Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Chất lượng cuộc sống của người cao tuổi tại xã thạch thán huyện quốc oai TP hà nội năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 77 trang )

TW jfcfc «s> «> *4:


LỜI CAM ƠN
Em xin chân thảnh cam 1* các thày cơ trong Viộn Dào Isiơ Y học dự phịng và Y
tẽ cơng cộng đã cho cm những giị giang hay, những bai bọc chuycn ngành ý nghía và

đầy hấp dần.

Em xin tràn trọng gưì lời earn ơn các thầy, cỏ giáo bộ môn Dãn sổ vi nhửng

kién thức qui' báu trong suối thơi gian học tập vữa qua. củng như sự giup đờ tạo

diêu kiện thuãn lọi cho quá trinh lim khoa luân tồt nghiệp cua em.
lũn xin bây to lòng bict ưn Ù1Ỉ ,hướng dân và giúp dở em trong thời gian thực hiện khóa luân tổt nghiệp
Em xin gưi lởi cam
Oat đà nhiệt tính giúp đờ si tao diêu kiện đê việc thu tháp sồ liệu cua em được

nhanh chỏng và thuận tiện.

Cuối cúng, em xin gửi tẩm lòng biet thần u cùng nhùng người han trong lóp đã ln ln sai Cành, ung hộ và khun

khích em trong suốt quá trinh học tàp.
Hù Nội. ngày

ữĩáng

nửm 2021



smh vtn

Plini Th Thu Huyn

-w .ã* CN ôG

ãằ*


I.ỜI CAM DOAN
Kinh gùi:
- Ban giâm hiệu trướng Đại học V Ha Nội
- Phông đào tạo Đai học tnrớng Đại hợc Y Hà Nội
Vici) Dào tạo Y học dư phóng VỂ Y tổ cõng cộng trường Đai bọc Y llà Nội

- HỘI đồng chẩm khóa luận tổ
* nghiệp

Ein lã Phạm Thi Thu Huyền, sinh viên lô 33 lớp Y4L cniừng Đai học Y Hi
NÔI Em xin cam đoan dãy là cõng trinh nghiên cứu khoa học do tự ban thân cm

thực hiộn. Cãc 80 liệu trong ban khóa luân này là hồn tồn trung thực và chưa tùng
đuuc cơng bổ tai công trinh nghiên cứu khoa hục khác.

Hà Nội. nị^ừ\

thững

nừnt 202i


Sinh lien

Plini Th Thu Huyn

-w .ã* CN ôG

ãằ*


DANIĨ MỤC CÁC CHỮ VIẾT TÁT

CLCS

Chat lượng cuộc sông

ĐTNC

Đối tưựng ngluẽn cửu

GHDS

Giả hỏa dán số

KHHGĐ

Ke hoạch hóa gia đính

NCT


Người cao tuồi

NCV

Nghiên cửu \ ièn

PVS

Phong v.m sầu

THCS

Trung học cư sư

YTCC

Y té Cơng cộng

WHO

Tơ chức Y te The giới
(Pre tVoríd Heaiỉá
Organisation)

-w .•* CN «G

<:


Mực LỤC

TĨM TAT----------------------------------------------- -----------------------------------------

ĐẶT VÁN DÊ______________________________________________________ 1

CHƯƠNG I: TƠNG QUAN TÀI LIỆU_______________________________ ..3

1.1

. Tống quan về ngưủi cao tuúi_..„™

......... —3

1.1.1. MỘI sổ khái niệnt vi người cao tuổi............. ........................... -............. - 3
/. Lĩ. Thự< irợitỊi itỊỊưừi Cđứ tuòi . ................................

3

1.2. Tông quan vẻ chit lưựag cuộc Ung.....

1.2.1. Mộc sổ khái mein VC chất lượng cuộc sóng--------- ----- ——..................... 5

1.2.2. Cồng cụ đo lường chât lượng cuộc sóng ..............

6

1.3. 'I hực trạng chất luọng cuộc võng
1.3.1. Nghiên cửu về chất lượng cuộc sóng cua nguởi cao ruổi trên thế giới

I 3.2 Nghiên cứu về cli.it lượng cuộc sống người cao luốt tại Viet Nam

I 3.3 Một sô yểu tố hen quan tới chất luọng cuộc M»ng người cao tuõi

7

7
......... 9

1.4. Thông tin chung vè dịu bân nghiên cứu—____ ----------------- 13
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PIIẤP NGHIÊN cứú_______________________ 14

2.1. Doi tuợng nghiên củìL_~.__.___ -_ _

2.1.1. Tiêu chuàn lựa chon...... ..........

____

__________ 14

«... 14

2.1.2. Tiêu chuân loụi trừ:

14

2.2. Thói gian vả địa đièm nghiên cthi_______________ _________________

-.14

2J. Thiel kẻ nghiên cứu________________________________________________ 14


2.4. Cờ màu vã phưong pháp chọn màu

.... - 15

2.4. Phuong pháp thu thập »> liẻu--------------------------- ----------------------------- --------- 16

'4 1 Càng cụ thu tháp sò liêu

2.4.2.

16

Quy trinh thu thập sổ bệu.......-............. -..... - ................... -............... 16

2.5. CỂc biến Sù nghiên cứu________________ _________________ ._________ 17

2.6. Ihuủc đó tiêu chuẩn đanh giá ..... —......

.......... ..----------------- -— — 21

2.6.1. Thang đo
2 6.2. Cách tính diem và phán loại .....

nrdkn «s> ■>

21


2.7. Sai tó VỀ hiịn phap khac phục tai MI.—............—.------- —______ —.......__ _ 21


2.8. Quy í rinh quan lý vù phưemg phAp phân tich M) liệu________________ ..22
2.9. Vấn đe đạo đức cua nghiên cứu.______ _________

______________ .... „..22

CHƯƠNG III. KẾT ỌLA NGHIÊN cữu_______________________________ 23
3.1. Ihỏng tin chung vè đối lượng tham gia nghiên cữu________________ __ 23

3.2. Thực trạng chất I trọng cuộc vồng ngirui cao tuổi tại xỉ Thạch Thản, huyện
Quốc Oai-------------------

3.2.1. Thực trạng tự d.inh giA cũn người cao tuỏi.........

27

3.2.2. Thực trụng CLCS NCT theo chi w F.Q-5D va diêm EQ-SD VAS

28

3J. MỘI số y«i lố liỉ-n quan dền chát lưụng cuộc sóng cùa ngirùi cao ti___ 34

CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN____________
4.1. Đặc điẽrn chung cua quần thê nghiên cửu.............. ............... _______.....__ 41

4.2. Thục trạng chất lượng cuộc song cua người cao tuổi xi I hạch Thán__ 41

4.2.1. Thực trụng diêm chất lưựng cuộc sống theo die diêm cã nhân............. 42
4 2.2. Thực trạng diêm chầt lượng cuộc sống theo khía Cộnh sue khỏe......... 43
4.3 Mối liên quan giừa diêm CI.CS 'ới một Ml die diem...^......................


