Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA Tuan 34lop2VAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.04 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2014. TẬP ĐỌC: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích – yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung: Tấm long nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (Trả lời được CH1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi TL được CH5). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Lượm - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời dung bài Lượm. câu hỏi cuối bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Giới thiệu qua tranh: Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, … Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm nhiều loại đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ. Phát triển các hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu . - Theo dõi và đọc thầm theo. Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. a, đọc từng câu HS nối tiếp đọc từng câu - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,… - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc - Yêu cầu HS đọc từng câu. đồng thanh các từ này. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối b) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng tiếp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đoạn trước lớp và đọc chú giải – GV giải thích thêm một số từ - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// - Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). - Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn). - Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi). - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. 2 vòng) c) đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo - Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của nhóm. mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi d) Thi đọc cho nhau. Tiết 2. 2: Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc lại bài - Bác Nhân làm nghề gì? - Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng? - Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? - Gọi nhiều HS trả lời. - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? - Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? - Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. 3: Luyện đọc lại. - HS lên đọc truyện, bạn nhận xét. - 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp. - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà… sắc màu sặc sỡ. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ - Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV tổ chức cho HS đọc lại theo hình thức nối tiếp - Đọc cá nhân cả bài 4. Củng cố – Dặn dò - Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai - Con thích cậu bé vì cậu là người nhân (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. - Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn - Con thích nhân vật nào? Vì sao? tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo =============. Đạo đức: ÔN TẬP CUỐI KỲ II A. MỤC TIÊU. - Củng cố cho HS về một số hành vi: thật thà, khi nhặt được của rơi trả lại cho người mất, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, khi đến nhà người khác, biết nói lời yêu cầu, đề nghị. - Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý bạn bè, yêu quý người tàn tật và quan tâm giúp đỡ họ… - HS có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất, có ý thức bảo vệ các con vật có ích, có ý thức khi đến nhà bạn..... B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. GIÁO VIÊN. HỌC SINH. *HĐ1: Thảo luận nhóm. -Chia lớp làm 4 mhóm. -Phát nội dung thảo luận cho từng nhóm.. -Nhóm 1: Thảo luận 2 nội dung: + Trả lại của rơi. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. -Nhóm 2: + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi đến nhà người khác. -Nhóm 3: + Giúp đỡ người tàn tật. -Nhóm 4: + Bảo vệ loài vật có ich. *HĐ2:Làm việc trước lớp. -Cho các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến -Cho HS nhận xét, bổ sung. thảo luận của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. *HĐ3: Trò chơi sắm vai. -Các nhóm tự chọn một trong hai nội -Cho các nhóm chơi sắm vai. dung vừa thảo luận để xây dựng kịch bản và tự phân vai. -HS trong nhóm tự phân vai và tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO VIÊN -Cho HS nhận xét hành vi đúng hoặc sai của các vai. -Nhận xét nhóm có vai diễn hay nhất, lời thoại hay nhất.. HỌC SINH sắm vai. -Các nhóm thể hiện vai sắm. -HS nhận xét các hành vi đúng sai của các vai.. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.-Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem lại bài, giờ sau kiểm tra. =============. TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT). I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có moat dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học ). - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ : Ôn tập về phép nhân và phép chia: - Sửa bài 5. - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động - Làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm đọc bài làm phần a của mình trước bài. lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. - Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì - Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả nếu lấy tích chia cho thừa số này thì của 36 : 4 không? Vì sao? sẽ được thừa số kia.. - Nhận xét bài làm của HS.. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm Bài 2: bài vào vở. - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: - Có tất cả 27 bút chì màu. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Nghĩa là chia thành 3 phần bằng - Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? nhau. - Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút - Ta thực hiện phép tính chia 27:3 chì màu ta làm ntn?. Bài giải. Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 chiếc bút.. - Chữa bài và cho điểm HS.. - Hình nào được khoanh vào một tư. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài.. số hình vuông? - Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông. - Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - Vì sao em biết được điều đó?. - Tìm số thích hợp điền vào chỗ Bài 5: - HS khá, giỏi. