Tải bản đầy đủ (.docx) (200 trang)

giao an hoa 8 20142015 chuan KTKN chi viec in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 200 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án hóa học 8 Tuần: 01 Tiết: 01. Năm học 2013-2014 Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC. NS: 17/8/2014 ND: 19/8/2014. I.Mục tiêu 1/ Kiến thức - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 2/ Kĩ năng Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện óc tư duy sáng tạo. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị: - GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số -Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm -Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm -Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ GV không kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Các em có biết môn hóa học là gì không? Môn hóa học có ứng dụng gì? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ? -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? học trong chương trình . Hóa học là khoa học nghiên -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta cứu các chất, sự biến đổi và sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm ứng dụng của chúng. sau: +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất  Hoạt động theo nhóm: Yêu cầu HS quan sát màu sắc, +Quan sát và ghi: *Ống nghiệm 1: dung dịch trạng thái của các chất. +Hướng dẫn học sinh hoạt đông CuSO4: trong suốt, màu xanh. *Ống nghiệm 2: dung dịch theo nhóm nhỏ. +Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm NaOH: trong suốt, không màu. *Ống nghiệm 3: dung dịch 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3. HCl: trong suốt, không màu. *Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen. +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd +Làm theo hướng dẫn của giáo. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống viên . nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.  Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra +Quan sát, nhận xét. nhận xét. +Ghi nhận xét vào giấy. Nhận xét *Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH Ở ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl  ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4Phần đinh sắt tiếp xúc với dd có màu đỏ. ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa - Đều có sự biến đổi chất . các thí nghiệm trên. -Đọc kết luận SGK / 3: ?Tại sao lại có sự biến đổi chất này Hóa học là khoa học nghiên thành chất khác. Chúng ta phải cứu các chất, sự biến đổi và nghiên cứu tính chất của các chất  ứng dụng của chúng. Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II. HÓA HỌC CÓ VAI II.1 SGK/4. TRÒ NHƯ THẾ NÀO -Thảo luận theo nhóm để trả lời - 2 HS đọc câu hỏi SGK. TRONG ĐỜI SỐNG CỦA câu hỏi.(4’) CHÚNG TA? -Yêu cầu các nhóm trình bày kết -Thảo luận và ghi vào giấy. Hóa học có vai trò rất quả thảo luận của nhóm. +Vật dụng dùng trong gia đình: quan trọng trong đời sống -Giới thiệu tranh: ứng dụng của ấm, dép, đĩa … của chúng ta như: Sản oxi, nước và chất dẻo. +Sản phẩm hóa học dùng trong phẩm hóa học: làm thuốc nông nghiệp: phân bón, thuốc chữa bệnh, phân bón … ? Theo em hóa học có vai trò như trừ sâu, chất bảo quản, … thế nào trong cuộc sống của chúng +Sản phẩm hóa học phục vụ ta ? cho học tập: sách, bút, cặp, … +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc,… Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?” -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần: -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung. Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học?.. -Cá nhân tự đọc SGK/5. -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo câu hỏi Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn. ? Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học. ? +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và nhận xét bổ sung. +Đại diện nhóm khác nhận xét chéo -Cuối cùng HS ghi nội dung chính của bài học.. III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? +Thu thập tìm kiếm kiến thức. +Xử lý thông tin. +Vận dụng. +Ghi nhớ. + Học tốt hoá học là : Nắm vững và vận dụng kiến thức đã học.. Hoạt động 4:Vận dụng củng cố: GV đặc câu hỏi để củng cố bài học cho học sinh + Hóa học là gì? Cho ví dụ. Làm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì ?. + Hóa học có vai trò như thế nào , trong đời sống hàng ngày ? Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà - Các em về nhà tìm hiểu thêm 1số vai trò hóa học trong cuộc sống , từ đó cần có ý thức bảo vệ các sản phẩm từ hóa học . -Làm bài tập SGK -Đọc bài 2 SGK / 7,8 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ******************************* Tuần: 01 Tiết: 02. Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT. NS: 18/8/2014 ND: 21/8/2014. I.Mục tiêu : 1/Kiến thức- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) 2/ Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. II.Chuẩn bị : - GV: Hóa chất -Sắt miếng hoặc Nhôm. -Nước cất. -Muối ăn. -Lưu huỳnh. Dụng cụ -Cân. -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch. -Nhiệt kế . -Đèn cồn , kiềng đun.. - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Hóa học là gì. ? Vai trò của hóa học trong đời sống. ? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? 3.Bài mới Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen với chất. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh * Hoạt động 1: Các chất có ở đâu: (15phút) I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? ? Hãy kể tên 1 số -Bàn ghế, sách, Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể vật thể ở xung bút, quần áo, cây thì ở đó có chất. quanh chúng ta. ? cỏ, sông suối, … -Các vật thể xung -Cá nhân tự đọc quanh ta được SGK. chia thành 2 loại -Học sinh thảo chính: vật thể tự luận nhóm (4’) nhiên và vật thể -Đại diện 2 nhóm nhân tạo.Hãy đọc trình bày, các SGK mục I/7, nhóm còn lại nhận thảo luận theo xét, bổ sung. nhóm để hoàn thành bảng sau: Vật thể Tên Vật thểT Tự Tên vật T T vật Tự nhiê thể T n thể nhiên Cây Cây 1 1 X mía mía 2 Sách 2 Sách Bàn 3 Bàn ghế 3 ghế Sôn 4 Sôn X 4 g g suối. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 5. Bút bi. …. 5 …. suối Bút bi …. -Nhận xét bài làm của các nhóm. *Chú ý: Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,… ? Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?”. -Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi. Hoạt động2: Tìm hiểu tính chất của chất. -Thuyết trình: II.TÍNH CHẤT Mỗi chất có CỦA CHẤT những tính chất -Nghe – ghi nhớ 1.Mỗi chất có nhất định: và ghi vào vở. những tính chất +Tính chất vật lý: -Thảo luận nhóm nhất định  ví dụ: màu sắc, (5’) để tìm cách a. Tính chất vật mùi vị, trạng thái, xác định tính chất lý: + Trạng thái, màu tính tan, nhiệt độ của chất. sắc, mùi vị. sôi, … + Tính tan trong +Tính chất hóa nước. học:  ví dụ: tính + Nhiệt độ sôi, cháy được, bị nhiệt độ nóng phân huỷ, … chảy. -Ngày nay, khoa + Tính dẫn diện, học đã biết Hàng dẫn nhiệt. triệu chất khác + Khối lượng nhau, nhưng để riêng phân biệt chất này b. Tính chất hóa với chất khác ta học:khả năng biến phải dựa vào tính đổi chất này thành chất của chất. chất khác. Vậy, làm thế nào VD: khả năng bị để biết được tính phân hủy, tính chất của chất ? cháy được, … -Trên khay thí Cách xác định nghiệm của mỗi tính chất của chất: nhóm gồm: +Quan sát nhôm , cốc đựng +Dùng dụng cụ muối ăn. Với các. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 dụng cụ có sẵn đo. trong khay các Cách +Làm thí nghiệm. nhóm hãy thảo Chất thức tiến luận , tự tiến hành hành 1 số thí nghiệm -Quan cần thiết để biết sát được tính chất của các chất trên. -Cho -Hướng dẫn: vào NHÔ nước . +muốn biết muối M ăn, nhôm có màu - Cân gì, ta phải làm cho vào như thế nào ? cốc nước +muốn biết muối có vạch ăn và nhôm có tan để đo V. trong nước không, -Quan theo em ta phải sát làm gì ? -Cho Muối + ghi kết quả vào vào bảng sau: nước Chất Cách thức -Đốt tiến hành Nhôm -Người ta thường dùng các cách Muối sau: +Quan sát. +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm.. -Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ? -Giải thích cho HS cách dùng. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 dụng cụ đo. -Thuyết trình: +Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. +Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm. Hoạt động 3: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? (6phút) ? Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì. ? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau: ? Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?. 2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. -Biết sử dụng các chất. -Biết ứng dụng chất thích hợp -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm. -Hoạt động theo nhóm (3’) - Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được. * Muốn muốn phân biệt được cồn và nước ta phải làm như sau: Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 -Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt.. Dùng que đóm châm lửa đốt. Phần chất lỏng cháy được là cồn, còn phần không cháy dược là nước.. Theo em tại sao -Chúng ta phải chúng ta phải biết biết tính chất của tính chất của chất để phân biệt được chất này với chất ? -Biết tính chất của chất khác. chất còn giúp ta -Nhớ lại nội dung biết sử dụng chất bài học, trả lời câu và biết ứng dụng hỏi của giáo viên. chất thích hợp trong đời sống sản xuất. -Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , … Hoạt động 4: Vận dụng củng cố: (5phút) GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh Chất có ở đâu? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào? Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (1phút) -Học bài. -Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . -Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... *******************************. Tuần: 02 Tiết: 03. Bài 2. CHẤT (Tiếp theo). NS: 23/08/2014 ND: 26/08/2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2/ Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị: - GV: Hóa chất Dụng cụ -Nước cất. -Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên. -Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng ) -Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ -Muối ăn. -Cốc và đũa thuỷ tinh -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng. - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, Hoạt động 1: 7phút 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra vở bài tập của HS. ? Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất ?. ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì. ? 3.Bài mới: Chất thường có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu chất tinh khiết (17phút) -Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước cất và nước ao. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: -Quan sát: nước khoáng, nước cất, b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên nước ao đều là chất lỏng không màu. trên kính: -Các nhóm làm thí nghiệm  ghi lại +Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. kết quả vào giấy nháp: +Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. +Tấm kính 3 : 1-2giọt nước +Tấm kính 1: không có vết cặn. khoáng. +Tấm kính 2: có vết cặn. b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa +Tấm kính 3: có vết mờ. đèn cồn để nước bay hơi . -Hướng dẫn các nhóm quan sát các tấm kính và ghi lại hiện tượng. Nhận xét:. Nội dung III. CHẤT TINH KHIẾT 1.Hỗn hợp -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi. 2.Chất tinh khiết -Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Từ kết quả thí nghiệm trên, các em -Nước cất: không có lẫn chất khác. có nhận xét gì về thành phần của -Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất tan. nước cất, nước khoáng, nước ao? *Kết luận: -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau . -Thông báo: +Nước cất: không có lẫn chất khác -Chất tinh khiết: không lẫn với chất khác . gọi là chất tinh khiết. +Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp. ? Theo em, chất tinh khiết và hỗn -Đều là hỗn hợp. hợp có thành phần như thế nào. ? Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn hợp. ? -Nước sông, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có thành phần -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn về chung là nước. Muốn tách được phương pháp chưng cất: đun nước nước ra khỏi nước tự nhiên  Dùng sôi, … đến phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất, Nhận xét: -Chất tinh khiết: có những tính chất nước khoáng, … -Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự (vật lý, hóa học) nhất định. khác nhau về tính chất của chất -Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp) tinh khiết và hỗn hợp. ? Tại sao nước khoáng không được - Vì: nước khoáng là hỗn hợp (có lẫn sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay 1 số chất khác)  Kết quả không sử dụng trong phòng thí nghiệm. ? chính xác. Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất -Làm việc theo nhóm nhỏ(2 HS) -HS để vở bài tập trên bàn học. tinh khiết và hỗn hợp. - 2 HS trả lời. Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp(14phút) ? Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào? ? Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn.. 2.Tách chất ra khỏi hỗn hợp -Thảo luận theo nhóm ( 3’)  Ghi kết Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có quả vào giấy nháp. thể tách 1 chất ra khỏi -Nếu cách làm: +Đun nóng nước muối  Nước bay hỗn hợp. hơi. +Muối ăn kết tinh.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. (tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C) -Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát. Câu hỏi gợi ý: Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nhau. ? Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên. ? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm. -Nhận xét, đánh giá và chấm điểm. Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên tắc nào. ? -Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.. -Đường tan trong nước còn cát không tan được trong nước. -Thảo luận nhóm  Tiến hành thí nghiệm: b1:Cho hỗn hợp vào nước  Khuấy đều Đường tan hết. b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát không tan Còn lại hỗn hợp nước đường. b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hơi  Thu được đường tinh khiết. -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. Hoạt động 5: Vận dụng củng cố: (5phút) Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào. ? Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp. ? * - Giaó viên làm bài tập trắc nghiệm . + Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau . ? Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là : a) Lọc . b) Chưng cất đun nóng . c) Bay hơi bằng nhiệt độ cao . d) Không tách được . Đáp án : c Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (1phút) -Học bài. -Làm bài tập 7,8 SGK/11 -Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) -Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. Hỗn hợp muối ăn và cát. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ************************************* Tuần: 02 Tiết: 04. Bài 3 BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP. NS: 26/08/2014 ND: 28/08/2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2/ Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : * GV:-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. -Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Hóa chất Dụng cụ -Bột lưu huỳnh. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. -Parafin. -3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ. -Phễu và đũa thuỷ tinh. -Đèn cồn và giấy lọc. * HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. -Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . -Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát. -Kẻ BẢN TƯỜNG TRÌNH vào vở: (5phút) STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (5phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Chất có những tính chất nào? ? Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác? 3.Bài mới Ở tiết học trước các em được học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành để thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: (5phút) -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm. -Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn. Hoạt động 3: Hướng dẫn 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm: (7phút). ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Nêu mục tiêu của bài thực hành. -Nghe và ghi vào vở: -Nêu các bước làm trong bài thực hành: * Các bước làm trong bài thực hành: b1:GV hướng dẫn thí nghiệm. b1:GV hướng dẫn thí nghiệm. b2:HS tiến hành thí nghiệm. b2:HS tiến hành thí nghiệm. b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình. trình. b4:HS làm vệ sinh. b4:HS làm vệ sinh. -Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng thí nghiệm. -Đọc SGK Nắm được các qui tắc an toàn trong -Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận xét về phòng thí nghiệm và cách sử dụng các hóa chất. cách sử dụng háo chất trong phòng thí nghiệm. Hoạt động 4:Tiến hành thí nghiệm : (20phút) -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12. -HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ cách làm. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện -Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ,quan tượng để trả lời các câu hỏi sau: sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt độ nóng chảy -Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: của parafin là bao nhiêu. ? + Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 420C. Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa. ? + Ở t0 = 1000C nước sôi, lưu huỳnh chưa nóng So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu chảy. huỳnh . -Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về + Nhiệt độ nóng chảy của S = 113 0C lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của các chất? nhiệt độ nóng chảy của parafin. Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng cảy khác nhau. -Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 Làm thí -Hoạt động theo nhóm: ( 5’) nghiệm Trả lời các câu hỏi sau: ? Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện +Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau khi lọctrong suốt. tượng gì. ? + Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát. ? Chất nào còn lại trên giấy lọc. ? + Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn ? Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì. ? tinh khiết. * Nhắc nhở HS: -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người. Hoạt động 5: Làm bản tường trình (6phút) -Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu -Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hoàn thành bản ( đã kẻ sẵn ) tường trình vào vở. -Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh lớp học.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (2phút) -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….... ************************************* Tuần: 03 Tiết: 05. Bài 4 NGUYÊN TỬ. NS: 01/09/2014 ND: 03/09/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) 2/ Kĩ năng Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). II.Chuẩn bị : - GV:Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, … - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (2phút). ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? (10phút) -“Các chất đều được tạo nên từ những hạt -Nguyên tử là những hạt vô 1.NGUYÊN TỬ LÀ vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là cùng nhỏ, trung hòa về điện. GÌ ? nguyên tử”. -Nghe và ghi vào vở: Nguyên tử là những hạt Vậy nguyên tử là gì ? *Nguyên tử gồm: vô cùng nhỏ, trung hòa -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ +1 hạt nhân mang điện tích về điện. Nguyên tử gồm: có trên 100 loại nguyên tử với kích thước dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều +1 hạt nhân mang điện rất nhỏ bé… tích dương. -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích electron mang điện tích âm. +Vỏ tạo bởi 1 hay dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron *Electron: +Kí hiệu: e nhiều electron mang mang điện tích âm”. +Điện tích:-1 điện tích âm. -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He -28 +Khối lượng:9,1095.10 g -Nghe và ghi bài: -Thông báo đặc điểm của hạt electron. ? Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.? Hoạt động 3: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử (15phút) -“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na. ? Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào.? “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi Số proton trong nguyên tử O2 và Na. proton và nơtron”. 2.HẠT NHÂN a/Hạt proton: NGUYÊN TỬ +Kí hiệu: p -Hạt nhân nguyên tử +Điện tích:+1 tạo bởi các hạt proton -24 +Khối lượng: 1,6726.10 g và nơtron. -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng b/ Hạt nơtron: a.Hạt proton loại. +kí hiệu: n +Kí hiệu: p +điện tích:không mang điện. +Điện tích: +1 -24 +khối lượng: 1,6726.10 g +Khối lượng: -24 -Quan sát sơ đồ nguyên tử H 2, O2 và Na. -Các nguyên tử có cùng số 1,6726.10 g Em có nhận xét gì về số proton và số proton trong hạt nhân được b.Hạt nơtron gọi là các nguyên tử cùng +Kí hiệu: n electron trong nguyên tử ? loại. +Điện tích: không ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt Nhận xét: Vì nguyên tử luôn mang điện. +Khối lượng: electron với khối lượng của 1 hạt proton luôn trung hòa về điện nên: Số p = số e 1,6726.10-24g và hạt nơtron. -Vì electron có khối lượng rất bé nên khối -Khối lượng: proton = nơtron. -Trong mỗi nguyên tử:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. lượng của hạt nhân được coi là khối -Electron có khối lượng rất bé Số p = số n lượng của nguyên tử. (bằng 0,0005 lần khối lượng Chú ý: của hạt p) mnguyên tử  mhạt nhân mnguyên tử = mhạt nhân -Nghe và ghi vào vở. - Cho Hs tiến hành làm BT 5 sgk. Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm số P. Nguyên tử. Số p Số e trong trong hạt ng.tử nhân Heli 2 2 Cacbon 6 6 Nhôm 13 13 Nhận xét , sửa bài tập 5. Canxi 20 20 Hoạt động 4: Vận dụng củng cố: (5phút) ? Nguyên tử là gì ?. Trình bày cấu tạo của nguyên tử . ? ? Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử?. Thế nào là nguyên tử cùng loại. ? ? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. ? BT1/15sgk Từ cần điền là: nguyên tử, nguyên tử hạt nhân, electron Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (2phút) -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16 -Đọc bài đọc thêm SGK/16 -Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... **************************************** Tuần: 03 Tiết: 06. Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. NS: 02/09/2014 ND: 04/09/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2/ Kĩ năng - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV:-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (8phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. Nội dung kiểm tra Đáp án ? Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử ? Hs: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của trung hòa về điện. nguyên tử Mg ? Mg=24.P = 12 ,e =12 ,số e lớp ngồi cng l 6e ? Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối Hs: Vì số P = số E lượng nguyên tử ? 3.Bài mới: Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tố hóa học (20phút) NN I/ NGUYÊN TỐ HÓA -Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên HỌC LÀ GÌ ? tử cùng loại, người ta dùng đến thuật 1. ĐỊNH NGHĨA: ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay cho Nguyên tố hóa học là tập cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên hợp những nguyên tử cùng tố hóa học là gì ? loại, có cùng số proton -Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố Hs: Nguyên tố hóa học là tập trong hạt nhân. hóa học, các nguyên tử thuộc cùng 1 hợp những nguyên tử cùng * Số proton là số đặc trưng nguyên tố hóa học đều có tính chất loại, có cùng số p trong hạt của 1 nguyên tố hóa học. hóa học như nhau. nhân. -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: -Dựa vào đặc điểm: Số p = số e Số p Số n Số e Số p = số e Hoàn thành bảng Nguyên tử 19 20 Số p Số Số 1 n e Nguyên tử 20 20 NT 1 19 20 19 2 NT 2 20 20 20 Nguyên tử 19 21 3 NT 3 19 21 19 Nguyên tử 17 18 NT 4 17 18 17 4 NT 5 17 20 17 Nguyên tử 17 20 5 -Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố -Trong 5 nguyên tử trên, những cặp hóa học vì có cùng số p trong. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hạt nhân. hóa học ? Vì sao? -Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên - Nguyên tố K, Cl các nguyên tố đó? 2. KÍ HIỆU HÓA HỌC: -Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng -Nghe và ghi vào vở. Biểu diễn nguyên tố và chỉ 1,2 chữ cái Gọi là kí hiệu hóa học. 1 nguyên tử của nguyên tố đó. -Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa + Nguyên tố hoá học được học của 1 số nguyên tố như: Nhôm, kí hiệu bao gồm một hoặc Canxi, … hai chữ cái, trong đó chữ -Y/c HS viết lại 1 số kí hiệu hóa học. + Oxi: O cái đầu được quy ước viết *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. bằng chữ in hoa. +Chữ cái đầu tiên viết bằng chữ in + Sắt: Fe + Bạc: Ag hoa. +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường + Kẽm: Zn -HS ghi nhớ cách viết kí hiệu và nhỏ. -Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa hóa học và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học đã viết sai. học của nguyên tố đã viết. -Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 Học sinh tra cứu bảng 1 trang nguyên tử của nguyên tố đó. Gv cho học sinh tra cứu bảng 1 trang 42 (SGK) Một số nguyên tố hóa học 42 (SGK) Một số nguyên tố hóa học Vd:+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. 2Fe, 3Fe + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố. (25phút) -NTK có khối lượng vô cùng bé, nếu II.NGUYÊN TỬ KHỐI tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử Là khối lượng của nguyên dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 -Nghe và ghi vào vở. tử tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử C làm đơn vị -Ví dụ: cacbon. khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị +Khối lượng của 1 nguyên tử -1 đơn vị cacbon bằng cacbon, viết tắt là đ.v.C H bằng 1 đ.v.C (qui ước là H 1/12 khối lượng của -Các giá trị khối lượng này cho biết sự = 1 đ.v.C ) nguyên tử C. Kí hiệu là: nặng nhẹ giữa các nguyên tử Vậy trong đ.v.C các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ +Khối lượng 1 nguyên tử C - Mỗi nguyên tố có bằng 12 đ.v.C. nguyên tử khối riêng biệt. nhất ? +Khối lượng 1 nguyên tử O VD: ? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bằng 16 đ.v.C. -Nguyên tử nhẹ nhất: H. bao nhiêu lần nguyên tử H. ? -Nguyên tử C nặng gấp 12 -Bài tập 6 SGK/ 20 lần nguyên tử H. +NTK của X = 2.14 -Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối -Nguyên tử O nặng gấp 16 = 28 đ.v.C +Vậy X là nguyên tố Silic lượng tương đối giữa các nguyên lần nguyên tử H. (Si). tử.Người ta gọi khối lượng này là. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án hóa học 8 nguyên tử khối. Vậy, nguyên tử khối là gì? -Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể xác định được tên của nguyên tố đó. -Yêu cầu HS đọc đề. Năm học 2013-2014. -Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C. HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố.. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố. (15 phút) Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau . Câu 1 ) Nguyên tố hóa học là a) Phân tử cơ bản tạo nên chất . b) Những nguyên tử cùng loại , cùng số (p) . c) Yếu tố cơ bản , cấu tạo nên nguyên tử . d) Phân tử chính cấu tạo nên nguyên tử . câu 2 ) Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối của Oxi , X là nguyên tố nào Đáp án :b, d sau đây ? a) Ca . b) Na . c) Cu . d) Fe . Bài tập 6 SGK/ 20. -HS đọc SGK Tóm tắt đề bài. -Hướng dẫn: Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải -Phải biết số p hoặc nguyên tử khối (NTK) biết được điều gì về nguyên tố X ? -Với dữ kiện đề bài trên ta không thể xác định Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số được số p trong nguyên tố X. p trong nguyên tố X không ? *Thảo luận nhóm: Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X. +NTK của X = 2.14 = 28 đ.v.C -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài +Tra bảng 1 SGK/ 42  X là nguyên tố Silic (Si). tập trên. Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (2phút) - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2, 5, 7 SGK trang 20. - Nghiên cứu trước bài "Đơn chất - Hợp chất - Phân tử và cho biết đơn chất là gì, hợp chất là gì, chúng khác nhau ở điểm nào ? Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ******************************. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án hóa học 8 Tuần: 04 Tiết: 07. Năm học 2013-2014 Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ. NS: 08/09/2014 ND: 10/09/2014. I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. 2/ Kĩ năng - Phân biệt đơn chất và hợp chất. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV:Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, Hoạt động 1: (10phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. Nội Dung - Nguyên tử khối là gì. Đáp Án Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. -1 đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và nguyên tử C. Kí hiệu là: đ.v.C kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên +NTK của A = 4.14 = 56 đ.v.C tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ. ? +Tra bảng 1 SGK/ 42  A là nguyên tố Sắt (Fe). -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20 Hai học sinh ln bảng lm bi tập 5SGK -Nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới:Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có thể phân loại chúng để dể tìm hiểu. Điều này các nhà khoa học đã có cách phân loại chúng. Để rỏ hơn hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất . (25phút) -Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để I. ĐƠN CHẤT tiện so sánh 2 khái niệm. 1.ĐỊNH NGHĨA: -Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Đó là mô -Chia đôi vở theo chiều dọc Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. hình tượng trưng của 1 số đơn chất Đơn chất Hợp chất *Phân loại: và hợp chất. 1.Định nghĩa: 1.Định nghĩa: +Đơn chất kim loại:Ví Yêu cầu HS quan sát tranh : Mô *Phân loại: *Phân loại: hình tượng trưng mẫu các đơn chất 2. Đặc điểm 2. Đặc điểm dụ: +Đơn chất phi kim:Ví dụ: và hợp chất rút ra đặc điểm khác cấu tạo: cấu tạo: nhau về thành phần giữa 2 mẫu đơn -Đơn chất: chỉ gồm 1 loại nguyên 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO: chất và hợp chất. tử ( 1 nguyên tố ) -Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ? -Hợp chất : gồm 2 loại nguyên tử -Đơn chất kim loại:các. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Giới thiệu: +Đơn chất được chia làm 2 loại: kim loại và phi kim. Giới thiệu trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại và phi kim thường gặp và yêu cầu HS về nhà học thuộc. +Hợp chất được chia làm 2 loại: vô cơ và hữu cơ. -Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ 26 -Yêu cầu HS trình bày đáp án của nhóm Nhân xét. -Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.. trở lên ( 2 nguyên tố ) Kết luận: -Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. -Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. -Nghe và ghi vào vở.-Thảo luận theo nhóm ( 4’) +Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất trên được tạo bởi 1 loại nguyên tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo nên ) +Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi chất trên đều do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.. nguyên tử sắp xếp khít nhau. -Đơn chất phi kim:các nguyên tử liên kết với nhau. II. HƠP CHẤT 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. *Phân loại: +Hợp chất vô cơ: ví dụ: +Hợp chất hữu cơ:ví dụ: 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định.. Hoạt động 3: Luyện tập(8phút) *Bài tập 1Hãy chép các câu sau -HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên. …. Đáp án: Chất được phân chia ……… -Đơn chất ; hợp chất; nguyên tố hóa học; hợp chất; kim lọai; phi kim; phi kim; vô cơ; hữu cơ *Bài tập 2: a) Kim loại Magie là đơn chất , vì được tạo nên từ 1 nguyên tố ( + Trong số các chất dưới đây , Mg ) . hãy chỉ ra và giải thích chất nào là b) AxitClohiđric là hợp chất , vì được tạo nên từ 2 nguyên tố đơn chất , chất nào là hợp chất . ( H ) và ( Cl ) . a) Kim loại Magie , được tạo nên từ nguyên tố ( Mg ) . b) AxitClohiđric , được tạo nên từ nguyên tố ( H ) và ( Cl ) . Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (2phút) -Về nhà làm bài tập 2 SGK/ 25 -Chuẩn bị bài Phân Tử Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ********************************** Tuần: 04 Tiết: 08. Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt). NS: 08/09/2014 ND: 11/09/2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2/Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3/Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV:Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26 - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, Hoạt động 1: (10phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. Nội Dung Đáp Án ?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . *Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. Cho ví dụ +Đơn chất kim loại:Ví dụ:Fe, Cu,Al, Zn.. +Đơn chất phi kim:Ví dụ:S,P,Cl.. *Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2 SGK/ 25. +Hợp chất vô cơ: ví dụ: H 2O, CO2 , H 2 SO4 +Hợp chất hữu cơ:ví dụ: CH 4 , C6 H12O11 1 học sinh lên bảng làm bài tập 2 sgk. 3. Bài mới: Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào là đơn chất và như thế nào là hợp chất. Tiết học này các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử (15phút) -Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 III. PHÂN TỬ đến 1.13 , chú ý quan sát các phân 1. ĐỊNH NGHĨA: tử H2 , O2 ,H2O trong 1 mẫu khí -Quan sát tranh vẽ trong SGK/ Phân tử là hạt đại diện cho H2 , O2 và H2O Nhận xét về: 23. chất, gồm 1 số nguyên tử liên Quan sát, so sánh các phân tử kết với nhau và thể hiện đầy +Thành phần . đủ tính chất hóa học của chất. +Hình dạng. của mỗi mẫu chất với nhau. * Đối với đơn chất kim loại: +Kích thước của các hạt phân tử -Nhận xét: hợp thành các mẫu chất trên. Các hạt hợp thành mỗi mẫu nguyên tử là hạt hợp thành và chất nói trên đều có số nguyên có vai trò như phân tử. -Đó là các hạt đại diện cho chất, tử, hình dạng và kích thước mang đầy đủ tính chất của chất và giống nhau ( các nguyên tử. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. được gọi là phân tử.Vậy phân tử liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và trật tự nhất định) là gì ? -Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, -Phân tử là hạt đại diện cho em có nhận xét gì về các hạt phân chất, gồm 1 số nguyên tử liên tử hợp thành mẫu kim loại đồng ? kết với nhau và thể hiện đầy -Đối với đơn chất kim loại: đủ tính chất hóa học của chất. nguyên tử là hạt hợp thành và có -Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là nguyên tử. vai trò như phân tử. Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân tử khối. (10phút) -Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử 2.PHÂN TỬ KHỐI: khối là gì ? Là khối lượng của phân tử Tương tự như vậy, em hãy nêu -Nguyên tử khối là khối lượng tính bằng đ.v.C, bằng tổng của nguyên tử tính bằng đ.v.C nguyên tử khối của các nguyên định nghĩa về phân tử khối. -Vậy phân tử khối được tính bằng -Phân tử khối là khối lượng tử trong phân tử. cách nào? Bằng tổng nguyên tử của phân tử tính bằng đ.v.C khối của các nguyên tử có trong -Nghe, theo dõi bài hướng dẫn của GV. Ví dụ phân tử chất đó. Bằng tổng nguyên tử khối của PTK của Oxi:[NTK của Oxi] . Ví dụ 1:Tính phân tử khối của: các nguyên tử có trong phân 2 = 16.2 = 32 đ.v.C a/ Oxi O2 b/ Clo Cl2 c/ tử chất đó. +PTK của Clo:[NTK của Nước *Phân tử khối của: Clo] .2 = 35,5.2 = 71 H 2O +PTK của Oxi:[NTK của Oxi] đ.v.C -Hướng dẫn: .2 = 16.2 = 32 đ.v.C +PTK của nước:[NTK của 1 phân tử khí oxi gốm có mấy +PTK của Clo:[NTK của Clo] Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = nguyên tử ? .2 = 35,5.2 = 71 đ.v.C 1.2 + 16 = 18 đ.v.C 1 phân tử nước gồm những loại +PTK của nước:[NTK của nguyên tử nào ? Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = -Nhận xét và sửa chữa. 1.2 + 16 = 18 đ.v.C Ví dụ 2: Tính phân tử khối của: a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và 4O. b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H. c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C và 3O. -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. -HS 1: PTK của axit Sunfuric: PTK của axit Sunfuric: 1.2 +32 +16.2 =98 1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C đ.v.C -HS 2: PTK của khí Amoniac: -PTK của khí Amoniac: 14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C 14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C -HS 3: PTK của - PTK của Canxicacbonat: Canxicacbonat: 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ v 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 C đ.v.C Hoạt động 4:Luyện tập - củng cố. ( 7 phút) - Cho HS làm bài tập 4, 6 SGK trang 26. - Hoạt động nhóm làm bài tập. + Phân tử của hợp chất được cấu tạo từ các + BT4: a. Học sinh trả lời được phân tử là gì nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. ? nêu ví dụ minh họa . VD: Phân tử nước tạo nên từ 1(O) liên kết với 2(H) .. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 VD: Phân tử khí oxi được tạo nên tử 2 nguyên tử O liên kết với nhau.. + BT 6/ ( sgk + PTK:KhíCacbonđioxit=12+16+16=44 - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung + PTK: Khí Metan =12+4 =16 + Giáo viên nhận xét, đánh giá. +PTK: axit Nitric = 1+14+48 =63 – Cho các nhóm nhận xét, bổ sung. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………………………….... Tuần: 05 Tiết: 09. Bài 7 BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT. NS: 15/09/2014 ND: 17/09/2014. I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2/ Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị: - GV: Hóa chất Dụng cụ -DD Amoniac đậm đặc -Giá và ống nghiệm -Thuốc tím, giấy quì -Cốc và đũa thuỷ tinh -Tinh thể iốt -Kẹp gỗ -Giấy tẩm tinh bột -Đèn cồn và diêm - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. -Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bông. -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 03 III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (5phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi Hs giải bài tập về nhà 5,6/26 sgk. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. 3.Bài mới: Khi đứng trước một bông hoa có hương, ta ngửi có mùi thơm, chứng tỏ rằng mùi hương lan tỏa vào không khí.Ở bài thực hành này các em sẽ làm thí nghiệm để chứng minh sự lan tỏa của chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành (2phút) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2 thiết bị thí nghiệm. SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT -Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các thí nghiệm phải -Đặt chậu nước, bông lên tiến hành trong tiết học. bàn. Nhận khay đựng dụng cụ và hóa chất từ GV. -Đọc SGK/ 28. Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm (31phút) a. Thí nghiệm 1: Sự lan toả * Thí nghiệm 1: Sự lan toả của của Amoniac. Amoniac. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau: +Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac Tiến hành thí nghiệm theo vào mẩu giấy quì. Giấy quì có hướng dẫn của GV. +Nhỏ 1 giọt dd amoniac hiện tượng gì ?  Kết luận. +Đặt giấy quì đã tẩm nước vào vào giấy quì Giấy quì chuyển sang màu xanh đáy ống nghiệm. +Đặt miếng bông tẩm dung dịch DD Amoniac làm quì tím amoniac đặc ở miệng ống hóa xanh. nghiệm. Kết luận: Amoniac đã lan toả từ +Đậy nút ống nghiệm Quan sát miếng bông ở miệng ống nghiệm sang mẩu giấy quì Rút ra kết luận và đáy ống nghiệm Làm giấy quì hóa giải thích. xanh. b.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của * Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của Kalipemanganat trong nước: Kalipemanganat trong nước: -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm theo theo các bước sau: hướng dẫn của GV. +Đong 2 cốc nước. +Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím khuấy đều. Kết luận: màu tím của thuốc tím lan Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – toả rộng ra để cốc nước lắng yên. Quan sát  Nhận xét. c.Thí nghiệm 3: Sự thăng * Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của hoa của Iốt Iốt Hướng dẫn : +Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy Tiến hành thí nghiệm theo ống nghiệm. hướng dẫn của GV.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. +Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng ống nghiệm, nút chặt sao cho giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và chạm vào -Kết luận: Miếng giấy tẩm tinh bột tinh thể iốt. chuyển sang màu xanh do iốt thăng +Đun nóng nhẹ ống nghiệm. hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi . Quan sát và rút ra kết luận. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bản tường trình (5phút) -Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. -Thu vở HS chấm bài thực hành. -Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (2phút) -Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ************************************* Tuần: 05 Tiết: 10. Bài 8 BÀI LUYỆN TẬP 1. NS: 16/09/2014 ND: 18/09/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức + Nhận biết những chất nào là đơn chất? hợp chất? từ một số công thức hóa học cho trước + Tính phân tử khối của một số phân tử chất từ một số công thức hóa học cho trước 2/ Kĩ năng: - Kĩ năng tính toán chính xác. - Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV:Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học. - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, Hoạt động 1: (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Bài mới Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học này các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm trên.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (14phút) -Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê Bài 8:BÀI LUYỆN TẬP 1 kiến thức dạng sơ đồ để học. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án hóa học 8 sinh dễ hiểu. ? Nguyên tử là gì ?. Năm học 2013-2014 -Nghe và ghi chép. -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gồm hạt nhân ? Nguyên tử được cấu tạo từ mang điện tích dương và vỏ tạo những loại hạt nào ?đặc điểm bởi các electron. - Nguyên tử được cấu tạo bởi ba của các loại hạt hạt:Hạt P mang điện tích dương, Hạt n không mang điện tích ,Hạt ? Nguyên tố hóa học là gì . ? e mang điện tích âm -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có ? Phân tử là gì ?. cùng số p. ? Phân tử khối là gì ?. -Phân tử là hạt đại diện cho chất Gv nhận xét … - Là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC Hoạt động 3: Luyện tập. (24phút) -Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 SGK/30,31  thảo luận -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài theo nhóm và đưa ra cách giải tập. phù hợp -Hướng dẫn: +Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và D. +Bài tập 3: Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu ? Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách nào ? Trong hợp chất có mấy nguyên tử X ? Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu ? Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất ? -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập. -HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào vở bài tập ( 3’)  thu vở 10 HS để chấm - Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31 điểm. GV:cho học sinh làm bài tập sau Học sinh tiến hành thảo luận hai. * Luyện tập.. -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30 b1: Dùng nam châm hút Sắt. b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ Cho vào nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Còn lại là nhôm. -HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31 a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C PTK của hợp chất là: 2 . 31 = 62 ( đ.v.C ) b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C ) 62  16 23 2 NTK của X là: (đ.v.C ) Vậy X là Natri ( Na ). Đáp án BT4/31 sgk Nguyên tử, hợp chất, phân tử,. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. BT4/31 sgk bài tập trên và lên bảng làm liênkết với nhau, đơn chất, Chép vào vở …….. nguyên tố hóa học, hợp chất, Giáo viên nhận xét sửa chữa phân tử, ,..... cho hoàn chỉnh Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (2phút) Giáo viên hệ thống lại bài -Học bài. -Làm bài tập 5 SGK/ 31 -Đọc bài 9 SGK / 32,33 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... *************************************. Tuần: 6 Tiết: 11. Bài 9 CÔNG THỨC HÓA HỌC. NS: 22/09/2014 ND: 24/09/2014. I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2/ Kĩ năng - Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV:Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23 - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (2phút) 1.Ổn định lớp. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dung các kí hiệu của các nguyên tố ta có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của đơn chất(10phút) -Treo tranh mô hình tượng trưng I. CTHH CỦA ĐƠN mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại CHẤT: Đồng. -Quan sát tranh vẽ và trả lời: -CT chung của đơn chất : An Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên -Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử -Trong đó: + A là KHHH của nguyên tố tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn gồm 2 nguyên tử. -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 + n là chỉ số nguyên tử chất trên ? -Ví dụ: -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa nguyên tử. Cu, H2 , O2 đơn chất ? ? Theo em trong 1 CTHH của -Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. đơn chất có mấy loại KHHH? -Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 -Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên mẫu đơn chất  Giải thích. tố)  CT chung của đơn chất: An . -Yêu cầu HS giải thích các chữ - H2 , O2 , Cu số : A, n -Với A là KHHH -Lưu ý HS: n là chỉ số nguyên tử +Cách viết KHHH và chỉ số - Nghe và ghi nhớ. nguyên tử. ( n =1: không cần ghi ) +Với n = 1: kim loại và phi kim n ≥ 2: phi kim ? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O -2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là với O3 .Gv nhận xét và giảng giải 1 phân tử oxi. … thêm cho học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu CTHH của hợp chất . (15phút) -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa II. CTHH CỦA HỢP hợp chất? CHẤT : -Vậy trong CTHH của hợp chất -Hợp chất là những chất tạo nên có bao nhiêu KHHH ? từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. -CT chung của hợp chất: -Treo tranh: mô hình mẫu phân -Trong CTHH của hợp chất có 2 AxBy hay AxByCz … tử nước, muối ăn yêu cầu HS KHHH trở lên. -Trong đó: + A,B,C là KHHH của các quan sát và cho biết: số nguyên -Quan sát và nhận xét: tử của mỗi nguyên tố có trong 1 +Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tố nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử + x,y,z lần lượt là chỉ số phân tử của các chất trên ? nguyên tử của mỗi nguyên tố -Giả sử KHHH của các nguyên tố oxi. tạo nên chất là: A, B,C,… và chỉ +Trong 1 phân tử muối ăn có 1 trong phân tử hợp chất . số nguyên tử của mỗi nguyên tố nguyên tử natri và 1 nguyên tử -Ví dụ: clo. NaCl, H2O lần lượt là: x, y, z,…. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Vậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ? -Theo em CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào? *Bài tập 3:Viết CTHH của các -CT chung của hợp chất có thể là: AxBy hay AxByCz … chất sau: - NaCl và H2O a/ Canxi oxit gồm: 1Ca và 1O. Thảo luận nhóm nhỏ: b/ Amoniac gồm: 1N và 3H. c/ Đồng sunfat biết gồm 1Cu, a/ CaO có ntk là 56 b/ NH3 có ntk là 17 1S,4O c/ CuSO4 có ntk là 160 và tính phân tử khối -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai. BT4 Cách viết sau chỉ ý gì 5Cu, 2NaCl và 3 CaCO3 5 Cu là chỉ 5 nguyên tử Cu Gv nhận xét Các em có thể biết được điều gì 2 NaCl chỉ 2 phân tử NaCl ....... qua CTHH của 1 chất ? Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH (15phút) Theo em các CTHH trên cho ta III. Ý NGHĨA CỦA CTHH biết được điều gì ? Mỗi CTHH -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để -Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào Chỉ 1 phân tử của chất, cho trả lời câu hỏi trên. giấy nháp: biết: -Yêu cầu HS các nhóm trình bày CTHH cho ta biết: + Tên nguyên tố tạo nên chất.  Tổng kết. +Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH +Số nguyên tử của mỗi nguyên nguyên tố có trong 1 phân tử tố có trong 1 phân tử của chất. của chất. của axít Sunfuric: H2SO4 +Phân tử khối của chất. + Phân tử khối của chất. -Thảo luận nhóm -CT H2SO4 cho ta biết: + Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O. -Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa + PTK là 98 đ.v.C -Hoạt động cá nhân: CTHH của P2O5 +Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: Chấm điểm. photpho và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O. + PTK là: 142 đ.v.C Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (3phút) -Học bài.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Làm bài tập 1,2 SGK/ 33. -Đọc bài 10 SGK / 35,36 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………………………….... Tuần: 6 Tiết: 12. NS: 23/09/2014 ND: 25/09/2014. Bài 10. HÓA TRỊ. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2/ Kĩ năng - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43 - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, Hoạt động 1: (10phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ:. Nội Dung 1/Hãy dùng chữ số và công thức hóa học diễn đạt các ý sau. a/ 3 phân tử nước b/4 phân tử hidro. Đáp Án 1/ a/ 3H2O c/ 2O2. b/ 4H2 d/ 3CaCO3. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án hóa học 8 c/ 2 phân tử oxi d/3 phân tử vôi sống (Canxicacbonat ) 2/ Cách viết sau chỉ ý gì a/ 2H2SO4 b/ 3Cl2 c/ 4CH4 d/ 2N2. Năm học 2013-2014. 2/a/ Hai phân tử axitsunfuric b/ Ba phân tử clo c/ Bốn phân tử khí mêtan d/ Hai phân tử khí nitơ. 3.Bài mới Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. (15phút) -Người ta qui ước gán cho H hóa I.HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG khác liên kết được với bao nhiêu CÁCH NÀO ? nguyên tử H thì nói đó là hóa trị 1.CÁCH XÁC ĐỊNH: của nguyên tố đó. -Nghe và ghi nhớ. -Người ta qui ước gán cho H hóa -Ví dụ:HCl trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là khác liên kết được với bao nhiêu bao nhiêu . ? nguyên tử H thì nói đó là hóa trị Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết - Trong CT HCl thì Cl có của nguyên tố đó. được với bao nhiêu nguyên tử H ? hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl Vd:+NH3N(III) -Tìm hóa trị của O,N và C trong chỉ liên kết được với 1 +HClCl(I) các CTHH sau: H2O,NH3, nguyên tử H. +CH4C(IV) CH4.hãy giải thích? -Ngoài ra người ta còn dựa vào -Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử khả năng liên kết của nguyên tử -O có hóa trị II, N có hóa trị nguyên tố khác với oxi ( oxi có nguyên tố khác với oxi ( oxi có III và C có hóa trị IV. hóa trị là II) hóa trị là II) Vd: -Tìm hóa trị của các nguyên tố + K2OK (I) K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, +ZnOZn(II) SO2. +SO2.S(IV) Gv nhận xét -Từ cách xác định hóa trị của -Giới thiệu cách xác định hóa trị -K có hóa trị I vì 2 nguyên một nguyên tố suy ra cách xác của 1 nhóm nguyên tử. tử K liên kết với 1 nguyên tử định hóa trị của một nhóm Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa oxi. nguyên tử trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng -Zn có hóa trị II và S có hóa Vd: bao nhiêu ? trị IV. +H2SO4 SO4(II) -Hướng dẫn HS dựa vào khả năng +H3PO4 PO4 (III) liên kết của các nhóm nguyên tử 2.KẾT LUẬN với nguyên tử hiđro -Giới thiệu Hóa trị của nguyên tố là con số bảng 1,2 SGK/ 42,43 Yêu cầu -Trong công thức H2SO4 thì biểu thị khả năng liên kết của nhóm SO4 có hóa trị II . HS về nhà học thuộc. nguyên tử, được xác định theo. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Theo em, hóa trị là gì ? -Trong công thức H3PO4 thì hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị nhóm PO4 có hóa trị III. và hóa trị của O chọn làm 2 đơn -Kết luân ghi bảng. vị. Giáo viên hướng dẫn học sinh tra bảng trang 42 SGK để tìm hóa trị của một số nguyên tố vá nhóm -Hóa trị là con số biểu thị nguyên tử. khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử Học sinh tra bảng trang 42 SGK để tìm hóa trị của một số nguyên tố vá nhóm nguyên tử. Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị: (10phút) CT chung của hợp chất được viết như thế nào? -Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b Các nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau: CTHH x.a y.b Al2O3 P2O5 H2S -Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất. So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên. ? Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ? -Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử . Vd: Ca(OH)2 Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?. a. II. QUI TẮC HÓA TRỊ 1. QUI TẮC. b. Ax B. y. -Hoạt động theo nhóm trong 5’. CTHH Al2O3 P2O5 H2 S. x.a 2 . III 2.V 2.I. y.b 3 . II 5 . II 1 . II. a. b. Ax B. y. Ta có biểu thức: x.a=y.b Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Vd:. -Trong các trường hợp trên: x.a=y.b -Qui tắc: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. -Nhóm – OH có hóa trị là I. Hoạt động 4: Vận dụng(8 phut) 2.VẬN DỤNG a.Tính hóa trị của 1 nguyên. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 tố Vd 1: Tính hóa trị của Fe có trong FeCl3 Giải: FeaClI3 Qui tắc: 1.a = 3.I  a = = III Vậy hóa trị của Fe có trong FeCl3 là: III. Dựa vào bài học để tính miệng Đáp án Bt2/37 sgk: hóa trị của các chất trong hợp a/ K I , S II , C IV I chất II IV b/ Fe , Ag , Si. FeaClI3 -Vd1: Tính hóa trị của Fe có Qui tắc : 1.a = 3.I trong FeCl3 . a = = III. BT2/37 sgk. Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (2phút) ? Hóa trị là gì? ? Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức? -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 37,38 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ************************************************ Tuần: 7 Tiết: 13. Bài 10. HÓA TRỊ (tt). NS: 30/09/2014 ND: 02/10/2014. I.Mục tiêu: 1/Kiến thức - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2/ Kĩ năng - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV:-Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42). ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43) - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, Hoạt động 1: (10phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. ?Hóa trị là gì ?Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38 Trả lời: -HS 1: trả lời và viết biểu thức tính hóa trị lên góc phải bảng.. 1.Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị. 2. Qui tắc hóa trị a. b. Ax B. y. Ta có biểu thức: x.a=y.b Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định -HS 2 làm bài tập 3 SGK Giáo viên nhận xét và sửa chữa -HS 2: làm bài tập 3 cho hoàn chỉnh 3.Bài mới Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị (15phút). Vd 1: Lập CTHH của hợp chất II.2.b.Lập CTHH của hợp tạo bởi lưu huỳnh (VI) và Oxi. chất theo hóa trị: -Hướng dẫn HS chia đôi vở và -Chia vở thành 2 cột: *Các bước giải: giải bài tập theo từng bước. b1:Viết CT dạng chung. Các bước giải Ví dụ B2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị. x .a = y.b -Ghi các bước giải b3:Chuyển thành tỉ lệ -Thảo luận nhóm x b b'   y a a'. -Yêu cầu HS lên bảng sửa vd 1. VI. II. +CT chung: S x O y +Ta có: x.a = y.b  x . VI = y . II + +CT của hợp chất:SO3 Học sinh thảo luận rồi lên bảng. b4:Viết CTHH đúng của hợp chất. Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (VI) và oxi. Giải: +CT chung: SVIx OIIy +ta có: x.a = y.b  x . IV = y . II. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Đưa đề vd 2: Lập CTHH của làm hợp chất gồm: -CT chung: NaIx (SO4) IIy II -Theo qui tắc hóa trị SO I 4 Na và x.I = y.II -Lưu ý HS đặt CT chung cho - Chuyển thành tỉ lệ: hợp chất có nhóm nguyên tử. x=2 ;y=1 Na2SO4 -2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS ở dưới cùng giải bài tập.. + +CT của hợp chất:SO3 Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: II. NaI và SO4 Giải: CT chung: NaIx (SO4) IIy -Ta có: x.I = y.II. x II 2   -Dựa theo 4 bước chính để giải y I 1 . bài tập. -Chú ý: nhóm nguyên tử đặt -Khi giải bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập trong dấu ngoặc đơn. CTHH nhanh và chính xác. Vậy có cách nào để lập được CTHH -Thảo luận theo nhóm ( 2 HS ) nhanh hơn không?. -Vậy CT cần tìm là: Na2SO4 Chú ý: -Nếu a = b thì x = y = 1 -Nếu a ≠b và a : b tối giản thì: x=b;y=a -Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’. Hoạt động 3: Luyện tập- Củng cố. BT5/38 sgk BT7/38 sgk -Thảo luận nhóm Hoàn thành Bài tập 5 : a)Lập công thức -Hướng dẫn ……… bài tập -Theo dõi HS làm bài tập Đưa b) lập công thức …. Giải: ra đáp án và chấm điểm. a) PH3 ; CS2; Fe2O3 b) NaOH; CuSO4 ; Ca(NO3)2 Bài tập7 : Công thức đúng là NO2 Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (2phút) Nhắc lại các bước giải bài tập về hóa trị -Về nhà làm bài tập 6, 8 SGK/ 38 -Đọc bài đọc thêm SGK / 39 -Tiết sau Luyện tập Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... **********************************. Tuần: 7 Tiết: 14. Bài 11 BÀI LUYỆN TẬP 2. NS: 01/10/2014 ND: 03/10/2014. I.Mục tiêu : 1/Kiến thức. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. +Củng cố kiến thức về đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử + Xác định hóa trị của một số nguyên tố trong công thức hóa học cho trước + Lập công thức hóa học của một số chất từ hóa trị của các nguyên tố đã biết. 2/ Kĩ năng -Kĩ năng tính toán chính xác 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV:Đề bài tập trên bảng phụ - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (10phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Gọi HS sửa bài tập 6/38 sgk - Các công thức viết sai: MgCl, KO, NaCO3 - Viết lại đúng MgCl2 , K2 O, Na2 CO3 3.Bài mới Ở những bài trước các em đã học xong về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất. Tiết học này các em sẽ được làm một số bài tập để cho các em nắm vững kiến thức hơn và giải được một số bài toán khó về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2: (15phút) . I. Các kiến thức cần nhớ: - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về công 1. Công thức hoá học: thức hoá học của đơn chất và hợp chất. * Đơn chất: A (KL và một vài PK) Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2) * Hợp chất: AxBy, AxByCz... Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A). 2. Hoá trị: HS nhắc lại khái niệm hoá trị. * Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. A É By - GV khai triển công thức tổng quát của hoá - A, B : nguyên tử , nhóm n. tử. trị. - x, y : hoá trị của A, B.  x. a = y. b Biểu thức quy tắc hoá trị. a. Tính hoá trị chưa biết: VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2 (SO4)3 . - GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách làm. * PH3: Gọi a là hoá trị của P. ❑a. b. PH3  1. a = 3. 1. a=. 3.1 =III . 1. * Fe2 (SO4)3: Gọi a là hoá trị của Fe. Fe2(SO4)3  a=. 3 . II =III . 2. * VD khác : Tương tự.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 b. Lập công thức hoá học: * Lưu ý: - Khi a = b  x = 1 ; y = 1. - Khi a b  x = b ; y = a.  a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất. b.Lập công thức hoá học: - HS lập: SO2 AlCl3 Fe2 (SO4)3 Hoạt động 3: II. Vận dụng: (17phút). - GV hướng dẫn HS cách lập công thức hoá học khi biết hoá trị. - HS: Lập công thức hoá học của: + S (IV) và O. + Al (III) và Cl (I). + Al (III) và SO4 (II). 3.Hoạt động 3: * GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức đã học. + BT1: Hãy tính hóa trị của Cu …. + HS: Cu (II); P (V); Si (IV); Fe(III) + HS:. X a O II Y a HI. 3. 1 . II =II.  X h.trị II. 1 3. I =III Y h. trị III  a= 1.  a=. Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2  Phương án : d. + BT2: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO , YH3 . Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trong số các CT cho sau đây: a. XY3 b. X3Y c. X2 Y3 d. X3 Y2 e. XY Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (3phút) +Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa trị. Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị. Tính hóa trị của chất. Tính PTK của chất. -Bài tập về nhà: 13,4 SGK/ 41-Ôn tập để Tiết sau kiểm tra một tiết Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ----------------------------------------------------Tuần: 8 KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết: 15 I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Đánh giá khả năng học tập của HS theo chuẩn KTKN. - HS tự đánh giá lại khả năng học tập so với yêu cầu.. NS: 05/10/2014 ND: 08/10/2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. 2/ Kĩ năng - Rèn luyện khả năng giải bài tập và ôn lại các kiến thức đã học về : + Nguyên tử và nguyên tố hóa học + Đơn chất, hợp chất, phân tử. + Hóa trị và CTHH. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV : ma trận và đề kiểm tra – phụ lục - Hs: Ôn lại kiến thức đã học có liên quan, giải các BT của chương. III.MA TRẬN ĐỀ. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. Chất, Nguyên tử và nguyên tố hóa học. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Đơn chất,. Thông hiểu TL. TNKQ. - Nhận biết chất và vật thể.; chất tinh khiết và hỗn hợp. - Các ngtử thuộc cùng 1 ngtố thì có cùng số hạt proton trong hạt nhân - Trong nguyªn tö, sè p b»ng sè e. - Biết cách biểu diễn NTHH qua KHHH. - Giá trị theo đơn vị gam của 1 đvC 6 3,0 30%. - so sánh sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Tính khối lượng nguyên tử theo đơn vị gam. Nhận biết đơn chất,. So sánh sự nạng nhẹ. 2 1,0 10%. Vận dụng TL. TN TL KQ. Vận dụng ở mức độ cao TN TL KQ. Cộng. 8 4,0 40%. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án hóa học 8 Hợp hợp chất chất, qua CTHH Phân tử Số câu 1 Số 0,5 điểm 5% Tỉ lệ % CTHH, Hóa trị. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 7 3,5 35%. Năm học 2013-2014 giữa các phân tử. 1 0,5 5%. 2 1,0điể m 10% Tính hóa trị của NT HH dựa vào CT HH 1 2 20%. 4 3,5 35%. - Lập đợc CTHH cña hîp chÊt khi biÕt ho¸ trÞ cña hai ngtè hoÆc hóa trị nhãm ngtö t¹o nªn chÊt. - Nêu đợc ý nghÜa CTHH chÊt cô thÓ 1 3,0 30% 1 3 30%. 2 5,0điể m 50% 12 10 100%. ĐỀ A. Trắc nghiệm : Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng.(5 điểm) Câu 1. Từ nào sau đây chỉ 1 chất ? a/ Nhôm b/ Nhà c/ Bút d/ Thước. Câu 2/ Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết ? a/ Nước mưa b/ Nước khoáng c/ Nước cất d/ Nước giếng. Câu 3. Một nguyên tử có số p bằng 20, vậy nguyên tử đó có : a/ Số e = 20 c/ Nguyên tử khối bằng 20 đvC b/ Số n = 20 d/ Nguyên tử khối bằng 20 gam câu 4/ 1 đơn vị cacbon (1đvC) có giá trị khoảng bao nhiêu gam ? a/ 12 gam b/ 1/12 gam c/ 0,16605.10-23 gam d/ 0,16605.1023 gam Câu 5/ Dãy chất nào sau đây toµn đơn chÊt ? a.CH4, H2, O2, SO2 c. H3PO4, CaCO3, SO2, CH4 b. Cl2, N2, S, H2 d. S, Ag, H2, NaOH Câu 6/ Nguyên tố đồng có kí hiệu là : a/ CU b/ cU c/ Cu d/ cu Câu 7/ khối lượng 1 nguyên tử canxi bàng bao nhiêu gam ? a/ N2O b/ NO2 c/ N2O3 d/ NO. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. câu 8/ Nguyên tử canxi Ca nặng gấp mấy lần nguyên tử oxi O ? a/ 40 b/ 16 c/ 24 d/ 2,5 Câu 9/ Các nguyên tử thuộc cùng 1 NTHH thì có cùng số hạt nào sau đây ? a/ hạt e b/ hạt p c/ hạt n d/ hạt nhân nguyên tử. Câu 10/ Phân tử oxi (2.O) nặng gấp mấy lầm phân tử metan (1C và 4H) ? a/ 16 b/ 3 c/ 2 d/ 1/2 B. Tự luận. 5 điểm Câu 1. (3điểm) a/ Lập CTHH của S (IV) và O (1điểm) b/ Lập CTHH của K (I) và SO4 (II) . Cho biết ý nghĩa của CTHH vừa lập được. Câu 2.(2điểm). Tính hóa trị của các NTHH bị gạnh chân : a/ CaCl2 (biết Cl hóa trị I) b/ Na2SO4. Biết nhóm nguyên tử SO4 hóa trị II. ĐÁP ÁN. A/ Trắc nghiệm khách quan. I. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.. Câu 1 Đáp án a B. Tự luận : Câu 1: a/ 1 điểm. 2 c. 3 a. 4 c. S. IV. O. 5 b. 6 c. 7 d. 8 d. 9 b. 10 a. II. Gọi công thức dạng chung là : x y  theo QTHH ta có : x.IV = y.II  x/y = II/IV = 1/2 Lấy x=1, y = 2. Vậy CTHH của hợp chất là SO2 b/. (1 điểm). K x I ( SO4 ) y II. *Gọi công thức dạng chung là :  theo QTHH ta có : x.I = y.II  x/y = II/I = 2/1 Lấy x=2, y = 1 Vậy CTHH của hợp chất là K2SO4 * Ý nghĩa của CTHH K2SO4 - Hợp chất do các nguyên tố : K, S, O tạo thành. - Trong 1 phân tử K2SO4 có : 2 K, 1 S, 4 O. - Phân tử khối của K2SO4 là : 2x39 + 32 + 4x16 = 174 (đvC) Câu 2. a/ - Gọi hóa trị của Ca trong hợp chất CaCl2 là a. - Áp dụng QTHT ta có : 1x a = 2xI  a = 2xI /1 = II. Vậy Ca có hóa trị II trong hợp chất CaCl2 b/ - Gọi hóa trị của Na trong hợp chất Na2SO4 là a. - Áp dụng QTHT ta có : 2x a = 1xII  a = 1xII /2 = I. Vậy Na có hóa trị I trong hợp chất Na2SO4. (1điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (1 điểm). (1 điểm) .....................(1 điểm). ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 ************************************. Tuần: 8 Tiết: 16. Chương II PHẢN ỨNG HÓA HỌC Bài 12 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT. NS: 07/10/2014 ND: 09/10/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2/ Kĩ năng - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: -Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45 Hóa chất Dụng cụ -Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm.thìa nhựa, đũa thủy tinh -Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.kẹp sắt -Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ.gía đỡ - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (3phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ `3.Bài mới Trong chương trước các em đã học về chất Trong chương này các em sẽ học về phản ứng . Trước hết cần xem với chất có thể ra những biến đổi gì? thuộc loại hiện tượng nào?. Đễ hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng vật lý(12phút) -Yêu cầu HS quan sát viên nước I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ: là đá kết hợp với hình vẽ SGK/ 45 hiện tượng chất biến đổi về ? Để một thời gian nước đá -Quan sát viên nước đá ở thể trạng thái,… mà vẫn giữ nguyên chuyển sang thể gì. ? rắn là chất ban đầu. ? Đun sôi nước chuyển sang thể -HS trả lời câu hỏi -Vd: gì. ? Hs: Nước(rắn) Nước (lỏng) Nước(hơi) Gv dùng hình 2.1 SGK để minh Nước đá chuyển sang thể lỏng Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn họa. Nước sôi chuyển sang thể hơi giữ nguyên là chất ban đầu, ? Trong hiện tượng trên chất được gọi là hiện tượng vật lí.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. nước có biến đổi thành chất khác không. ? GV gợi ý cho học sinh nhớ lại khi hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn. GV nhận xét: Hai hiện tượng trên là hiện tượng vật lí Vậy hiện tượng vật lí là gì. ? GV nhận xét và rút ra kết luận. Trong đời sống có nhiều hiện tượng vật lí hãy lấy ví dụ. Hs:Trong hiện tượng trên chất nước không biến đổi thành chất khác. Học sinh dựa vào gợi ý để trả lời .Thí nghiệm trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất Học sinh trả lời: là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Học sinh lấy ví dụ. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng hóa học(25phút) -Hướng dẫn HS thí nghiệm 1: II. HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC: Sắt tác dụng với Lưu huỳnh theo các bước sau: Học sinh quan sắt thí nghiệm. * Thí nghiệm 1 Trộn đều bột sắt và bột lưu Thấy có hiện tượng bột Fe bị - Trộn đều bột Fe và bột S dùng huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng là nam châm hút . nam châm hút S:Fe > 32:56)chia làm 2 phần. - Đun nóng hỗn hợp bột Fe và bột S ta được một chất mới Đó GV làm thí nghiệm .lấy một là săt(II)sunfua. (FeS) phần.?Khi đưa nam châm lại gần 1 phần thì có hiện tượng gì xảy ra . GV nhận xét muốn tách riêng 2 +Nam châm hút sắt ra khỏi chất trên ta đưa nam châm vào là hỗn hợp bột S + Fe. ta tách riêng được 2 chất GV tiến hành thí nghiệm phần còn lại. Học sinh quan sát và nhận xét Đun nóng mạnh bột Fe + S Quan sát và nhận xét hiện tượng. hiện tượng. Bột Fe cùng với bột S đã biến Gv nhận xét và phân tích sự khác đổi thành chất khác. Đó là nhau giữa hỗn hợp(Fe,S) và hợp săt(II)sunfua. (FeS) chất FeS:Hỗn hợp gồm hai đơn -Chất rắn thu được sau khi đun chất Fe và S sau đó biến đổi nóng hỗn hợp bột S + Fe thành 1 hợp chất gồm 2 nguyên không bị nam châm hút, chứng tỏ chất rắn thu được không còn tố Fe và S Chất rắn thu được khác với các tính chất của Fe. chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến Học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng. đổi về chất. * Thí nghiệm 2 GV làm TN 2 đốt đường . Đường chuyển dần sang màu Nhận xét hiện tượng nâu  đen (than), phía trong Đường tot Than + nước GV nhận xét. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. ? Theo em các quá trình biến đổi thành ống nghiệm có giọt trên có phải là hiện tượng vật lí nước. không? Tại sao? Có chất mới tạo thành là than Kết luận: Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, và nước. GV nhận xét .Đó là hiện tượng -Các quá trình biến đổi trên được gọi là hiện tượng hóa học. hóa học.Vậy hiện tượng hóa học không phải là hiện tượng vật là gì ? lí. Vì có sinh ra chất mới. Dựa vào dấu hiệu nào để phân Là hiện tượng chất biến đổi có biệt hiện tượng vật lý và hiện tạo ra chất khác tượng hóa học? -Dựa vào dấu hiệu: có chất GV nhận xét và rút ra kết luận. mới tạo ra hay không để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học. Hoạt động 4:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (5phút) BT1 Dấu hiệu là sự xuất hiện chất mới BT2 : Trong số những quá trình dưới đây ,cho biết đâu là hiện tượng hóa học đâu là, hiện tượng vật lý. Giải thích ............ Đáp án a.Hiện tượng hóa học b. Hiện tượng vật lí. c. Hiện tượng hóa học. d. Hiện tượng vật lí. -Làm bài tập 3 SGK/ 47 -Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ****************************************. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. ******************************************. Tuần: 09 Tiết: 18. Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt). NS: 16/10/2014 ND:18 /10/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 2/ Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: Hóa chất Dụng cụ -Pđỏ hoặc than -Ống nghiệm -DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm -DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Muôi sắt -DD HCl , NaOH -Kẹp gỗ - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. NỘI DUNG ĐÁP ÁN ? Thế nào là phản ứng hóa học ? Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành ? Diễn biến của PƯHH diễn ra như thế chất khác. nào? Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. ? Làm bài tập 4 SGK/ 51 HS làm bài tập 4 SGK: từ cần điền rắn, lỏng, phân tử, phân tử 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? (13phút) -Yêu cầu HS quan sát cac chất: -Quan sát nhận biết các chất IV. LÀM THẾ NÀO NHẬN dd BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4, trước phản ứng. BIẾT CÓ PHẢN ỨNG HÓA dd NaOH. -Làm thí nghiệm: HỌC XẢY RA? -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd - Nhận biết phản ứng xảy ra dựa b1:Có chất không tan màu trắng Na2SO4. vào dấu hiệu có chất mới tạo tạo thành. b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào thành b2:Có chất không tan màu xanh dd NaOH. - Màu sắc, trạng thái, sự tỏa lam tạo thành. -Yêu cầu HS quan sát rút ra kết nhiệt và phát sáng -Qua các thí nghiệm vừa làm và luận. -Ví dụ: to thí nghiệm dd HCl, các em hãy Đường Than + gỗ cho biết: làm thế nào để nhận -Dựa vào dấu hiệu có chất mới biết có phản ứng hóa học xảy ra tạo thành, có tính chất khác chất phản ứng để nhận biết có phản ?Dựa vào dấu hiệu nào để biết ứng hóa học xảy ra hay không. được có chất mới xuất hiện. -Dựa vào: màu sắc, trạng thái, Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát tính tan, … sáng cũng có thể là dấu hiệu để xảy ra phản ứng hóa học. yêu -Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, … to cầu HS cho ví dụ. Đường Than + gỗ -Cuối cùng GV nhận xt, kết luận Cácbon + oxi Cacbonic Hoạt động 3:Luyện tập ? (20phút) Gv cho học sinh làm bài tập 3 Hs đọc bài tập 3 và lên bảng làm Luyện tập SGK bài. Bài tập 3 SGK to Prafin + Khí oxi Prafin + Khí oxi → Khícacbonic + nước Khícacbonic + nước Gv nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh. Gv cho học sinh làm bài tập 5 SGK. Hs đọc bài tập 5 thảo luận và lên bảng làm bài. Dấu hiệu có phản ứng xảy ra sủi bọt ở vỏ trứng. Axit clohidric +canxicacbonat Canxi clorua + cacbondioxit. Bài tập 5 SGK Dấu hiệu có phản ứng xảy ra sủi bọt ở vỏ trứng. Axit clohidric +canxicacbonat Canxi clorua + caccbondioxit + nước. