Tải bản đầy đủ (.doc) (592 trang)

Giáo án ngữ văn 9, soạn chuẩn cv 5512 (có chủ đề tích hợp, có ôn tập kiểm tra giữa, cuối kì, có nghe, nói, viết) bộ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 592 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 KÌ 1 NĂM HỌC 2021- 2021
SOẠN CHUẨN CV 5512
CĨ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP THEO CV 3280,
CĨ ĐẦY ĐỦ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TIẾT ƠN TẬP, KIỂM TRA, TRẢ BÀI GIỮA KÌ,
CUỐI KÌ
Ngày soạn: ........../.........../2021
Ngày dạy: ........../.........../2021
Tiết 1 VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỜ CHÍ MINH(t1)
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
a. Đọc- hiểu
* Tiết 1:
- Nắm vững khái niệm văn bản nhật dụng
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống
văn hố dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật mà tác giả đã sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp
trong phong cách Hồ Chí Minh (đan xen giữa kể và bình luận, so sánh...)
* Tiết 2:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa thanh cao và giản dị
- Tiếp tục thấy được những nét đặc sắc về ng.thuật mà tác giả sử dụng trong văn bản
b. Viết.
- Viết bài văn, đọan văn bày tỏ suy nghĩ của mình về tác phẩm
c. Nói và nghe.
- Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Cảm nhận được phần trình bày của GV và bạn bè

1


- Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống


nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình
bày trong quá trình thảo luận.
2. Về năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải
quyết vấn đề về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa thanh cao và giản dị.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước
lớp.
b. Năng lực đặc thù:
+ Đọc diễn cảm, phân tích văn bản nhật dụng
+ Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa, lối sống.
3.Về phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu gia đình, quê hương.
- Nhân ái: Yêu mọi người xung quanh.
- Chăm chỉ: Chịu khó học tập bộ mơn.
- Trách nhiệm: Từ lịng kính u, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tâp, rèn
luyện theo gương Bác.
* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại: Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí
Minh: sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình
dị, thanh cao và khiêm tốn…
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2



III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b) Nội dung hoạt động: Hs chia sẻ qua phiếu học tập.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chứchoạt động:
- PP dạy học: PP KWQ, Kĩ thuật động não.
* Chuyển giao nhiệm vụ:

K

W

L

(Điều em đã biết về
(Điều em muốn biết về cuộc đời, (Điều em đã được học/ mở rộng
nhân cách Hồ Chí Minh) tính cách và lối sống của Hồ Chí thêm về cuộc đời, tính cách và
Minh)
lối sống của Hồ Chí Minh)

* Thực hiện nhiệm vụ học tập:Hs điền thông tin
* Báo cáo kết quả:
- HS trình bày kết quả các nhân
* Đánh giá nhận xét:
- HS khác khác theo dõi, đánh giá, nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn; nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS, chốt kiến

thức, và dẫn vào bài mới:
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước- nhà cách mạng vĩ đại mà cịn là danh
nhân văn hố thế giới ( UNESCO phong tặng năm 1990). Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi
bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Để giúp các em hiểu được phong cách Hồ Chí Minh
được tạo bởi những yếu tố nào và được biểu hiện cụ thể ở những khía cạnh gì, bài học
hơm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
3


Nội dung 1: I. Tìm hiểu chung.

I. Tìm hiểu chung.

a) Mục tiêu: Hs nắm được cách đọc văn bản, nắm được những 1, Đọc
nét cơ bản về tác giả, văn bản và giải thích được những thừ 2, Chú thích
khó.
a, Tác giả: Lê Anh Trà
b) Nội dung hoạt động: Trả lời các câu hỏi qua phiếu học tập
(1927-1999), quê Đức Phổ,
c) Sản phẩm học tập:
tỉnh Quảng Ngãi
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chứchoạt động:

b, Tác phẩm: Trích trong bài
"Phong cách Hồ Chí Minh,

cái vĩ đại gắn với cái giản
dị" (1990)

- Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia
+ Kiểu văn bản: Văn bản
nhóm, giao nhiệm vụ
nhật dụng
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ PTBĐC: thuyết minh.
GV nêu luật chơi :Tổ chức cuộc thi "Bác Hồ trong em"
Hs thi đọc những bài thơ , câu chuyện ca ngợi lối sống giản
dị, thanh cao của Bác ?
Chia lớp thành 2 đội: Trong tg 3p đội nào đọc được nhiều bài
thơ, câu chuyện ca ngợi lối sống giản dị, thanh cao của Bác thì
đội đó là đội chiến thắng.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu đọc tự nhiên, truyền cảm
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.
Gọi HS đọc chú thích (Sgk)
GV chiếu chân dung tác giả.
- HS quan sát chân dung tác giả, hình ảnh
sách…
- HS đọc thơng tin về tác giả, văn bản.
- GV phát phiếu bài tập số 1, yêu cầu HS làm việc nhóm để
điền thơng tin vào phiếu bài tập.
- Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm vụ, GV nhận xét và
chốt lại.
4


c, Từ khó


Phiếu bài tập số 1:
Văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh
Tác giả
Hồn cảnh ra đời:
Thể loại
Chủ đề
PTBĐ chính
Bố cục

* Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (đại diện nhóm).
Dự kiến sản phẩm:
Phiếu bài tập số 1:
Văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh
Tác giả

Lê Anh Trà (1927-1999), q Đức Phổ,
tỉnh Quảng Ngãi

Hồn cảnh ra Trích trong bài "Phong cách Hồ Chí Minh,
đời:
cái vĩ đại gắn với cái giản dị" (1990)
Thể loại

Văn bản nhật dụng

Chủ đề


Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc
văn hố dân tộc

PTBĐ chính

Thuyết minh

Bố cục

+ P1:..... hiện đại-> HCM với sự tiếp thu tinh hoa vhố
n.loại
+ P2: Cịn lại.-> Nét đẹp văn hố trong phong cách
HCM

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích, chú ý chú thích: 1,4,7
5

3, Bố cục:
+ P1:..... hiện đại-> HCM
với sự tiếp thu tinh hoa
vhoá n.loại


* Phong cách: đặc điểm có tính ổn định trong lối sống, sh, làm + P2: Còn lại.-> Nét đẹp
việc của một người tạo nên nét riêng của người đó
văn hoá trong phong cách
HCM
+ Bất giác: 1 cách tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước.
+ Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ

* Đánh giá nhận xét: VB này ko chỉ mang tính cập nhật mà
cịn có y.nghĩa lâu dài. Bởi lẽ việc HT, rèn luyện theo PCHCM
là việc làm thường xuyên thiết thực của các thế hệ người VN,
nhất là lớp trẻ.
VB này có thể chia làm mấy phần? G.hạn và n.dung của từng
phần?
+ P1:..... hiện đại-> HCM với sự tiếp thu tinh hoa vhoá n.loại
+ P2: Cịn lại.-> Nét đẹp văn hố trong phong cách HCM

Nội dung 2: Tìm hiểu con đường hình thành phong cách văn II, Phân tích
hố Hồ Chí Minh.
1. Con đường hình thành
a) Mục tiêu: Hs hiểu được vốn tri thức văn hóa nhân loại của phong cách văn hố Hồ Chí
HCM có được là nhờ đâu?
Minh.
b) Nội dung hoạt động: Trả lời các câu hỏi qua phiếu học tập
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chứchoạt động:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia
nhóm, giao nhiệm vụ
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu…
Hs chú ý vào phần 1 từ đầu cho đến “ hiện đại”
? Tìm những chi tiết để góp phần hình thành phong cách văn
hố Hồ Chí Minh.
6



? Tg sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn 1?
? Con đường hình thành phong cách văn hố Hồ Chí Minh là
do đâu?.
Hoàn thành phiếu học tập số 2
Chi tiết để góp Nghệ thuật
phần hình thành
phong cách văn
hố Hồ Chí Minh.

Bác Hồ đã tiếp thu
văn hóa nhân loại
bằng cách nào?

………………

………………..

……………….

………….

………….

…………….

Cách tiếp thu văn hóa nhân loại của Bác?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh hoạt động cá nhân
- Giáo viên kiểm sản phẩm của học sinh
- Dự kiến sản phẩm…


Chi tiết để góp Nghệ thuật
phần hình thành
phong cách văn
hố Hồ Chí Minh.
+ Bác Hồ tiếp xúc
với văn hoá nhiều
nước, nhiều vùng
trên thế giới cả
phương
Đơng,
phương Tây.
+ Bác nói và viết
thạo nhiều tiếng
ngoại quốc: Pháp,
Anh, Nga: Viết
văn bằng tiếng
Pháp ( Bản án chế

Bác Hồ đã tiếp thu
văn hóa nhân loại
bằng cách nào?

