Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.71 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 18 tháng 08 năm 2014
Ngày dạy: 18 tháng 08 năm 2014
Lớp dạy: 7B
<b>1. Kiến thức.</b>
- Khái niệm từ láy
- Các loại từ láy.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quên thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi
tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- Tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng</b>
của Tiếng Việt.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
<b>1. Thầy: - </b><i>Tư liệu bài dạy, sách tham khảo, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu</i>
<i>về nội dung bài học. </i>
<i>- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân</i>
<i>tích giảng giải, trình bày một phút...</i>
<i>- Giáo viên sử dụng phương tiện máy chiếu, giáo án Microsoft Office PowerPoint</i>
<i>2003</i>
<b>2. Trò: </b><i>Chuẩn bị nội dung bài học, đọc trước bài ở nhà, tìm hiểu trước về nội dung bài</i>
<i>học “Từ láy” trả lời câu hỏi trong vở soạn bài, sưu tầm thêm tư liệu về từ ghép..</i>
<b>III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Bước I: Ổn định tổ chức lớp.</b>
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp ...
- Thời gian : 1 phút
<b>Bước II: Kiểm tra bài cũ </b>
- Thời gian: 4 phút
Kiểm tra sự chuẩn bị bài, đồ dùng học tập, sách vở, tư liệu của bài học
<b>Câu hỏi:</b>
Câu 1: <i>Từ ghép là gì? Có mấy loại từ ghép? </i>
Câu 2<i>: Điền vào chỗ trống, các từ cần thiết để hoàn thành nhận xét về nghĩa </i>
<i>của từ ghép. “ Từ ghép chính phụ có tính chất… Nghĩa của từ ghép chính phụ…. </i>
<i>Nghĩa của tiếng chính. Từ ghép đẳng lập có tính chất….Nghĩa của từ ghép đẳng lập….</i>
<i>Nghĩa của các tiếng tạo nên nó.” </i>
<i><b>Câu 1</b>: Là từ có từ 2 tiếng có nghĩa trở nên. Có 2 loại từ ghép : đẳng lập và chính phụ.</i>
<i><b>Câu 2</b>: phân nghĩa, hẹp hơn, hợp nghĩa, khái quát hơn</i>
<b>Bước III: Tổ chức dạy học bài mới. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TẠO TÂM THẾ</b>
<b>- Thời gian: 1 phút</b>
<b>- Phương pháp tích cực và kĩ thuật áp dụng </b>: phương pháp nêu v n ấ đề + k thu tĩ ậ
ng não, k thu t tia ch p...
độ ĩ ậ ớ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Trò</b> <b>Chuẩn kiến thức cần</b>
<b>đạt</b>
<b>Ghi</b>
<b>chú</b>
<i>* GV : ở lớp 6, các em đã hiểu </i>
<i>từ láy là gì . Để hiểu rõ hơn về </i>
<i>từ láy, các loại từ láy, và nghĩa</i>
<i>của từ láy có đặc điểm gì giờ </i>
<i>học hơm nay chúng ta sẽ đi tìm </i>
<i>hiểu rõ về từ láy.</i>
<i>- Gv ghi đầu bài.</i>
- Giáo viên ghi tên
bài tiết dạy lên
bảng.
- HS ghi bài
<b>HOẠT ĐỘNG 2,3,4: TRI GIÁC, PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP. </b>
<b>- Thời gian: 15 phút</b>
<b>- Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, đàm thoại, nghi vấn, phân tích, tổng hợp, so</b>
sánh ...
<b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật các mảnh ghép, kĩ thuật góc, động não, trình bày một phút…</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Chuẩn kiến thức</b>
<b>cần đạt</b>
<b>Ghi</b>
<b> chú</b>
GV chiếu ví dụ 1 trong sách
giáo khoa lên màn hình.
- Yêu cầu HS đọc lại hai văn
bản. HS khác nhận xét cách
trình bày phần đọc
- HS quan sát.
