Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Dai so 9 chuong II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.18 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUONG II – ĐS 9 Ngày soạn : Tuần 10. NH: 2014 – 2015 Ngày giảng :. ---  ---. Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT Tiết 19: NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm hàm số cho bởi bảng và công thức. - Biết kí hiệu hàm số, tính giá trị hàm số, hiểu được đồ thị hàm số. - Hiểu được khi nào hàm số đồng biến, nghịch biến trên R 2. Kĩ năng: - Biết kí hiệu hàm số,tính gía trị hàm số, vẽ đồ thị hàm số y=ax, biểu diễn các điểm lên mặt phẳng toạ độ. - Bước đầu biết vận dụng tính chất hàm số đồng biến, nghịch biến vào giải bài tập. 3. Thái độ: Tích cực vận dụng những kiến thức vào giải toán tính giá trị hàm số II/ Đồ dùng 1. GV: Bảng phụTQ, ?3, VD1 2. HS: Ôn lại khái niệm hàm số ở lớp 7. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Em hãy nêu khái niệm hàm số mà em đã học ở lớp 7. Thế nào là hàm số hằng: cho ví dụ về hàm số. Nêu các cách cho hàm số. HS 2: Khi y là hàm số của x ta có thể viết thế nào ? Cho hàm số y = f (x ) = 2x. Khi x - 3 thì y bằng mấy và ta có thể viết thế nào ? ( f (3 ) = ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khái niệm hàm số: 1. Khái niệm hàm số: - Kiến thức: Nắm được đn hàm số, các cách cho hàm số, tập xác định hàm số, hàm hằng. - Kỹ năng: Biết xác định hàm số qua bảng hoặc cho hàm số dưới dạng công thức, biết tìm TXĐ của hàm số, nhận biết hàm hằng Sau phần kiểm tra bài cũ, GV hoàn chỉnh a) Đn hàm số: (SGK) lại khái niệm hàm số như SGK về: + Định nghĩa hàm số + Các cách cho hàm số GV nêu ví dụ Hàm số y = 2x, y = 2x + 3, biến số lấy những giá trị nào ? b) Các cách cho hàm số: 4 Hàm số y= x , biến số x chỉ lấy những Có hai cách cho: Cho bằng bảng, cho bằng công thức. giá trị nào ? Vì sao ?Có kết luận gì về tập xác định của hàm số ? Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHUONG II – ĐS 9. nêu đn hàm hằng. Cho ví dụ ? GV cho HS giải ?1 theo nhóm.. NH: 2014 – 2015 ---  --c) Tập xác định của hàm số: Tập xác định của hàm số là tập các giá trị của biến số x sao cho biểu thức f(x) luôn luôn có nghĩa. Chú ý: *Khi HS được cho bởi công thức y = f(x) ta hiểu rằng các biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f (x) được xác định. *Khi y là hs của x ta có thể viết y = f(x); y = g(x) Ví dụ: y = 2x + 3 có thể viết : y = f(x) = 2x + 3 *Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị không đổi thì h/s y được gọi là hàm hằng d) Hàm hằng: (SGK). Hoạt động 2: 2. Đồ thị hàm số. - Kiến thức: Hiểu được đn đồ thị hàm số, hàm số ĐB-NB. - Kỹ năng: Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0 ), nhận biết được hàm số ĐB-NB trong trường hợp đơn giản. Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?. 1. (?1) (SGK) Cho y = f(x) = 2 x + 5 Tính f(0); f(1); f(3); f(-2); f(-10) 2. Đồ thị hàm số. (?2) a. Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ. 1. 1. GV cho HS giải ?2 A ( 3 ; 6 ); B ( 2 ; 4 ); C (1,2); D (2; 1 HS giỏi giải ?2a lên bảng 2 1); E (3, 3 ) 1 HS khá giải ?2b lên bảng Cho biết tập hợp các điểm A, B, C, D, E, 1 F (4; ). 2 F vẽ trong ?2 a là đồ thị của hàm số nào ? Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) ? Cách ĐN đồ thị hàm số: (SGK) vẽ ? b) Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x Hoạt động 3: 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến HS thực hiện bài tập ?3/sgk -Qua bảng, khi giá trị của x tăng dần thì giá trị của các hàm số như thế nào ? GV giới thiệu khái niệm hàm số đồng 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến a. Cho H/S : y = 2x + 1 biến, hàm số nghịch biến. NX: Giá trị của x tăng thì giá trị tương HS đọc tổng quát SGK. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015. Hoạt động 5: Củng cố. GV cho HS giải bài 1,2/sgk. ---  --ứng của y cũng tăng  Hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R b. Cho HS y = - 2x + 1 NX: Giá trị của x tăng thì giá trị tương ứng của y giảm.  HS: y = -2x + 1 là H/S nghịch biến trên R * Đn: (SGK) Tổng quát: SGK Cho HS :y = f(x) Với x1, x2 bất kỳ R *Nếu x1 < x2 mà f(x1)< f(x2) thì H/S y = f(x) đồng biến trên R. * Nếu x1 < x2 mà f(x1)> f(x2) thì H/S y = f(x) nghịch biến trên R. Bài 4 (SGK) - Vẽ hình vuông cạnh 1 ĐV, đỉnh O  OB = √ 2 - vẽ (O; OB) cắt ox tại C  OB = OC = √2 - Vẽ hình chữ nhật có 1 điểm là O cạnh OC = √ 2 , CD = 1  CD = √ 3 - Trên tia Oy lấy điểm E sao cho OD = DE = √ 3 - Xác định A (1; √ 3 ) - Vẽ đồ thị OA đó là đồ thị hs y = √ 3. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : -Học thuộc các định nghĩa -Làm các bài tập 3, 4, 5, 6, 7 /sgk -GV hướng dẫn HS làm bài tập 7/sgk V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Ngày soạn : Tuần 10. Ngày giảng :. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Tiết 20: HÀM SỐ BẬC NHẤT I/ Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hiểu được hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y=ax+b (a 0), luôn xácđịnh với mọi x thuộc R - Hiểu được hàm số y = ax + b đồng biến a > 0, nghịch biến a < 0 2. Kĩ năng : - Biết được hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến trên R từ đó thừa nhận tính chất chất tổng quát. - Áp dụng tính chất để giải bài tập cơ bản trong sách giáo khoa. 3. Thái độ : Học sinh thấy được toán học là một môn khoa học trừu tượng nói chung và hàm số nói riêng xuất phát từ thực tế II/ Đồ dùng 1. GV: Bảng phụ bài toán,?1,?2, bài tập 8 2. HS: Ôn lại khái niệm hàm số.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS:Cho hàm số: y = f(x) = 2x – 3. Tính: giá trị hàm số tại x = -2, -1, -0,5, 0, 1, 2 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: 1.Khái niệm về hàm số bậc nhất. 1.Khái niệm về hàm số bậc nhất. + Kiến thức: Hiểu được định nghĩa hàm V = 50km/h 8km Bến xe số bậc nhất, các hệ số a, b. Huế HN + Kỹ năng: Biết cho ví dụ về hàm số bậc Hỏi sau t (h) ô tô các TT HN ? km. nhất, xác định hàm số bậc nhất, biết xác định các hệ số a, b Sau t giờ ô tô cách TT Hà Nội là Bài toán: S = 50t + s (km) GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. Ta thấy S là h/s của t (vì mỗi giá trị của HS giải ?1. t chỉ xác định được duy nhất 1 giá trị HS làm ?2. của s) GV cho HS lần lượt điền các giá trị S tương ứng với giá trị t = 1, 2, 3, 4, ... * Định nghĩa : SGK. HS trả lời vì sao S là hàm số của t. + Đặc biệt: Khi b = 0 hàm số y = ax + b GV cho HS biết đây làm một hàm số bậc có dạng y = ax. nhất HS định nghĩa hàm số bậc nhất * Ví dụ : y = 3x + 1 là hàm số bậc nhất. GV hoàn chỉnh lại như SGK. Trong đó: a = 3; b = 1 GV cho HS cho vài ví dụ về hàm số bậc y = -3x +1 là các hàm số bậc nhất. Xác định hệ số a, b. nhất. HĐ 2: 2. Tính chất. Trong đó: a = -3; b = 1 + Kiến thức: Hiểu được tính chất của hàm số bậc nhất. 2. Tính chất. +Kỹ năng: Biết xác định tính biến thiên * Ví dụ: cho h/s y = 2x + 1 ĐB vì a = 2 của hàm số bậc nhất >0 GV: Nêu ví dụ, hướng dẫn HS xét tính y = -2x + 3 NB vì a = biến thiên của hàm số. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015. ---  --GV: nêu bài tập ?3/sgk. Cho HS thực hành -2 < 0 giải tương tự ví dụ. Bài 8: (SGK) Hàm số bậc nhất. H: Qua 2 bài tập trên, cho biết tính chất y = 1 – 5x của hàm số bậc nhất ? y = √ 2 (x - 1) + √ 3 HS đọc tổng quát sgk. y = - 0,5x * Củng cố: HS làm bài tập ?4/sgk - Hàm số đồng biến: y = √ 2 (x - 1) + √ 3 (vì a = √ 2 > 0) - Hàm số nghịch biến: y = 1 – 5x (vì a = - 5 < 0) y = - 0,5x (vì a = - 0,5 < 0) Bài 9: (SGK) HS :y = (m - 2)x + 3 Đồng biến m–2>0 m>2 HS : y = (m - 2)x + 3 nghịch biến:  m–2<0  m<2 * Tổng quát: SGK. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - GV hướng dẫn HS học lý thuyết. - Làm các bài tập 8, 9, 10/sgk V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Ngày soạn :. Ngày giảng :. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Tuần 11. Tiết 21: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho các khái niệm hàm số, tính chất của hàm sốbậc nhất 2. Kĩ năng : Nhận dạng hàm số bậc nhất, áp dụng hàm số bậc nhất để xét hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến 3. Thái độ: Tích cực hoạt động giải toán, tính toán cẩn thận ,chính xác II/ Đồ dùng: 1. GV : Dạng bài tập + Cách giải+Bảng phụ bài tập 2. HS : Ôn lại kiến thức hàm số y= ax + b, y = ax. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Định nghĩa hàm số bậc nhất. Giải bài tập 8/sgk. HS 2: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất. Giải bài tập 9/sgk 2. Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 11/sgk Bài 11/sgk GV cho HS giải bài 11 trên phiếu học tập có ghi đề và vẽ sẵn hệ trục tọa độ. Gọi 1 HS lên giải trên bảng phụ có sẵn hệ 3 C trục tọa độ như phiếu học tập. GV chấm một số phiếu, sau đó treo bảng B D phụ có bài giải để lớp nhận xét. A E GV hoàn chỉnh lại. -1 -3 4. 2. F. H -2. G -4. Bài 12/sgk. Giải: Thay x = 1 và y = 2,5 vào y = ax + 3 ta được 2,5 = a.1 + 3 ⇔ a = 2,5 - 3 = -0,5 Vậy a = -2,5. Bài 12sgk GV gọi 1 HS nêu hướng giải. Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. GV hoàn chỉnh lại. Bài 13/sgk GV gọi 1 HS nêu hướng giải bài 13a. Gợi ý: HS định nghĩa hàm số bậc nhất. H: Hàm số đã cho có dạng y = ax + b chưa? H: Hãy biến đổi hàm số đã cho có dạng y=ax + b H: Hàm số đã cho có dạng y = ax + b chưa? H: Hãy biến đổi hàm số đã cho có dạng. Bài 13/sgk. Giải: a. y = √ 5− m( x −1) ⇔ y = √ 5− m x − √ 5− m Hàm số y = √ 5− m x − √ 5− m là hàm số bậc nhất ⇔ √ 5− m 0. ⇔ 5-m>0 ⇔ m<5 Vậy khi m < 5 thì hàm số y = √ 5− m( x −1) là hàm bậc nhất. m+1 b. Hàm số y= m− 1 x+ 3,5 là hàm số bậc nhất. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. y=ax + b, a = ? HS giải. lớp nhận xét 2 câu a, b. GV hoàn chỉnh câu a, b.. m+1. 0 ⇔ m-1. 0 và. 0.. m 1 và m -1. Vậy với m 1 và m -1 thì hàm số ⇔. y=. Bài 14/sgk GV gọi 1 HS nêu hướng giải câu 14. Gợi mở: H: Hàm số có dạng gì ? a = ?, a là số gì ? Vì sao? Vậy hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R b. H: Bài tập yêu cầu làm gì ? Tính gì ? Biết gì ? GV gọi 1 HS lên bảng giải. HS cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét bài làm của bạn. GV hoàn chỉnh. c. Giải tương tự câu b, biết y tìm x.. m+1 m−1. ⇔. m+1 x+ 3,5 là hàm số bậc nhất. m− 1. Bài 14/sgk. Giải: a. Ta có: 1 < 5 ⇒ √ 1< √ 5 ⇒ ⇒ 1< √ 5 1− √5< 0 ⇒ Hàm số y = ( 1− √ 5 ) x −1 là hàm số bậc nhất có a < 0 nên là hàm số nghịch biến trên R. b. Thay x = 1+ √5 vào y = ( 1− √ 5 ) x −1 ta được y = ( 1− √ 5 ) ( 1+ √5 ) −1=1− 5 −1=− 5 Vậy khi x = 1+ √5 thì y = -5. c. Thay y = √ 5 vào y = ( 1− √ 5 ) x −1 ta được √ 5 = ( 1− √ 5 ) x −1 ⇔ √ 5 -1= ( 1− √ 5 ) x 2 ( 1+ √ 5 ) 1+ √ 5 ⇔ x= = 1 − √5 ( 1− √ 5 ) ( 1− √5 ) 6 +2 √5 6+2 √ 5 ¿ = 1− 5. Vậy x =. −4 3 √5 ¿− − 2 2 3 √5 ¿− − 2 2. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - nghiên cứu trước bài 3. Giải ?1, ?2, nắm tính chất đồ thị hàm số y = ax + b. V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Ngày soạn : Tuần 11. Ngày giảng :. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Tiết 22: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a 0 ) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được đồ hàm số y=ax+b (a 0)là một đường thẳng cắy trục tung tại điểm có tung độ là b và song song với đường thẳng y=ax nếu b 0, trùng với đường đẳng y=ax nếu b=0 2. Kĩ năng : Biết vẽ đồ thị y=ax+b bằng cách xách định 2 điểm phân biệt thuộc vào đồ thị 3. Thái độ : Tích cực hoạt động giải toán, vẽ đúng, chính xác II/ Đồ dùng 1. GV : Bảng phụ vẽ sẵn trục toạ độ oxy, ?2 2. HS : Ôn lại cách vẽ đồ thị y=ax. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS1 :Nêu tính chất đồ thị hàm số y = ax + b (a 0). Vẽ đồ thị hàm số y = 2x. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: 1. Đồ thị hàm số y = ax + b (b 0 ) 1. Đồ thị hàm số y = ax + b (b + Kiến thức: Hiểu được đồ thị của hàm số ?1/sgk bậc nhất. y + Kỹ năng: Biết biểu diễn tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ C' HS giải ?1/sgk. B' Lớp nhận xét. C GV hoàn chỉnh lại. A' ?Có nhận xét gì về vị trí của A và A’, B và B B’, C và C’? ? Các tứ giác AA’B’B, BB’C’C ? (là hình A gì ? Vì sao ?) GV: Các tứ giác AA’B’B, BB’C’C là hình x bình hành. ? A, B, C thẳng hàng thì A’, B’, C’ thế nào ? ?2/sgk. Vì sao ? 10. 8. 6. 4. 2. 0. HS làm bài tập ?2/sgk ?Từ bảng giá trị ở ?2. ta rút ra được điều gì ? GV hoàn chỉnh như SGK. ? Đồ thị hàm số y = 2x có tính chất gì ? ? Từ đó, các em có nhận xét gì về đồ thị hàm số y = 2x + 3. ? Gợi mở: ? Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục tung tại điểm nào ? ?Đồ thị hàm số y = ax + y có quan hệ gì với Trang 8. 5. 4. y = 2x. A. 2. y = 2x + 3 0. 1. -2. Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là một đường tròn song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.. 0).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015. đường thẳng y= ax ( a 0) ? GV trình bày chú ý như SGK.. ---  ---. HĐ 2: 2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b( a 0) + Kiến thức: Hiểu được cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. + Kỹ năng: Biết vẽ đồ thị hàm số bậc nhất H: Hãy nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ? GV Gợi mở: ta đã biết đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng. Vậy muốn vẽ đường thẳng ta cần gì ? Cần biết mẫy điểm ? HĐ 3: Củng cố. ? Đồ thị hàm số y = 2x -3 cắt trục tung, trục hoành tại các điểm nào ? cách tìm ? HS tìm. GV hoàn chỉnh lại. ? Đồ thị hàm số y = - 2x + 3 cắt trục tung, trục hoành tại các điểm nào? Cách tìm? HS giải. GV hoàn chỉnh lại HS vẽ đồ thị 2 hàm số. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. Từ bài giải ?3. GV cho HS biết thêm : Đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng đi lên khi a > 0 ( hàm số đồng biến), là đường thẳng đi xuống khi a < 0 (hàm số nghịch biến ).. * Tổng quát: SGK. * Chú ý: SGK. 2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b( a 0) Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b(a 0): Cho x = 0  y = b ta được điểm P (0; b) là giao điểm của đồ thị với trục tung. b Cho y = 0  x = - a ta được b. điểm Q (- a ; 0) là giao điểm của đồ thị với trục hoành Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P, Q ta được đồ thị hs y = ax + b ?3/sgk. Giải: a. y = 2x -3. x = 0 ⇒ y = -3. ta được A(0;-3) y = 0 ⇒ y = 1,5. ta được B(1,5; 0) Đồ thị hàm số y = 2x -3 là đường thẳng AB b. y = - 2x + 3. x = 0 ⇒ y = 3. ta được C(0 ; 3) y = 0 ⇒ y = 1,5. ta được B(1,5; 0) Đồ thị hàm số y = - 2x +3 là đường thẳng BC y 4. 3. C. 2. x. B 0. 1. 1,5. y = -2x + 3. -2. C. 5. y = 2x -3. .. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Bài tập về nhà 15  19 / sgk - GV hướng dẫn bài 17, 19. V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y: ................................................................................................................................. Ngày soạn : Tuần 12. Ngày giảng :. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Tiết 23 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho học sinh về đồ thị hàm số bậc nhất y=ax+b(a 0) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ là b(b 0) và song song với đường thẳng y = ax (b=0) 2. Kĩ năng: Nhận dạng hàm số bậc nhất, vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất 3. Thái độ: Tích cực hoạt động giải toán, tính toán cẩn thận ,chính xác II/ Chuẩn bị 1. GV: Dạng bài tập + Cách giải+Bảng phụ bài tập vẽ sẵn trục toạ độ 2. HS: Ôn lại kiến thức đồ thị hàm số y = ax + b, y = ax. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Nêu đặc điểm của đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 17/sgk HS giải bài 17 theo sinh hoạt Bài 1/sgk nhóm. Đồ thị hàm số y = x + 1 là đường Chia lớp làm 4 nhóm. Mỗi nhóm 1 bảng thẳng đi qua 2 điểm D (0; 1) và A (phụ. Đại diện nhóm giải bài trên bảng phụ. 1 ; 0). Tương tự đồ thị hàm số y = -x + 3 là GV dặt câu hỏi gợi mở cho các nhóm hoạt đường thẳng đi qua 2 điểm E (0; 3) và động. B(3 ; 0) y 6. 5 4. y=x+1. E C. 2. D. b. Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = - x + 3. Như vậy, tọa độ điểm C có tính chất gì ? ( Tọa độ C thỏa mãn y = x+1 và y = - x + 3). Nêu cách tính hoành độ điểm C. c. Muốn tính chu vi Δ ABC ta cần tính gì ? Làm thế nào để tính AC ? Kẻ CH AB tại H. HS tiếp tục giải hoàn thành bài 17. GV chọn 1 bài giải treo lên để lớp nhận xét. GV giải thích và hoàn chỉnh từng bước.. A. x. B. 0. b. Tọa độ điểm C là y = -x + 3 nghiệm của phương trình x+1=-x+3 ⇔ 2x = 2 ⇔ x = 1 Thay x =1 vào y = x + 1 ta được y = 2. Vậy C( 1 ; 2 ), A( -1 ; 0) , B ( 3 ; 0) c. Kẻ CH AB tại H. Δ ACH vuông tại H ⇒ AC = -1. 1. 5. -2. √ AH 2+ HC2 2 2 ¿ √ 2 +2 =√ 8=2 √ 2. Trang 10. Tương tự BC = 2 √ 2 Gọi P là chu vi tam giác ABC ta có: P = AB + AC + BC = 4 + 2 √ 2 + 2 √2 = 4 + 4 √2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  --SABC. Bài 18/sgk HS nêu hướng giải bài 18 a. GV gợi mở: hàm số y = 3x + b có giá trị là 11 có nghĩa là gì ? ( có nghĩa là y = 11). HS tham gia giải. Lớp nhận xét.. 1 1 = 2 . AB. CH = 2 . 4. 2 = 4(cm2). Bài 18/sgk a. Thay x =4 và y = 11 vào y = 3x + b được 11 = 3.4 + b ⇔ 11 – 12 =b ⇔ b = -1. Hàm số là y = 3x -1. x = 0 ⇒ y = -1 ta được điểm A (0 ; -1). 1 b. HS nêu hướng giải. y = 0 ⇒ x = 3 ta được điểm B ( GV gợi mở: Đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua 1 điểm A( -1 ; 3) nghĩa là tọa độ điểm A có ; 0) tính chất gì ? thỏa mãn điều gì ? hệ thức nào 3 ? b. Thay x = -1 ; y = 3 vào y = ax + 5 HS giải. ta được: Lớp nhận xét. 3 = - a + 5 ⇔ a = 5 -3 = 2. HS hoàn chỉnh lại. Ta có hàm số y = 2x + 5. x = 0 ⇒ y = 5 ta được điểm ( 0 ; 5).. y=0. ⇒. 5 x = −2. 5 ta được điểm D ( − 2 ; 0 ). IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - HS nghiên cứu trước bài 4. Giải trước ?1, ?2. V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Ngày soạn : Tuần 12. Ngày giảng :. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Tiết 24 : ĐƯỜNG THẲNG SONG, ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song với nhau. áp dụng kiến thức đã học vào bài tập cụ thể 2. Kĩ năng: - Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau,trùng nhau, song song. - Vận dụng vào tìm giá trị của tham sổtong các bài toán bậc nhất sao cho hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau 3. Thái độ: Tích cực hoạt động giải toán, chính xác II/ Đồ dùng 1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn trục toạ độ Oxy 2. HS: Ôn lại cách vẽ đồ thị y = ax + b. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Vẽ các đồ thị hàm số y = 2x + 3, y = 2x -2 trên cùng một hệ trục tọa độ. HS 2: (Giải thích vì sao) Nêu tính chất đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0). Giải thích vì sao hai đường thẳng y = 2x + 3, y = 2x -2 song song. GV hoàn chỉnh phần KTBC ( sau khi lớp đã nhận xét). 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1:1. Đường thẳng song song: 1. Đường thẳng song song: + Kiến thức: HS hiểu được điều kiện cần và ?1. Giải đủ để hai đường thẳng song song, trùng a. y = 2x + 3 nhau x = 0 ⇒ y = 3 ta được A(0;3) 3 + Kỹ năng: HS nhận biết 2 đường thẳng y = 0 ⇒ x = − 2 =−1,5 ta song song và biết tìm giá trị của tham số ở hệ số a để hai đường thẳng song song, trùng được B(-1,5;0) Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là đường nhau. ?1.a. Đã được HS1 giải trong phần KTBC. thẳng AB Tương tự: đồ thị hàm số y = 2x -2 là Lớp nhận xét. ?1.b. Đã được HS2 giải thích. Lớp nhận xét, đường thẳng đi qua hai điểm C (0; 2) và D(1;0) bổ sung. GV hoàn chỉnh ?1. Từ ?1, HS nêu điều kiện để hai đường thẳng: y = 2x + 3 y = ax + b ( a 0) và y = a’x + b’ ( a’ y = 2x -2 0) song song với nhau, trùng nhau. GV hoàn chỉnh thành kết luận như SGK. 4. 3. 2. -5. -1,5. 1. 5. -2. b. Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x -2 không thể trùng nhau vì chúng cắt trục tung tại 2 điểm khác Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. nhau do 3 -2. Suy ra hai đường thẳng này song song ( vì cùng song HS nhắc lại điều kiện để hai đường thẳng song với đường thẳng song song, trùng nhau. y = 2x ). Vậy: Hai đường thẳng y = ax + b ( a 0 ) và y = a’x + b’ ( a’ 0 ) song HĐ2: 2. Đường thẳng cắt nhau song với nhau khi và chỉ khi a = a’, + Kiến thức: HS hiểu được điều kiện cần và b b’ và trùng nhau khi và chỉ khi đủ đê hai đường thẳng cắt nhau, cắt nhau a = a’. b = b’. tại một điểm trên trục tung. 2. Đường thẳng cắt nhau + Kỹ năng: HS nhận biết 2 đường thẳng cắt ?2. Giải. nhau và biết tìm giá trị của tham số để hai Các cặp đường thẳng cắt nhau là : đường thẳng cắt nhau, cắt nhau tại một y = 0,5 x + 2 và y = 1,5x + 2. điểm trên trục tung. y = 0,5 x - 2 và y = 1,5x + 2. HS giải ?2. Vậy : Hai đường thẳng y = ax + Lớp nhận xét. b(a 0) và y = a’x + b’ ( a’ GV hoàn chỉnh lại. 0 ) cắt nhau khi và chỉ khi a a’. Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + * Chú ý : SGK. 2 cắt nhau tại điểm nào ? Vì sao ? GV HS thành chú ý như SGK. HĐ3: 3. Bài toán áp dụng HS đọc đề bài toán sgk. a) H: y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 là hai hàm số bậc nhất thì ta phải có điều kiện gì ? 3. Bài toán áp dụng: Đề SGK. ( 2m 0 ⇔ m 0;m+1 0 ⇒ Giải: m -1) Đồ thị của hai hàm số y = 2mx + H: Hãy nêu điều kiện của hai đường thẳng 3 và cắt nhau ? HS trả lời. y = (m + 1)x + 2 là 2 đường thẳng Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. cắt nhau khi và chỉ khi 2m m b) H: Câu b yêu cầu gì ? Hãy nêu điều kiện + 1 ⇔ 2m –m 1 ⇔ m thỏa mãn câu b? 1. H: Hai đường thẳng đã cho có thể trùng a. Lại có y = 2mx + 3 và y = (m + nhau được không ? Vì sao ? 1)x + 2 là các hàm số bậc nhất HS giải tiếp: Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh nên: 2m 0 và m + 1 0 và m + lại. 1 0 hay m 0 và m -1 (2) Kết hợp (1) và (2) ta có : m 0, m 1 và m -1 b. y = 2mx + 3 và y = (m + 1) x + 2 là hai hàm số bậc nhất nên m 0, HĐ4: Củng cố: m -1. Lại có 3 2. nên đồ thị HS giải bài 20 vào giấy. của hai hàm số y = 2mx + 3 và y Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Một HS giải trên bảng phụ. GV chấm một số bài. GV treo bảng phụ có bài giải của HS lên để lớp nhận xét bổ sung.. = (m + 1) x + 2 là hai đường thẳng song song khi và chỉ khi 2m ⇔ m =1 ( thỏa mãn = m+1 điều kiện m 0 và m -1) Vậy m = 1 là giá trị cần tìm.. GV hoàn chỉnh lại. Bài tập 20/sgk Ba cặp đường thẳng cắt nhau là: y = 1,5x + 2 và y = x + 2 y = 1,5x + 2 và y = 0,5x -3 y = 0,5x - 3 và y = 0,5x + 3 Các cặp đường thẳng song song là : y = 1,5x + 2 và y = 1,5x-1 y = x + 2 và y = x -3 y = 0,5x -3 và y =0,5x +3 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Làm các bài tập 21  26 SGK V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Ngày soạn :. Ngày giảng :. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Tuần 13. Tiết 25: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức : Củng cố khắc sâu cho học sinh về hai đường thẳng cắt nhau, song song, và trùng nhau. áp dụnh kiến thức để tìm giá trị tham số của hàm số đã cho trong các hàm số là hầm số bậc nhất sao cho hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau 2. Kĩ năng : Biết cách xác định hệ số a,b trong một bài toán cụ thể, có kỹ năng vẽ đồ thị bậc nhất và tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau 3. Thái độ: Tích cực hoạt động giải toán, tính toán cẩn thận ,chính xác II/ Đồ dùng 1. GV: Dạng bài tập + Cách giải 2. HS: Ôn lại kiến thức về hai đường thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.ổn định tổ chức lớp 2.Bài cũ Nêu điều kiện để 2 đờng thẳng y = ax + b (a  0) và y = a’x + b (a’0 ) cắt nhau, song song và trùng nhau. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: Luyện tập GV gọi 1 HS đọc bài Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đồ thị h/s bậc nhất. Yêu cầu cả lớp làm bài. - Gọi Hs trả lời ý a - Đồ thị hs đi qua điểm A (1 ;5) em hiểu điều đó như thế nào?. Bài 23: (SGK) a. Đồ thị h/s y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3  b = -3. b. Đồthị h/s y = ax + b đi qua điểm A(1; 5) có nghĩa là khi x = 1 thì y = 5 thay x = 1; y = 5 vào hàm số ta được: 5 = 2.1 + b  b = 3 GV gọi HS đọc bài 24 (SGK) Bài 24 (SGK) Cho HS nhắc nhở lại điều kiện để 2 đường Cho 2 hs y = 2x + 2 (d) thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. Sau y = (2m + 1) x + 2k – 3 (d’) đó yêu cầu HS vận dụng làm BT. ĐK để (d) cắt (d’) là: 1 GV gọi HS đọc bài 2  2m + 1  m  2 GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đồ thị của 2 hs trên - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. HS khác vẽ ĐK để d// d’ là 2 = 2m + 1 3k  2k – 3 vào vở 1  m  2    k  3. Nêu cách xác định toạ độ điểm M, N GV có thể gợi ý .. Bài 25 (SGK) Cho x=0  y=2 tađược điểm (0;2) Cho y=0  x=-3 ta được điểm (-3;0) Kẻ đường thẳng đi qua hqi điểm trên Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. 2 x2 ta được đồ thị h/s y= 3 2 x2 *h/s y=- 3 Cho x= 0  y=2 tađược điểm (0;2) Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm trên ta được Cho y=0  x 3 ta được điểm (3;0) 2 2 x2 b.Thay y =1vào h/s y = 3 x + 2 ta 3 đồ thị h/s y=-. được:. 2 3 1= 3 x+2  x=- 2 2. GV: cho học sinh lên bảng làm. Thay y = 1vào h/s : y =- 3 x +2 2 Ta được: 1 = - 3 x + 2 3 Vậy M (- 2. - Tìm toạ độ giao điểm A của 2 đường thẳng y =2x – 5 và y = x + 2 rồi XĐ a để đường thẳng y = ax + 2 đi qua A. + Nêu cách xác định tọa độ giao điểm A của 2 đường thẳng y = 2x – 5 và y = x + 2 GV gợi ý - Tìm toạ độ giao điểm A của 2 đường thẳng y =2x – 5 và y = x + 2 rồi XĐ a để đường thẳng y = ax + 2 đi qua A. + Nêu cách xác định tọa độ giao điểm A của 2 đường thẳng y = 2x – 5 và y = x + 2. 3  x= 2 3 ; 1) và N ( 2 ; 1). Bài tập nâng cao: tìm giá trị của a để 3 đường thẳng: y = 2x- 5; y = x + 2 y = ax – 12 đồng quy tại 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ Bài làm: Gọi A (x0; y0) là giao điểm của 2 đường thẳng y = 2x – 5 và y = x + 2  y0 = 2x0 – 5 Và y0 = x0 + 2 2x0 – 5 = x0 + 2  x0 = 7 ; y0 9 Giao điểm của 2 đường thẳng y = 2x – 5 và y = x + 2 là A (7; 9) Để 3 đường thẳng đã cho đồng quy thì đường thẳng y = ax – 12 đi qua điểm A  ta có: 9 = a.7 – 12  a = 3 Vậy 3 đt đồng quy khi a = 3. 