

: Polymerase Chain Reaction

MIC


: Minimum Inhibitory Concentration

CLSI

: Clinical and Laboratorv• Standards Institute

OR

: Odds Ratio

CI

: Confidence Intervals

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?

Gonococcal


DANH MỤC BÀNG

Bang 1.1. Tình hình bệnh lậu trãi tồn quốc từ năm 2011 đến năm 2016.....6
Bang 12. Tính chát phan huv một sỗ loại dường cua .V. goìiơrrhoeae.......... 12
Bang 2.1. Các khảng sinh nhom chinh và giới hạn đường kính vùng ức che. 28
Bang 2.2. Các kháng sinh nhóm bò sung vá giới hạn dường kinh vùng ức chè. 29


Bang 2.3. Các bước nhuộm tiêu bân.................................................................. 32

Bang 3.1. Sự dề kháng cùa các chung .V. gonorrhoeae vói các kháng sinh
nhỏm chinh.............................................................. „........................38

Bang 3.2. Sự đề khảng của các chung .V. gotìõrrhoeae vởỉ các kháng sinh
nho m bơ sung .................... .......•■•■■■■ ..............

39

Bang 33. Kiều dè kháng cua .V. gonorrhoeae Víii số lượng khãrẹ sinh....... 39
Bang 3.4. Kiêu để kháng cua .V. gononiioeae vói một sổ loụi khảng sinh
nhóm chính....... • •••••••••••••••••••••••••••••••

Bàng 3.5. Mó hình phán lích đơn biến vá hịi quy da biến đỗi với penicillin. 41
Bang 3.6. Mơ hình phàn tích dơn biên và hồi quy da biến dổi với tetracyclin... 42
Bang 3.7. Mõ hình phàn tích dơn biến vả hồi quy da biến dổi vơi
azithromycin

•w.-

<€

4* HỄ?


DANH MỤC SO ĐỊ

Sư đố 2.1. Sư đỗ nghiên cứu.....


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DẠT VẲN ĐẺ

Bệnh lậu là một trong nhùng bộnh láy truyền qua dường tinh dục phô biền
nhắt hiện nay ớ nước ta va nhiều nước trẽn The giới. Cân nguyên gãy bênh lá

vi khuân lậu. tên khoa học là Neisseria gơnorrhoeae.
Năm 2012. Tồ chức Y tế The giói (WHO - World Health Organization)

ước tinh co khoang 78 triệu ca mắc bệnh lậu ơ người trmnig thanh trẽn toàn
thể giới, bao gồm 35.2 triệu ca ở khu vực Tây Thái Bính Duong. 11.4 triệu ca
0 khu vực Dòng Nam Á. 11.4 triệu ca ở khu vực Châu Phi. 11 triỳu ca ỡ khu
vực Châu Mỹ. 4.7 triộu ca II khu vực Clãu Ảu vá 4.5 triệu người ơ khu vực

Dóng Dịa Trung Hãi.1 Tại Việt Nam. theo báo cáo hầng năm có hơn 4000
trướng hợp mảc bênh lậu. tuy nhiên trẽn ước tinh thi cõ khoang vai chực

nghìn trường họp mồi năm. Theo tãc gia Lê Ván Hưng (2017). trong số 1582

bệnh nhãn cỏ hội chững tiết dịch niệu đạo. âm dạo đến khảm tại tại Bệnh viện
Da liẻu Trung ương co 197 trường hợp (chiếm 12.45%) dưmig lính với .V.

gonorrhoeae.2
Tinh trạng kháng thuốc cua cac býnh lây truyền qua dường tinh dục.


dặc biệt lá bệnh lýu dôi vời thuốc khang sinh dã tăng nhanh trưng những nám
gằn đây, lảm giam các lựa chọn điểu trị Trưởng hợp that bụi dicu tri bang

cefixim dầu tiên dược bao cáo là ư Nhật Ban từ đau nhùng nãm 2000. Do dó.
Tứ chúc Y té Thề giói đà thục hiộn chương trinh Giảm sát Kháng khuân Toàn

Cầu cua WHO (WHO GASP

WHO Global Gonococcal Antimicrobial

Surveillance Program) nlũm theo dõi các xu hướng cua bệnh lậu kháng thuốc.
Dừ liệu từ nám 2009 dền nỉỉm 2014 cho thấy sự kháng thuốc trên diện rộng

với ciprofloxacin (97% các quồc gia dã tim thấy các chung khang thuỗc), gia

tâng để kháng với azithromycin (81%) vã xuất hiỹn sự kháng thuốc đôi vối
phương pháp cuổi cùng hiện tại điều tri lã cephalosporin. Việc kháng lậ rất

nhiều lưa chợn điều tri bao gồm penicillin, sulfonamid. ĩetracyclin. quinolon
va macrolid (bao gồm ca azithromycin) đặc biệt la cephalosporin khiến .V

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


2


gonorrhoeae trơ thàiứi vi khuân đa kháng. Hiện nay. ờ hầu hết các quốc gia.

