Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

giao an GDCD lop 11 20142015 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.21 KB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD - KHỐI 11 - GỒM HAI PHẦN PHẦN I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ - GỒM 7 BÀI Học xong phần này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được một số phạm trù, quy luật kinh tế cơ bản và phương hướng phát triển kinh tế trong thời kì CNH – HĐH ở nước ta. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và phát triển kinh tế cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kĩ năng. - Vận dụng được những kiến thức đã học để lí giải một số vấn đề về phát triển kinh tế trong đời sống xã hội. - Có kĩ năng NX, đề xuất và tham gia giải quyết những hiện tượng KT phù hợp với lứa tuổi. - Có kĩ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và yêu cầu phát triển của xã hội. 3. Về thái độ. - Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. - Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc xây dựng kinh gia đình và góp phần phát triển kinh tế đất nước.. PHẦN I GỒM CÁC BÀI Bài 1 (2 tiết): Công dân với sự phát triển kinh tế Bài 2 (3 tiết): Hàng hóa – Tiền tệ – Thị trường Bài 3 (2 tiết): Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 4 (1 tiết): Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 5 (1 tiết): Cung – Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 6 (2 tiết): CNH – HĐH đất nước Bài 7 (2 tiết): Thực hiện nền KT nhiều thành phần và tăng cương vai trò quản lí KT của NN.. PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - GỒM 8 BÀI Học song phần này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được tính tất yếu và đặc điểm của thời kì quá độ đi lên CNXH ở nước ta. - Hiểu được bản chất của Nhà nước và nền dân chủ XHCN ở nước ta. - Nắm được nội dung cơ bản về một số CS lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức để phân biệt sự khác nhau về bản chất giữa Nhà nước XHCN với các nhà nước trước đó ở nước ta. - Biết thực hiện và tham gia tuyên truyền các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 3. Về thái độ. - Có ý thức đúng đắn về trách nhiệm công dân đối với việc xây dựng bảo vệ nhà nước và chế độ XHCN ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tin tưởng và tự giác thực hiện tốt đường lối chủ trương và chính sách của Đảng và NN ta.. PHẦN II GỒM CÁC BÀI A. Một số vấn đề về CNXH Bài 8 (2 tiết): Chủ nghĩa xã hội Bài 9 (3 tiết): Nhà nước XHCN Bài 10 (2 tiết): Nền dân chủ XHCN. B. Một số chính sách lớn ở nước ta hiện nay Bài 11 (1 tiết): Chính sách dân số và giải quyết việc làm Bài 12 (1 tiết): CSTN và BVMT Bài 13 (3 tiết): Chính sách GD-ĐT, KH-CN, VH Bài 14 (1 tiết): Chính sách QP và AN Bài 15 (1 tiết): Chính sách đối ngoại. TUẦN : 1 và 2 PPCT : Tiết 1 và 2 PHẦN MỘT : CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ Bài 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết) I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội. - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. - Nêu được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kỹ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Về thái độ - Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước. II. Trọng tâm kiến thức: - Làm rõ vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. - Các yếu tố của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động, trong đó sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất. - Nội dung của phát triển kinh tế và ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. III. Phương pháp và phương tiện dạy học 1. Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. 2. Phương tiện: - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ (sơ đồ mối liên hệ giữa 3 yếu tố của quá trình sản xuất, sơ đồ hợp thành từng yếu tố sản xuất, sơ đồ về nội dung của phát triển kinh tế), biểu bảng,… IV. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: sự chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi của học sinh. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài 1: Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng, thông minh, sáng tạo với lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Ngày nay, dân tộc ta đang đứng trước thách thức của cuộc đấu tranh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chống đói nghèo, lạc hậu, khắc phục nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Trong công cuộc đổi mới và xây dựng đất nước, thanh niên học sinh - sức trẻ của dân tộc phải làm gì để góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của đất nước? Đó là nội dung bài học của chúng ta hôm nay, bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (2 tiết). Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung và vai trò của sản xuất của cải vật chất. * Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm và vai trò của sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội. * Cách tiến hành: GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở theo các câu hỏi sau: 1. Em hiểu thế nào là của cải vật chất? Cho ví dụ về những của cải vật chất trong thực tế mà em thường gặp. 2. Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Cho ví dụ ? - HS: Trả lời. - GV: Nhận xét, kết luận: Khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, sản phẩm tạo ra ngày càng nhiều phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của con người. Sự phát triển của hoạt động sản xuất là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của sản xuất. - GV nêu vấn đề HS thảo luận lớp: 1. Theo em, sản xuất của cải vật chất có những vai trò gì? 2. Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội? 3. Sản xuất của cải vật chất có phải là hoạt động trung tâm của xã hội loài người không? Vì sao? - HS: Suy nghĩ trả lời cá nhân - GV gợi ý và khuyến khích HS phát biểu. - HS cả lớp trao đổi - GV công nhận ý kiến và giảng giải làm rõ vấn đề: Sản xuất của cải vật chất không chỉ để duy trì sự tồn tại của con người và xã hội loài người, mà thông qua lao động sản xuất, con người được cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Sản xuất của cải vật chất. a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất? - Khái niệm: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. - Ví dụ: Con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đất trồng để làm ra thực phẩm, lúa gạo. Hay con người khai thác đất sét để nung thành gạch, gốm phục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang trí… b) Vai trò của sản xuất của cải vật chất - Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội loài người. - SX của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội. => SX của cải vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội, xét đến cùng quyết định toàn bộ sự vận động của đời sống xã hội..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thần. Đó là hoạt động trung tâm, là tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội phát triển. Ví dụ: Lấy nguồn vốn thu được từ hoạt động sản xuất vật chất đầu tư vào hoạt động văn hoá, giáo dục, nghiên cứu khoa học, làm cho các lĩnh vực này phát triển theo, dẫn đến đời sống vật chất, tinh thần của xã hội được cải thiện, nâng cao. - GV kết luận: Lịch sử xã hội loài người là một quá trình phát triển và hoàn thiện liên tục của các phương thức sản xuất của cải vật chất, là quá trình thay thế các phương thức sản xuất cũ lạc hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. * Mục tiêu: nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. * Cách tiến hành: GV trình bày 2 sơ đồ đã chuẩn bị trên bảng: + Sức lao động  Tư liệu lao động  Đối tượng lao động => Sản phẩm. + Sức lao động: thể lực + trí lực. - GV chia HS làm 4 nhóm rồi cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau: 1. Để thực hiện quá trình lao động sản xuất, cần phải có những yếu tố cơ bản nào? 2. Sức lao động là gì? Hãy phân biệt sức lao động với lao động? 3. Đối tượng lao động là gì ? Có mấy loại ? Cho ví dụ minh họa. 4. Tư liệu lao động là gì ? Tư liệu lao động được chia thành mấy loại? Nêu nội dung cụ thể? - HS các nhóm thảo luận trong 4 phút và cử đại diện trình bày câu trả lời. - HS cả lớp bổ sung - GV : Nhận xét, giảng giải thêm:. 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. a) Sức lao động - Khái niệm: Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất. - Phân biệt sức lao động với lao động: + Sức lao động: là khả năng của lao động. + Lao động: Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình. b) Đối tượng lao động GV : Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn từ tự - Khái niệm: Đối tượng lao động là những nhiên nhưng có phải mọi yếu tố tự nhiên đều là đối yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho tượng lao động không ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Không phải mọi yếu tố của tự nhiên đều là đối tượng lao động. Bởi vì chỉ những yếu tố tự nhiên nào mà con người đang tác động trong quá trình sản xuất nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình thì mới gọi là đối tượng lao động. Những yếu tố tự nhiên mà con người chưa biết đến, chưa khám phá, chưa tác động thì chưa trở thành đối tượng lao động.. - GV : Công cụ lao động cũng là yếu tố cách mạng nhất, biến động nhất và là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. C.Mác viết: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải là ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào”.. phù hợp với mục đích của con người. - Phân loại (có 2 loại đối tượng lao động): + Loại có sẵn trong tự nhiên. Ví dụ: đất trồng, gỗ rừng, quặng kim loại, tôm cá dưới sông, dưới biển… + Loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều. Ví dụ: sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy, xi măng để xây dựng .... gọi là nguyên liệu. c) Tư liệu lao động - Khái niệm: Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. - Tư liệu lao động được chia làm ba loại: + Công cụ lao động (hay công cụ sản xuất) cày, cuốc, máy gặt đập liên hợp, máy bơm nước…(là yếu tố quan trọng nhất). + Hệ thống bình chứa của sản xuất như ống, thùng, hộp, két, vại, giỏ… + Kết cấu hạ tầng của sản xuất như nhà xưởng, đường giao thông, bến cảng, sân bay, nhà ga…. * Củng cố tiết 1 : GV đưa ra các câu hỏi phát vấn học sinh: 1. Theo em, ranh giới phân chia giữa đối tượng lao động và tư liệu lao động là có tính tương đối => Trong các yếu tố cơ bản của quá trình hay tuyệt đối (rạch ròi)? 2. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản sản xuất, sức lao động là yếu tố quan xuất, yếu tố nào quan trọng và quyết định nhất? trọng và quyết định nhất. Vì sao? 3. Trên thế giới, có những nước rất khan hiếm tài nguyên, khoáng sản (Nhật Bản,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Singapore…), nhưng có nền kinh tế phát triển, theo em tại sao? 4. Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực hiện được quá trình lao động. - HS suy nghĩ trả lời - GV công nhận ý kiến của học sinh và chốt kiến thức. 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của TIẾT 2: phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu khái niệm và đình và xã hội. nội dung của phát triển kinh tế. a) Phát triển kinh tế * Mục tiêu: Học sinh nêu được thế nào là phát triển kinh tế và nội dung của phát triển kinh tế. * Cách tiến hành: GV sử dụng phương pháp thuyết trình, gợi mở. * Khái niệm: Phát triển kinh tế là sự - HS ghi khái niệm phát triển kinh tế. tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu - GV giới thiệu sơ đồ về phát triển kinh tế: kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã Tăng trưởng kinh tế hội. Phát triển kinh tế Cơ cấu kinh tế hợp lý * Nội dung: Công bằng xã hội - Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế. Sau đó, cho các em trả lời các câu hỏi sau: + Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số 1. Thế nào là tăng trưởng kinh tế ? Cho ví dụ. lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố 2. Hiện nay trên thế giới người ta dùng đại của quá trình sản xuất ra nó trong một thời lượng nào làm thước đo mức độ tăng trưởng kỳ nhất định. kinh tế? + Thước đo mức tăng trưởng kinh tế là các 3. Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên những cơ đại lượng GNP hoặc GDP. sở nào, phải gắn với những vấn đề nào? Vì sao? - Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên Cho ví dụ minh họa. cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo - HS thảo luận lớp tăng trưởng kinh tế bền vững (không dạy - GV hướng dẫn HS trả lời đúng hướng cơ cấu kinh tế) - HS trả lời cá nhân Cơ cấu kinh tế được coi là hợp lý, tiến bộ - GV nhận xét, bổ sung, khắc sâu kiến thức là cơ cấu kinh tế mà trong đó tỉ trọng của + GV phân tích vấn đề tạo cơ hội ngang nhau trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp ngày cống hiến và hưởng thụ kết quả lao động càng giảm, tỉ trọng của khu vực công + Ví dụ một số chính sách xã hội như miễn học phí nghiệp – xây dựng và dịch vụ ngày càng cho học sinh nghèo, HS vùng kinh tế khó khăn..; tăng trong tổng sản phẩm quốc dân chính sách cho người nghèo vay vốn làm ăn… - Phát triển kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> quyền bình đẳng và cơ hội ngang nhau trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. * Lưu ý: Phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái và có chính sách dân số phù hợp. b) Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa với cá nhân, gia đình và xã hội của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội * Mục tiêu: HS hiểu sự phát triển kinh tế có ý nghĩa to lớn đối với cá nhân, gia đính và xã hội. * Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau: - Đối với cá nhân: tạo điều kiện cho mỗi Nhóm 1: Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá người nâng cao chất lượng cuộc sống và nhân như thế nào? Cho ví dụ. phát triển toàn diện cá nhân. - Đối với gia đình: là tiền đề, cơ sở quan Nhóm 2: Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với gia trọng để thực hiện tốt các chức năng của đình như thế nào? Cho ví dụ. gia đình; xây dựng gia đình văn hóa. - Đối với xã hội: Nhóm 3: Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã + Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc hội như thế nào? Cho ví dụ. lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhóm 4: Là học sinh, em thấy mình phải làm gì để cộng đồng được cải thiện. góp phần vào việc phát triển kinh tế đất nước. + Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề an - HS các nhóm thảo luận khoảng 3 phút sinh xã hội. - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Là tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc luận. phòng, giữ vững chế độ chính trị, tăng cường - HS các nhóm khác bổ sung. hiệu lực quản lí của Nhà nước, củng cố niềm tin - GV nhận xét, chốt lại các kiến thức cơ bản và kết của nhân dân đối với Đảng. luận: + Là điều kiện tiên quyết để khắc phục Tóm lại: Tích cực tham gia phát triển kinh tế vừa sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân, góp nước tiên tiến trên thế giới; xây dựng phần thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công nền kinh tế độc lập tự chủ, mở rộng quan bằng, dân chủ, văn minh hệ quốc tế, định hướng xã hội chủ nghĩa.. 4. Luyện tập củng cố. - GV khắc sâu kiến thức trọng tâm - GV hướng dẫn học sinh giải bài tập 5, 6, 7, SGK, trang 12. 5. Dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Học sinh về nhà ôn lại bài 1, đọc và soạn phần 1 của bài 2: Hàng hóa. Bình long, ngày 18 tháng 8 năm 2014 Ký duyệt của Tổ. Người soạn. Phạm Văn Đông. Tạ Xuân Kính. TUẦN 3 PPCT: Tiết 3 Bài 2 HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (3 tiết) I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. - Nêu được nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ. - Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường. - Hiểu được vai trò của sản xuất hàng hóa và thị trường đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. 2. Về kỹ năng - Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa. - Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương. 3. Về thái độ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa. - Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa, tiền tệ và sản xuất hàng hóa. II. Trọng tâm kiến thức: Làm rõ những nội dung sau: - Khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. - Nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ. - Khái niệm thị trường và chức năng của thị trường. III. Phương pháp và phương tiện dạy học 1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thọai, giải quyết vấn đề, trực quan, giảng giải kết hợp với so sánh… 2. Phương tiện - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Sơ đồ (sơ đồ về sự phát triển của các hình thái giá trị dẫn đến sự ra đời của tiền tệ, sơ đồ về các chức năng của tiền tệ, sơ đồ về các chức năng của thị trường), biểu đồ, biểu bảng…. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi: Câu 1: Phát triển kinh tế là gì? Nêu nội dung của phát triển kinh tế. Câu 2: Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. - HS trả lời câu hỏi - GV đánh giá, cho điểm 3. Dạy bài mới Giới thiệu bài mới: Kinh tế thị trường là giai đọan phát triển cao của kinh tế hàng hóa. Đó là một kiểu tổ chức kinh tế mà trong đó toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất gắn chặt với thị trường. Việc sản xuất ra những hàng hóa gì, cần có những dịch vụ nào đều xuất phát từ nhu cầu của thị trường. Mọi sản phẩm đi vào sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng phải thông qua thị trường. Vậy hàng hóa là gì? Tiền tệ là gì? Thị trường là gì? Chúng có vai trò gì đối với sản xuất và đời sống? Để lý giải cho những câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài 2: Hàng hóa – Tiền tệ - Thị trường (3 tiết).. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản. TIẾT 1: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hàng hóa 1. Hàng hóa * Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm hàng hóa a) Hàng hóa là gì? * Cách tiến hành: GV sử dụng phương pháp giải.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> quyết vấn đề, kết hợp với thuyết trình, gợi mở. - GV giới thiệu khái quát cho HS nắm được 2 kiểu tổ chức SX cơ bản của xã hội loài người là kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa (giai đoạn phát triển cao là kinh tế thị trường). Chỉ trong nền kinh tế hàng hóa thì sản pẩm lao động mới mang hình thái hàng hóa. - GV đưa ra ví dụ: Ông A nuôi 100 con gà. Khi gà đã lớn, ông đã đem bán đi 80 con để thu hồi vốn tái sản xuất và mua lấy các sản phẩm tiêu dùng khác và giữ lại 20 con để giết thịt, cải thiện bữa ăn cho gia đình. Vậy, phần gà nào của ông A được gọi là hàng hóa? - HS trả lời: 80 con gà mà ông A đem bán, trao đổi. lấy các sản phẩm tiêu dùng khác được gọi là hàng hóa. - GV nêu vấn đề để HS suy nghĩ trả lời : 1. Em hiểu thế nào là hàng hóa? Cho ví dụ về những hàng hóa trong thực tế mà em thường gặp. 2. Từ khái niệm hàng hóa, hãy cho biết để một sản phẩm trở thành hàng hóa cần phải có những điều kiện gì? 3. Hàng hóa có thể tồn tại ở mấy dạng trong thực tế ? Cho ví dụ? - HS trả lời cá nhân - HS cả lớp bổ sung - GV nhận xét, kết luận: Sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi đảm bảo đủ 3 điều kiện: do lao động tạo ra; có công dụng nhất định để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người; trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua trao đổi mua - bán.