44

4. J. J. Mill lien quan giữa tifffi Vtf chắt lượng cuộc sừng ever NCT.................... 44
43

Mill hill quail gíừa giời tính và chất lượng cuộc sằng cưa NCT............ 44

4 .ỉ ỉ htíĩi hen quan giữa tinh trạng hôn nhãn và chất lượng cuộc song cua

4.3.4. Moi liên quan giừa nghé nghiệp và điểu kiện kinh lẽ tới chất luợng cuộc
sồng CIU NCT...................
45
4.3.5. Mồi liên quan giùa trình đị hoe ván lớt chất lượng cuộc sồng NCT...

4Ộ

4 3.6 Mối liên quan giừa hoàn canh sồng, sự giúp d t gia dinh ti cht lng
cuc wng

NCT..................... ltd (ããôããã ••••«>••!•

tMtii(tttiHt


•••«••••••••

ta 4Ỗ

4.3.7. Moi lien quan giừa tham gia hơi lụi địa phương lới chất lương cuộc sổng

4.3.8. Mắi liên quan giữa tinh trạng sức khóc tới chài lượng cuộc sống cua NCT
4.4. Hạn chế cua nghiên cứu__________

nrdkn «s> ■>

_________ 48


.... 48
Thục trạng chut lining cuộc sấng ngưữi cao tuồi \ã Thạch I han_____ __ _

48

Mệt w ycu tó lien quan tới chit Ivytig cuộc sống cua người caci tuôi tại xà
Thạch Thán...._---- —— —------------ —----- ———----- ----------- 49

KHƯYẺN NGHỊ__ ___ ______________________________________________49
Khuvrn nghị nhằm nâng cao CI.CS cua NCT trên địa bân------------------- ------

49

TÀI Llgv THAM KHÁO_______________________________ _____________

PHỤ LỤC

••••••••••

Phụ lục I: Bộ câu hoi chat luựng caộc sống UIH \c T..„

Phụ lực 2: Cách chain điềm chát lượng cuộc sống---------------------- -------- .........


TWM*M«K>

*4:


I>A\H MỤC CÁC BÂNG

Bãng Ị; Su lượng và íỷ lỷ N'CTfr ên The glírí...................... ..

.................... 3

Báng 2: cấu trúc tuổi - giời tinh cũa NCT I ĩft Nam 2019.....................

4

Báng 3: Biến chất lưựng cuộc ĩiing . ...................................

1S

Bang 4: Các biển $0 thõng tín chung vã biền thõng tin íúr khóe .................... 19
Báng ỉ: Phân bấ cùa dồi tưưng theo khia cợnh dời sổng (n=200j .................... 25
Bang ố. Phàn bá Cha dúi tưựhg theo khiu cọnh sứt khát fn=200)

26

Bang 7: nực trọng tự dánh giã vá chi»ẦEQ-5Dcũa .\CTtrẽn các mức dặ vấn
dềcuaEỌ-SD Bang 8: Ch i si EQ-ED c ũa NCT


..................................... 29

Bang 9: A'iém dinh dị gù - dậ lịch cua chi si EỌ-5D

.................

29

Bang 10: EỌ-5D K4S tỊt dành giá cuaNCT........................................................ 29
Bang 11: ChisẶ EỘ-ĨD vá EỌ-Sữ I

theo các yểu tồ nhân khăn học

Bang 12: Chi so EQ-5D và EỌ-ĨĐ

theo các khỉa cqnh sức khoe................ 33

.......... 30

Bưng 13: Mui liên quan giũa nh vm tuổi dền diêm CLCS tr .XCT (n-200)..........34
Bang 14: Mm tiên quan giừa giãi tính den diem CLCS Ỡ.XCT (n-200ì

.35

Bứng 15: Mối Uẽn quan giữa trinh dộ học vun dỉtt diem CI.CS áXCTfn= 200)35
Báng 16: Mẩi liên quan giữa tinh trạng hãn nhân đến diem CLCS à .X'CT
Bang 17: Mấì liên quan giữa nghề nghifp dền diêm CLCS à.NCT(n=200)....... 36
Bang 18 : Mối liên quan giữ diều kifn kình tê đen diêm CLCS ft.NCT (n=200) 3 7
Bang 19: Mắt liên quan giữa hoán cành sồng den diêm CỈ.CS ír.NCTOr1200) 37
Bung 20 : Mui lien quan giúp dở tư gia dinh den diêm CLCS ư .vcr(rt-200). 38

Bang 21: Moi liên quan gìừa tẻ bệnh mạnh tính mắc phai den diêm CLCS ừ
NCTỈn 200)

38

Bang 22 : Mồi liên quan giữa bỉ im tháng qua dén diem CLCS ớ NCT (n= 200)39

Bưng 23 : Mối liên quan giữa tham gỉa hội tụi dại phương đến diem CLCS ữ
NCT (n= 200)........

«s> ■>


Bang 24: Mối liên quan giữa khâm ĩ úc khõc dịnh kỳ den diêm CLCS ừXCT
Bang 2S : Mắi ỉidn quan giữa lự đành giá sức khoe dền diêm CLCS ớ XCT

DANH MỤC CÁC BI Év lỉò

Biêu dầ 1: Phan bổ giới tinh re nhóm tuiii cuư đổi tượng nghiên cữu (n-200) 23
Biểu dừ ĩ: Phán bó tinh trụng hãn nhãn lũ điều kiện kinh te cua dồi lưựng
nghiên cừu (n-200)

23

Biêu di 3: Phàn bồ nghỉ' nghtfp cua đổi tượng ngìên cừu ín-2ữữ)

24

Biếu dồ 4: Phân bổ trình dộ học Iun cúu din tượng nghiên cúuín -200ị


.24

Biếu dồ 6: Phân bổ diêm chut lưựng cuộc sổng cua ngướỉ cat> tuôi...... .......... 28

Biếu dồ 7: Thực trạng CLCSXCTphân bẻ theo diềnt (n~200f.......................... 30

TWM*M«K>

*4:


TÕM T AT
1. Tiếng Việt

Việt Nam đà và dang bưóc vảo giai đoan già hóa dân sổ. do dó chất lượng cuộc
sống cua nguôi cao luôi là vắn de dang rat được quan tâm Mậc dù dà có rất nhiều

nghiên cứu về chải lượng cuộc sống cua người cao luõi trong nhùng nàm gần dãy.

nhưng sự không nhất quán trong c iộc su dụng thang đo chắt luựng cuộc sóng có
nguy cơ khơng phan ánh sớ thích sức khóc thực tủ cua người Việt Nam. Vi vây.

