….…………………………
TRƯƠNG ……………………………………….
BÔ MÔN KÊ TOAN
KIÊM TOAN TAI CHINH
BAI TÂP ASSIGNMENT
GVHD: ……………
MSSV: ………………….
SV: H……………….
Lơp: ……………………
TPHCM, ngày 17 tháng 9 năm 2013
LƠI NHÂN XET
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Giai đoạn 3:
Tiền mặt:
Sai phạm: “ chưa có biên bản tiền mặt tồn quỹ, biên bản kiểm kê thiếu chữ
ký”
Căn cứ :
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
5. Kiểm kê tài sản
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh
giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để
kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau:
- Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính;
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản
hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp;
- Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp;
- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;
quyền;
- Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi kiểm kê tài sản, doanh nghiệp phải lập báo cáo tổng hợp kết quả
kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi
trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số
chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế tốn trước khi lập báo cáo tài chính.
Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài
sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm
về kết quả kiểm kê.
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
4. Ký chứng từ kế tốn
Mọi chứng từ kế tốn phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng
từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy
định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi
hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế
toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một
người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp
không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế tốn trưởng thì phải cử người phụ
trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được
thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế tốn
phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc
người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng
trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân
hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế
toán trưởng.
Kế tốn trưởng (hoặc người được uỷ quyền) khơng được ký “thừa uỷ quyền”
của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại
cho người khác.
Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các
nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và
người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai
do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần.
Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký
chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm
của người ký.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh
nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ,
an toàn tài sản.
Bằng chứng sai:
Mẫu số: C34-HD
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRUNG TÂM DỊCH VỤ & CGCN
Số: .......................
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho đồng Việt Nam)
Hôm nay, vào ..9.... giờ ..30...., ngày ..23.... tháng ..9.... năm ...2012......
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà: Nguyễn Thị Thanh Trúc
Chức vụ: Phụ trách Kế toán.
- Ông/Bà: Mai Thị Cẩm Vân
Chức vụ: Thủ quỹ.
- Ông/Bà: Hoàng Cẩm Như
Chức vụ: nhân viên kế tốn cơng nợ
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau:
Số
TT
Diễn giải
Số lượng ( tờ )
Số tiền
A
I
II
1
2
3
4
5
B
Số dư theo sổ quỹ
Số kiểm kê thực tế:
- Loại 500.000
- Loại 200.000
- Loại 100.000
- Loại 50.000
- ...
Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế
III
Chênh lệch: (III = I – II)
1
X
X
.....30...........
....20.........
...50.......
....10........
................
................
2
24.500.200
24.500.000
15.000.000
4.000.000
5.000.000
500.000
.....
24.500.000
x
200
- Lý do:
+ Thừa: tiền lẻ trong thanh toán.................................................................................
+ Thiếu: ......................................................................................................................
quỹ
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: số dư kiểm kê quỹ khớp với số dư theo
Phụ trách Kế toán
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thanh Trúc
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
Mai Thị Cẩm Vân
Hoàng Cẩm Như
Bằng chứng đúng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRUNG TÂM DỊCH VỤ & CGCN
Mẫu số: C34-HD
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Số: .......................
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho đồng Việt Nam)
Hôm nay, vào ..9.... giờ ..30...., ngày ..23.... tháng ..9.... năm ...2012......
Chúng tơi gồm:
- Ơng/Bà: Nguyễn Thị Thanh Trúc Chức vụ: Phụ trách Kế toán.
- Ông/Bà: Mai Thị Cẩm Vân
Chức vụ: Thủ quỹ.
- Ông/Bà: Hồng Cẩm Như
Chức vụ: nhân viên kế tốn cơng nợ
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau:
Số
TT
Diễn giải
A
I
II
1
2
3
4
5
B
Số dư theo sổ quỹ
Số kiểm kê thực tế:
- Loại 500.000
- Loại 200.000
- Loại 100.000
- Loại 50.000
- ...
Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế
III
Chênh lệch: (III = I – II)
Số lượng ( tờ )
Số tiền
1
X
X
.....30...........
....20.........
...50.......
....10........
................
................
2
24.500.200
24.500.000
15.000.000
4.000.000
5.000.000
500.000
.....
24.500.000
x
200
- Lý do:
+ Thừa: tiền lẻ trong thanh toán.................................................................................