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. - Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4? - Vậy điền mấy vào chỗ chấm thứ nhất.. trống. - 4 cộng 0 bằng 4. - Điền 0.. - Tự làm các phần còn lại. - Khi cộng hay trừ một số nào đó với. 0 thì kết quả là chính số đó. - Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì - Khi 0 nhân hoặc chia cho một số sẽ xảy ra? khác thì kết quả vẫn bằng 0.. - Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy ra? 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng.. ================= Thứ ba ngày 06 tháng 5 năm 2014. CHÍNH TẢ: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích – yêu cầu - Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. - Làm được BT3b. II. Chuẩn bị - GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Lượm. - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào - Thực hiện yêu cầu của GV. bảng con theo yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. Phát triển các hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn nói về ai? - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Bác Nhân làm nghề gì? - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì sao bác định chuyển về quê? - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ - Bạn nhỏ đã làm gì? chơi để bác vui. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao các chữ đó phải viết hoa?. - Đoạn văn có 3 câu.. c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.. - Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. - Bác, Nhân, Khi, Một. - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.. - Đọc yêu cầu bài tập 2b. - HS tự làm. - Nhận xét. b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng. Bài 3b (Trò chơi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS - Đọc yêu cầu bài 3b. điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền - Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong từ (dấu) vào 1 chỗ trống. thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên b) Oâng Dũng có hai người con đều giỏi bảng giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con - GV nhận xét. gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện 4. Củng cố – Dặn dò tỉnh. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.. ================= TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết ước lượng độ dài trong moat số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với các số đo. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT) - Sửa bài 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Bài 1a – HS khá, giỏi làm cả bài. - Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ A. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? - Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm.. Hoạt động của Trò - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.. - Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - 2 giờ. - Là 14 giờ. - Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài.. Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép Đáp số: 15 lít. tính sau đó yêu cầu các em làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4a, b – HS khá, giỏi làm cả bài. - Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại Bài giải đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) ngôi nhà, . . . Đáp số: 200 đồng. - Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. - Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? - Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 - Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì cm. sao? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau - Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như đó chữa bài và cho điểm HS. thế? 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến - Không được vì như thế là quá dài. thức cho HS. - Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).. ==============. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị - GV:  Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. - HS: SGK. III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Mặt Trăng và các vì sao - Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có - HS trả lời, bạn nhận xét. hình dạng gì? - Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? - Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Ôn tập tự nhiên. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: triển lãm Mục tiêu:+ hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên: +Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên * Cách tiến hành: -Bước 1: GV giao nhiệm vụ: a) Mời tất cả HS đem tất cả những sản phẩm HS các nhóm nhận nhiệm vụ đã làm về chủ đề tự nhiên (bao gồm các tranh, ảnh, mẫu vật đã sưu tầm và các bức tranh do chính HS vẽ) b) Từng người trong nhóm tập thuyết minh tất cả những nội dung đã trưng bày, để khi nhóm khác tới xem khu vực triển lãm của mình, họ sẽ có quyền nêu câu hỏi và chỉ định bất cứ bạn nào trả lời. c) Sau khi chuẩn bị tốt 2 phần trên cả nhóm sẽ chuẩn bị nội dung câu hỏi thuộc những nội dung đã học về chủ đề Tự nhiên để đi hỏi nhóm bạn. -Bước 2: làm việc theo nhóm. Nhóm trường điều khiển các bạn làm biệc theo 3 nhiệm vụ GV đã giao. -Thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho đẹp và mang tính khoa -Bước 3: Làm việc cả lớp + Ban giám khảo cùng GV đi đến khu vực trưng học. (Bàn nhau để đưa ra các câu hỏi). bày của từng nhóm. -Mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám + GV đánh giá nhận xét và kết thúc hoạt động. khảo.  Hoạt động 2: trò chơi “ Du hành vũ trụ” Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mạt trăng, - Các nhóm khác nhận xét theo dõi nhận xét. mặt trời vs các vì sao; gây hứng thú học tập. Cách tiến hành: -Bước 1: tổ chức và hướng dẫn: Gv chia lớp thành 3 nhóm:. -Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Dựa vào hướng dẫn của GV.. + Nhóm 1; tìm hiểu về mặt trời + Nhóm 1; tìm hiểu về mặt trăng + Nhóm 1; tìm hiểu về các vì sao. -Bước 3: Trình diễn. -Các nhóm sẽ phân vai và hội ý về + Mời các nhóm lần lượt trình bày trước lớp. lời thoại + GV gọi các nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét sự sáng tạo và khen ngợi. -Các nhóm lần lượt trình bày 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS chuẩn bị để quan sát sân trường vào.