Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Lop 3 Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.2 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày 18 tháng 08 năm 2014 Tiết 1: Tiết 2: Tiết 3:. Chào cờ tuần 1 Anh văn (Gv chuyên) Toán ĐỌC - VIẾT - SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cách đọc, cách viết, so sánh các số có 3 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Để củng cố lại các kiến thức đã học về *Lớp theo dõi GV giới thiệu bài số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm -Vài HS nhắc lại tựa bài. hiểu qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số“ b) Luyện tập: -Bài 1: - GV ghi sẵn bài tập lên bảng - Mở sgk và vở bài tập để luyện tập. như sgk. - 1 HS lên bảng điền chữ hoặc số thích - Y/c 1 HS lên bảng điền và đọc kết hợp vào chỗ chấm. quả. - Y/c lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá Bài 2: GV nêu phép tính và ghi bảng. - Y/c cả lớp cùng thực hiện. - Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời - Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập sửa bài. của mình - Gọi HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét bài bạn + GV nhận xét chung về bài làm của - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở HS..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 2 HS lên bảng thực hiện a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp: 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317, 318, 319. (Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319). b/ 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. (Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 391). Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như - 2 HS nhận xét bài bạn. sgk. - Y/c 1 HS lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm. - 1 HS lên bảng thực hiện điền dấu thích - Y/c cả lớp thực hiện vào phiếu học hợp vào chỗ chấm: tập. 330 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 - HS làm xong giải thích miệng cách làm - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. của mình. - GV nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài. - Y/c cả lớp cùng theo dõi bạn. - Y/c HS nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại - 1 HS đọc đề bài trong sgk. - 1 HS nêu miệng kết quả bài làm: biết số đó là lớn nhất ? 375, 421, 573, 241, 735 ,142 - Gọi HS khác nhận xét. - Vậy số lớn nhất là số: 735 vì: Chữ số + Nhận xét chung về bài làm của HS. hàng trăm của số đó lớn nhất trong các 4. Củng cố: chữ số hàng trăm của các số đã cho. - Nêu cách đọc, cách viết và so sánh -Vài HS nhắc lại nội dung bài học. các có 3 chữ số? *Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ... - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. - Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: "Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội” III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - HS trình dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a) Phần mở đầu: - GV giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3. b) Phần giới thiệu: - GV cho HS quan sát tranh trong sgk - Vài HS nhắc lại tựa bài. minh họa chủ điểm “Măng non“. (trang 3) Lớp quan sát tranh qua hai bức - Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“ tranh. * GV giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu - Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm vẽ vừa qsát. phục của một bạn nhỏ. c) Luyện dọc: - GV đọc toàn bài. (Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc - Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, mẫu. Nhà vua: oai nghiêm) - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV theo dõi lắng nghe HS đọc, nhắc nhở - HS đọc từng câu nối tiếp cho đến.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu HS đọc chưa đúng. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ: Kinh đô, om sòm, trọng thưởng). - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.. d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm và trả lời nội dung bài. - Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài?. hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ: bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ). - HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt). - HS dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc. (em này đọc ,em khác nghe góp ý). * 2 HS mỗi hs đọc một đoạn của bài tập đọc. * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.. - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh - Vì gà trống không đẻ trứng được. của nhà vua? * Y/c HS đọc thầm đoạn 2 * HS đọc thầm đoạn 2: - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ - Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là lệnh của mình là vô lí? vô lí (bố đẻ em bé) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - HS đọc đoạn 3: - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua cầu điều gì? rèn chiếc kim thành …xẻ thịt chim. - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua. * Y/c cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội - Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu dung câu chuyện nói lên điều gì? bé. e) Luyện đọc lại: - GV chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài - HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * GV chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.. - Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua) - HS đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay.. g) Kể chuyện: 1.GV nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ qsát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.. - HS lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - HS quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. 