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 + nước. Gv nhận xét và sửa chữa cho Hs đọc bài tập 5 và thảo luận , hoàn chỉnh. lên bảng làm bài. Bt:Hãy ghi lại PT chữ của PƯ a/ Axit clohidric + Nhôm xảy ra. Khí hiđro + Nhôm clorua. a/ Cho dung dịch axit clohidric b/ Đá vôi Vôi sống + vào nhôm ta thấy có bọt khí Khí cacbonic. xuất hiện là khí hiđrô và chất c/ Sắt + Oxi Oxit sắt từ. còn lại là nhôm clorua. d/ Cồn + Oxi Khí cacbonic b/ Khi nung đá vôi trong lò, đá + Nước. vôi bị phân hủy sinh ra vôi sống và khí cacbonic. c/ Khi đốt cháy sắt trong khí oxi ta thu được các hạt màu nâu đỏ gọi là oxit sắt từ. d/ Đốt cháy cồn ngoài không khí tạo ra khí cacbonic và nước Gv nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh. Hoạt động 4:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (5phút) ? Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. ? Yêu cầu HS làm miệng bài tập 6 SGK/ 51. Dặn dò HS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. Làm bài tập 13.2 và 13.6 sách bài tập /16,17 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ****************************************. Tuần: 10 Tiết: 19. Bài 14. BÀI THỰC HÀNH 3. DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC. NS: 20/10/2014 ND: 22/10/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than. 2/ Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. - Viết tường trình hoá học. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch Ca(OH)2 -Ống nghiệm và giá ống nghiệm. -Dung dịch Na2CO3 -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm. -Thuốc tím ( KMnO4 ) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn. -Que đóm, bình nước. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. -Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất 01 02 III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp. Hiện tượng. Phương trình chữ. 2.Kiểm tra bài cũ. NỘI DUNG Hãy ghi lại PT chữ của PƯ xảy ra. a/ Cho dung dịch axit clohidric vào nhôm ta thấy có bọt khí xuất hiện là khí hiđrô và chất còn lại là nhôm clorua. b/ Khi nung đá vôi trong lò, đá vôi bị phân hủy sinh ra vôi sống và khí cacbonic. c/ Khi đốt cháy sắt trong khí oxi ta thu được các hạt màu nâu đỏ gọi là oxit sắt từ. d/ Đốt cháy cồn ngoài không khí tạo ra khí cacbonic và nước. ĐÁP ÁN a/ Axit clohidric + Nhôm Khí hiđro + Nhôm clorua. b/ Đá vôi Vôi sống + Khí cacbonic. c/ Sắt + Oxi d/ Cồn + Oxi. Oxit sắt từ. Khí cacbonic + Nước.. .3.Bài mới (37phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Nội dung thực hành * Hoạt động 2: (19hút) a.Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) - -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 a.Thí nghiệm 1: Hòa tan và (SGK) đun nóng thuốc tím (kali -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm pemanganat) -Thảo luận nhóm để trả lời các câu -Làm thí nghiệm 1 theo Lấy một lượng ( Khoảng 0,5 g) hỏi sau: nhóm. thuốc tím đem chia thành 3 ? Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng phần. bùng cháy ? -Bỏ một phần vào nước đựng ? Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng -Thảo luận để trả lời các câu trong ống nghiệm(1), lắc cho. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án hóa học 8 cháy, ta lại tiếp tục đun ? (Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng đã xảy ra hoàn toàn chưa) ? Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta lại ngừng đun Kết luận: Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra các chất rắn:Kalimanganat, Manganđioxit và Khí oxi. -Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ?. Năm học 2013-2014 hỏi. - Do có khí oxi được sinh ra. tan ( cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay). -Bỏ 2 phần vào ống nghiệm 2 - Vì lúc đó phản ứng chưa rồi nun nóng. đưa que đóm còn xảy ra hoàn toàn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi nào que đóm không - Ta ngừng đun vì phản ứng bùng cháy thì ngừng đun, để xảy ra hoàn toàn nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan hết. Quan -Phương trình chữ: sát màu của dung dịch trong 2 0 t ống nghiệm. Kalipemanganat  Kalimanganat + manganđioxit +oxi. Trong thí nghiệm trên có mấy quá - Có 3 quá trình biến đổi trình biến đổi xảy ra ? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học ? * Hoạt động 2: (17phút) *Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit (nước vôi trong ) -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:. -Làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và ghi vào giấy nháp. - Khí CO2. *Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit (nước vôi trong ) -Dùng hơi thở thỏi vào trong ống nghiệm có đựng sẳn Ống nghiệm 3 : Không có Trong hơi thở của chúng ta có khí canxihđroxit. Quan sát nhận xét hiện tượng gì ? -Đổ dung dịch natrihiđroxit vào -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 Ống nghiệm 4: Nước vôi trong ống nghiệm đựng nước và trong bị vẩn đục (SGK) trong ống nghiệm đựng nước Canxihiđroxit + khí cacbonic -Theo em ống nghiệm nào có phản vôi trong. Quan sát nhận xét.  canxicacbonat + nước ứng hóa học xảy ra ? Vì sao -Nước vôi trong bị vẩn đục do có chất rắn không tan được tạo thành là canxicacbonat.  Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? -Khi đổ dd natricacbonat vào ống Canxihiđroxit + natricacbonat nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo  canxicacbonat + natrihiđroxit thành canxicacbonat và natrihiđroxit.  Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? Vậy qua các thí nghiệm trên các - HS làm bản tường trình theo. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. em đã được củng cố về những kiến mẫu đã chuẩn bị sẵn. thức nào - HS dọn dụng cụ và làm vệ sinh khu vực thí nghiệm. * Hoạt động 3:Củng cố- hướng dẫn về nhà: (1phút) Đọc bài 15 SGK / 53,54 Tìm hiểu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng” Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... **********************************************. Tuần: 10 Tiết: 20. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. NS: 23/10/2014 ND: 25/10/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2/ Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hóa chất Dụng cụ Dung dịch BaCl2 -Cân Rôbecvan Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ . 3.Bài mới Gv đặt câu hỏi để vào bài mới. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không?,Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng là không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đã chứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm (9phút) -GV cho HS đọc thông tin trong SGK. -Để biểu diễn TN cần những dụng cụ hóa chất gì ? -Làm thí nghiệm SGK/ 53. -Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và các sản phẩm ?. 1.THÍ NGHIỆM - HS đọc thông tin trong SGK - Quan sát - HS trả lời - Nhận xét Trong 2 cốc xuất hiện chất màu -HS quan sát và nhận xét. trắng không tan đó là b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl 2 và Barisunfat và Natriclorua . Có 1 Na2SO4 lên 1 đĩa cân phản ứng đã xảy ra b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân PT chữ còn lại. Bariclorua + Natrisunfat Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào Barisunfat + Natriclorua cốc đựng dd Na2SO4.Yêu cầu Kết luận: Trước và sau phản ứng kim của cân vẫn giữ HS quan sát và rút ra kết luận. nguyên vị trí chứng tỏ khối Kim cân lúc này ở vị trí nào ? -Quan sát GV làm thí nghiệm, lượng của các chất không thay đổi. ghi nhớ hiện tượng. -Nhận xét: Kim cân ở vị trí thăng bằng. Kết luận: Có chất rắn màu trắng xuất hiện Có phản ứng hóa học xảy ra. -Kim cân ở vị trí cân bằng. Bariclorua + Natrisunfat Barisunfat + Natriclorua. - Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên, biết sản phẩm của phản ứng là: NatriClorua và BariSunfat.? Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. -Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các sản phẩm. Hoạt động 3: Định luật bảo toàn khối lượng (9phút). -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ -Đọc mục 2 SGK/ 53 2. ĐỊNH LUẬT 53. -Khối lượng các chất trước và Trong 1 phản ứng hóa học, tổng - Trước và sau khi làm TN kim sau phản ứng không thay đổi. khối lượng của các chất sản của cân vẫn giữ nguyên vị trí ? phẩm bằng tổng khối lượng của. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án hóa học 8 Vậy khối lượng của chúng có thay đổi không. - Gv nhận xét:khi 1 phản ứng hóa học xảy ra tổng khối lượng các chất không thay đổi đó là ý cơ bản của định luật - GV thuyết trình về 2 nhà khoa học. -Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là: m, thì nội dung định luật được thể hiện bằng cách nào ? -Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa chất A và chất B tạo ra chất C và Chất D thì phương trình chữ và định luật được thể hiện như thế nào ? ?Tại sao trong phản ứng hóa học chất thay đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau phản ứng lại không thay đổi ? m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat +Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không ? Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn. -Phương trình chữ: A + B  C + D -Biểu thức: m A + mB = m C + m D. Năm học 2013-2014 - HS nghe và ghi nhớ. các chất tham gia phản ứng. Giả sử: -phương trình chữ: A + B  C + D +Trong phản ứng hóa học liên -Biểu thức: kết giữa các nguyên tử bị thay m A + mB = mC + mD đổi, làm cho phân tử lày biến Thí Dụ đổi thành phân tử khác. m BariClorua + m NatriSunfat = m BariSunfat + m NatriClorua +Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. Hoạt động 4:Áp dụng (17phút) -Thảo luận theo nhóm để giải bài tập Bài tập 3 SGK: Đốt cháy hết 9 g kim lọai Mg trong không khí, thu được 15 g magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. a.Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng. a.công thức về khối lượng :. -Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Hướng dẫn: +Viết phương trình chữ +Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên +Thay các giá trị đã biết vào m magie + m oxi = m magie oxit biểu thức và tính khối lượng. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. của oxi. b.Theo ĐL BTKL ta có: -Yêu cầu các nhóm trình bày m magie + m oxi = m magie oxit kết quả thảo luận. 9 + m oxi = 15  m oxi = 15 - 9 = 6 (g ) Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. Bài tập 2: a. Hãy viết phương trình chữ. a. Phương trình chữ: b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. 0 t -Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm khác theo Đá vôi  canxioxit + khí dõi, nhận xét. cacbonic b.Theo ĐL BTKL ta có: m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic  m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg Hoạt động 5:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (3phút) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức. GV hướng dẫn HS vềnhà làm bài tập 2 SGK Học bài. Làm bài tập 1 SGK/ 54 Đọc bài 16 SGK/ 55,56 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... *************************************************** Tuần: 11 Tiết: 21. Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. NS: 27/10/2014 ND: 29/10/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2/ Kĩ năng - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. - Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV:Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. NÔI DUNG ? Hãy phát biểu ĐL BTKL?. ĐÁP ÁN Hs: Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Hs: Công thức khối lượng của phản ứng trên là : khối lượng khí oxi = 11,2 -3,2 = 8 (gam). ? Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng làm bài tập sau : + Cho m (g) Ca phản ứng vừa đủ với 3,2 gam khí Oxi ( O2) , sau phản ứng thu được11,2 gam CaO. - Nhận xét, bổ sung. Tính khối lượng khí oxi ? - Cho học sinh nhận xét, bổ sung, giáo viên đánh giá. ? Theo em một phản ứng được biểu diễn như thế nào vừa ngắn gọn vừa đầy đủ ? 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học (15phút) I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA -Dựa vào phương trình chữ của -Phương trình chữ: HỌC: bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS Magie + Oxi  Magieoxit -Phương trình chữ: viết CTHH của các chất có -CTHH của Magieoxit là: MgO Magie + Oxi  Magieoxit trong phương trình phản ứng -Sơ đồ của phản ứng: -CTHH của Magieoxit là: MgO (Biết rằng magieoxit là hợp Mg + O2  MgO -Sơ đồ của phản ứng: chất gồm 2 nguyên tố: Magie -Số nguyên tử oxi: Mg + O2  MgO và Oxi ) + Ở vế phải : 1 oxi -Số nguyên tử oxi: -Theo ĐL BTKL thì số nguyên + Ở vế trái : 2 oxi + Ở vế phải : 1 oxi tử của mỗi nguyên tố trước và + Ở vế trái : 2 oxi sau phản ứng không đổi. Em -Số nguyên tử Mg: -Số nguyên tử Mg: hãy cho biết số nguyên tử oxi ở + Ở vế phải : 2 Magiê + Ở vế phải : 2 Magiê 2 vế phương trình là bao + Ở vế trái : 1 Magiê + Ở vế trái : 1 Magiê nhiêu ? -Phải đặt hệ số 2 trước Mg -Phải đặt hệ số 2 trước Mg Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 -Phương trình hóa học của phản -Phương trình hóa học của phản vế bằng nhau. ứng: ứng: -Hãy cho biết số nguyên tử 2Mg + O2  2MgO 2Mg + O2  2MgO Mg ở 2 vế phương trình lúc này -Quan sát và viết phương trình thay đổi như thế nào ? theo các bước:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Theo em ta phải làm gì để số Hiđro + Oxi  Nước nguyên tử Mg ở 2 vế phương H2 + O2  H2O trình bằng nhau ? 2H2 + O2  2H2O -Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, phân biệt hệ số và chỉ số. Kết luận: -Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 Phương trình hóa học dùng để SGK/ 48, lập phương trình hóa biểu diễn ngắn gọn phản ứng Kết luận: Phương trình hóa học dùng để học giữa Hiđro và Oxi theo các hóa học. biểu diễn ngắn gọn phản ứng bước sau: hóa học. +Viết phương trình chữ. +Viết công thức của các chất có trong phản ứng. +Cân bằng phương trình. -Theo em phương trình hóa học là gì ? Hoạt động 3: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học(18phút) 2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA -Hướng dẫn HS chia đôi vở làm Các bước lập phương trình hóa HỌC: 2 cột: họcBài tập cụ thể b1: Viết sơ đồ phản ứng Các bước lập phương trình b1: Viết sơ đồ phản ứng. b2: Cân bằng số nguyên tử của hóa họcBài tập cụ thể b2:Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. -Qua các ví dụ trên các nhóm mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. hãy thảo luận và cho biết: Để b3: Viết phương trình hóa học. lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành mấy bước ? -Yêu cầu các nhóm trình bày -Chất tham gia: P và O2 kết quả thảo luận. -Sản phẩm: P2O5 -Giáo viên nhận xét, bổ sung. b1: Sơ đồ của phản ứng: Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy P + O2  P2O5 trong không khí thu được hợp b2: Cân bằng số nguyên tử: chất P2O5 +Thêm hệ số 2 trước P2O5 (Điphotphopentaoxit) P + O2  2P2O5 Hãy viết phương trình hóa học +Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ của phản ứng trên ? số 4 trước P. Hướng dẫn: 4P + 5O2  2P2O5 Hãy đọc CTHH của các chất b3: Viết phương trình hóa học: tham gia và sản phẩm của phản 4P + 5O2  2P2O5 ứng trên -Hoạt động nhóm: Yêu cầu các nhóm lập phương Bài tập 2: trình hóa học. a. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 *Chú ý HS: Dựa vào nguyên b. 2SO2 + O2  2SO3. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. tử có số lẻ và nhiều làm điểm c.Na2SO4 + BaCl2 2NaCl+ xuất phát để cân bằng. BaSO4 -Yêu cầu HS làm bài luyện tập d. Al2O3+3H2SO4Al2(SO4)3 + 2: 3H2O Cho sơ đồ các phản ứng sau: a. Fe + Cl2  FeCl3 b. SO2 + O2  SO3 c. Na2SO4+ BaCl2 NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+H2SO4Al2(SO4)3+H2O Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ? -Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : =SO4 Hoạt động 4:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (5phút) ? Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học ? ? Cân bằng phương tình hóa học sau: FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl ? -Làm bài tập 2,3SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng). Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ************************************************. Tuần: 11 NS: 30/10/2014 Bài 16 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) Tiết: 22 ND: 01/11/2014 I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2/ Kĩ năng - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. - Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: Bài tập - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. NÔI DUNG. ĐÁP ÁN. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. ? Nêu các bước lập phương trình hóa học. ? Hs: trả lời lí thuyết -Yêu cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58 * Bài tập 2 SGK/ 57 a. 4Na + O2  2Na2O b. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 * Bài tập 3 SGK/ 58 t0 a. 2HgO  2Hg + O2 t0 b. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O . 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động2: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học (15phút) II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để -Phương trình hóa học cho Phương trình hóa học cho biết trả lời câu hỏi sau :Dựa vào 1 biết : tỉ lệ số nguyên tử (phân tử tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử phương trình hóa học, ta có thể ) giữa các chất trong phản ứng. giữa các chất cũng như từng biết được những điều gì ? cặp chất trong phản ứng. -Em có nhận xét gì về tỉ lệ của Trong phương trình phản ứng: các phân tử trong phương trình sau: t0 t0 2H2 + O2  2H2O 2H2 + O2  2H2O Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = 2:1:2 -Bài tập 2 SGK/ 57 ? Em hãy cho biết tỉ lệ số a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số nguyên tử, phân tử giữa các phân tử O2 : số phân tử Na2O = chất trong các phản ứng ở bài 4:1:2 tập 2,3 SGK/ 57,58 ? b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số -Yêu cầu đại diện các nhóm phân tử H2O : số phân tử H3PO4 trình bày, nhận xét. = 1:3:2 -Bài tập 3 SGK/ 58 a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1 b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH) 3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3 - GV nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh Hoạt động 3: Luyện tập (18phút) -Hoạt động theo nhóm: Bài tập 4: Cho sơ đồ phản ứng Bài tập 4: sau: a. Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án hóa học 8 Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + NaCl a.Lập phương trình hóa học của phản ứng b.Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chấttrong phản ứng. Năm học 2013-2014 b. Tỉ lệ số phân tử Na2CO3: số phân tử CaCl2: số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1:1:1:2 Bài tập: a. Cu + O2  2CuO b. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. Bài tập: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau: a. Cu + ?  2CuO b. Zn + ?HCl  ZnCl2 + H2 -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa chữa. Hoạt động 4:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (5phút) GV ra bài tập củng cố bài học cho học sinh Hướng dẫn HS làm bài tập 7 SGK: a. 2Cu + O2  2 CuO b.Zn +2HCl  ZnCl2 + H2 c.CaO + 2HNO3  Ca(NO3)2 + H2O -Ôn tập: +Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. +ĐL BTKL +Các bước lập phương trình hóa học. +Ý nghĩa của phương trình hóa học. -Làm bài tập: 5,6 SGK/ 58 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... *************************** Tuần: 12 Tiết: 23. Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3. NS: 03/11/2014 ND: 05/11/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức + Lập phương trình hóa học từ sơ đồ chữ hoặc sơ đồ có công thức hóa học cho trước. + Điền hệ số hoặc công thức vào sơ đồ phản ứng khuyết sao cho thành phương trình hóa học đã cân bằng + Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán theo các phương trình hóa học đã lập. 2/ Kĩ năng -Kĩ năng tính toán chính xác. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. - Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: Bài soạn , bảng phụ ghi bài tập - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS sửa bà tập 5,6 /58sgk 3.Bài mới Như các em đã học xong một số bài như CTHH,PTHH…và biết cách cơ bản để lập CTHH, PTHH…Để giải được những bài toán hóa học khó hơn và để hiểu vững kiến thức hơn tiết học này các em sẽ luện tập để làm bài tập có liên quan đến kiến thức trên.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (12phút) -Yêu cầu HS nhắc lại các kiến I/ Kiến thức cần nhớ thức cơ bản: 1.Hiện tượng vật lý: không có 1.Hiện tượng vật lý và hiện tượng -Nhớ lại các kiến thức đã học sự biến đổi về chất. hóa học khác nhau như thế nào ? và trả lời. Hiện tượng hóa học:có sự 2.Phản ứng hóa học là gì ? biến đổi chất này thành chất 3.Nêu bản chất của phản ứng hóa khác. học ? 2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự 4.Phát biểu nội dung của ĐL thay đổi liên kết giữa các BTKL và viết biểu thức ? nguyên tử làm cho phân tử 5.Trình bày các bước lập phương này biến đổi thành phân tử trình hóa học ? khác, còn nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. 4.ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. 5.Ba bước lập phương trình hóa học: +viết sơ đồ phản ứng. +cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. +Viết phương trình hóa học. Hoạt động 2: Luyện tập . (23phút) -Yêu cầu HS giải bài tập SGK/ 60,61 *Bài tập 1: Bài tập 1: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, gọi tên a.Chất tham gia: N2 và H2 các chất tham gia và sản phẩm của Chất sản phẩm : NH3. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. phản ứng. -Hãy so sánh các chất trước phản ứng và sau phản ứng để trả lời các câu hỏi b, c.. b.Trước phản ứng: H - H và N – N Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N. Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử NH3. c.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi: nguyên tử H = 6, nguyên tử N =2 *Bài tập 3: Bài tập 3: -Dựa vào ĐL BTKL hãy viết biểu thức a. Theo ĐL BTKL, ta có: tính khối lượng các chất trong phản m CaCO3  mCaO  mCO2 ứng ? mCaCO3 -% chất A (pư) = {m chất A (pư) : m chất A (đề b. (phản ứng ) = 140 + 110 = 250g bài cho)}.100%. %CaCO3 . 250 .100% 89,3% 280. *Bài tập 4: Muốn lập được phương trình hóa học Bài tập 4: của 1 phản ứng ta phải làm gì ? a.Phương trình hóa học của phản ứng: t0 C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O b.Tỉ lệ: + Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1:3 Bài tập 5: + Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1:2 Hướng dẫn HS lập CTHH của hợp Bài tập 5: chất: Alx(SO4)y . a. x =2 ; y = 3 Nhôm có hóa trị là bao nhiêu ? b.Phương trình Tìm hóa trị của nhóm =SO4 ? 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu Tỉ lệ: +Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2:3 +Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1 Hoạt động 4:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (5phút) Học sinh làm bài tập sau: Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than với khí oxi. 1.Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, sau đó, dùng que lửa châm và quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi. 2.Ghi lại phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là cacbonđioxit. -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết -Làm các bài tập tương tự sách bài tập /20,21. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... *****************************. Tuần: 12 Tiết: 24. KIỂM TRA 1 TIẾT. NS: 06/11/2014 ND: 08/11/2014. I. MỤC TIÊU. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Củng cố lại các kiến thức ở chương II. -Vận dụng thành thạo các dạng bài tập: +Lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học. +Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản. +Xác định nguyên tố hóa học. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II. III.MA TRẬN ĐỀ Tên Chủ đề. Mức độ kiến thức, kỹ năng Nhận biết TNKQ. TL. Chủ đề 1 Biết được hiện Sự biến tượng vật lý và đổi chất hóa học 1 Số câu 0,5 Số điểm Tỉ lệ % Nhận biết Chủ đề 2 Phản ứng phản ứng hóa hóa học học 1 1 Số câu 0,5 1,5 Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3. Ñònh luaät bảo toàn KL Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 4. Phöông trình hoùa hoïc. Thông hiểu TNKQ. TL. Vận dụng bậc thấp TN KQ. TL. Hiểu bản chất của sự biến đổi chất 1 0,5. Cộng Vận dụng bậc cao TN KQ. TL. 2 1,0 10%. Hiểu bản chất của PƯHH 1 0,5. 3 2,5 25%. Vận dụng được định luật để làm tóan 1 0,5 Cân bằng PTHH. áp dụng định luật để làm tóan 1 3,0. 2 3,5 35%. Vận dụng kiến thức để cân. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án hóa học 8. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ%. Năm học 2013-2014. 1 0,5 3 2,5 25%. bằng PTHH 1 2,5 5 4,5 45%. 2 3,0 30% 1 3,0 30%. 15 10,0 100%. I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước phương án chọn đúng. Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất tạo thành phải chứa cùng: A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất . C. Số phân tử của mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất Câu 2: Quá trình sau đây là quá trình hoá học: A.Than nghiền thành bột than; C. Củi cháy thành than; B.Cô cạn nước muối thu được muối ăn; D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi Câu 3: Trong một phản ứng hóa học hệ số có ảnh hưởng đến: A. Số nguyên tử của chất. B. Số phân tử của chất. C. Số nguyên tố của chất. D. Số nguyên tử của chất và số phân tử của chất Câu 4: Khi quan sát một hiện tượng ta có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra là dựa vào: A. Sự tỏa nhiệt và phát sáng B. Sự thay đổi trạng thái C. Sự thay đổi màu sắc D. Sự xuất hiện chất mới Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohiddric phản ứng tạo ra 13,6 gam kẽm clorrua và khí hiđro bay lên. Khối lượng khí hiđro bay lên là: A. 0,8 gam B. 0,2 gam C. 13,8 gam D. 27,4 gam Câu 6: Có sơ đồ phản ứng như sau: Al + HCl - - - - > AlCl3 + H2 Sau khi cân bằng đúng, các hệ số thích hợp theo sơ đồ lần lượt là: A. 1 ; 2 ; 3 ; 4 B. 3 ; 6 ; 3 ; 2 C. 2 ; 6 ; 2 ; 3 D. 2 ; 3 ; 2 ; 3 II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (1.5điểm) Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ ? Câu 2: (2.5điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 a. Al + HCl  AlCl3 + H2 b. Fe2O3 + CO  Fe + CO2 c. Na + O2 ------> Na2O. d. CaCO3 ------> CaO + CO2. Câu 3: (3điểm) Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl 2) và 2g khí hiđro (H2) a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm Câu Đáp Án II.. 1 A. 2 C. 3 D. 4 D. 5 B. 6 C. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13 14. 15. Nội dung. Biểu điểm 0.75đ 0.75đ 0.625đ 0.625đ. - Là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Vd : Đường  Than + nước Tỉ lệ:. a. 2Al + 6HCl  2 : 6 :. Tỉ lệ:. b. Fe2O3 + 3CO 1 : 3. Tỉ lệ:. c. 4Na + O2  4 : 1 :. Tỉ lệ:. d. CaCO3  1 : :. 2AlCl3 + 3H2 2 : 3 . :. 0.625đ. 2Fe + 3CO2 2 : 3. 0.625đ 1.0đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ. 2Na2O. 2 CaO + CO2 1 : 1. a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 b. Tỉ lệ: Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1 c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl =. m. mZnCl2. +. mH 2. m. ZnCl2 H2  m HCl = + - m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g Vậy khối lượng HCl đã dùng hết là : 73 (g) Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………………………….... ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án hóa học 8. Tuần: 13 Tiết: 25. Năm học 2013-2014. ******************************************* Chương III:MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Bài 18 : MOL. NS: 10/11/2014 ND:12/11/2014. I.Mục tiêu :` 1/ Kiến thức - Định nghĩa: mol khối lượng mol thể tích molcủa chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0 oC, 1 atm). 2/ Kĩ năng - Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. - Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hình vẽ 3.1 SGK/ 64 HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (2phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Gv đặt câu hỏi để vào bài mới Các em có biết mol là gì không?. Để biết mol là gì tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu mol là gì(10phút) I. MOL LÀ GÌ ? 23 -Mol là lượng chất có chứa 6.10 -Yêu cầu HS đọc mục “ em Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hay phân tử của chất đó. có biết ?” (6.1023) nguyên tử hay phân -Gv đặc câu hỏi cho HS trả lời tử của chất đó. -6.1023 được làm tròn từ số 6,02204.1023 và được gọi là số Avôgađro kí hiệu là N. -Nghe và ghi nhớ : 23 ? Theo em “6.10 nguyên tử” là số 1 mol - 6.1023 nguyên tử. có số lượng như thế nào ? -Trong 1 mol nguyên tử Fe có chứa -1 mol nguyên tử Fe chứa bao nhiêu nguyên tử Fe ? 6.1023 ( hay N) nguyên tử. -Trong 1 mol phân tử H2O chứa -1 mol phân tử H2O chứa bao nhiêu phân tử H2O ? 6.1023 ( hay N) phân tử. Vậy, theo em các chất có số mol -Các chất có số mol bằng bằng nhau thì số nguyên tử (phân nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ bằng nhau. tử) sẽ như thế nào ? -Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em hiểu -“1 mol Hiđro”, nghĩa là:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. câu nói này như thế nào ? +1 mol nguyên tử Hiđro. Vậy để tránh sự nhầm lẫn đó, ta +Hay 1 mol phân tử Hiđro. phải nói như thế nào ? -Thảo luận nhóm (5’) để làm bài -Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 65 tập 1: -Yêu cầu HS các nhóm trình a.Cứ 1 mol Al - 6.1023 nguyên tử bày, bổ sung. vậy 1,5 mol - x nguyên tử 23 -Đưa ra đáp án, yêu cầu HS 1,5.6.10 x 9.10 23 nhận xét 1  -Đọc SGK  6.1023 là 1 số rất Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al có lớn. chứa 9.1023 nguyên tử Al. b.3.1023 phân tử H2 -Hs ghi nội dung chính bi c.1,5.1023 phân tử NaCl. học. d.0,3.1023 phân tử H2O. -Cuối cng GV nhận xét, kết luận cho hs ghi nội dung chính Hoạt động 3: Tìm hiểu khối lượng Mol (15phút) II. KHỐI LƯỢNG MOL -Giới thiệu: Khối lượng mol (M) là -Nghe và ghi nhớ. LÀ GÌ ?(M) khối lượng của 1 chất tính bằng - HS tính nguyên tư-phân tử Khối lượng mol của 1 chất gam của N nguyên tử hay phân tử khối của Al, O2, CO2, H2O, là khối lượng của N nguyên chất đó. N2. tử hay phân tử chất đó, tính -Giáo viên đưa ra khối lượng mol -HS tính nguyên tử- phân tử bằng gam, có số trị bằng NTK của các chất. yêu cầu HS nhận xét khối các chất: hoặc PTK. về khối lượng mol và NTK hay NTK PTK Al O2 CO2 H2 O N2 PTK của chất ? Đ.v.C 27 32 44 18 28 -Khối lượng mol và NTK (PTK) có cùng số trị nhưng -Bài tập: Tính khối lượng mol của: khác đơn vị. -Thảo luận nhóm giải bài tập: H2SO4, SO2, CuO, C6H12O6. -Gọi 2 HS lên làm bài tập và chấm +Khối lượng mol H2SO4 : 98g +Khối lượng mol SO2 : 64g vở 1 số HS khác. +Khối lượng mol CuO: 76g +Khối lượng mol C6H12O6 : 108g Hoạt động 4: Tìm hiểu thể tích Mol(12phút) -Yêu cầu HS nhắc lại khối lượng III. THỂ TÍCH MOL CỦA mol  Em hiểu thể tích mol chất khí -Thể tích mol của chất khí là CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí là thể tích chiếm là gì ? 3 chất khí đó. bởi N phân tử chất đó. -Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 -Quan sát hình vẽ và trả lời Ở đktc, thể tích mol của các câu hỏi : chất khí đều bằng 22,4 lít. SGK/ 64. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. +Trong cùng điều kiện: t0, p thì Trong cùng điều kiện: t0, p thì khối lượng mol của chúng như thế khối lượng mol của chúng nào ? khác nhau còn thể tích mol +Em có nhận xét gì về thể tích mol của chúng lại bằng nhau. của chúng ? Vậy trong cùng điều kiện: t0, p thì -Nghe và ghi nhớ: 1 mol của bất kì chất khí nào cũng đều chiếm thể tích bằng nhau. Và ở Ở đktc, 1 mol chất khí có V khí điều kiện tiêu chuẩn (t0=0, p =1 = 22,4 lít. atm) thì V của các chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít. -Yêu cầu HS làm bài tập 3a SGK/ 65 Hoạt động 5:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (5phút) Bài tập: Nếu em có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết: a.Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ? b.Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ? c.Thể tích mol của các khí trên khi ở cùng điều kiện t 0, p là thế nào ? Nếu ở cùng đktc, chúng có thể tích là bao nhiêu ? ĐÁP ÁN a.Có N phân tử. b. M O2 = 32g ; M H2 = 2g 0 c. Ở cùng điều kiện t , p: V bằng nhau. Ở đktc V = 22,4 lít. -Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65 -Đọc bài 19 SGK/ 66 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... **************************************** Tuần: 14 Tiết: 26. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. NS: 17/11/2014 ND: 19/11/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). 2/ Kĩ năng - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS. - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. 2.Kiểm tra bài cũ. NỘI DUNG *Bài tập 1: Tính khối lượng mol của: a.0,5mol H2SO4 b.0,1 mol NaOH *Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của: a. 0,5 mol H2 b.0,1 mol O2. ĐÁP ÁN Bài tập 1: a.. M H 2 SO4. = 98g. m H 2 SO4. =0,5. 98 = 49g b.mNaOH = 0,1.40 = 4g Bài tập 2: a.. V H 2 0,5.22,4 11,2(l ) V. 0,1.22,4 2,24(l ). b. O 3.Bài mới: Trong tính toán hóa học, chúng ta thường chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol và ngược lại. Các em hãy theo dõi sự chuyển đổi này qua bài học này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất (15phút) I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI -Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập -Quan sát lại bài tập 1 và trả LƯỢNG CHẤT NHƯTHẾ 1 phần kiểm tra bài cũ Muốn tính lời NÀO ? khối lượng của 1 chất khi biết Muốn tính khối lượng chất: ta Công thức: lượng chất (số mol) ta phải làm thế lấy số mol (lượng chất) nhân m n với khối lượng mol. nào ? M (mol) -Nếu đặt: -Biểu thức tính khối lượng Trong đó: +n là số mol (lượng chất) + n là số mol (lượng chất) chất: +m là khối lượng chất. + m là khối lượng chất. m = n . M (g) Hãy rút ra biểu thức tính khối -Biểu thức tính số mol (lượng Chú ý: lượng chất ? Công thức tính khối lượng -Ghi lại công thức bằng phấn màu. chất) chất: Hướng dẫn HS rút ra biểu thức m m = n . M (g) n tính số mol (lượng chất). M (mol) -Thảo luận nhóm (5’) để làm Công thức khối lượng mol : Bài tập 3: m bài tập 3: 1.Tính khối lượng của : 2. M  (g). m 0,15.160 24 g n a. 0,15 mol Fe2O3 1.a. Fe O b. 0,75 mol MgO b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g 2.Tính số mol của: 2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol) a. 2g CuO b. 10g NaOH. b. nNaOH = 10:40 = 0,25 -Gv kết luận bài học và cho hs ghi (mol) nội dung chính bài học -Hs ghi nội dung chính bài học. Hoạt động 3:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) (18phút) 2 3. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2 Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta phải làm như thế nào? -Nếu đặt: +n là số mol. +V là thể tích. Em hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức tính thể tích chất khí (đktc) ? Bài tập 4: 1.Tính thể tích (đktc) của: a.0,25 mol khí Cl2 b.0,625 mol khí CO 2.Tính số mol của: a.2,8l khí CH4 (đktc) b.3,36l khí CO2 (đktc). -Quan sát bài tập 2 và trả lời: Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4 -Biểu thức tính số mol:. V n 22,4 (mol) -Biểu thức tính thể tích chất khí (đktc): V = n . 22,4 (l) -Thảo luận nhóm (5’) Bài tập 4: V 0,25.22,4 5,6 1.a. Cl2 (l) b.. II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO ? Công thức:. n. V 22,4 (mol). Trong đó: +n là số mol. +V là thể tích. Chú ý: V = n .22,4 (l). VCO 0,625.22,4 14. (l) 2.a.. nCH 4 0,125 n. (mol). 0,15. b. CO2 (mol) Hoạt động 4:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (5phút) -Yêu cầu HS làm bài tập 5: Hãy điền các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau: (g) V(đktc) (l) Số phân tử n (mol) m CO2 0,01 N2 5,6 SO3 1,12 CH4 1,5.1023 -Yêu cầu HS trình bày, nhận xét. Đáp án: (g) V(đktc) (l) Số phân tử n (mol) m CO2 0,01 0,44 0,224 0,06.1023 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023 SO3 0,05 4 1,12 0,3.1023 CH4 0,25 4 5,6 1,5.1023 -Học bài. -Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 67 -Xem lại bài mol và bài 19 SGK, để chuẩn bị luyện tập. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... *********************************************. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án hóa học 8 Tuần: 14 Tiết: 27. Năm học 2013-2014 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tt). NS: 20/11/2014 ND: 22/11/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). 2/ Kĩ năng - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: bài tập để luyện tập bài tập cho hs. - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ:. NỘI DUNG ĐÁP ÁN Bài 1: -Hãy viết công thức chuyển đổi giữa Bài : 1 m lượng chất và khối lượng? n Hãy tính khối lượng của: M m=n.M + 0,8 mol H2SO4 m 0,8.98 74,8 + 0,5 mol CuSO4 + H 2 SO4 (g) Bài 2:-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa m 0,5.160 80 + CuSO4 (g) lượng chất và thể tích chất khí ? *Bài:2 Hãy tính thể tích ở đktc của: V + 0,175 mol CO2 n 22,4 + 3 mol N2 V = n . 