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giờ sau - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.. -nhóm khác nhận xét bổ sung. ============= Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2014. TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT). I. Mục tiêu - Nhận biết thời gian được dành cho moat số hoạt động. Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập về đại lượng. - Sửa bài 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Bài 1: - Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? - Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?. Hoạt động của Trò - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.. Bài giải Bạn Hải cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. - Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 4: - HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc đề bài toán. - Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? - Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? - Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS viết bài giải.. - Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ. - Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ - Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ.. Bài giải Bơm xong lúc: 4. Củng cố – Dặn dò 9 + 6 = 15 (giờ) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ Đáp số: 15 giờ. kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Oân tập về hình học. ===========. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục đích – yêu cầu - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột b) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột a) – BT3. II. Chuẩn bị - GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ. - HS: SGK, vở..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. - Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. - Nhận xét cách đặt câu của từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống. Phát triển các hoạt động Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.. Hoạt động của Trò - Hát - Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Dán tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên - Đọc đề bài. bảng làm. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. làm vào Vở . Lời giải: - Cho điểm HS. Những con bê đực như những bé trai - Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với khoẻ mạnh, nghịch ngợm từ rụt rè. ăn vội vàng - Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác - bạo dạn/ táo bạo… trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? - Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. - ngấu nghiến/ hùng hục. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét cho điểm HS.. - Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. Ví dụ: a - HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là Bài 3 từ người lớn. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Đáp án: b) đầu tiên/ bắt đầu/… - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. c) biến mất/ mất tăm/… - Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài d) cuống quýt/ hốt hoảng/… theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. - Đọc đề bài trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại - Quan sát, đọc thầm đề bài. lời giải đúng. - HS lên bảng làm theo hình thức nối - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. tiếp. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. =================. Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2014. TẬP ĐỌC: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục đích – yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (TL được CH 1, 2 – HS khá, giỏi TL được CH 3). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ : Người làm đồ chơi. - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?. Hoạt động của Trò - Hát - 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.. - Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con.. - Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được - Theo dõi và đọc thầm theo nhận danh hiệu Anh hùng Lao động. Phát triển các hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. a) Luyện đọc từng câu Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong lành, cao vút, quanh quẩn, quấn HS nối tiếp đọc từng câu quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè… - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. đồng thanh các từ này. b) Luyện đọc đoạn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó - Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức hướng dẫn HS đọc từng đoạn. nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1: Đã sang tháng ba … mây trắng. Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh anh. Đoạn 3: Những con bê … là đòi bế. Chú ý câu: Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh…// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. 2 vòng) - Yêu cầu HS đọc phần chú giải GV giải thích thêm một số từ khó c) luyện đọc trong nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi d) Thi đọc cho nhau. 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng - 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi. cỏ Ba Vì đẹp ntn? - Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. - Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. - Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? - Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé - Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ gái. Giáo như vậy? - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. - Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm - Vì anh là người yêu lao động, yêu động đặc biệt cho đàn bê? vật như chính con người. - Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng - Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao Lao động ngành chăn nuôi. quý nào? * luyện đọc lại Gv tổ chức cho HS thi đua đọc nối tiếp Nhận xét – tuyên dương - 2 HS đọc bài nối tiếp. 4. Củng cố – Dặn dò - Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh - Gọi 2 HS đọc lại bài. Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng - Qua bài tập đọc con hiểu điều gì? như con.