Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

giao an hoa 9 tiet 1 den 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.28 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn: 2 Tieát: 4 ND:28-29/08/201 9A3,1,5,2,4. Bài 2: MOÄT SOÁ OXIT QUAN TROÏNG B. LƯU HUỲNH ĐI OXIT (khí Sunfurơ). 1. MUÏC TIEÂU: 1.Kiến thức: - HS biết được những tính chất của lưu huỳnh dioxit SO2 và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất . - Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất , đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ của con người . - Biết các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế . 2.Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết , bài tập thực hành hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận. Lòng yêu thích môn học.. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : a.Chuẩn bị của giáo viên : -Phương pháp : * Đàm thoại kết hợp với thuyết trình -ĐDDH : * Hoá chất: Axit HCl, nước cất, Na2SO3, dd H2SO4l, Ca(OH)2, quì tím . * Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt, đũa thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ dd Na2SO3 và H2SO4 l.. 3. TI ẾN TR ÌNH D ẠY: a.Kiểm tra bài củ KIEÅM TRA BAØI CUÕ Nội dung. Hoạt động của giáo viên & học sinh - GV: Kieåm tra 1 HS 1.Hoàn thành chuỗi hóa học sau :(moãi  laø moät phöông trình) CaO  Ca(OH)2  CaCO3  CaO  CaCl2 - HS: Leân baûng laøm - GV: Yêu cầu HS khác nhận xét, sửa sai và cho điểm. 1.Hoàn thành chuỗi hóa học: PTPU a. CaO + H2O  Ca(OH)2 b.Ca(OH)2+ CO2 CaCO3 + H2O c. CaCO3 t0 CaO + CO2. d. CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O. e. CaO + CO2  CaCO3 b.Bài mới: Hôm nay , các em được tìm hiểu về 1 oxit axit quan trọng là lưu huỳnh đioxit : Lưu huỳnh đioxit có những tính chất ứng dụng gì ? điều chế nó như thế nào ?. Hoạt động 2. I. lưu huỳnh đioxit có những tích chất gì ? Hoạt động của giáo viên & học sinh - GV thông báo: + CTHH : SO2 + Là 1 oxit axit + Tên khác : khí sunfurơ -HS ghi nhớ thông tin - GV: Cho HS quan sát khí SO2 (điều chế từ Na2SO3 và dd H2SO4 l )  yêu cầu nêu những tích chất vật lý ? -HS: Quan sát  phát biểu : + Là chất khí , không màu , mùi hắc , độc . + Nặng hơn không khí . - GV: Yêu cầu HS Dựa vào đâu để biết SO2 nặng hơn khơng. Nội dung. 1.Tính chaát vaät lí - Löu huyønh ñioxit : + Là chất khí , không màu , mùi hắc , độc . + Nặng hơn không khí..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khí ? GV gợi ý cho trả lời. - HS : Trả lời dựa vào khối lượng phân tử (d=. 64 29. ). - GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu những tính chất hóa học của oxit axit này . - HS quan sát TN nêu nhaän xeùt : dung dòch thu được làm quỳ tím hoá đỏ là axit sunfurô H2SO3 - GV: Yêu cầu HS quan sát TN : dẫn khí SO2 vào nước và dùng giấy quỳ nhúng vào dd thu được  HS quan sát , nhận xét . - HS : Sản phẩm thu được là axit sunfurô H2SO3 vaø viết PT SO2 + H2O  H2SO3 GV: Yêu cầu HS quan sát TN :khi cho SO2(k) tác dụng với Ca(OH)2 dd .Nêu hiện tượng, nhận xét và viết PT - HS: Quan sát TN nêu nhaän xeùt : Xuất hiện kết tủa trắng là muối canxi sunfit CaSO3 không tan -GV: Nhận xét ,bổ sung cho HS viết PT - HS: Viết PT . SO2 + Ca(OH)2 + H2O+ CaSO3 -HS : sản phẩm thu được là muối CaSO3+ H2O -GV thông báo : SO2 là chất gây ô nhiễm không khí , là nguyên nhân gây mưa axit . - HS: Laéng nghe - GV : Khi cho SO2 tác dụng với CaO thu được sản phẩm gì ? HS viết PT - HS :Ta thu được muối canxi sunfit CaSO3 khơng tan - HS viết PT SO2+ CaO  CaSO3 - GV: Qua những tính chất trên ta rút ra kết luận gì - HS : Rút ra kết luận. 2.Tính chất hoá học a. Tác dụng với nước : PTPÖ: SO2 + H2O  H2SO3. ( axit sunfurô). b. Tác dụng với bazơ : PTPÖ: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3+ H2O (canxi sunfit) c. Tác dụng với oxit bazơ : PTPÖ: SO2 + CaO  CaSO3. (canxi sunfit). * Kết luận :Lưu huỳnh đioxit là oxit axit : tác dụng với nước tạo ra axit , tác dụng với dd bazơ tạo ra muối và nước , tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối .. Hoạt động 3 II. lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?. Hoạt động của giáo viên & học sinh -GV: Yêu cầu HS nêu những ứng dụng của SO2 ? - HS: Phát biểu - GV: SO2 duøng laøm taåy traêng boät goã,dieät naám, moùi ñaëc bieät là sản xuất axit sunfuric - HS: Laéng nghe. Nội dung * Kết luận: Có nhiều ứng dụng như: dùng laøm taåy traéng boät goã, dieät naám, moùi nhöng quan trọng của SO2 là sản xuất axit sunfuric.. Hoạt động 4 III. ñieàu cheá löu huyønh ñioxit nhö theá naøo ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên & học sinh - GV thông báo cách thu khí : Cho muối sunfat tác dụng với axit H2SO4  thu khí SO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí . - HS: Nắm thông tin ghi vào vở - GV biễu diễn PTHH - HS: Quan saùt - GV thông báo thêm : Đun nóng axit H2SO4 đ với Cu được học ở bài axit H2SO4 - GV thông báo 2 cách : + Đốt lưu huỳnh trong không khí + Đốt quặng pirit sắt . - HS ghi nhớ thông tin. Nội dung 1. Trong phòng TN : Cho muối Na2SO3 tác dụng với axit Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2 2.Trong công nghiệp : - Đốt lưu huỳnh trong không khí S + O2 t0  SO2 - Đốt quặng pirit sắt ( FeS2 ) thu SO2 4FeS2 + 11O2 t0  2Fe2O3+ SO2. c.Củng cố , luyện tập: - Yeâu caàu HS nhaéc laïi noäi dung troïng taâm cuûa baøi - Làm bài 1,2 SGK trang 11 tại lớp -Về nhà làm bài 3,4,5,6 . d.Hướng dẫn hs học tập ở nhà : * Hướng dẫn bài 6 : a. viết PTHH : SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O b. Khối lượng các chất sau phảu ứng : - Số mol các chất đã dùng :. 0 ,112 = 0,005 ( mol) 22 , 4 0 ,01 x 700 nCa(OH)2 = = 0,007 ( mol) 1000 nSO2 =. - Khối lượng caùc chất sau phảu ứng : + nCaSO3 = nSO2 = 0,005mol => mCaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6g + nCa(OH)2 = 0,007 - 0,005 = 0,002 mol => mCa(OH)2 = 74 x 0,002 = 0,148g - Học bài. - Làm bài tập 3,4,5,6, SGK trang 11 -Tìm hiểu những tích chất của axit ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×