- Phương pháp - Luôn học hỏi:
thuyết minh:
trong hoạt động
- Nghệ thuật: Liệt cách mạng, trong
kê (Kể xen lẫn lao động, mọi lúc,
bình luật 1 cách tự mọi nơi
nhiên)


Nắm
vững
+ " Chủ tịch Hồ phương tiện giao
Chí Minh đã tiếp tiếp là ngơn ngữ
xúc với văn hố - Học hỏi, tìm
nhiều nước, nhiều hiểu đến mức sâu
vùng trên thế giới sắc
7


độ thực dân).
Làm thơ
bằng tiếng Hán
(NKTT)
+ Am hiểu nhiều
về các dân tộc,
nhân dân thế giới
+ Am hiểu văn
hoá thế giới....

(Kể chuyện)

- Tiếp thu chọn lọc
+ " Có thể nói ít có tinh hoa văn hóa
vị lãnh tụ nào lại nước ngồi
am hiểu nhiều về + Khơng chịu ảnh
các dân tộc và hưởng một cách thụ
nhân dân thế giới, động
văn hoá thế giới so + Tiếp thu cái đẹp,

sánh như chủ tịch hay, phê phán
Hồ Chí Minh " những hạn chế,
( Bình luận)
tiêu cực
+ " Người cũng
chịu ảnh hưởng
của tất cả các nền
văn hoá" (Nhận
định)

( trên nền tảng của
văn hoá dân tộc)
+ Giữ vững giá trị
văn hóa dân tộc

+" Nhưng điều kỳ
lạ là tất cả những
ảnh hưởng quốc tế
đó đã nhào nặn với
cái gốc VHDT
khơng

lay
chuyển được ở
Người để trở thành
1 nhân cách rất
VN.... hiện đại"
(B. luận)

+ Bác Hồ đi và tiếp xúc với

nhiều nền văn hố trên thế
giới -> có vốn văn hoá uyên
thâm.

-> Nghệ thuật và
đối lập: hết sức
giản dị, gần gũi

+ Ln học hỏi, tìm hiểu
đến mức sâu sắc

* Nghệ thuật: So sánh, liệt
kê, kết hợp bình luận.
* Cách tiếp thu văn hóa
nhân loại của Bác:
+Nắm vững phương tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.

+ Tiếp thu chọn lọc tinh hoa
văn hóa nước ngồi.

+ So sánh, liệt kê,
kết hợp bình luận.
Cách tiếp thu văn hóa nhân loại của Bác:
+Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
8

+ Tiếp thu cái đẹp, hay, phê
phán những hạn chế, tiêu
cực ( trên nền tảng của văn

hoá dân tộc)


+ Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngồi.

+ Khơng chịu ảnh hưởng
một cách thụ động.

+ Tiếp thu cái đẹp, hay, phê phán những hạn chế, tiêu cực
( trên nền tảng của văn hoá dân tộc)

+ Giữ vững giá trị văn hóa
dân tộc.

+ Ln học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc

+ Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
+ Giữ vững giá trị văn hóa dân tộc.
*Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm trình bày kq
* Đánh giá nhận xét:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
* Giáo viên gợi dẫn sinh nhắc lại kiến thức lịch sử về quá trình
ra đi tìm đường cứu nước của Bác.
* Giáo viên bổ sung:
Năm 1911, Bác ra đi tìm đường cứu nước từ bến cảng Nhà
Rồng ( Sài Gòn). Người làm phụ bếp trên 1 con tàu của Pháp.
Người đã ghé lại nhiều hải cảng, thăm nhiều nước Châu Phi, Á,
Mỹ, đã sống dài ngày ở Anh. HCM đã từng đi khắp 5 châu 4

biển, lao động kiếm sống và học tập khắp mọi nơi trên thế giới,
tiếp xúc đủ mọi dân tộc, chủng tộc của các màu da: vàng, đen,
trắng, đỏ...Lúc Người làm nghề bồi bàn, cuốc tuyết, làm nghề
rửa ảnh. CLV trong bài thơ "Người đi tìm hình của nước" đã
viết:
" Đời bồi tàu lênh đênh theo sóng bể
Người đi hỏi khắp bóng cờ Châu Mĩ, Châu Phi
Những đất tự do, những trời nơ lệ
Những con đường cách mạng đang tìm đi"
? Qua phần tìm hiểu trên, giúp em hiểu gì về Hồ Chí Minh ?
( H giỏi)
Cách sống, học tập của Bác thật đúng đắn, mang tính khoa học
9