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu 2 thuộc tính của hàng hóa : * Mục tiêu : Học sinh nêu khái niệm giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa; phân biệt được sự khác nhau giữa hai thuộc tính của hàng hóa… * Cách tiến hành : GV cho học sinh xem sơ đồ về nhu cầu của con người, trong đó có: + Nhu cầu cho sản xuất: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu… + Nhu cầu tiêu dùng cá nhân:. - Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua - bán.. - Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, vì chỉ trong điều kiện sản xuất hàng hóa thì sản phẩm mới được coi là hàng hóa. - Hàng hóa có thể tồn tại ở 2 dạng: + Dạng vật thể (hữu hình) ví dụ như quần áo, giày dép, gạo, thịt, sữa, trứng, khoai, đậu, rau, cải… + Dạng phi vật thể (hàng hóa dịch vụ) ví dụ như dịch vụ của giáo dục, dịch vụ môi giới nhà đất, dịch vụ giới thiệu việc làm, dịch vụ bưu điện … b) Hai thuộc tính của hàng hóa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Về vật chất (lương thực, quần áo, xe cộ…). . Về tinh thần (giải trí, du lịch, đọc sách báo, học tập nâng cao trình độ…). - HS lấy ví dụ về một số sản phẩm thỏa mãn từng nhu cầu nói trên và tìm ra các công dụng của từng sản phẩm hàng hóa mà các em đã nêu. Ví dụ: lương thực dùng để cho con người ăn; cho gia súc, gia cầm ăn; làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - GV: Vậy, giá trị sử dụng của hàng hóa là gì? Một hàng hóa chỉ có một giá trị sử dụng hay có thể có nhiều giá trị sử dụng? Cho ví dụ. - HS trả lời - GV kết luận: Bất kì hàng hóa nào cũng có công dụng và chính công dụng của sản phẩm đã làm cho hàng hóa có giá trị sử dụng. Công dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của vật chất quyết định. Khoa học kỹ thuật càng phát triển, người ta càng phát hiện thêm những thuộc tính mới của sản phẩm và lợi dụng chúng để tạo ra những giá trị sử dụng mới. - GV đặt câu hỏi: GTSD của hàng hóa là để cho ai? - HS trả lời - GV chốt ý: Giá trị sử dụng chỉ thể hiện ở việc sử dụng hay tiêu dùng, nó không phải cho người sản xuất ra hàng hóa đó mà cho người mua, cho xã hội thông qua trao đổi, mua bán. Như vậy, muốn có GTSD thì người tiêu dùng phải mua được hàng hóa đó, tức là phải thực hiện được giá trị của hàng hóa. - HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Theo em, giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra bên ngoài thông qua hình thức nào? Vì sao 2 hàng hóa khác nhau lại có thể trao đổi được với nhau? 2. Giá trị trao đổi là gì? Nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi là gì ? 3. Giá trị của hàng hóa là gì? - HS thảo luận lớp khoảng 3 phút - HS trả lời, bổ sung lẫn nhau - GV nhận xét, bổ sung và làm rõ vấn đề .. +Trên thị trường người ta trao đổi các hàng hóa với tỉ lệ nhất định nhưng thực chất là trao đổi lượng lao động hao phí bằng nhau ẩn chứa trong các hàng hóa. - Giá trị sử dụng của hàng hóa: + Khái niệm : GTSD của hàng hóa là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. + GTSD của hàng hóa là phạm trù vĩnh viễn bởi vì nó do thuộc tính tự nhiên, vốn có của vật phẩm quy định.. - Giá trị của hàng hóa: + Được biểu hiện ra bên ngoài thông qua giá trị trao đổi của nó. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau + Khái niệm : Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đó. Lao động hao phí để tạo ra hàng hóa làm cơ sở cho giá trị trao đổi được gọi là giá trị của hàng hóa. Nên giá trị là biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa, là một phạm trù lịch sử, gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, là thuộc tính xã hội của hàng hóa. + Tính thống nhất và mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của hàng hóa:. => Hàng hóa là sự thống nhất của hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị, nhưng là sự thống nhất của hai mặt đối lập, thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở thành Đối với người sản xuất hàng hóa, họ tạo ra giá trị sử hàng hóa. dụng, quan tâm đến giá trị sử dụng là để đạt được mục đích giá trị. Đối với người mua, cái mà họ quan tâm là giá trị sử dụng, để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Nhưng muốn có giá trị sử dụng thì phải trả giá trị cho người sản xuất ra nó. Như vậy, trước khi thực hiện giá trị sử dụng phải thực hiện giá trị của nó, ngược lại với người sản xuất. 4. Luyện tập củng cố. - GV củng cố lại kiến thức trọng tâm của tiết học - GV: Phát phiếu học tập cho học sinh hoạt động theo nhóm: Câu 1: Biểu hiện của giá trị hàng hóa là: a. Thoả mãn nhu cầu b. Giá trị trao đổi c. Thu nhiều tiền lãi Câu 2: Vẽ sơ đồ để sản phẩm trở thành hàng hóa? Sản phẩm do lao động làm ra Có công dụng nhất định Thông qua trao đổi mua - bán Câu 3: Việc trao đổi hàng hóa trên thị trường thực chất là trao đổi gì? a. Giá trị sử dụng b. Giá trị - HS ghi câu trả lời vào phiếu - GV gọi một số học sinh đứng lên trả lời. - Giáo viên nhận xét, đưa ra đáp án đúng. 5. Dặn dò: Ôn lại nội dung mục 1 (Hàng hóa) và soạn trước mục 2 của bài 2: Tiền tệ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bình long, ngày 30 tháng 8 năm 2014 Ký duyệt của Tổ. Phạm Văn Đông. Người soạn. Tạ Xuân Kính. TUẦN 4 và 4 PPCT: Tiết 4 và 5 Bài 2 HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (3 tiết) I, II, III. Như tiết 1 VI. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi: Hàng hóa là gì? Trình bày nội dung hai thuộc tính của hàng hóa. - HS trả lời - GV đánh giá, cho điểm 3. Dạy bài mới . Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung chính của bài học 1. Hàng hóa TIẾT 2 2. Tiền tệ Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc, bản chất của a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ tiền tệ * Nguồn gốc: * Mục tiêu: Học sinh nêu được nguồn gốc, bản chất của tiền tệ. * Cách tiến hành : Sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở. - GV đặt vấn đề : Có phải khi sản xuất và trao đổi - Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá hàng hóa xuất hiện thì tiền tệ cũng xuất hiện? Khi trình phát triển lâu dài của sản xuất, nào tiền tệ xuất hiện? trao đổi hàng hóa và của các hình thái - HS trả lời giá trị. - GV : Nhận xét, giảng giải sơ qua về 4 hình thái giá - Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến trị dẫn đến sự ra đời của tiền tệ. cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên + Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng. + Hình thái chung của giá trị. + Hình thái tiền tệ. - GV : Khi tiền tệ ra đời, thế giới hàng hóa được phân làm hai cực: một bên là các hàng hóa thông thường, một bên là hàng hóa (vàng) đóng vai trò tiền tệ. Đến đây, giá trị hàng hóa đã có một phương tiện biểu hiện thống nhất. Tỷ lệ trao đổi được cố định lại. - GV : Vậy bản chất của tiền tệ là gì ? * Bản chất: - HS trả lời Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách - GV chốt lại ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị, đồng thời tiền tệ biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu các chức năng của tiền tệ. * Mục tiêu: Nêu được các chức năng của tiền * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: Tiền tệ có mấy chức năng? Đó là chức năng nào? - HS: Trả lời - GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận 5 chức năng của tiền tệ. Nhóm 1: Em hiểu thế nào là chức năng thước đo giá trị? Lấy VD minh hoạ. Giá cả hàng hóa được quyết định bởi các yếu tố nào? VD: * Sản xuất 1m vải hao phí lao động là 10h (giá trị của nó là 10h) * Giá cả mỗi giờ lao động là 2 nghìn đồng * Vậy giá cả 1m vải là 20.00đồng (2000 x 10h = 20000đ). b. Các chức năng của tiền tệ. - Thước đo giá trị + Dùng để đo lường và biểu hiện giá trị hàng hóa. + Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng 1 lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa. Giá cả hàng hóa được quyết định bởi các yếu tố . Giá trị hàng hoá . Giá trị tiền tệ . Quan hệ cung cầu Nhóm 2: Em hiểu thế nào là chức năng - Phương tiện lưu thông phương tiện lưu thông? Lấy VD minh hoạ. + Tiền đóng vai trò là môi giới trong VD: Người nông dân bán lúa lấy tiền ( H –T). Rồi quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa dùng tiền mua thịt ăn (T –H). vận động theo công thức H – T – H,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nhóm 3: Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện cất trữ ? Lấy VD minh họa. + GV: Tại sao tiền lại làm được chức năng này? + HS: Trả lời + GV: Để làm được chức năng này thì tiền phải có điều kiện gì? + HS: Trả lời. Nhóm 4: Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện thanh toán? Lấy VD minh hoạ. GV: Chức năng này làm cho quá trình mua bán diễn ra nhanh hơn, nhưng cũng làm cho những người sản xuất và trao đổi hàng hóa phụ thuộc nhau nhiều hơn. Nhóm 5: Em hiểu thế nào là chức năng tiền tệ thế giới? Lấy VD minh hoạ. Việc trao đổi tiền của nước này với tiền của nước khác được tiến hành như thế nào?. * Củng cố tiết 2: - GV đưa ra các câu hỏi phát vấn HS 1. Theo em khi nào thì xảy ra hiện tượng lạm phát? 2. Khi xảy ra lạm phát thì dẫn đến hậu quả gì? 3. Tại sao nói tích cực gửi tiền vào ngân hàng là ích nước, lợi nhà?. trong đó H – T là quá trình bán, T – H là quá trình mua + Trong trường hợp này tiền phải là tiền thật (tiền mặt) - Phượng tiện cất trữ + Tiền được rút ra khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần đem ra mua hàng. + Cất trữ tiền là cất trữ của cải dưới hình thái giá trị, do đó tiền thực hiện chức năng này phải là tiền đủ giá trị (tiền đúc bằng vàng, hay những của cải bằng vàng). - Phương tiện thanh toán + Dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán như: mua hàng, trả nợ, nộp thuế ... + Cách thanh toán: Tiền mặt, chuyển tài khoản, thẻ ATM, séc - Tiền tệ thế giới + Khi trao đổi hàng hoá vượt qua biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới. + Thực hiện chức năng này tiền phải là tiền vàng, bạc hoặc tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế. + Việc trao đổi tiền giữa các nước phải được tiến hành theo tỷ giá hối đoái.  