Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

DE KIEM TRA HOC KY II LOP 5 CO DAP AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ II Môn : Toán Thời gian : 40 Phút Năm học : 2013 – 2014. Trường TH Trần Thới 2 . Họ và Tên :………………………………….…………… Lớp : 5. Điểm. Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm Bài 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 789108: A. Hàng nghìn. B. Hàng trăm. C. Hàng đơn vị. D. Hàng chục. Bài 2: Số nào dưới đây viết được vào ô trống ta được: 46 chia hết cho cả 3 và 9; A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Bài 3: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, số viên bi có màu đó là màu nào ?: A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng Bài 4: Số đo. phút được viết dưới dạng số thập phân là:. A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,30. Bài 5: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Vậy diện tích đất trồng cây cà phê bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cao su là ? A. 80,80%. B. 18,80%. C. 66,66%. D. 12,59%. Bài 6: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,8m 3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m. Chiều cao của bể là ? A. 1,8m. B. 0,9m. C. 1,5m. D. 1m. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a - 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút. b - 20,4 giờ - 12,8 giờ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c - 3 giờ 14 phút x 3. d - 14 giờ 28 phút : 7. Bài 2: Tìm x (1 điểm) a - x + 5,84 = 9,16 b - x - 0,35 = 2,55 B. Bài 3: (4 điểm) 4cm. Trên hình bên, hảy tính diện tích a) Hình vuông ABCD. b) Phần tô màu của hình tròn.. O. A 4cm. Bài giải:. 4cm. C. D. Hết. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN “TOÁN” LỚP 5 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm Bài Khoanh đúng. 1 A. 2 B. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm). 3 B. 4 C. 5 C. 6 C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a - 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút 15 giờ 42 phút. b - 20,4 giờ - 12,8 giờ - 20,4 giờ 12,8 giờ 7,6 giờ. c - 3 giờ 14 phút x 3 3 giờ 14 phút x 3 9 giờ 42 phút. d - 14 giờ 28 phút : 7 14 giờ 28 phút 0 giờ 28 phút 0. Bài 2: Tìm x (1 điểm) a - x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32. b - x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9. 7 7 giờ 4 phút. B. Bài 3: (4 điểm) 4cm. Trên hình bên, hảy tính diện tích a) Hình vuông ABCD. b) Phần tô màu của hình tròn.. O. A 4cm. Bài giải: Cách 1 Diên tích 1 hình tam giác là : (4 x 4) : 2 = 8 (cm2) (1 điểm) Diện tích hình vuông ABCD là : 8 x 4 = 32 (cm2) (1 điểm) Diện tích hình tròn là : 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) (1 điểm) Diện tích phần tô màu của hình tròn là : 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) (1 điểm) Đáp số : 18,24 cm. 4cm. C D. Cách 2 Diện tích hình vuông ABCD là : (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2) (2 điểm) Diện tích phần tô màu của hình tròn là : (4 x 4 x 3,14) – 32 = 18,24 (cm2) (2 điểm) Đáp số : 18,24 cm. Hết Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên. :………………………………….…………… Lớp : 5 Điểm. Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ II Môn : Tiếng việt (Viết) Thời gian : 40 Phút Năm học : 2013 – 2014. Lời phê của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ BÀI I – Chính tả nghe – viết: (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Trong lời mẹ hát” . (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 146). Trong lời mẹ hát. II – Tập làm văn : (5 điểm) Hãy tả một con vật mà em yêu thích. Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hết Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ II Môn : Tiếng việt (đọc) Thời gian : 40 Phút Năm học : 2013 – 2014. Trường TH Trần Thới 2 . Họ và Tên :………………………………….…………… Lớp : 5. Điểm. Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I – Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) - Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng việt 5, tập 2, Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng. - Trả lời một câu hỏi : II – Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5 điểm ) Đọc thầm bài :. Chiếc áo của ba Tôi có một người bạn đồng hành quý báo từ ngày tôi còn là đứa bé 11 tuổi. Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa. Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trông rất oách của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thoáng nhìn qua khó mà biết được đấy chỉ là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. Mẹ còn may cả cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thật sự. Cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. Khi cần, tôi có thể mở khuy và xắn tay áo lên gọn gàng. Mặc áo vào, tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào lòng ngực ấm áp của ba…Lúc tôi mặc đến trường, các bạn và cô giáo đều gọi tôi là “chú bộ đội”. Có bạn hỏi: “Cậu có cái áo thích thật ! Mua ở đâu thế ?” “ Mẹ tớ may đáy !” – Tôi hãnh diện trả lời. Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới, chưa kịp thấy tôi chững chạc như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc áo quân phục cũ của ba. Mấy chục năm đã qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi đã có nhiều thay đổi. Chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của tôi và cả gia đình tôi. PHẠM HÀI LÊ CHÂU. