Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

chat ran ket tinh va vo dinh hinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.23 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ Trình bày đặc điểm của thể rắn (vật rắn)?Tại sao thể rắn (vật rắn) lại có hình dạng và thể tích xác định?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chất rắn được phân loại như thế nào? Mỗi loại có những đặc điểm gì về cấu trúc và tính chất?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Cấu trúc tinh thể Một số hình ảnh về cấu trúc tinh thể và mạng tinh thể.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Cấu trúc tinh thể.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Cấu trúc tinh thể ClNa+. H2: Tinh thể muối ăn(NaCl) H1: Mạng tinh thể kim cương. H4: Mạng tinh thể than chì. H3: Tinh thể thạch anh(SiO2). Cấu trúc tinh thể ( hay tinh thể) là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, iôn) liên kết chặt chẻ với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Chất rắn kết tinh - Cấu trúc:. Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, có dạng hình học xác định. - Đặc tính:. + Các chất được cấu tạo từ cùng một loại hạt nhưng cấu trúc khác nhau thì tính chất vật lý khác nhau. VD: + Mỗi một chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định ở một áp suất cho trước. - Phân loại:. Chất rắn kết tinh có 2 loại Chất rắn đơn tinh thể. - Cấu tạo từ một tinh thể - Có tính dị hướng ( tính chất vật lý không giống nhau theo các hướng khác nhau). - Ứng dụng:. Chất rắn đa tinh thể - Cấu tạo từ nhiều tinh thể liên kết hổn độn với nhau - Có tính đẳng hướng ( tính chất vật lý giống nhau theo mọi hướng). - Chất đơn tinh thể (Si), (Ge) dùng làm các linh kiên bán dẫn. Kim cương rất cứng được dùng làm mũi khoan, dao cắt kính… - Kim loại và hợp kim dùng trong công nghiệp luyện kim.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H1: Mạng tinh thể kim cương. H2: Mạng tinh thể than chì.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Chất rắn vô định hình - Cấu trúc:. Không có cấu trúc tinh thể, không có dạng hình học xác định. - Đặc tính:. + Không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định. + Có tính đẳng hướng - Ứng dụng: - Các chất vô định hình như thủy tinh, nhựa, cao su… , được dùng nhiều trong ngành công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng. * Lưu ý: Một số chất rắn có thể tồn tại ở cả 2 dạng tinh thể (kết tinh) hoặc vô định hình: VD: Lưu huỳnh (S), đường….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CỦNG CỐ BÀI HỌC ?Lập bảng phân loại và so sánh các đặc tính của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.. Chất rắn Chất rắn kết tinh - có cấu trúc tinh thể - Có nhiệt độ nóng chảy xác định Chất rắn đơn tinh thể. Chất rắn đa tinh thể. Có tính dị hướng. Có tính đẳng hướng. Chất rắn vô định hình - Không có cấu trúc tinh thể - Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Có tính đẳng hướng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI TẬP VÂN DỤNG Câu 1: ( Bài 4 SGK): Phân loại chất rắn theo cách nào sau đây là đúng? A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất ? A. Chất rắn đơn tinh thể chỉ có một tinh thể B. Chất rắn đa tinh thể gồm nhiều loại tinh thể khác nhau C. Chất rắn đơn tinh thể và đa tinh thể đều do nhiều tinh thể liên kết lại D. Cả ba nhận xét trên đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×