4. Hướng dẫn về nhà - Làm BT 20, 21,22 (SBT) + 25, 26 (SGK) Đọc trước bài Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a  0) V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Ngày soạn : Ngày giảng : Tuần 13 Tiết 26 : HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b ( a. 0). I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) và hệ số góc của đường thẳng này, quan hệ giữa góc và hệ số góc - Tính góc giữa đường thẳng y = ax + b (a0) với trục Ox 2. Kĩ năng: Quan sát, vẽ hình, tính toán, tư duy 3. Thái độ: Học tập tích cực, cẩn thận II/ Đồ dùng 1. Giáo viên: Bảng phụ phần củng cố, hệ trục toạ độ 2. Học sinh: Xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Định nghĩa hàm số bậc nhất. vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2. HS 2: Nêu tính chất của đồ thị hàm số y = ax + b (a 0). Vẽ đồ thị hàm số y = -3x + 3. 1. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: 1. Khái niệm hệ số góc của 1. Khái niệm hệ số góc của đường đường thẳng y = ax + b ( a 0) thẳng y = ax + b ( a 0) + Kiến thức: Hiểu được góc tạo bởi a. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b đường thẳng với trục hành Ox và hệ số và trục Ox. góc của đường thẳng. y + Kỹ năng: Biết xác đinh góc tạo bởi y đường thẳng với trục hành Ox và hệ số góc của đường thẳng. y = ax + b y = ax + b a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b   và trục Ox. O O A x x A GV ký hiệu α vào đồ thị của hai hàm số y = 3x + 2 và y = -3x + 3 để giới a> 0 thiệu góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + a< 0 2 với trục Ox, góc tạo bởi đường thẳng y = -3x + 3 và trục Ox. b. Hệ số góc: Từ đó gợi mở để HS vẽ được góc tạo Các đường thẳng có cùng hệ số a ( a bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox 0, a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox trong trường hợp: các góc bằng nhau. a > 0, a < 0. b. Hệ số góc ? Hãy so sánh góc tạo bởi các đường thẳng sau với trục Ox: y = 2x – 3 ; y = * Nhận xét: 1 + Khi a > 0 thì a < 900. 2x + 2 ; y = 2x + 5. a càng lớn thì α càng lớn. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015. ---  --? Có nhận xét gì về các đường thẳng có cùng hệ số a ( a 0, a là hệ số của x ) + Khi a < 0 thì 900 < α < 1800 HS giải ? theo hoạt động nhóm. a càng lớn thì α càng lớn Đại diện nhóm trình bày bài giải. + a gọi là hệ số góc của đường thẳng y Nhóm thứ nhất giải ? a. = ax + b (a 0 ). Nhóm thứ hai giải ? b. Chú ý: SGK. GV hoàn chỉnh bài giải ?. 2. Ví dụ: ? Qua bài tập trên ta rút ra được nhận Ví dụ : Giải: xét gì : a. y = 3x + 2 + Khi a > 0 x = 0 ⇒ y =2 ta được A (0;2) 2 2 + Khi a < 0 y = 0 ⇒ x = − 3 ta được B( − 3 HĐ 2. 2. Ví dụ: ;0) + Kỹ năng: Biết tính số đo góc tạo bởi Đồ thị hàm số y = 3x + 2 là đường thẳng đường thẳng với trục hoành Ox. AB. GV ghi đề bài ví dụ lên trên bảng phụ. y HS giải ví dụ 1 dưới sự tổ chức gợi ý b. Góc tạo bởi đường của GV. y = 3x + 2 thẳng y = 3x + 2 và HS nêu hướng giải câu a. Câu b) GV ký hiệu góc cần tính theo trục Ox là α . A Ta có ABO = α . yêu cầu của đề bài. Δ ABO vuông tại O GV trình bày cách gọi α = ABO. B x OA 2 HS nêu cách tính α . = =3 1 O ⇒ tg α = OB 2 Gợi mở: ? Δ ABO vuông tại O cho ta 3 điều gì? 0 α Suy ra = 71 34’ GV hoàn chỉnh ví dụ 1 Bài 28/sgk: HS giải. GV chữa lại III. Củng cố: - HS giải bài 28 trên giấy, một HS giải trên bảng phụ. GV chấm một số bài, sau đó treo bài giải trên bảng phụ lên vài chữa đầy đủ. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : -Làm các bài tập 27, 29, 30, 31 trang 58, 59 SGK. V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y:……………………………………………………….. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................... 4. 2. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Ngày soạn : Tuần 14. Ngày giảng : Tiết 27 : LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố mối liên hệ giữa hệ số a và góc  ( góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox) 2. Kĩ năng: - Xác định hệ số góc a, hàm số y = ax+b, vẽ đồ thị hàm số y = ax+b, tính góc  , tính chu vi và diện tíc tam giác trên MPTĐ. - Quan sát, vẽ hình, tính toán, tư duy 3. Thái độ: - Học tập tích cực, cẩn thận II/ Đồ dùng 1. Giáo viên: Bảng phụ phần củng cố, hệ trục toạ độ 2. Học sinh: Xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: GV ghi sẵn đề ví dụ 1 trang 57 SGK. HS 1 giải lại. HS 2: Giải bài 27 ( 58 SGK). 2. Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 29/sgk Bài 29/sgk a. a = 2 thì hàm số y = ax + b có dạng như a. Khi a = 2 thì hàm số y = ax + b thế nào ? thành y = 2x + b. Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục hoành tại Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục điểm có hoành độ bằng 1,5 ta được điều kiện hoành tại điểm có hoành độ bằng gì ? Thực hiện như thế nào ? 1,5. Ta thay x = 1,5 và y = 0 được: HS lên bảng giải 0 = 2. 