cao. HCM là người sáng suốt, thông minh, cần cù, yêu lao
động, ham học hỏi.Mục đích của Bác là ra nước ngồi tìm
đường cứu nước, Người đã tự mình tìm hiểu những mặt tích
cực của triết học P.Đơng: Muốn giải phóng dân tộc phải đánh
đuổi TD Pháp & CNTB. Muốn vậy, phải thấy được những mặt
tích cực, ưu việt của các nền văn hố đó.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
b) Nội dung hoạt động:
- HS luyện đọc kĩ một đoạn trích trong văn bản và thực hiện các nhiệm vụ/trả lời các
câu hỏi, bài tập để rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, động não.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời
* Chuyển giao nhiệm vụ: - GV phát phiếu bài tập.
* Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập…
* Báo cáo kết quả:- GV gọi bất kì cá nhân nào trình bày kết quả.
* Kết luận, đánh giá:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

GV yêu cầu HS làm phiếu học tập sau:

1, Đoạn văn trên được viết
theo phương thức biểu đạt
chính: Tự sự
2, Các phép liên kết câu

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
10


“Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, chủ tịch Hồ
Chí Minh đã tiếp xúc với
văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả phương
Đông và phương Tây. Trên những

con tàu vượt trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải
cảng, đã thăm các nước châu Phi,
châu Á, châu Mĩ. Người đã sống dài ngày ở Pháp, ở Anh.
Người nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga… và Người đã làm
nhiều nghề. Có thể nói, ít có vị
lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân
thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc
như chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu Người cũng học hỏi
và tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến
một mức khá uyên thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng tất
cả các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi
cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu
cực… Nhưng điều kì lạ là tất cả
những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn
hóa khơng gì lay chuyển được ở
Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối
sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất
phương Đông, nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện
đại”.
(“Phong cách Hồ Chí Minh” – Lê Anh Trà – in trong cuốn
“Hồ Chí Minh và
văn hóa Việt Nam” - 1990).
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt
chính nào?
2. Chỉ ra các phép liên kết câu được sử dụng trong đoạn
văn?
3. Đoạn văn sau tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì: Trên
những con tàu vượt
trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các

nước châu Phi, châu Á, châu
Mĩ. Người đã sống dài ngày ở Pháp, ở Anh. Người nói và
11

được sử dụng trong đoạn
văn
- Phép thế: Chủ tịch Hồ Chí
Minh – Người; tất cả những
ảnh hưởng quốc tế đó
- Phép nối: Có thể nói; Và;
Nhưng
- Phép lặp: Người; Chủ tịch
Hồ Chí Minh
3, Đoạn văn tác giả đã sử
dụng biện pháp tu từ: liệt kê
4, Cụm từ “Có thể nói” là
thành phần: biệt lập tình thái
5. Hai danh từ được sử dụng
như tính từ trong câu văn
cuối của đoạn là: “ Việt
Nam”, “ Phương Đơng”
nhằm nhấn mạnh tính chất
dân tộc và truyền thống
trong phong cách Hồ Chí
Minh.
6, Theo quan điểm của tác
giả đoạn trích, nét phong
cách nổi bật của Hồ Chí
Minh là:
“Một nhân cách rất Việt

Nam, một lối sống rất bình
dị, rất Việt Nam, rất phương
Đông,
nhưng đồng thời cũng rất
mới, rất hiện đại”


viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga… Và người đã làm nhiều
nghề”.
4. Cụm từ “Có thể nói” là thành phần gì của câu: “Có thể
nói, ít có vị lãnh tụ nào
lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn
hóa thế giới sâu sắc như chủ
tịch Hồ Chí Minh”
5. Tìm hai danh từ được sử dụng như tính từ trong câu văn
cuối của đoạn và nêu hiệu quả của việc sử dụng các từ đó?
6. Theo quan điểm của tác giả đoạn trích, nét phong các
nổi bật của Hồ Chí

inh là gì?