chung tói tiền hành nghiên cứu vồ chẩt lượng cuộc Ming cua ngưin câó tuồi nhầm

danh giá thực trạng chất luựng cuộc sống cua nguửt cao li xỉ lhach Than, huyện
Quốc Oai. thanh phó Há Nội nám 2021 dưa vảo bộ công cụ được dưa ra nảm 202ơ
cua Vũ Quỳnh Mai và cộng sụ dành riêng cho Việt Nam Mục tiêu: (1) Mỏ ta chãt

luẹmg cuộc sồng cua người cao tuói lạt xi Thạch Thin, huyện Qwe Oai. Thánh phố
Hà Nội nám 2021. (2) Phin tich một sơ yếu tó liên quan tới chầt lượng cuộc sổng

cua đổi lượng nghiên cứu. Phuuìig Pháp nghiên cứu: Một nghiên cứu mô ta cắt

ngang trẽn 200 người > 60 mòi tai x4 Thach Thán, huyên Quốc Oai dựa vào bộ

còng cụ F.Q-5D-SL Kết quá: cho tháy chi sồ EỌ-5Ĩ) cua người cao tuổi lã 0.77
(SD ■ to.l 3) và 51.5 % ngi c»o ti có diem chầt lượng cuộc sổng xcp loại tốt

Các yểu tổ lie'll quan dền chãi luọng cuôc sổng cua N(T là: nhỏm tuổi, tính trạng

hơn nhân, gioi tinh, trinh độ học vấn. hốn canh sống, giúp dỡ. nghê nghiệp, diều
kiện kinh tế, so lãn b| Ồm tháng Iruóc khi nghiên cứu, số bệnh man tinh b| mác.

khám SUL khỏe dinh kỳ. lư dành giá súc khoe. Kvt luận: chất lượng cuộc sống cùa

người cao mỏi chưa thật sự cao rim tháy mói hèn quan giữa cá nhãn NCT. u tơ
gia dính vã >ốu tò xi hội vái chát lượng cuộc wng NCT.

Tù khứa: chẳt lượng cuộc sổng người C.IO luốì; EQ-5D EQ-5D Việt Nam.

-w .ã* CN ôG


2. English

Vietnam has been entering a period of population aging so the quality of life of the
elderly is a matter of great concern Although there has been a great deal of research

on the quality of life of older adults in recent years, inconsistencies in the use of the
risk quality of life scale do not reflect actual health preferences of Vietnamese


Therefore we conducted a study on the quality of life of the elderly to assess the
cunent situation of the quality of life of the elderly in Thach Than commune. Quoc

Oai district Hanoi in 2021 based on a toolkit launched in 2020 by Vu Quynh Mai
and associates specifically for Vietnam Objectives: (I) Describe the quality of life

of the elderly in Thach Than commune Quoc Oai district Hanoi in 2021 (2)

Analyze some factors related to the quality of life of the elderly research object
Research Methods: A cross-sectional descriptive study on 200 people > 60 years
old in Thach Than commune, Quoc Oai district based on the EQ-5D-5L toolkit.
Result's, showed that the EQ-5D index of the elderly was 0,77 (SD = =0,13) and

SI,5% of the elderly had a good quality of life score. The factors related Io the
quality of life of the elderly are age group, marital status, gender, education level

living Situation, help, occupation, economic conditions number of monthly

sicknesses before the study, the number of chrontc diseases periodical healh
examination health self-assessmmt Conclusion; the quality of life of the elderly is
not really high Finding the relationship between the elderly individual, family

factors and social factors with the elderly's quality of life.

Key words quality of life for the elderly. EQ -5D. EQ 5D Vietnam

-w .ã* CN ôG


1


DẠT VÁN DÈ

Già hoa dãn so đang noi lẻn như một thách thức dôi vin vÁn đẽ chinh sách
châm sõc sức khoe trên toan the giới. vĩ the chất lượng cuộc sống cua ngi cao ti

la vân dé rat dưực quan tim. Việt Nam cũng đà trãi qua mỏi qua ưinh chuyên đỏi sâu

sắc kéo dài vài thập ky l. Lá một nước cỏ thu nhập trung bình thầp. nhưng Việt Nam
đã M7in bước váo giai đoan già hóa dán só năm 2011 X a nảm trong NO 10 nước có tóc
dị giã hoa nhanh nhát thê giúi. Hiên nay, NỊ người cao mói (lx® 65 ti) là 7.4 triộu
ngươi. chiêm 7.7% tống dãn sị. Dén níim 2050 con sả nảy sê làng lên mức 22 .3 triộu

ngươi. chicm 20,4% tông dãn M»: 5 Dãn số gia đưa ra mộc thách thủc nghiêm trụng VC

chinh sich đoi xới Chinh phu Việt Nam vi nõ đói hói những khoan chi lờn cho chàm
sóc sức khoe và các hồ trự xâ hột khác *

rơng cục Dân 50 • KIIIIGĐ cùng nhận d|nh rằng CLCS của NCT con han

chế. trong khi NCT là một trong nhùng nhónt người ycu thẻ vã dè bi tơn thương
nhất trong xả hội. Ngươi cao ti rói lá chủ Ihé cua sự gia hóa, vúa là đỗi tượng
chiu tác đựng cua giá hóa trẽn cãc phương diện vẻ kinh tề và việc lam. tinh thằn vá

xả hội. NÙC khỏe và chất lượng cuộc Nồng 5. Có tới 70% số NCT khơng có tích lùy
vật chất. 18% số người thuộc hộ gia dính nghèo ! Một trong những vẩn đe chính

ma ngươi cao ti gập phai lá sự dam bao xè tát chính. Nim 2016, ty Ic NCI song ơ
múc nghẻo đói nghiêm trọng (duũi in(K nưa thu nháp cliuân nghẽo) và mức nghẽo


đòi táng dãn theo tuổi

Cúng vứt q trình lào hóa. NCT dẻ mÃc bệnh và thưởng

rất phức tạp VỚI nhiêu bệnh tật kẽm theo, chú yếu lá các bênh mạn lính vã cơ xu

hướng trỡ thành nguyên nhân gảy làn tát6 Theo báo câo cua Hôi I ren hiộp phụ nừ
Viẻt Nam và HỘI người cao turn Việt Nam (2012), Bao cáo ket qua Diều tra Quốc

gia về nguơt cao tuồi Viet Nam (VNAS) 2011. có trẽn 55% só người dành giá sức

khóe bần thân lã yếu và trẽn 10% rẳt yếu

Trong khi đó, súc khoe ành hưởng trvc

hep đen lẩt ca các khía c,mh trong dõi sống háng ngày cùa NCT, đặc biộl lá chất
luxmg cuộc song

Mặc dủ đà có nhiều nghiên cứu sứ dụng EQ-5D đe diều tra CLCS cua NCT

lại Viẽt Nam. nhưng cho đèn nám 2020 một nghiên cưu cua tnrờng Y Tể Cõng

TWM*M«K> «“ *4:


Cộng do Vũ Quỳnh Mui vã công su dưa ra bò giá tri EQ SD dinh riêng cho Viet
Nam 1 Sụ không nhát quan trong viộc su dụng thang đo chat lượng cuộc sóng cờ

ngu) co khõng phan anh so thích súc khoe thục tè cua người Việt Nam. cùng như
không dai dược giá tri EQ-5D tiêu chuẩn ờ Việt Xam. Quốc Oai là một huyên ngoụi


thanh Ha Nội đang trong quá trinh đây mạnh và phát tnẽn kinh tể, nhưng với tính
hĩnh đ|ch bệnh vẫn đang diên biển phúc lụp dà ánh hương den hoạt dộng san xuất,

kinh doanh vả thưưng mai dịch su trẽn dta bán. Trong tinh hĩnh phức lap như hiện
nay, NCT chính lả dói tưong yeu tl^ vá de hi anh hương xiu đẽn dừi sẤng hảng

ngay nhát. Trong quá trinh tích cực dày manh phat tnên kinh tc. dong thời dịch
Covid-19 dang dién biến phức tap lieu song cua NCT cờ dược quan tàm và chủ
trụng. Chính ví the mục dích cua nghicn cửu nhàm đanh giả thực trọng đời song

Ncr tại xả Thạch Thán dựa trẽn bộ còng cụ EQ-5D-5L dành riêng cho Việt Nam
Do đó, chung tói tiến hành đê lái nghiên cứu: "Chấi Ỉtrr/NỊĨ cuội' stỉng cua người

cao rtiói tụi xà Thịich Than, huyịn {Ịuẩc Oai, Thành phu Hà .\'ội nám 2U2Ỉ’' với
2 mục uẽv sau:

1. Mô tá chất lượng cuộc sồng cua nguôi cao tuồi tụi xỉ Thách Thán, huyên Quốc
Oai. Thanh phố Hà Nội nám 2021

2. Phản tĩch một tồ yéu tố liên quan tin chát lượng cuộc sóng cua ngiíoi cao tuỏi lại

xả Thách Thân, huyện Quite Oai. Thỏnh ph I l Ni nỏm 2021.

-w .ã* CN ôG


CHƯƠNG I: TÔNG QUAN TAI l.lẸl

I. 1. Tổng quan ve người cao tuổi


J. J.J XỈỊÌt sổ khái niệm về nịitrởi cao tuắ
1.111.

Dịnh Nghía về người cao tuổi

Theo diều 2. chương I. Luật NCT Việt Nam. ngươi cao tưỏi (NCTI duực quy

dinh là cỡng dàn Việt Nam tử du 60 tuồi trờ lẽn ’ Ọuy dinh nay cùng dược sù dung

trong nghiên cửu cùa chúng tỏi VC CI.CS cua NCT ờ Việt Nam.
I. 1 1 2.

Dinh nghía già hóa hỏa dân số

Giả hỏa dãn sổ lã quá trinh tảng ty trọng người giá trẽn 60 tuồi (dối vối Việt
Nam) trung tông 90 dãn 4 Theo phân loại cua Cowgill >a Holmes (1970), dân số

dược coi là “già hóa” khi ty lẽ người tứ 60 tuôi tro len chicin 10
*4

dân sổ; tương

ứng cho “giả”, "rắt già" vả "siêu già" la 20%. 30% và 35%

J. J.2. Ìlìựi trụtiff người caơ rttõì

Thục trạng người cao tuòi trẽn the giới.

1113


Do sự phát hiẽn cua kinh te xả hội nỏi chung, cua khoa học kỹ thuột nói

ricng. trong đỏ có y học. tuồi thọ con người ngày càng duơc cai thiên và số lượng
NCT ngáy cáng gia táng. Theo cõng bố cùa Liên Hợp Ọuồc nãm 1950 trẽn thê giói

co 214 triệu người 60 ti trơ lén Đèn năm 1975. trên the giới cô 350 triộu người,
chiếm 9.1% dán sồ. Năm 2
2025 lả 1120 triệu người, chiếm tỳ’ lộ 14% dán sớ Thè giỏi11,12
Hưng í: số trrạn/i VÃ rỹ tị- yertrin Thf ỊỊÍửi

Chi liêu

1950

1975

2000

2025

2050

SỚ dàn (triệu người)

2500

3900


6080

8000

9150

Sơ người cao tũi (triệu người)

214

350

590

1120

2000

TWM*M«K>

it I*


4

TỹRNCT(%)

8,6

*,í


».7

í 4.0

23,0

số NCr ơ các nước giàu íưiỳu ngươi!

95

166

230

315

400

Sổ NCT ớ các nưởcnghto (tnỹu người)

119

180

360

805

1600


AVgwrw.- A ién Hợp Ọutic, H'oritf Population Prosjiecti The 2fíl rtrrùion)
UH DS lien the givi I hè hiện rỗ nhấi l.t NCT ngày tang ting ta VC $í» luọng
vả lý trọng trong lóng số dân. Già hóa dấn sổ đang điên r.1 trên lit cá câc khu vực vã

các quốc gia với các lổc độ khác nhau Giả hóa dãn sổ đang gia tàng nhanh nhất ơ
các nuờc dang phát inên. bao gờm các Iiưưt cỏ nhỏm dãn sổ tre dông đao. Ilicn
luy. cỏ 7 trong số 15 nước cố lwn 10 triệu người giã lã các IIC dang phái triên *

Như vậy ta có thê thấy ràng ty lệ NCT trẽn Thè Giới đang ngây cảng gia lâng và đa
số NCT Ui sống tại khu vục các nước cờ diu nhập ihắp. Chinh ví v4y viộc CSSK va

CLCS cho NCT càng gặp nhiều khỏ khán 11
Thục trạng người cao 1UÒ1 tại Việt Nam

1.114

ữatiỊi 2 : Cấu trúc ểuồi - Aííứí tính cua NCT ỉ tf/Sant 2019

Tỳ lệ % so VỚI tổng dân vổ
Nhúm tuòi

Nam

Nừ

Chung

60-64


3.8%

4.5%

42%

65- 69

2.4%

3.1%

2.8%

70-74

1,4%

1.9%

1,7%

75 -79

0.9%

1.4%

1.2%


Su -

1,4%

2,6%

2,0%

fNguan: Tong cục tlũĩng kẽ. Kct ứtiã ỉứàn bộ tàng tiièu tra đản sơ vị nhà õnàm

20] 9 N)

Cùng vói xu hưởng chung cua Thè giới, q nính giã hoa dàn số ử Viet Nam

cùng diễn ra với lốc dộ ngày càng nhanh, quy mõ ngày câng lớn. Theo ket qua Tống

TWM*M«K> «“ *4:


5

dicu tra Dân số và Nhã à nám 2019. tuói thợ trung bính của người Viet Nam đã tảng
nhiêu vói 73.6 tuổi. Theo Tông điéu tra Dân sổ và Nhá «12019». sổ lượng NCT trẽn

60 la 11.408.685 triệu người. chiêm 11,9% dãn 5ố ca nước Dác biệt ty lộ nừ giở
*
cao hon nam giới ỡ tàt cả các nhóm tuồi. Nhìn chung, tưối tho cùa người Việt Nam

táng (722 tuổi - 2005:73,6 tuồi - 2019) >«.
1.2.