- Đọc lại nội dung hai
văn bản.
- HS khác nhận xét cách
trình bày phần đọc.
<b>I. Các loại từ láy</b>
<b>H: Những từ in đậm thuộc loại</b>
từ nào ? Tại sao em biết?
- GV gợi HS nhớ lại kiến thức
cũ.
- Từ láy, vì: Là những từ
phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.
<b>1. Ví dụ 1</b>
<i>- Đăm đăm</i>
<i>- Mếu máo</i>
<i>- Liêu xiêu.</i>
<b>H: So với tiếng gốc, những</b>
tiếng trong các từ đó giống hay
khác nhau như thế nào về âm
thanh ?
GV giới thiệu cho học sinh biết
về quy tắc hoà phối thanh điệu
trong cấu tạo từ láy Tiếng Việt.
Giáo viên có thể gợi dẫn HS
- HS trao đổi, trả lời:
<i>- đăm đăm</i> là từ láy có
hai tiếng hoàn toàn
giống nhau về mặt âm
thanh
- Những từ láy <i>mếu máo</i>,
<i>liêu xiêu</i> là những từ láy
có sự biến đổi thanh
điệu ở tiếng thứ nhất và
tiếng thứ hai theo quy
luật hoà phối thanh điệu
<i>+ Đăm đăm : lặp </i>
<i>lại nhau hoàn toàn </i>
<i>về âm thanh và </i>
<i>tiếng gốc.</i>
<i>+ Mếu máo : lặp </i>
<i>phụ âm</i>
bổ sung thêm ý. của từ láy Tiếng Việt
<b>H: </b>Như vậy, qua phân tích 2 Ví
dụ, có mấy loại từ láy?
Giáo viên có thể gợi dẫn HS
hiểu và phân tích trình bày.
- HS khác phát biểu ý kiến và
bổ sung thêm ý.
<i>- HS trả lời : 2 loại</i>
<i>- 2 loại: </i>
<i> + Lặp toàn bộ.=> từ </i>
<i>láy toàn bộ</i>
<i> + Lặp bộ phận (phụ âm</i>
<i>đầu, vần)=> từ láy bộ</i>
<i>phận.</i>
-Láy toàn bộ
-Láy âm
-Láy vần Láy bộ
phận
<b>H: Ở những từ láy bộ phận ,</b>
giữa các tiếng có đặc điểm gì?
- Ở từ láy bộ phận, giữa
các tiếng có sự giống
nhau về phụ âm đầu
hoặc phần vần.
<b>H: Ở những từ láy tồn bộ,</b>
giữa các tiếng có đặc điểm gì
khác so với láy bộ phận?
- Các tiếng lặp lại hồn
tồn. Nhưng cũng có
một số trường hợp tiếng
đứng trước biến đổi
thanh điệu hoặc phụ âm
cuối .
GV chiếu ví dụ 2 trong sách
giáo khoa lên màn hình.
- Yêu cầu HS đọc lại hai văn
bản. HS khác nhận xét cách
trình bày phần đọc
- HS quan sát.
- Đọc lại nội dung hai
văn bản.
- HS khác nhận xét cách
trình bày phần đọc.
<b>2. Ví dụ 2</b>
<i>- Bần bật</i>
<i>Thăm thẳm</i>
<b>H: Tại sao ko nói “</b><i>bật bật</i>” hay
“ <i>thẳm thẳm</i>” ?
- HS trao đổi trong bàn 1phút
báo cáo. (không đúng nghĩa với
nội dung câu văn, không xuôi
tai…)
Hiện tượng biến đổi
thanh điệu ở tiếng thứ
nhất, do qui luật phối âm
thanh; đây thực chất là
việc lặp lại tiếng gốc
nhưng biến đổi như vậy
để xuôi tai hơn.