kháng sinh cephalosporin phô rộng là loại kháng sinh duy nhất còn hiộu qua
dè diêu tri bệnh lậu. Nhưng tinh trạng kháng cefixini hiếm hơn là vái

ceftriaxon hiộn đà dược bảo câo ờ lum 50 quốc gia.’ Tại Việt Nam. theo bảo
cảo cua Lê Văn Hưng (2017). trong sổ 197 chủng .V. gonorrhoea? phân lập

được, có 97.97% kháng kháng sinh ciprofloxacin. 85.79% din vói nalidixic
acid. 85.28% với tetracyclin. 45.69% khảng penicillin và 1.02% doi với

ceftriaxon. không có chung nãỡ khảng vời spcctinomycin được phát hiện

trong sỗ các chủng phân lộp?
Bệnh lậu nếu khơng đưnhiều biến chưng, thậm chi la vò sinh, anh hương lớn đền gia dinh và xă hội.
Bên cạnh đó việc sir dụng khàng sinh không theo chi định cùa hâc sf đang lã
vấn dề dáng lo ngại dần tới tăng nguy cơ dề kháng kháng sinh cua -V.

gonorrhoeae. gáy khó khán trong việc điểu trị. Sự gia ting ngày một nhanh
củng lình hình phức tạp cua vi khuân lậu kháng kháng sinh đỏi hoi chúng ta
Cần phai thường xuyên theo dỏi. giâm sát. cáp nhật nham dua ra những phác
dô điều tri phú họp

Xuất phát từ nhùng lý do ưẽn. chúng em tiền hành nghiên cữu dề tải "Xác
dịnh mức độ khăng kháng sinh rũa các chung Neisseria gonorrhoea?
phàn lập đưực tại Bệnh viện Da liêu Trung ư
năm 2020” với hai mục tiêu:

1.

Mõ ta mức dộ kháng kháng sinh cua các chung Neisseria gonorrhoea?

phàn lập dược tại Bệnh viện Da liêu Trung ương từ tháng 7 dên tháng

12 năm 2020.
2.

Danh giá một số yêu tồ liên quan dền tý lộ khang kháng sinh cũa các

chung .Vetỉsenđgonorrhoea? phân lập dược.

•W.-

Ỉ&AV2 <€


3

CHƯƠNG I: TONG QVAN

1.1.

Bỹnh lậu

1.1.1. Lịch sư phái hiện
Theo CDC (Centers for Disease Control and Presention): Bệnh lậu lã

bênh lây truyền qua đường tinh dục (STD - Sexually Transmitted Diseases),

cõ thê lây nhiêm cho cã nam và nừ. Bênh gãy nhi cm trùng cơ quan sinh dục.
trực tràng và cỏ họng. Dây là một bộrih lảy nhiễm rất phô biến, đặc biệt lã ờ
thanh nicn trong dộ tuôi tử 15 đèn 24.'

Bệnh lậu đưực Galen đật tên lả gonorrhoea?. Trong từ Hi Lụp. gonor=
seed cỏ nghía là "hạt giồng" vả rhoea*flữw có nghía lá "dỏng chay". Do đó.
bệnh lộu có nghía là "dịng chay cua hạt giống", mõ tã dương vật tiết dị ch

máu trảng, được coi là tinh dịch. Ong nghi' rằng mu trong bệnh lậu chính là

dong tinh d|ch chay ra.
Bệnh lậu ban đau dược người Ai Cụp cờ dai mõ ta cách dây khoang 1550
năm trước Cõng nguyên, là một trong nil ừng bệnh dược biềt đến sớm nhất cua
loài người.

Vào thế ký thứ IV - V trước cõng nguyên. Hypocrat đà viết khá rô triệu

chúng lãm sáng cua bệnh, gọi lậu cấp là "bệnh dái sòn” - “strangury'" và mô
ta “dây lã bộnh cùa nhùng người ân chơi trác lãng, chím dám trong lạc thú cùa

thần vệ nữ".

Phai đền nâm 1879. Albert Ncisser mới xác dinh được tảc nliãn gảy bệnh
vá đột lẽn là Neisseria gonorrhoea?. Albert Ncisscr dà phân lập và hình dung

được vi khuẩn .V. gonorrhoea? trong các mầu mu cua 35 người dan ông vá
phụ nữ với các triộu chứng đật trưng cua nhiềm trúng dường sinli dục với

bênh làu. hai người trong số ho cùng b| nhiêm trùng mát.'


•W.-

.?TíCa: <€

4* HỄ?


4

Nám 1X82. Lcistikow và Loeffler ni cấy thành cóng vi khuân lậu trên

môi trường nhãn tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chân đốn và xác định

vi khuẩn lậu.6
Nảnì 1X83. Max Bockhart chúng minh vi khuân do Albert Neisser phản

lập được lả tac nhàn gây bệnh lậu bằng cách cầy vi khuân này vào dương vật
cua một người dàn ông khoe mạnh. Người dãn õng phái triên các triệu chứng

dác ưưng cua bệnh lậu vài ngày sau dó. thóa mãn dinh dề cuối cùng cùa
Koch.