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối KH II. ============ CHÍNH TẢ: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục đích – yêu cầu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. - làm được Bt3b. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ : Người làm đồ chơi. Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì? Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa?. Hoạt động của Trò Hát Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.. Theo dõi bài trong SGK. Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.. c) Hướng dẫn viết từ khó Hồ Giáo. Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. phải viết hoa. Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> d) Viết chính tả HS đọc cá nhân. e) Soát lỗi 3 HS lên bảng viết các từ này. g) Chấm bài HS dưới lớp viết vào nháp. 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. b) Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. Đáp án _ bảo – hổ – rỗi (rảnh). HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,… Cả lớp đọc đồng thanh.. =============== TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. II. Chuẩn bị - GV: Các hình vẽ trong bài tập 1. - HS: Vở. III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập về đại lượng (TT). - Sửa bài 3.. Hoạt động của Trò - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Bài 1: - Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS - Đọc tên hình theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đọc tên của từng hình. Bài 2: - Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở . Bài 3 – HS khá, giỏi. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.. - HS vẽ hình vào vở.. - Đọc đề bài trong SGK. - Lựa chọn cách vẽ và lên bảng - vẽ. a) hai hình tam giác. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b. b) Một hình tam giác và một hình tứ giác - Làm bài.. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.. 1 - Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?. 2 3. 4. - Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, - Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình 3, hình 4, hình (1 + 2) hình nào? - Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Oân tập về hình học (TT)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2014. TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT) I. Mục tiêu - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập về hình học. - Sửa bài 4.. Hoạt động của Trò - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.. - GV nhận xét. 5 Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình Bài giải tam giác, sau đó thực hành tính. Chu vi hình tam giác ABC là: 30 + 15 + 35 = 80 (cm) Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ Đáp số: 80 cm giác, sau đó thực hành tính. - Chu vi của hình tứ giác đó là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20(cm) - Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì? - Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình Đáp số: 20Cm tứ giác này theo cách nào nữa? Bài 4 – HS khá, giỏi. - Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ - Các cạnh bằng nhau. dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra. - Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4. - Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm. Bài 5 – HS khá, giỏi. - Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC - Tổ chức cho HS thi xếp hình. - Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm. xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 6 Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. ================= TẬP LÀM VĂN: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN . I. Mục đích – yêu cầu - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được moat vài nét về nghề nghiệp của bản thân (Bt1). - Biết viết lại những điều đã kể thành một đượn văn ngắn (BT2). II. Chuẩn bị III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ : Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. - Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Ơû lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn. Phát triển các hoạt động Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. - GV quan sát tranh để HS định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn? - Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.. - Cho điểm những HS nói tốt.. Hoạt động của Trò - Hát - 5 HS đọc bài làm của mình.. - 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - Suy nghĩ. - Nhiều HS được kể.. - HS trình bày lại theo ý bạn nói. - Tìm ra các bạn nói hay nhất. - Ví dụ: + Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố em rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.. Bài 2 - GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Cho điểm những bài viết tốt. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.. - HS viết vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét bài bạn.. ================ KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích – yêu cầu - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Bóp nát quả cam. - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả - 3 HS kể phân vai (người dẫn cam. chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). - 1 HS kể toàn truyện. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn câu chuyện Người làm đồ chơi. Phát triển các hoạt động - HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 1: Hướng dẫn kể chuyện HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý bổ sung cho bạn. Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn - Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 dựa vào nội dung và gợi ý. HS kể 1 đoạn của câu chuyện. - Truyện được kể 3 đế 4 lần. - Nhận xét. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> theo các tiêu chí đã nêu. bột màu. - Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV - Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, + Đoạn 1 Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt… - Bác Nhân làm nghề gì? - Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. - Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác - Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, Nhân? bác rất vui với công việc.. - Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,. + Đoạn 2 - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?. hàng của bác không còn giá trị bỗng bị ế. - Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. - Bác rất cảm động.. - Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?. - Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món. - Vì sao con biết?. - Thái độ của bác ra sao? + Đoạn 3 - Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?. - Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp.. tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. - Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.. - Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.. - 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.. - Gọi HS nhận xét bạn. - Cho điểm HS. - Khuyến khích HS khá giỏi kể toàn truyện. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII. ============= THỦ CÔNG: ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu. - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. * Với HS khéo tay: Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị. Các mẫu sản phẩm đã học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động Hát - Hát 2. Bài cũ - HS - Hs nêu - Gv gọi HS nêu lại các sản phẩm đã học Nhận xét – tuyên dương. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - HS chú ý lắng nghe. Gv giới thiệu và ghi tựa b. Phát triển - GV yêu cầu học sinh nêu lại các sản phẩm đã được - Hs nêu tên sản phẩm. thực hiện trong năm học. - Yêu cầu học sinh nêu quy trình một số sản phẩm - Hs nêu theo hình thức nối tiếp đã học - Gv nhận xét và tuyên dương. Đồng thời nhắc lại - HS chú ý lắng nghe một số quy trình các sản phẩm đã học. - GV cho học sinh thực hành theo nhóm làm một vài - Hs thực hành sản phẩm các em thích có thể là đã học hoặc là sản phẩm ngoài–- Khuyến khích học sinh làm có sự sáng tạo trong các sản phẩm theo ý của mình. - Gv theo dõi uốn nắn - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm - Yêu cầu các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm - HS trưng bày sản phẩm. - HS bình chọn làm được nhiều sản phẩm đúng và đẹp nhất. - GV nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. =========== TẬP VIẾT: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (KIỂU 2). I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, v (mỗi chữ moat dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng một dòng). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ : - Bảng phụ viết sẵn một số từ ứng dụng: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa * Mục tiêu:Rèn kỹ năng viết chữ hoa. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ - Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ - GV viết mẫu chữ cỡ vừa. - Nhận xét cấu tạo chữ - Tập viết theo GV. - Nhắc lại cách viết -Quan sát GV - Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con - 3 HS lên bảng viết - Nhận xét uốn nắn -Cả lớp viết bảng con Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng * Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học -GV giới thiệu câu ứng dụng :. - Hướng dẫn HS giải nghĩa, tập viết bảng con. -Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ - Tập viết HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai - Nhận xét chốt ý đúng. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở * Mục tiêu:Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở -GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở - HS tập viết vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS viết - Chấm 5 – 7 bài viết của HS -Nhận xét, đánh giá Hoạt động 5: Củng cố dặn dò. - Hỏi về nội dung bài. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Về nhà luyện viết. ĐẠO ĐỨC GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG Bài: Thực hiện nếp sống văn minh I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS nêu được các việc làm thiết thực thể hiện nếp sống văn minh. 2. Kỹ năng: HS biết thể hiện các hành vi nếp sống văn minh 3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt nếp sống văn minh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II.Chuẩn bị: - Giáo viên : + Tranh ảnh IIII. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của Thầy 1. Ổn định: 2. Bài mới: giới thiệu thực hiện nếp sống văn minh 3. Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1: Những việc các em đã làm thực hiện nếp sống văn minh. + Mục tiêu: HS nêu được các việc làm thiết thực thể hiện nếp sống văn minh. + Phương pháp: Giảng giải, trực quan, vấn đáp, thảo luận. - Cho HS nêu những việc làm của HS thể hiện nếp sống văn minh. - Nhận xét, chốt, ghi bảng: - Thực hiện đúng luật giao thông - Giữ vệ sinh nơi công cộng - Nói năng lịch sự, thân thiện ở mọi lúc mọi nơi. - Ăn mặc nghiêm túc, đầu tóc sạch sẽ, gọn gàng. - Cho HS nêu những việc các em đã thực hiện nếp sống văn minh qua thảo luận nhóm . - Cho các nhóm nêu - Nhận xét, chốt. *Hoạt động 2: Những việc các em chưa làm được để thực hiện nếp sống văn minh. + Mục tiêu: HS nêu được những việc các em nên làm thực thiện nếp sống văn minh. + Phương pháp: Giảng giải, trực quan, hỏi đáp. - Cho HS nêu những việc chưa làm để thực hiện nếp sống văn minh. - Nhắc lại chủ trương thực hiện nếp sống văn minh. - Giáo dục HS chú ý thực hiện các việc làm tốt để giữ gìn trật tự, vệ sinh môi trường. - Cho HS nêu lại những việc các em nên làm thực hiện nếp sống văn minh. - Giáo dục HS thực hiện tốt những việc các em đã nêu. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: tổng kết.. Hoạt động của Trò - Hát - Nghe. - HS nêu.. - Nghe và nhắc lại. - HS thảo luận - HS trình bày - Nhận xét. - HS nêu - Nghe. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> =============== SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 34 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ tích cực đi học phụ đạo. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác:- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Tham gia các hoạt động của đội. III. Kế hoạch tuần 35 * Nề nếp:- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập:- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày 19 /5 sinh nhật Bác - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 35 - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. * Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×