<i>-Dễ nói, xi tai,</i>
<i>tạo ra sự hài hoà về</i>
<i>âm thanh</i>
<b>H: Vậy những từ đó xếp vào </b>
loại nào trong 2 loại từ láy
trên?
<b>H: Thế nào là láy toàn bộ, láy </b>
bộ phận?
- HS trả lời trên cơ sở vừa phân
tích ví dụ.
- HS phân loại
<i>+ Láy tồn bộ : các </i>
<i>tiếng lặp lại hoàn toàn, </i>
<i>hoặc tiếng trước biến </i>
<i>đổi thanh điệu, phụ âm </i>
<i>cuối.</i>
<i> + Láy bộ phận : Các </i>
<i>tiếng giống nhau về phụ </i>
<i>âm đầu hoặc vần.)</i>
<i>- HS ghi vào vở..</i>
<i>- Từ láy toàn bộ : </i>
<i>các tiếng lặp lại </i>
<i>nhau hoàn toàn, </i>
<i>hoặc tiếng đứng </i>
<i>trước biến đổi </i>
<i>thanh điệu hoặc </i>
<i>phụ âm cuối.</i>
<i>- Từ láy bộ phận :</i>
<i>các tiếng có sự</i>
<i>giống nhau về phụ</i>
<i>âm đầu. hoặc phần</i>
<i>vần.</i>
- GV đưa ra một vài quy tắc
dễ nhận diện ( n t; m p ).
<b>H: Hãy tìm thêm những từ láy</b>
có cấu tạo như thế?
<i>- Đèm đẹp</i>
<i>- Xâu xấu</i>
- <i>Xôm xốp...</i>
<b>H: Qua việc tìm hiểu những ví </b>
dụ, em hãy cho biết những loại
từ láy, nêu đặc điểm cấu tạo
của từng loại?
<i>Giáo viên cho HS khắc saaulaij kiến thức.</i>
<i>+Từ láy có hai loại:</i>
<i>Từ láy tồn bộ và từ láy bộ phận</i>
<i>+Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hồn tồn,</i>
<i>những cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến</i>
<i>đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra một sự hài hoà</i>
<i>về âm thanh</i>
<i>+Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về </i>
<i>phụ âm đầu hoặc phần vần</i>
GV chiếu ví dụ mục II trong
- HS quan sát.
- Đọc lại nội dung hai
văn bản.
- HS khác nhận xét cách
trình bày phần đọc.
<b>II. Nghĩa của từ</b>
<b>láy</b>
1. Ví dụ:
GV chiếu ví dụ các từ.
<b>H: Các từ láy đó mơ phỏng </b>
điều gì? ( đọc lên em hiểu được
điều gì?)
<i>- Hs quan sát, suy nghĩ.</i>
<i>- Mô phỏng âm thanh :</i>
<i>tiếng cười, tiếng trẻ</i>
<i>khóc, đồng hồ chạy,</i>
<i>tiếng chó sủa…</i>
<i>2. Nhận xét:</i>
- “ha hả”, “oa oa”,
“tích tắc” “gâu gâu”
-> mơ phỏng âm
thanh.
<b>H: Như vậy nghĩa của những</b>
từ đó tạo thành do đặc điểm gì
về âm thanh?
<i>- Mơ phỏng âm thanh</i>
<b>u cầu:</b>
Các từ láy trong mỗi nhóm sau
đây có đặc điểm gì chung về
âm thanh và về nghĩa? Chúng
tạo nghĩa dựa vào đâu?
<i><b>Thảo luận nhóm theo bàn</b></i>
- Thời gian thảo luận: 3 phút.
- Các nhóm bàn bạc, thống nhất
ý kiến.
- Nhóm trưởng cử một bạn làm
thư kí ghi lại kết quả.
- Hết giờ các nhóm báo cáo kết
quả hoặc nộp báo cáo.