+ Thiếu: ......................................................................................................................
quỹ
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: số dư kiểm kê quỹ khớp với số dư theo
Phụ trách Kế toán
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thanh Trúc
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
Mai Thị Cẩm Vân
Hoàng Cẩm Như
Tiền gửi ngân hàng:
Người ký séc không phải là những thành viên được ủy quyền:
NGHỊ ĐỊNH SỐ 30/CP/những quy định chung- phần 1/mục 2.7
2.7 Séc ký danh là séc có ghi họ, tên, địa chỉ cá nhân hoặc tên, địa chỉ pháp
nhân thụ hưởng séc. Séc ký danh khi chuyển nhượng phải ghi rõ họ, tên, địa
chỉ cá nhân hoặc tên, địa chỉ pháp nhận được chuyển nhượng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------- o0o -----------------
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
-
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
TPHCM, ngày ..12.... tháng ...8... năm 2010....... ; chúng tơi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên: Nguyễn Văn Luân
Địa chỉ: B10,Tổ 12 Bình Phước, Bình Nhâm, Thuận An, Bình Dương
Số CMND: 976532345 cấp ngày: 12/3/1954 nơi cấp: Bình Dương
Quốc tịch: Việt Nam
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên: Nguyễn Như Cầm
Địa chỉ: B10,Tổ 12 Bình Phước, Bình Nhâm, Thuận An, Bình Dương
Số CMND: 765438927 cấp ngày: 27/9/1989 nơi cấp: Bình Dương
Quốc tịch: Việt Nam
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Hôm nay tôi ủy quyền cho bà nguyễn như cầm có thể thay mặt tơi ký vào những giấy
tờ trong lúc tơi đi cơng tác khơng có ở cơng ty. ...................................................................................
................................................................................................................................................................
IV. CAM KẾT
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin
ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên
tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ...2....... bản, mỗi bên giữ ....1..... bản.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
Nguyễn Văn Luân
Nguyễn Như Cầm
sai vì trong giấy đề nghị bán séc người được ủy quyền nhận séc là
Hoàng Gia Linh nhưng người ký nhận séc lại là Võ Nhật Lê.
GIẤY ĐỀ NGHỊ BÁN SÉC
Kính gửi: Ngân hàng Ngoại thương Việt nam
TÊN TÀI KHOẢN :.Nguyễn Văn Luân
SỐ TÀI KHOẢN :.6587326959827
TÊN CHỦ TÀI KHOẢN/NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN:..Nguyễn Như Cầm
SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ: 0650 3 879 967
Đề nghị Ngân hàng bán cho tôi/chúng tôi séc trắng
- Số lượng cuốn séc (Quantity of check units) : (bằng chữ: .3. cuốn)
- Người được uỷ quyền nhận séc, nếu có (The authorised check receiver, if
applicable): Hoàng Gia Linh
Họ và tên (Full name):. Hoàng Gia Linh
Số CMT/Hộ chiếu:786435568. Ngày cấp:.27/3/2989 Nơi cấp: .Bình Bương
(ID No./PP No.) (Date of issue) (Place of issue)
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Nhà nước và của Ngân hàng
trong phát hành và sử dụng séc.
The undersign hereby undertakes to comply with all current rules and
regulation of
Government and the Bank in issuing and using of check.
Chấp nhận của NHNT (VCB’s acceptance)
Bán: (....3.... ) cuốn séc
Kiểm soát
Ngày .26. tháng ...8... năm 2012..
Mai Văn Kha
(Date:DD-MM-YY)
Chủ tài khoản (Ký tên và đóng dấu)
Nguyễn Như Cầm
KÝ NHẬN
Đã nhận đủ ..3..... cuốn séc
Ngày ...26..... tháng ..8......năm ..2012.....
Người nhận ký
Võ Nhật Lê
Tạm Ứng
Chưa theo dõi từng chi tiết đối tượng tạm ứng
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP.
Điều 27. Loại tài liệu kế toán phải lưu trữ
Căn cứ Điều 40 của Luật Kế toán, loại tài liệu kế toán phải lưu trữ gồm:
1. Chứng từ kế toán;
2. Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp;
3. Báo cáo tài chính, báo cáo kế tốn quản trị;
4. Tài liệu khác có liên quan đến kế tốn ngoài các tài liệu quy định ở khoản 1, khoản
2 và khoản 3 Điều này, bao gồm: các loại hợp đồng, Quyết định bổ sung vốn từ lợi
nhuận, phân phối các quỹ từ lợi nhuận, Quyết định miễn giảm thuế, hoàn thuế, truy
thu thuế, báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản; các tài liệu liên quan đến kiểm
tra, thanh tra, kiểm toán; các tài liệu liên quan đến giải thể, phá sản, chia, tách, sáp
nhập, chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu; biên bản tiêu huỷ tài liệu kế
toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế tốn.
Những người tạm ứng nhưng chưa theo dõi
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ: Công Ty TNHH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi : CƠNG TY TNHH NGUYỄN QUẢNG
Họ và tên: HỒNG THÙY LINH
.MSCB: 032
Đơn vị/bộ phận:.......PHÒNG NHÂN SỰ..............................................................