Nảm 18X5. Burmm chứng minh vâ trò gày bệnh cua vi khuân lậu.
Đáng chú ý. sự ra dời cúa penicillin vảo nhùng năm 1940 đà giúp điểu tri

bệnh lậu hiộu qua

1.12. Dịch tỉ học bệnh lậu

Mỏi ngây trẽn The giới có hơn I triệu ca mac bệnh nhiễm trúng lảy

trụyền qua dường tinh dục. gãy ra nhiều hụu qua nghiêm trọng, tác động lẽn

cá nhãn, gia dính và xã hội. trong dó phai kề đên bộiứi lậu.
Bệnh lậu gãp ơ ca hai giới vỏi ty lè nanvnừ khoang 1.5/1. nừ giới

thướng không cõ triệu chửng. Bệnh gặp trên mọi lửa tuổi nhưng dặc biệt
lá ơ nhùng người dưới 25 tuõi. nhùng người quan hộ dồng thài với nhiều

bạn tinh, cỏ bạn tinh bị nhiêm bệnh hoậc bạn tinh cỏ hành vi linh dục

nguy cơ: nhĩrng người không sứ dụng bao cao su; nam quan hệ tinh dục
đồng giới: người cỏ tiền sử nhiêm trúng láy truyền qua đường linh dục;
hanh nghe mại dâm hoặc quan hộ với nguởi hành nghe mọi dâm. Nhùng

người dã b| nhiêm bộn 11 lậu trong quá khứ có nguy cơ cao bị tải nhiêm

trong tương lai. Tré em b| bệnh lậu thường do lạm dụng linh dục hoặc vệ
s 11111 kém, bi lây từ me sang con khi sinh thường.

•W.-

&.ÌỊK <€

4* HỄ?


5
Tình hình nhiễm trén Thể giới
Theo thơng báo cùa \fflO. trong năm 2011. trẽn toán The giới ước tinh


cõ khoang 448 triệu trường hựp mẳc một trong 4 bệnh nhiêm trũng lày qua
dường tinh dục: Chlamydia, lậu. giang mai va Trichomonas, trong dó cỡ

khoang 88 triệu trường hợp mác bệnh làu.’ Đen năm 2016. ước tinh có
khoang 376.4 triệu ca nhiễm mới. trong đỏ có khống 86.9 triệu trường hợp

mảc bệnh lậu?
Bệnh lậu là bệnh lảy truyền qua dường tinh dục dứng háng thứ 2 tại

Hoa Kỳ. Trong nảm 2014, có 350062 trường hợp mac bệnh lậu dà được báo.
Tý lệ trường hợp dược báo cào ở phụ nừ giâm từ 108,0'100000 người xuống

101.3/100000 người trong giai đoạn 2011

2014. Nhưng bát đầu từ năm

2009. tý lệ trưởng hợp dược báo cáo ờ nam giởi đả lảng lữ 91.0/100000 ngưỏi

len 120.1/100000 người vào nâm 2014.10
Ớ mien tiung Ethiopia, trong tông sổ 580 phụ nừ mang thai đền khám

tại Bệnh viền Asella Teaching ỡ trung tàm Ethiopia co 4.3% bi nhiễm lậu.”

Trong một nghiên cứu tại Bộnh viện Gambella. 11.3% bệnh nhãn nghi ngừ
mắc bệnh lây truyền qua dưỡng tinh dục dược xảc nhận mắc .V. gonorrhoea?

với ty lè mắc bệnh ỡ nam cao gap 4 lãn ư nữ (16,0% vã 5.0%). ty lệ mắc cũng

cao hơn ở nhóm 20 - 24 tuổi (18,9%).i:
Một nghiên cứu tại Trường Cao dâng Y tế Sir Sahmullah. Dhaka,


Bangladesh trên nhúng phụ nừ lừ 15 dến 45 tuổi có dịch âm đạo bât thường.
CĨ hoặc khơng ngửa, tỳ lê nức bệnh lậu la 1.2 %.B

Tình h ình nhiễm tụi Viật Nam

Kct quá thống kê trong 6 nám theo trung lim chi dạo tuyền Bênh viện

Da liễu cho thấy tinh hình mằc bệnh lậu trên tốn quốc như sau.14

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


6

Bàng J.l. Tình liinh bệnh ỉậu trên tồn quồc tìrnám 2ỈỈI1 dền năm 20/6.

N*m

Tống số bệnh

Tỉ lệ % bệnh

nhân mắc bệnh

lậu bệnh


lậu

LTỌĐTD

Tổng sổ bệnh
LTQDTD

2011

313588

5906

1.89

2012

305220

6611

2.17

2013

220918

4122


1.87

2014

279729

4743

1.70

2015

316326

5184

1.64

2016

292528

5018

1,72

Năm 2017, Ìrong các bệnh nhản cỏ hội chủng tiết dịch niệu đạo. âm đạo

đến khảm tại tại Bệnh viện Da lieu Trung ương, tỷ lệ nhiễm .V. gonorrhoeae
lá 12.45%.1.13. Triệti chúng tâm sàng


Cảc dấu hiộu, triệu chửng, tiền triền \va nừ rất khác nhau. Thông thường biêu hiện bệnh lậu ớ nam giới khá rỏ làng,

nừ giới có thề gâp ưiệu chứng nhưng khơng rỏ hốc khơng có triộu chứng.

