Tác giả: Nguyễn Thị Lan Anh, Đỗ Thị Trang,
Trần Bích Phương, Phạm Thuỳ Dương,
Trần Thị Liên và Lưu Thị Trang
Bệnh Tim Mạch Là Nguyên Nhân
Gây Tử Vong Hàng Đầu
2
10 nguyên nhân hàng đầu gây tử vong:
9/10 là các yếu tố nguy cơ tim mạch (YTNC)
•Phẫu thuật tim, mạch là cần thiết cho một số rối
loạn khơng thể kiểm sốt hoặc xử lý bởi các phương
pháp điều trị nội khoa.
•Trong đó phẫu thuật tim hở (Có chạy máy THNCT)
là ca đại phẫu được xếp loại phẫu thuật đặc biệt
•Đơn vị Phẫu thuật tim mạch (C8) là một đơn vị
thuộc Viện tim mạch nằm trong Bệnh viện Bạch
Mai. Đơn vị thực hiện hơn 1000 ca phẫu thuật tim,
mạch một năm. Trong đó có gần 1000 ca tim hở
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá kiến thức về chuẩn bị trước mổ tim hở của
người bệnh tại Đơn vị phẫu thuật Tim mạch bệnh
viện Bạch Mai
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức chuẩn
bị trước mổ tim hở của người bệnh tại Đơn vị phẫu
thuật Tim mạch bệnh viện Bạch Mai
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Thời gian: tháng 1/10/2018 đến hết ngày 30/12/2018
* Địa điểm: khoa tim mạch C8 –BV Bạch Mai
* Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang
Đối tượng nghiên cứu
260 người bệnh sẽ được mời tham gia vào nghiên
cứu thời gian trong 3 tháng từ tháng 10/2018 đến
hết tháng 12/2018.
Bộ công cụ: nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi được
thiết kế dựa trên tài liệu hướng dẫn bệnh nhân
trước mổ của bệnh viện Saint tại Pháp và của khoa
C8 bệnh viện Bạch Mai
Tuổi
Tests of Normality
Kolmogorov-Smirnova
Statistic
Tuổi
.105
df
Shapiro-Wilk
Sig.
30
Statistic
.200*
.965
df
Sig.
30
*. This is a lower bound of the true significance.
a. Lilliefors Significance Correction
Kết luận: Phân bố tuổi phân bố chuẩn với p>0.05
.422
Đặc điểm nhân khẩu học
Đặc điểm
Tỷ lệ phần trăm
(N=30)
Giới
Nam
46,7
Nữ
53,3
Nghề nghiệp
Nhân viên y tế
6,7
Khơng phải nhân viên y tế
53,3
Trình độ học vấn
Tiểu học
13,3
Trung học
63,3
Trung cấp
6,7
Cao đẳng
6,7
Đại học
10
Số ngày chờ mổ tại C8
Điểm kiến thức
Tests of Normality
Kolmogorov-Smirnova
Statistic
df
Shapiro-Wilk
Sig.
Statistic
df
Sig.
ĐiểmKT
.148
30
.093
.938
30
a. Lilliefors Significance Correction
KL: phân bố điểm kiến thức là phân bố chuẩn p>0.05
.080
Kiến thức đúng
Nội dung
Tỷ lệ
(%)
Áp dụng thụt tháo
100
Thời gian thụt tháo trước mổ
63,3
56,7
63,3
Tư thế người bệnh khi thụt
Thời gian nhịn sau khi bơm thuốc thụt
Xử lý răng giả trước mổ
Xử lý nếu có kinh nguyệt trước mổ
Thứ tự các bước trong QT thụt tháo
Vận động sau mổ
Tập chức năng hô hấp sau mổ (ho
khạc)
Đeo trang sức trước mổ
93,3
96,7
86,7
50
100
93,3
Nội dung
Tỷ lệ
Cắt móng tay, móng chân trước mổ
100
Tắm xà phịng trước mổ
93,3
Súc miệng trước mổ
100
Mặc đồ lót trước mổ
90
Bơi kem dưỡng da trước mổ
76,7
Tập thổi bóng trước mổ
93,3
Hợp tác đánh giá đau sau mổ
86,7
Nhịn đi đại tiện hoàn toàn sau thụt
90
Ăn thức ăn dễ tiêu trước mổ
96,7
Tập hít thở sâu trước mổ
63,3
Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học và kiến thức
Điểm trung
bình
(N=30)
Nam
Giá trị p
78,93
0,202*
Nữ
83,13
Trung cấp và dưới TC
80,2
Cao đẳng
82,5
Đại học
88,33
*t-test
**ANOVA test
0,328**
Mối tương quan giữa tuổi và kiến thức
Tuổi
Điểm kiến thức
*Kiểm đinh Pearson
Hệ số tương quan
(R)
(N=30)
Giá trị p
-0,239
0,203*
KẾT LUẬN
Người bệnh có kiến thức tốt với điểm đạt 80 điểm trên
100 điểm
Tuy nhiên vẫn còn một số kiến thức chưa đúng:
Cần hít thở sâu khi tập thổi bóng
Thời gian thụt tháo trước mổ
Tư thế thụt tháo.
Vận động sau mổ
Sử dụng kem dưỡng da trước mổ
Sự khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa
nam và nữ, giữa các trình độ học vấn khác nhau (p>0,05)
Khơng thấy có mối tương quan giữa kiến thức và tuổi