22,4  V 0,175.22,4 3,92 + CO2 (l) +. V N 2 3.22,4 67,3. (l) 3.Bài mới : Khi học về các bài tập tính toán hóa học về định lượng thường các em sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Để các em có kĩ năng giải loại bài tập này thì tiết học này các em luyện tập để giải một số bài tập mà các em thường gặp.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n (33phút). Bài tập 1: Hợp chất A có -Đọc kĩ đề bài tập 1 Bài tập 1: công thức là: R2O. Biết -Dựa vào sự hướng dẫn 0,25 mol hợp chất A có của giáo viên, thảo luận khối lượng là 15,5g. Hãy nhóm để giải bài tập. xác định công thức của A ? -GV hướng dẩn: Muốn xác. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R m (dựa vào MR) M  (g) Muốn vậy trước hết ta Hs: n phải xác định được MA . ?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m. Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B. -Hướng dẫn Hs xác định MB tương tự như bài tập 1 Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được nB ? -Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB. -Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR.. M R2O . m R2O n R2O. . 15,5 62 0,25. (g). Mà:. M R2O 2.M R M O2M R  16 62. (g). 62  16 23 2  (g) R là Natri (Na) Vậy công thức của A là Na2O MR . -Thảo luận theo nhóm, giải Bài tập 2: bài tập 2: V 5,6 nB  B  0,25 22,4 22,4 (mol) m 16 MB  B  64 n 0 , 25 B  (g) n. Hs:. V 22,4. Mà: MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g) MR = 64 – 32 = 32 (g) Vậy R là lưu huỳnh (S)  Công thức hóa học của B là SO2.. -bảng phụ treo ở trên bảng: +Đại diện nhóm tự nhận xét + Đại diện nhóm khác nhận xét.. -Cuối cùng GV nhận xét m 28 a / nFe   0.5(mol ) Thảo luận theo nhóm, giải và kết luận. M 56 bài tập 3SGK: Bài tập 3SGK: Hãy tính m 64 nCu   1(mol ) a/Số mol của :28g Fe ; M 64 64gCu ; 5.4g Al m 5.4 nAl   0.2(mol ) b/Thể tích khí (đktc) của: M 27 0.175 mol CO2 : 1.25 mol V n.22, 4 0,175.22, 4 3,92(l ) b/ CO H2 :3 mol N2 VH n.22, 4 1,5.22, 4 28(l ) c/Số mol và thể tích hỗn hợp khí (đktc) gồm có ; VN n.22, 4 3.22, 4 67, 2(l ) 0.44gCO2 ;0.04gH2 m 0, 44 nCO   0, 01(mol ) và0.56g N2 M 44 c/ 2. 2. 2. 2. nH 2 . m 0, 04  0, 02(mol ) M 2. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014  nhh 0, 01  0, 02  0, 02 0, 05( mol )  Vhh 0, 05.22, 4 1,12(l ). Giáo viên nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh Hoạt động 3:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (5phút) Làm bài tập 4SGK/ 67 Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau: a. 0,5 mol nguyên tử N mN =n.M = 0,5.14=7 (g); mCl= 0,1.35,5=3,55 (g); mO=3.16=48 (g) b.14g; 7,1g; 96g c.5,6g; 137,6g; 78,4g; 80g và BT trong SBT Chuẩn bị bài Tỉ khối của chất khí. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... *************************************** Tuần: 15 Tiết: 28. NS: 24/11/2014 ND: 26/11/2014. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2/ Kĩ năng - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: Hình vẽ cách thu 1 số chất khí. - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. NỘI DUNG 1.Tính số mol của 5,6 lít khí H2(ĐKTC). 3.Bài mới : GV đặt câu hỏi để vào bài mới. ĐÁP ÁN Bài : 1 V 5, 6 n  0, 25(mol ) 22 , 4 22, 4 . Các em có biết trong không khí có những khí nào hay không?, trong các chất khí đó các em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia?. Để biết thêm sự nặng hay nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B (15phút). ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Gv cho hs xem phương tiện dạy học và đặt câu hỏi cho hs -Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ dàng bay lên được, còn bong bóng ta tự thổi lại không thể bay lên được ?. 1.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A -Tùy theo từng trình độ HS để trả NẶNG HAY NHẸ HƠN lời: KHÍ B ? +Bóng bay được là do bơm khí hidrô, là khí nhẹ hơn không khí. Công thức tính tỉ khối +Bóng ta tự thổi không thể bay MA được do trong hơi thở của ta có d A  B MB khí cacbonic, là khí nặng hơn không khí.. -Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí M dA  A B bao nhiêu lần ta phải dùng đến B MB khái niệm tỉ khối của chất -Công thức: khí.Viết công thức tính tỉ khối lên bảng.. dA. B là tỉ khối Trong đó của khí A so với khí B.. M A d A .M B B. dA. B là tỉ khối của -Trong đó M CO2 44 khí A so với khí B. d   22 CO2 -Bài tập 1: Hãy cho biết khí M 2 H2 H2 CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ? Vậy: Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 M CO2 lần. -Yêu cầu 1 HS tính: , M Cl2 71 M Cl2 M H 2 d   35,5 , Cl2 M 2 H2 H2 -Yêu cầu 2 HS khác lên tính : Vậy: Khí Cl2 nặnh hơn khí H2 d CO2 d Cl2 H2 H2 35,5 lần. ,. -Bài tập 2: Tìm khối lượng mol -Thảo luận nhóm (3’) MA d A 14 d  14 H2 A của khí A biết H2 M H2 *Hướng dẫn: M A 14.M H 2 14.2 28  d +Viết công thức tính +Tính MA = ?. A. H2. =?. Vậy khối lượng mol của A là 28. -Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí (15phút) 2.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A -Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu -Hs tính khối lượng của không khí NẶNG HAY NHẸ HƠN thông tin SGK và yêu cầu hs KHÔNG KHÍ ?. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. tính khối lượng của không khí.. dA  B. dA. MA MB. -Từ công thức: Nếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối trên sẽ được viết lại như thế nào ? -MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí, bằng 29 Hãy thay giá trị vào công thức trên -Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí. dA. KK. KK. . . dA. KK. . MA 29. MA 29. M A 29.d A. . Công thức tính tỉ khối. MA M KK. KK. dA. KK biết -Bài tập 2: a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? b.Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ? *Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của khí Cl2 và khí CO2 .. -Bài tập 2: a.Ta có:. d Cl2.  KK. M Cl2. . 29. 71 2,448 29. Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần. b.Vì:. d CO2. . M CO2. KK. 29. . 44 1,517 29. Nên trong tự nhiên khí CO2 -Yêu cầu các nhóm thảo luận thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu. làm bài -Bài tập 2b SGK/ 69 M A 29.d A 29.2,207 64 tập 2b SGK/ 69 KK. M B 29.d B. KK. 29.1,172 34. Hoạt động 4:Luyện tập (7phút) -Bài tập 3: Hợp chất X có tỉ khối so với -Thảo luận nhóm (5’) khí hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X V 5,6 nX  X  0,25 ở đktc có khối lượng là bao nhiêu? 22 , 4 22 , 4 + (mol) *Hướng dẫn: M X d X .M H 2 17.2 34 Viết công thức tính mX H2 (g) Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính được +  m = n . M = 0,25 . 34 = 8,5 (g) X X X những đại lượng nào ( nX và MX ) -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 -Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời: -2-3 HS trả lời. a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn không. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. khí. b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ -Nhận xét. hơn không khí ) Hoạt động 5:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (1phút) -Gv ra bài tập để cũng bài học cho hs -Học bài, đọc mục “Em có biết ?” -Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69 -Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK -Đọc bài 21 SGK / 70. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ***********************************. Tuần: 15 Tiết: 29. Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1). NS: 27/11/2014 ND: 29/11/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học 2/ Kĩ năng - Dựa vào công thức hoá học: + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. NỘI DUNG ĐÁP ÁN *Bài tập 1: Tính tỉ khối của khí CH 4 so với Bài tập 1: khí N2. M CH 4 16  0,571 *Bài tập 2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô d CH 4  M N2 28 N2 là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A. Bài tập 2:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 dA. H2. . MA 13 M H2.  M A 13.M H 2 13.2 26 (g). 3.Bài mới: Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên tố của nó. Để biết cách tính toán như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất(18phút) Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong -Đọc ví dụ SGK/ 70 Tóm tắt đề: * Ví dụ 1: SGK/ 70 Các bước giải Ví dụ *Hướng dẫn HS tóm tắt đề: *b1: Tìm khối lượng mol +Đề bài cho ta biết gì ? của hợp chất Cho Công thức: KNO3 +Yêu cầu ta phải tìm gì ? b2:Tìm số mol nguyên tử của Tìm %K ; %N ; %O Gợi ý: mỗi nguyên tố trong 1 mol Trong công thức KNO3 gồm mấy hợp chất . nguyên tố hóa học ? Hãy xác b3:Tìm thành phần theo khối định tên nguyên tố cần tìm? lượng của mỗi nguyên tố M -Hướng dẫn HS chia vở thành 2 -Chia vở thành 2 cột, giải bài tập *.b1: KNO cột: theo hướng dẫn của giáo viên: =39+14+3.16=101 g Các bước giải b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 *Hướng dẫn HS giải bài tập : mol nguyên tử K, 1 mol -Để giải bài tập này , cần phải nguyên tử N và 3 mol tiến hành các bước sau: nguyên tử O. M KNO3 n .M b1:Tìm M hợp chất  được % K  K K .100% M hc tính như thế nào b3: b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi 1.39  .100% 38,6% nguyên tố trong 1 mol hợp chất 101 Vậy số mol nguyên tử của mỗi n .M nguyên tố được xác định bằng % N  N N .100% M hc cách nào ? 1.14 Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ  .100% 13,9% số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số 101 mol nguyên tử. n .M %O  O O .100% b3:Tìm thành phần % theo khối M hc lượng của mỗi nguyên tố . 3.16 Theo em thành phần % theo  .100% 47,5% 101 khối lượng của các nguyên tố Hay: trong hợp chất KNO3 được tính %O = 100%-%K-%N như thế nào ? = 47,5% -Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước. -Nhận xét: Qua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi 3. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. biết CTHH của hợp chất cần tiến -Nghe và ghi vào vở cách giải 2 hành bao nhiêu bước *Giới thiệu cách giải 2: Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ Giả sử, ta có CTHH: AxByCz trên.. %A . x.M A .100% M hc. %C . z.M C .100% M hc. y.MB B%10. Mhc. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo cách 2. -Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập (17phút) Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng M SO2 32  32 64 g Bài tập 1: của các nguyên tố trong hợp chất SO2 . -Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để % S  32 .100% 50% giải bài tập. 64 Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71) %O = 100% - 50% = 50% -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Làm bài tập Bài tập 2: vào vở. Đáp án: -3 HS sửa bài tập trên bảng. -Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O. -Chấm vở 1 số HS. -Fe2O3 có 70% Fe và 30% O. Hoạt động 4:Củng cố- Hướng dẫn về nhà (5phút) Hs làm bài tập sau: Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2. -Học bài. -Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... **************************************** Tuần: 16 Tiết: 30. Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2). NS: 01/12/2014 ND: 03/12/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2/ Kĩ năng - Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : GV: Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3. 3.Bài mới Ở tiết học trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần trăm của từng nguyên tố có trong công thức hóa học. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 2:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. (18phút) GV : Gọi 1 hs đọc đầu bài thí Các bước tiến hành dô sgk / 70 Bưíc 1 : T×m khèi lîng cña mçi GV : Hướng dẫn từng bước để -Hs tỡm hiểu bài tập trong nghuyên tố có trong 1 mol hợp hs hiểu cách xác định công chÊt SGK do gv hướng dẩn. thøc ho¸ häc cña hîp chÊt mCu = 160 . 40 : 100 = 64 g mS = 160 . 20 : 100 = 32 g GV : §ưa ra c«ng thøc= mnguyªn tè = M hîp chÊt . % nguyªn tè Qua bài tập do gv hướng dẩn mO = 160 - ( 64 + 32 ) = 64 g : 100% hs sẽ trả lời câu hỏi do gv đặt Bíc 2 : T×m sè mol nguyªn tö cña GV : Cho hs kh¸c bæ sung mçi nguyªn tè ra như sau: HS : Bæ sung n = 64 : 64 = 1 mol -Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để nCu GV : T×m sè mol nguyªn tö S = 32 : 32 = 1 mol đưa các bước tiến hành theo c«ng thøc nµo ? nO = 64 : 16 = 4 mol GV : Từ đó tìm số mol nguyên +Đại diện nhúm bỏo cỏo thảo Bớc 3 : Công thức hoá học của tö cña mçi nguyªn tè hîp chÊt lµ : CuSO4 luận GV : Cho hs lµm bµi 2 trang 71 theo nhãm . Gv ph¸t phiÕu häc +Đại diện nhóm khác nhận xét. tập đã chuẩn bị GV : Đa ra đáp án -Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học HĐ3:Luyện Tập(18phút) Gv hướng dẩn cho hs như sau: -Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng khíA nặng hơn khí H2 17 lần. -Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có -Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H; trong một mol hợp chất cua H vàS. 94,12%S. -Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong Giải. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. một mol hợp chất A. - Viết công thức hóa học của khí A. Bài tập 1: Tìm CTHH của hợp chất A có klượng mol ptử là 58,5g và thành phần các ngtố 60,68 Cl và còn lại Na. Bài 3/27 CTHH của đường là C12H 22O 11 a. Có bao nhêu mol ngtử C, H, O trong 1,5 mol đường. b. Tính klượng mol đường C1 Trong 1 mol đường có bao nhiêu g mỗi ngtố C, H, O.. -Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g) +mH = 34 x 5,88 / 100 = +mS = 34 x 94,12 / 100 = Hs: Tìm CTHH của hợp chất - Tìm klượng mol - Tìm số mol ngtử của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất - Công thức hóa học của hợp chất NaCl Hs: Có 12 mol ngtử C Có 22 mol ngtử H Có 11 mol ngtử O Vậy trong 1,5 mol C12H 22O 11 có số mol các ngtử là nC=12.1,5=18 mol ngtử C nH=22.1,5=33 mol ngtử H nO=11.1,5=16,5 mol ngtử O MC12H 22O 11= 342g - Trong 1 mol ptử C12H 22O 11 có klượng các ngtố: mC= 12.12=144 g mH= 22.1=22 g mO= 16.11=176 g. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2phút) Hs làm bài tập sau: Hợp chất A có khối lượng mol phân tử, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tim công thức hóa học hợp chất của A. -Học bài. -Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ****************************************** Tuần: 16 Tiết: 31. Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1). NS: 04/12/2014 ND: 06/12/2014. I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2/ Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. NỘI DUNG * Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.. ĐÁP ÁN Đáp An: -Ta co : MCa = 40(g) ; MC = 12.2 = 24(g); M O = 16x6 = 96(g) ;MH =2 (g) M. 162( g ). - Ca ( HCO ) +%Ca = 40 / 162 x 100%= 24,7% +%C = 24 / 162 x 100%= 14,8% +% O = 96/ 162 x 100%= 59,3% +% H = 2/ 162 x 100%= 1,2% 3 2. 3.Bài mới Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (15phút) 1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví *Ví dụ 1: Tóm tắt LƯỢNG CHẤT THAM dụ 1 SGK/ 72. GIA VÀ SẢN PHẨM ? mCaCO3 50 g Cho *Hướng dẫn HS giải bài toán Các bước tiến hành: Tìm mcao = ? ngược: b1:Chuyển đổi số liệu đầu Giải: +Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 bài sang số mol. -Số mol CaCO tham gia phản 3 chất ta áp dụng công thức nào ? b2: Lập PTHH ứng: +Đề bài yêu cầu tính mcao  Viết b3: Dựa vào số mol của chất mCaCO3 50 đã biết tính số mol chất cần công thức tính mcao ? nCaCO3   0,5mol tìm theo PTHH +Vậy tính nCaO bằng cách nào? M CaCO3 100 b4: Tính theo yêu cầu của Phải dựa vào PTHH -PTHH: đề bài. Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào t0 nCaCO3 n CaCO3  CaO + CO2 . Hãy tính CaCO3 1mol 1mol -Yêu cầu HS lên bảng làm theo 0,5mol  nCaO =? các bước. -Bài toán trên người ta cho khối  nCaO = 0,5 mol lượng chất tham gia Yêu cầu tính -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g khối lượng sản phẩm, ngược lại,. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham *Ví dụ 2: Tóm tắt gia không ? mCaO 42 g -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để Cho tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ Tìm mCaCO3 ? 72 Giải: -. nCaO . mCaO 42  0,75mol M CaO 56. -PTHH: t0 CaCO3 1mol.  -. . CaO + CO2 1mol. nCaCO3. =?. nCaCO3. =0,75 mol.  0,75mol. mCaCO3 nCaCO3 .M CaCO3. = 0,75 . 100 = 75g -Qua 2 ví dụ trên, để tính được -Nêu 3 bước giải. khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ? Hoạt động 2: Luyện tập(18phút) Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề +Đề bài cho ta những dữ kiện Cho -Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 nào ? -m Fe = 2,8g +Từ khối lượng của Fe ta tính nFe Tìm -m HCl = ? bằng công thức nào ? m 2,8 n Fe  Fe  0,05(mol ) +Dựa vào đâu ta có thể tính được M 56 Fe số mol của HCl khi biết số mol Ta có: Fe + 2HCl  FeCl2 + Fe ? 2mol Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm 1mol 0,05mol  nHCl =? cách giải .. . n HCl . H2. 0,05.2 0,1(mol ) 1. -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g Bài tập 2: Tóm tắt: Cho -mAl =5,4g. Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu Tìm - m Al2O3 ? được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol). ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. khối lượng Nhôm oxit thu được. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập . -Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm.. 4Al + 3O2 4mol 0,2mol. n Al2O3  . . t0  2Al2O3 2mol. n Al2O3 ?. 0,2.2 0,1(mol ) 4. m Al2O3 n Al2O3 .M Al2O3 0,1.102 10,2 g. -Nhân xét Đưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: (5phút) Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 là bao nhiêu?. -Làm bài tập 3,b SGK/ 75 -Tìm hiểu phần còn lại của bài học Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... Tuần: 17 Tiết: 32. Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt). NS: 08/12/2014 ND: 10/12/2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2/ Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:-Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (7phút). ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. NỘI DUNG Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2  AlCl3. ĐÁP ÁN -Al + Cl2  AlCl3 -mAl = 2,7g. m Cl2 ?. Tìm. n Al . m Al 2,7  0,1(mol ) M Al 27. Ta có: -PTHH: 2Al 2mol. 0,1mol. n Cl2  . +. 3Cl2  3mol . 2AlCl3. n Cl2 ?. 0,1.3 0,15(mol ) 2. mCl2 nCl2 .M Cl2 0,15.71 10,65 g. 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (18phút) 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ -Nêu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu -Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào THAM GIA VÀ SẢN cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở công thức sau: PHẨM ? đktc thì bài tập trên sẽ được giải V -Chuyển đổi thể tích chất Cl 2 nCl 2 .22,4 như thế nào ? khí thành số mol chất = 0,15.22,4 = 3,36l -Trong bài tập trên Clo là chất tham -Viết phương trình hóa học. gia hay sản phẩm phản ứng ? -Dựa vào phương trình -Nêu được 4 bước chính (tương Vậy để tính được thể tích chất khí phản ứng để tính số mol tự như các bước giải của bài chất tham gia hoặc sản tham gia trong phản ứng hóa học, ta toán tính theo phương trình hóa phẩm. phải tiến hành mấy bước chính ? học khi biết khối lượng của 1 -áp dụng công thức tính chất) toán theo yêu cầu của đề -Ví dụ 1: bài. -Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt. Cho -C + O2 CO2 -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1.. -. mO2 4 g. Tìm -Ta nO2 . VCO2 ( dktc ) ? có: mO2 M O2. . 4 0,15(mol ) 32. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 -PTHH: C + O2 1mol. nCO2 ? n. CO2 1mol 0,125mol . 0,125(mol ). -Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em  CO2 để tìm được thể tích chất khí tham VCO nCO .22,4 0,125.22,4 2,8l 2 2 gia và sản phẩm phản ứng ta phải -Nêu 4 bước giải. tiến hành mấy bước chính ? Hoạt động 3:Luyện tập (15phút) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài Bài tập 2: Tóm tắt tập 2 SGK/ 75 1 V  VKK +Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu O2 5 Cho -mS = 1,6g chúng ta phải tìm gì ? Tìm. a.PTHH. b.-. VSO2 ?. V ? -Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên - KK bảng, chấm vở 1 số HS khác. -Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở a. PTHH: S + O2 SO2 cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol m 1,6 n SO2 n S  S  0,05(mol ) bằng tỉ lệ về thể tích. M S 32 Hướng dẫn HS giải bài tập trên b.TheoPTHH theo cách 2. V nSO2 .22,4 0,05.22,4 1,12l  SO2 Ta có:. V KK 5VSO2 5.1,12 5,6l. *Cách 2: theo PTHH. V. n SO2 nS 0,05(mol ). V 0,05.22,4 1,12l. S  SO2 IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: (5phút) Có phương trình hóa học sau: CaCO3 CaO + CO2. .cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO. b.muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 -Học bài. -Làm bài tập 1,3 SGK/ 75. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………………………….... Tuần: 17 Tiết: 33. Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4. NS: 11/12/2014 ND: 13/12/2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Củng cố kiến thức về mol - Bài toán tính khối lượng (hoặc thể tích) của chất này từ khối lượng (hoặc thể tích) của chất khác trong phương trình hóa học 2/ Kĩ năng -Kĩ năng tính toán chính xác 3/Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc) HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: (7phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. NỘI DUNG * CaCO3 CaO + CO2. a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC) b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?. ĐÁP ÁN. n. 0, 035(mol ). a/ CaCO3 Theo PTPƯHH ta có CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol 1mol 0.035mol 0.035mol 0.035mol. nCO2 0, 035( mol ) VCO n.22.4 0.035.22.4 0.784l 2. \3.Bài mới Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ(15phút) I/ Kiến thức cần nhớ -Theo em biết, 1 mol nguyên tử -1mol nguyên tử Zn có nghĩa là -1mol nguyên tử Zn có nghĩa là Zn có nghĩa như thế nào ? 1N nguyên tử Zn hay 6.10 23 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 -Em hiểu khối lượng mol của Zn nguyên tử Zn. nguyên tử Zn. là 65g có nghĩa như thế nào? -Khối lượng mol của Zn là 65g -Khối lượng mol của Zn là 65g Vậy khối lượng 2mol Zn có có nghĩa là khối lượng của N có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. (hay 6.1023) nguyên tử Zn. nghĩa như thế nào ? -Hãy cho biết thể tích mol của -Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là -Khối lượng 2mol Zn có nghĩa các khí ở cùng điều kiện t 0 và p khối lượng của 2N (hay 12.1023) là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn. thì như thế nào ? Thể tích mol nguyên tử Zn. của các chất khí ở đktc là bao -Thể tích mol của các khí ở cùng -Thể tích mol của các khí ở điều kiện t0 và p thì bằng nhau. cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhiêu ?. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án hóa học 8 -Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào? -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: 1 3 m  n  Vkhí   2 4 -Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ?. Năm học 2013-2014 Nếu ở đktc thì thể tích khí đó nhau. Nếu ở đktc thì thể tích bằng 22,4l. khí đó bằng 22,4l. -Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.. -Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.. -Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng: 1.m = n . M 2.. n. m M. n. V 22,4. 3. n . 22,4. 4.V =. MA MB M  A 29. dA  B. dA. KK. Hoạt động 2: Luyện tập(18phút) II/ Luyện tập -Yêu cầu HS làm bài tập 5 -Đọc và tóm tắt đề M d A  A 0,552 SGK/ 76 bài tập 5 SGK/ 76 KK 29 -Ta có : MA d A 0,552 dA  0,552  MA = 29.0,552 = 16g KK KK 29 +Có , hãy -75%C và 25%H -Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ: viết biểu thức tính MA ? VO2 ? x.12 y.1 16  x 1 Tìm    +Hãy nhắc lại các bước giải 75 25 100   y 4 của bài toán tính theo CTHH ? Vậy A là: CH4 +Hãy nhắc lại các bước giải VCH 11,2 của bài toán tính theo PTHH ? nCH 4  4  0,5(mol ) 22 , 4 22 , 4 -Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,5mol  1mol -Nhận xét. VO2 nO2 .22,4 1.22,4 22,4l -Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn. (Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. mol nên: -Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79 VO2 2VCH 4 2.11,2 22,4l ) Cho K2CO3 Tìm a. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề M K 2CO3 ? bài tập 3 SGK/ 79 -Bài tập trên thuộc dạng bài b.%K ; %C ; % O tập nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập (5’) -Chấm vở 5 HS. -Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập. -Nhận xét và bổ sung.. M. 39.2  12  16.3 138 g. a. K 2CO3 b.Ta có: 39.2 %K  .100% 56,52% 138 12.1 %C  .100% 8,7% 138 16.3 %O  .100% 34,78% 138 Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%. Giải: -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79 -Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4. -Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ?. -Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH. -Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l. nCaCO3 . mCaCO3 M. CaCO3 a. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 0,1mol  0,1mol.  mCaCl 2 nCaCl 2 .M CaCl 2 0,1.111 11,1g. nCaCO3  b. -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng. -Kiểm tra vở 1 số HS khác. -Nhận xét. Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và Hs :Đọc và tóm tắt 20%O. đề bài tập GV nhận xét và giảng giải Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl  FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và Hs :Đọc và tóm tắt axit phản ứng, biết rằng thể đề bài tập tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l. b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.. 10  0,1(mol ) 100. mCaCO3 M CaCO3. Theo PTHH, ta có: . 5  0,05(mol ) 100 nCO2 nCaCO3 0,05(mol ). VCO2 nCO2 .24 0,05.24 1,2l. Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy Ta có tỉ lệ: x 1  x 1 x.64 y.16    80 20  y 1   y 1 Vậy X là CuO. Bài tập 6:. nH 2 . VH 2 22,4. . 3,36 0,15mol 22,4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có:. nFe n H 2 0,15mol mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. n HCl 2n H 2 2.0,15 0,3mol mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có:. n FeCl 2 n H 2 0,15mol GV nhận xét và giảng giải cho học sinh hiểu IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: (5phút) -Học bài. -Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79 -Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.. . m FeCl2 n FeCl2 .M FeCl2 0,15.127 19,05 g. ******************************** Tuần: 17 Tiết: 34. NS: 12/12/2014 ND: 14/12/2014. ÔN TẬP HỌC KÌ I (t1). I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Ôn lại được các kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử, CTHH, hoá trị, PTHH - Vận dụng các công thức chuyển đổi để làm các bài tập hoá học liên quan. Kĩ năng: Lập PTHH, tính hoá trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử. Giải bài tập hoá học. Hướng nghiệp Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. NỘI DUNG Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 ... ĐÁP ÁN. M SO2 32  32 64 g. %S . 32 .100% 50% 64. , %O = 100% - 50% = 50% 3.Bài mới Tiết học này các em sẽ được ôn tập về những kiến thức đã học, để chuẩn bị kiểm tra học kì I.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án hóa học 8 Hoạt động của giáo viên -GV ghi bài tập lên bảng cho HS tìm hiểu -HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét -GV nhận xét và kết luận.. Năm học 2013-2014 Hoạt động của học sinh Bài 1: Tìm tỉ khối của. a.Khí SO2 đối với khí O2 ; Khí N2 đối khí H2. b. Khí SO2 đối với không khí ; Khí O2 đối không khí . Đáp án: a.*d MSO2 / MO2 = 64 / 32 = 2 * d MN2 / MH2 = 28 / 2 = 14. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: Giáo viên ra một số câu hỏi cho học sinh về nhà ôn tập Câu 1: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử khối là gì ? Phân tử khối là gì ? Cho ví dụ ? Đơn chất là gì ? hợp chất là gì ? cho ví dụ ? Câu 2: Phát biểu quy tắc hóa trị, Định luật bảo toàn khối lượng, mol là gì, khối lượng mol là gì ? Câu 3 : Tính hóa trị của các nguyên tố sau . a/ Cu trong hợp chất Cu(OH)2, Cu2O b/ P trong PCl5 , PH3 , P2O5 c/ Fe trong FeO , Fe2O3 , Fe(NO3)3 Câu 4 : Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi. a/ Fe (III) và O d/ Na và PO 4 e/ Fe (III) và SO4 b/ Ca và NO3 f/ Al và OH c/ Al (III) và S (II) Câu 5 : Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau : AlCl 3 , SO3 , Na2CO3 , P2O5 , Al2(SO4)3 , CO2 , CO , K3PO4 , Cu(NO3)2 .. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Câu 6 : Hãy chỉ ra những CTHH viết sai và sửa lại cho đúng và tính phân tử khối của tất cả các CTHH ZnCl , Ba2CO3 , MgO2 , Ca2(PO4)3 , K2O , Al3O2 , H2SO4 , Na(OH)2 , NaCl2 , AlCl2 . Câu 7 : Cho sơ đồ phản ứng. a / Fe2O3  CO  CO2  Fe b / Al  HCl  AlCl3  H 2 c / Ca(OH ) 2  HNO3  Ca( NO) 2  H 2O d / SO2  O2  SO3 e / NaOH  CuSO4  Na2 SO4  Cu (OH ) 2 f / Ca  H 3 PO4  Ca3 ( PO4 ) 2  H 2 g / Fe(OH )3  H 2 SO4  Fe2 ( SO4 )3  H 2O. Hãy cân bằng các PTHH trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử của các chất trong các PƯ trên . Câu 8 : Hãy tính . a/ Số mol (n) : 54g Al ; 32g Cu : 11g CO2 : 342g Al2(SO4)3 . b/ Khối lượng (m) của :5,6(l)SO2 ; 11,2 (l)NH3 ; 44,8(l)O2 ; 2,8 (l)N2 . c/ Tính thể tích (V) của : 22g CO2 ; 160g SO3 ; 4g H2 ; 35,5g Cl2 Câu 9 ; Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2 ; 0,5 mol CO ; 0,35 mol N2 . a/ Tính thể tích hỗn hợp khí A (đktc) b/ Tính khối lượng hỗn hợp khí A . Câu 10 : Hãy tính toán xem trong các hợp chất của Fe sau đây , hợp chất nào Fe có % khối lượng cao nhất, thấp nhất ? FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Câu 11 : Cách viết sau chỉ ý gì ? 4Ca , 2H , 3H2O , 5O2 , 4H2 , 2CO2 , Fe . Câu 12 : Có thể thu được kim loại Fe bằng cách cho khí cacbonoxit (CO) đi qua Sắt(III) oxit (Fe2O3) .Biết rằng có khí cacbonđioxit (CO2) tạo thành . a/ Lập PTHH b/ Tính khối lượng kim loại Fe thu được khi cho 16,8 g CO tác dụng hết với 32g Fe2O3 và 26,4 g CO2 sinh ra . ( Dựa vào ĐLBTKL ) Câu 13 : Cho một đinh Fe vào dung dịch CuSO 4 ta thấy suất hiện lớp Cu (II) màu đỏ và muối Săt(II)Sunfat tạo thành ( FeSO4). a/ Viết PTPƯ b/ Khi cho 5,6g Fe phản ứng vừa đủ 16 g CuSO4 thu được 15,2 g FeSO4 Tính mCu sinh ra . _Giáo viên hướng dẫn học sinh làm Làm hết các câu hỏi trong đề cương Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... *********************************** Tuần: 18 Tiết: 35 I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức. ÔN TẬP HỌC KÌ I (T2). NS: 15/12/2014 ND: 17/12/2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. - Tiếp tục ôn kiến thức cách lập PTHH - Vận dụng các công thức chuyển đổi để làm các bài tập hoá học liên quan. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện KN lập PTHH và tính toán theo PTHH. Hướng nghiệp Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. NỘI DUNG ĐÁP ÁN V 5, 6 Cần lấy bao nhiêu gam Na cho vào bao nhiêu n   0.25(mol ) gam H2O. Để tạo thành bao nhiêu gam NaOH H 22, 4 22, 4 và 5,6 lít khí H2 bay ra ở ( ĐKTC). m n.M 0, 25.23 5, 75( g ) 2. Na. Na. mH 2O n.M H 2O 0, 25.18 4,5( g ) mNaOH n.M NaOH 0, 25.40 10( g ). 3.Bài mới Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khí…Tiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I. -GV ghi bài tập lên bảng Bài 1: a.Trong một nguyên tử có bao nhiêu hạt.Hạt nào -Gv đặt câu hỏi cho hs mang điện dương, hạt nào mang điện âm. Trong một nguyên tử gồm có những b.Trong một nguyên tử. Tổng số hạt là 52, trong hạt nào? đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện Số hạt nào bằng với số hạt nào? là 16. Tìm số hạt p; n; e. -Hs lên bảng giải bài tập Đáp An: -Hs khác nhận xét a.Trong một nguyên tử có hạt proton, nơtron và hạt -Cuối cùng GV nhận xét, kết luận. eleetron. Trong đó hạt mang điện dương là hạt proton, -HS ghi nội dung bài tập đã sữa. còn hạt mang điện âm là hạt eleetron. b.-Ta có : p + e + n = 52 Do số p = số e nên có 2 p = 52 (1) - Mà p + e – n = 16 . -GV gọi hs đứng tại chổ nhắc lại công 2 p – n = 16(2) thức tính % - Cộng (1) và (2) ta được 4 p = 68 .p = 17; e =17; n = 18 - Sau đó hs lên bảng giải bài tập Bài 2 :Tính thành phần trăm của C, Ca, O có trong -Hs khác nhận xét phân tử CaCO3. -Cuối cùng GV nhận xét, kết luận. Đáp An: -HS ghi nội dung bài tập đã sữa. -Ta co : MCa = 40gam ; MC = 12 gam; MO = 16x3 = 48. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án hóa học 8. -GV gọi hs lên bảng giải bài tập -Hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét, kết luận. -HS ghi nội dung bài tập đã sữa.. Năm học 2013-2014 gam. - M CaCO3 = 100 gam. +%Ca = 40 / 100 x 100%= 40% +%C = 12 / 100 x 100%= 12% +% O = 48/ 100 x 100%= 48% Bài 3:Cần phải đốt bao nhiêu lít khí CO và khí O 2 , để tạo thành 11,2 lít khí CO2( các khí đo ĐKTC ) Đáp An: -n CO2 = 11,2 /22,4 = 0,5 ( mol ) -2 CO + O2  2 CO2 n n - CO = CO2 = 0,5 ( mol ) V CO = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lít) n - O2 = 0,5 / 2 = 0,25( mol ) V O = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít). IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập -HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol KM nO4. Thì K2MnO4, MnO2 và O2 tạo thành là bao nhiêu gam. Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………………………….... ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án hóa học 8. Tuần: 18 Tiết: 36 I.. Năm học 2013-2014. THI HỌC KÌ I. NS: 20/12/2014 ND: 26/12/2014. MỤC TIÊU:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -Kiểm tra lại kiến thức thức của hs trong thời gian học kỳ vừa qua. -HS phải đạt được kiến thức về: Nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, tỉ khối của chất khí, chuyễn đổi giữa khối lượng- lượng chất- thể tích của chất khí, tính theo CTHH-PTHH,tính được thành phần phần trăm theo khối lượng cuảa từng nguyên tố có trong hợp chất. II. CHUẨN BỊ: -GV: Đề kiểm tra -HS Chuẩn bị bài ôn tập trước ở nhà theo bài ôn tập của GV, để tiến hành kiểm tra học kì I. III. ĐỀ KIỂM TRA: MA TRẬN ĐỀ Nội dung Biết TNKQ 1. Nguyeân tử 2. Đơn chất Hợp chất – PTK 3. Hoùa tròCTHH 4. Sự biến đổi chất 5. Mở đầu hóa hoïc 6. ÑLBTKL 7. Tæ khoái chaát khí 8. PTHH Tính theo PTHH Toång. Mức độ kiến thức kỹ năng Hiểu Vận dụng TL TNKQ TL TNKQ TL 1 (0,25). Tổng 1 (0,25). 1 (0,25). 1 (0,25). 2 (0,5). 1 (0,25). 1 (0,25). 2 (0,5). 1 (0,25). 1 (2,0). 2 (2,25). 1 (0,25). 1 (0,25) 1 (1,0). 1 (1,0). 2 (2,0) 1 (0,25). 2 (1,5). 1 (2,0). 4 (4,0). 3 (3,5). 3 (3,0). 16 (10,0). 1 (0,25) 1 (0,5) 5 (1,25). 2 (1,5). 3 (0,75). ĐỀ: I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. “Hóa học là khoa học chuyên nghiên cứu về ……….. và sự biến đổi của chúng”. Trong dấu ba chấm (…) là A. Nguyên tử. B. Chất C. Electron. D. Vật thể. Câu 2. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 1. B. 2. C. 3. D. Từ 2 nguyên tố hóa học trở nên. Câu 3. Nguyên tử trung hòa về điện là do số loại hạt nào bằng nhau?. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. A. e và p B. e và n C. p và n D. e và hạt nhân Câu 4. Hóa trị của Zn trong công thức ZnO là A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 5. Công thức tạo bởi Zn(II) và Cl(I) là A. ZNCl2. B. ZnCL2. C. Zn2Cl D. ZnCl2 Câu 6. Chất nào sau đây có khối lượng mol là 44g? A. H2O. B. CO. C. CO2. D. NO2. Câu 7. Hiện tượng “Nước đá tan chảy thành nước lỏng” là A. Hiện tượng vật lí. B. Hiện tượng hóa học. C. Phản ứng hóa học. D. A, B và C đều sai. Câu 8. Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết điều gì? A. Cho biết khí A nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. B. Cho biết khí A nặng hơn khí B bao nhiêu lần. C. Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. D. Cho biết khối lượng của khí A và khí B. II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a) Khí Oxi (O2) tác dụng với khí Hiđro (H2) tạo thành nước (H2O). b) Đốt cháy hết (Al) trong khí oxi (O2) tạo thành Nhôm oxit (Al2O3). Câu 2. (2,0 điểm) Điều khác nhau cơ bản nào để giúp phân biệt đâu là hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học? Em hãy đưa ra 2 ví dụ về hiện tượng hóa học xảy ra trong đời sống quanh em. Câu 3: (2,0 điểm) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Áp dụng: Đốt cháy hết 5,4g Al trong khí oxi thấy tạo thành 10,2g Nhôm oxit (Al 2O3). Tìm khối lượng oxi đã phản ứng? Câu 4: (3,0 điểm Kẽm (Zn) tác dụng với axit Clohidric, xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 a) Hoàn thành phương trình phản ứng trên. b) Nếu có 0,2 mol Kẽm tham gia phản ứng, em hãy tính thể tích khí hidro thu được ở đktc và khối lượng axit Clohidric cần dùng. (Cho biết: Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1; C = 12; O = 16, N = 14). ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN. CÂU 1. ĐÁP ÁN B. ĐIỂM Mỗi câu. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án hóa học 8. TRẮC NGHIỆM. 