Tơng quan về chất lưọưg cuộc sống
sẳkhái niộm về chtỉt lui/ng cuộc iíing

Dinh nghìii: Nơm 1948. Tỏ chức Y le the giới (WHO) dà dinh nghía; "Sức

khoe lừ trưng thai hứàn tồn thứãi mái ra »<• lltè < h
phư> chỉ rhnt rhuan hì khừng cử hỹnh hay thưưng lãi". Như vậy. chi quan lâm chừa
tri bênh tật lã chưa du. mã phai quan tàm dẽn cuộc sống cua con người về ca tinh

thản vã xả bội. Nói khác đi. con người khơng phai chi Ming sót. tổn tại. má phai
sổng có ỷ nghĩa, có hạnh phúc w múc tót nhát có the dat dưực '5. Ik» dó. cam nhận
cua ban thân mỗi người về cuộc sông cua liợ lã rat quan trụng. Diêu dờ quyết dinh

rất Ion đen chít lượng cuộc sồng cua mỗi ch nhân.
Chinh vi vậy. nim 1995, WHO dà đua ra đinh ngln'a ve CI.CS như sau;

'‘Chát luợng cuộc Sổ/Ig là nhùng cám nhàn cùa các cà nhàn về cuộc sóng cùa mỗi
ngtnrì trưng bui ( anh vãn hòa vã tài hệ thưng giá Irị mà hịì Jang filing và lien yuan
lien cóc muciĩù h. nguyện vọng. úẽir chuớn vù cãc mói yuan fãm "

Khái quát chung CLCS lã một thuãi ngừ mang ỷ nghía tơng the về sự hài
lịng cua một cá nhãn trước lãt cá các yếu tố đa dạng cua cuộc sồng. Vì vậy. do

lng CLCS phai chú ỷ lời những dàc trưng cua CLCS 'ề lính loan diện, đa khía

canh; mang tính chu quan cao vã bi t;ìc dộng bời dảc thủ kinh lê vân hóa-xã hợi cụ

the •


Dối VỚI NCT. khi đe cáp den CLCS bén cạnh Việc chu ý den dục trưng lã sự

lảo hóa với linh (rang bênh tật vâ sự phụ thuộc cứa tuổi giá. càng càn xem xàt các

khía canh khác tãc dộng lên cũc song cua họ. Do dó. nghiên cửu CLCS cũa NCT
cắn có một cãi nhìn tơng quan trong đới sống của NCT noi chung ll.

-w .-* CN «G


6

ỉ.2.2.Cổng cu đo lường chải ỉuựng cuộc íồng
I ren the giới cỏ rát nhiều bộ công cụ đo lường CLCS nói chung như bộ cóng

cụ đo lường CLCS cua WHO gồm 100 càu hoi (WIIOQOL
*
100. 1995) hay bộ công

cu do hròng CI.CS rút gựn của WHO. 26 câu hoi (WHOQOL-BRIEF. 1998)...;
hoặc đo lường CLCS về một sơ khía cạnh địi song cưa con người như sức khóe như

The Short Fonn-36 Health Survey (SF-36, McDowel & Newell. 1996). The Health
Status Questionaứe-12 (Bowling & Windsor. 1997)... Hâu het các bv công cụ do

lương CLCS dược sư dụng cho NCT đéu đồ cụp dcn 3 khia cạnh cơ ban cua CLCS
la sức khoe thê chất, tim lý vá xà hội '

Nen vin hóa và ãnh hương cua bồi canh kinh te - vủn hỏa - xỉ hội ở moi


quốc gia khác nhau lác động den quan diêm vẽ Cl.CS cua cả nhẫn sống trong quốc
gia dó ■

Do dó, phần lớn các bộ cơng cụ đo lường CLCS lại môi nước đều dưục

phát triển riêng hoặc phai có sụ chinh sưa từ các bớ cơng cu trước dỡ vã được kiêm
dinh \ể tính gia tri vùng như độ tin cẠy đê phù hợp với dộc diêm bẤi canh tai nước
đo, Tại Vệt Nam. di có một sỗ nghiên cứu d.inh giá chắt lượng cuộc sồng liên quan

dền súc khoe su dụng bộ công cụ EQ 5D. Tuy nhiên, do chưa cỏ thang diem do

lương chát lưựng cuộc sổng danh Tiêng cho người việt Nam cua bộ cơng cụ EỌ-5D
do do dà có mội nghiên cứu xiy dựng thang diem do lương ch.it lượng cuộc sóng
dâu tiên tai Việt Nam. Nghiên cứu đuợc thực hiýn vào nkin 2017-201 s boi nhóm
nghiên cim cua Trường Đại học Y tế cõng cộng. Trường Dại học Y llá Nội vã
Trường Dại học Ưmca. Thụy Diên. Nghiên cứu dược thực hiện theo quy đ|nh. tiêu

chuẩn vã dưới sự giám sát cũa các chuyên gia cua Euroqol. Kẽt quá nghiên cữu vã

thang diem do lương chát lư«,mg cuộc sổng tụi Việt Nam dâ dược b.uroqol phê
chuãn. Kct quá cua nghiên cứu là co sà quan trọng cho các nglirẽn cứu, đánh giá
chất lượng cuộc Ming cùng như cúc đánh giá cơng nghé y lể lại Viẽt Nam ’

TWM*M«K>

*4:


7


1-5. Thực trụng chất lượng cu$c sóng à ngư (ri cao tu ơi vì một sóy éu tố liên
quan
Giã hõa dân 50. nhìn mót each tích cục lã cơ hội cho đầt nước nếu biểt tân
dung bởi NCT lã một nguồn lực lớn cua xỉ hợi?1 IX) đô. vice nâng cao chat lưtmg
cuộc sống NCT nơi chung íê góp phản giúp NCT sống VUI. sổng cố ích. Nhận thắy

tằm quan trọng cua việc nâng cao CL.CS NCT. từ làu trẽn thẻ giới đã có rát nhiêu

các nghiên cim về CLCS nói chung vả CLCS cùa NCT nói nẻng Cốc bó công cụ đê
đo lường CLCS cùng đâ được xây dựng và phat triển. Tại Việt Nam. CLCS NCT

cùng dà bất đấu dược quan tâm trong nhung năm gàn dãy.

