Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.42 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiỂM TRA BÀI CŨ Khối lượng là gì? Đơn vị ? Dụng cụ đo?. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật đó Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là (Kg) Dụng cụ đo khối lượng là cân. Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ?. P: Trọng lượng (N) m: Khối lượng(kg) P = m . 10.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ở Ấn Độ, thời cổ xưa người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng đến gần 10 tấn. Làm thế nào để “Cân” được chiếc cột đó.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 11- BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng 1. Khối lượng riêng:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C1 : Hãy chọn phương án xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ A. Cưa chiếc cột sắt thành nhiều đoạn nhỏ, rồi đem cân từng đoạn một B Tìm cách đo thể tích của chiếc cột , xem B. nó bằng bao nhiêu mét khối? Biết khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột. Cho biết cột có thể tích V = 0,9 m3 Và cứ 1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8 kg Em hãy tính khối lượng của chiếc cột 1 dm3 = 0,001 m3 sắt nguyên chất có khối lượng là 7,8 (kg). Vậy khi. V = 1 000 (dm3) =1(m3 ) sắt nguyên chất có khối lượng là 7800 (kg). Do đó. V= 0,9 m3 thì có khối lượng là. 7800 x 0,9 = 7020 (kg). Do 1(m3) sắt nguyên chất có khối lượng là 7800 (kg) . Ta nói khối lượng riêng của sắt: 7800 kg /m3.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 11- BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG –BÀI TẬP I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng. 1. Khối lượng riêng:. Khối lượng của (1m3) một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó D=. m V. Trong đó: D : khối lượng riêng (kg/m3) m: khối lượng (kg) V : thể tích (m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 11- BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng. 1. Khối lượng riêng: + Khối lượng riêng của một chất được xác định là khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó. m Trong đó: D= D : khối lượng riêng (kg/m3) V m: khối lượng (kg) V : thể tích (m3) 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> C2 : Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thể tích là 0,5 m3 . Khối. lượng khối đá là : 2600 kg/m3 x 0,5 m3 = 1300 kg. C3 Hãy tìm các chữ trong khung để điền vào các ô của công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng. m. =. D. x. Khối lượng riêng: D ( kg / m3 ) Khối lượng : m ( kg ) Thể tích : V (m3 ). V.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 11- BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng. 1. Khối lượng riêng: + Khối lượng riêng của một chất được xác định là khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó m Trong đó: D= D : khối lượng riêng (kg/m3) V m: khối lượng (kg) V : thể tích (m3) 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng II. Bài tập.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1: Một vật có khối lượng là 15600 (kg), vật có thể tích là 2 (m3). Tính khối lượng riêng của vật? Tóm tắt m = 15 600 (kg) V= 2 (m3) D =?. Bài 2:. Bài giải Khối lượng riêng của vật là:. D=. m V. =. 15 600 2. = 7 800 (kg/m3). Tính khối lượng của 2 lít nước và của 3 lít dầu hỏa ? Biết khối lượng riêng của nước là 1000(Kg/m3) , Biết khối lượng riêng của dầu hỏa là 800(Kg/m3) Tóm tắt: Vnước= 2 (lít)= 2(dm3)= 0,002(m3) Vdầu = 3 (lít)= 3 (dm3)= 0,003(m3) Dnước = 1 000 (kg/m3) Ddầu = 800 (kg/m3) mnước=? mdầu=?. Bài giải Khối lượng của nước là: mnước=Dnước x Vnước =1 000 x 0,002=2(kg) Khối lượng của dầu là: mdầu=Ddầu x Vdầu =800 x 0,003=2,4(kg).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tóm lại: Khối lượng riêng (KLR). I-KLR. II-Bài tập D=. 1. KLR. 2 Bảng KLR 3 Tính KL theo KLR. m V. Ý nghĩa vật lí m=DxV.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> D= m. m V. m=D x V D. V V=. m D.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>