2.Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - 3 HS nối tiếp nhau qsát tranh và kể - GV theo dõi gợi ý nếu có HS kể còn lúng 3 đoạn của câu chuyện. túng. - Lớp và GV nhận xét lời kể của bạn. 4. Củng cố: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? - Trong chuyện em thích nhân vật Vì sao? cậu bé. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông 5. Dặn dò: minh. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài “Hai bàn tay em“ - Học bài và xem trước bài mới. Thứ ba ngày 19 tháng 08 năm 2014 Tiết 1: Tiết 2:. Thể dục(Gv chuyên) Toán CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng, trừ các số có ba chữ số. - Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bảng con - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - 2HS lên bảng sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà. - Yêu cầu mỗi em làm một cột . - Chấm tập 2 bàn tổ 1. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta củng cố về các phép tính về số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số không nhớ “ b) Luyện tập: -Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ chấm và đọc kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn . - Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Hai học sinh khác nhận xét.. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài.. - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập. - 2 học sinh nêu miệng về cách điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Chẳng hạn: 400 + 300 = 700 hay: 100 +20 + 4 = 124 … - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. -Hai học sinh lên bảng thực hiện. Đặt Bài 2: - Giáo viên nêu phép tính và ghi tính rồi tính: bảng. 352 732 418 395 -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. + 416 - 511 + 201 - 44 - Gọi 2HS đại diện 2 nhóm lên sửa bài. 768 221 619 351 - Gọi học sinh khác nhận xét. - Học sinh nhận xét bài bạn. + GV nhận xét chung về bài làm của HS. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài - Cả lớp làm vào phiếu học tập. trong sách giáo khoa. - Một học sinh lên bảng sửa bài: - Y/c HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. Giải: - Y/c cả lớp thực hiện vào phiếu học tập Số học sinh khối lớp Hai là: (về toán ít hơn). 245 – 32 = 213 (học sinh) - Gọi một học sinh lên bảng giải. Đ/S: 213 học sinh - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Hai học sinh đọc đề bài trong sách.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm giáo khoa. cách giải bài toán. - Một học sinh lên bảng sửa bài -Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài. Giải: - Gọi học sinh khác nhận xét. Giá tiền một tem thư là: + Nhận xét chung về bài làm của học 200 + 600 = 800 (đồng) sinh. Đ/S: 800 đồng -Học sinh khác nhận xét bài bạn. 4. Củng cố: - Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số - “Đọc - viết so sánh số có 3 chữ số “ - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. không nhớ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. *Nhận xét đánh giá tiết học. – Dặn về nhà học và làm bài tập. Tiết 3: Tiết 4:. Âm nhạc (Gv chuyên) Chính tả: (Tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH. I. Mục tiêu:  Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài  Củng cố cách trình bày một đoạn văn. Viết đúng và nhớ cách viết các âm, vần dễ lẫn như: l / n; an / ang. Ôn bảng chữ cái, học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự liên quan đến tiết học của HS. chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ - GV nhắc lại một số điều cần chú ý khi mình. viết chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho - Lớp lắng nghe GV. giờ học.Củng cố nề nếp học tập cho HS. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài ghi tựa bài. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn HS tập chép. -Treobảng phụ có chép đoạn văn lên bảng. *GV hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn văn. - Đoạn này được chép từ bài nào? - Tên bài viết ở vị trí nào? - Đoạn chép này có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ cái đầu câu viết như thế nào? - Hướng dẫn HS nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó. (nhỏ, bảo, cổ, xẻ) miền Nam. - Gạch chân những tiếng học sinh viết sai. *Học sinh chép bài vào vở - Y/c hs chépvào vở GV theo dõi uốn nắn. * Chấm chữa bài: -GV chấm từ 5-7 bài của HS rồi nhận xét. 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: +Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu học sinh làm theo dãy. Dãy 1: làm bài tập 2a Dãy 2: làm bài tập 2b -Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét +Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu… - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ. - Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh. *Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ: -Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ. -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“ -…Viết giữa trang vở . - Đoạn văn có 3câu . - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . - Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu câu phải viết hoa . + Thực hành viết các từ khó vào bảng con. - Cả lớp chép bài vào