2 3 4 5 6 7 8 1 2. TỰ LUẬN. 3. Năm học 2013-2014 A A B D C A C a. 2H2 + O2. đúng được 0,25 điểm.. 0,5 điểm. 2H2O. . b. 4Al + 3O2  2Al2O3 - Hiện tượng vật lí chưa tạo thành chất khác. - Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất này chuyển thành chất khác. VD. Mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm - Trong 1 phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Theo ĐLBTKH ta có: m O + m Al=m Al O ⇔ m O =m Al O − m Al=10 , 2− 5,4=4,8( g) 2. 2. 4. 2. 2. 3. 0,5 điểm. a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b) Ta có nZn = 0,2 mol Theo PTHH ta có: Để phản ứng hết 1 mol Zn cần 2 mol HCl tạo ra 1 mol H2 Vậy để phản ứng hết 0,2 mol Zn cần x mol HCl tạo ra y mol H2. 2. 1,0 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm. 3. 0,2. 2 x= =0,4 (mol) 1 ⇒ mHCl =0,4 . 36 ,5=14 , 6(g) 0,2 .1 y= =0,2( mol) 1 ⇒ V H =0,2. 22 , 4=4 , 48(l). 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... Tuần: 20 Tiết: 37. CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết : 1). NS: 12/01/2014 ND: 14/01/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Hướng nghiệp Nghề: thợ hàn, trồng rau,…Các nghề dựa trên ứng dụng tính chất của oxi như: y tế, phi công, thợ lặn, công nhân luyện kim,. . . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hóa chất Dụng cụ -5 lọ oxi (100ml)Bột S và bột -Thìa đốt hóa chất, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, nút cao su, P.KMnO4 ống dẫn khí, bình tam giác 100ml, Đèn cồn, diêm, bộ giá thí nghiệm cải tiến. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN Bài tập :Cho sơ đồ phản ứng VH 3,36 nH2  2  0,15mol Fe + HCl  FeCl2 + H2 22,4 22,4 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có: 3,36l. nFe nH 2 0,15mol b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g. n HCl 2n H 2 2.0,15 0,3mol. mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có:. n FeCl 2 n H 2 0,15mol . m FeCl2 n FeCl2 .M FeCl2 0,15.127 19,05 g. 3. Bài mới Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chất của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi -Gv giới thiệu: oxi là nguyên tố -KHHH: O hóa học phổ biến nhất chiếm -CTHH: O2 49,4% khối lượng vỏ trái đất. -NTK: 16 -Theo em trong tự nhiên, oxi có ở -Trong tự nhiên, oxi có nhiều -PTK: 32 đâu ? trong không khí ( đơn chất ) và  Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 trong nước ( hợp chất ). dạng: + Đơn chất + Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật . -Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, -Kí hiệu hóa học : O. nguyên tử khối và phân tử khối -CTHH: O2 . -Nguyên tử khối: 16 đ.v.C. của oxi ? -Phân tử khối: 32 đ.v.C. -Cuối cùng Gv nhận xét, kết. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi  -Quan sát lọ đựng oxi và nhận I. Tính chất vật lí: -Oxi là chất khí không Nêu nhận xét về trạng thái , màu xét: Oxi là chất khí không màu, màu , không mùi, nặng hơn sắc và mùi vị của oxi ? không mùi. không khí và ít tan trong nước. -Hãy tính tỉ khối của oxi so với 32 d   1 , 1 -Oxi hóa lỏng ở -1830C và không khí ?  Từ đó cho biết : oxi O2 / kk 29 có màu xanh nhạt. năng hay nhẹ hơn không khí ? 0  Vậy oxi nặng hơn không khí. -Ở 20 C + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan - Oxi tan ít trong nước. ít trong nước ? - Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -183 0C Kết luận: và có màu xanh nhạt. -Oxi là chất khí không màu, ? Hãy nêu kết luận về tính chất vật không mùi, nặng hơn không khí lí của oxi . và tan ít trong nước. -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi Để biết oxi có những tính chất hóa II. Tính chất hóa học: học gì chúng ta lần lượt nghiên 1. Tác dụng với phi kim. cứu một số thí nghiệm sau: a. Với S tạo thành khí -Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh -Quan sát thí nghiệm biểu biễn sunfurơ trong oxi theo trình tự: của GV và nhận xét: Phương trình hóa học : +Đưa một muôi sắt có chứa bột +Ở điều kiện thường S không. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. lưu huỳnh vào bình chứa khí O2  Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? +Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn.  Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. +Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 .  Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O 2 và trong không khí ? 0 sinh ra khi đốt cháy S là lưu t-Khí huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết phương trình hóa học xảy ra ? -Hãy nêu trạng thái của các chất ?. tác dụng được với khí O2 .. S + O2  SO2. +S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. b. Với P tạo thành điphotpho-pentaoxit. +S cháy trong khí oxi mãnh liệt Phương trình hóa học: hơn, với ngọn lửa màu xanh, 4P+5O2  2P2O5 sinh ra khí không màu. + Chất tham gia: S, O2 . + Sản phẩm : SO2 . Phương trình hóa học: S + O2  SO2. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H 2, … Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? -Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ? -Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84 Đáp án: C + O2  CO2 t0. 2H2 + O2  2H2O -Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II. -HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84 a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống. b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá. -Học bài. -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... Tuần: 20 Tiết: 38. Bài 24:. TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết:2). NS: 15/01/2014 ND: 17/01/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Hướng nghiệp Nghề: thợ hàn, trồng rau,…Các nghề dựa trên ứng dụng tính chất của oxi như: y tế, phi công, thợ lặn, công nhân luyện kim,. . . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hóa chất Dụng cụ -2 lọ đựng khí oxi. -Đèn cồn -Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy Đáp án: -HS 1: Nêu được oxi tác dụng được viết phương trình phản ứng minh họa ? với S, P, … viết PTHH. Trình bày những tính chất vật lí của oxi ? -HS 2: Nêu tính chất vật lý của oxi. 3. Bài mới Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại Tiết học trước chúng ta đã biết 2. Tác dụng với kim loại: oxi tác dụng được với một số Phương trình hóa học: phi kim như: S, P, tiết học hôm 3Fe + 4O2  Fe3O4 nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính (Oxit sắt từ) chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác. -GV biểu diễn thí nghiệm: -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét : *Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn * Thí nghiệm 1: không có dấu dây sắt  đưa đoạn dây sắt vào lọ hiệu nào chứng tỏ có phản ứng. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án hóa học 8 đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ? *Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt  đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ? -Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt  Các em thấy có hiện tượng gì ? -GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . -Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ?. Năm học 2013-2014 xảy ra. *Thí nghiệm 2: mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi  sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói. - Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình.. -Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ). -Yêu cầu HS xác định chất tham -Chất tham gia: Fe, O2 gia , sản phẩm và điều kiện để -Chất sản phẩm: Fe3O4 Phương trình hóa học: phản ứng xảy ra ?  viết phương trình hóa học của t0 3Fe + 4O2  Fe3O4(Oxit sắt từ) phản ứng trên ? Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất -Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần - Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác 3. Tác dụng với hợp chất: 3. dụng của oxi với hợp chất. CH4 + 2O2  CO2 +2H2O Khí oxi tác dụng được với hợp - Khí oxi tác dụng được với hợp *Kết luận: Ở nhiệt độ cao chất nào ? chất CH4 oxi dể dàng tác dụng với Sản phẩm tạo thành là những - Sản phẩm tạo thành là: H2O và nhiều hợp chất. chất-Hãy viết phương trình hóa CO2. học. -Phương trình hóa học: -Qua các thí nghiệm em đã được 0 tìm hiểu  Emt có kết luận gì về CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O tính chất hóa học của oxi ? *Kết luận: khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. - Trong các sản phẩm của các Trong các hợp chất hóa học, phản ứng trên oxi có hoá trị mấy nguyên tố oxi có hóa trị II ? gì ?. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Hãy trình bày những tính chất hóa -HS 1: Trình bày tính chất hóa học cùa O2 học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài -Bài tập 4 SGK/ 84 tập 4 SGK/ 84. -HS 2: ? Hãy xác định dạng bài toán của m 17 g Cho mP = 12,4g; O2 bài tập trên Tìm a. P hay O2 dư  tìm dư ? Muốn giải được bài tập này phài m ? tiến hành những bước nào ? b. P2O5 -Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên m 12,4 bảng n P ( bd )  P  0,4(mol ). MP. -HS 3:. nO2 ( bd ) . mO2 M O2. 31. 17  0,53(mol ) 32. Phương trình hóa học : 4P + 5O2  2P2O5 n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0 n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol. -GV nhận xét bài làm và sửa bài b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit tập 4 ( nếu sai )  chấm điểm. m P2O5 n P2O5 .M P2O5 0,2.142 28,4( g ) -Theo em với bài tập này em có thể giải theo cách khác được -HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa vào định luật bảo không ? toàn khối lượng.. m P2O5 m P  mO2 -Học bài. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 -Làm bài tập 3 SGK/ 84 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………………………….... Tuần: 21 Tiết: 39. Bài 25:. SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI. NS: 19/01/2014 ND: 21/01/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. Kĩ năng - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. Hướng nghiệp Nghề: thợ hàn, trồng rau,…Các nghề dựa trên ứng dụng của oxi như: y tế, phi công, thợ lặn, công nhân luyện kim,. . . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88 HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN -Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa S + O2  SO (1) 2 0 0 t t O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? 4P + 5O2  2P2O5 (2) 0 t -Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của 3Fe + 2O2  Fe3O4 (3) oxi. CH4 + 2O2  CO2 + 2 H2O (4) 3. Bài mới Khí oxi rất có vai trò trong đời sống hàng ngày cho con người và sinh vật khác. Như vậy oxi có ứng dụng gì?,Sự oxi hóa như thế nào?, thế nào phản ứng hóa hợp?. Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa. - Hãy quan sát các phản ứng -Trong các phản ứng trên đều I. Sự oxi hóa: hóa học đã có ở trên bảng (phần có chất tham gia phản ứng là - là sự tác dụng của oxi với 1 kiểm tra bài cũ),  Em hãy cho oxi. chất. - Ví dụ : Fe2O3. biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau ? -Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của 1 chất khác với -Sự oxi hóa 1 chất là sự tác oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự dụng của chất đó (có thể là đơn chất hay hợp chất )với oxi. oxi hóa 1 chất là gì ? -Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng -HS suy nghĩ và nêu ví dụ. ngày ? Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng hóa hợp. -Yêu cầu HS nhận xét số lượng PƯHH Chất t.gia II. Phản ứng hóa hợp: các chất tham gia và sản phẩm S.phẩm - Là phản ứng hóa học trong đó của các phản ứng hóa học 1,2,3 (1) 2 1 chỉ có một chất mới được tạo và hoàn thành bảng SGK/ 85. (2) 2 1 thành từ hai hay nhiều chất ban. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án hóa học 8 -Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?  Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp ?. Năm học 2013-2014 (3) 2 -Hoàn thành bảng.. 1. đầu. - Ví du : 2 H2 + O2 2 H2O. -Các phản ứng trên đều có 1 chất được tạo thành sau phản ứng. -Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều -Các phản ứng trên xảy ra ở chất ban đầu. -Các phản ứng trên xảy ra khi ở điều kiện nào ?  Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt nhiệt độ cao. rất mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt. -Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng hóa hợp không ? -Phản ứng (4) không phải là phản ứng hóa hợp vì có 2 chất Vì sao ? -Yêu cầu HS làm bài tập 2 được thành sau phản ứng. -HS thảo luận nhóm để hoàn SGK/ 87 thành bài tập 2 SGK/ 87. Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi. -Dựa trên những hiểu biết và - Oxi cần cho hô hấp của người III. Ứng dụng: những kiến thức đã học được , và động vật. Khí oxi cần cho: em hãy nêu những ứng dụng - Sự hô hấp của người và động của oxi mà em biết vật. -Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 - Oxi dùng để hàn cắt kim loại . - Sự đốt nhiên liệu trong đời SGK/ 88  Em hãy kề những - Oxi dùng để đốt nhiên liệu. sống và sản xuất. ứng dụng của oxi mà em thấy -Oxi dùng để sản xuất gang thép. trong đời sống ? IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ? a. 2Al + 3Cl2  2AlCl3 b. 2FeO + C  2Fe + CO2 c. P2O5 + 3 H2O  2H3PO4 d. CaCO3  CaO + CO2 e. 4N + 5O2  2N2O5 g. 4Al + 3O2  2Al2O3 Đáp án: a, c, e, g. -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87 -Đọc bài 26: oxit Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………………………….... ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 ------------------------------. Tuần: 21 Tiết: 40. Bài 26:. OXIT. NS: 22/01/2014 ND: 24/01/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Định nghĩa oxit + Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều hóa trị + Cách lập CTHH của oxit + Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ Kỹ năng + Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố + Đọc tên oxit + Lập được CTHH của oxit + Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH Hướng nghiệp Nghề: kỹ sư hóa chất, công nhân phòng thí nghiệm, . . .và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Bài soạn HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN Sự oxi hóa là gì ? cho ví dụ . - là sự tác dụng của oxi với 1 chất. Ví dụ : Fe2O3 Phản ứng hóa hợp là gì ? cho ví dụ - là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. - Ví du : 2 H2 + O2 2 H2 O 3.Bài mới GV đặt câu hỏi để vào bài mới: Ôxít là gì?, Có máy loại oxít?, Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào?, cách gọi tên oxít như thế nào?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản sản phẩm tạo thành là những chất phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 gì ? ( hay FeO.Fe2O3) -Trong thành phần cấu tạo của các - Em có nhận xét gì về thành chất trên đều:. Nội dung I. Định nghĩa: . Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. phần cấu tạo của các chất trên ? Trong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi làoxit.Vậy oxit là gì?. + Có 2 nguyên tố. + 1 trong 2 nguyên tố là oxi. Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. *Bài tập 1: Trong các hợp chất -Vận dụng kiến thức đã biết về oxit sau, hợp chất nào thuộc loại để giải bài tập 1: Đáp án: a, e, f. oxit ? a. K2O d. H2S b. CuSO4 e. SO3 c. Mg(OH)2 f. CuO Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . a b - Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và -CT chung: Ax B y phát biểu lại qui tắc hóa trị ? -Qui tắc hóa trị: a.x = b.y  Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào ? n II -Yêu cầu HS làm bài tập 2a M x Oy  CTHH của oxit: SGK/ 91 -Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5 Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit. -Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P là kim loại hay phi kim ? - HS quan sát các CTHH, biết được:  Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại + S, P là phi kim. + Fe là kim loại. chính: + Oxit của các phi kim là oxit axit. + Oxit của các kim loại oxit bazơ. -GV giới thiệu và giải thích về - HS nghe và ghi nhớ: + Oxit axit: thường là oxit của phi oxit axit và oxit bazơ. kim tương ứng với 1 axit. Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 + Oxit bazơ là oxit của kim loại và P2O5 H3PO4 tương ứng với 1 bazơ. SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 -Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91. II. Công thức: n. II. Mx Oy Theo qui tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y. III. Phân loại: - Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. Ví dụ:P2O5; N2O5... - Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Al2 O3; CaO…. - Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4 SGK/ 91 + Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO. -Nhận xét và chấm điểm.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit. -Để gọi tên oxit người ta theo qui IV. Cách gọi tên: tắc chung như sau: - Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit Tên oxit = Tên nguyên tố + (Phần đọc tên này không yêu cầu HS Ví dụ: Oxit phải đọc đúng tên các oxit) - Tên oxit axit = tên phi - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit kim + Oxit (kèm theo - Yêu cầu HS đọc tên các oxit + bazơ: tiền tố chỉ số nguyên tử oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm phi kim và oxi) + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO, hóa trị) + Oxit Ví dụ: FeO. - Giải thích cách đọc tên các oxit: - sắt (III) oxit và sắt (II) oxit . + Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị  đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại. ? Trong 2 công thức Fe2O3 và - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit FeO  sắt có hoá trị là bao nhiêu ? axit: Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit ? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ? -Đối với các oxit axit  đọc tên (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) của phi kim và oxi. Chỉ số Tên tiền tố + Lưu huỳnh trioxit. 1 Mono (không cần + Đinitơpentaoxit. ghi) + Cacbon đioxit. 2 Đi + Lưu huỳnh đioxit. 3 Tri 4 Tetra 5 Penta … … -Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs Định nghĩa oxit ? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ? cho ví dụ ở trên ? -Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 -Đọc bài 27 SGK / 92,93. Hãy gọi tên các oxit vừa. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………....... ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 22 Tiết: 41. Bài 27: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. NS: 09/02/2014 ND: 11/02/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Hai cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN(HS tự đọc sgk) + Khái niệm phản ứng phân hủy Kĩ năng + Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 + Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp + Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. Hướng nghiệp Nghề: thợ hàn, trồng rau,…Các nghề dựa trên ứng dụng của oxi như: y tế, phi công, thợ lặn, công nhân luyện kim,. . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hóa chất Dụng cụ -KMnO4 -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm, -KClO3 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất. -MnO2 -Diêm, que đóm, bông... HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nội Dung Đáp Án Oxít chia làm mấy loại?, đọc tên các oxít - Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO. axit. - Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ Fe2O3:Sắt III oxit SO2: Lưu huỳnh đioxit P2O5: Điphotpho pentaoxit CuO : Đồng II oxit 3. Bài mới Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> t0. Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 0 -Theo emt những hợp chất nào I. Điều chế khí oxi trong có thể được dùng làm nguyên - Những hợp chất làm nguyên phòng thí nghiệm. liệu để điều chế oxi trong liệu để điều chế oxi trong -Trong phòng thí nghiệm, khí phòng thí nghiệm ? phòng thí nghiệm là những hợp oxi được điều chế bằng cách chất có nguyên tố oxi. đun nóng những hợp chất giàu -Hãy kể 1 số hợp chất mà trong -SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt thành phần cấu tạo có nguyên KClO3, KMnO4, … độ cao như KMnO4 và KClO3. tố oxi -Những hợp chất có nhiều -Có 2 cách thu khí oxi: -Trong các hợp chất trên, hợp nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 , + Đẩy nước. chất nào có nhiều nguyên tử oxi KClO3, KMnO4, à hợp chất + Đẩy không khí. ? giàu oxi. - Trong các chất giàu oxi, chất -Trong các chất giàu oxi, chất kém bền và dễ bị phân huỷ ở nào kém bền và dễ bị phân huỷ nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4 ở nhiệt độ cao ? -1-2 HS đọc thí nghiệm 1a -Những chất giàu oxi và dễ bị SGK/ 92 à làm thí nghiệm theo phân huỷ ở nhiệt độ cao như : nhóm, quan sát và ghi lại hiện KMnO4, KClO3 à được chọn tượng vào giấy nháp. làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. - Khi đun nóng KMnO4 ta phải -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a đặt miếng bông ở đầu ống SGK/ 92. nghiệm để tránh thuốc tím theo -GV hướng dẫn HS làm thí ống dẫn khí thoát ra ngoài nghiệm đun nóng KMnO4 trong + Vì khí oxi duy trì sự sống và ống nghiệm và thử chất khí bay sự cháy nên làm cho que đóm ra bằng que đóm có tàn than còn tàn than hồng bùng cháy. hồng. - Tại sao khi đun nóng KMnO 4 +Phương trình hóa học: ta phải đặt t0 miếng bông ở đầu ống nghiệm KMnO4 à Chất rắn + O2 t0 ? +Tại sao que đóm bùng cháy (KMnO4 và MnO2) khi đưa vào miệng ống nghiệm đang đun nóng ? -Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92 à +HD HS viết phương trình hóa Ghi nhớ cách tiến hành thí học. nghiệm. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b -Quan sát thí nghiệm biểu diễn SGK/ 92. của GV và nhận xét: khi đun -Biểu diễn thí nghiệm đun nóng nóng KClO3 à O2 hỗn hợp KClO3 và MnO2 trong + MnO2 đóng vai trò là chất ống nghiệm. xúc tác. + MnO2 làm cho phản ứng xảy + Phương trình hóa học: 0 ra nhanh hơn tt0 à vậy MnO2 có. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án hóa học 8 vai trò gì ? + Viết phương trình hóa học? - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi. Biết khí oxi nặng hơn không khí và tan ít trong nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào. ? -Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm à Biểu diễn thí nghiệm thu khí oxi. -Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, tại sao phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình ?. Năm học 2013-2014 2 KClO3 à 2 KCl + 3 O2 -Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng hơn không khí. + Bằng cách đẩy không khí. + Bằng cách đẩy nước. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV để trả lời các câu hỏi: - Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình. - Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.. - Theo em làm cách nào để biết được ta đã thu đầy khí oxi vào Kết luận:Trong phòng thí bình nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp => Qua các thí nghiệm trên em chất giàu oxi và dễ bị phân hủy có thể rút ra được kết luận gì ? ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy không khí. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế oxi trong công nghiệp. -Yêu cầu Hs về đọc sgk Tự tìm hiểu kiến thức trong sgk II.Sản xuất khí oxi trong Sản xuât khí oxi từ không khí Cách: côngnghiệp . Sản xuât khí oxi từ nước Sản xuât khí oxi từ không khí 1.Sản xuât khí oxi từ không khí Sản xuât khí oxi từ nước 2.Sản xuât khí oxi từ nước Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy -Yêu cầu HS hoàn thành bảng III. Phản ứng phân hủy. SGK/ 93. -Trao đổi nhóm hoàn thành -Phản ứng phân hủy là phản - Yêu cầu HS trình bày kết quả bảng SGK/ 93 ứng hóa học trong đó một chất và nhận xét. -Đại diện 1-2 nhóm trình bày sinh ra hai hay nhiều chất mới. kết quả và bổ sung. -VD: t Các phản ứng trong bảng trên -Các phản ứng trong bảng trên 2KNO  2KNO2 + O2 3 có đặc điểm gì giống nhau ? đều có 1 chất tham gia phản à Những phản ứng như vậy gọi ứng. 0. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. là phản ứng phân hủy. Vậy -Phản ứng phân hủy là phản phản ứng phân huỷ là phản ứng ứng hóa học trong một chất như thế nào ? sinh ra hai hay nhiều chất mới. -Hãy cho ví dụ và giải thích ? -Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy à Tìm Chất t.gia “ Nhiều” chỉ có 1 đặc điểm khác nhau cơ bản Sản phẩm ( PƯHHợp) Chất t.gia “1”có Nhiều Sản giữa 2 loại phản ứng trên ? phẩm ( PƯPHủy) à Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu HS giải bài tập Bài tập 1: Nếu có 158g KMnO4 sẽ điều chế được bao nhiêu lít khí oxi trong phòng thí nghiệm (ở đktc). -HS thực hiện cá nhân, 2 em làm bảng phụ Số mol KMnO4 là: nKMnO4 = 158: 158= 1 (mol) Cách 1: Phương trình phản ứng t0 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑ 2 mol . . . . . . . . . . . . . . . . …… 22,4 l 1 mol . . . . . . . . . . . . . ……. . . . x ?l Số lít khí oxi thu được là x = 1 x 22,4 : 2 = 1,2 (lít). Cách 2: Phương trình phản ứng t0 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑ Nếu có 2 mol KMnO4 sẽ thu được 1 mol khí oxi Có 1 mol KMnO4 sẽ thu được nO=1x1:2= 0,5 ( mol) khí oxi Số lít khí oxi thu được: VO =0,5 x 22,4 =11,2 (lít) Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 22 Tiết: 42. Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY( tiết 1). NS: 12/02/2014 ND: 14/02/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. + Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. + Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. + Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. + Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. + Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. Kĩ năng + Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí + Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. + Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. Hướng nghiệp Nghề: thợ hàn, trồng rau,…Các nghề dựa trên tính chất, ứng dụng như: phòng cháy chữa cháy, công nhân luyện kim, thợ rèn, bảo vệ môi trường . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: - Hóa chất: P đỏ. - Dụng cụ: + Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm. + Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nội Dung Đáp Án Trong phòng thí nghiệm người ta dúng hóa -Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng chất nào để điều chế khí oxi?, ngươiì ta thu cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân khí oxi bằng máy cách? hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. -Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy không khí. -Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?. cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên. 0. t -VD:2KNO3  . 2KNO2 + O2. 3.Bài mới Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí -Trong không khí có những I. Thành phần của không khí. chất khí nào ?  Theo em khí nào Kết luận: chiếm nhiều nhất? Các khí này - trong không khí có những - Không khí là hỗn hợp nhiều. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án hóa học 8 có thành phần như thế nào ? -Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để tiến hành thí nghiệm. - Quan sát ống đong  theo em ống đong có bao nhiêu vạch ? -Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín  không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần ? -Biểu diễn thí nghiệm. +Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào ? + Chất khí nào trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) ?. Năm học 2013-2014 chất khí : O2 , N2 , …. - Ống đong có 6 vạch.. chất khí. - Thành phần theo thẩ tích của không khí là: + 21% khí O2 . +78% khí N2 . +1% các khí khác.. - Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín  không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần hay +Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1). + Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5).  Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích  Từ sự thay đổi mực nước của khí oxi trong không khí trong ống đong em có thể rút ra chiếm 1 phần. 1 tỉ lệ về thể tích của khí oxi VO  Vkk được không ? 5 Hay -Bằng thực nghiệm ngưới ta xác định được khí O2 chiếm - Chất khí còn lại trong ống 21% thành phần của không khí. đong chiếm 4 phần. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần ? - Phần lớn khí còn lại trong ống -Qua thí nghiệm vừa nghiên đong không duy trì sự sống, sự cứu, ta thấy không khí có thành cháy, không làm đục nước vôi phần : trong  Đó là khí N2 chiếm + 21% khí O2 . khoảng 78% thành phần của +78% khí N2 . không khí. - Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, -Qua thí nghiệm vừa nghiên trong không khí còn chứa: hơi cứu, ta thấy không khí có thành H2O, CO2, khí hiếm, … phần như thế nào ? -Ngoài 2 chất khí là O 2 và N2, Kết luận: Không khí là hỗn hợp trong không khí còn chứa nhiều chất khí, có thành phần: những chất gì khác ? + 21% khí O2 . -Yêu cầu HS đọc và trả lời các +78% khí N2 . câu hỏi mục 2.a SGK/ 96. +1% các khí khác. 2. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014.  Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí.  Em có kết luận gì về thành phần của không khí ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. -Yêu cầu HS đôc SGK/ 96 -Đọc SGK/ 96  nêu được 1 số 3. Bảo vệ không khí trong -Theo em nguyên nhân nào gây biện pháp chính như: lành, tránh ô nhiễm. ô nhiễm không khí  nêu tác + Trồng rừng. -xử lí rác thải ở nhà máy, xí hại ? + Xử lí rác thải của nhà máy, nghiệp, ló đốt… -bảo vệ rừng. -Chúng ta phải làm gì để bảo vệ … -Luật pháp về môi trường… không khí trong lành, tránh ô nhiễm ? - Giáo viên nhận xét IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7 SGK/ 99 -HD HS làm bài tập 7: Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2 kk. Vậy 24 giờ ? -Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ? -Xem trước phần II SGK/ 97 -Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 23 Tiết: 43. Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo). NS: 16/02/2014 ND: 18/02/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. + Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. + Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. + Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. + Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. Kĩ năng + Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí + Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. + Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. Hướng nghiệp Nghề: thợ hàn, trồng rau,…Các nghề dựa trên tính chất, ứng dụng như: phòng cháy chữa cháy, công nhân luyện kim, thợ rèn, bảo vệ môi trường . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: -Xem trước phần II SGK/ 97 HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Trong không khí, khí oxi chiếm bao hiêu về thể tích?, muốn bảo vệ không khí kh6ỏi bị ô nhiễn phải bảo vệ như thế nào?. 3.Bài mới Oxi có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm. -Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi -Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi II. Sự cháy và sự oxi hóa. (trong không khí), ta thấy có hiện (trong không khí), ta thấy có 1. Sự cháy: tượng gì ? hiện tượng: là sự oxi hóa có toả nhiệt và +Toả nhiệt. phát sáng. +Phát sáng. Ví dụ:Đốt than… -Những hiện tượng như vậy, người -Sự cháy là sự oxi hóa có toả 2. Sự oxi hóa chậm: ta gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy nhiệt và phát sáng. là sự oxi hóa có toả nhiệt là gì - Khi ga, củi, … cháy gọi là sự nhưng không phát sáng. -Theo em khi ga, củi, cháy gọi là cháy. Ví dụ :Thanh sắt để ngoài gì ? -Sự cháy trong không khí và nắng…. -Sự cháy trong không khí và trong trong oxi đều là sự oxi hóa. oxi có gì giống và khác nhau ? Nhưng sự cháy trong oxi tạo ra -Tại sao các chất cháy trong oxi lại nhiệt độ cao hơn. tạo ra nhiệt độ cao hơn khi cháy - Các chất cháy trong oxi tạo ra trong không khí ? nhiệt độ cao hơn khi cháy trong - Các đồ vật bằng gang, sắt, … không khí vì trong không khí có dùng lâu ngày trong không khí lẫn 1 số chất khí khác đặc biệt thường có hiện tượng gì ? là khí N2 nên tốn nhiệt độ để đốt -Đồ vật bằng gang, sắt, … khi cháy các khí này. dùng lâu bị gỉ là do các đồ vật này - Các đồ vật bằng gang, sắt, … đã hóa hợp từ từ với oxi trong dùng lâu ngày trong không khí không khí  gọi là sự oxi hóa chậm. thường bị gỉ. Sự oxi hóa chậm tuy không phát -HS nghe và ghi nhớ: sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt sáng nhưng có tỏa nhiệt . - Theo em quá trình hô hấp của nhưng không phát sáng. con người có gọi là sự oxi hóa - Quá trình hô hấp của con người gọi là sự oxi hóa chậm vì chậm không ? Vì sao ? - Sự oxi hóa chậm khi có điều kiện oxi qua đường hô hấp  máu  nhất định sẽ chuyển thành sự cháy chất dinh dưỡng cho cơ thể. gọi là sự tự bốc cháy. Sự cháy sự oxi hóa chậm  Vì vậy trong nhà máy, người ta Giống -là sự oxi hóa và có toả. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. thường cấm không được chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống để đề phòng sự tự bóc cháy. -Hãy so sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm ?. nhiệt Khác -phát sáng -không phát sáng -xảy ra nhanh -xảy ra chậm. Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy -S, P, Fe muốn cháy được cần phải -S, P, Fe muốn cháy được cần III.Điều kiện để có sự cháy có điều kiện nào ?  phải được đốt nóng và có đủ và dập tắt sự cháy 1. Các điều kiện phát sinh Vậy điều kiện phát sinh sự cháy là oxi. - Muốn dập tắt sự cháy ta phải: sự cháy: gì ? -Chất phải nóng đến nhiệt - Theo em muốn dập tắt sự cháy ta + Hạ thấp nhiệt độ cháy. + Cách li chất cháy với khí O2. độ cháy. phải làm gì ? - Phải hạ thấp nhiệt độ cháy -Phải có đủ oxi cho sự cháy. 2. Các biện pháp để dập tắt - Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách phun nước. - Để cách li chất cháy với oxi ta sự cháy: bằng cách nào ? -Hạ nhiệt độ của chất cháy -Em hãy tìm 1 số biện pháp để có thể: + Dùng bao dày đã tẩm nước. xuống dưới nhiệt độ cháy. cách li chất cháy với oxi ? + Dùng cát, đất. -Cách li chất cháy với oxi. + Phun khí CO2. - Muốn dập tắt ngọn lửa do - Theo em muốn dập tắt ngọn lửa xăng dầu cháy ta phải cách li do xăng dầu cháy ta phải làm gì ? chất cháy với oxi, không được dùng nước để dập tắt đám cháy Vì sao ? vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên - Theo em khi muốn dập tắt sự trên làm đám cháy lan rộng hơn. cháy ta có cần phải áp dụng đồng -Trong thực tế khi muốn dập tắt sự cháy ta chỉ cần vận dụng 1 thời cả 2 biện pháp đó không ? trong 2 biện pháp trên là đủ để dập tắt sự cháy. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho HS: ?Sự cháy là gì?, sự oxi hóa chậm là gì?, so sánh 2 hiện tượng này?. ?Khi một người nào đó đang bị cháy theo em thì phải cứu người đó như thế nào. -Học bài. -Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99 -Xem trước nội dung bài luyện tập 5. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 23 Tiết: 44. Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5. NS: 19/02/2014 ND: 21/02/2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa Kĩ năng Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ... Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. Hướng nghiệp Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?. 3. Bài mới Như các em đã học xong các bài như oxit;tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này .Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ *Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu học * Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của tập: GV. -Hãy trình bày những tính chất cơ bản về: +Tính chất vật lý. +Tính chất hóa học. +Ứng dụng. +Điều chế và thu khí oxi. -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm -Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ? khác nhận xét và bổ sung. -Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ ? -Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? -Không khí có thành phần về thể tích như thế -HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau giữa nào ? 2 loại phản ứng. -Tổng kết lại các câu trả lời của HS.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Hoạt động 2: Luyện tập. -Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập -HS hoạt động nhóm. 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 Bài tập 3: -GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của +Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3 phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng +Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5 tạo ra oxit axit như Mn2O7, … Bài tập 4: d -Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín Bài tập 5: b, c, e. có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d. Theo em P có cháy hết không ? Bài tập 7: a, b. -Hướng dẫn HS: Giải: 1 1 V KK 5.VO2  VO2  5 VKK V KK 5.VO2  VO2  5 VKK + = 0,28 (l) Lập tỉ lệ: nO2 0,0125mol n P 0,08mol  Tìm chất dư ? -Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101 +Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ? +Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ? +Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ? +Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt.. Phương trình phản ứng: 4P + 5O2  2P2O5 4 mol 5 mol Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol 0,08 0,0125  5 Ta có tỉ lệ: 4.  