Biêu hiên bơnh bao gỗm: Khơng có tnõu chứng, có triịi chứng tại chó.

các biến chứng tai chồ vả nhiêm tning tồn thản.

Bênh ỉâu à nam giứị6 :í
-

Lậu cấp



Thời gian ũ bcnh 1 - 14 ngày, trung binh tử 2 - 5 ngáy.



Triệu chứng cua viêm niệu đ<»0 cấp túứi: Biều hiện sớm nhất lã cam

giác khó chiu dọc niêu đao. đái dắt, đái nóng, đái buổi, đái khó. dãi ra mu. tiết

dich niộu đao. Khảm lãm sàng ĩhẩy miệng sáo. quy dầu viêm đo. phù nề. có

•W.- .-Tí ca:

<€


4* HỄ?


7

mủ chây ra tụ nhiên hoặc khi vuốt đọc tử gồc dương vật. niu cỏ màu trắng,

vang hoặc xanh với số lượng nhiêu.



Có thê có triệu chứng sưng đau mào tinh hồn, tinh hồn.



Tồn thân có the sót. mệt moi.

-

Lậu mạn: Triệu chứng it. khỏ nhận biết hon.



Đái dất do viêm niệu đạo. dái buốt không rồ ráng, cam giác nông rãt

dọc niệu đạo. đái ra mũ chi thấy vào sảng sớm.
-

Triệu chimg khơng điền hinh: Dịch niệu đạo ít. màu trồng hoậc trong.

Bệnh lậu ờ nữ ••

-

Lậu cấp: Triệu chứng khỏ phảt hiộn. âm thằm. phức tạp, bệnh nhân cỏ

thê có dơn độc một triộu chửng hoặc có nhiều triệu chứng. Biếu hiện các triệu

chúng cõ the rat nhẹ hoậc rằm rộ.


Then gian ú bệnh khoang 10 ngày.



Khí hư nhiều, ra mâu giữa kỳ kinh, rong kinh.



Có thé co triộu chứng cua xiêm niệu dạo, lồ niêu dạo viêm do. tiêu khó.



Khâm bộ phận sinh dục thấy cõ mú ứ ảm hộ. các tuyên Skéne vá

Bartholin do. cô tu cung viêm do. co mu nhày.

-

Lậu mạn: Triệu chứng ít. có ra kin hư. giống càc viêm nhiễm bộ phận


sinh dục khác.
Bờìh lựu ơ những vị trí khác '

-

Lậu hậu món • trực trâng: Triệu chửng lâm sàng thường khơng điển

hình.



Ngứa hậu mơn. chay dịch mu nhay ờ hậu món. khơng dau. dơi khi tháy

cháy máu trực tráỉg.



Viêm trực trâng: Biêu ln dau. mót rận, buồn di ngồi liên tục. lúc đầu

có phân, sau chi ra chất nháy hoặc khơng.

•W.-

<€

4» HỄ?


s



Khám thấy hậu mơn đơ. có mũ nháy, soi hậu mơn có nhảy hoặc mủ, dó.

phủ nề. niêm mạc dè chây mâu.

-

Lậu họng: Đau. ngira họng, khám thấy họng đo. viêm anti dan. cỏ thê

sốt vả sưng hạch vũng cò.
-

Lậu mằt



Thirimg gập ở trê sơ sinh, bị một hoặc ca hai mắt, mắt sưng nề không

mớ dược, kết mục. giác mục viêm do vả cỏ thê loét, mu từ mat chây ra nhiều

hoặc ấn vào mảt thầy có mu chay ra.


Lậu mắt ơ người lớn: Viêm kổt mạc, giác mạc có mú. mất sưng nể.

-

Viêm âm hộ do lậu gộp ơ trê em gái: Các biểu hiện lâm sàng như âm hộ


viêm đó có mu vàng xanh kèm theo đái buốt.
1.1.4. Dường lây truyền
-

Quan hộ tinh dục; Da số bộnh lậu hiện nay lây nhiêm theo con đường

nay. Viỹc quan hệ tmh dục khàng sư dụng các biện pháp an toan hoặc quan hệ

báng dường miệng, hâu món rât de lây nhiêm vi khuân lậu.
-

Lày nhiêm khi sư dụng chung dồ dùng cá nhâu: Sứ dụng chung các vật

dụng như đỗ lót. quần ão. khản tầm, chậu vời người bệnh có thê bị lây nhiêm
bệnh lậu.

-

Từ mẹ sang con: Đối với những thai phụ bị bệnh lậu và sinh thưởng,

nều không cỏ biện pháp can thiệp sè rầt dễ lây bệnh cho con. '■
1.1.ĩ. Nguyên tẳc phồng và (licit trị bịnh lộu

Phòng bệnh
Chu yểu la giãi quy Ct nạn mọi dâm. tuyên truyền giáo dục cac biện

pltáp phong bệnh trong quan hệ tình dục do tiếp xúc như dung bao cao su klu

quan hè.