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây : Câu 1: Chiếc áo được giới thiệu như thế nào ? a - Là một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tác giả mới 11 tuổi. b - Là chiếc áo bình thường như mọi chiếc áo khác. c - Là chiếc áo có chất liệu vải, màu sắc, kiểu dáng lạ. d - Là chiếc áo bình thường có chất liệu vải, màu sắc, kiểu dáng lạ.. Câu 2: Tác giả miêu tả các chi tiết hàng khuy, cổ áo bằng cách nào ? a - Nhân hoá. b - So sánh. c - So sánh và nhân hoá. d - Cả ba ý trên Câu 3: Vì sao mặc chiếc áo, bạn nhỏ lại cảm thấy như được “Vòng tay mạnh mẽ và yêu thương của ba ôm ấp”. a - Vì chiếc áo này dày và mịn. b - Vì các bạn và cô giáo đều gọi bạn là “Chú bộ đội”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c - Vì bạn yêu quý ba, chiếc áo làm bạn liên tưởng như thế. d - Vì chiếc áo này “Cậu có cái áo thích thật ! Mua ở đâu thế ?”. Câu 4: Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì ? “Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa.” a - Ngăn cách các vế của câu ghép. b - Ngăn cách các thành phần cùng chức vụ. c - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. d - Ngăn cách hô ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu 5: Tìm hai từ đồng nghĩa với từ “ siêng năng”.. Hết. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỚP 5: Môn: Tiếng việt I – Tiếng việt (đọc) 1 – Đọc thành tiếng : (5 điểm). GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Tránh trường hợp 2 HS cùng đọc một đoạn. a – Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng cho 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng cho 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng cho 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng cho 0 điểm). b – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> câu ): 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu cho 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên cho 0 điểm). c – Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm. (Đọc quá 2 đến 3 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm). d – Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu cho 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng cho 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý cho 0 điểm). 2 – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). Câu Khoanh đúng. 1 A 1 điểm. 2 B 1 điểm. 3 C 1 điểm. 4 B 2 điểm. II – Tiếng việt (viết) 1 – Chính tả : (5 điểm). - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 5 điểm. - Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài. 2 – Tập làm văm : (5 điểm) - Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút. - GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những yêu cầu của đề bài, mà học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài ra. (3 điểm). Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;….4 điểm). Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn Hết CÁC BÀI ĐỌC DÀNH CHO HỌC SINH BỐC THĂM. . Bài đọc : Công việc đầu tiên Đọc từ Nhận công việc vinh dự…..đến hết bài. (Tiếng Việt 5, tập 2, trang 126). Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. %. ‚. Bài đọc : Út. Vịnh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đọc từ đầu……đến không chơi dại như vậy nữa. (Tiếng Việt 5, tập 2, trang 136). Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. % Bài đọc : Luật. bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ƒ. Đọc Điều 21. (Tiếng Việt 5, tập 2, trang 145 và 146). Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. % Bài đọc : Một vụ đắm tàu Đọc từ đầu…..Quang cảnh thật hỗn loạn. (Tiếng Việt 5, tập 2, trang 108). Trả lời câu hỏi. „. Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. %. „  ‚ ƒ Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ II Môn : Khoa học Thời gian : 40 Phút Năm học : 2013 – 2014. Trường TH Trần Thới 2 . Họ và Tên :………………………………….…………… Lớp : 5. Điểm. Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và trả lời đúng ý câu số 10. Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là: a - Mặt Trời. b - Mặt Trăng. c - Gió. d - Mặt Trời. Mặt Trăng. Gió. Câu 2 : Tài nguyên trên trái đất là: a - Vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái. b - Có hạn chế nên con người phải biết sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. c - Không được khai thác vì hiện nay tài nguyên đã hết. d – do con người đã tạo ra để sự dụng chung trên trái đất. Câu 3 : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng ở động vật gọi là: a - Sự thụ phấn. b - Sự thụ tinh. c - Sự thụ phấn và kết họp sự thụ tinh. d - Cả 3 ý trên. Câu 4: Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? a - Cách điện. b - Truyền nhiệt. c - Vật dẫn điện. d - Cả 3 ý trên. Câu 5: Ở thực vật có hoa, cơ quan sinh dục đực được gọi là gì ? a - Noãn. b - Nhụy. c - Nhị. d - Bầu nhỵ Câu 6: Hợp tử phát triển thành ? a - Hạt. b - Quả. c - Hoa. d - Phôi. Câu 7: Đa số động vật được chia thành mấy giống. ?. a - Hai giống. b - Ba giống. c - Bốn giống d - Năm giống. Câu 8 : Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa ? a - Lợn. b - Bò. c - Trâu. d - Cả 3 ý trên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 9: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai ? a - Của những người làm bên môi trường. b - Của tất cả mọi người. c - Của những người làm y tế. d - Những người lớn tuổi. Câu 10: Em cần làm gì để tránh lãng phí điện ?. Hết Trường TH Trần Thới 2 . Họ và Tên :………………………………….…………… Lớp : 5. Điểm. Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ II Môn : Lịch sử và Địa lý Thời gian : 40 Phút Năm học : 2013 – 2014. Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI I – PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm):.