Năm chức năng của tiền tệ có quan hệ mật thiết với nhau. c. Quy luật lưu thông tiền tệ (Không dạy).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS: Trả lời - GV nhận xét, kết luận: Tiền giấy chỉ là kí hiệu của giá trị, không có giá trị thực. Vì vậy, khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng lạm phát. Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hóa sẽ tăng, sức mua của tiền tệ giảm, đời sống nhân dân gặp khó khăn, các công cụ quản lí kinh tế của nhà nước kém hiệu lực. Do đó, để hạn chế lạm phát thì không nên giữ nhiều tiền mặt mà nên tích cực gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, mua trái phiếu hoặc tăng cường đầu tư tiền vào sản xuất - kinh doanh. 3. Thị trường. a. Thị trường là gì.. TIẾT 3 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu thế nào là thị trường. * Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm thị trường. * Cách tiến hành: GV cho HS thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao câu hỏi - HS 4 nhóm thảo luận trong khoảng 4 phút sau đó cử đại diện nhóm trả lời. Nhóm 1: Nhóm 1: Sự xuất hiện và phát triển của thị trường * Thị trường xuất hiện và phát triển diễn ra như thế nào? Nơi nào diễn ra việc trao đổi cùng với sự ra đời và phát triển của sản mua bán? xuất và lưu thông hàng hóa. * Nơi diễn ra việc trao đổi mua bán hàng hóa, gắn với không gian, thời gian nhất định như: Chợ, tụ điểm mua bán, cửa hàng. Nhóm 2: Nhóm 2: Nêu các dạng thị trường lưu thông hàng * Thị trường ở dạng giản đơn (hữu hóa? Cho ví dụ. hình) VD: Thị trường TLSX, thị trường TLSH, thị trường vốn, tiền tệ, thị trường chứng khoán … * Thị trường ở dạng hiện đại (vô hình) VD: Thị trường môi giới trung gian, thị trường nhà đất, thị trường thông tin, thị trường khoa học – kĩ thuật ... Nhóm 3:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nhóm 3: Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, Trong nền kinh tế thị trường hiện đại việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn ra như thế nào? việc trao đổi diễn ra thông qua: - Hình thức môi giới - Hình thức trung gian - Hình thức quảng cáo, tiếp thị Nhóm 4: Nhóm 4: Các yếu tố cấu thành thị trường? Nhân tố cơ bản cấu thành thị trường là: Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. Từ đó hình thành nên các quan hệ: H – T, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hóa. - Khái niệm TT: là lĩnh vực trao đổi mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế - GV: Vậy thị trường là gì? - GV cần làm rõ các chủ thể kinh tế của thị trường tác động qua lại với nhau để xác định là: người bán - người mua; cá nhân; doanh nghiệp; giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ. b. Các chức năng của thị trường cơ quan; nhà nước... Hoạt động 2: Các chức năng của thị trường * Mục tiêu: Nêu được các chức năng của thị trường * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: Trong nền kinh tế hàng hoá hầu hết sản phẩm đều được mua - bán trên thị trường. Do vậy không có thị trường thì không có sản xuất và trao đổi hàng hoá. Vậy vai trò của thị trường được biểu hiện qua các chức năng nào? - Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) - HS: Trả lời - GV: Em hiểu như thế nào là chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá? Thông qua thị trường, những hàng hóa - HS: Trả lời - GV: Hàng hóa bán được, không bán được sẽ nào phù hợp nhu cầu, thị hiếu của xã ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất hàng hội về chủng loại, hình thức, chất lượng …thì bán được, nghĩa là conmg6 hóa và quá trình sản xuất của xã hội? dụng của nó được xã hội thừa nhận, giá - HS: Trả lời - GV: Hàng hoá bán được người sản xuất có tiền, có trị của nó được thực hiện và ngược lại. lãi thì lại tiếp tục sản xuất và mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống; Hàng hóa không bán được tất yếu sẽ - Chức năng thông tin. dẫn đến thua lỗ, phá sản. + TT cung cấp những thông tin về quy - HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Thị trường cung cấp cho người sản xuất, kinh mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua – bán doanh và người tiêu dùng những thông tin gì? 2. Thông tin của thị trường quan trọng như thế … các loại hàng hóa, dịch vụ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nào đối với người mua lẫn người bán? 3. Qua khảo sát thị trường nơi cư trú, em thấy hàng hóa nào đang được ưa chuộng trong các lĩnh vực khác nhau? - HS cả lớp bổ sung lẫn nhau - GV nhận xét, chốt ý. - GV: Theo em yếu tố nào điều tiết kích thích sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác? - HS: Trả lời - GV: Phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với người sản xuất, lưu thông và người tiêu dùng? - HS: Trả lời - GV công nhận ý kiến học sinh và giảng thêm: Khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu tiêu dùng về hàng hóa đó bị hạn chế. Ngược lại, khi giá cả của một hàng hóa giảm xuống sẽ kích thích tiêu dùng và hạn chế việc sản xuất hàng hóa đó.. + Những thông tin này là căn cứ quan trọng giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu được nhiều lợi nhuận và người mua sẽ điều chỉnh việc mua cho phù hợp. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế SX và tiêu dùng. + Sự biến động của cung – cầu, giá cả trên thị trường đã điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác. + Đối với người sản xuất: giá cao thì tăng sản xuất và ngược lại. + Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao + Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm mua hoặc chuyển sang mua hàng hóa khác và ngược lại. - GV kết luận: Hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế lớn nhất và Nhà nước cần ban hành những chính sách kinh tế phù hợp nhằm hướng nền kinh tế vào những mục tiêu xác định. 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết học và của toàn bài - Cho học sinh trả lời và làm bài tập cuối bài học 5. Dặn dò. Về nhà làm các bài tập còn lại, học bài cũ và đọc trước bài 3: Quy luật giá trị. Ký duyệt của Tổ. Phạm Văn Đông. TUẦN 6. Bình long, ngày 30 tháng 8 năm 2014 Người soạn. Tạ Xuân Kính.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PPCT:Tiết 6 Bài 3 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (3 tiết) I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Nêu một số ví dụ về sự vận động của quy luật giá trị khi vận dụng trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta. 2. Về kỹ năng Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống. 3. Về thái độ Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta. II. Trọng tâm kiến thức: Bài này có 3 đơn vị kiến thức trọng tâm: - Nội dung của quy luật giá trị - Tác động của quy luật giá trị - Vận dụng quy luật giá trị III. Phương pháp và phương tiện dạy học 1. Phương pháp: Sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, giải quyết vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, động não 2. Phương tiện - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Sơ đồ biểu hiện nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa hoặc sử dụng đầu đĩa chiếu vài video clip minh họa cho nội dung bài học (mục 2, 3). IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Thị trường là gì? Trình bày các chức năng của thị trường. - HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giới thiệu bài mới: Tại sao trong sản xuất, có lúc người sản xuất lại thu hẹp sản xuất, có lúc lại mở rộng sản xuất, hoặc khi đang sản xuất mặt hàng này lại chuyển sang mặt hàng khác? Tại sao trên thị trường, hàng hóa khi thì nhiều, khi thì ít ; khi giá cao, khi giá thấp. Những hiện tượng nói trên là ngẫu nhiên hay do quy luật nào chi phối? Để lý giải những câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (2 tiết).. Hoạt động của giáo viên và học sinh TIẾT 1: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của quy luật giá trị * Mục tiêu: Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị. * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: Hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa nhìn bề ngoài dường như là việc riêng của từng người, không có gì ràng buộc giữa họ với nhau. Nhưng trên thực tế hoạt động của họ chịu sự ràng buộc với nhau bởi quy luật giá trị. - GV: Vậy quy luật giá trị là gì? - HS: Trả lời - GV: Cơ sở khách quan của quy luật giá trị là sự tồn tại sản xuất và trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật giá trị. - GV cho HS cả lớp trao đổi về nội dung quy luật giá trị, GV đưa câu hỏi của bài cũ: 1) Người ta trao đổi hàng hóa trên thị trường căn cứ vào thời gian lao động cá biệt hay thời gian lao động xã hội cần thiết? 2) Nội dung của QLGT phát biểu như thế nào? - HS: Trả lời cá nhân - GV giải thích và kết luận. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Nội dung của quy luật giá trị a) Nội dung quy luật giá trị. - Khái niệm: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản nhất của sản xuất và trao đổi hàng hóa.. - Nội dung QLGT SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.. Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của quy luật giá trị b. Biểu hiện của quy luật giá trị * Mục tiêu: HS nêu được biểu hiện của QLGT trong trong sản xuất và lưu thông hàng sản xuất và lưu thông hàng hóa hóa * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: Nội dung quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào trong sản xuất hàng hóa?