<i>- HS thảo luận bàn – </i>
<i>báo cáo.</i>
+ “lí nhí ”, “ li ti ”, “ ti
hí”: biểu thị tiếng cười
nhỏ bé của sự vật về âm
thanh, hình dáng.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
ý kiến.
- GV chốt vấn đề
<b>H: Chỉ ra tiếng gốc trong</b>
những từ láy đó? Vị trí?
Cách tạo ra những từ láy này?
-Tiếng gốc đứng sau,
tiếng trước lặp lại phụ
âm đầu của tiếng gốc và
mang vần <i>ấp.</i>
<b>H: So sánh nghĩ của từ láy với</b>
nghĩa của tiếng gốc?
Giáo viên có thể gợi dẫn HS
hiểu và phân tích trình bày.
- HS khác phát biểu ý kiến và
<i><b>-Tiếng gốc: Biểu thị một</b></i>
trạng thái vận động.
(Phồng, nhô, bềnh) ở
một thời điểm nhất định.
<i><b>-Từ láy: Biểu thị một</b></i>
trạng thái vận động liên
tục, khi nhô lên, khi hạ
xuống, khi nổi, khi
chìm....
Gv đưa ra một số từ láy khác
như:
<i>Mềm mại, dịu dàng.</i>
<i>Đo đỏ, trăng trắng, xanh xanh.</i>
<b>H: So sánh nghĩa những từ đó</b>
với nghĩa gốc? Chỉ rõ sự khác
nhau?
Giáo viên có thể gợi dẫn HS
hiểu và phân tích trình bày.
- HS khác phát biểu ý kiến và
bổ sung thêm ý.
<i>- Mềm mại, dịu dàng</i>
.-so với <i>mềm </i>và <i>dịu </i>thì
- Đo đỏ, trăng trắng,
xanh xanh có nghĩa giảm
nhẹ hơn so với tiếng
gốc.
<b>H: Qua việc tìm hiểu những từ</b>
láy nói trên, hãy cho biết từ láy
có những nghĩa như thế nào?
Giáo viên có thể gợi dẫn HS
hiểu và phân tích trình bày.
- HS khác phát biểu ý kiến và
bổ sung thêm ý.
Chỉ tiếng kêu của sự vật.
Chỉ tính chất của sự vật
Chỉ trạng thái vận động
của sự vật.
Có nghĩa giảm nhẹ so
với tiếng gốc.
Có nghĩa mang sắc thái
biểu cảm rõ rệt hơn so
<b>H: Để có được những nghĩa</b>
trên, người ta tạo nghĩa bằng
cách nào?
Giáo viên có thể gợi dẫn HS
hiểu và phân tích trình bày.
- HS khác phát biểu ý kiến và
bổ sung thêm ý.
Giáo viên bổ sung thêm:
<b>Cụ thể:</b>
- Đặc điểm âm thanh của
từ láy:mô phỏng tiếng
kêu.
- Sử dụng những từ láy
có khuôn vần, lượng
phát âm nhỏ hoặc to để
biểu thị tính chất.
<b>+Khái quát:</b>
- Nghĩa của từ láy được tạo
thành nhở đặc điểm âm thanh
của tiếng
- Nghĩa của từ láy được tạo
thành nhờ sự hoà phối âm
thanh giữa các tiếng.
- Láy lại tiếng gốc có
nghĩa. (Hồn toàn hoặc
phần âm đầu)
- Láy lại tiếng gốc chỉ
trạng thái vận động
(Phần âm đầu + Khuôn
vần âp)
<b>H: Từ những điều vừa phân</b>
tích, cho biết có những cơ sở
nào để tạo nghĩa của từ láy?
<i>- Dựa vào nghĩa của </i>
<i>tiếng gốc.</i>
- GV có ví dụ: dẻo dai, tươi tốt,
tươi cười.
<b>H: Hãy cho biết đó là từ ghép</b>
hay từ láy? tại sao?
- HS quan sát các từ.