Sau khi HS thực hiện xong nhiệm vụ, GV nhận xét và
chốt lại.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức đã học.
b) Nội dung: - HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện:
- Phương pháp: Nêu vấn đề

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút,
* Giao nhiệm vụ học tập: Qua đoạn trích trên, em học tập được những gì từ cách tiếp thu
văn hóa các nước của Bác?
* Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập…
* Báo cáo kết quả: GV gọi bất kì cá nhân nào trình bày kết quả.
DỰ KIẾN SP: Học tập được cách tiếp thu văn hóa các nước của Bác
- Đến đâu Người cũng học hỏi và tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên
thâm
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực…
12


* Kết luận, đánh giá:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Ngày soạn: ........../.........../2021
Ngày dạy: ........../.........../2021
Tiết 2 VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỜ CHÍ MINH(tt)
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
a. Đọc- hiểu
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa thanh cao và giản dị
- Tiếp tục thấy được những nét đặc sắc về ng.thuật mà tác giả sử dụng trong văn bản
b. Viết.
- Viết được đoạn văn phân tích hình ảnh tiêu biểu trong tác phẩm
- Viết bài văn bày tỏ suy nghĩ của mình về tác phẩm
c. Nói và nghe.

- Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Cảm nhận được phần trình bày của GV và bạn bè
- Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống
nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình
bày trong quá trình thảo luận.
2. Về năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
13


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù:
+ Đọc diễn cảm, phân tích văn bản nhật dụng
+ Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa, lối sống.
3.Về phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu gia đình, quê hương.
- Nhân ái: Yêu mọi người xung quanh.
- Chăm chỉ: Chịu khó học tập bộ mơn.
- Trách nhiệm: Từ lịng kính u, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tâp, rèn
luyện theo gương Bác.
* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại: Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí
Minh: sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình
dị, thanh cao và khiêm tốn…
II. Thiết bị dạy học và học liệu.

- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b) Nội dung hoạt động: Hs xem hình ảnh.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chứchoạt động:
- PP dạy học: Nêu vấn đề, Kĩ thuật động não.
* Chuyển giao nhiệm vụ:

14


? Đơi dép này gợi đến hình ảnh của ai?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân quan sát trả lời
* Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân).
Dự kiến sp:Bác Hồ
* Đánh giá nhận xét:
- HS khác khác theo dõi, đánh giá, nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn; nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS, chốt kiến thức,
và dẫn vào bài mới: Đúng vậy Bác luôn sống giản dị, lối sống, tư tưởng đạo đức HCM
luôn là kim chỉ nam, là tấm gương cho chúng ta noi theo:
“Ta bên người, Người sáng tỏ bên ta
Ta bỗng lớn ở bên người một chút”
Để rõ hơn về điều này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiết 2 của bài
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt


a) Mục tiêu: Giúp hs hiểu được vẻ đẹp trong phong cách I. Tìm hiểu chung.
sinh hoạt của Bác từ nơi ở, trang phục, ,…./
II, Phân tích
b) Nội dung hoạt động: Hs làm việc trên phiếu học tập.
1. Con đường hình thành
15


c) Sản phẩm học tập: Phiếu học tập

phong cách văn hố Hồ
Chí Minh.

d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

2. Vẻ đẹp trong phong
cách sinh hoạt của Bác.

GV gọi 1HS đọc lại đoạn 2.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Liệt kê các chi tiết thể hiện lối sống giản dị của Bác về:
Nơi ở, nơi làm việc Trang phục

Việc ăn uống

………………

………………


………………

…………….

…………….

…………….

Nhận xét?

Nhận xét?

Nhận xét?

Câu 2: Qua sự tìm hiểu ở trên em nhận thấy Bác có lối sống
như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs làm việc nhóm
* Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (đại diện nhóm).
Dự kiến sp:

Nơi ở, nơi làm việc Trang phục

Việc ăn uống

16


Nhà sàn nhỏ bằng Quần áo bà ba
gỗ bên cạnh chiếc nâu, chiếc áo

ao cá
trấn thủ, đơi
Nhà sàn chỉ có vài dép cao su, cái
quạt
phòng

Bác thường để lại
đĩa thịt gà
mà ăn trọn mấy quả
cà xứ Nghệ

Tránh nói to và đi
mo,
đồng
hồ
Đồ đạc bên trong
nhẹ cả trong vườn
báo
thức,
mộc mạc, đơn sơ
Đường đi trải đầy radio (nghe tin
tức)...
sỏi
Trồng nhiều cây
xanh