1.3.1. Xghiên cừu Ytỉ caul lượng cuộc ỉổiìg của ỈÌỊÌUỞICQQ tuối ỉrin thềgiởL
Xghicn cừu về CLCS XCT tại nùng thân Tumilnudu. ,1rt tiộ duực dành

giá băng bộ càu hổi WHOQOL-BREF -. Diêm CLCS được linh băng tòng dièm 24

câu. tương ung 120 diem. Diem CLCS dược chia theo tữ phân vi tương ứng VỚI 4
xẽp hang: kém. trung bính, tốt vã rất lót. Ket qua. diêm trung binh CLCS của NCT

ơ nơng thôn là trẽn mức tmng binh. Điẽni cao nhắt là lình vục quan hệ xà hội với

56,6 - 19,56 điểm vã thắp nli.H lá diêm thế chất với trung binh la 45 r I1,84 điẻnr’
Xgièn cứu VC CLCS NCT tẹi Hà Lan’. Dược đánh giá hảng bô càu hoi F.ợ
5D-3L trẽn 48634 người cao tuổi í>65 mõi). Két qua cho thây bâo cảo thương

xuvẻn nhắt l;ì dau- khó chiu (29.4%), nhưng đổi VỚI ngi cao tuổi >85 tuỗi thí đờ
lá kha năng vãn động (52.9%). Ty lê người báo cáo nhiều vần đề lãng theo dộ tuổi


tư 31.5% đổi VỚI dối tượng tử 65-69 tuô) lẽn 65.9% dổi VỚI người cao tuồi. Các chi
so EQ-5D vá EQ-51) VAS trung bính giam theo độ tuồi tủ 0.94 vá 84; tuơng ung

VÓI nhùng ngươi 65-69mói xu óng 0.86 và 76: lương ímg vỡi những dõi tượng >85

tuổi. Tuồi tác. giới tính nữ ngáy càng táng, trinh độ học vấn thip. các yểu to địa lý
vi cãc bệnh đi kèm GÕ liên quan den tình trạng sức khóe suy giám '4

1.3.2. Xgìúên cừu về caul lượng cuộc iồttg người caơ tuấ tại ¥:ũỉ Xam
XgMỉn cữu tại nồng thân rinh Thái Hình. Hù Xội: Mộc nghiên cứu cảt

ngang đưực tién hành nhảm đánhn giảQOL vã xác d|nh các yếu tố lien quan cua

người cao tuổi ớ nông thôn Viột Nam thực hiộn trẽn 406 người lởn tuổi ( >60 tuỏi) ứ

TWM*M«K> «“ *4:


Thái Binh. Ilà Nội. Nghiên cữu chi
* thầy lỏng diêm QOL trên múc trung bính VỚI

QOL trung binh ớ người lỏn tuổi là 235.6 i 24,3: diêm cao nliãt ờ linh vực tàm lỷ

học va quan hộ xà hội vá điềm tháp nhai ở linh vực thực hành tôn giao. HĨI quy

tuyến tính (ỉa biên cho tháy rãng là nử. lớn tuồi him. sồng một minh và mằc býnh
man tính có liên quan lieu cực đền QOI., trong khi giáo dục cơ liên quan lích cực
đen QOL. Ket qua nghiên cưu cho Ihẩy ring có sụ khác biẻt VC <.H)1. giừa nhùng


người lờn tũi trong bơi canh nghiên cữu. Đậc biệt đối vái dân sô mẩu, cần thực
hiện cểc hành đọng dè cát thiộn QOL à người cao tuối, đục hiỹt đồi với những

ngươi trẽn xo tuõi. phụ nừ. (rinh độ học vãn tháp hơn, sóng mộc mình vá mác bộnh

man tính •3.
Xfihicn cừu tại xà Chi Linh cua tinh Hái Dương Nùm 2017. Nguyền
Thanh llưcmg và cộng sự trẽn 1599 NCT băng bộ càu hoi EỌ-5D

Kẽt qua

nghiên cứu chư thấy dièm trung bính CLCS cua NCT là trên múc trung bính chi số
EQ-5D cùa người cao tuồi la 0.871 (.khoang tin cậy 95% - 0.862'0.890).

Nghiên t ím IV CLCS iUđ -Ví T ở nâng thân lift .\tnu cùa Nguyên Vàn
Tien và cộng sự dưực lien hanh trên 402 dối tượng bang thang do ỌoL cua WHO
(WHOOOL-BREF) 3 Két qua cho thấy ty lé nam giời caư tuối có tnửc QoL về úrc

khoe thí chát, sức khóc tàm lý vi môi trường cat
* hon so VỚI phụ nừ. Ngưục lậi,

trong sồ nhùng người có Ọol. trong bính vả thấp hơn. nừ chiếm tý lẽ lởn hun
nam Tống diêm QoL ở nam cao tuồi (75.32) cao him nứ (72.321 vã mô hình tưimg

tự cùng dược chứng kicn II ca bơn lính vực cua Qol. Trong khi QoL cao hơn ớ nam
giới cao tuỡt cứ lương quan dâng kê VỠJ 5 VCU lồ. lữ 80 tuổi tru lên. theo Phật giao

và Ihién chúa giáo, có quan Ik lot hơn vả khơng bị bénh trong 6 thắng qua. thí

nhưng yêu tố nảy ơ nừ giới > Xít tuỏi. Iuván thành trinh độ rrung học cơ sơ trơ lén. .


cư kinh té xỉ hội lừ trung binh trư lẽn va khơng óm đau trưng 6 thang gần nhất.

TWM*M«K>

*4:


$

Ỉ.Ỉ.3. Mứt ỉố yen tổ iiẻỉỉ ạuai: tát ehát iu<
*ĩg



cuộcsonịỉ ngi cao tuồi

Tffơi

Nhiều nghiên irong và ngoải nũc đều kết luận ring ti có niói liên quan rị rệt
VỚI diêm CLCS cun NCT. trong đõ cỏ nghicn cửu cua Srimuang Paluangrit tội Thài

l.an sư dụng bộ công cụ WtlOQOL»BREF - TH AI (Mahatnirankul và cộng sự,

1997):l. Kct qua cho thấy cỏ $tf liên quan giũa tuổi vã diỏm CLCS lúa NCT. CLCS
ũ nhơn) MI - 69 tuỏi cao mội cAch cổ ỹ nghía him so với nhom 70 - 79 vả đẠc biệt là
cao hơn nhõm tữ so luôi tro len

Tựi Viẻt Nam, tác giá Duong Huy l.ưimg kết luân tuổi cáng cao, diem CLCS
cáng có \u hướng giam. Ti CAO lả yếu tố lác động đền nhiều khía cạnh cua CLCS

nhu bm suy giam một sổ chức nâng co the. dân din sue khóc yếu dần di... hoặc anh

huơng đến tâm lý. tinh cam. giao nep cua NCT ■’ Klũng đinh nãy cùng được
Hoảng Vản Minh xác nhộn trong nghiên cún cùa minh. Tuổi dược thề hiện là một

yếu tổ đang kẽ kểt hợp với tính trang sức khoe kém vã CLCS tháp ’■
• (liài tinh

Nim 2011. nghiên cứu tậi An 1» ùng bộ câu hòi WIIOQOL-BREF trên 800
NCT cho thầy sự khác biit \c CLCS cua NCT ở nông thôn vâ tlúnh thi dược xác
đinh do sự khác biệt trong các yêu tổ nhãn kháu học. trong đó có u tơ giói tính