Chức
danh:................TRƯỞNG
PHÒNG.............................................................................
Đề
nghị
tạm
ứng
tiền:……200.000 …………………………………………………
Viết bằng chữ:……HAI TRĂM NGÀN ĐỒNG CHẴN……………
Lý do tạm ứng:……MUA DỤNG CỤ TRONG PHÒNG……………
số
Thời hạn thanh toán:……2 NGÀY …………………………………
Thủ trưởng đơn vị
Chủ nhiệm đề tài/dự án
Người tạm ứng
PHẦN KIỂM SOÁT VÀ CHẤP NHẬN:
Số tiền:…………200.000………………………………………………………
Viết bằng chữ:…HAI TRĂM NGÀN ĐỒNG CHẲN ………
Theo phiếu hạch toán số:…03..
Phụ trách kế toán
TRUNG TÂM DỊCH VỤ TỔNG HỢP
Các khoản phải thu khách hàng:
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP.
Điều 13. Lựa chọn và cụ thể hóa sổ kế tốn/ nghị đinh của Chính Phủ/
nghị định số 29:
“ Căn cứ khoản 2 điều 2 và điều 26 của Luật kế tốn, việc cụ thể hóa sổ
sách kế tốn được quy định như sau:
Hệ thống sổ kế toán mà đơn vị kế toán đã chọn phải được mở đầy đủ các
sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, đảm bảo khả năng đối chiếu, tổng
hợp số liệu kế tốn và lập báo cáo tài chính..........”
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày : 03/1/2010
Đến ngày :31/1/2010
Ngày
Tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số
ngày
hiệu
tháng
7/1/2010 78589
7/1/2010
78589
7/1/2010
8/1/2010 78589
8/1/2010
78589
8/1/2010
78589
8/1/2010
…
20/1/2010 78589 20/1/2010
26/1/2010 78589 26/1/2010
Lập biểu
Diễn giải
số dư đầu kỳ
Công ty hồng gia
thanh tốn tiền hàng
Cơng ty hồng gia
thanh tốn tiền hàng
Cơng ty hồng gia
thanh tốn tiền hàng
Cơng ty hồng gia
thanh tốn tiền hàng
Cơng ty hồng gia
thanh tốn tiền hàng
Cơng ty hồng gia
thanh tốn tiền hàng
Cơng ty hồng gia
thanh tốn tiền hàng
Cơng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
kế tốn trưởng
Tài khoản : 131
Tên tài khoản : Phải thu khách hàng
Số
Nợ
Có
hiệu
TKĐƯ
x
150,000,000
511
2,800,000
33311
2,000,000
511
1,000,000
33311
3,000,000
600,000
1121
35,000,000
1121
x
9,400,000
x
103,600,000
21,000,000
56,000,000
Ngày 31 thánh 1 năm 2010
Giám đốc
Hàng tốn kho:
phiếu nhập xuất kho chưa đúng quy định: không đánh số thứ tự, thiếu chữ
kí, các chỉ tiêu khơng nhất qn
Quết định số 15/2006/QĐ-BTC
- Mục 5. Trình tự ghi sổ và kiểm tra chứng từ kế toán/ I- Quy định chung/
phần thứ 3- chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp/ quyết định 15 quy
định:
“Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế tốn
kiểm tra những chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh
tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.
- Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn........................
Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán....”
Như vậy, phần hành kế toán của doanh nghiệp phải kiểm tra các yếu tố
ghi chép trên chứng từ kế tốn, sau khi hợp lệ thì chứng từ đó mới được
đưa vào sử dụng.
Cơng
ty
TNHH
MTV
CMS
TNHH NGUYEN QUANG
Địa chỉ : B10 TỒ ẤP BÌNH PHƯỚC BÌNH NHÂM THUẬN AN BÌNH DƯƠNG
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày
12
Số :
tháng
07
năm 2010
Nợ 632
Có 155
Họ và tên người nhận
hàng :
công ty cổ phần Mai Linh
Địa chỉ (bộ phận) :
Lý do xuất kho : xuất kho bán sản phẩm
Xuất tại kho (ngăn lô) :
Địa điểm :
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chấtvật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã
VT HH SP
Đơn vị
tính
A
B
C
D
Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
Sản phẩm 01
1 m
300
415.443
124.632.900
Sản phẩm 02
2 m
150
380.399
57.059.850
Sản phẩm 03
3 m
250
261.330
65.332.500
Cộng
700
Tổng số tiền (viết bằng chữ) :
Số chứng từ gốc kèm theo :
Người giao hàng
Người nhận
hàng
Thủ
kho
0
247.025.250
Ngày …. Tháng …..
Năm …….
Kế toán trưởng
Giám đốc