Trong gia đinh có ngưoi bi lậu cần phai đạc biệt chu ý giữ vệ sinh cá
nhàn.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


9

Ngoải ra. cằn điểu tri triệt đẽ cho người bệnh nhẩt lã phụ nừ mang thai
dè tranh !ãy bệnh sang trc so sinh
Diều trị

Vi khuân lậu dà bắt đầu kháng l.u nhiều kháng sinh, do dó phai lãm

khăng sinh đồ dê lựa chọn khang si nil thích hợp. Trong trường liựp khơng làm
dược khang sinh dồ có thê dùng các cephalosporin thích hợp. cần chú ý diều

trị triệt dê. trành bênh chun sang man tinh rất khó chấn dốn vả điều trị.
Khi điều trị bênh lậu cầu cần thiết phãi diều trị cho cả vợ vả chồng,
bệnh nhân và cà bạn tinh cua hợ xi bênh lây qua đường tình dục?
1.2. Dặc điểm sính học cùa .V. gonorrhữeae

1.2.1. Hình the và cấu írừc
Vi khuân lậu cỏ tên khoa học la Neisseria gonoirhoeae thuộc ngành

Proteobacteria. lớp Betaproteobacteria. bộ Neisseriales. hụ Neisseriaceae. chi

Neisseria.
Với tiêu ban nhuộm Gram bộnh phàm lẩy trục tiếp lừ bênh nhãn, kill
quan sát dưới kinh hiền vi. vi khuẩn lậu lã những song cầu hĩnh hạt cà phê.

hai một dẹt quay xào nhau, bit mâu Gram âm. Kích thước vi khuân khoang
0.6

0,8pm. khoang cách giừa hai cầu khuấn bang khoang 1/5 chiều rộng.

Trong cảc trường hụp lậu diên hĩnh, xi khuân lậu dứng trong te bào như lên

chặt vảo bạch cấu da nhãn trung lính thối hóa. Trong trường hợp lậu mụn
tinh vi khuân lậu dửng ngoài vá ít trong tế bào bạch cằu.

Trong mơi trưịng ni cầy. vi khuân lậu da dạng, kích thước thay dổi
vã sẳp xếp khơng điển hình, cõ thê xếp dơi hoặc xcp bon. Sự thay đói hinh
thê. kích thước, cách sãp xép biến dôi theo diêu kièn môi trường nuôi cấy.

Vi khuân lậu không di động, không sinh nha báo. một số chưng có pili.

Cấu t?0 lớp vách dicn hình cua một vi khuân Gram âm: Màng ngoài lã
lipopolysaccharid vã lớp peptidoglycan mong bẽn trong.6 i

•KT


10

1.23. Tinh chất ni cấy
Vi khn lậu khó ni cấy, rẩt dề chết khi ra khỏi cơ thề. Vi khuân lậu

không phãt triền dược trong môi trương thõng thường mà đòi hơi giàu chất

dinh dường như máu. huyết thanh và cãc yểu tổ dinh dường khác. Càc mói
trường dược sư dụng là thạch chocolate. Thayer - Manin. Martin - Lewis
thường dược bô sung cac chất tảng sinh như Isovitalcx bao gốm các acid amin

giàu dinh dường tao điều kiện cho vi khuần lậu phát triẻn. Ngồi ra. các mói
trướng nãy thường có các loại kháng sinh như colistin, vancomycin, nystatin,

lincơmycin đe ức che vi khuân khác như trục khuẩn Grain ăm. cầu khuẩn
Gram dương và nấm nhưng không ãnh hương tới vi khuân lậu.
Diêu kiộn nuôi cầy vi khuân lậu: Khí trường phai có 3 - 10% CO;, nhiệt

độ 35

37*c, độ ẩm trên 70%. pH = 7.3.
Sau 24 giờ kích thước cua khuần lạc từ 0.4 - lmni xám trâng. mở dục.

tron, lồi, bờ đều, nhay, lắp lanli sáng. Neu dê từ 48 - 72 giờ. dưỡng kinh

khuân lạc lên tới 3mm. Sau 72 giờ. vi khuẩn thường tự ly giãi. Khi nhuộm vi
khuân từ khuân lạc. each sáp xếp và hình thãi khơng điên hình.
Có 3 loại khuẩn lạc: Tl. T2. T3. T4. T5. Trong dớ khuân lạc Tl. T2 vi

khuân có pili, hĩnh thái khuần lạc diên hmh: T3, T4 vả T5 không cỏ pili. cãc
khuân lạc thường to. phảng, không lap lanh ánh sáng/
1.23. Khư nâng đề khàng
ỡ mỏi trường bén ngoải, sức dể kháng cua vi khuằn lậu rất kem. dè bi

bât hoạt bin nhiệt độ va tinh khơ cua mơi trường, chi có kha năng tòn tại một

vài giờ sau khi ra khơi cơ thê: (í 55°c, vi khuân lâu chết sau 5 phút: trong
diều kiên kho va giàu oxy, vi khuân lậu chét sau 1 - 2 giờ. Nhiẽt độ lạnh vá

khô. vi khuân lộu chết nhanh, do vậy không được bao quan bệnh phàm ờ diều
kiện lanh.