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV: Cho HS đọc và giải thích ví dụ trong SGK tr 28. * Trong lĩnh vực sản xuất. - Đối với một hàng hóa QLGT yêu cầu người SX phải đảm bảo cho thời + Người SX 1 = 10 giờ gian lao động cá biệt để sản xuất ra + Người SX 2 = 8 giờ một hàng hóa phù hợp thời gian lao + Người SX 3 = 12 giờ động xã hội cần thiết để sản xuất ra Trong đó TGLĐXHCT = 10 giờ hàng hóa đó. - HS trả lời: + TGLĐCB = TGLĐXHCT (thực + Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT (thực hiện hiện đúng quy luật giá trị) → Có lãi đúng quy luật giá trị) → Có lãi trung bình trung bình + Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT (thực hiện + TGLĐCB < TGLĐXHCT (thực tốt quy luật giá trị) → Có lãi cao hiện tốt quy luật giá trị) → Có lãi cao + Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT (vi phạm + TGLĐCB > TGLĐXHCT (vi quy luật giá trị) → Thua lỗ phạm quy luật giá trị) → Thua lỗ - GV: Vậy trong 3 trường hợp trên, trường hợp nào người SX mở rộng hoặc thu hẹp sản xuất? - Đối với tổng hàng hóa QLGT yêu - HS: Trả lời cầu người SX phải đảm bảo cho tổng - GV đưa ra sơ đồ: thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết của tổng hàng hóa đó. - Tổng TGLĐCB = Tổng TGLĐXHCT → Cân đối và ổn định thị trường - Tổng TGLĐCB > Tổng TGLĐXHCT → Thừa hàng hóa - Tổng TGLĐCB < Tổng TGLĐXHCT → Thiếu hàng hóa * Trong lĩnh vực lưu thông. - Việc trao đổi hàng hoá phải dựa - GV: Theo em việc trao đổi hàng hóa A với hàng trên cơ sở TGLĐXHCT hay nguyên hóa B phải dựa trên cơ sở nào? tắc ngang giá. - Đối với 1 hàng hóa QLGT yêu cầu giá cả trên thị trường có thể mua bán cao hơn hay thấp hơn TGLĐXHCT (giá trị xã hội) nhưng nhất thiết phải - HS: Trả lời vận động xoay quanh trục giá trị - GV: Trên thị trường, giá cả của từng hàng hóa có thể hàng hoá hay xoay quanh trục cao hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa tình thành trong sản TGLĐXHCT. xuất do ảnh hường của cạnh tranh, cung - cầu. - Đối với tổng hàng hóa QLGT yêu - HS: Trả lời các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1) Sự vận động của giá cả hàng hoá diễn ra như thế nào? 2) Nếu xem xét không phải là một hàng hoá mà là tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn xã hội thì QLGT biểu hiện như thế nào? - HS: Trả lời - GV nhận xét, bổ sung.. cầu tổng giá cả hàng hoá sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá trình sản xuất.. -..  Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị. - GV kết luận: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế chi phối sự vận động của mối quan hệ giữa TGLĐCB và TGLĐXHCT của hàng hóa trong sản xuất và lưu thông hàng hóa 4. Củng cố. Hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của tiết 1: Nội dung và biểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. 5. Dặn dò. Về nhà học bài cũ và đọc hiểu nội dung tiếp theo: Tác động của QLGT. Ký duyệt của Tổ. Bình long, ngày 20 tháng 9 năm 2014. Người soạn. Phạm Văn Đông. Tạ Xuân Kính. Tuần 7 và 8. PPCT: Tiết 7 và 8.. Bài 3 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (3 tiết) I, II, III. Như tiết 1 IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nêu câu hỏi: Nội dung và biểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hành hóa như thế nào? - HS lên bảng trả lời - GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh TIẾT 2: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu tác động của quy luật giá trị. * Mục tiêu: HS hiểu được những tác động của quy luật giá trị. * Cách tiến hành: - GV: Chia lớp làm 3 nhóm giao câu hỏi, phân công vị trí và quy định thời gian thảo luận. - HS các nhóm thảo luận - GV gợi ý cho các nhóm trả lời đúng trọng tâm câu hỏi. - HS các nhóm cử đại diện trình bày câu trả lời. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung - GV công nhận ý kiến HS và tóm lại vấn đề bài học Nhóm 1: Giải thích VD 1 (SGK). Từ đó rút ra kết luận về tác động điều tiết SX và lưu thông hàng hóa? * Giải thích ví dụ: - Mặt hàng B giá cao → có lãi → người sản xuất kinh doanh mở rộng - Mặt hàng A giá thấp → thua lỗ → sản xuất, kinh doanh thu hẹp hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. * Kết luận: Người sản xuất, kinh doanh dựa vào tín hiệu về sự chuyển động của giá cả thị trường để thay đổi quy mô sản xuất, kinh doanh giữa các loại hàng hóa, dịch vụ. Đó là sự điều tiết của QLGT đối với SX Nhóm 2: Giải thích VD 2 (SGK). Phân tích và rút ra kết luận về tác động kích thích LLSX phát triển và NSLĐ tăng lên? * Giải thích ví dụ: - Trong 8h người lao động sản xuất ra 8 hàng hóa.. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Nội dung của quy luật giá trị 2. Tác động của QLGT. a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá Là sự phân phối lại các yếu tố TLSX và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác; mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không lãi sang nơi lãi nhiều thông qua biến động của giá cả trên thị trường dưới tác động của quy luật cung cầu.. b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên Trên thị trường hàng hóa được trao đổi, mua bán theo giá trị xã hội của hàng hóa, do đó người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lượng giá trị 1 hàng hóa là = 1h (năng suất trung bình) - Trong 8h người lao động sản xuất ra 16 hàng hóa. Lượng giá trị 1 hàng hóa là = 1/2h (do cải tiến kỹ thuật → NSLĐ tăng) * Kết luận: NSLĐ tăng lên làm cho lợi nhuận tăng lên. Đó là kết quả của cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm… Bằng cách đó QLGT đã có tác dụng kích thích LLSX phát triển mạnh mẽ Nhóm 3: Tại sao QLGT phân hóa phân những người SX thành kẻ giàu người nghèo? Tính 2 mặt của nó? Lấy ví dụ. * Ví dụ: - Người sản xuất A: + Điều kiện sản xuất tốt + Hao phí LĐCB < hao phí LĐXH + Đổi mới kỹ thuật, mở rộng SX Phát tài, giàu có - Người sản xuất B: + Điều kiện sản xuất không thuận lợi + Hao phí LĐCB > hao phí LĐXH + Năng lực quản lý kém, + Rủi ro Thua lỗ, phá sản * Kết luận: QLGT có tác dụng bình tuyển, đánh giá người sản xuất. Nó đem lại sự phân hóa giàu – nghèo trong xã hội. TIẾT 3: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận dụng quy luật giá trị của Nhà nước ta. * Mục tiêu: Hiểu được Nhà nước đã vận dụng quy luật giá trị như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc 2 ví dụ trong SGK trang 32. - GV Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi các câu hỏi: 1) Từ hai ví dụ đó em hãy cho biết những thành. tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm…làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.. c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa - Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng, có điều kiện mua sắm thêm TLSX, đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh. - Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó.. 3. Vận dụng quy luật giá trị a. Về phía Nhà nước. - Đổi mới nền kinh tế thông qua xây dựng và phát triển mô hình KTTT định hướng XHCN. - Ban hành và sử dụng pháp luật, các.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> tựu kinh tế nước ta sau khi thực hiện đổi mới nền chính sách kinh tế - xã hội và sử dụng kinh tế? thực lực kinh tế của mình để điều tiết 2) Sự vận dụng quy luật giá trị được biểu hiện thị trường nhằm hạn chế sự phân hoá như thế nào? giàu nghèo cũng như những tiêu cực 3) Làm thế nào để phát huy yếu tố tích cực và của xã hội. hạn chế mặt tiêu cực của quy luật giá trị? 4) Sự phân hoá giàu nghèo và những tiêu cực của xã hội hiện nay là gì? 5) Vì sao nền kinh tế thị trường ở nước ta phải định hướng XHCN? - HS: Trả lời - GV nhận xét, kết luận. b. Về phía công dân Hoạt động 2: Thảo luận lớp tìm hiểu sự vận dụng QLGT của công dân trong SX và lưu thông hàng hóa. * Mục tiêu: Hiểu được công dân đã vận dụng QLGT như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận về việc vận dụng quy - Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức luật giá trị của công dân theo các gợi ý sau: cạnh tranh nhằm thu nhiều lợi nhuận. 1) Em hãy phân tích ví dụ trong sách giáo khoa - Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu trang 33 và rút ra kết luận gì? mặt hàng và ngành hàng sao cho phù 2) Về phía công dân phải vận dụng quy luật giá hợp với nhu cầu. trị như thế nào? - Đổi mới kỹ thuật – công nghệ, hợp lý 3)Theo em khi nước ta gia nhập WTO nước ta có hóa sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao những thuận lợi và khó khăn gì? chất lượng hàng hóa. - HS trả lời cá nhân - HS cả lớp bổ sung - GV nhận xét, chốt ý 4. Củng cố. - Hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của bài học. - Bài tập: Có ý kiến cho rằng năng xuất lao động tăng lên làm cho lượng giá trị của một hàng hoá tăng lên. Điều đó đúng hay sai? Trả lời: Sai, vì: NSLĐ tăng làm cho TGLĐXHCT để sản xuất giảm vì vậy NSLĐ tăng thì giá trị của hàng hóa giảm và ngược lại => giá trị tỷ lệ nghịch với NSLĐ. 5. Dặn dò. Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới (bài số 4) Bình long, ngày 20 tháng 9 năm 2014. Ký duyệt của Tổ Người soạn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phạm Văn Đông. Tạ Xuân Kính. KIỂM TRA 15 PHÚT Câu hỏi: Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với mọi người trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? Trả lời: - Ý 1: Giá cả là biểu hiện tập trung nhất mọi tình hình của thị trường, do đó mọi người SX và lưu thông hàng hóa phải căn cứ vào sự biến động của giá cả trên thị trường để đưa ra các quyết định SX, kinh doanh sao cho thu được nhiều lợi nhuận nhất (4 điểm) - Ý 2: Ví dụ, khi giá cả tăng cao hàng hóa bán chạy, lãi nhiều thì các nhà SX sẽ mở rộng SX hàng hóa đó, đồng thời những người đang SX những mặt hàng có giá cả thấp, bán chậm, lãi ít thì sẽ thu hẹp SX hoặc chuyển sang SX mặt hàng đang có giá cao, bán chạy (3 điểm) - Ý 3: Đối với lưu thông, sự biến đổi của giá cả cũng làm cho hàng hóa được luân chuyển từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao (3 điểm). Ký duyệt của Tổ. Bình long, ngày 20 tháng 9 năm 2014 Người soạn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Phạm Văn Đông. Tạ Xuân Kính. TUẦN 9 PPCT: Tiết 9 Bài 4 CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (1,5 tiết) I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất, lưu thông hàng hóa và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Hiểu được mục đích cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. 