->Nơi ở, làm việc ->Trang
mộc mạc, đơn sơ
giản dị


phục -> Đồ ăn đạm bạc

* Nơi ở, nơi làm việc đơn
sơ: mộc mạc, đơn sơ
* Trang phục giản dị

-> Phong cách HCM là sự kế tục và phát huy nét đẹp tâm * Ăn uống thanh sơ, đạm
hồn người Việt- một vẻ đẹp bình dị mà thanh cao…
bạc.
* Đánh giá nhận xét:

->Thanh cao mà giản
- HS khác khác theo dõi, đánh giá, nhận xét, bổ sung: ở Bác ta dị.  cũng là phong cách
thấy một nét đẹp trong lối sống: Vô cùng đơn sơ, vô cùng giản sống của nhân dân Việt
Nam
dị, vô cùng đạm bạc.
* Học sinh đọc đoạn cuối
Thảo luận cặp đôi( 3p): Viết về phong cách sinh hoạt của
Bác, người viết đã so sánh Bác với các nhà hiền triết xưa như
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. Lối sống ấy có gì giống và
khác nhau?
+ Giống: Yêu cái đẹp, yêu cái thiện
+ Khác: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là những nho sĩ
về ở ẩn..........
17


- Cịn Bác vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, vì nhân dân...
- Lối sống của Bác so với các nhà hiền triết xưa:
+ Thanh cao, bình dị nhưng sang trọng (Đây không phải là

lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh
nghèo khổ. Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự
làm cho khác đời, hơn đời.)
+ Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm
thẩm mĩ: cái đẹp là ở sự giản dị, tự nhiên.
* GV chốt kết luận:
Cách sống của Bác đúng như lời của tác giả về Bác qua 2
câu thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm:
“Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
- Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.”
Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi thuyết
minh nội dung này? Tác dụng?
- Nghệ thuật kể kết hợp với bình luận.
- Phép liệt kê, so sánh
- Nghệ thuật đối lập:
- Kết hợp chứng minh
- Cách viết giản dị, thân mật, trân trọng, ngợi ca.
-> Phong cách HCM vừa mang vẻ đẹp trí tuệ vừa mang vẻ
đẹp đạo đức…
->Kết hợp hài hoà giữa truyền thống VH dân tộc và tinh hoa
VH nhân loại, là sự kết hợp giữa cái vĩ đại và bình dị , giữa
truyền thống và hiện đại.
* GV liên hệ, tích hợp kĩ năng sống: Cuộc thi kể chuyện về
Bác Hồ và cuộc vận động toàn dân học tập theo tấm gương
Bác Hồ vĩ đại.
Học tập phong cách Hồ Chí Minh, ngày nay chúng ta đang
thực hiện cuộc vận động sống và làm việc theo tấm gương đạo
18



đức Hồ Chí Minh. Mục đích của cuộc vận động ấy?
Là một học sinh, em đã làm gì để hưởng ứng cuộc vận động
này?
+ Cuộc vận động sống và làm việc theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh.
=>Trong thời kì đất nước mở cửa và hội nhập thì mỗi người
Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ cần học tập và phấn đấu xây
dựng bảo vệ đất nước, giữ gìn bản sắc dân tộc đem lại cuộc
sống ý nghĩa.
3. Tổng kết
HĐ cá nhân - KT trình bày 1 phút:
* GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu sau:
Em hãy khái quát nghệ thuật và nội dung chính của văn
bản?
Gọi hs đọc ghi nhớ

1. Nghệ thuật
- Dẫn chứng chọn lọc,
xác thực, lập luận chặt
chẽ.
- Biện pháp đối lập, thủ
pháp so sánh…
- Kết hợp nhuần
nhuyễn giữa kể và bình
luận.
2. Nội dung
- Phong cách HCM là
sự kết hợp giữa văn hoá
dân tộc và tinh hoa VH
nhân loại.