vở. + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên. - Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. + Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở. - Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă - Cả lớp thực hiện vào vở.. - Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ. - Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ. - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố: - Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết.. chính tả. -Vài em nhắc lại nội dung bài học.. - Về nhà học bài và xem trước bài: - Nghe viết : “Chơi chuyền “. Tiết 5: Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi. . Học sinh hiểu, ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: 3. Bài mới: a) Khởi động: - Các em vừa hát một bài - Học sinh hát tập thể bài “Ai yêu …nhi hát về Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là đồng“ nhạc và lời: Phong Nhã ai? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu - Lớp lắng nghe GV và trả lời câu hỏi . quý bác như vậy? Bài học hôm nay - Học sinh nhắc lại tựa bài . chúng ta tìm hiểu điều đó. * Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện Hoạt động 1: - GV chia lớp thành các nhóm và giao - Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu GV. nhiệm vụ: - Quan sát từng bức ảnh? Nêu nội dung - Ảnh1:BácHồ đọc: Tuyên ngôn độc lập. và đặt tên cho từng bức ảnh? - Ảnh2: Chụp về các cháu thiếu nhi đến - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm thăm phủ chủ tịch..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lần lượt lên giới thiệu.. - Ảnh3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi. - Ảnh4: Bác Hồ ôm hôn em bé. - Ảnh5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi. Cả lớp trao đổi: - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao - Bác sinh ngày tháng nào? đổi nhận xét . - Quê Bác ở đâu? Bác còn có những tên - Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 gọi nào khác? - Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Bác còn có tên khác như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Hoạt động 2: Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh - Kể chuyện “Các cháu vào đây với Cung. Bác“ - Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa - Bác Hồ là người rất yêu thương và quý Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào? - Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính mến các cháu thiếu nhi . - Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 yêu Bác Hồ? * Kết luận: - Các cháu thiếu nhi rất yêu điều Bác Hồ dạy. quí Bác Hồ, Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Hoạt động 3: - Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu - Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc niên nhi đồng : - GV yêu cầu mỗi học sinh đọc một một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng - GV treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều - Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Bác Hồ dạy . * GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm Hồ dạy . một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 - Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên báo cáo . điều Bác dạy? - Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ b) Hướng dẫn thực hành: sung ý kiến * Củng cố nội dung 5 điều bác dạy - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. Sưu tầm các bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hát, bài thơ, chuyện kể về Bác đối với thiếu nhi. 4. Củng cố: * Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng, sgk. 5. Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học.. - Học sinh đọc các câu chuyện, bài thơ hoặc các bài hát có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu nhi . Thứ tư ngày 20 tháng 08 năm 2014. Tiết 1: Tiết 2:. Anh văn (Gv chuyên) Tập đọc HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu:  Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: Từ có âm đầu l / n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ, chải tóc…). Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.  Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.  Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì? - Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể thông minh.” lại 3 đoạn câu chuyện “Cậu bé thông - Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về minh“. câu chuyện và trả lời nội dung của từng - Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm đoạn trong câu chuyện “Cậu bé thông tra bài cũ. minh“ 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ “Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn tay đáng yêu và cần thiết như thế nào - Giáo viên ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm). 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ. Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên. HS đọc chú giải sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “Thủ - Đặt câu: - Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho thỉ”. mẹ nghe chuyện ở trường, ở lớp. - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo trong nhóm. từng cặp học sinh. - Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội trả lời câu hỏi: dung bài thơ. - Hai bàn tay của bé được so sánh với -…so sánh với những nụ hoa hồng; gì? những ngón tay xinh như những cánh - Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so hoa…hai bàn tay thân thiết…Buổi tối sánh rất đúng và đẹp. hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế má...cạnh lòng. Buổi sáng, tay giúp nào? bé…chải tóc, khi bé học hai bàn tay … như nở trên giấy,…với bạn. - Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? - Học sinh tự do nêu ý kiến của mình… nêu được ý thích về khổ thơ mình thích..