- Suy nghĩ, trả lời
- Từ ghép Đẳng lập. (cả
<b>Giáo viên sử dụng kĩ thuật</b>
<b>“Bản đồ tư duy”</b>
<b>- GV giao việc cho nhóm hoặc</b>
cá nhân làm việc.
- Viết tên chủ đề hoặc ý tưởng
vào chính giữa.
- Sau đó vẽ các nhánh, trên mỗi
nhánh viết một nội dung lớn.
- Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp
các nhánh phụ để viết tiếp
những nội dung thuộc nhánh
chính đó.
- Tiếp tục các tầng phụ tiếp
theo.
- HS rút ra cách phân
biệt theo ý hiểu.
- HS khái quát kiến thức
cần nhớ. (2 loại từ láy và
nghĩa của từ láy)
* Lưu ý:<i>Phân biệt </i>
<i>từ láy với từ ghép </i>
<b>HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP.</b>
<b>- Thời gian: 20 phút</b>
<b>- Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, đàm thoại, nghi vấn, phân tích, tổng hợp, so</b>
sánh ...
<b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật các mảnh ghép, động não, trình bày một phút, viết tích cực, giao</b>
nhiệm vụ…
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Chuẩn kiến thức</b>
<b>cần đạt</b>
<b>Ghi</b>
<b> chú</b>
<b>Giáo viên cho một học sinh</b>
<b>đọc nội dung và yêu cầu của</b>
<b>bài tập trong sách giáo khoa</b>
<b>hoặc chiếu trên màn hình.</b>
<b>- Yêu cầu của bài tập:</b>
- Học sinh đọc nội dung
và yêu cầu bài tập theo
hướng dẫn của giáo
viên.
Đọc đoạn đầu văn bản: “<i>Cuộc </i>
<i>chia tay của những con búp bê</i>”
a. Tìm các từ láy trong đoạn
văn đó.
b. Xếp các từ láy theo bảng
phân loại.
- GV tổng hợp ý kiến chung.
<b>Giáo viên sử dụng kĩ</b>
<b>thuật “động não”</b>
- GV nêu cầu hỏi hoặc
vấn đề.
- HS phát biểu đóng góp
nhiều ý kiến.
- Liệt kê các ý kiến trên
bảng.
- Phân loại ý kiến, làm
sáng tỏ ý kiến chưa rõ.
- Láy toàn bộ<i> :bần </i>
<i>bật, thăm thẳm, </i>
<i>chiêm chiếp.</i>
<i>- </i>Láy bộ phận<i> : nức</i>
<i>nở, tức tưởi, rón </i>
<i>rén, lặng lẽ, rực rỡ, </i>
<i>nhảy nhót, ríu ran, </i>
<i>nặng nề.</i>
Giáo viên cho một học sinh đọc
nội dung và yêu cầu của bài tập
trong sách giáo khoa hoặc
chiếu trên màn hình.
- Yêu cầu của bài tập:
- Học sinh đọc nội dung
và yêu cầu bài tập theo
hướng dẫn của giáo
viên.
<b>Bài tập 2</b>
Điền các tiếng láy vào trước
hoặc sau các tiếng gốc để tạo
thành từ láy.
- HS suy nghĩ làm việc
theo yêu cầu hướng dẫn
của GV
- <i>lấp ló, nho nhỏ,</i>
<i>nhức nhối, khang</i>
Giáo viên cho một học sinh đọc
nội dung và yêu cầu của bài tập
trong sách giáo khoa hoặc
chiếu trên màn hình.
- Yêu cầu của bài tập:
- Học sinh đọc nội dung
và yêu cầu bài tập theo
hướng dẫn của giáo
viên.
<b>Bài tập 3</b>
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trơng trong các phần của bài
tập.
- HS suy nghĩ làm việc
theo yêu cầu hướng dẫn
của GV
<i>- Nhẹ nhàng, nhẹ</i>
<i>nhõm,xấu xa, xấu</i>
<i>xí, tan tành, tan tác.</i>
Giáo viên cho một học sinh đọc
nội dung và yêu cầu của bài tập
trong sách giáo khoa hoặc
chiếu trên màn hình.