- Phong cách vừa mang
vẻ đẹp của trí tuệ mang
vẻ đẹp của đạo đức.
* Ghi nhớ( sgk)

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
b) Nội dung hoạt động:
19


- HS luyện đọc kĩ một đoạn trích trong văn bản và thực hiện các nhiệm vụ/trả lời các
câu hỏi, bài tập để rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV phát phiếu bài tập.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập…
* Báo cáo kết quả:
- GV gọi bất kì cá nhân nào trình bày kết quả.
* Kết luận, đánh giá:
- HS, GV đánh giá, nhận xét.
Hoạt động của GV và HS
GV yêu cầu HS làm phiếu học
tập sau:
Phiếu học tập số 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời các
câu hỏi :

“ Lần đầu tiên trong lịch sử
Việt nam… cà muối, cháo
hoa.”
1. Đoạn văn nói về đức tính
nào của Bác? Đức tính đó được
biểu hiện qua những phương
diện nào?
2. Chỉ ra thao tác lập luận chủ
yếu được sử dụng trong đoạn
văn?
3. Phân tích giá trị của phép tu

Nội dung cần đạt
Gợi ý:
1. Đoạn văn nói về đức tính giản dụ của Bác Hồ. Biểu
hiện:
- Chỗ ở: “ căn nhà sàn bằng gỗ”, “ chỉ vẻn vẹn có vài
phịng tiếp khác”, “ vừa là nơi làm việc, vừa là chỗ ngủ; “
đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
- Trang phục: Bộ bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp
thô sơ.
- Người ăn uống rất đạm bạc và dân dã, tồn những món
ăn dân tộc khơng chút cầu kì: “ cá kho, rau luộc, dưa
ghém, cà muối, cháo hoa”.
2. Thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng trong đoạn
văn đã cho là thao tác chứng minh. Tác giả dã liệt kê
hàng loạt dẫn chứng về nơi ở, trang phục, việc ăn uống
để người đọc thấy rõ sự giản dị của Bác trong mọi mặt
ciuar đời sống.
20



từ được sử dụng trong đoạn
văn?

3.

- Phép so sánh: “ Quả như một câu chuyện thần thoại,
Sau khi HS thực hiện xong như câu chuyện về một vị tiên, môt con người siêu phàm
nhiệm vụ, GV nhận xét và nào đó trong cổ tích” nhằm bộc lọ sự ngạc nhiên, thán
chốt lại.
phục của tác giả trước lối sống giản dị của Bác.
- Liệt kê: “ bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi
dép lốp thô sô…”, “ cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà
muối, cháo hoa” làm nổi bật sự giản dị của Bác về trang
phục và ăn uống.
-> Qua các biện pháp tu từ đó, tác giả đã thể hiện một
cách kín đáo sự kính mến, tôn trọng đối với Bác.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Đoạn văn.
d) Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập: GV nêu yêu cầu bài tập.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập…
* Báo cáo kết quả: GV gọi bất kì cá nhân nào trình bày kết quả.
* Kết luận, đánh giá:
Hoạt động của GV và HS
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập


Nội dung cần đạt

Bài tập: Suy nghĩ về
lối sống giản dị của mỗi
Với đề bài hướng dẫn HS cách làm bài, GV yêu cầu HS:
con người bằng một
- Chỉ ra vấn đề cần nghị luận và quan điểm của bản thân (đồng đoạn văn 13-15 câu.
tình hay phản đối) về vấn đề đó.
- Xác định phương thức biểu đạt chính và các phương thức biểu
đạt được kết hợp trong đoạn văn.
- Xác định các thao tác lập luận được sử dụng.
- Tìm ý và lập dàn ý cho đoạn văn.
21


- Viết câu văn mở đoạn các câu trong phần thân đoạn, câu kết
đoạn.
- Chỉnh sửa bài viết.
Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm vụ, GV nhận xét và
chốt lại.
- Yêu cầu hình thức: đoạn văn 13-15 câu
- Yêu cầu nội dung: lối sống giản dị của mỗi con người
+ Mở đoạn(1 câu)
+ Thân đoạn:
. Giải thích: Giản dị là sự đơn giản, tự nhiên, phong cách sống không cầu kì, xa hoa. ->
Khẳng định lối sống gỉan dị là lối sống tích cực nó sẽ phục vụ con người ta trên mọi
mặt(khoảng 2-3 câu)
. Biểu hiện trong cách ứng xử, trang phục, sinh hoạt hằng ngày ntn?( khoảng 2 câu)
. Giá trị của lối sống giản dị: làm cho bản thân trở nên thân thiện hơn, làm cho mọi người
sống gần gũi, thân thiết hơn, không câu nệ không xa hoa(2 câu)

