Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De tuyen sinh vao lop mon Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.09 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b> <b> MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1. </b>(1,0 điểm)


Từ <b>ngọt</b> trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
a) Cơ ấy có giọng hát rất <b>ngọt</b>.


b) Nói <b>ngọt</b> lọt tới xương.
c) Quả xoài này rất <b>ngọt</b>.
<b>Câu 2. </b>(1,0 điểm)


Trong các từ dưới đây, từ nào đồng nghĩa với từ <b>dạy dỗ</b> ?


dạy bảo, khen thưởng, khuyên bảo, bảo ban, khen ngợi, giáo dục.
<b>Câu 3. </b>(2,0 điểm)


Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:


Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ.


<i>(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 68) </i>
<b>Câu 4. </b>(1,0 điểm)


Thêm trạng ngữ vào các câu sau:


a) ……….., trường em tổ chức Hội khỏe Phù Đổng.
b) ……….., xe cộ chạy tấp nập.


<b>Câu 5. </b>(5,0 điểm)



Em hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè, …)
mà em u q.


- Hết


<i><b>---Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị khơng giải thích gì thêm.</b></i>
Họ và tên thí sinh:……….……....…… Số báo danh:…………
Chữ kí của giám thị 1:………. Chữ kí của giám thị 2:………...…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>ĐẮK LẮK</b> <b>KỲ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 PHỔ THÔNGDÂN TỘC NỘI TRÚ NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<i>(gồm 02 trang)</i>
<b>I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (5,0 điểm)</b>


<i><b>Câu 1: (1,0 điểm)</b></i>


Xác định đúng câu c được 1,0 điểm.
c. Quả xoài này rất <b>ngọt</b>.
<i><b>Câu 2: (1,0 điểm)</b></i>


Xác định đúng mỗi từ đồng nghĩa với từ <b>dạy dỗ </b>được 0,25 điểm.


Các từ đồng nghĩa với từ <b>dạy dỗ </b>là: dạy bảo, khuyên bảo, bảo ban, giáo dục.
<i><b>Câu 3: (2,0 điểm)</b></i>


Xác định đúng trạng ngữ được 0,5 điểm, đúng chủ ngữ được 0,75 điểm và


đúng vị ngữ được 0,75 điểm. Học sinh có thể trình bày một trong hai cách sau:


Cách 1: Trước đền, những khóm hải đường/ đâm bơng rực đỏ.
TN CN VN


Cách 2:


Trạng ngữ: Trước đền


Chủ ngữ: những khóm hải đường
Vị ngữ: đâm bơng rực đỏ


<i><b>Câu 4: (1,0 điểm)</b></i>


Thêm đúng trạng ngữ vào mỗi câu được 0,5 điểm.
Ví dụ:


a) Ngày mai, trường em tổ chức Hội khỏe Phù Đổng.
b) Ngoài đường, xe cộ chạy tấp nập.


<b>II. TẬP LÀM VĂN: (5,0 điểm)</b>
1. Mở bài: (1,0 điểm)


Giới thiệu người định tả là ai ?
2. Thân bài: (3,0 điểm)


a. Tả hình dáng về người mà em định tả.


Một vài đặc điểm chung về hình dáng, có đặc điểm gì nổi bật mới nhìn qua
đã thấy ngay (ví dụ: khn mặt, mái tóc, đơi mắt, hàm răng,…).



b. Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với mọi
người, …).


3. Kết bài: (1,0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Trình bày bố cục chặt chẽ, thể hiện rõ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
- Lời văn mộc mạc, chân thật, diễn đạt ý rõ ràng, dễ hiểu, dùng từ đúng,
đảm bảo ngữ pháp,không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ.