- Yêu cầu của bài tập: Đặt câu
với mỗi từ.
- 4 nhóm lên bảng chơi trị chơi
tiếp sức. Mỗi nhóm đặt câu với
một từ. (cịn 1 từ về nhà thực
hiện)
- Cơ gái nhỏ nhắn ấy cứ
để lại trong tôi những ấn
tượng sâu sắc về những
việc làm tốt đẹp của
mình.
- Những viêch nhỏ nhặt
như thế chúng ta để ý
đến làm gì!
- Giọng nói nhỏ nhẻ của
nó khiến tơi có thiện
cảm
- Trong cuộc sống,
chúng ta khơng nên
sống nhỏ nhen, vì những
- Thật đáng thương, chỉ
một điều nhỏ nhoi ấy mà
cô gái phải bao ngày mơ
ước.
Giáo viên cho một học sinh đọc
nội dung và yêu cầu của bài tập
trong sách giáo khoa hoặc
chiếu trên màn hình.
- Yêu cầu của bài tập:
- Học sinh đọc nội dung
và yêu cầu bài tập theo
hướng dẫn của giáo
viên.
<b>Bài tập 5</b>
<b>Giáo viên sử dụng kĩ thuật</b>
<b>“một phút” </b>
- Giáo viên đưa ra câu hỏi hoặc
yêu cầu.
- Học sinh suy nghĩ viết ra giấy
Những từ: <i>mặt mũi, máu </i>
<i>mủ, tóc tai, râu ria, </i>
<i>khuôn khổ, ngọn ngành, </i>
<i>tươi tốt, nấu nướng, ngu </i>
<i>ngốc, mệt mỏi, nảy nở</i>
không phải là từ láy mà
là từ ghép.
<i>- Từ ghép ĐL: vì cả</i>
<i>2 tiếng có nghĩa</i>
Giáo viên cho một học sinh đọc
nội dung và yêu cầu của bài tập
trong sách giáo khoa hoặc
chiếu trên màn hình.
- Yêu cầu của bài tập: Giải
nghĩa các từ.
- Học sinh đọc nội dung
và yêu cầu bài tập theo
hướng dẫn của giáo
viên.
<b>Bài tập 6</b>
<i><b>Thảo luận nhóm theo bàn</b></i>
- Thời gian thảo luận: 3 phút.
- Các nhóm bàn bạc, thống nhất
ý kiến.
- Nhóm trưởng cử một bạn làm
thư kí ghi lại kết quả.
- Hết giờ các nhóm báo cáo kết
quả hoặc nộp báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
ý kiến.
- GV chốt vấn đề.
<i>- chiền : toà nhà xây để </i>
<i>thờ phụng đức phật .</i>
<i>- nê: trạng thái con </i>
<i>người ăn vào nhưng ko </i>
<i>tiêu hoá được thức ăn.</i>
<i>- rớt: vật bị rơi bất ngờ </i>
<i>mà con người ko lường </i>
<i>tới.</i>
<i>- hành: áp dụng lý </i>
<i>thuyết vào công việc.</i>
<i>=> các từ ghép.</i>
<b>Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài học ở nhà.</b>
<b>- Thời gian: 4 phút</b>
1. Bài cũ:
<i>- Nắm các loại từ ghép và nghĩa của từ ghép.</i>
<i>- Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học.</i>
<i>- Đọc thêm, nắm quy tắc hoà phối thanh điệu trong từ láy.</i>
<i>2. Bài mới: chẩn bị “ Quá trình tạo lập văn bản”:</i>
<i>- Đọc trước bài, tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.</i>
<i>- Xem trước ( làm thử ) các bài tập luyện tập.</i>
<b>* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY</b>
………
………..
………..
………
………..
……….
.