Vi khuẩn lậu de b| tiêu diẻt bơi lióa chất: Phenol 1%, mercuric chloric
0.01%. formal 0.1 % sublime 0.1 % vi khuân chet sau 1 - 5 phut tiếp xúc.6

•w.-

.-TíCa: <€


11

1.2.4. Tinlt chẩt sinh vật hóa học
-

Test oxidase: Dương lính.

-

Test catalase: Dương lính.



Chun hõa peptid: Vi khn lậu có men hydroxyprolinanuno peptidase

có kha nàng phàn giai prolin (Test enzyme Kernel BactiCard Neisseria).

-

Với nitrat và nitrit: Vi khuân lậu không khừ nitral nhưng có kha ning

khử nitrit sinh nitơ.

-

Chuyến hóa dường: Phân biệt lậu câu với một số cầu khuân Gram àm

khác (Neisseria 4-H).

Bàng 1.2. Tinh chất phàn húy mệt sồ loại đường cùa .V. gonorrhoeas.
Vi khn

Glucose

Maltose

Lactose

Sucrose

Lậu du

+


+



-

*







*

Nào mị cẩu
M. ca ỉarrhalts



1.2.5. cầu trúc kháng nguyên
Cấu trúc kháng nguyên cua vi khuân lậu rất phức tap. dạc biệt cho Tửng
typ vã cỏ liên quan chật chè vói tinh chất gây bộnh.

Kháng nguyên lipopolysaccharid (LPS) là khảng nguyên ngoài màng

(Outer membrane antigen

OMA) nhưng khờng có ý nghía trung chấn

đốn bệnh.


Lipooligosaccharid (LOS) trên be một tế báo tụo nên kháng nguyên cua

vi khuẩn, có vai tro quan trọng dời vời phun ứng miền dịch diột khuân.
Vi khuân làu ở dang TI va T2 có pili. Pili ban chat lá protein, giúp lậu

Cầu bám vao te bao. giúp cho sư trao dời các vật liệu. di truyền giừa ù khuản
cùng cỏ pili.

Trong cảc nghiên cửu VC vát liệu di truyền cùa vi khuân lâu. đãng quan
tàm nhất la 3 dang plasmid:

•W.- zTiCe: <€

4» HỄ?


12

- Loại 1: Plasmid 24.5 Md cỏ kha nâng hoạt hóa các plasmid khác.
- Loại 2: Plasmid 2.6 Md chưa rò chức nâng.
- Loại 3: Plasmid quy định sinh |ỉ - lactamase, dãy la plasmid quy định tinh

kháng khang sinh cua .V. gononhoeae. Có nhiều plasmid p

lactamase trên

nhùng chung vi khuân lậu gãy bệnh ờ các nước tiên the giới, chúng có trọng
lượng phân tư thay đỏi: 4.4 Md: 3.2 Md; 2.9 Md?

1.2.6. Khu nùng gây bệnh


Vi khuần lâu có vật chú duy nhất là người. Chinh vì vậy. lậu cầu khuẩn

chi gảy bệnh cho ngưởi.
Bệnh liên quan chàt chè với hoai động tinh dục. trẽn 90% bệnh lảy

truyền theo dường này. T1 lệ nam giói bị mac bệnh lậu sau 1 làn quan hộ tình
dục qua âm dạo với phụ nử b| bệnh lã 20

30%. Ti lộ phụ nừ bi bệnh sau 1

lãn quan hộ tinh dục với nam b| bệnh lã 60

80%. Khoang 10% bệnh lảy do

các dường khác.
Vi khuân gây viêm niêu dạo cho ca nam vá nừ. trong do cỏ khoang 1/5

sỗ người không cõ triêu chứng điên hĩnh, biêu hiện ra dịch niêu dạo nhưng
không nhiêu vả màu trong, không phản biệt được với viêm niệu dao khác
khơng do lậu. Các bệnh nhân náy khó phát hiện và diều trị do không đến

khám, lảm tăng lây truyền trong cộng đồng, cõ khá nâng dàn den biến chủng.

Viêm niệu dạo lả biêu hiên thường gặp nhất cua bệnh lậu ớ nam. Có
khoang 85% nam bị Mém niêu dao do lậu sè biêu hiện câp tinh. Cac bênh
nhân nếu khơng điêu trị thí sau vài ngày đến vái tuần sê giam triệu chửng cấp

tinh và cỏ thê xảy ra biến chứng tại chỏ như viêm niệu d?0 gây dải són dau.
viêm mào tinh hoan, xiêm túi tinh va tuyến tiền liệt cấp hoặc mạn. viêm tuyến

Cowper, tuyền Tyson.
(í phụ nừ. trie'll chứng phưc tap hơn: Viêm ơng cô tu cung là biêu hiên

dâu tiên, niệu dạo củng bị nhiễm làu câu (70

•W.-

<€

4* HỄ?