2. Về kỹ năng Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở địa phương. 3. Về thái độ Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. II. Trọng tâm kiến thức: - Khái niệm và nguyên nhân của cạnh tranh. - Mục đích của cạnh tranh. - Tính hai mặt của cạnh tranh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: diễn giảng kết hợp với đàm thoại, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm... 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Các mô hình, biểu đồ, hình ảnh minh họa cho khái niệm cạnh tranh, mục đích của cạnh tranh. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Câu 1) Hãy nêu những tác động của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 2) Nội dung và tác động của quy luật giá trị được Nhà nước và công dân vận dụng như thế nào ở nước ta? - HS trả lời bài cũ - GV đánh giá, cho điểm 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới Quan sát trên thị trường chúng ta thường bắt gặp những hiện tượng ganh đua, giành giật hay cạnh tranh giữa những người bán với nhau ; giữa những người mua với nhau ; giữa xí nghiệp hoặc cửa hàng này với xí nghiệp hoặc cửa hàng kia ...... Những hiện tượng đó tốt hay xấu, có cần thiết hay không và được giải thích như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay, bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. * Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh * Cách tiến hành: GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, diễn giảng. - GV: Cạnh tranh xuất hiện và gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Vậy Em hiểu như thế nào là cạnh tranh? - HS trả lời khái niệm SGK - GV: Đặt câu hỏi dẫn dắt HS tìm hiểu cạnh tranh:. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. a) Khái niệm cạnh tranh.. - Khái niệm: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1) Chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh là ai? 2) Tính chất và mục đích của cạnh tranh là gì? Cho VD. 3) Tại sao nói cạnh tranh là sự cần thiết khách quan trong sản xuất và lưu thông hành hóa? (Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh) - HS: Suy nghĩ và lần lượt trả lời - GV: Nhận xét, chốt kiến thức.. giành được những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. b) Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh - Do tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập trong quá trình SX – KD (có lợi ích riêng) nên không thể không cạnh tranh với nhau. - Do điều kiện sản xuất và lợi ích kinh tế của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau - Để giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.. Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích của cạnh tranh 2. Mục đích của cạnh tranh và các loại * Mục tiêu: Hiểu được mục đích của cạnh tranh cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa a) Mục đích của cạnh tranh * Cách tiến hành: - GV: Theo em giữa các chủ thể kinh tế diễn ra cạnh tranh nhằm mục đích gì? - HS trả lời - GV: Mục đích đó được biểu hiện như thế nào? - HS trả lời. - GV: Tiếp cận mục đích của cạnh tranh không thể tách rời với việc nghiên cứu bản chất của cạnh tranh. Bản chất đó thể hiện trên 3 mặt: + B/C kinh tế: Cạnh tranh phản ánh MQH giữa người với người trong việc giải quyết lợi ích kinh tế (lợi nhuận) + B/C XH: thể hiện ở đạo đức kinh doanh và uy tín (thương hiệu) của mỗi chủ thể sử dụng khi tham gia cạnh tranh + B/C chính trị: do tính chất của nhà nước thống trị chi phối (điều tiết) mục đích của cạnh tranh. 4. Củng cố:. - Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. - Mục đích thể hiện ở các mặt: + Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực SX khác + Giành ưu thế về KH và CN + Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng. + Giành ưu thế về chất lượng, giá cả, phương thức bảo hành, lắp đặt, sửa chữa, thanh toán ..... b) Các loại cạnh tranh (Không dạy).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài học: Cạnh tranh là quy luật kinh tế cơ bản tồn tại khách quan của sản xuất và lưu thông hàng hóa, cơ sở khách quan của nó là sự khác nhau về lợi ích kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập, học bài 1, 2, 4 và chuẩn bị giấy kiểm tra để tuần tới kiểm tra 1 tiết. Bình long, ngày 9 tháng 10 năm 2014 Ký duyệt của Tổ. Người soạn. Phạm Văn Đông. Tạ Xuân Kính. TUẦN 10. PPCT: Tiết 10.. KIỂM TRA 1 TIẾT (Thời gian 45 phút) I. Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5 của học sinh, khả năng liên hệ, vận dụng các quy luật kinh tế trong hoạt động thực tiễn. II- Chuẩn bị: - Học sinh tự ôn tập ở nhà theo hướng dẫn - Giáo viên: Ra đề phù hợp. III- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Đề bài: Câu 1: Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Trình bày các yếu tố của sản xuất của cải vật chất. (3,5đ) Câu 2: Tiền tệ có những chức năng cơ bản nào ? Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông . (3,5đ) Câu 3: Cạnh tranh là gì? Từ khái niệm này hãy chỉ ra tính chất và mục đích của cạnh tranh?(3đ) 3. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: 3,5 điểm - Khái niệm: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình (0,5 điểm). - Trình bày 3 yếu tố của sản xuất của cải vật chất: Mỗi yếu tố 1 điểm. a) Sức lao động.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Khái niệm: Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất. - Phân biệt sức lao động với lao động: + Sức lao động: là khả năng của lao động. + Lao động: Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình. b) Đối tượng lao động - Khái niệm: Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. - Phân loại (có 2 loại đối tượng lao động): + Loại có sẵn trong tự nhiên. + Loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều. c) Tư liệu lao động - Khái niệm: Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. - Tư liệu lao động được chia làm ba loại: + Công cụ lao động (hay công cụ sản xuất) + Hệ thống bình chứa của sản xuất như ống, thùng, hộp, két, vại, giỏ… + Kết cấu hạ tầng của sản xuất như nhà xưởng, đường giao thông, bến cảng, sân bay, nhà ga… Câu 2 : 3,5 điểm - Ý 1: Nêu đúng được tên 5 chức năng của tiền tệ (1,5 điểm) - Ý 2: Phân tích được chức năng thước đo giá trị: trình bày và cho ví dụ (1 điểm). - Ý 3: Phân tích được chức năng phương tiện lưu thông: trình bày và cho ví dụ (1 điểm) Câu 3: 3 điểm - Khái niệm cạnh tranh: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành được những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. (1 điểm) - Tính chất của cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa (1 điểm) - Mục đích của cạnh tranh là nhằm giành được những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. (1 điểm) Bình long, ngày 16 tháng 10 năm 2014 Ký duyệt của Tổ. Người soạn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phạm Văn Đông. Tạ Xuân Kính. TUẦN 11. PPCT: Tiết 11. Bài 4 CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (0,5 tiết) Bài 5 CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (0,5 tiết) I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Hiểu được tính hai mặt của cạnh tranh. - Nêu được khái niệm cung, cầu. 2. Về kỹ năng - Phân biệt mặt tích cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Nhận biết được đâu là cung, đâu là cầu 3. Về thái độ - Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Có ý thức tìm hiểu về tình hình cung, cầu các loại hàng hóa ở địa phương mình. II. Trọng tâm kiến thức: - Tính hai mặt của cạnh tranh. - Khái niệm cung, cầu. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: diễn giảng kết hợp với đàm thoại, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm... 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Các mô hình, biểu đồ, hình ảnh minh họa cho tính hai mặt của cạnh tranh, sơ đồ về đường cung, đường cầu. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Do mới kiểm tra 1 tiết nên không kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tính 2 mặt của cạnh tranh và học 1 phần của bài số 5 về quy luật cung - cầu là tìm hiểu về khái niệm cung, cầu. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản Bài 4: (tiếp) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu tính hai 3. Tính hai mặt của cạnh tranh. mặt của cạnh tranh * Mục tiêu: Hiểu và phân biệt được mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 nhóm tương ứng với 2 dãy bàn và giao cho 2 nhóm 2 câu hỏi thảo luận: Nhóm 1: Nêu và lấy ví dụ về mặt tích cực của a. Mặt tích cực của cạnh tranh. cạnh tranh? - Vai trò: là động lực kinh tế của sản Nhóm 2: Nêu và lấy ví dụ về mặt hạn chế của xuất và lưu thong hàng hóa. cạnh tranh - Biểu hiện: - HS 2 nhóm trao đổi trong 3 phút sau đó cử đại + Kích thích LLSX, KH-KT phát triển, diện trả lời. tăng NSLĐXH - GV nhận xét và nêu thêm vấn đề cần tìm hiểu: + Khai thác tối đa mọi nguồn lực. 1. Em hiểu thế nào là cạnh tranh lành + Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng mạnh? cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, 2. Em hiểu thế nào là cạnh tranh không góp phần chủ động hội nhập kinh tế lành mạnh? quốc tế. 3. Theo em, cạnh tranh lành mạnh có tác b. Mặt hạn chế của cạnh tranh. động như thế nào đối với nền kinh tế? - Kìm hãm sự phát triển kinh tế 4. Cạnh tranh không lành mạnh có tác động - Biểu hiện: như thế nào? + Chạy theo mục tiêu lợi nhuận một - HS: Suy nghĩ, phát biểu ý kiến, tranh luận cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự - GV: Kết luận chung. nhiên, làm cho môi trường suy thoái và + Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá hoạt mất cân bằng nghiêm trọng động cạnh tranh đều có tính hai mặt của nó. + Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật gắn liền với các mặt tích cực đều là cạnh tranh lành mạnh. Chỉ có cạnh tranh lành mạnh mới là động lực phát triển kinh tế. Ngược lại, cạnh tranh vi phạm pháp luật và thiếu tính nhân văn là cạnh tranh không lành mạnh, làm ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế và đời sống nhân dân. * Củng cố: GV yêu cầu học sinh trả lời bài tập 5, SGK, tr.42. Trả lời: Điều đó sai. Vì cạnh tranh bản thân nó mang tính hai mặt. Do đó, nếu chỉ có giải pháp khắc phục mặt hạn chế mà không có giải pháp phát huy mặt tích cực thì cũng không giảm mặt hạn chế một cách cơ bản.. lương trong cạnh tranh. + Đầu cơ, tích trữ gây rối loạn thị trường.. Bài 5: Cung – cầu trong SX và lưu thông hàng hóa 1. Khái niệm Cung, Cầu a. Khái niệm Cầu Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm Cung và Cầu a: là đường Cầu * Mục tiêu: Nêu được khái niệm Cung - Cầu P: là mức giá cả thị trường * Cách tiến hành: Q: số lượng Cầu - GV ĐVĐ: Do sự phân công lao động cho nên P mỗi người làm ra một hoặc một vài sản phẩm, a nhưng nhu cầu của con người thì nhiều vì vậy Đường cầu con người phải trao đổi hàng hoá với nhau từ đó xuất hiện cầu về hàng hoá. - Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cầu và cho HS đọc Q khái niệm Cầu để học sinh nắm được KN Cầu. - Khái niệm: Cầu là khối lượng hàng - GV: Theo em tại sao giá cả và số lượng Cầu hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần lại tỉ lệ nghịch với nhau? mua trong một thời kì nhất định tương - HS: Trả lời ứng với giá cả và thu nhập xác định. - GV: Theo em có những yếu tố nào tác động - Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, đến Cầu? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của quan trọng nhất? đồng tiền…trong đó giá cả là yếu tố - HS: Trả lời quan trọng nhất. - GV nhấn mạnh: * Lưu ý: Giá cả và số lượng cầu tỉ lệ Nhu cầu có nhiều loại: nhu cầu cho SX, nhu cầu nghịch với nhau cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có khả năng thanh toán mới gọi là Cầu. → Chỉ có nhu cầu có khả năng thanh toán mới là nhu cầu mà các chủ doanh nghiệp quan tâm. b. Khái niệm Cung.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV chuyển ý: Cung hàng hoá tức đáp ứng nhu cầu về hàng hoá của người tiêu dùng - Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cung và cho HS đọc khái niệm Cung để học sinh nắm được KN Cung. - GV: Nhìn vào sơ đồ em thấy giá cả quan hệ thế nào với Cung? - HS: Trả lời - GV: Theo em có những yếu tố nào tác động đến Cung? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào là quan trọng nhất? - HS: Trả lời - GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng giải: Như vậy, Cung không chỉ gồm số lượng hàng hóa đang bán trên thị trường mà còn gồm cả lượng hàng hóa đang trong kho chuẩn bị đưa ra bán và lượng hàng hóa nằm trong kế hoạch SX của các doanh nghiệp trong 1 thời kì nhất định (Cung này khó nắm bắt trực tiếp được).. b: là đường Cung P: là mức giá cả hành hoá Q: là số lượng cung. P b. Q - Khái niệm: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ sẵn có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. - Yếu tố tác động đến cung: Khả năng sản xuất, NSLĐ, chi phí sản xuất, giá cả, các yếu tố sản xuất được sử dụng, số lượng và chất lượng các nguồn lực… Trong đó giá cả là yếu tố trọng tâm.. * Lưu ý: Giá cả và số Lượng cung tỉ lệ thuận với nhau. 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, làm bài tập SGK. - Chuẩn bị bài mới là phần còn lại của bài số 5: cung – cầu trong SX và lưu thông hàng hóa. Bình long, ngày 9 tháng 10 năm 2014 Ký duyệt của Tổ. Phạm Văn Đông. Người soạn. Tạ Xuân Kính.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TUẦN 12 PPCT: TIẾT 12. Bài 5 CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (1,5 tiết) I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Hiểu được nội dung và biểu hiện của MQH cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu. 2. Về kỹ năng Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa phương. 3. Về thái độ Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. II. Trọng tâm kiến thức - Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá: - Vận dụng quan hệ cung – cầu của Nhà nước, các doanh nghiệp và người tiêu dùng. III. Phương pháp và phương tiện dạy học 1. Phương pháp giảng dạy: diễn giảng, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, trực quan. 2. Phương tiện dạy học. - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các mô hình, biểu đồ và sơ đồ liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu tính hai mặt (tích cực và hạn chế) của cạnh tranh. Câu hỏi 2: Nêu khái niệm cung, cầu. - HS trả lời bài cũ - GV đánh giá, cho điểm. 3. Dạy bài mới.. Giới thiệu bài: Quan sát trên thị trường, người ta thấy người mua, người bán thường xuyên tác động qua lại để hình thành MQH giữa họ với nhau. Vậy, mối quan hệ đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần còn lại của bài 5: cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Cung và Cầu * Mục tiêu: Nêu được khái niệm Cung - Cầu * Cách tiến hành: - GV ĐVĐ: Do sự phân công lao động cho nên mỗi người làm ra một hoặc một vài sản phẩm, nhưng nhu cầu của con người thì nhiều vì vậy con người phải trao đổi hàng hoá với nhau từ đó xuất hiện cầu về hàng hoá. - Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cầu và cho HS đọc khái niệm Cầu để học sinh nắm được KN Cầu. - GV: Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là Cầu? - HS: Trả lời - GV: Theo em tại sao giá cả và số lượng Cầu lại tỉ lệ nghịch với nhau? - HS: Trả lời - GV: Theo em có những yếu tố nào tác động đến Cầu? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào quan trọng nhất? - HS: Trả lời - GV: Theo em có những loại nhu cầu nào? - HS: Trả lời - GV: Em mơ ước có một chiếc ô tô, vậy đấy có phải là nhu cầu hay không? Vì sao? - HS: Trả lời - GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Nhu cầu có nhiều loại: nhu cầu cho SX, nhu cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có khả năng thanh toán mới gọi là Cầu. → Chỉ có nhu cầu có khả năng thanh toán mới là nhu cầu mà các chủ doanh nghiệp quan tâm. - GV chuyển ý: Cung hàng hoá tức đáp ứng nhu cầu về hàng hoá của người tiêu dùng - Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cung và cho HS đọc khái niệm Cung để học sinh nắm được KN Cung. - GV: Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Khái niệm Cung, Cầu a. Khái niệm Cầu a: là đường Cầu P: là mức giá cả thị trường Q: số lượng Cầu P a Đường cầu. Q - Khái niệm: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. - Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền…trong đó giá cả là yếu tố quan trọng nhất. * Lưu ý: Giá cả và số lượng cầu tỉ lệ nghịch với nhau. b. Khái niệm Cung b: là đường Cung P: là mức giá cả hành hoá Q: là số lượng cung. P.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Cung? - HS: Trả lời - GV: Theo em có những yếu tố nào tác động đến Cung? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào là quan trọng nhất? - HS: Trả lời - GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng giải: Như vậy, Cung không chỉ gồm số lượng hàng hóa đang bán trên thị trường mà còn gồm cả lượng hàng hóa đang trong kho chuẩn bị đưa ra bán (Cung này khó nắm bắt trực tiếp được).. Hoạt động 2: Thảo luận lớp tìm hiểu MQH Cung - Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá * Mục tiêu: Nêu được nội dung và biểu hiện của quan hệ cung cầu trong SX và lưu thông hàng hóa * Cách tiến hành: - GV Thông qua sơ đồ phân tích cho HS nắm được mối quan hệ Cung - Cầu. Nhìn vào sơ đồ ta thấy người mua (đường Cầu) và người bán (đường Cung) họ gặp nhau tại (điểm I) tạo nên mối quan hệ Cung - Cầu. - GV: Chủ thể của mối quan hệ cung - cầu là ai? Và mối quan hệ nhằm xác định cái gì? - HS: Trả lời - GV: Theo em Cung - Cầu tác động lẫn nhau như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Theo em Cung - Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Theo em giá của thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến Cung - Cầu? - HS: Trả lời. b. Q - Khái niệm: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ sẵn có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. - Yếu tố tác động đến cung: Khả năng sản xuất, NSLĐ, chi phí sản xuất, giá cả, các yếu tố sản xuất được sử dụng, số lượng và chất lượng các nguồn lực… Trong đó giá cả là yếu tố trọng tâm. * Lưu ý: Giá cả và số Lượng cung tỉ lệ thuận với nhau 2. Mối quan hệ Cung - Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá a. Nội dung của MQH Cung – Cầu. - Nội dung: Quan hệ Cung – Cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. P I. Đường cung. Đường cầu Q - Biểu hiện của MQH Cung – Cầu: - Cung – Cầu tác động lẫn nhau + Khi cầu tăng thì SX được mở rộng dẫn đến Cung tăng. + Khi cầu giảm thì SX bị thu hẹp dẫn đến cung giảm - Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường + Khi Cung = Cầu, thì giá cả = giá trị + Khi Cung > Cầ, thì giá cả < giá trị.