Kết qua cho tháy, nam giúi códiém CLCS Câo lum nù giới •*
Một thiềi ke nghiên cứu cất ngang dua vào cộng dỏng lũy dảnli giã chất lượng

cuộc sống, sức khóe tinh (hân vả thê chat cua nhừng người >- 60 tuói sổng ư các

khu vực nóng Ihỏn và ngoại ồ phía bíc Thãi lum nảm 2011 bang bộ công cụ
WHOQOL 100 cùng dù chi ra lảng nhiều phu nừ cao tuồi báo cáo QoL llìầp nhất vả
trưng bính him nam giưi. trong khi nhiều nam giới baơ caơỌnl. cao nhát (vi phu nữ

lón tuửi dược nhẢc dốn như lả một nhỏm nguy cơ cao dơ họ thuỡng cỏ dim có

Iiguốn luc tải chinh vi tính trạng sửc khỏe kẽm hon nam giúi). Và két qua dà cơng

nhãn sự khác biệt này, sự hài lịng với tàt ca các linh vưc trong cuộc sống cua nam
giới C3O him so VỞI phụ nữ 'Ket qua nãy cùng tương tự ư nhicu nghiên cứu khác,

trong dởcó lác gia Nguyen Thanh Hương và cộng sự Trường Dill Irọc YTCC dựa


TWM*M«K> «“ *4:


10

trẽn bộ cùng cụ nhỏm xây dung. Trung bính diem CLeS cùa nam giới cao tuồi

trong nghiên cứu la 239 ĩ 31 cao hưn nử gioi cao tuôi lá 229 i 27 một cách có ý

nghía


Tứ dơ có the ket lu,in. giới tính có hen quan đến CLCS cua NCT.
Trinh dộ học vần

Nghiên cứu tại Estonia (2009 - 2011) tiên 581 người chi ra vai trị lích cực liên
quan đến Cl.CS của NCT lã do trinh dò học vân “ Năm 2011.dẻ so sánh CLCS
giũa các nhóm NCT tham gia vả khơng tham gia vảo cóc hoộl dộng giáo dục tại
Brazil Darlene Tavares diêu tra cit ngang VÔI 1255 NCT bÃng bộ câu hoi

3VHOQOL BR£F. két qua. NCT thom gia các 110,1! dộng giưo đục cô điềm sỗ cao
hon trong các mối quan hệ xả hội. các khía cạnh cua sự lự chu vả sự tham gia các

hoai dộng xi hội54 Hoàng Vân Minh vá cộng sự tại Việt Nam va Indonesia qua

nghiên cứu CLCS bằng công cu do lường CLCS chu quan (The subjective quality
of life - SQOL). củng nhận định ỡca hai nước, diêm CI.CS chu quan được báo cão
lá cao hun o những nguời cộ trĩnh dô dại học tro lên. Có the kểl ln ring trình độ

học vần lâ yếu tố du đốn lích cue Cl.es giữa các đối lưựng nghiên cữu J.



Tính trựng kinh tỉ (fir ffeirng, hi^i) dộng kinh tỉ và hỉ trự kinh tỉ)

Các nhả nghiên cữu An Độ sư dung bộ công cụ WIIOQOL-BREF đê tìm hiêu
sự khác biẽt CLCS giữa NC I nóng thơn va thành thi Kẽl ln, sự khác biẻt giữa

chắt lượng cuộc sồng NCT ở nỏngthõn VỂ thành thi được xác dinh do sự khác biệt

vẻ thu nháp. Những NCT có thu nháp cao hơn có CLCS lối hơn ’ ■ Các nhá khoa

học Estonia (2009-2011) đà lim thầy vai trị tích cực liên quan đền CLCS cua NCT
do số liền thu nhịp, điều kiện kinh lể lơ! và hị trợ từ phía gia dinh
Them vảo dó, phán lích cả ớ Bangladesh vả Viẻt Nam về CLCS cua NCT cho
tháy thc hơ gia đính nghèo va MTV khoe veil kém liên quan đang ké VỚI dièm

CLCS tháp Iktn3Ộ Dong thời, nghiên cứu cua Hoàng Vân Minh VÀ cộng sự rai Vỉệt
Nam vã Indonesia cùng chi ra ráng ờ ca hai nước, diêm CI.CS chu quan dươc báo
cão lá cao hơn ờ những người cỏ những người có lính trạng kinh 1C cao hơn Như

vậy. tính trạng kinh tế lã yểu tố dư đốn lích cục Cl.es giữa cãc đỗi lượng nghiên
cứu

Dác biệt. kết qua cua nhóm nghiên cứu tai Nigerians SŨ dung bộ


11

WHOQOL BREF và mỏ hình hĩnh bồi quy tuyến tính chi ra ràng khía cạnh kinh tê
dưưng như giúp tiên đốn dưục các kliía cạnh cua CLCS }5


• Sup xếp cuộc siỉng (rình trụng hờn nhân, hi/ùn cunh wrtgi

i)é kiếm tra sự khác biệt về CLCS giữa nhùmgNCT. nghiên cưu đà thu thập
thịng tin tù I N(l ngi trong độ tuõi 60 - 93 tuõi tại Hy l.ạp thõng qua các chi m'»

CLSC (Tbe Quality of Life Index). Nhùng ngưởi đang sổng cùng vụchịng có
CLCS cao hơn so với nhừng người đà ly dị hoậc gcSa vợ/chõngn Nghiên cứu lại

Tanulnachi (2012) bÀng bộ câu hội 5VHOQOL-BREF dâ gop phấn lý giai nguyên
Iihán dàn đen thực tung trên do những NCT góa chồng vựcị sũc khửc thấp lum so
VĨI những người đang song VỚI vợ.chồng. NCT đủ ly hòn la it lcteửt mạnh nhất, tiép
theo la NCT có đơn. nhưng NCr dang song với vợ/chong la khóc manh nhát. Trong

khi súc khóc là một trong nhùng chi báo quan trọng nhu cua CLCS
Kct qua cua I loãng Vãn Minh chi ra thêm ráng nhùng người còn sổng với

vợ.chồng ho>c với các thánh viện khác trong gia đính cơ diêm CLCS cao hưn
nhùng người Ming neo dơn. Nghiên cứu cùng khảm phá ra rằng nếu gia dính bao

gớm nhiều N< I thì kha năng cóđièm ( l.cs thắp ít hơn ■ Vi vậy. tinh trạng hịn

nhãn có thê la một trong nhùng biot anh hucmg den CLCS
• SÚT khóc thê chất, khu nting fa<> ểộng

Các nhả khoa hợc Pháp (2003) cùng đà tìm hicu các ycu tó quycl đtnh CLCS
cua NCT. Theo đờ. đói VỚI mot so NCT. lâo hóa là mơi sụ phât U1CI1 vã ho hải lõng,

trung khi nhùng người khác, dãy lá một giai doyn tiêu cực cua cuộc sóng, nhãn dinh
náy khác nhau giừa câc cá nhãn. Điêu nảy anh huơng đen quan niỹm cua NCT về