P dư. -Bài tập 8: + Thể tích khí oxi trong 20 lọ: 20.100 = 2000 ml = 2 lít.. nO2 . 2 0,0893mol 22,4. a. 2 KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2. n KMnO4 2.0,0893 0,1786mol. m KMnO4 ( pu ) 28,22 g mKMnO4 ( hao )  mKMnO4. (cần). 28,22.10 2,822 g 100. = 28,22 + 2,282 = 31g. -Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập Bài 1:Hoàn thành các PTHH sau đây và xác định -HS hoạt động nhóm để trao đổi thảo luận. loại PƯ a )2 KCl  t 2 KCl  3O2 o. o. t a) …….   2KCl. + 3O2. to. b) KMnO4   ……+ ……+ …… c) ……. + …….  Fe3O4 d) Al + O2  …... o. b) KMnO4  t K 2 MnO4  MnO2  O2 o. c )4 Al  3O2  t 2 Al2 O3 d )4 P  5O2  to 2 P2O5. to. e) ….. + ……   P2O5. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Giáo viên nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh -GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng Giải: 11, 2 tạo ra oxit axit như Mn2O7, … nH  0,5(mol ) Bài tập2: Đốt cháy 11,2 l H2 trong 11,2 l O2 22, 4 (đktc) để tạo thành nước . Tính 11, 2 nO  0,5(mol ) a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối 22, 4 a) lượng là bao nhiêu gam ? Phương trình phản ứng: b) Khối lượng sản phẩm sau phản ứng . t -Hướng dẫn HS: 2H2 + O2   2H2O Lập tỉ lệ: 2 mol 1 mol 2. 2. o. 0, 5 0, 5  1 Ta có tỉ lệ: 2.  Tìm chất dư ?.  O2 dư. Vì số mol O2 dư ta biện luận theo số mol H 2 tham gia PƯ là 0,5 mol. Theo PTPƯ ta có to. 2H2 + O2   2H2O 2 mol 1 mol 2mol 0,5mol 0,25mol 0,5mol  Số mol O2 dư = 0,5 – 0,25 = 0,25 (mol) mO2 0, 25.32 8( g ). Bài 3 Khi phân hủy 31,6g KMnO4 . Tính a) Khối lượng MnO2 sinh ra . b) Thể tích khí O2 tạo thành (đktc) ? c) Đốt cháy Fe với lượng O2 trên . Tính khối lượng sản phẩm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. b). mH 2O 0,5.18 9( g ). IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -HS làm bài tập sau:Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml. a.Tính khối lượng của kalipenmanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở( ĐKTC ) và hao hụt 10%. b.Nếu dùng kaliclorat có thêm lượng nhỏ manganđioxit thì lượng kaliclorat cần dùng là bao nhiêu?, viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng. -Học bài. -Làm bài tập 4,5 SGK/ 31 -Đọc bài 9 SGK / 32,33 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giáo án hóa học 8 Tuần: 24 Tiết: 45. Năm học 2013-2014. Bài 30: BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI. NS: 23/02/2014 ND: 25/02/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi. + Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi Kĩ năng + Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO 4 hoặc KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước. + Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2 + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S, dây Fe Hướng nghiệp Nghề: kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, chính xác, kiên trì, trung thực, kỹ năng thí nghiệm,. . . .của người làm công tác hóa học Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hóa chất Dụng cụ -Thuốc tím (KMnO4) -Ống nghiệm và giá ống nghiệm . -KClO3 -Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm. -MnO2 -Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh. -S, bột than -Bình thuỷ tinh (2), bông gòn. 2. Học sinh: -Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi. -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích 01 02 03 III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ GV cho hs tìm hiểu nội dung làm bài thực hành. 3. Bài mới Qua bài học ở bài oxi. Các em đã biết tính chất của oxi. Để điềuchế khí ôxi như thế nào? Và tính chất hoá học ra sao?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua bài thực hành.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động : Tiến hành thí nghiệm. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. -HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi. 1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi. -Lưu ý HS: -Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí oxi +Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp Tiến hành thí nghiệm 1. xuống dưới. +Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi. +Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ. +Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn. -Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí, theo em làm cách nào để biết không khí trong ống nghiệm đã đầy ? -Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2: +Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột. +Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích ?. 2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi. -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú ý lấy lượng S vừa phải. -Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.. *Bài tập : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO 3 và bột than Phương trình phản ứng: cho vào ống nghiệm dày  đún nóng trên ngọn lửa 2KClO3  2KCl + O2 đèn cồn. Các em hãy quan sát hiện tượng xảy ra và C + O2  CO2 giải thích ? Gợi ý: Vì CO2 sinh ra cuốn theo các hạt bột than nóng đỏ và muối KCl sinh ra bị cháy với ngọn lửa màu tím bị đẩy ra khỏi miệng ống nghiệm nên phát sáng rất đẹp. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -GV cho học sinh viết bảng thu kế hoạch của bài thực hành vừa xong theo mẫu. -Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4 . Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 24 Tiết:48 I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức:. KIỂM TRA 1 TIẾT. NS: 20/02/2014 ND: 26/02/2014. Sau baøi naøy HS phaûi:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Củng cố lại kiến thức về oxi, oxit, điều chế oxi, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. Vận dụng vào làm bài kiểm tra đạt kết quả cao. 2. Kó naêng: Viết PTHH, giải toán hoá học. 3. Thái độ: Caån thaän, chính xaùc, say meâ hoïc taäp. II. THIEÁT LAÄP MA TRAÄN: Nội dung. 1. Tính chaát cuûa oxi 2. Oxit 3. Ñieàu cheá oxi 4. Phản ứng hoá hợp 5. Khoâng khí – Sự cháy 6. Sự oxi hoá. Biết TNKQ 1(0,25) C1.1 2(0,5) C1.2; C2.b 1(0,25) C1.3 1(0,25) C2.a. 5(1,25). Tổng 0,25. 2(0,5) C1.4,7. 1,0 1(0,5) C1.8. 0,75 0,25. 1(0,25) C1.6. 7. Tính toán Toång. Mức độ kiến thức kỹ năng Hiểu Vận dụng TL TNKQ TL TNKQ TL. 1(2,0) C1.TL 1(3,0) C2.TL 2(5,0). 1(0,5) C1.5. 0,75 1(2,0) C1.TL. 4,0 3,0. 3(0,75). 2(1,0). 1(2,0). 10. III. ĐỀ KIỂM TRA: (Trang bên) A. TRAÉC NGHIEÄM KHAÙCH QUAN: (3ñ) Câu 1(2đ). Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B,C,D) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng: 1. Phân tử khối của oxi là: A. 30g; B. 31g; C. 32g; D. 33g. 2. Oxit sau ñaây laø oxit bazô: A. CaO; B. CO2; C. SO2; D. NO2. 3. Chất sau đây thường dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: A. Fe3O4; B. CaCO3; C. H2O; D. KMnO4. 4. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi sắt Fe(III) và oxi O(II) là: A. FeO; B. Fe2O3; C. Fe3O4; D. Fe3O2.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. 5. Thaønh phaàn oxi trong khoâng khí baèng bao nhieâu? A. 31%; B. 21% C. 11%; D. 78%. 6. Cho một cây nến đang cháy vào bình thuỷ tinh rồi đậy kín. Hiện tượng gì sẽ sảy ra? A. Neán taét ngay; B. Neán chaùy to hôn; C. Neán chaùy nhoû daàn roài taét; D. Neán chaùy to hôn roài taét. 7. Công thức hoá học của đinitơ pentaoxit là: A. N2O; B. NO; C. NO 2; D. N2O5. 8. Tư thế đặt bình thu khí oxi bằng cách đẩy không khí như thế nào? A. Ngửa bình; B. UÙp bình C. Nghieâng bình; D. Ngang bình. Câu 2(1đ). Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: a. ………………………………….là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới tạo ra từ ………………………………………ban đầu. b. Oxit là ………………………của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là……………………………………… B. TỰ LUẬN:(7đ) Câu 1(4đ). Viết phương trình hoá học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, nhôm, photpho, sắt. Biết sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hoá học: CO2, Al2O3, P2O5, Fe3O4. Hãy gọi tên các sản phẩm đó. Câu 2(3đ). Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5. a. Vieát PTHH xaûy ra. b. Chất nào dư? Lượng dư là bao nhiêu? c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành. IV. ĐÁP ÁN: Phaàn A. Traéc nghieäm Caâu 1 Caâu 2 B. Tự luận Caâu 1. Đáp án chi tiết 1.C 2.A 3.D 4.B 5.B 6.C 7.D 8.A a. Phản ứng hoá hợp/ Hai hay nhiều chất b. Hợp chất/Oxi. 0. C + O2  t CO2. Cacbon ñioxit. 0. t 4Al + 3O2   2Al2O3 Nhoâm oxit t0. 4P +5 O2   2P2O5 pentaoxit Caâu 2. 0. t Fe + O2   Fe3O4. Ñiphotpho. Thang ñieåm 8 ý đúng *0,25đ = 2đ 4 ý đúng * 0,25đ = 2đ. 4 PT đúng * 0,5đ = 2đ (Viết đúng PTHH đạt 0,5đ/1PT; Đọc tên đúng đạt 0,5đ/1 tên). Oxit sắt từ.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 0,25ñ. 12,4 = 0,4(mol) 31 17 = = 0,53(mol) 32. nP = n O2. 4P + 4 0,4mol a. O2 dö => => b.. m O2. dö. n O2. 5O2 5 0,5mol dö. 0,25ñ 0,5ñ 0.  t. 2P2O5 2 0,2mol. = 0,53 – 0,5 = 0,03(mol). = n.M = 0,03 . 32 = 0,96(g). 0,5ñ 0,25ñ 0,5ñ 0,75ñ. m P2O5 n.M 0,2.142 28, 4(g). Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 25 Tiết: 47. Chương V : HIĐRO. NƯỚC Bài 31: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO. NS: 02/03/2014 ND: 04/03/2014. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. + Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi, phản ứng tỏa nhiều nhiệt và có thể gây nổ. Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. Hướng nghiệp Các nghề dựa trên đặc điểm, tính chất, ứng dụng của hiđro như: làm nguyên liệu, nhiên liệu, , . . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hóa chất Dụng cụ -KMnO4 -Bình tam giác chứa O2 -Zn , HCl -Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh. -Khí H2 thu sẵn -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn. - Máy chiếu HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ để lấy ý dẫn dắt vào bài.. O N. K. H. Ô. N. G. K. H. Í. X. I Đ. Ơ. N. C. H. Ấ. T. H. Ó. A. Ơ. T. R. O. N. S. Ự. O. X. I. 3.Bài mới Các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay không?.Vậy hiđro có tính chất như thế nào?, có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H2 -Hãy cho biết H2 có KHHH và -KHHH: H KHHH: H CTHH như thế nào ? CTHH: H2 NTK: 1 - NTK và PTK của H 2 là bao -NTK: 1 CTHH: H2 nhiêu ? PTK: 2 PTK: 2 -Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận -H2 là chất khí, không màu. I. Tính chất vật lý: xét về trạng thái, màu sắc của H2 là chất khí không màu,. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. hiđrô. không mùi và không vị. -Yêu cầu HS quan sát hình ảnh -Khí H2 nhẹ hơn không khí. Tan rất ít trong H2O và nhẹ quả bóng bay đã được bơm đầy nhất trong các chất khí. 2  khí H2, phần miệng của quả bóng d H 2 29 KK đã được buộc chặt bằng sợi chỉ dài  Em có kết luận gì về tỉ khối  H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí. của H2 so với không khí ? 0 0 -1 lít H2O ở 15 C hòa tan được 20 -1 lít H2O ở 15 C hòa tan được ml khí H2. vậy H2 là chất tan 20 ml khí H2. Vậy H2 là chất tan ít trong nước. nhiều hay tan ít trong nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2 II. Tính chất hóa học: -Giới thiệu dụng cụ và hóa chất. + Khi cho viên Zn tiếp xúc với 1. Tác dụng với oxi. + Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl có chất khí không -Phương trình hóa học: dung dịch HCl  có hiện tượng màu bay ra. 2H2 + O2  2H2O Đó là khí H2 . gì ? -Hỗn hợp khí H2 và O2 là -Lưu ý HS quan sát thí nghiệm -Khí H2 cháy trong không khí hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây đốt cháy H2 trong không khí cần với ngọn lửa nhỏ. 2VH 2 -Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi nổ mạnh nhất khi trộn chú ý: 1V Màu của ngọn lửa H2, mức độ với ngọn lửa xanh mờ. với O2  Trên thành lọ xuất hiện những cháy khi đốt H2 như thế nào ? Khi đốt cháy H2 trong oxi cần giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản chú ý: ứng hóa học xảy ra. + Thành lọ chứa khí oxi sau phản ứng có hiện tượng gì ? + So sánh ngọn lửa H2 cháy trong không khí và trong oxi ?  Vậy : Các em hãy rút ra kết luận Kết luận: H2 tác dụng với oxi, từ thí nghiệm trên và viết phương sinh ra H2O 2H2 + O2  2H2O trình hóa học xảy ra ? -H2 cháy trong oxi tạo ra hơi H2O, đồng thời toả nhiệt  Vì vậy người ta dùng H2 làm nguyên liệu VH 2 VO2 Tỉ lệ: : =2:1 cho đèn xì oxi-hiđrô để hàn cắt kim loại. Nếu H2 không tinh khiết  Điều gì + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 có tiếng nổ lớn. sẽ xảy ra? Dựa vào phương trình hóa học + HS đọc phần đọc thêm SGK/ V V 109 hãy nhận xét tỉ lệ H 2 và O2 ? *GV làm thí nghiệm nổ. +Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2  Có hiện tượng gì xảy ra ?  Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất. -Nghe và quan sát, ghi nhớ cách. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1. t0.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. thử độ tinh khiết của H2. 2V H 2 1V nếu ta trộn: với O2 +Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí H2 và khí O2 lại gây ra tiếng nổ ? +Làm cách nào để H2 không lẫm với O2 hay H2 được tinh khiết ?  GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của khí H2. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: Cho học sinh làm một số bài tập Bài tập 1. Khi thu khí hidro bằng cách đẩy không khí thì ta phải để A. Ngửa bình B. Úp Bình C. Nghiêng bình Bài tập 2. Trộn khí hidro và oxi ở tỉ lệ thể tích nào thì gây nổ mạnh nhất? A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D. 2:2 Bài tập 3. Muốn biết hidro tinh khiết hay chưa tinh khiết ta phải làm thế nào? A. Ngửi. B. Đốt. C. Quan sát. D. Nếm. Bài tập 4. Để đốt cháy hidro an toàn, trước tiên ta cần: A. Đốt hidro ngay khi được sinh ra. B. Khí hidro sinh ra vài phút rồi mới đốt. C. Thử độ tinh khiết trước khi đốt. Bài tập 5. Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng. b.Tính khối lượng H2O thu được. b. Theo PTHH: VH 2,8 nH 2  2  0,125(mol ) n H 2O n H 2 0,125(mol ) 22,4 22,4 Đáp án: PTHH: 2H2 + O2  2H2O m H 2O 2,25( g ) a.Theo PTHH: HS: giải cách 2: Theo PTHH:. 1 nO2  n H 2 0,0625(mol ) 2. nH 2 nO2. VO2 1,4(l ) mO2 2( g )  VO2 . VH 2 2. . VH 2 2 2    1 VO2 1 2,8 1,4(l ) 2. -Làm bài tập 6 SGK/ 109 -Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tuần: 25 Tiết: 48. Bài 31: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt). NS: 05/03/2014 ND: 07/03/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. + Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của hiđro. + Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. + Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. Hướng nghiệp Các nghề dựa trên đặc điểm, tính chất, ứng dụng của hiđro như: làm nguyên liệu, nhiên liệu, , . . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hóa chất Dụng cụ -CuO, Cu -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn. -Zn , HCl, Tranh ứng dụng của hidro -Ống dẫn khí, khay thí nghiệm HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Khử 81 gam kẽm oxít bằng khí hiđro. a.Tính số gam kẽm thu được sau phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) cần dùng. 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO -Ta biết H2 dễ dàng tác dụng với 2. Tác dụng với CuO. O2 đơn chất để tạo thành H2O. Vậy Phương trình hóa học: H2 có tác dụng được với O2 trong H2 + CuO t0 hợp chất không ? (m.đen) -Giới thiệu dụng cụ, hóa chất. Cu + H2O -Yêu cầu HS quan sát bột CuO -Bột CuO trước khi làm thí nghiệm (m.đỏ) trước khi làm thí nghiệm , bột có màu đen. Nhận xét: Khí H2 đã CuO có màu gì chiếm nguyên tố O2 -GV biểu diễn thí nghiệm : -Quan sát thí nghiệm và nhận xét: trong hợp chất CuO. -Ở nhiệt độ thường khi cho dòng -Ở nhiệt độ thường khi cho dòng Kết luận: Khí H2 có tính khí H2 đi qua bột CuO, các em khí H2 đi qua bột CuO, ta thấy khử, ở nhiệt độ thích thấy có hiện tượng gì ? không có hiện tượng gì chứng tỏ hợp, H2 không những kết -Đun nóng ống nghiệm đựng bột không có phản ứng xảy ra. hợp được với đơn chất. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau -Đun nóng ống nghiệm đựng bột O2 mà còn có thể kết đó dẫn khí H2 đi qua  Hãy quan sát CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó hợp với nguyên tố oxi dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện trong 1 số oxit kim loại. và nêu hiện tượng ? chất rắn màu đỏ gạch giống màu Các phản ứng này đều kim loại Cu và có nước đọng trên toả nhiều nhiệt. -Em rút ra kết luận gì về tác dụng thành ống nghiệm. của H2 với bột CuO, khi nung -Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại nóng ở nhiệt độ cao ? -Yêu cầu HS xác định chất tham Cu và nước. gia , chất tạo thành trong phản ứng Phương trình hóa học: trên ? -Hãy viết phương trình hóa học H2 + CuO  Cu + H2O xảy ra. -Em có nhận xét gì về thành phần Nhận xét: cấu tạo của các chất trong phản  CuO bị mất oxi  Cu. ứng trên ? H2 thêm oxi  H2O  Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử. -Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , PbO, … các phản ứng trên đều toả nhiệt. Em có thể rút ra kết luận gì về tính Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở chất hóa học của H2 ? nhiệt độ thích hợp, H2 không những tác dụng được với đơn chất O2 mà còn có thể tác dụng với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô -Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 -HS quan sát hình  trả lời câu hỏi III. Ứng dụng : SGK/ 108  Hãy nêu những ứng của GV. -Bơm kinh khí cầu -Sản xuất nhiên liệu. dụng của H2 mà em biết ? +Dựa vào tính chất nhẹ  H2 được -Hàn cắt kim loại. -Dựa vào cơ sở khoa học nào mà nạp vào khí cầu. em biết được những ứng dụng đó ? +Điều chế kim loại do tính khử của -Sản xuất amoniac, phân đạm.... H2 . … IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -HS đọc phần ghi nhớ, bài đọc thêm. -Hs làm bài tập sau: Khử 4,8 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro a.Tính số gam đồng kim loại kim loại. b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) đã dùng. -Học bài. -Làm bài tập SGK/ 109 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………....... ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 26 Tiết: 49. Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ. NS: 09/03/2014 ND: 11/03/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí + Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. + Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) + Phân biệt phản ứng thế . Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể + Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc Hướng nghiệp Các nghề dựa trên đặc điểm, tính chất, ứng dụng của hiđro như: làm nguyên liệu, nhiên liệu, , . . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hóa chất Dụng cụ -Axit : HCl , H2SO4 (l) -Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn. -Kim loại: Zn, Fe, Al -Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Qua bài hiđro các em đã học xong về tính chất của hiđro.Như vậy hiđro điều chế bằng cách nào?, hiđro tham gia vào phản ứng thế ra sao?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H2 *Điều chế H2 trong phòng thí I. ĐIỀU CHẾ H2 nghiệm: 1. Trong phòng thí -Giới thiệu: Nguyên liệu thường -Nghe và ghi nhớ nguyên liệu nghiệm: được dùng để điều chế H2 trong để điều chế H2 trong phòng thí -Khí H2 được điều chế phòng thí nghiệm là axit HCl và kim nghiệm. bằng cách: cho axit (HCl, loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 H2SO4(loãng)) tác dụng bằng cách nào? với kim loại (Zn, Al, Fe, -Biểu diễn thí nghiệm: -Quan sát thí nghiệm biểu diễn …). ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> +Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm. +Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl  Nêu nhận xét ?. của GV  nêu nhận xét. +Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl  dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần. +Khí thoát ra là khí gì ?  Hãy nêu +Khí thoát ra không làm cho hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm que đóm bùng cháy  khí đó còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn không phải là khí oxi. khí ? +Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn +Khí thoát ra cháy với ngọn lửa lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu màu xanh nhạt đó là khí H2. ống dẫn khí  rút ra nhận xét ? +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy giọt dung dịch trong ống nghiệm 1-2 giọt dung dịch trong ống đem cô cạn  Yêu cầu HS quan sát nghiệm đem cô cạn  thu được hiện tượng và rút ra nhận xét ? chất rắn màu trắng.  Chất rắn màu trắng là muối kẽm -Phương trình hóa học: Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 viết phương trình phản ứng xảy ra ? -Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống -Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm  nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là Nhận xét ? phản ứng toả nhiệt. -Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al,….  Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, -Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ theo em ta có thể thu H 2 theo mấy hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách : cách ? -Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí +Đẩy nước. người ta phải chú ý điều gì ? Vì sao ? +Đẩy không khí.  Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không -Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý khí ta phải thu như thế nào ? -Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi để miệng bình hướng lên trên, vì O2 nặng hơn không khí. theo 2 cách. -Hãy so sánh cách thu khí H2 với  Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng cách thu khí O2 ? ống nghiệm xuống dưới vì khí * H2 nhẹ hơn không khí. -HS theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế -Yêu cầu HS quan sát phản ứng:. -Phương trình hóa học: Zn + 2HCl ZnCl2+H2 -Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy. -Thu khí H2 bằng cách: +Đẩy nước. +Đẩy không khí.. 2. Trong công nghiệp. (HS đọc thêm) II. PHẢN ỨNG THẾ.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) Nhận xét: phân loại các chất tham gia -HS quan sát phương trình phản và sản phẩm tạo thành trong phản ứng và nhận xét: +Zn và H2 là đơn chất. ứng ? +ZnCl2 và HCl là hợp chất. +Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên +HS so sánh chất tham gia và tử nào trong axit HCl để tạo thành sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H muối ZnCl2 ? trong hợp chất HCl. -Dùng phấn màu để biểu diễn: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Phản ứng này được gọi là phản ứng -Nhận xét: Nguyên tử Al đã thay thế thế. nguyên tử H trong hợp chất -Yêu cầu HS nhận xét phản ứng: H2SO4. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2 (đ.chất) (h.chất) Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và (h.chất) (đ.chất) Yêu cầu HS rút ra định nghĩa phản hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử ứng thế ? của 1 nguyên tố trong hợp chất. Bài tập 1: Trong những phản ứng -Trao đổi nhóm (2’). sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , đó ? H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử a. 2Mg + O2 2MgO của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3). b.KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2 c. Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu d. Mg(OH)2. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2. MgO + H2O. e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O f. Cu + AgNO3  Ag + Cu(NO3)2 IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 117. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 117 Đáp án: -Đáp án bài tập 1 SGK/ 117:a,c. 22,4 -Btập 5 nFe = 56 =0.4 (mol) 24,5 n H 2 SO4  0,25(mol ) 98. a/ Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 ta có tỉ số:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 0.4 0.25 1 > 1  sắt dư.. (Phần còn lại của bài tập về nhà làm) -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117 -Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 26 Tiết: 50. Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6. NS: 12/03/2014 ND: 14/03/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa, trang upload.123doc.net Kĩ năng Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy . Phân biệt được các loại phản ứng Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính toán theo phương trình , Hướng nghiệp Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: -Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/upload.123doc.net, 119. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Cần lấy bao nhiêu gam kẻm, cho tác dụng với dung dịch HCl dư. Thì thu được bao nhiêu gam kẻmclorua và 5,6 lít khí H2 (ĐKTC ). 3.Bài mới Ở chương V các em đ học xong về oxi; phản ứng oxi hoá - khử; phản ứng thế... Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số bài tập định lượng về những k iến thức trên qua bài học này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Khí H2 có những tính chất hoá học như thế -HS 1: Trả lời lý thuyết. +Có tính khử. nào? +Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) .. Oxi (hợp. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> chất) . Có mấy cách thu khí H2. ? -Đẩy nước và đẩy không khí. Tại sao ta có thể thu được H 2 bằng cách đẩy Vì H2 tan rất ít trong nước. nước. ? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện -Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ. tượng gì. ? Kể tên các loại phản ứng đã học. ? -Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử và thế. Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ. ? Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, cho ví dụ. ? Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào? a/ 2Mg + O2. 2MgO. b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c/ CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O. a/ Phản ứng hoá hợp. b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế. c/ Không có.. Hoạt động 2: Luyện tập Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117. -Bài tập 5 SGK/ 117 a.nFe dư = 0,15 (mol) mFe dư = 8,4 (g) b. Thể tích H2: 5,6 (l) -Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK -Bài tập 1 SGK/ upload.123doc.net Giải thích. Riêng phản ứng: 2H2 + O2  2H2O Các phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng Còn là phản ứng hoá hợp. nào khác ?  cụ thể. Các phản ứng khác còn là phản ứng thế. -Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ: +Lọ làm que đóm  cháy: O2 +2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2. -Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2. +Lọ cháy  màu xanh nhạt: H2. +Lọ không có hiện tượng gì là không khí. -Dùng que đóm còn than hồng  O2. -Nung nóng CuO  dẫn 2 khí còn lại vào  CuOđen  Cuđỏ là H2. -Yêu cầu HS làm bài tập 2 1/ CO2 + H2O  H2CO3 SGK/upload.123doc.net. 2/ SO2 + H2O  H2SO3 Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng. 3/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Cách thử O2 Không khí H2 4/ P2O5 + 3H2O  2H3PO4 Que đóm còn tàn than hồng. Bùng 5/ PbO + H2  Pb + H2O. cháy Bình thường Không HS:-Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4. hiện tượng. -Phản ứng thế: 3, 5. Que đóm cháy. Bình thường Lửa màu xanh nhạt. Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không?. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> -Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK/119. -Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào. ? Với phản ứng 5, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá. ? -Yêu cầu HS đọc SGK  Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119 *Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành. -Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Bài tập về nhà SGK/ 41. a.Zn + H2SO4  H2 + ZnSO4 65g 22,4l 2Al + 3H2SO4  3H2 + Al2(SO4)3 2.27g 3.22,4l Fe + H2SO4  H2 + FeSO4 56g 22,4l b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn. c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất.. -Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành.. STT Tên thí nghiệm 1. Điều chế khí H2… 2. Thu khí H2. 3. H2 khử CuO. Hoá chất. Hiện tượng. PTPƯ + giải thích. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Tuần: 27 Tiết: 51. Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO. NS: 16/03/2014 ND: 18/03/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al...) . Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí + Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO Kĩ năng + Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. + Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H 2 + Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả Hướng nghiệp Nghề: kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) Qua đó rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, chính xác, kiên trì, trung thực, kỹ năng thí nghiệm,. . . .của người làm công tác hóa học Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: 1. GV: 4 bộ thí nghiệm gồm: a. Hoá chất: Zn, dd HCl, CuO. b. Dụng cụ: -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, ống dẫn khí, kẹp. -Đèn cồn, diêm. -Ống hút, thìa lấy hoá chất. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà.. kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hoá chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích 1. Điều chế khí H2… 2. Thu khí H2. 3. H2 khử CuO III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới GV đặt câu hỏi để vào bài mới Các em có biết khi điều chế khí H2 người ta thu bằng cách nào hay không? . Để biết thu như thế nào, tiết học này các em sẽ thực hành để tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức liên quan -Kiểm tra sự chuẩn bị: -Hoá chất. -Dụng cụ.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Những nguyên liệu nào thường dùng để điều -Kẽm và axit HCl chế H2 trong phòng thí nghiệm. ? -Đốt  H2 cháy: màu xanh nhạt. Thử nhận biết khí H2 bằng cách nào. ? -Đẩy nước và đẩy không khí. Có mấy cách thu H2. ? -Để miệng ống nghiệm hướng xuống dưới. Khi thu H2 bằng cách đẩy không khí phải chú ý -Tác dụng với O2  H2O. những vấn đề gì. ? -Khử CuO. H2 có tính chất hoá học như thế nào. ? Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm -Yêu cầu HS đọc SGK/102. -Đọc sách nắm vững cách làm thí nghiệm. *Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy H2. Lưu ý HS: -Tiến hành thí nghiệm  giải thích: +Để nghiêng ống nghiệm khí bỏ viên Zn vào 2H2 + O2  2H2O khỏi bể ống nghiệm. +Để khí H2 thoát ra một thời gian trước khi Thí nghiệm 2: Thu H2. đốt. Làm thí nghiệm và giải thích. *Thí nghiệm 2 Lưu ý HS: +Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ nước đầy ống nghiệm  úp ngược vào chậu  thu. +Thu bằng cách đẩy không khí: úp miệng ống xuống dưới. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO. *Thí nghiệm 3 -Làm thí nghiệm. Lưu ý HS: H2 + CuO Cu + H2O +Đặt CuO vào đáy ống nghiệm. +Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp hơn đáy ống nghiệm. +Nung nóng CuO trước  dẫn H2 vào. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. -Hoàn thành bản tường trình theo -Thu vở HS chấm bài thực hành. mẫu đã kẻ sẵn. -Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm. -Dặn dò ôn tập - Kiểm tra: 1 tiết. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Tuần: 27 Tiết: 52. Bài 36: NƯỚC ( Tiết :1 ). NS: 19/03/2014 ND: 21/03/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Thành phần định tính và định lượng của nước Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. Hướng nghiệp Các nghề dựa trên đặc điểm, tính chất, ứng dụng của nước như: làm nguyên liệu, nhà máy nước , thủy lợi, , công nhân luyện kim,. . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: -Dụng cụ điện phân nước. -Hình vẽ tổng hợp nước. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta.? vậy các em có biết nước có giá trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất hoá học ra sao?. Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước -GV đặt câu hỏi cho học sinh. -HS trả lời câu hỏi sau: I. Thành phần hoá học của -Lắp thiết bị điện phân nước -Những nguyên tố hóa học nào nước. (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH có trong thành phần của nước ? 1. Sự phân huỷ nước. vào nước) chúng hóa hợp với nhau theo tỉ PTHH: 2H2O  2H2 + O2 lệ về thể tích và khối lượng như thế nào ? -Yêu cầu HS quan sát để trả lời -Trước khi dòng điện một chiều các câu hỏi : chạy qua mực nước ở hai cột Em có nhận xét gì về mực nước A,B bằng nhau. ở hai cột A (-), B(+) trước khi -Sau khi cho dòng điện một cho dòng điện một chiều đi qua. chiều qua, trên bề mặt điện cực ? xuất hiện bọt khí. Cực () cột A GV bật công tắc điện: bọt khí nhiều hơn. 1 Sau khi cho dòng điện một chiều qua  hiện tượng gì. ? Vkhí B = 2 Vkhí A. -Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí -Khí ở cột B(+) làm que đóm. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> nghiệm:Sau khi điện phân H2O  bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy thu được hai khí  khí ở hai ống được với ngọn lửa màu xanh. Khí thu được là H2 () và O2 có tỉ lệ như thế nào?. V. 2V .. O2 -Dùng que đóm còn tàn than (). H 2 hồng và que đóm đang cháy để PTHH: 2H2O  2H2 + O2 thử hai khí trên yêu cầu HS rút ra kết luận. -Yêu cầu viết phương trình hoá học. -Cuối cng GV nhận xt v kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước -Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, -Cá nhân đọc SGK, quan sát 2. Sự tổng hợp nước. quan sát hình 5.11/122  thảo hình vẽ. PTHH:2H2 + O2  2H2O luận nhóm trả lời các câu hỏi -Thảo luận nhóm.  Kết luận: -Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực -Nước là hợp chất tạo bởi 2 sau: Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 nước trong ống dâng lên. nguyên tố: H & O. bằng tia lửa điện, có những -Mực nước dâng lên, dừng lại ở -Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O: VH 2 2 vạch số 1  còn dư chất khí. hiện tượng gì. ? Mực nước trong ống dâng lên -Tàn đóm bùng cháy.  vậy khí +Về thể tích: VO2 = 1 có đầy ống không ? vậy các khí còn dư là oxi. mH 2 1 H2 và O2 có phản ứng hết +Về khối lượng: mO 2 = 8 2H2 + O2 2H2O không. -CTHH của nước: H2O. Đưa tàn đóm vào phần chất khí V H 2 1  còn lại, có hiện tượng gì ? vậy V 2 O2 khí còn dư là khí nào. Viết PTHH: Giải: Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp Theo PTHH: với nhau theo tỉ lệ như thế Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2. nào. ? ==> m H 2 = 2.2 = 4 (g) -Yêu cầu các nhóm thảo luận m O 2 1.32 32 (g). để tính: mH2 +Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng 4 1 giữa H2 và O2. mO2 +Thành phấtn % về khối lượng Tỉ lệ: = 32 = 8 1 của oxi và hiđro trong nước. Hướng dẫn:  %H = 1  8 .100%  11.1% ? Giả sử có 1 mol O 2 phản ứng   %O = 100% - 11.1% = làm cách nào tính được số mol 88.9% H2 . -2 nguyên tố: H và O. ? Muốn tính khối lượng H2  như -Tỉ lệ hoá hợp: thế nào. mH 2 VH 2 ? Nước là hợp chất tạo bởi 2 1 m VO2 những nguyên tố nào. O 2 = 1; = 8. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ? Chúng hoá hợp với nhau theo -CTHH: H2O. tỉ lệ thể tích và khối lượng như thế nào. Vậy bằng thực nghiệm em hãy cho biết nước có công thức hóa học như thế nào ? -Cuối cng GV nhận xt v kết luận. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3/125. ? Bài tập trên thuộc dạng bài toán nào? ? Muốn giải được bài tập này phải trải qua mấy bước. ? Bước đầu tiên là gì. GV hướng dẩn : BÀI TẬP: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1.12 l H2 và 1.68 l O2 (đktc). Tính m H O tạo thành. Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ 125 ở điểm nào ? Phải xác định chất phản ứng hết và chất dư. 2.  Tính m H O theo chất phản ứng hết. 2. Đáp án: Cho Tìm Giải: n H 2O . m H 2O 1.8g. VH 2 ; VO 2 ? m H 2O M H 2O. (đktc). 1,8  0,1( mol ) 18. PTHH: 2H2 + O2 Theo phương trình :. 2H2O. n H 2 n H 2O 0,1(mol ) 1 0,1 nO2  n H 2O  0,05( mol ) 2 2 V H 0,1.22,4 2,24(l )   2 VO2 0,05.22,4 1,12(l ). -Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125. -Xem phần II : Tính chất của nước. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Tuần: 28 Tiết: 53. Bài 36: NƯỚC (tiết 2). NS: 23/03/2014 ND: 25/03/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca..), oxit bazơ (CaO, Na2O,...) , oxit axit ( P2O5, SO2,...) . + Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. Kĩ năng + Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit axit. + Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể Hướng nghiệp Các nghề dựa trên đặc điểm, tính chất, ứng dụng của nước như: làm nguyên liệu, nhà máy nước , thủy lợi, , công nhân luyện kim,. . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:1. Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4. 