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp. - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại… - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức. - Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng. - Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa. - Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà học và xem trước bài mới. Tiết 3:. - Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi…. - 2 – 3 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay. - 3 HS nhắc lại nội dung bài.. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin vào đội”.. Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH.. I. Mục tiêu: - Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật. Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài tập 1. - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ? - Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa nhài, ánh mai. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a. - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ . - GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Chốt lại lời giải đúng. - Câu 2b: Mặt biển được so sánh với gì? - 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh với gì? - 2d: Dấu hỏi được so sánh với vật gì?. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài - 1 đến 2 HS nhắc lại - 2HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập. - HS lắng nghe GV chốt ý1. -2HS đọc bài tập2 trong sách giáo khoa - Cả lớp đọc thầm bài tập. -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ, câu văn. - Cả lớp làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và tự sửa bài trong tập. - Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm và đẹp . - Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều cong cong võng xuống như dấu ă - Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong cong…chẳng khác gì 1 vành tai. - Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong. - Lớp theo dõi quan sát tranh. - HS lắng nghe giáo viên chốt ý 2.. - Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào? - Cho HS qsát tranh và kết hợp giải thích. - GV chốt ý: - Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 3: - Yêu cầu một HS đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Khuyến khích HS nối tiếp nhau phát biểu tự do. - Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài - HS tự suy nghĩ và phát biểu về ý của tập 2? Vì sao? mình, hình ảnh so sánh mà mình thích. - Lớp nhận xét ý bạn. 4. Củng cố 5. Dặn dò - HS về nhà học thuộc bài và làm các - GV nhận xét đánh giá tiết học bài tập còn lại . - Dặn HS về nhà học xem trước bài mới Tiết 4:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ. - Củng cố ôn tập tìm x, xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. II. Chuẩn bị: - Hình tam giác (4 hình). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2 và 5 về - 2HS lên bảng sửa bài. - Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 2 nhà. - Học sinh 2: Làm bài 5 thành lập phép - Yêu cầu mỗi em làm một cột. tính đúng. - Chấm vở 2 bàn tổ 2. - 2HS khác nhận xét. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố * Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. tiếp về các phép tính về tìm x, giải toán - Vài HS nhắc lại tựa bài có bài văn, xếp ghép hình qua bài “Luyện tập“. * Ở tiết này GV tiếp tục tổ chức cho HS - Mở SGK - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. tự luyện tập. b) Luyện tập: - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một Bài 1: - GV nêu bài tập trong sgk. - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết quả. cột..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chẳng hạn:. 324 645 - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. +405 - 302 - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. 729 343 - GV nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. Bài 2: GV y/c HS nêu yêu cầu tìm x và - 1HS nêu yêu cầu bài tìm x ghi bảng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Gọi 2 HS đại diện hai nhóm lên bảng - 2HS lên bảng thực hiện. làm. Tìm x: x –125 = 344 x +125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 – 125 x = 469 x = 141 - Gọi 2 HS khác nhận xét. - 2HS nhận xét bài bạn. + GV nhận xét chung về bài làm của HS. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Bài 3: - GV gọi HS đọc bài trong sgk. - 1 em đọc đề bài sách giáo khoa. - Y/c HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở. - 1HS lên bảng giải bài: - Gọi 1HS bảng giải. Giải: - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. Số nữ trong đội đồng diễn là: - GV nhận xét đánh giá. 285 – 140 = 145 (người) Đ/S: 145 nữ - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm - Cả lớp cùng thực hiện ghép hình. cách giải bài toán. - Yêu cầu HS lên bảng xếp hình - Một học sinh lên bảng ghép. - Cả lớp cùng thực hiện xếp hình. - Xếp 4 hình tamgiác thành hình con cá. - Gọi HS khác nhận xét - HS khác nhận xét bài bạn . + GV nhận xét chung về bài làm của HS. 4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính về các phép tính - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của học. phép tính?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Nhận xét đánh giá tiết học 5. Dặn dò: Tiết 5:. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.. Tự nhiên xã hội: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP. I Mục tiêu: *Sau bài học học sinh: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. - Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị chết. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người . II. Chuẩn bị: Bức tranh trong sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học chuẩn bị của các tổ viên của tổ. sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học - Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ” tựa bài. b) Khai thác: *Hoạt động 1: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Học sinh tiến hành thực hiện trò - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở. chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu? - Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình hiện động tác thở sâu (như hình 1). thường. - Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít - Học sinh thực hiện hít vào thật sâu vào thật sâu và thở ra hết sức. và thở ra hết sức. - Giáo viên kết hợp hỏi học sinh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức - Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ? -Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu * Giáo viên kết luận như sách giáo khoa. *Hoạt động 2: * Bước 1: Làm việc theo cặp: - Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5. - Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời. - Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5? - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: - Đố bạn biết mũi dùng để làm gì? - Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì? - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra? Bước 2: Làm việc cả lớp: - Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp. -Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo . - Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? * Kết luận: (SGK) 4. Cũng cố: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết. - Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện: -Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí… - Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn. - Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Chẳng hạn: - Bạn A hỏi: - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp? - Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại b.B hỏi và b.A trả lời. - Mũi, phế quản, khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi / đáp chẳng hạn: -B.A hỏi b.B - Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào? - Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi. - Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời. - Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác… - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà học thuộc bài và - Xem trước bài mới . xem trước bài: “Nên thở như thế nào”. Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014 Tiết 1:. Chính tả (nghe viết) CHƠI CHUYỀN. I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền” - Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho . II. Đồ dùng học tập: - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - 3 HS lên bảng viết các từ: dân làng, làn - Mời 3 HS lên bảng. gió, tiếng đàn, đàng hoàng. - Viết các từ ngữ học sinh thường hay - Cả lớp viết vào bảng con. viết sai. - 2 HS đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ - Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên cái. chữ đã học. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: ghi bảng - 2 HS nhắc lại tựa bài. b) Hướng dẫn nghe viết: 1/ Hướng dẫn chuẩn bị: - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - GV đọc mẫu bài lần 1 bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ. - Yêu cầu 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bà.i - Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung - Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền của từng khổ thơ? - Khổ thơ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn… - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu - Mỗi dòng có mấy chữ? Chữ cái đầu viết hoa. câu viết như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Những câu thơ nào trong bài đặt - Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền trong ngoặc kép? - Vì sao? …đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. - Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ… - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực khó. hiện viết vào bảng con. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - GV nhận xét đánh giá. - GV đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở. - GV đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. ghi số lỗi ra ngoài lề tập - GV thu vở HS chấm điểm và nhận xét. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Treo 2 bảng phụ chép sẵn bài tập lên. - Lớp chia thành hai dãy. - Yêu cầu 2 HS đại diện 2 nhóm lên - 2 HS đại diện thi đua điền nhanh vần điền vần nhanh. thích hợp. - Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con. - Cả lớp thực hiện điền vào bảng con. - Gọi 2 HS nhận xét chéo nhóm. - 2 HS nhận xét chéo bài bạn trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3b. - 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Cả lớp làm vào bảng con . - Sau đó cho cả lớp đưa bảng . - Khi có lệnh cả lớp đưa bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Từ cần điền là: ngang, hạn, đàn, … 4. Củng cố: - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình - 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính bày sách vở sạch đẹp. tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài, xem trước - Về nhà học và làm bài tập trong sgk. bài mới..