CLCS. Hint một nua cua màu nghicn cửu (57%) đánh giá Cl.CS hiện Uli cùa họ mỏi

cách tích cực. trong khi đó 18% dưa ra II Iihàt mòl dành gia liêu cực. 25% đối tượng

cho ring cuộc song hiộn tại cua tu.’ la trung tính hoặc cổ ca hai giá tri (tích cực Va
tiêu cưc).
Những người khơng hài lịng với CU0C sõng de cặp đến các vần dề về sức khóc

va cãc tnỹu chững trằm cam nhiều hơn Vởĩ nhõm náy thí thiều sữc kh<ìc lã lý do

chu yếu khiến họ khơng hãi lơng. Tác giá cho ring có the dổi vói NCT. Cl.CS liêu

u I*


12

cực tương đương với mắt sức khoe. CLCS tích cực tương dương vơi tó hựp các yêu

tổ: thu nhập đời sơng xỉ hột. mủi quan hệ với gia đính và một sỏ yeti ló khác. Dơ
đo, súc khóc là một chi sò tốt đẽ đảnh giá CLCS cua NCĩ ’

Khao sât tai Estonia và Phân Lan trẽn 581 NCT chơ thầy. CLCS cũa NCT phu

thuộc chũ yếu vấo sức khoe cua hợ va việc tham gia lao động cử anh hưđền đen Cl.CS cua NCT

Nghiên cứu cua Zahava Gab nd vi Ann Bowling (2004)

141 nưửc Anh cùng cỏ cùng quan dúm khi khăng dinh cớ súc khoe lơi \ á khá nàng

lao dộng sẻ lâm tàng CLCS cua NCTJ’



>'cu /li XỂ hụi

Theo Margareth Lima (2009), diem CI.CS thấp nhát đưục tím trong các khía

cạnh về sức song, tinh thẩn, y té vá sức khoe nói chưng; cao Iih.il trong sò các yêu tỗ

về chúc nâng xâ hội Sự khác btẽt gtừa cãc yéu lổ trong diem CLCS cỡ the do sự
khác biệt về chức nâng xã hộiỈS Các nhà khoa hợc Nhật lUn dà so sánh ánh hương
cua \ lẻc tham gia các hoạt dõng đôn CLCS cua 2 nhom NCT có vá khơng tham gia

5 loai hoai động trong nghiên cữu; c.ìc h(Mt địng mi trung tàm cộng dóng, học tip

vả tham gia giang dụy. tham gia hoai dộng càu lọc bộ. là nhàn lực phục vụ các hoọt
dóng vi các hoạt động khác. Két luân. nhóm tham gia các 110.11 dộng xà hội có diem

ct.cs cao hơn dâng kê hơn so với nhỏm không tham gia. nhóm tham gia hài long

VỚI cuỹc sống hiộn tại cua họ4*. Như vậy. viộc tham gia cãc hoạt động trong cộng
dơng có úc dộng tích cực đen cưộc sồng cua NCT.
Tòm tụi. các nghiên cứu khác củng chi ra rất nhiều yểu cồ ảnh hương dền CLCS

cua Nl I. nhung nhìn chung déu nám trong 3 nhóm yếu lồ: ca nhan NCT. yểu tớ gia
dinh sả yếu tồ xồ hội.

-w .ã* CN ôG



B

1.4. Thõng tin chung vỉ du ban nghiên ciru
Xi Tliach Thân nằm ư phù tày huyên Quốc Oai có diện tích 2.08 km
*.
Toan
xâ cố 1989 hõ vói 6929 nhản khâu vin 27522 NCT chiêm ty le trên 14% dân sổ

Người trong độ tuôi lao động là 3637người, chiếm 59.5 % dãn M3. con số nảy cho
thầy cỏ gần một nửa dãn số lá sẨng phu thuộc vảo nhùng nguôi lao dơng bao gịni

những người dưới độ mói lao dộng vả ngoài dộ IIIỜI lao dộng sồ hộ nghẽo của xà
tinh đen 6’2017 là 26 hộ chicm 1,52% lỗng sổ hộ dan 11 l.a một vã đang trẽn đa

phái iriốn vả đấy mạnh kinh lề thu ngân sách không ôn dinh, nguồn thu bền vùng
còn han ché. phu thuộc chu yốu vào hèn thu lữ dill và lừ Thanh phổ hỏ trự. Dộc Kiel
la trong nhùng thảng d.iu nãm 2020. d»ch bệnh viêm dường hõ háp cấp do vi rút
mói Coi0na (Covỉd-19) xuất hiện, ư nhiêu nước trên thế giới, trong đủ cỏ Viột Nam

Do vậy. dã anh hương lớn đen tinh hình phá! triền kinh tẽ cua ca nước, cùng như

trơn dp bàn xâ Hiện nay. linh hình dich bệnh vẫn diên biền phức tạp. anh hương
den hoai động sản xuất, kinh doanh vi thương mai dich vụ trên dia bàn. Do dó. tốc
dó tâng trương kinh le cua dĩa phương đạt tháp so VỚI kề hoach Trong tinh hĩnh
phức tạp như hiện nay. NCT chinh lá đỗi tượng yếu thế vả dê b| anh hưởng xẩu

nhài, ví dây khủng chi la đổi tương dè núc bệnh má cịn cơ nhiều bênh nen kém
theo gãy những biền chững rúng Việc tím hiểu CLCS cứa NCT nhảm mục đích


danh gia thực trạng đời sổng NCT la’ d|a phương có dược quan lãm vá chú Irợng

-w .ư? M «G


14

CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cút

2.1. !><»■ tmmg nghiên cứu
Người lừ 60 tuói trử lên tinh theo năm sinh dưưng lích

2J J. Tiêu chn ìựa chọn:
Người cao mịi đang sinh sồng I<1I địa bản nhiên cứu, có kha nàng giao tiếp

vá được quán lý theo danh sach HỘI viên HỘI Ngưởi cao tuồi lai xi Thụch Thán
nâm 2020.

2.1.2. T:èu chuừn ĨQựi irừ:
N( T khơng cịn ơ địa phưưng hoặc dã mất mà chưa được cập nhật trong

danh sach năm 2020.

Nhãng NCT mỏi mắc câc bẻnh VC tám thần, ve sa sủi trítuệ (theo chân đỗn
y khoa hiện tại. theo tiền su bệnh qu.1 sõ khám chùa bệnh cua NCT) hoặc nhùng

ngi khơng cỏn kha nàng giao tiếp.
2.2. Thịi gian sà địa diêm Iighiẽucúu
Thời gian nghiên cứu: 11/2020-6 2021 (kẽ cà thủi gian xây dựng đề cuxmg


nghiên cứu); Thời gian thu thẠp sổ liệu tháng 3.4 nâm 2021

Dịa diem nghiên cứu: xi Thạch Thán, husộn Quốc Out. thánh phô Hà Nội.
2.3. Thi Ct ke nghiên c íni
Th let ké nghiên cứu mơ tá cut ngang.

TWM*M«K>

*4:


×