2. dụng cụ: -2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh. -Ống nghiệm, giá , diêm, đèn cồn. -Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ). -Muôi sắt, ống dẫn khí. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Nước có thành phần hoá học như thế nào. ? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125. Đáp án: 2H2 + O2  2H2O. 112 nH2 = 22.4 = 5 mol. theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.  mH2O = 5 x 18 = 90g. 3.Bài mới Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta.? vậy các em có biết nước có giá trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất hoá học ra sao?. Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước  Quan sát, trả lời. 1. Tính chất vật lý. Nước là. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> nhận xét: +Thể, màu, mùi, vị. +Nhiệt độ sôi. +Nhiệt độ hoá rắn. +Khối lượng riêng. +Hoà tan.. +Chất lỏng, không màu – mùi – chất lỏng, không màu, không vị. mùi và không vị, sôi ở 0 +Sôi: 100 C (p = 1atm). 1000C. Hoà tan nhiều chất: +Nhiệt độ rắn 00C. rắn, lỏng, khí… +Đại = 1 g/ml. +Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí… Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim -Quan sát quì tím không chuyển 2. Tính chất hoá học: loại. màu. a/ Tác dụng với kim loại -Nhúng quì tím vào nước  yêu cầu -Miếng Na chạy nhanh trên mặt (mạnh): nước (nóng chảy  giọt tròn). PTHH: HS quan sát  nhận xét: -Cho mẫu Na vào cốc nước  yêu -Có khí thoát ra. NaOH -Khí thoát ra là H2. cầu HS quan sát  nhận xét. Na + H2O  ( Bazô ) + H2 . -Đốt khí thoát ra  có màu gì  kết  Có phản ứng hoá học xảy ra. b/ Tác dụng với một số oxit  Giấy quì  xanh. luận. bazơ. -NaOH. -Nhúng một mẫu giấy quì vào PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 dung dịch sau phản ứng . CaO + H2O  Ca(OH)2 (bazơ). -Hợp chất tạo thành trong nước -Nước có thể tác dụng với một  Dung dịch bazơ làm đổi làm giấy quì  xanh: bazơ công số kim loại ở nhiệt độ thường: màu quì tím thành xanh. thức gồm nguyên tử Na liên kết Na,k … c/ Tác dụng với một số oxit với  OH  Yêu cầu HS lập công -Quan sát  nhận xét: axit. +Có hơi nước bốc lên. thức hoá học. PTHH: +CaO rắn  chất nhão.  Viết phương trình hoá học. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (axit). +Phản ứng toả nhiệt. -Gọi một HS đọc phần kết luận  Dung dịch axit làm đổi +Quì tím  xanh. SGK/123. màu quì tím thành đỏ. Thí nghiệm 2: tác dụng với một -Là một bazơ. - Ca(OH)2. số oxit bazơ. CaO + H2O  Ca(OH)2. -Làm thí nghiệm: +Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc -P2O5 tan trong nước. thuỷ tinh  rout một ít nước vào -Dung dịch quì tím hoá đỏ vôi sống  y HS quan sát, nhận xét. (hồng). +nhúng một mẫu giấy quì tím vào P2O5 + 3H2O  2H3PO4. trong nước sau phản ứng. Vậy hợp chất tạo thành là gì? -Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH  Yêu cầu HS lập công thức hoá học? -Viết phương trình phản ứng? -Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> -Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi  rót một ít nước vào bình đựng P2O5  lắc đều  Nhúng quì tím vào dung dịch thu được  Yêu cầu HS nhận xét . -Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit  hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng. -Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 … tạo axit tương ứng. -Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK -Đọc SGK – liên hệ thực tế  trả III. vai trò của nước trong trả lời câu hỏi sau: đời sống và sản xuất. Chống lời 2 câu hỏi. Nước có vai trò gì trong đời sống ô nhiễm. SGK/124. của con người. ? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. ? -Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na 2O, SO3. Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na 2O cho tác dụng với H2O? ? Bài tập thuộc dạng bài toán nào. ? Có mấy cách giải. Đáp án: 2K + H2O  2KOH + H2 Na2O + H2O  2NaOH SO3 + H2O  H2SO4 -Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại. -Làm bài tập 1, 5 SGK/125. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Tuần: 28 Tiết: 54. Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI ( tiết 1). NS: 26/03/2014 ND: 28/03/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Biết được: Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử + Cách gọi tên axit ,bazơ, muối + Phân loại axit, bazơ, muối Kĩ năng + Phân loại được axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit + Đọc được tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngược lại + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng Hướng nghiệp Các nghề dựa trên đặc điểm, tính chất, ứng dụng của axit, bazơ , muối như: làm nguyên liệu, phân bón, thuốc trừ sâu,, công nhân luyện kim,. . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: -Tên các hợp chất vô cơ. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Trình bày tính chất hóa học của nước Tính chất hoá học: a/ Tác dụng với kim loại (mạnh): PTHH:. NaOH. Na + H2O  ( Bazo) + H2 . b/ Tác dụng với một số oxit bazơ. PTHH: CaO + H2O  Ca(OH)2 (bazơ).  Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. c/ Tác dụng với một số oxit axit. PTHH: P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (axit).  Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. 3.Bài mới. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit -Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết. -HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần -Giống: đều có nguyên tử H. phân tử trên. ? -Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau. -Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa -Phân tử axit gồm 1 hay nhiều về axit. nguyên tử H liên kết với gốc - Các nguyên tử H này có thể thay axit. thế bằng các nguyên tử kim loại. -Nếu gốc axit là A với hoá trị là n -Công thức chung axit em hãy rút ra công thức chung của HnA axit. -Hs trả lời câu hỏi do Gv đặt -Gv tiếp tục đặc câu hỏi -Hướng dẫn HS làm quen với một ra. số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 -Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại: viết công thức của axit. +Axit không có oxi. +Axit có oxi. GV:giới thiệu.  Hãy lấy ví dụ minh họa? Gốc axit. H2SO3 : axit sunfurơ  NO3 (nitrat). -Axit không có oxi = SO4 (sunfat). -Axit bromhiđic.  PO4 (photphat). Tên axit: HNO3(a. nitric).H2SO4 (a. -Axit clohiđric. sunfuric).H3PO4 (a. photphoric). -H3PO4(axitphotphoríc)  cách đọc tên ? Nguyên tắc: - HCl( axitclohiđríc) Chuyển đuôi at  ic. Chuyển đuôi it  ơ. -H2SO3 (axit sunfurơ) Vấn đề: = SO3 : sunfit.  Hãy đọc tên axit tương ứng. -Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl. -Chuyển đuôi ua  hidric. - Br: Bromua - Cl: clorua  Tên gọi chung: Bài tập 1: viết công thức hoá hóa học của các axit sau: -axit sunfuhidric.. Nội dung I. Axit. 1. khái niện:Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2.Công thức của axít. Hn A -n: làchỉ số của nguyên tử H -A: là gốc axít. 3.Phân loại axít. -Axit không có oxi. HCl, H2S. -Axit có oxi. HNO3, H2SO4, H3PO4 … Axit có oxi:. 4.Gọi tên của axít. a.Axít có oxi: Tên axit: axit + PK +ic b.Axít không có oxi: Tên axit: axit + PK +hiđic c.Axít có ít oxi: Tên axit: axit + PK + ơ. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> -axit cacbonic. -axit photphoric. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bazơ. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ. Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên. ? Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên tử kim loại. ? Số nhóm  OH trong phân tử của mỗi bazơ được xác định như thế nào. ? -Gọi kim loại trong bazơ là M với hoá rị là nhóm hãy viết công thức chung? -GV tiếp tục đặt câu hỏi cho HS. -NaOH, Ca(OH)2 -Có một nguyên tử kim loại. -Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit). -Vì nhóm  OH luôn có hoá trị I. -Số nhóm  OH được xác định bằng hoá trị của kim loại. Vd: Al  OH có 3 nhóm. Al(OH)3 -Công thức hoá học chung của bazờ -M(OH)n -HS trả lời câu hỏi sau: Bazơ chi ra thành bao nhiêu loại?, lấy ví dụ?. +HS trả lời câu hỏi +Bazơ tan (nước): kiềm. -Cuối cùng GV nhận xét và kết +Bazơ không tan trong nước. luận nội dung chính của bài học. +HS khác nhận xét -Cuối cùng HS ghi nội dung -GV hướng dẫn cho HS cách đọc chính của bài học. tên của bazơ (hướng dẫn cách -Tên bazơ: đọc). Tên kl + hidroxit  Cách gọi tên chung? Natri hiđroxit -Có hai loại bazơ. Canxi hidroxit +NaOH, KOH, BA(OH)2 +Fe(OH)2, Fe(OH)3 … ? Đối với kim loại có nhiều hoá trị như Fe … Phải đọc tên như thế nào. ? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3 -Cuối cùng GV nhận xét và kết -Hs trả lời,hs khác nhận xét luận. Cho hs ghi nội dung chính -Cuối cùng hs ghi nội dung. của bài học.. II.BAZƠ 1.Khái niệm về bazơ Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit( OH ).. 2.Công thức bazơ: M(OH)n -M: là nguyên tố kim loại -n: là chỉ số của nhóm ( OH ) 3.Phân loại bazơ -Bazơ tan ( kiềm), tan được trong nước Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2.... -Bazơ không tan, không tan được trong nước. Ví dụ:Fe(OH)3; Cu(OH)2….. 4.Cách đọc tên bazơ Tên bazơ = Tên kim loại( nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị) + hiđroxit. Ví dụ: - Ca(OH)2 Canxi hidroxit - Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit.. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: Bài 1:Viết công thức hoá học bazơ tương ứng với các oxít sau: CaO; MgO; Fe 2O3. và đọc tên các bazơ trên. Đáp án:* Công thức hoá học bazơ tương ứng: Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3 *Đọc tên:-Canxihiđroxit. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> -Magiehiđroxit -Sắt(III)hiđroxit. Bài 2:Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau: a.Na2O + H2O ? b.NaOH + HCl ? + H 2O c.CaCO3 ? CO2. Đáp án: a. Na2O + H2O 2NaOH. b.NaOH + HCl NaCl + H2O c.CaCO3 CaO + CO2.-Hs đọc phần ghi nhớ -Hs làm bài tập như sau:Lấy 6,5 gam kẻm cho tác dụng với H 2SO4 loãng dư. Thì thu được bao nhiêu gam muối Fe ( II ) sunphat và bao nhiêu lít khí bay ra ( ĐKTC ). -Học bài. -Làm bài tập : 1, 3, SGK/130 -Xem trước phần muối Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 29 Tiết: 55. Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI ( tiết 2). NS: 02/03/2014 ND: 04/03/2014. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Biết được: Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử + Cách gọi tên axit ,bazơ, muối + Phân loại axit, bazơ, muối Kĩ năng + Phân loại được axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit + Đọc được tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngược lại + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng Hướng nghiệp Các nghề dựa trên đặc điểm, tính chất, ứng dụng của axit, bazơ , muối như: làm nguyên liệu, phân bón, thuốc trừ sâu,, công nhân luyện kim,. . . . . và các kỹ năng tính toán theo công thức hóa học nhằm nâng cao năng suất lao động Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Bài soạn HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Axit là gì. ? Khái niện: Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử Công thức chung của Axit. ? hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có Phân loại Axit ?  cho ví dụ. thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Viết công thức chung của oxit, axit, Công thức của axít. HnA bazơ. ? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2 và 4 -n: là chỉ số của nguyên tử H -A: là gốc axít. SGK/130. Phân loại axít. -Axit không có oxi. HCl, H2S. -Axit có oxi. HNO3, H2SO4, H3PO4 … Axit có oxi: 3.Bài mới Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của giáo viên Yêu cầu HS viết lại công thức một số muối mà HS biết. Em có nhận xét gì về thành phần của các muối trên. ? Hãy so sánh với bazơ và axit ? tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa muối và các loại hợp chất trên.. Hoạt động của Nội dung học sinh Hoạt động 5: Tìm hiểu muối HS : NaCL; III.MUỐI ZnCl2; Al2(SO4)3; 1.Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên Fe(NO3)3 tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít. Thành phần: -Kim loại: Na, Zn, Al, Fe. -Gốc axit:  Cl; = SO4;  NO3. Giống:  axit muối Có gốc axit  bazơ  muối Có kim loại  phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết  Yêu cầu HS rút với một hay nhiều ra định nghĩa về gốc axit. -Kí hiệu: -gốc muối. x axit: A -kim Gốc axit kí hiệu y loại: M như thế nào. ?. 2.Công thức hoá học của muối: MxAy .Trong đó -M: là nguyên tố kim loại. -x:là chỉ số của M. -A:Là gốc axít -y:Là chỉ số của gốc axít. 3.Cách đọc tên muối: Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít. 4.Phân loại muối:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Bazơ: kim loại kí hiệu …?  Vậy công thức của muối được viết dưới dạng như thế nào. Các muối này sẽ được gọi tên như thế nào?  hãy gọi muối natriclorua. (NaCl)  Sửa chữa  đưa ra cách gọi tên chung: Tên muối = Tên kl + tên gốc axit. Yêu cầu HS đọc các muối còn lại. (chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải đọc tên kèm theo hoá trị của kim loại ). Hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS đọc tên 2 muối: KHCO3 và K2CO3 Vậy muối được chia thành mấy loại. ? Bài tập: trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà: NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3.  công thức a.Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít không có chung của muối nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. MxAy . VD:ZnSO4; Cu(NO3)2… b.Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử -Gọi tên. “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. -Kẽm clorua. VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2… -Nhôm sunfat. -Sắt (III) nitrat. Kalihiđrocacbonat . -Natrihiđrosunfat. -Muối KHCO3 có nguyên tử hidro còn K2CO3 không có. -Có 2 loại. (Muối trung hoà và muối axit). HS 1: M’axit: NaH2PO4, Na2HPO4 .. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: lập Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 . công thức hoá học của các chất sau: Canxi nitrat,. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Magie clorua, Nhôm nitrat, Bari sunfat, Canxi photphat, Sắt (III) sunfat. Bài tập 6 SGK/130  Sửa chữa chấm điểm. Bài tập 3: Điền từ vào ô trống. Oxit bazơ. Bazơ tương ứng. Oxit axit. Axit tương ứng. Muối (kl của bazơ và gốc axit) KNO3 CaSO3 AL2(SO4)3 BA3(PO4)2. K2 O KOH N2O5 HNO3 CaO Ca(OH)2 SO2 H2SO3 Al2O3 AL(OH)3 SO3 H2SO4 BaO Ba(OH)2 P2O5 H3PO4 IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ -HS làm bài tập 5 trang 130 SGK. -HS về nhà học thuộc bài -Làm bài tập 3,4 trang 130 SGK Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………... ---------------ca&bd---------------. Tuần: 25 Tiết: 47 Tuần: 30, Tiết: 60. NS: 02/03/2014 ND: 04/03/2014 Bài 38 : LUYỆN TẬP 7. NS: ND:. : I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “ Kĩ năng + Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. + Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng Hướng nghiệp. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a. photphoric; a. sun furic. của muối và nêu nguyên tắc gọi tên b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit; Đồng II hiđroxit. muối. ? c/ Barinitrat; Nhôm sunfat; Natriphotphat; Kẽm sunfua; Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/130. Natrihidrophotphat; Natriđihiđrophotphat. 3.Bài mới Như các em đã biết về thành phần và tính chất của nước.Định nghĩa công thức , phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập về các kiến thức này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV ghi nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu, đưa ra biện pháp Bài 1:Tương tự như Na; K, Ca cũng tác dụng với giải. nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí H2. -HS lên bảng giải bài tập a.Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? b.các phản ừng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?, Vì sao? Đáp án: a.2Na + 2H2O 2NaOH + H2. 2K + 2H2O 2KOH + H2. Ca + 2H2O Ca( OH)2 + H2. b.Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Vì Na; K;Ca thế vào nguyên tử H để lần lượt tạo thành các bazơ tương ứng. -HS khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. Câu 2:Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau đây: Đồng II clorua; Kẽm sunphát; SắtIII sunphát: Magiehiđrôcacbonat; canxiphotphát; Natrihiđrôphótphát; Natriđihiđrôphótphát.. -GV gọi HS nhắc lại cách đọc công thức hóa học của muối Đáp án: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2; -Sau đó giáo viên gọi học sinh lên bảng giải Ca3(PO4)2; Na2 HPO4; NaH2PO4. bài tập, học sinh khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. Bài 3: Cho 3,1gam phót pho vo bình kín chứa đầykhông khí với dung tích 5,6 lít ( ở ĐKC ). -GV hướng dẫn cho HS như sau a.Khối lượng phótpho thừa hay thiếu?. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> +Tính số mol của oxi và photpho theo yêu cầu của đề bài đã cho +Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol dư và số mol sản phẩm. +Tính được chất dư và khối lượng của sản phẩm. -Sau đó giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét. b.Tính khối lượng điphotphobentaôxit tạo thành? Đáp án: -Ta có phương trình phản ứng 4P + 5O2 2P2O5 -n 5,6 O2 = /22,4 = 0,25 ( mol) n P = 3,1/31= 0,1 ( mol) -Theo phương trình phản thì số mol của oxi dư n O2 dư = 0,25 - 0,125 = 0,125 ( mol) a. m O2 dư là 0,125 * 32 = 4( gam). b. nP2O5 = 0,05 (mol) được mP2O5 = 0,05 * 142 = 7,1( gam ). -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải -Về nhà làm bài tập sau: Hòa tan hỗn hợp gồm hai kim loại vào nước ( K và Na) có khối lượng là 6,2 gam. Thì thu được 2,24 lít khí H2 ( ĐKTC). a.Viết phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. -Chuẩn bị: +Chậu nước. +Vôi sống (CaO). +Xem nội dung bài thực hành 6. -Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132.. BÀI 38: LUYỆN TẬP 7 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, các khái niệm và tính chất của nước. - Biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi, phân loại các axit, oxit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng - Vận dụng các kiến thức để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến oxit, bazơ, muối, axit. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị một số bài tập về phân loại phản ứng và tính theo phương trình hoá học. 2. HS: Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Để nắm vững thành phần và tính chất hoá học của nước. Định nghĩa, công thức phân loại, cách gọi tên axit, bazơ, oxit, muối. b. Các hoạt động chính:. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’) - GV: YC các nhóm thảo luận các câu - HS: Các nhóm thảo luận và trả lời hỏi sau : + Nêu thành phần và tính chất hoá học + Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hoá học là hidro của nước? và oxi a.Tác dụng với kim loại 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 b. Tác dụng với oxit bazơ H2O + CaO  Ca(OH)2 b. Tác dụng với oxit axit  H2O + P2O5 H3PO4 + Nêu công thức chung, định nghĩa, tên - HS: Trả lời gọi của bazơ, axit, muối ? - GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe. Hoạt động 2: Luyện tập (32’) - GV: YC HS làm bài 1 / 131 - HS: Làm bài 1 Na +H2O  NaOH + H2  K +H2O KOH + H2 Ca +H2O  Ca(OH)2 + H2 - GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài2 / 132 - HS: Lên bảng làm bài 2: Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng  a. Na2O +H2O NaOH  K2O +H2O KOH Sản phẩm thuộc loại bazơ NaOH: natri hidroxit KOH: kali hidroxit b. SO2 +H2O  H2SO3  SO3 +H2O H2SO4 Sản phẩm thuộc loại axit H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric  c. NaOH + HCl NaCl + H2O  2Al(OH)3 + 3 H2SO4 6H2O + Al2 (SO4)3 Sản phẩm thuộc loại muối NaCl:natriclorua Al2 (SO4)3: nhôm sunfat 3. Nhận xét – Dặn dò: (2’) - Dặn dò về nhà: làm lại bài tập : 1,2,3,4,5/132 --------------------------------------------------. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Tuần 30 Tiết 57. Ngày soạn : 24/032012 Ngày dạy : 26/03/2012. BÀI 38: LUYỆN TẬP 7 (tt) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức - Tiếp tục củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, các khái niệm và tính chất của nước. - Vận dụng định nghĩa, công thức, tên gọi, phân loại các axit, oxit, bazơ, muối để hoàn thành yêu cầu của một số bài tập. 2. Kĩ năng - Tiếp tục vận dụng các kiến thức để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến oxit, bazơ, muối, axit. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 3. GV: Chuẩn bị một số bài tập về phân loại phản ứng và tính theo phương trình hoá học. 4. HS: Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (10’) - GV: Ra đề kiểm tra 10’ để học sinh làm: - HS: Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: NaH2PO4 NaOH KOH Ca(OH)2 NaCl H2SO4 Al2 (SO4)3 SO2 Fe2 (SO4)3 ZnSO4 Hoạt động 2: Luyện tập (32’) - GV: Hướng dẫn HS làm bài 5 /132 - GV: YCHS viết PTHH. Al2O3 + 3H2SO4 . Al2 (SO4)3 +3 H2O. 49 0,5(mol) n H2SO4 n Al2O3 98 - GV: YC HS tính , - GV: Hướng dẫn HS cách tính khối lượng n Al O  60 0,59(mol) 2 3 102 m Al2O3 dư 0,59 0,5  3  Al2O3 dư. So sánh 1 n H2SO4 . ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Al2O3 + 3H2SO4  1mol 3mol n Al2O3. Al2 (SO4)3 +3 H2O. 0,5mol. 0,5x1 0,17(mol) Al 2 O3 tg  3. n Al2O3 dö 0,59  0,17 0,42(mol). m Al2O3. dư = 0,42 x 102 = 42,84 (gam). 3. Nhận xét – Dặn dò: (2’) - Dặn dò về nhà: làm lại bài tập : 1,2,3,4,5/132 - Chuẩn bị bài “ thực hành “. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Tuần: 31, Tiết: 61. Bài 39 : THỰC HÀNH 6. NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức + Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na , CaO, P2O5 Kĩ năng + Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm. + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm Hướng nghiệp Nghề: kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, chính xác, kiên trì, trung thực, kỹ năng thí nghiệm,. . . .của người làm công tác hóa học Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: -Bộ tự nhiên cho 4 nhóm. Dụng cụ: Hoá chất: -Chậu thủy tinh., Cốc thủy tinh., Bát sứ. -Na, CaO, PLọ thuỷ tinh., Muỗng sắt., Đũa thuỷ tinh Quì tím, Đèn cồn. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Như các em đã học xong về lí thuyết về tính chất hóa học của nước, tiết học này các em sẽ được thực hành để thấy đựoc thực tế về tính chất hóa học này.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Tiến hành thí nghiệm. -Kiểm tra sư chuẩn bị. -Nêu được mục tiêu của bài học. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1: -Cắt miếng Na: dùng kẹp sắt và cho cắt miếng nhỏ bằng hạt đậu xanh. -Cho miếng Na vào nước  quan sát. -Nhúng quì tím vào dung dịch trong cốc còn lại sau phản ứng  kết luận. -Lấymột giọt dung dịch phenolphtalein  dung dịch sau phản ứng  nhận xét.. HS nghe  ghi nhớ  làm thí nghiệm. -nhỏ dung dịch P.P hoặc nhúng quì tím vào cốc nước. -Dùng kẹp sắt thả miếng Na vào cốc nước.  kết luận. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 . Dung dịch bazơ sau phản ứng làm quì tím hoá xanh và dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.. Thí nghiệm 2: -Cho vôi sống vào bát sứ + H2O. -1 – 2’: cho quì tím vào  nhận xét. ? tại sao dung dịch sau phản ứng lại làm cho -Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> quì tím  xanh.. -Hiện tượng: +Mâũ vôi nhão ra. +Phản ứng tỏa nhiệt. Thí nghiệm 3: -Hướng dẫn HS thử nút cao su có vừa bình +Quì tím  xanh. thủy tinh không ? -Đốt đèn cồn. -Cho một lượng Pđỏ vào muôi sắt.  đốt  lọ thủy -Làm thí nghiệm. tinh. -Cho 2 – 3 ml vào lọ thuỷ tinh đã đốt P đỏ  lắc -Hiện tượng. + Pđỏ cháy  khói trắng. mạnh. -cho mẫu giấy quì vào  nhận xét ? tại sao +P2O5 tan trong nước. +dd: quì tím  đỏ. dung dịch tạo thành làm quì tím  đỏ. -Vì dd tạo thành là một axit (H3PO4). IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Gv. nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm. -Rửa sạch cất dữ dụng cụ thí nghiệm. Chuẩn bị bài dung dịch. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tuần: 31, Tiết: 62. Chương 6: DUNG DỊCH Bài 40:DUNG DỊCH. NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. - Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. Kĩ năng - Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: 4 nhóm thí nghiệm. a/ dụng cụ. -Cốc thủy tinh. -Kiềng sắt + lưới đun. -Đèn cồn. -đũa thủy tinh. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> b/ Hoá chất: -Đường, muối ăn. -Dầu hoả (xăng). -Dầu ăn. -Nước. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Trong thí nghiệm hóa học hoặc trong đời sống hàng ngày các em thường hòa tan nhiều chất như đường ; muối;..trong nước, ta có dung dịch đường; muôí;..Vậy dung dịch là gì tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm dung môi, chất hoà tan và dung dịch -Giới thiệu qua mục tiêu của chương  bài -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa đường vào cốc nước  khuấy nhẹ. Các nhóm quan sát  ghi lại nhận xét  trình bày. -Ở thí nghiệm này. +Đường là chất tan. +Nước hoà tan đường  dung môi. +Nước đ ường  dung dịch. Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi cốc một thìa dầu ăn (cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu hoả )  khuấy nhẹ. -Thảo luận nhóm và cho biết: chất tan, dung môi ở thí nghiệm 2. Vậy em hiêtủ thế nào là dung môi; chất tan và dung dịch ? hãy lấy ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong dung dịch đó. ?. Hoạt động của học sinh. -Thí nghiệm 1: làm thí nghiệm đường tan vào nước tạo thành nước đường (là dung dịch đồng nhất). -làm thí nghiệm và nhận xét: +Cốc 1: nước không hoà tan được dầu ăn. +Cốc 2: dầu hoả hoà tan được dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất. -Dầu ăn: chất tan. -Dầu hoả: dung môi. -Vd: -Nước biển. +Dung môi: nước. +Chất tan: muối … -Nước mía. +Dung môi: nước. +Chất tan: đường …. Hoạt động 2: Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3. -Làm thí nghiệm 3.. Nội dung I. Dung môi – chất tan – dung dịch 1.Dung môi Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. 2.Chất tan Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. 3.Dung dịch Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. m(dd)= m (ct) + m (dm). II. Dung dịch chưa bảo hòa và dung dịch bảo hòa Ở một t0 xác định: -Dung dịch chưa bão hoà là. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. +Tiếp tục cho đường vào cốc ở thí nghiệm 1  khuấy  nhận xét. -Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà tan được thêm chất tan  gọi là dung dịch chưa bão hoà. -Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm 3: tiếp tục cho đường vào cốc dung dịch trên, vừa cho đường vừa khuấy. -Dung dịch không thể hào tan thêm được chất tan  dung dịch bão hoà. Vậy thế nào là dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà? -Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét.. -dung dịch nước đường vẫn có khả năng hoà tan thêm đường. -Dung dịch nước đường không thể hoà tan thêm đường (đường còn dư).. dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. -Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.. Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hoà tan chấtt rắn trong nước -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: cho vào mỗi cốc (25 ml nước) một lượng muối ăn như nhau. +Cốc I: để yên. +Cốc II: khuấy đều. +Cốc III: đun nóng +Cốc IV: nghiền nhỏ. -Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả  trình bày.  Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước được nhanh hơn ta nên thực hiện những biện pháp nào? -Yêu cầu các nhóm đọc SGK  thảo luận. Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình hoà tan chất rắn nhanh hơn. ? Vì sao khi đun nóng, quá trình hoà tan nhanh hơn. ? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn  tan nhanh. ?. III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong -Làm thí nghiệm: cho vào cốc nước xảy ra nhanh hơn. nước 5g muối ăn. Muốn quá trình hoà tan chất +Cốc I: muối tan chậm. rắn xảy ra nhanh hơn, thức ăn +Cốc II, III: muối tan nhanh thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện hơn cốc I (IV). pháp sau: +Cốc IV: tan nhanh hơn cốc I -Khuấy dung dịch. nhưng chậm hơn cốc II & III. Đun nóng dung dịch. -Nghiền nhỏ chất rắn. -3 biện pháp: +Khuấy dung dịch: tạo ra sự tiếp xúc giữa chất rắn và các phân tử nước. +Đun nóng dung dịch: phân tử nước chuyển động nhanh hơn tăng số lần va chạm giữa phân tử nước và chất rắn. +Nghiền nhỏ: tăng diện tích tiếp xúc giữa các phân tử nước và chất rắn.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. GV nhận xét và rút ra kết luận IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính: dung dịch là gì. ?dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà. -Làm bài tập 5 SGK/138. -HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,6 trang 138 SGK -Tìm hiểu trước bài “ Độ tan của một chất trong nước”. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. NS: Tuần: 32,Tiết: 63 ND: Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ,áp suất Kĩ năng - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: -Bảng tính tan. -Hình vẽ 65 & 66 SGK/140, 141. -Thí nghiệm. a/ Dụng cụ: -Cốc thủy tinh;-Phễu thủy tinh.;-Ống nghiệm.-Kẹp gỗ.-Đèn cồn.-Tấm kính. b/ Hoá chất.-H2O-NaCl, CaCO3 HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS trình bày các khái niệm: Dung môi Dung môi, dung dịch, chất tan, Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch chưa bão hoà và dung dịch. dung dịch bão hoà. Chất tan -Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. SGK. Dung dịch Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. m(dd)= m (ct) + m (dm) -Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. -Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. 3.Bài mới Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Để có thể xác định được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tan và chất không tan -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm -Hs đọc thí nghiệm SGK. I. Chất tan và chất không tan SGK. -Nhóm làm thí nghiệm. 1. Thí nghiệm về tính tan của -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm chất 1. Có chất không tan và có chất tan  Cho bột CaCO3 vào nước cất, trong nước.Có chất tan nhiều , lắc mạnh. có chất tan ít. -Lọc lấy nước lọc. -Nhỏ vài giọt lên tấm kính.  nhận xét: -Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn Thí nghiệm 1: Sau khi nước để nước bay hơi. bay hơi hết, trên tấm kính -Nhận xét  ghi kết quả vào giấy. không để lại dấu vết gì. 2. Tính tan trong nước của một Thí nghiệm 2: Sau khi nước số axit, bazơ và muối.  Thí nghiệm 2: thay muối bay hơi hết, trên tấm kính cón a/ Axit: hầu hết axit tan được trong nước. CaCO3 bằng NaCl  làm như thí vết cặn màu trắng. b/ Bazơ: phần lớn bazơ không Kết luận: nghiệm 1. -Nhận xét  ghi kết quả vào giấy. -Muối CaCO3 không tan trong tan trong nước. c/ Muối: Na, K và gốc  NO3 Qua các hiện tượng thí nghiệm nước. trên em rút ra kết luận gì (vế -Muối NaCl tan được trong đều tan. +Phần lớn muối gốc Cl, =SO4 nước. chất tan và chất không tan). ? tan. -Ta nhận thấy: có chất tan, có +Phần lớn muối gốc = CO3,  chất không tan trong nước. HS quan sát bảng tính tan Nhưng cũng có chất tan ít và -Hầu hết axit  tan trừ H2SiO3. PO4 không tan. -Phần lớn các bazơ không tan. chất tan nhiều trong nước. -Yêu cầu HS các nhóm quan sát -Muối: kim loại Na, K  tan. bảng tính tan, thảo luận và rút ra Nitrat  tan. nhận xét về các đề sau: Hầu hết muối  Cl, = SO4  tan. ? Tính tan của axit, bazơ. -Phần lớn muối = CO3,  PO4 ? Những muối của kim loại nào, đều không tan. gốc axit nào đều tan hết trong a/ HCl, H2SO4, H2SiO3 nước. b/ NaOH, BA(OH)2, Cu(OH)2, ? Những muối nào phần lớn đều Mg(OH)2 không tan trong nước.  Yêu cầu HS trình bày kết quả của nhóm. -Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng tính tan viết CTHH của: a/ 2 axit tan & 1 axit không tan. b/ 2 bazơ tan & 2 bazơ không tan. c/ 3 muối tan, 2 muối không tan. Hoạt động 2: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước -Để biểu thị khối lượng chất tan -Đọc SGK. II. Độ tan của một chất trong. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Giáo án hóa học 8 trong một k/g dung môi  “độ -Ký hiệu S. -S=khối lượng chất tan/100g tan”. H2O.  Yêu cầu HS đọc SGK  độ tan kí -Cứ 100g nước hoà tan được 240g đường. hiệu là gì?  ý nghĩa. 0 -Vd : ở 25 C: độ tan của: +Đường là: 240g. +Muối ăn lá: 36g. -Đa số chất rắn: t0 tăng thì S  Ý nghĩa. Độ tan của một chất phụ thuốc tăng. Riêng NaSO4 t0   S. vào yếu tố nào. ? Yêu cầu HS quan sát hình 65  -Quan sát hình 66  trả lời: Đối với chất khí: t0 tăng  S. nhận xét. ? Theo em Skhí tăng hay giảm khi -Liên hệ cách bảo quản nước ngọt, bia … t0 tăng. ? 0 -Độ tan (khí): t & P. -Yêu cầu HS lấy vd:. Năm học 2013-2014 nước 1. Định nghĩa: độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định. Đ( S ) = m ( CT )/ m (H2O ) D H2O = 1(g / gl) D rượu = 0,8(g / gl) 2. Những yêú tố ảnh hưởng đến độ tan. a/ Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b/ Độ tan của chất khí tăng khi t 0 giảm và P tăng.. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Hs đọc phần nghi nhớ. -HS làm bài tập sau: a/ cho biết SNaNO3 ở 100C (80g). b/ Tính mNaNO3 tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hoà 100C (40g). -HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 142 SGK -Tìm hiểu trước bài “Nồng độ dung dịch”. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Tuần: 32, Tiết: 64 Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tiết 1). NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ moℓ (C M). - Công thức tính C%, C M của dung dịch Kĩ năng - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C%, C M của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: - GV: bài tập để hướng dẫn bài học và bài tập cho học sinh. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong hưởng đến độ tan. 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ -Yêu cầu HS làm bài tập 5 xác định. SGK/142 Ơ 180C. -Cứ 250g H2O hòa tan 53g Na2CO3 -Vậy 100g  ?xg 53.100 x = 250 = 21.2g. 3.Bài mới Như các em đã biết các khái niệm về chất tan, độ tan,....tiết học này các em sẽ tìm hiểu. về nồng độ phần trăm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%) -Giới thiệu 2 loại C% và C 1.Nồng độ phần trăm của dung dịch: -Yêu cầu HS đọc SGK  định -Nồng độ % (kí hiệu C%) của nghĩa. một dung dịch cho ta biết số -Nếu ký hiệu: gam chất tan có trong 100g +Khối lượng chất tan là ct dung dịch. +Khối lượng dd là mdd mct +Nồng độ % là C%. Trong đó:  Rút ra biểu thức. C% = mdd . 100%. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Giáo án hóa học 8 -Yêu cầu HS đọc về vd 1: hoà tan 10g đường vào 40g H 2O. Tính C% của dd. Theo đề bài đường gọi là gì, nước gọi là gì. ? Khối lượng chất tan là bao nhiêu. ? Khối lượng Đường là bao nhiêu. ? Viết biểu thức tính C%.? Khối lượng dd được tính bằng cách nào. ?. Năm học 2013-2014 Vd1 : Hoà tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd. Giải: mct = mđường = 10g = mH2O = 40g.  dd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g. mct 10  C% = mdd . 100% = 50 x. 100% = 20% Vậy:nồng độ phần trăm của dung dịch là 20% Vd 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%.. -Yêu cầu HS đọc vd 2. Đề bài cho ta biết gì. ? Yêu cầu ta phải làm gì. ? Khối lượng chất tan là khối lượng của chất nào. ? Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính được mNaOH. ? So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2 tìm đặc điểm khác nhau. ? Muốn tìm được dd của một chất khi biết mct và C% ta phải làm cách nào? Dựa vào biêủ thức nào ta có thể tính được mdm. ?. Giải: mct Biểu thức: C% = mdd . 100% C% . mdd  mct = 100.  mNaOH. 15.200 C% . mddNaOH = 100% = 100. = 30g Vậy:khối. lượng. NaOH. là. 30gam. Vd 3: hoà tan 20g muối vào -Tiếp tục GV yêu cầu học sinh nước được dd có nồng độ là đọc ví vụ 3 10%. a/ Tính mdd nước muối . b/ Tính mnước cần. Giải: + Yêu cầu học sinh đưa ra a/ mct = mmuối = 20g. phương pháp giải +Cần phải sử dụng công thức C% = 10%. hóa học nào để giải?. +Yêu cầu Hs giải. mct Biểu thức: C% = mdd . 100%. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014.  mdd. mct 20 = C % . 100% = 10 .. 100% = 200g -Cuối cùng GV nhận xét và kết b/ Ta có: mdd = mct + mdm luận bài học. mdm = mdd – mct = 200 – 20 = 180g IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Baì 1: để hoà tan hết 3.25g Zn cần dùng hết 50g dd HCl 7.3%. a/ Viết PTPƯ.. v. H2 thu được (đktc). b/ Tính c/ Tính mmuối tạo thành. Bt 2: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ. a/ Tính C% của H2SO4. b/ Tính C% của dd muối sau phản ứng. Đáp án: Bài 1: a/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 b/ Ta có:. C% . mddHCl 50.7,3% 3.65 100% = 100% = 3.65g.  nHCl = 36.5 = 0.1 (mol).  mHCl = Theo pt: c/. m. mà :. M. n. ZnCl2. n. H2. =. ZnCl2. ZnCl2. 1 1 = 2 nHCl = 2 . 0,1 = 0,05. . n .M = n = 0,05 mol ZnCl2. v. H2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 l. ZnCl2. H2. = 65+35,5 . 