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Hãy nối tên các sự kiện lịch sử ở cột A với các mốc thời gian ở cột B sao cho đúng. (3 điểm). (A) A - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.. (B) 1 - Thu – đông 1950. B - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.. 2 - Ngày 5 tháng 6 năm 1911. C - Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.. 3 - Ngày 19 tháng 8 năm 1945. D - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.. 4 - Ngày 2 tháng 9 năm 1945. E - Thu – đông 1947. 5 - Việt Bắc “ Mồ chôn giăc pháp”. G - Chiến thắng Biên Giới.. 6 - Ngày 3 tháng 2 năm 1930. PHẦN II: TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 2: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập vào thời gian nào, tại đâu? Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân khẳng định điều gì ? (1 điểm). Câu 3 : Hiệp Định Pa-ri về Việt Nam được ký kết vào thời gian nào? Có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? (1 điểm). II – PHẦN ĐỊA LÝ (5 điểm): PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho những câu dưới đây được 0,5 điểm. Câu 1: Phần đất liền của nước ta giáp với các nước: a - Trung Quốc, Lào, Thái Lan. b - Lào. Thái Lan, Cam-pu-chia. c - Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia. d - Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia. Câu 2: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là: a - Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b - Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa. c - Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa. d - Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa. Câu 3: Số dân tộc anh em cùng sống trên đất nước ta là : A. 45. B. 54. C. 56. D. 65. Câu 4: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: A. Đà Nẵng.. B. Hà Nội. C. Thành phố Hồ Chí Minh.. D. Huế. Câu 5: Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là: A. Chăn nuôi. B. Trồng trọt. C. Chăn nuôi và trồng trọt. D. Nuôi trồng thủy sản. Câu 6 : Điền từ ngữ (đông đúc , thưa thớt , công nghiệp , thương mại )vào chỗ chấm (...) cho phù hợp. - Dân cư nước ta tập trung .......................................tại các đồng bằng và ven biển.. Vùng núi có dân cư ........................................... - Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm ........................................lớn, vừa là một trong những nơi có hoạt động ..........................................phát triển nhất cả nước. PHẦN II: TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 1: Biển nước ta có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất ? (1 điểm). Câu 2: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nước ta? (1 điểm). Hết. HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5 I - PHẦN KHOA HỌC : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Khoanh đúng A B B C C D A A B Câu 10: Nêu đúng đúng yêu cầu của câu hỏi. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. - Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà phải tắt đèn, quạt, tivi… - Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là ( ủi) quần áo. Hết.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II – PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm): PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Nối tên các sự kiện lịch sử ở cột A với các mốc thời gian ở cột B sao cho đúng mỗi ý được 0,5 điểm. (A) (B) A - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. 1 - Thu – đông 1950 B - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.. 2 - Ngày 5 tháng 6 năm 1911. C - Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.. 3 - Ngày 19 tháng 8 năm 1945. D - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.. 4 - Ngày 2 tháng 9 năm 1945. E - Thu – đông 1947. 5 - Việt Bắc “ Mồ chôn giăc pháp”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> G - Chiến thắng Biên Giới.. 6 - Ngày 3 tháng 2 năm 1930. PHẦN II: TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 2: Bác Hồ đọc bản Truyên ngôn Độc lập vào ngày 02/9/1945 tại Quảng trường Ba đìnhThủ đô Hà Nội. Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân khẳng định: “ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và thực sự đã trở thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.” (1 điểm). Câu 3: Lễ kí hiệp đinh Pa-ri được diễn ra vào ngày 27/01/1973. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam. III – PHẦN ĐỊA LÝ (5 điểm): PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu Khoanh đúng. 1 C. 2 A. 3 B. 4 C. 5 B. Câu 6. Điền từ ngữ vào chỗ chấm (...) cho phù hợp.. - Dân cư nước ta tập trung đông đúc tại các đồng bằng và ven biển. Vùng núi có dân cư thưa thớt. - Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là một trong những nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. PHẦN II: TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 1 : Biển nước ta có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất ? (1 điểm): + Vai trò của vùng biển nước ta : Biển điều hòa khí hậu , nguồn tài nguyên vô giá , là đường giao thông quan trọng . Ven biển có nhiều nơi du lịch , nghỉ mát hấp dẫn.. Câu 2: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nước ta? (1 điểm): + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống,..Trong đó, các địa điểm được công nhận là di sản thế giới như: Vịnh hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, Cố đô Huế,... là những nơi thu hút nhiều khách du lịch.. Hết.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×