90%). nhiễm trũng hậu món


13

gập ờ 3 5

50% phụ nừ bi viêm cô tử cung do lậu. Vi khuân thưởng gảy viêm

ơ cổ tứ cung, tuyến Skène. tuyến Bartholin. có khi tới cá tư cung, vói tư cung,

buồng trưng. Phụ nữ có thai Ít b| viêm tiêu khung va hay gặp lậu hầu họng

hơn. Các biến chứng thường xay ra ỡ phụ nữ có thai là sảy thai tự nhiên, vở ổi
sớm. đẽ non. viêm cap màng ỗi rau. viêm kềt mạc mắt tre sơ sinh, viêm hầu

họng...
Viêm hậu mòn - trực trang: Viêm trực tráng ít gàp hơn nhiễm trũng hậu
mịn. thường gặp ơ người đồng tinh luyến ái nam triệu chứng viêm trực tràng


do lậu thường không diên hĩnh.

Nhiêm lậu cầu ớ họng: Gặp ơ dồng tinh luyến ai ca hai giói hoộc khác
giới.
Bộiứi láu ơ tre em; Thường biệu hiện lậu ơ mảt do láy vi khuân từ mẹ

trong sinh thưởng, phô biên nhẳt là chay mù kểt mục mat sau đé I - 7 ngày,
nếu không điều tri kịp thời có thê dản tới mũ.

Viêm ảm hộ do lộu ơ tre em gãi: Cô thè gộp ơ bé gái b Ị hi ep dâm do

dùng chung khăn, chậu bi nhiêm lâu khi vệ sinh bõ phận sinh dục.

Nhiêm trùng da tiên phát do lậu cỏ thê xay ra vá thường la các vết loét
ơ sinh dục. tầng sinh môn. dùi và ngôn tay.

Viêm kết mạc mắt hiếm gặp ở người lơn. thường lảy nhiêm lậu cằu từ
sinh dục - hậu mòn do dùng chung khăn chậu với bệnh nhản. Một số trưởng

họp co thê xây ra ơ nhản viên phong xét nghiêm do tai biến nghé nghiệp.
Nhiêm lậu cẩu lan toa thường gặp ỡ nhừng người bi bệnh lậu nhưng
không được điều tri, hầu hết bệnh gặp ở phụ nừ. Biếu hiên cua bệnh: Viêm
khớp, viêm gan. viêm màng não. viêm cơ tim, viêm nội mục...6:61

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



14

1.2.7. Chán đnàn

Ỉ.2.7.Ị. Phương pháp nhuộm soi trực tiếp
Phương pháp sư dụng bộiili phẩm là niu hoặc djch ti Ct cua bệnh nhàn,

đặc biệt với mu niệu dạo hoặc dịch cơ tư cung cho giã trị chân đốn cao. Bệnh

phàm dược dán đều. cồ định và nhuộm Gram. Tiêu ban nhuộm dược soi trẽn
kinh hiên vi de đánh giá hỉnh thê. tính chất bẩt màu. each sảp xcp cua vi

khuân, dồng thời đánh giá tương dổi số lượng bạch cầu.
Độ nhay vã dộ đậc hiệu cứa phương pháp phụ thuộc vào vị tri lầy bệnh
phẩm vã triệu chimg lảm sang Bệnh phàm ở niệu đạo nam giới có triệu
chứng diên hình, dộ nhạy > 95%, dộ dặc hiệu > 90%. Bệnh phàm ớ cô tư cung

nừ giởi, niệu dạo nam giới không triệu chứng. độ nhụy 30 - 50 %. Bệnh phàm
ơ hậu mơn - trục tràng, hầu họng có độ nhạy thấp do có vi khn thường trú.

Khơng nên dùng phương pháp nhuộm Grain đẽ tằm sốt lậu vói những
mảu bộnh phàm lấy lừ cố tu cung, hàu môn. hầu họng hoặc niệu dao nam giới

không cô triài chững.16

Ưu diem: Don gian, de lãm. dọc ket qua nhanh sau 15-20 phút, kliong
cần trang thiết bi đát tiền.


Nhược diem: De nhầm với các loài thuộc họ Ncisscriacca khác, dộ

nhạy và độ đặc hiụu thay dôi theo vị tri lẩy và biêu hiện bệnh với trường hụp

lâu biền chứng hoặc lâu ngồi dường sinh due it có giá tạ.
ửng dụng: Kỳ thuýt dưọc áp dụng rộng lùi cho tuyến cơ sơ. nơi khơng

có điều kiện ni cấy vả cốc kỳ thuật hiện dại khác.
1.2.7.2. Ni cầy

Ni cấy là tiéu chuẩn chân đoán bệnh lậu. Dãy la phương pháp duy
nhất dưa ra dừ liêu về dộ nhay cua kháng sinh. Trong nhùng ca diều tri thất

bai phai tiến hanh phân lâp lâu cằu báng ni cấy .