2 = 136g.. . m. ZnCl2. = 0,05 . 136 = 6,8g.. Bài 2: 8 Giải: a. nCuO = 80 =0.1 mol.. CuO + H2SO4  CuSO4 + H2 Theo pt:. n. H2SO4. =. n. CuO. m. ddmuoái. . m = m + m. Ta có: dd = d . V b/. = 0,1 mol ; . CuO. m. ddH2SO4. H2SO4. = 0,1 . 98 = 9,8g. = 1,2 . 50 = 60g. ddH2SO4. 9,8  C% = 60 . 100% = 16,3%.. = 8 + 60 = 68g.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Giáo án hóa học 8. m. CuSO4. Năm học 2013-2014. = 0,1 x 160 = 16g.. 16  C% = 68 . 100% = 23,5%.. -HS về nhà học thuộc bài; đọc phầng ghi nhớ. -HS về nhà làm bài tập 1 tr 144 SGK - Chuẩn bị phần còn lại của bài học. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. NS: Tuần 33, tiết 65 LUYỆN TẬP ND: I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Tính nồng độ khi biết lượng chất và khối lượng chất hòa tan trong lượng và khối lượng dung môi Kĩ năng - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C%, C M của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. Hướng nghiệp Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: - Bài soạn ,bài tập.. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Gọi HS nhắc lại thế nào là nồng độ phần trăm. Cho ví dụ 3.Bài mới. Hoạt động của giáo viên GV gọi HS nhắc lại nồng độ % của dung dịch GV gọi HS làm VD1 Tính nồng độ % của dung dịch NaCl bảo hòa ở 90oC biết nồng độ tan của NaCl ở 90 oC bằng 50g.. Hoạt động của học sinh Thí dụ 1: Trong 100g nước hòa tan 50g NaCl Tính klượng dung dịch mdd=100+50=150g 50 .100% 33,33% C%NaCl= 150. mdd= 20+600=620g 20. .100% 3,33% Em hãy tính nồng độ % của những dung dịch C%NaCl= 600 sau: 32 .100% 1,6% a/ 20g KCl trong 600g dung dịch. 2000 C% = NaNO3 b/ 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch 75 c/ 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch. .100% 4,8% C% K2SO4= 1500 a/ Số g chất tan trong 100g dung môi. Bài tập 3: b/ Số g chất tan trong 100g dung dịch. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và chỉ ra chỗ c/ Số g chất tan trong 1 l dung dịch. sai của câu trả lời không đúng sau đây. d/ Số g chất tan trong 1 l dung môi. - Nồng độ % của dung dịch cho biết: e/Số g chất tan trong 1 lượng dung dịch xác định. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: - GV cho HS nhắc lại CT tính % của dung dịch - Tính mdd, mdm, mct. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014. Tuần: 33, Tiết: 66 Bài 41: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt). NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ moℓ (C M). - Công thức tính C%, C M của dung dịch Kĩ năng - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C%, C M của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: -Ôn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án m ct -Yêu cầu 1 HS viết biểu thức tính C%  mdd, mct. C% = mdd . 100% -Làm bài tập 5 và 6b SGK/146. mct Đáp án: C% = mdd . 100%. Bt 5: 3,33%, 1,6% và 5% Bt 6:. m. MgCl2. = 2g. 3.Bài mới Như các em đã biết khái niệm về nồng độ phần trăm tiết học này các em sẽ tìm hiểu. nồng độ mol của dung dịch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch  Yêu cầu HS đọc SGK  nồng độ -Cho biết số mol chất tan có 2. Nồng đô mol của dung dịch trong 1 l dd. Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu mol của dung dịch là gì? n C(M) cho biết số mol chất tan có Nếu đặt: -CM: nồng độ mol. trong 1 lít dung dịch. -n: số mol. CM = V(l) (mol/l) n -V: thể tích (l). -Đọc  tóm tắt.  Yêu cầu HS rút ra biểu thức Cho Vdd = 200 ml CM = V (mol/l) tính nồng độ mol. Trong đó: mNaOH = 16g. -CM: nồng độ mol. Tìm CM =?. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Giáo án hóa học 8. Năm học 2013-2014 +200 ml = 0.2 l.. -n: Số mol chất tan. -V: thể tích dd. Vd 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M.. m 16 -Đưa đề vd 1  Yêu cầu HS đọc +nNaOH = M = 40 = 0.4 mol. đề và tóm tắt. n 0.4 Đề bài cho ta biết gì. ? + CM = V = 0.2 = 2(M).. Yêu cầu ta phải làm gì. ? -Nêu các bước: -Hướng dẫn HS làm bài tập theo +Tính số mol H2SO4 có trong 50 các bước sau: ml dd. +Đổi Vdd thành l. +Tính số mol chất tan (nNaOH). H2SO4 . +Tính +Áp dụng biểu thức tính CM.  đáp án: 9.8 g. Tóm tắt đề: -Ví vụ 3:Nêu bước giải: Hãy nêu các bước giải bài tập +Tính ndd1 trên. ? Vd 3: Trộn 2 l dd đường 0.5 M +Tính ndd2 -Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm +Tính Vdd sau khi trộn. với 3 l dd đường 1 M. Tính tắt  thảo luận nhóm: tìm bước +Tính CM sau khi trộn. nồng độ mol của dd sau khi trộn. giải. Đáp án: -Hd: n1  n2 4 Trong 2l dd đường 0,5 M  số V 1  V2 CM = = 5 = 0.8 M. mol là bao nhiêu? Trong 3l dd đường 1 M  ndd =? Trộn 2l dd với 3 l dd  Thể tích dd sau khi trộn là bao nhiêu. ? GV nhận xét IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M.. M. a/ Viết PTPƯ. b/ Tính Vml c/ Tính Vkhí thu được (đktc). d/ Tính mmuối tạo thành. Hãy xác định dạng bài tập trên. ? Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH. ? Hãy nêu các biểu htức tính. ? +V khi biết CM và n. +n. -Hướng dẫn HS chuyển đổi một số công thức:. Cho mZn = 6.5g Tìm a/ PTPƯ b/ Vml = ? c/ Vkhí = ? d/ mmuối = ? -Thảo luận nhóm  giải bài tập.. n n + CM = V  V = CM . V +nkhí = 22.4  V = nkhí . 22.4. m +n = M  m = n . M. 0.2 nHCl  V = CMHCL = 2 = 0.1 (l) = 100 ml. Đáp án: Đọc đề  tóm tắt.. mZn +Đổi số liệu: nZn = MZn = 0.1 mol. a/ pt: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).. c/ Theo pt:. V . H2. =. n. H2. d/ Theo pt:. n. H2. = nZn = 0.1 mol.. . 22.4 = 2.24 (l).. n. ZnCl2. = nZn = 0.1 (mol).. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Giáo án hóa học 8. M m. ZnCl2 ZnCl2. Năm học 2013-2014. = 65 + 2 . 35.5 = 136 (g). = n ZnCl . 2. M. ZnCl2. = 136 g.. ============================================================= Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. -HS đọc phần ghi nhớ -Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146. -Chuẩn bị “ Tiết sau ôn tập học kì II”. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014 NS:. Tuần 34, Tiết 67 LUYỆN TẬP ND: I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Tính lượng chất và khối lượng chất hòa tan trong lượng và khối lượng dung môi khi biết nồng độ Kĩ năng - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C%, C M của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. Hướng nghiệp Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: -Bài soạn ,bài tập. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Gọi HS nhắc lại thế nào là nồng độ mol của dung dịch. Cho ví dụ 3.Bài mới Tiết học này ta luyện tập về tính nồng độ mol của dung dịch. Hoạt động của giáo viên GV hướng dẫn HS giải bài tập 42/3. SBT/50 để xác định độ tan của một muối trong nước bằng pp thực nghiệm người ta người ta dựa vào kết quả như sau. - Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa đo được là 19oC. - Chén nung lỗng có klượng là 47,1g. - Chén nung đựng dung dịch muối bão hòa có kl là 69,6g. - Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết nước có klượng là 49,6g. Hãy cho biết Klượng muối thu được là bao nhiêu? Biết độ tan của muối ở to 19oC.. Bài 42/5/51 Một dung dịch CuSO4 có klượng riêng là. Hoạt động của học sinh Giải a/ Klượng muối kết tinh 49,6-47,1=2,5g b/ Độ tan của muối ở to 19oC - Klượng nước có trong dung dịch muối bảo hòa là: mH2O=69,6-49,6= 20g Như vậy ở 19oC thì 2,5g muối tan trong 20g nước sẽ tạo ra dung dịch bão hòa: Độ tan của muối ở 19oC: 2,5.100 12,5 g S= 20. c/ Nồng độ % của dung dịch muối bão hòa ở 19oC - Klượng của dung dịch muối mdd=69,6-47,1=22,5g Nồng độ % của dung dịch muối là: 100%.2,5 11,1% C%= 22,5. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. 1,206g/ml khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này - Nồng độ % của dung dịch CuSO4: người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định + klượng dung dịch CuSO4 ban đầu: nồng độ % các dung dịch CuSO4 đã dùng. mdd=1,206.165,84=200g Nồng độ % của dung dịch CuSO4 ban đầu là: 36.100 18% C%= 200. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -. GV hướng dẫn HS tự học ở nhà cách giải bài tập. Xem trước bài pha chế dung dịch.. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. Tuần: 34, Tiết: 68 Bài 43:. PHA CHẾ DUNG DỊCH. NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. Kĩ năng Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Dụng cụ: -Cân. -Cốc thủy tinh có vạch. -Đũa thủy tinh. -Hóa chất: -H2O -CuSO4 HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước -Yêu cầu HS đọc vd 1  tóm *a. có biểu thức: I.Cách pha chế một dung mct dịch theo nồng độ cho tắt. trước. Để pha chế 50g dung dịch C% = mdd . 100%. Bài tập 1:Từ muối CuSO4, CuSO4 10% cần phải lâtý bao C% . mddCuSO4 nước cất và những dụng cụ nhiêu gam CuSO4 và nước. ? m 100% CuSO 4 = = cần thiết. Hãy tính toán và Khi biết mdd và C%  tính khối  giới thiệu cách pha chế. 10 . 50 lượng chất tan như thế nào? a.50g dd CuSO4 có nồng độ -Cách khác: 100 = 5 (g). 10%. Em hiểu dung dịch CuSO4 Cách khác: 10% có nghĩa là gì. ? Cứ 100g dd hoà tan 10g b.50ml dd CuSO4 có  Hd HS theo quy tắc tam xuất. CuSO 4 Nước đóng vai trò là gì ? theo vậy 50g dd  5g _ em mdm được tính như thế  m = m – m = 50 – 5 = dm dd ct nào? 45g. -Giới thiệu: -Nghe và làm theo: +Các bước pha chế dd. +Cần 5g CuSO4 cho vào cốc. +dụng cụ để pha chế. +Cần 45g H2O (hoặc 45 ml). ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Giáo án Hóa học 8 Vậy muốn pha chế 50 ml dd CuSO4 1 M ta phải cần bao nhiêu gam CuSO4. ? Theo em để pha chế được 50 ml dd CuSO4 1 M ta cần phải làm như thế nào. ? -Các bước: + Cân 8g CuSO4  cốc. +Đổ dần nước vào cốc cho đủ 50 ml dd  khuấy.  Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành. Vd 2: Từ muối ăn, nước và các dụng cụ khác hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a/ 100g dd NaCl 20%. b/ 50 ml dd NaCl 2M. nồng độ 1M.. Năm học 2013 - 2014 đổ vào cốc m khuấy nhẹ  50 ml dung dịch CuSO4 10%. Vd 2: Từ muối ăn, nước và HS: tính toán: n CuSO = 1 . 0.05 = 0.05 mol các dụng cụ khác hãy tính toán và giới thiệu cách pha mCuSO = 0.05 x 160 = 8g. chế: -thảo luận và đưa ra các bước a/ 100g dd NaCl 20%. pha chế. b/ 50 ml dd NaCl 2M. nồng độ 1M. * đề  tóm tắt. -Thảo luận 5’. a/ Cứ 100g dd  mNaCl = 20g 4. 4. m. = 100 – 20 = 80g. +Cần 20g muối và 80g nước cốc  khuấy. b/ Cứ 1 l  nNaCl = 2 mol vậy 0.05  nNaCl = 0.1 mol.  mNaCl = 5.85 (g). +Cân 5.85g muối  cốc. +Đổ nước  cốc: vạch 50 ml. H2O. -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2:Luyện tập mct 8 Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi bay C% = mdd . 100% = 40 . 100% = 20%. hơi hết thu được 8g muối Cách khác: Cứ 40g dd hoà được 8g muối . khan. Tính C%. Vậy 100g dd hoà được 20g muối.  Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải khác. Gợi ý: qui tắc tam suất. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -HS làmbài tập sau:Làm bay hơi 60g nướccó nồng độ 15%. Được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. -Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149. -Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo nồng độ cho trước.. . .. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. Tuần: 35, Tiết: 69 Bài 43:. PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt). NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. Kĩ năng Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:Dụng cụ: Hoá chất: -Ống đong -H 2O -Cốc thủy tinh có chia độ. -NaCl -Đũa thủy tinh. -MgSO 4 -Cân. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ GV nhắc lại bài về cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. 3.Bài mới Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Pha loãng một nột dung dich theo nồng độ cho trước *GV hướng dẫn cho học sinh *HS nghe GV hướng dẫn cách II.cách pha chế loãng một cách tính toán trước, sau dó tính toán và cách pha chế. dung dịch theo nồng độ hướng dẫn học sinh cách pha *Sau đó HS tiến hành tính toán cho trước. chế sau. và giới tiệu cách pha chế. Bài tập: Có nước cất và a.+Tìm số mol của MgSO4 a.*Cách tính toán: những dụng cụ cần thiết hãy +Áp dụng công thức tính -Tìm số mol chất tan có giới thiệu cách pha chế nồng độ mol ta tính được thể trong100 ml dung dịch MgSO4 a.100 ml dung dịch MgSO4 tích của MgSO4 . 0,4M từ dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 +Như vậy cứ đong 20ml dd 2M . 2M . n 0,4 *100 MgSO4 2M . Sau đó lấy nước MgSO4 = / 1000 = cất cho từ từ vào đến vạch 0,04(mol) 100ml ta được dd MgSO4 -Tìm thể tích dd MgSO4 2M 0,4M . trong đó chứa 0,04 mol MgSO4.. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. Vml 1000 * 0,04 / 2 = 20(ml) *Cách pha chế Đong lấy 20 ml dd MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 150ml. Thêm từ từ nước cất vào đến vạch 100ml và -GV tiếp tục giới thiệu cách khuấy đều, ta được 100ml tính toán và cách pha chế cho ddMgSO4 0,4M. b.150 dung dịch NaOH học sinh hiểu và làm được. *Cách tính toán: 2,5% từ dung dịch NaOH -Sau đó GV yêu cầu học sinh -Ap dụng công thức tính nồng 10% thảo luận nhóm 7’ để trình độ %. Ta có m NaCl = 2,5 * 150 / bài cách tính toán và cách pha 100 = 3,75(g) chế loãng một dung dịch. -m dd = 100 * 3,75 / 10 = 37,5 (g) - m H2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g) *Cách pha chế : -Cuối cùng GV nhận xét và -cân lấy 37,5g dd NaCl 10% kết luận bài học. ban đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc vào bình tam giác có dung tích khoảng 200ml -Cân lấy 112,5g nước cất sau đó đổ vào cốc đựng dd NaCL nói trên. Khuấy đều, ta được 150g dd NaCl 2,5%. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Gv ra bài tập để củng cố bài học cho Hs -Bài tập:Hãy trình bày cách pha chế a.400g dung dịch CuSO4 4% b.300ml dung dịch NaCl 3M. -HS về nhà xem lại các bài tập đã giải -HS về nhà làm bài tập 4 tr 149 SGK. -Chuẩn bị trước bài “Luyện tập 8”. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. Tuần: 35 ,Tiết: 70 Bài 44: LUYỆN TẬP 8. NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Củng cố kiến thức về độ tan của một chất trong nước, các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan Nồng độ dung dịch và cách pha chế dung dịch Kĩ năng -Kĩ năng tính toán chính xác, làm việc theo nhóm nhỏ. Hướng nghiệp Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:-GV chuẩn bị bài tập để luyện tập cho HS HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Từ muối CuSO4 và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và pha chế 100g dung dịch CuSO 4 có nồng độ 20% 3. Bài mới Như các em đã học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, làm quen với cách tính toán và pha chế dung dịch. Tiết học này các em sẽ được luyện tập làm một số bài tập về loại bài học này. Hoạt động của GV-HS -GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung -HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. -GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol của dung dịch -HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. Nội dung Bài 1:Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bảo hòa. Đáp án: Ta có 53g Na2CO3………………………………………250gH2O X=?...............................................100gH 2O 100 x 53 X= /250 = 21,2 g Vậy độ tan của muối Na2CO3 ở ơ 180C là 21,2gam. Bài 2:Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau: a.1 lít dung dịch NaCl 0,5M b.500ml dung dịch KNO3 2M. Đáp án: a.* Số mol:Ap dụng công thức CM = n/v -Suy ra n = CM x V = 1 x 0,5 = 0,5( mol). -nNaCl = n x M = 0,5 x 58,5 = 29,25(g). ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Giáo án Hóa học 8. -GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. -GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung -HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. -GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol của dung dịch -HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. -GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. Năm học 2013 - 2014 b. .* Số mol:Ap dụng công thức CM = n/v -Suy ra n = CM x V = 0,5 x 2 = 1 (mol). -n KNO3 = n x M = 1 x 101 = 101(g) Bài 3: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 gam KNO3. Đáp án: -Ta có số mol của n KNO3 = 20/101 = 0,2(mol) -Áp dụng công thức CM = n/v = 0,2 /0,85 = 0,24M Bài 2: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch NaCl 20%. Đáp án:*- Cách tính toán: m NaCl = 200 x 20/ 100 = 40 (g ) - Khối lượng nước cần dùng: m H2O = 200 – 40 = 160 (g) * Cách pha chế: - Cân 40gam NaCl khan cho vào cốc . - Cân 160gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dch5 NaCl 20%. Bài 3: Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 164,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 gam CuSO4. hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng. Đáp án:- Tacó khối lượng của CuSO4 ban đầu: m dd = 1,206 x 165,84 = 200gam. -Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là: C% = 100 x 36/200 = 18%. -Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là 18%. Bài 4: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H 2SO4 96% (d= 1,84 g/ml) để trong đó chứa 2,45 gam H2SO4. Đáp án:- Ta có khối lượng của dung dịch +C% / 100 = m chất tan / m dung dịch 2,45 x 100 /96 = 2,552(g) +Vậy m dd = - Vậy ta có dung dịch cần lấy là: V= m / d = 2,552 / 1,84 = 1,387 (ml). IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -HS về mhà xem lại các bài tập đã giải.. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. -HS về nhà làm bài tập sau:Hòa tan 150 gam natrioxit vào 145 g nước để tạo thành dung dịch có tính kiềm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. ĐS:66,67% Tính nồng độ % của dung dịch sau: a.20 g KCl trong 600 g dung dịch b.32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch c.75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. Tuần: 36 ,Tiết: 71 THỰC HÀNH 7. NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm sau: Pha chế dung dịch (đường, natri clorua) có nồng độ xác định. Pha loãng hai dung dịch trên để thu được dung dịch có nồng độ xác định. Kĩ năng - Tính toán được lượng hoá chất cần dùng. - Cân, đo được lượng dung môi, dung dịch, chất tan để pha chế được một khối lượng hoặc thể tích dung dịch cần thiết. - Viết tường trình thí nghiệm. Hướng nghiệp Nghề: kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, chính xác, kiên trì, trung thực, kỹ năng thí nghiệm,. . . .của người làm công tác hóa học Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: GV:Dung dịch đường 15%; dung dịch NaCl 0,2M; đường khan; nước cất; cốc 150ml; đủa thủy tinh; ống nghiệm. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ GV nhắc lại bài thực hành 3.Bài mới Như các em đã học xong về tính toán và pha chế một dung dịch . Tiết học này các em sẽ được thực hành để tính toán và pha chế được một dung dịch theo nồng cần muốn pha chế. Hoạt động của GV-HS -Gv ghi nội dung thực hành lên bảng và hướng dẩn HS cách thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế -Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách tính toán , cách pha chế và phương pháp thực hành theo hướng dẫn của GV. -Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm thực hành. -Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách. Nội dung thực hành. 1.Thực hành 1:Tính toán và pha chế dung dịch: 50 gam dung dịch đường có nồng độ 15% *Tính toán mct = 15 x50/100 = 7,5 gam +mH2O cần dùng là: 50 – 7,5 = 42,5 gam. *Cách pha chế: Cân 7,5 gam đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5 gam nước, ta được dung dịch đường 15%. 2.Thực hành 2:Tính toán và giới thiệu cách pha chế 100ml dung dịch NaCl có nồng độ. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Giáo án Hóa học 8 pha chế -Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách tính toán , cách pha chế và phương pháp thực hành theo hướng dẫn của GV.. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế -Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách tính toán , cách pha chế và phương pháp thực hành theo hướng dẫn của GV. -Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm thực hành. -Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế -Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm thực hành. -Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế.. Năm học 2013 - 2014 0,2M. **Tính toán nNaCl = 0,2 x100/1000 = 0,02 mol +m NaCl có khối lượng là: 58,5 * 0,02 = 1,17 gam. *Cách pha chế: Cân 1,17gamNaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M. 3.Thực hành 3: Tính toán và giới thiệu cách pha chế 50 gam dung dịch đường có nồng độ 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% ở trên. *Tính toán mct = 5 x5 0/100 = 2,5 gam + Khối lượng dung dịch đường 15% chứa 2,5 gam đường là: mdd = 100 x 2,5/15 = 16,7 gam +Khối lượng nước cần dùng là: 50 – 16,7 = 33,3 gam. *Cách pha chế: Cân 16,7gam dung dịch đường 15% cho vào cốc chia độ có dung tích 100ml. Rót từ từ 33,3 gam nước cất vào cốc và khuấy đều , được 50 gam dung dịch đường 5%. 4.Thực hành 4: Tính toán và giới thiệu cách pha chế 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M ở trên. *Tính toán nNaCl = 0,1 x50/1000 = 0,005 mol +Thể tích của dung dịch NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005 mol NaCl là: vdd = 1000 x 0,005/0,2 = 25 (ml) *Cách pha chế: Đong 25 ml dung dịch NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 50ml, được 50ml dung dịch NaCl 0,1M.. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: HS viết bản thu hoạch sau khi làm thí nghiệm thực hành xong.. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. Tuần: 36, Tiết: 72 ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 1). NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Ôn tập các khái niệm công thức hóa học , phương trình hóa học và giải bài tập dạng này Kĩ năng -Kĩ năng tính toán chính xác, giải bài tập hóa học. Hướng nghiệp Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: chuẩn bị bài tập để luyện tập cho HS HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này các em sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các em tiến hành thi học kí II. Hoạt động của GV – HS ?Nguyên tử là gì. Nội dung ôn tập Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. ?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) ?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những + Vỏ tạo bởi các e (- ) hạt nào -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. ?Nguyên tố hóa học là gì -Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại và hỗn hợp. có cùng số P trong hạt nhân. Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất - Bài tập 1: gồm: CTHH của hợp chất cần lập là: a. Kali và nhóm SO4 a. K2SO4 b. Al(NO3)3 b. Nhôm và nhóm NO3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2 c. Sắt (III) và nhóm OH. d. Magie và Clo. -Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 2: Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau:. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3. III. III. VI V. II. III. N , Fe, S , P, Fe, Fe. Bài tập 3: Trong các công thức sau công Bài tập 3 :Công thức sai Sửa lại thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai: AlCl AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2 NaCl2 Ca(CO3)2 AlCl3 NaCl Bài tập 4: Cân bằng các phương trình CaCO3 Bài tập 4: phản ứng sau: a. Al + Cl2  AlCl3 a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Fe2O3 + H2  Fe + H2O a. P + O2  P2O5 b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O a. Al(OH)3  Al2O3 + H2O a. 4P + 5O2 2P2O5 a. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy có thành phần các nguyên tố như sau: Ta có tỉ lệ: x 1  x 1 80%Cu và 20%O. x.64 y.16    80 20  y 1   y 1 Vậy X là CuO. Bài tập 6:. V. 3,36 H Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng nH 2  2  0,15mol 22,4 22,4 Fe + HCl  FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở a. Theo PTHH, ta có: đktc là 3,36l. n Fe nH 2 0,15mol b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g. n HCl 2n H 2 2.0,15 0,3mol. mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có:. n FeCl 2 n H 2 0,15mol . m FeCl2 n FeCl2 .M FeCl2 0,15.127 19,05 g. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: Hướng dẫn học sinh làm một số câu hỏi và bài tập để ôn tập I/ Lí Thuyết Câu 1 :Trình bầy tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi ?. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. Câu 2 : Oxit là gì ? có mấy loại oxit ?Cho ví dụ ? Phản ứng hóa hợp là gì ? Phản ứng phân hủy là gì ? Phản ứng thế là gì ? Phản ứng oxi hóa –khử là gì ? Cho ví dụ minh họa ? Câu 3 :Trình bầy tính chất vật lí và tính chất hóa học của hidro ? Nêu ứng dụng của hidro. Câu 4: Trình bầy tính chất hóa học của Nước ? Câu 5 :Cho các chất có CTHH K2O , Al2O3 , ZnSO4 , P2O5 , KOH , H3PO4 , Fe(OH)2 , HNO3, Fe2(SO4)3 , CaO, Al(OH)3 , Cu(NO3)2 . Hãy gọi tên từng chất và cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất nào ? (oxit , axit , ba gơ , muối ) Câu 6: Kim loại Mcos hóa trị (III) hãy viết CTHH a. Ba zơ của M. b. Muối của M với gốc axit (=SO4), (-NO3). II/Bài Tập Dạng 1: Nhận Biết Câu 7 : có 4 bình chứa khí riêng biệt Khí O2 , H2 , N2 , CO2 . hãy nhận biết các khí trên . Câu 8 : Có bốn lọ đựng riêng biệt , mất nhãn : nước cất , dung dịch axit H2SO4 , dung dịch NaOH , và dung dịch NaCl .Bằng cách nào có thể nhận biết được các chất trong mỗi lọ . Dạng 2 :Viết và cân bằng phương trình hóa học . Câu 9: Viết PTHH giữa khí hidro (H2) lần lượt với các chất sau: O 2, PbO , Ag2O , Fe3O4 , Al2O3 , Fe2O3 . Dạng 3 : Tính toán Câu 10: Hòa tan K vào H2O thu được 4,48 lít H2 (đktc) tính ? a, Khối lượng ba giơ sinh ra (KOH) ? b, Dùng lượng H2 trên để khử FeO . tính lượng Fe tạo thành . Câu 11: cho 13 g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCl) a. Viết PTPƯ b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) c.nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 g bột CuO ở nhiệt độ cao . Thì chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ? Câu 12 ;cho 1,42g P2O5 vào nước tạo thành 500 ml dung dịch . Tính nồng độ ml của dung dịch thu được . Câu 13 : Cho 6,5 g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl . 1M a. viết phương trình phản ứng b. Tính thể tích khí H2 sinh ra. (đktc) c. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . Làm một số bài tập và câu hỏi đã cho ở trên Tiết sau ôn tập. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. Tuần: 36, Tiết: 73 ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 2). NS: ND:. I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức Ôn giải toán về dung dịch Kĩ năng -Kĩ năng tính toán chính xác, giải bài tập hóa học. Hướng nghiệp Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: chuẩn bị bài tập để luyện tập cho HS HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung -GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu Bài 1:Trộn 1 lít dung dịch HCl 4M vào 2 lít HS tìm hiểu nội dung dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung -HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác dịch mới thu được. nhận xét Đáp án: -n -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. HCl 1 = 1 x 4 = 4 (mol) -n HCl 2 = 2 x 0,5 = 1 (mol) -n HCl mới = 4 + 1 = 5( mol) -V HCl mới = 2 + 1 = 3 (lít) - CM mới = 3/5 = 0,6 mol/lit -Vậy nồng độ mol của dung dịch mới thu được là 0,6 mol/lit -GV gọi HS nhắc lại công thức tính Bài 2: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch nồng độ mol của dung dịch chứa 14,6 gam dung dịch HCl nguyên chất. -HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận a.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. xét b.Chất nào còn dư sau phản ứng với khối lượng là bao -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. nhiêu gam. c.Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng. d.Nếu cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần phải dùng thêm chất kia với khối lượng là bao nhiêu gam. Đáp án: -Ta có phương trình phản ứng a.Fe + 2HCl FeCl2 + H2.. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. -GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. b.-Theo phương trình phản ứng thì khối lượng của axít dư là: 0,4 – 0,1 = 0,3(mol) -Được khối lượng axít dư là: 0,3 x 36,5 = 10,95(gam). c.Thể tích khí H2 thu được là: V1 =2,8 x22,4 / 56 = 1,12(lít). V2 =1,12 x 2 = 2,24(lít) d.Khối lượng của sắt cần thêm là: 10,95 x 56 / 73 = 8,4(gam) Bài 3:Từ dung dịch NaCl 1M, Hãy tính toán và trình bày cách pha chế được 250ml dung dịch NaCl 0,2M. Đáp án: *Tính toán: nNaCl cần pha chế là: 0,2 x 250 / 1000 = 0,05(mol). Vậy thể tích của dung dịch cần tìm là: 1000 x 0,05 / 1 = 50(ml). *Pha chế: +Đông lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam giác. +Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đều, ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M cần pha chế.. IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HOÁ HỌC 8 HKII Năm học: 2011 -2012 A/ LÝ THUYẾT 1/ Thế nào là phản ứng hoá hợp? VD. - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. VD: C + O2 ⃗ CO2 t0 2/ Thế nào là phản ứng phân huỷ? VD - Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất ban đầu sinh ra 2 hay nhiều chất mới VD: 2KClO3 ⃗ 2KCl + 3O2 t0 3/ Thế nào là phản ứng thế? VD - Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố có trong hợp chất. → VD: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 4/ Tính chất hoá học của oxi. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. a/ Oxi + phi kim ⃗ t 0 oxit axit S + O2 ⃗ t 0 SO2 4P + 5O2 ⃗ t 0 2P2O5 b/ Oxi + kim loại ⃗ t 0 Oxit bazơ 4 Fe + 3O2 ⃗ t 0 2Fe2O3 Zn + O2 ⃗ t 0 2ZnO c/ Oxi + HCHC ⃗ + nước t 0 Cacbonic 0 ⃗ C2H4 + 3O2 t 2CO2 + 2H2O 5/ Tính chất hoá học của hidro a/ Hidro + oxi ⃗ t 0 nước 2H2 + O2 ⃗ t 0 2H2O b/ Hidro + oxit bazơ ⃗ t 0 kim loại + nước ⃗ CuO + H2 t 0 Cu + H2O 6/ Tính chất hoá học của nước a/ Kim loại + nước → kiềm ( dd bazơ ) + nước ( K, Na, Ca, Ba.. . . ) → 2K + 2H2O 2KOH + H2O b/ Oxit bazơ + nước → kiềm ( dd bazơ) ( K2O, Na2O, CaO, BaO . . . ) → CaO + H2O Ca(OH)2 c/ Oxit axit + nước → axit P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4 7/ Khái niệm axit? VD - Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. VD: HCl, H2SO4, HNO2 . . . 8/ Khái niệm bazơ? VD - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) VD: NaOH, Cu(OH)2, Al(OH)3 . . . 9/ Khái niệm muối? VD - Phân tử muối gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit VD: NaCl, MgSO4, CaCO3. . . 10/ Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch? - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan 11/ Thế nào là dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà? - Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan - Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan them chất tan 12/ Nêu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch? Công thức. - Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Giáo án Hóa học 8 Công thức: C% =. Năm học 2013 - 2014 mct .100 % mdd. 13/ Nêu khái niệm nồng độ mol của dung dịch? Công thức. - Nồng độ mol của dung dịch cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch Công thức: CM =. n V. 14/ Độ tan của 1 chất trong nước là gì? - Độ tan của 1 chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định BÀI TẬP 1/ Hiện tượng gì xảy ra khi cho que đóm còn tàn đỏ vào lọ chứa khí oxi? - Que đóm còn tàn đỏ sẽ bùng cháy sáng 2/ Lưu huỳnh cháy trong oxi cho ngọn lửa màu gì? - Màu xanh S + O2 ⃗ t 0 SO2 3/ Photpho cháy trong oxi cho ngọn lửa màu gì? - Màu vàng 4P + 5O2 ⃗ t 0 2P2O5 5/ Đốt cháy hidro cho ngọn lửa màu gì? - Màu xanh 2H2 + O2 ⃗ t 0 2H2O 6/ Tại sao có thể thu khí hidro bằng cách đẩy nước? - Vì hidro rất ít tan trong nước 7/ Hiện tượng gì xảy ra khi cho 2ml axit clohidric vào ống nghiệm chứa kim loại kẽm? Viết PTHH - Sủi bọt khí → Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 8/ Nêu hiện tượng xảy ra khi cho Natri vào nước? Viết PTHH. Nhỏ vài giọt Phenolphtalein vào thì dung dịch có màu gì? - Natri chạy vòng vòng trên mặt nước và tan dần, đồng thời có khí thoát ra → 2Na + 2H2O 2 NaOH + H2 - Dung dịch từ không màu chuyển sang màu đỏ. 9/ Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho nước vào bát sứ chứa vôi sống? Viết PTHH. Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng. - Vôi sống nhão ra, có hơi nước bốc lên đồng thời phản ứng toả nhiều nhiệt → CaO + H 2O Ca(OH)2 - Quỳ tím hoá xanh 10/ Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho luồng khí Hidro qua ống nghiệm chứa bột đồng ( II ) oxit, đun nóng? Viết PTHH. - Ở nhiệt độ cao: bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành ⃗ PTHH: CuO + H2 t 0 Cu + H2O. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. B/ HIỂU Một số axit, gốc axit thường gặp:. Axit Tên gọi PTK Gốc axit Tên gọi Hóa trị HCl Axit Clohiđric 36,5 - Cl Clorua I HBr Axit Bromhiđric 81 - Br Bromua I HNO3 Axit Nitric 63 - NO3 Nitrat I H2S Axit sunfuhiđric 34 =S Sunfua II H2CO3 Axit Cacbonic 62 = CO3 Cacbonat II H2SO3 Axit Sunfurơ 82 = SO3 Sunfit II H2SO4 Axit Sunfuric 98 = SO4 Sunfat II H3PO4 Axit Photphoric 98  PO4 Photphat III DẠNG 1: GỌI TÊN VÀ PHÂN LOẠI HOÁ CHẤT * Oxit axit = tiền tố + tên phi kim + tiền tố + oxit CO2: Cacbon đioxit (cacbonic) SO3: Lưu huỳnh trioxit NO2: Nitơ đioxit P2O5: Điphotpho pentaoxit SiO2: Silic đioxit * Oxit bazơ = Tên kim loại + oxit ( đối với kim loại có 1 hoá trị ) Na2O: Natri oxit CaO: Canxi oxit ZnO: Kẽm oxit Al2O3: nhôm oxit MgO: Magie oxit * Oxit bazơ = Tên kim loại ( hoá trị kèm theo) + oxit ( đối với kim loại có nhiều hoá trị ) CuO: Đồng ( II ) oxit Fe2O3: Sắt ( III ) oxit Hg2O: Thuỷ ngân ( I ) oxit Cr2O3: Crom ( III) oxit MnO2: Mangan ( IV ) oxit * Axit không có oxi = axit + tên phi kim + hidric HCl: axit clohidric HBr: axit bromhidri H2S: axit sunfuhidric HF: axit flohidric HI: axit iothidric * Axit có nhiều nguyên tử oxi = axit + tên phi kim + ic H2SO4: axit sunfuric HNO3: axit nitric H3PO4: axit photphoric * Axit có ít nguyên tử oxi = axit + tên phi kim + ơ H2SO3: axit sunfurơ HNO2: axit nitrơ. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. * Tên bazơ = tên kim loại ( kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị ) + hidroxit NaOH: Natri hidroxit Cu(OH)2: Đồng ( II ) hidroxit Al(OH)3: Nhôm hidroxit Fe(OH)2: Sắt ( II ) hidroxit Zn(OH)2: kẽm hidroxit * Tên muối = tên kim loại ( kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị ) + tên gốc axit K2SO4: Kali sunfat CaSO3: Canxi sunfit ZnCl2: Kẽm clorua NaH2PO4: Natri đihidrophotphat KHCO3: Kali hidrocacbonat DẠNG 2: NHẬN BIẾT HOÁ CHẤT 1/ Nhận biết các khí sau: oxi, hidro, không khí. ( que đóm đang cháy hoặc que đóm còn tàn đỏ) 2/ Nhận biết các khí sau: oxi, hidro, Cacbonic. ( que đóm đang cháy hoặc que đóm còn tàn đỏ) 3/ Nhận biết các khí sau: Cacbonic, hidro, không khí . ( que đóm đang cháy) 4/ Nhận biết các hoá chất sau: HCl, NaOH, NaCl . ( quỳ tím) 5/ Nhận biết các hoá chất sau: H2SO4, Ca(OH)2, CaCl2 .( quỳ tím) DẠNG 3: HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ HOÁ HỌC 1/ Na ⃗ (1) Na2O ⃗ (2) NaOH (3). 2/ Ca. ⃗ (1). CaO. ⃗ (2). Ca(OH)2. (3). 3/ P ⃗ (1) P2O5 ⃗ (2) H3PO4 C/ VẬN DỤNG BT1: Khử 16,8 g sắt (III) oxit bằng H2 ở nhiệt độ cao . Tính mFe , VH ❑2 (đktc)? ❑3 = 16 , 8 = 0,105 mol 160 0 ⃗ Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O. nFe ❑2 1 0,105 nFe =. O. 3 y. 2 x. 0 ,105 . 2 = 0,21 mol 1. mFe = 0,21. 56 = 11,76 g nH ❑2 =. 0 ,105 . 3 = 0,315 mol 1. VH ❑2 = 0,315 .22,4 = 7,056 lit. ================================================================ 1 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Giáo án Hóa học 8. Năm học 2013 - 2014. BT2: Hòa tan Na vào nước thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Tính khối lượng NaOH và Na tham gia phản ứng? BT3: Tính thể tích H2 và O2 ( đktc ) cần tác dụng với nhau để tạo thành 5,4 g H2O? BT4: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch khi hòa tan 36 g muối vào 100g nước được dung dịch baõo hoøa? BT5: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch khi hòa tan 204 g đường vào 100g nước được dung dòch baõo hoøa? BT6: SNaNO ❑3 ( 20 ❑0 C) = 88g; SKCl( 20 ❑0 C) = 34g. Hãy lần lượt tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hoà trên? BT7: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch? BT8: Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a/ 0,25mol NaOH trong 200 ml dung dịch . b/ 0,75 mol CuCl2 trong 300ml dung dịch c/ 5,85 g NaCl trong 100ml dung dịch d/ 300 g dd CuSO4 trong 300ml dung dịch. BT9: Cho 5,6 gam saét vaøo 100ml dung dòch HCl. Tính VH ❑2 (ñktc), mFeCl ❑2 , CM HCl? BT10: Cho 13 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4. Tính VH ❑2 (ñktc), mZnCl ❑2 , CM H ❑2 SO ❑4 ? BT11: Cho Mg vào 200ml dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 3,36 lit khí ( đktc)?. Tính mMg, m MgSO ❑4 , CM H ❑2 SO ❑4 ? Tiết sau thi học kì II. Tuần: 37, tiết 74 THI HỌC KÌ II. NS: ND:. ================================================================ 2 Mai Văn Chiến THCS Nâm N’đir – Krông Nô – Đăk Nông.

<span class='text_page_counter'>(201)</span>

×