<i>* Phần trừ điểm:</i>


Học sinh xác định sai thể loại; bố cục trình bày khơng rõ ràng, mắc các lỗi
về chính tả, ngữ pháp; diễn đạt lủng củng ... thì tùy theo mức độ để trừ điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>---SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>ĐẮK LẮK</b> <b>KỲ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 PHỔ THÔNGDÂN TỘC NỘI TRÚ NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (5,0 điểm)</b>


<i><b>Câu 1: (1,0 điểm)</b></i>


Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ <i><b>thiên nhiên</b></i> ?
a) Tất cả những gì do con người tạo ra.


b) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
<i><b>Câu 2: (1,0 điểm)</b></i>



Xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ) các từ được gạch chân trong câu
sau:


Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.


<i>(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 8) </i>
<i><b>Câu 3: (2,0 điểm)</b></i>


Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên.


<i>(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 175) </i>
<i><b>Câu 4: (1,0 điểm)</b></i>


Dấu phẩy trong câu:“Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng
<i>như cảnh mùa thu.” có tác dụng gì ?</i>


<i>(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 76) </i>
a) Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.


b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.


<b>II. TẬP LÀM VĂN: (5,0 điểm)</b>


<b> </b>Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.


Hết



<i><b>---Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.</b></i>
Họ và tên thí sinh:……….………….…… Số báo danh:…………...
Chữ kí của giám thị 1:………. Chữ kí của giám thị 2:………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>ĐỀ DỰ BỊ</b>


<i>(gồm 02 trang)</i>
<b>I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (5,0 điểm) </b>


<b>Câu 1: (1,0 điểm)</b>


Xác định đúng câu b được 1,0 điểm.


b) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
<b>Câu 2: (1,0 điểm)</b>


Xác định đúng mỗi từ loại được 0,25 điểm. Học sinh có thể trình bày một
trong hai cách sau:


Cách 1: <i>Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.</i>
DT ĐT TT DT


Cách 2:


Danh từ: trời, biển
Động từ: rải


Tính từ: trắng nhạt
<b>Câu 3: (2,0 điểm)</b>



Xác định đúng trạng ngữ được 0,5 điểm, đúng chủ ngữ được 0,75 điểm và
đúng vị ngữ được 0,75 điểm. Học sinh có thể trình bày một trong hai cách sau:


Cách 1: Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non /nổi lên.
TN1 TN2 CN VN
Cách 2:


Trạng ngữ: Mùa thu, mùa đông
Chủ ngữ: những bãi cát non
Vị ngữ: nổi lên


<b>Câu 4: (1,0 điểm)</b>


Xác định đúng câu c được 1,0 điểm.


c) Ngăn cách các vế trong câu ghép.
<b>II. TẬP LÀM VĂN: (5,0 điểm)</b>


1. Mở bài: (1,0 điểm)


Giới thiệu được ngôi trường mà em tả.
2. Thân bài: (3,0 điểm)


- Tả những nét chung nổi bật của ngôi trường: quang cảnh chung, cảm
tưởng chung về cảnh.


- Tả từng bộ phận của cảnh (theo trình tự hợp lí từ ngồi vào trong hoặc từ
trên xuống dưới, ...).



+ Chọn tả những nét tiêu biểu nhất của ngôi trường.
+ Tả người, vật gắn với cảnh (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Kết bài: (1,0 điểm)


Nêu cảm nghĩ của người viết trước cảnh được tả.
<i>* Những điểm cần lưu ý:</i>


- Học sinh xác định đúng thể loại: văn miêu tả.


- Trình bày bố cục chặt chẽ, thể hiện rõ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
- Lời văn mộc mạc, chân thật, diễn đạt ý rõ ràng, dễ hiểu, dùng từ đúng,
đảm bảo ngữ pháp,không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ.


<i>* Phần trừ điểm:</i>


Học sinh xác định sai thể loại; bố cục trình bày khơng rõ ràng, mắc các lỗi
về chính tả, ngữ pháp; diễn đạt lủng củng ... thì tùy theo mức độ để trừ điểm.


</div>

<!--links-->

×