1,5 + b ⇔ b = - 3. b. HS nêu cách giải bài 29b. Vậy : hàm số là y = 2x -3. GV gợi mở ( nếu cần ) như các câu hỏi ở bài b. Khi a = 3 thì hàm số y = ax + b 29 a. thành y =3x + b. Đồ thị hàm số y = HS tham gia giải. Lớp bổ sung. 3x + b đi qua điểm A(2;2). Thay x c. HS nêu hướng giải bài 29c. = 2 và y = 2 ta được: 2 = 3.2 + b ⇔ b = 2 - 6 = 4. Gợi mở: ? Nêu điều kiện để 2 đường thẳng song song ? c. Đồ thị hàm số y = ax + b song HS tìm a. song với đường thẳng y = √ 3 x ? Đường thẳng y = √ 3 x + b đi qua điểm nên phải có a = √ 3 . Hàm số có B(1; √ 3 +5) ta được điều gì? Thực hiện như dạng y = √ 3 x + b . thế nào ? đường thẳng y = √ 3 x + b đi qua điểm B(1; √ 3 +5) ta được: √ 3 +5 = √ 3 .1 + b ⇔ b = 5. Bài 30/sgk Hàm số là y = √ 3 x + 5. 1 HS giải bài 30 trên giấy, một HS giải trên Bài 30/sgk a. y = 2 x+2 bảng phụ có sẵn hệ trục Oxy. x = 0 ⇒ y = 2 được M(0; 2) Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015. ---  --GV chấm một số bài, sau đó theo bài giải trên y = 0 ⇒ x = -4 được A(-4, 0) 1 bảng phụ lên để lớp nhận xét, bổ sung. Đồ thị hàm số y = 2 x+2 là đường GV hoàn chỉnh lại. thẳng MA. y = -x + 2 x = 0 ⇒ y = 2 ta được N (0; 2) y = 0 ⇒ x = 2 ta được B(2; 0) Đồ thị hàm số y = -x + 2 là đường HS tiếp tục giải bài 30b theo hoạt động. Chia thẳng NB. lớp thành 4 nhóm. Đại diện mỗi nhóm giải b. Hai đường thẳng y = 1 x+2 và 2 trên bảng phụ. GV theo dõi và giúp đỡ hoạt y = -x + 2 có cùng tung độ gốc bằng động nhóm. 2 nên C (0; 2). GV chọn 1 bài giải để cả lớp và GV cùng Δ ACO vuông tại O nên: chữa. ¿ OC 2 1  . ⇒. ≈. tgA = OA 4 2 Â ¿ 270. Δ BCO vuông tại O nêu : OC. 2. ⇒ B=450. tgB = OB = 2 =1 Trong Δ ABC có Â = 270, B = 450 ⇒ C + 270 + 450 = 1800. ⇒ C = 1800 – 720 = 1080. Vậy: Ba góc của tam giác ABC có sô đo là 270, 450, 1080. c. AC=√ OA 2+ OB2=√ 4 2+ 22 HS tham gia giải bài 30c. GV gợi mở ( nếu ¿ √ 20=2 √ 5 cần ), lớp bổ sung. GV hoàn chỉnh lại. BC=√ OB2 +OC2=√ 22 +22=√ 8=2 √2. Gọi P, S lần lượt là chu vi, diện tích của tam giác ABC, ta có: P = AB + AC + BC = 6 + 2 √ 5 + 2 √ 2 ( cm) 1. 1. S = 2 AB . OC= 2 . 6 .2=6 (cm2) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - HS về nhà giải bài 31a. Giải lại các bài tập đã giải. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương: 1, 2. Nắm lại các kiến thức cần nhớ 1 8 / 60, 61.Giải bài tập 32 đến 38. V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y:……………………………………………………….. ................................................................................................................................. Ngày soạn : Tuần 14. Ngày giảng : Tiết 28: ÔN TẬP CHƯƠNG II. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương II. Giúp học sinh hiểu và nhớ lâu hơn các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị hàm số, khái niệm hàm số y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau, vuông góc. 2. Kĩ năng: Vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định góc của đường thẳng y = ax + b với trục Ox, Xác định hàm số y = ax+b thoả mãn điều kiện của đề bài. 3. Thái độ Tích cực, chích xác, cẩn thận. II. Đồ dùng – chuẩn bị. GV: Hệ thống kiến thức HS: Ôn tập lí thuyết, bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn Lý thuyết 2. Ôn tập: I/ LÝ THUYẾT Câu 1: Nêu định nghĩa về hàm số. Câu 2: Hàm số thường được cho bởi những cách nào ? Nêu ví dụ cụ thể. Câu 3: Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? Câu 4: Định nghĩa hàm số bậc nhất. Cho ví dụ. Câu 5: Hàm số bậc nhất y = ax + b có những tính chất gì ? Câu 6: Góc α hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được hiểu như thế nào ? Câu 7: Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ? Câu 8: Khi nào thì 2 đường thẳng y = ax + b (a 0 ) và y = a’x+ b’ ( a’ 0) a. Cắt nhau b. song song với nhau c. trùng nhau II/ BÀI TẬP Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 32/sgk Bài 32/sgk GV gọi 2 HS lên bảng giải bài 32/sgk a. Hàm số y = ( m-1) x + 3 là hàm số GV hoàn chỉnh lại bậc nhất và đồng biến khi và chỉ khi m – 1 > 0 hay m > 1. b. Hàm số y = ( 5 – k)x + 1 là hàm số bậc nhất và nghịch biến khi và chỉ khi 5 – k < 0 hay k > 5. Bài 33/sgk GV gọi 2 HS lên bảng giải bài 32/sgk GV hoàn chỉnh lại. Bài 33/sgk Các hàm số y = 2x +(3 + m) và y = 3x +(5-m) đều là hàm số bậc nhất vì các hệ số của a đều khác 0, đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung khi và chỉ khi 3+m = 5-m ⇔ 2m = 2 ⇔ m = 1 ( vì hệ số góc của Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  --chúng khác nhau). Vậy : khi m = 1 thì đồ thị các hàm số y = 2x +(3 + m) và y = 3x + (5-m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ bằng 4.. Bài 34/sgk HS tham gia giải bài tập 34 theo nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày lời giải trên bảng phụ . GV treo bảng phụ lên và chữa lại.. Bài 34/sgk Hai đường thẳng y = ( a -1 ) x + 2 ( a 1) và y = (3 –a) x + 1 ( a 3) có tung độ gốc khác nhau ( 2 1), do đó chúng song song khi và chỉ khi có hệ số góc bằng nhau, tức là: a -1 = 3 – a ⇔ 2a = 4 ⇔ a = 2. Vậy khi a = 2 thì hai đường thẳng đã cho song song với nhau. Bài 37/sgk a. y = 0,5 x + 2 (1). x = 0 ⇒ y = 2 ta được M (0;2) y = 0 ⇒ x= - 4 ta được A(-4, 0) vẽ đường thẳng AM ta được đồ thị hàm số y = 0,5x + 2. Tương tự đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng đi qua hai điểm N(0;5) và B(2,5 ; 0). Bài 37/sgk HS xung phong giải bài 37. GV chữa lại đầy đủ ( nếu cần ).. y 6. 