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


15
Màu bộnh phâm có thê lấy từ niệu dạo. có từ cung, hỳu mỏn. tĩực tráng,
hẩu họng. Neu nghi ngờ. có thê lấy mẫu mu mat. nội mục tử cung, vôi trứng,

dịch khớp hoặc mâu.

Độ nhạy 80 - 95% với bệnh phàm từ niệu đạo va cô tu cung.16
Bệnh phàm mu hoặc dịch tiết cua bệnh nhãn dược cây trên mời trường


Thayer • Martin có chầt táng sinh và chát ửc chồ. khi’ trường 3-10% co:. dợ
pH 7,3, nhiệt dò 35 - 37’c. Sau 1 s - 24 giờ, chọn khuân lạc nghi

âm ưẽn

ngờ tiến hành xảc định vi khuấn bang các thư nghiệm sinh vật hóa học.

Ưu diem: Kct quá chinh xác. lã một trong những tiêu chuẩn chấn doân
xác dịnh bộnh lậu. cho biết sự kháng kháng sinh cua .V gonorrhoeas. hò trợ
diều tri. gi ám sát kháng kháng sinh cua các chung vi khuân lậu.

Nhược diem: Kct qua chụm, yêu cầu kỳ thuật viên có trinh độ kỷ thuật
cao. sinh phàm hóa chất trang thiết b| dãt tiên.

Ưng dụng: Áp dụỉig ờ cac tuyên trung ương hoặc tuyến cơ sớ có du
diều kiện tiang thièt bi vã đà dược táp huấn, giám sat vẽ kỳ thuật nuôi cấy vi

khuân lậu.
1.2.7.3. Chấn đoàn huyềt thanh
Cãc xẽt nghiệm huyết thanh dược triền khai đe phát hicn khàng thê

khảng -V. gonorrhoeas hoặc các thành phần của nó thơng qua phan img kháng
ngun

khảng thê.

Vai trị khảng thê cua híp IgA. IgG vả IgM khơng rồ rang. Nhìn chung,
dáng chú ý nhất là IgM dược dũng đe chân đoán lậu cầu ngoai đương sinh dục


như viêm khớp. Phương pháp lì có ý nghía thực tẻ. chu yếu đê chấn đốn lậu
ngồi dường sinh dục.’-

Ưu diem: Thực hièn một luc số lượng lim cac xét nghiêm. két qua
nhanh.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


16

Nhược điểm: cần nhiều thiết b| và sinh phàm đất tiền, tốn kém cho

bệnh nhãn, độ nhạy và dộ đặc hiệu không cao.
ửng dụng: it dùng trong thực tể. thưởng ảp dụng trong nghiên cửu.

1.2.7.4. Kỳ ỉhuật PCR (Polymerase Cham Reaction)
PCR tim vi khuẩn lậu dược coi là phương pháp tốt nhất dê chân đoàn

bệnh lậu với độ nhạy vả độ dặc hiệu trên 90%. Nhiều nghiên cứu cho thấy dộ

nhạy vượt trội cua PCR so với nuôi cấy. Bén cạnh dó. thời gian tra kết qua

nhanh chóng giúp cho bác sf sớm đưa ra phác dồ diều trị hiộu qua nhất cho
bệnh nhàn. Có nhiều bộ kit trên thí trường cỏ thế xét nghiệm cùng lúc .V


gonorrhoeae và c. trachomatis.
Phương pháp khơng có nhiều địi hói trong việc lấy và báo quan bệnh

phẩm. Bệnh phẩm có thè đê ở nhiệt độ phông trong vài ngây hoăc trong vài

tuần nếu dược dòng lạnh. Co thê sư dung bệnh phàm nước ticu.
Phưomg pháp phát hiện doạn gen cua .V. gonorrhoea* cỏ trong mầu
bệnh phâtn dựa trên phan ứng PCR. Net nghiệm náy có độ chinh xác lắt cao
va thời gian thực hiên nhanh chong, cho phép pỉiat hiên ngay ở những giai

đoạn sớm cua bệnh.

Ưu diêm: Kêt qua xẽt nghiệm nhanh, chinh xác. thực hiện đưực với số
lượng lòn.

Nhược diem: Dõi hoi kỳ thuật viên cỏ trinh độ cao. nang Ihiểĩ bl đắt
tiền, clũ phi cao cho mỏi lần xét nghiệm, chưa giám sát dưục kháng kháng

sinh cua vi khuân.

ửng dụng: Chu yếu trong các labo tun tình và trung ương.

Ngồi ra, hiện nay trên thi trường cô ban những bộ que thứ vi khuân
lâu tại nhã. Cách sử dụng lá tiến hãnh nhúng que thứ vào màu nước tiêu, sau
dó chở 15 phút và đọc ket qua vạch test trẽn que là dương lính hay âm tính.

Tuy nhiên phương pháp này khơng cỏ dộ chính xac cao vã chi mang tinh chát
tham kháo.

•W.-


<€

4* HỄ?