Dẫn chứng: trong thực tế Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm họ ở ẩn để giữ cho mình sống,
tâm hồn trong sạch lánh xa sự đời nhưng tình cảm của họ vẫn hứớng đến nhân dân, đất
nước. Bác Hồ của chúng ta có lối sống giản dị để di dưỡng tâm hồn, giúp cho tâm hồn
mình thanh thản, vui vẻ, trong sạch, trong sáng hơn.(3 câu)
. Bàn luận mơ rộng( lật ngược vấn đề): ta không nên nhầm lẫn sự giản dị với sự xuề xòa
với sự đơn giản quá mức mà thiếu sự tôn trọng người đối diện. Vd như ăn mặc một cách
xuề xòa như đi xin việc hoặc đi đến trường học, hay đến công sở làm việc. Đó có phải là
giản dị khơng? Mà đó là sự xuề xịa khơng tơn trọng người đối diện. Chúng ta đừng nhầm
lẫn điều này mà sống buông thả bản thân.(3-4)
. Bài học hành động: về bản thân, nhận thức như thế nào về lối sống, hành động ntn để phát
huy lối sống giản dị đat một cách cao nhất. câu(2 câu)
- Kết đoạn(1 câu)

Ngày soạn: ........../.........../2021
Ngày dạy: ........../.........../2021
22


Tiết 3:

Các phương châm hội thoại

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
a. Đọc- hiểu: Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
b. Viết.
- Viết được truyện cười có sử dụng các phương châm hội thoại.
c. Nói và nghe.
- Cảm nhận được phần trình bày của GV và bạn bè
- Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống

nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình
bày trong quá trình thảo luận.
2. Về năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3.Về phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu gia đình, quê hương, yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc, qua việc
giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Nhân ái: Yêu mọi người xung quanh.
- Chăm chỉ: Chịu khó học tập bộ mơn.
- Trách nhiệm: Có ý thức học tập mơn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
23


III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b) Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chứchoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: kể chuyện con rắn vuông “Con rắn dài 40 mét, ngang 40 mét”
? Nói như vậy có chấp nhận được khơng? (Khơng được)
? Em rút ra bài học từ câu chuyện này là gì? (Phải nói sự thật, nói phải có bằng
chứng, khơng vu vơ)
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân trả lời
* Báo cáo kết quả:
- Nói như vậy khơng chấp nhận được .
- Bài học từ câu chuyện này : Phải nói sự thật, nói phải có bằng chứng, không vu vơ.
* Đánh giá nhận xét và dẫn vào bài: Trong giao tiếp, khi ai đó nói thừa, thiếu, sai sự thật
thì chúng ta khẳng định người đó đã vi phạm quy tắc trong hội thoại . Để hạn chế sự vi
phạm đó, chúng ta có các phương châm hội thoại. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
được các phương châm sẽ được sử dung như thế nào qua bài Các phương châm hội thoại.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Hs hiểu thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất về lượng.
b) Nội dung hoạt động:
- Tìm hiểu phương châm về chất
- Tìm hiểu phương châm về lượng.
- Làm các bài tập
c) Sản phẩm học tập:
- Phương châm về lượng, phương châm về chất
- Những bài tập liên quan đến 2 phương châm.
24


d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc ngữ liệu văn bản.

- HS hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm, thảo luận, thống nhất kết quả ghi vào phiếu
bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
* Báo cáo kết quả:
- HS trình bày kết quả (cá nhân/đại diện nhóm).
* Đánh giá nhận xét:
- HS khác khác theo dõi, đánh giá, nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn; nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS, chốt kiến
thức, chuyển giao nhiệm vụ mới.
- Phương pháp:Vấn đáp, hoạt động nhóm

I. Phương châm về lượng

HĐ cá nhân:

1. Ví dụ.

? Thế nào là phương châm? Phương châm hội thoại
HS:
- Nghĩa gốc: kim chỉ hướng
- Nghĩa mở rộng: tư tưởng chỉ đạo của hoạt động.
- Phương châm hội thoại là qui định mà người tham gia hội
thoại phải tn thủ thì giao tiếp mới thành cơng.
? Đọc ngữ liệu ( SGK- Tr 8)
HĐ chung: THẢO LUẬN NHÓM (BÀN)
Nhóm 1+ 2: Ví dụ 1
Câu 1: Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “ở
dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp ứng điều mà An cần
biết khơng? Vì sao?
Câu 2: Vậy câu trả lời có đáp ứng được điều mà An mong

25


×