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 2: Tiết 3: Tiết 4:. Thể dục (Gv chuyên) Mỹ thuật (Gv chuyên) Toán CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần). I. Mục tiêu: - Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và Hai học sinh lên bảng sửa bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 bài 3 về nhà. - Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và - HS 2: Làm bài 3 giải toán có lời văn. - Hai học sinh khác nhận xét. một học sinh làm bài 3. - Chấm tập 2 bàn tổ 3. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài a) Giới thiệu bài: ghi bảng *Giới thiệu phép cộng: 435 + 127 - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Giáo viên ghi bảng phép tính: 435 + 127 = ? - 1 HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính. - Yêu cầu học sinh đặt tính . - Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về - Hướng dẫn học sinh cách tính. cách cộng có nhớ một lần. - Ghi nhận xét về cách tính như SGK. - Phép cộng này có gì khác so với các - HS rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có phép cộng đã học? nhớ sang hàng chục. * Phép cộng: 256 + 162 - Yêu cầu HS thực hiện tương tự như - Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe GV phép tính trên. - Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép hướng dẫn về cách tính tiếp. - Ở phép tính này khác với phép tính tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện? trên là cộng có nhớ sang hàng trăm. b) Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong SGK. - Y/c HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính. - Yêu cầu lớp làm vào bảng. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá.. Bài 2: - Gọi HS đọc bài trong SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu bài toán. - HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm.. - 1 HS đọc đề bài sgk. - HS vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài. - Chẳng hạn: 256 417 +125 +168 381 585 555 146 227 + 209 + 214 +337 864 360 564 - HS nêu đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 256 452 166 +182 + 361 + 283 438 813 449. - Lớp làm bài Chấm một số em - chữa bài 235 256 + 417 + 70 652 326 - 2HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc bài tập trong SGK - Y/c cả lớp cùng theo dõi và tìm cách - 1HS lên bảng tính . giải bài toán. Giải: - Y/c HS lên bảng tính độ dài đường gấp Độ dài đường gấp khúc ABC là: khúc ABC. 126 + 137 = 263 (cm) - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. Đ/S: 263 cm - Gọi HS khác nhận xét - HS khác nhận xét bài bạn. + GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 5: - GV gọi HS đọc bài trong SGK. - HS nêu đề bài trong SGK - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết -1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả quả vào chỗ chấm . nhẩm. - Cả lớp theo dõi nhận xét: - Yêu cầu 1 - 2 HS nêu miệng kết quả 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng - Gọi HS khác nhận xét bài bạn 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng - GV nhận xét đánh giá. - 2 HS khác nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Củng cố - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng -Học sinh nêu cách tính . số có 3 chữ số có nhớ một lần? 5. Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập” Tiết 5:. Thủ công GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI. I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. - Gấp được tàu thủy hai ống khói theo quy trình kĩ thuật. - Yêu thích gấp hình. II. Đồ dùng học tập: - Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn. - Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - GV nhận xét đánh giá. của các tổ viên trong tổ mình. 3 .Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về - 2 HS nhắc lại tựa bài. cách gấp tàu thủy hai ống khói. b) Khai thác: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận - Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy xét theo hướng dẫn của GV. hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi: - Lớp sẽ lần lượt nhận xét về: Có đặc - Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm điểm giống nhau ở phần giữa tàu. Mỗi và hình dạng như thế nào? bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy gấp bằng giấy. - Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy vuông ban đầu. * Hoạt động 2: Bước1: - Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2. Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp. - Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước (h.2 SGK). * Hoạt động 3: - Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua các bước như trong hình 3, 4, 5, 6, 7 và 8 trong sgk.. - Lắng nghe GV để nắm được sự khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy.. - Lớp quan sát 1 HS lên chọn và gấp, cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2. - Qsát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước cụ thể như hình minh họa trong SGK.. - Tiếp tục qsát GV hướng dẫn để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5, 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy 2 ống khói. - Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói. - GV gọi 1-2 HS lên bảng nhắc lại các - 1 đến 2 em nhắc lại lí thuyết về cách bước gấp tàu thủy 2 ống khói. gấp tàu thủy có hai ống khói. - GV quan sát các thao tác. - Cho HS tập gấp bằng giấy. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm lại và xem trước bài - Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau mới. thực hành gấp tàu thủy có 2 ống khói. Thứ sáu ngày 22 tháng 08 năm 2014 Tiết 1:. Tập làm văn. NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM. - Rèn kĩ năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. Đồ dùng học tập: - Mẫu đơn phô tô phát cho từng em. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên. của HS. - Lắng nghe GV để nắm bắt về yêu cầu 3. Bài mới: - GT bài: của tiết TLV này. - 2 HS nhắc lại tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 2 HS đọc bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Hướng dẫn HS tìm hiểu về tổ chức của đội TNTPHCM như sách GV. - Y/c HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của đội TNTPHCM . - Theo dõi và bình chọn HS am hiểu nhất về tổ chức đội. - Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu? - Những đội viên đầu tiên của đội là ai?. - Đội được mang tên Bác khi nào? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài tập.. - 2 HS đọc lại đề bài TLV. - HS lắng nghe GV để tìm hiểu thêm về tổ chức đội. - HS trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi. - Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội. - Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu nhất về đội. - Đội thành lập vào ngày 15/5/1941 tại Pác Pó tỉnh Cao Bằng. Với tên gọi ban đầu là Đội Nhi đồng cứu quốc. - Lúc đầu có 5 đội viên: Đội trưởng là Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Ni (Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (Thanh Thủy). -Đội mang tên Bác vào ngày 30/01/1970. - 1 HS đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Y/c cả lớp đọc thầm bài tập. - Hướng dẫn HS về đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần như sách GV. - Y/c HS làm vào vở hoặc vào mẫu đơn đã chuẩn bị trước. - Gọi 2 HS nhắc lại bài viết. - GV lắng nghe và nhận xét 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Nhắc HS về cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi tới các thư viện đọc sách. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 2 :. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm. * Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn. - 3 HS đọc lại đơn. - Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi ý của GV. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn, viết đơn.. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm . II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: -Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập số 1 cột 2HS lên bảng sửa bài. 4 và 5 và cột b của bài 3, bài 5 về nhà. - HS 1: Lên bảng làm bài tập 1. -Yêu cầu mỗi em làm một cột . - HS 2: Làm bài 3b đặt tính và tính. -Chấm tập 2 bàn tổ 4 . - HS 3: Làm bài tập 5. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . - 2HS khác nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng. - GV tiếptục tổchức cho HStự luyện tập. * Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. b) Luyện tập: - Vài HS nhắc lại tựa bài. Bài 1: - Nêu bài tập trong sgk. - Mở sgk và vở bài tập để luyện tập. - Yêu cầu hs tự tính kết quả. - Cả lớp thực hiện làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi hs một cột chéo để tự chữa bài. - Chẳng hạn: 367 487 85 - Gọi hs khác nhận xét bài bạn. +120 + 302 +72 - GV nhận xét đánh giá. 487 789 157 - Lưu ý HS về tổng của hai số có hai - HS khác nhận xét bài bạn. chữ số là số có 3 chữ số. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. Bài 2: Giáo viên yêu cầu HS nêu yêu - 1 HS nêu yêu cầu bài. cầu và GV ghi bảng. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - 2HS lênbảng thựchiện, đặt tính và tính: - Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng 3 67 487 93 168 làm mỗi em làm một cột. +12 5 +130 +58 + 503 - Gọi 2HS khác nhận xét 492 617 141 671 + GV nhận xét chung về bài làm của - 2HS nhận xét bài bạn. HS. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV lưu ý HS về số 93 + 58 Bài 3: - 1 HS nêu bài toán trong SGK - Gọi HS đọc bài trong sgk . - HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán. - Yêu cầu hs nhìn vào tóm tắt để nêu - Cả lớp làm vào vở bài tập. thành lời đề bài toán. - 1HS lên bảng giải bài: - Y/c cả lớp thực hiện vào vở. Giải: - Gọi 1 HS lên bảng giải. Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là: - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. 125 + 135 = 260 (lít) - GV nhận xét đánh giá. Đ/S: 260 lít - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề. - 1 HS nêu bài toán trong SGK - Y/c cả lớp cùng theo dõi và tìm cách - Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm. tính nhẩm. - Y/c HS nêu miệng kết quả nhẩm. - 1HS nêu miệng kết quả nhẩm. - Cả lớp cùng thực hiện nhẩm, đổi chéo 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 vở chấm và chữa bài. 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 - Gọi HS khác nhận xét - HS khác nhận xét bài bạn. + Nhận xét chung về bài làm của HS. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nêu cách đặt tính về các phép tính - Vài HS nhắc lại nội dung bài học. cộng, trừ. *Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập 5. - Về nhà học và làm bài tập 5 còn lại. Tiết 3:. Tự nhiên và xã hội NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?. I. Mục tiêu: - Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng. - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi, khí cácboníc đối với sức khỏe con người. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Sĩ số. - 3 HS lên bảng trả lời: 2. Ktbc: “Hoạt động thở và hô hấp“ -Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? - Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế quản, khí quản và hai lá phổi. -Hai lá phổ có chức năng gì? - 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí. -Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của - HS chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí? không khí. - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Ở các bài trước các em đã biết về đường - Lắng nghe GV giới thiệu bài. đi của không khí và không khí rất cần thiết cho sự sống. Vậy không khí như thế nào thì -Vài HS nhắc lại tựa bài. tốt cho cơ thể bài học hôm nay sẽ nói đến điều đó. b) Khai thác: Hoạt động 1: - Yêu cầu hoạt động nhóm - Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu - Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ . cầu của GV. - Yêu cầu HS dùng gương soi để quan sát - Các nhóm cứ 2 HS thành một cặp.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn thảo luận để tìm hiểu nội dung bài. để trả lời câu hỏi của GV: - Các em nhìn thấy cái gì trong mũi? - Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi. - Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai - Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi lỗ mũi? chảy ra. - Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em - Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy thấy trong khăn có gì? có bụi bẩn… - Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng - Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt miệng? bụi. * Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi... ngoài ra còn có dịch nhầy, nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí. * Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh - Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . chính của bài. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Bước 1: Làm việc theo cặp -Yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình - Từng cặp quan sát tranh và trả lời 3,4,5 trang 7 sgk thảo luận. câu hỏi theo tranh. - Bức tranh nào thế hiện không khí trong - Bức tranh 3: Không khí trong lành. lành? -Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều - Bức tranh 4,5: Thể hiện không khí khói bụi? có nhiều khói bụi. - Khi được thở nơi không khí trong lành - Thở không khí trong lành thấy bạn cảm thấy thế nào? khoan khoái, dễ chịu. - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không - Không khí nhiều khói bụi thấy khó khí nơi có nhiều khói bụi? chịu… -Bước 2: - Gọi HS lên trình bày kết quả - Học sinh lên trình bày kết quả thảo thảo luận trước lớp. luận trước lớp. - Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì? - Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh. - Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ? - Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe. *GV kết luận (SGK). - HS đọc lại “Bóng đèn tỏa sáng“.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới. Tiết 4:. - HS nêu nội dung bài học.. - Về nhà học và xem trước bài mới.. Tập viết ÔN CHỮ HOA. A. I. Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ. A. (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định). thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Vừ A Dính bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: bằng cỡ chữ nhỏ.. Anh em như thể chân tay rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng: Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Sĩ số. 2. Ktbc: - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của - GV nhận xét đánh giá. mình. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A - Vài HS nhắc lại tựa bài. và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V, D b) Hướng dẫn viết trên bảng con: *Luyện viết chữ hoa: - HS theo dõi GV. - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa A có trong - HS tìm ra các chữ hoa có trong tên.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tên riêng Vừ A Dính? - Viết mẫu và kết hợp nhau lại cách viết từng chữ. *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng. *Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu. - Anh em…đỡ đần. - Hướng dẫn HS hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó … đùm bọc nhau. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ. - Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ hai lần. - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d) Chấm chữa bài: - Chấm từ 5- 7 bài HS. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 4. Củng cố: -Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và xem trước bài mới.. riêng Vừ A Dính gồm A ,V,D. - Lớp theo dõi GV và cùng thực hiện viết vào bảng con. - 1HS đọc từ ứng dụng . - Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính.. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con . - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng: Anh, Rách trong câu ứng dụng.. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.. - Nộp vở lên GV từ 5 - 7 em để chấm điểm. - HS nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng.. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, A” Tiết 5:. Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT TẬP THỂ. .

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×