5. b. Ta có: A(-4; 0) và B(2,5;0) ( theo câu a) Tìm tọa độ điểm C. Hoành độ điểm C là nghiệm của phương trình: 0,5 x + 2 = 5 – 2x. N. 4. 3. 2,6. C. M2 y= 5 - 2x. A -4. y = 0,5 x + 2. x. B -2. 1,2. 2. 4. Trang 22. 2,5 x = 3. 3. x = 2 . 5 = 1,2 Tung độ điểm C: y = 0,5 . 1,2 + 2 = 2,6 Vậy A(-4 ; 0), B(2,5 ; 0), C(1,2 ; 2,6). c. Gọi H là hình chiếu của C trên Ox, ta có: OH = 1,2 cm. BH = OB – OH = 2,5 – 1,2 = 1,3 (cm). Ta có : AB = OA + OB = | -4 | + |2,5| = 6,5 AH = OA + AH = | -4 | + |1,2| = 5,2 Δ ACH vuông tại H ta có: ⇔. 1. ⇔.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  --AC =. √ AH 2+ CH2= √5,22 +2,62 (Pitago). ¿ √ 33 ,8 ≈ 5 , 81(cm) d. Gọi α là góc tạo bởi đường thẳng. y = 5 – 2x với trục Ox, ta có: OM. 2. ON. 5. 1. 0 tg α = OA = 4 = 2 =0,5 ⇒α ≈ 63 26 ' Gọi β là góc tạo bởi đường thẳng y = 5 – 2x với trục Ox, β ’ là góc kề bù với β , ta có: 0 tg β = OB = 2,5 =2⇒ β ' ≈ 63 26 ' β = 1800 – 63026’ = 116034’. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - hướng dẫn HS về nhà làm bài 38. -Ôn tập kỷ kiến thức trọng tâm, xém các bài tập đã giải trong phần ôn tập -tiết 29: Kiểm tra 1 tiết chương II V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Ngày soạn : Tuần 15. Ngày giảng :. Tiết 29 : KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG II I. Môc tiªu: - Nắm đợc kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chơng II Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015. ---  --- RÌn luyÖn kÜ n¨ng tr×nh bµy lêi gi¶i cña bµi to¸n. - RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c khoa häc trong qu¸ tr×nh gi¶i to¸n. II/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Câp độ Chủ đề. 1. Hàm số bậc nhất. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ Tổng cao. Nêu được định nghĩa hàm số bậc nhất.định nghĩa và tính chất.nhận dạng được hàm số bậc nhất. Số câu 1 Số điểm-Tỉ 3 - 30% lệ. 1 330% Vẻ được đồ thị hàm số bậc nhất.Tìm được toạ độ giao điểm hai đồ thị. 2.Đồ thị hàm số bậc nhất Số câu Số điểm-Tỉ lệ 4.Đường thẳng song song ,đường thẳng cắt nhau Số câu Số điểm-Tỉ lệ Tổng. 2 4. 1 3 - 30%. - 40%. Tìm được hệ số a khi biết 2 đường thẳng song song. Tìm được hệ số b khi biết hệ số a và đường thẳng đi qua điểm cho trước. 1 1.25 - 12.5%. 1 1.75 - 17.5%. 1 1.25 - 12.5%. 3 5.75 - 57.5%. 2 440%. 2 3 30% 5 10100%. Mả đề 1 Câu 1: Nêu định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số bậc nhất? (3 đ) a. 2x - y = 1 b. y = 4-2x Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. 2. c.y = 4x Câu 2: ( 4 đ) Cho hai đường thẳng y x  3 y 2 x  1. a.Vẻ đồ thị hai hàm số trên một mặt phẳng toạ độ. b. Tìm toạ độ giao điểm của 2 đường thẳng trên. (1). Câu 3: ( 3 đ) Cho đường thẳng : y ax  b a. Xác định hệ số a vµ b biết đường thẳng (1) song song với đường thẳng y=2x ? b.Xác định hệ số b , biết đường thẳng (1) đi qua điểm A(4;0)? Mả đề 2 Câu 1: Nêu định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số bậc nhất? a. 2y - x = 1 b. x = 4-2y c.y = 4x2 Câu 2: Cho hai đường thẳng y x  2 y 2 x  1. a.Vẽ đồ thị hai hàm số trên một mặt phẳng toạ độ. b. Tìm toạ độ giao điểm của 2 đường thẳng trên. (1). Câu 3: Cho đường thẳng : y ax  b a.Xác định hệ số a biết đường thẳng (1) song song với đường thẳng y=3x ? b.Xác định hệ số b , biết đường thẳng (1) đi qua điểm A(6;0)?. đáp án- biểu điểm 1 Câu. Câu 1. Đáp án -Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax+b(a trong đó a;b là các số đả cho x là ẩn số Trang 25. Biểu điểm 0) 1.0.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Câu 2. -Tính chất của hàm số bậc nhất : * TXĐ:R * Tính chất :a>0 thì hàm số đồng biến a<o thì hàm số nghịch biến. 1.0. -Hàm số bậc nhất là câu a;b. 1.0. a.Học sinh vẻ đúng đồ thị b. Phương trình hoành độ của giao điểm: 2x+1 = x – 3 2x-x=-3-1 x=-4 nên y= -4-3=-7 vậy toạ độ giao điểm của hai đường thẳng là (-4;-7). 2.0 1.0. 1.0. Câu 3. a. Do đường thẳng (1) song song với đường thẳng y=2x nên a=2 vậy ta có đường thẳng y=2x+b b. Do đường thẳng (1) đi qua điểm có tọa độ (4;0) nên x=4;y=0 thay vào đường thẳng y=2x+b ta có : 0=2.4+b b=-8. 1.0 0,25 1.0 0,75. đáp án biểuđiểm Mả đề 2 Câu. Câu 1. Đáp án -Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax+b(a trong đó a;b là các số đả cho x là ẩn số Trang 26. Biểu điểm 0) 1.0.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> CHUONG II – ĐS 9. Câu 2. NH: 2014 – 2015. ---  ---Tính chất của hàm số bậc nhất : * TXĐ:R * Tính chất :a>0 thì hàm số đồng biến a<o thì hàm số nghịch biến. 1.0. -Hàm số bậc nhất là câu a;b. 1.0. a.Học sinh vẻ đúng đồ thị b. Phương trình hoành độ của giao điểm: 2x+1 = x – 2 2x-x=-2-1 x=-3 nên y= -3-3=-6 vậy toạ độ giao điểm của hai đường thẳng là (-3;-6) a. Do đường thẳng (1) song song với đường thẳng y=3x nên a=3 vậy ta có đường thẳng y=3x+b. 2.0. Câu 3 b. Do đường thẳng (1) đi qua điểm có tọa độ (6;0) nên x=6;y=0 thay vào đường thẳng y=3x+b ta có : 0=3.4+b b=-12. 1.0 1.0. 1.0 0,25 1.0 0,75. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CHUONG II – ĐS 9. NH: 2014 – 2015 ---  ---. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×