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> p. I I I. Q. + Khi Cung < Cầu, thì giá cả > giá trị - Giá cả ảnh hưởng đến Cung – Cầu + Giá cả tăng mở rộng SX dẫn đến cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng + Giá cả giảm SX giảm cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng b. Vai trò của quan hệ Cung – cầu Không dạy 3. Vận dụng quan hệ Cung- Cầu. * Khi cung dịch chuyển sang bên trái 1 hay (n) đơn vị => câu dịch chuyển như thế nào? * Khi cung dịch chuyển sang bên phải 1 hay - Đối với nhà nước: Vận dụng thông qua (n) đơn vị => câu dịch chuyển như thế nào? việc điều tiết cung - cầu trên thị trường. + Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để giảm giá và tăng cung + Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết bằng cách xử lí vi phạm pháp Hoạt động 3: Tìm hiểu sự vận dụng quan hệ luật, sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để Cung- Cầu tăng cung * Mục tiêu: HS nắm được sự vận dụng quan hệ + Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích Cung - Cầu thích ứng của Nhà nước, người sản cầu để tăng cầu xuất kinh doanh và người tiêu dùng. - Đối với người SX - KD * Cách tiến hành: + Cung > Cầu thì thu hẹp sản xuất – kinh - GV: Theo em Nhà nước phải vận dụng mối doanh quan hệ cung – cầu như thế nào? + Cung < Cầu thì mở rộng sản xuất – kinh - HS: Trả lời doanh - GV kết luận. - Đối với người tiêu dùng + Cung < Cầu thì giảm mua + Cung > Cầu thì tăng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV: Theo em người sản xuất kinh doanh phải vận dụng QH cung – cầu như thế nào? - HS: Trả lời - GV kết luận - GV: Theo em người tiêu dùng phải vận dụng mối quan cung – cầu như thế nào? - HS: Trả lời - GV kết luận.. 4. Củng cố Giáo viên hệ thống lại nội dung toàn bài và nhấn mạnh những nội dung trọng tâm. 5. Dặn dò: HS về nhà trả lời các câu hỏi SGK và học từ bài 1 đến bài 5 tuần tới kiểm tra 1 tiết. Ký duyệt của Tổ. Bình Long, ngày 2 tháng 10 năm 2014 Người soạn. TUẦN 11 và 12 PPCT: Tiết 11 và 12 Bài 6 CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC (2 tiết) I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Hiểu được thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa ; vì sao phải công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Nêu được nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2. Về kỹ năng Biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 3. Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước . - Quyết tâm học tập, rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. II. Trọng tâm kiến thức: Trọng tâm của bài là làm rõ các nội dung: - Khái niệm CNH, HĐH - Tính tất yếu, khách quan của CNH HĐH.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nội dung của CNH, HĐH III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, phương pháp chủ yếu là phương pháp mô hình, biểu đồ. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Các mô hình, sơ đồ có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : 1) Hãy nêu nội dung và biểu hiện của mối quan hệ cung – cầu. 2) Quan hệ cung – cầu được Nhà nước, các chủ doanh nghiệp và người tiêu dùng vận dụng như thế nào? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản TIẾT 1 1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị kiến thức 1: Khái hóa; tính tất yếu khách quan và tác dụng niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất * Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là công nước nghiệp hóa, hiện đại hóa. a. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa * Cách thực hiện: Sử dụng phương pháp thuyết trình, trực quan, vấn đáp. - GV đặt câu hỏi thảo luận lớp: 1) Bằng kiến thức lịch sử em hãy cho biết nhân loại đã trải qua mấy cuộc CM KHKT? 2) Vậy cuộc CM KHKT lần I diễn ra vào khoảng thời gian nào? ở đâu? 3) Công nghiệp hóa là gì? 4) Cuộc CM KHKT lần II diễn ra vào khoảng thời gian nào? 5) Hiện đại hóa là gì ? - HS trả lời và bổ sung lẫn nhau - GV: Nhận xét, giảng giải: Cho đến nay, nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng KHKT: - CNH: là quá trình chuyển đổi căn bản, + Thế kỷ XVIII, nhân loại bước vào cuộc cách toàn diện các hoạt động SX từ sử dụng mạng công nghiệp lần thứ I diễn ra ở Tây Âu. Đó sức lao động thủ công là chính sang sử là quá trình lao động thủ công được thay thế bằng dụng 1 cách phổ biến SLĐ dựa trên sự.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> lao động cơ khí, máy móc và hệ thống máy móc dựa trên kỹ thuật cơ khí và công nghệ sản xuất dây chuyền.  gắn với khái niệm CNH. + Vào nửa sau thế kỷ thứ XX, đặc biệt từ những năm 70 của thế kỷ XX trở lại đây, thế giới bước vào cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ II, được gọi là cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật (hay cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại). Đó là cuộc cách mạng về công nghiệp dựa trên kỹ thuật vi tính, điện tử - tin học, quá trình tự động hóa, công nghệ gen, tế bào, công nghệ vật liệu mới, năng lượng mới… gắn với khái niệm HĐH ? Vậy, công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì ? ? Tại sao ở VN CNH phải gắn liền với HĐH ? - HS trả lời - GV : Giải thích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa với hiện đại hóa. Trong thời đại ngày nay, các nước tiến hành công nghiệp hóa sau như nước ta thì công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa. Có 3 lý do chủ yếu : Nhân loại đã trải qua hai cuộc cánh mạng kỹ thuật ; Yêu cầu thực hiện mô hình CNH phát triển rút ngắn hiện đại ; Xu hướng toàn cầu hóa mở ra cơ hội mới cho các nước tiến hành CNH sau như Việt Nam. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH. * Mục tiêu : Học sinh biết được vì sao phải CNH, HĐH đất nước, tác dụng to lớn và toàn diện của CNH, HĐH đất nước. * Cách thực hiện : Sử dụng phương pháp sơ đồ, thuyết trình. - Cho học sinh xem sơ đồ : bảng 1, SGV, tr.83 :. phát triển của CN cơ khí. - HĐH: là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu KH và CN tiên tiến, hiện đại vào trong quá trình SX, KD và quản lí KT-XH.. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.. b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa: + Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. + Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kỹ thuật và công nghệ giữa Việt Nam và thế giới. + Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa: + Tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. + Tạo tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, tăng cường vai trò của Nhà nước và mối quan hệ giữa công nhân, nông dân, trí thức. + Tạo tiền đề phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. + Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và - Thuyết trình. - Sử dụng bảng 2, SGV, tr.84 để thuyết trình các tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh. tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa : 2.. Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. TIẾT 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. * Mục tiêu: học sinh hiểu và nêu được nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. * Cách thực hiện: sử dụng phương pháp thuyết trình, phương pháp sơ đồ, trực quan. - GV : Cho học sinh xem sơ đồ khái quát, bảng 3, SGV, tr. 84:. a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất - Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội. - Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế. - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả. - GV : Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất được thể hiện thông qua những việc làm nào? - HS trả lời cá nhân - GV : Nhận xét, chốt lại.. - GV : Lần lượt cho học sinh xem các sơ đồ sau: + Sơ đồ 1: Cơ cấu kinh tế:. + Sơ đồ 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:. - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đi từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế nông, công nghiệp và phát triển lên thành cơ cấu công, nông nghiệp và dịch vụ hiện đại. - Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Sơ đồ 3: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động c. Củng cố và tăng cường địa vị chủ trong tổng lao động xã hội: đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa và tiến tới xác lập địa vị thống trị của QHSX xã hội chủ nghĩa trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân ( không dạy) 3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước - Nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường. - HS xem các sơ đồ trên và trả lời các câu hỏi sau : - Ứng dụng thành tựu khoa học và công 1) Em hiểu thế nào là xây dựng một cơ cấu kinh tế nghệ hiện đại vào sản xuất. hợp lý? Tại sao chúng ta phải xây dựng cơ cấu - Học tập, nâng cao trình độ văn hóa, khoa kinh tế hợp lý học - công nghệ hiện đại. 2) Nước ta hiện nay đang xây dựng cơ cấu ngành kinh tế như thế nào? 3) Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay theo xu hướng nào? 4) Hiện nay ở nước ta xu hướng chuyển dịch cơ cấu LĐ diễn ra như thế nào? 5) Em hiểu kinh tế tri thức là gì ? - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi lẫn nhau. - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. * Mục tiêu: Học sinh hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. * Cách thực hiện: Sử dụng phương pháp hỏi – đáp, thuyết trình, trực quan. - GV nêu câu hỏi : Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - HS cả lớp bổ sung. - Nhận xét, chốt lại nội dung bài học.. 4. Củng cố, luyện tập GV: Hệ thống lại kiến thức trọng tâm. * Củng cố tiết 1 : - HS trả lời câu hỏi: Tại sao nói tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là to lớn và toàn diện? - Trả lời: To lớn vì nó tạo ra cơ sở vật chất đảm bảo cho chế độ xã hội chủ nghĩa chiến thắng các chế độ xã hội trước nó, đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; toàn diện vì tác dụng đó diễn ra và thắng lợi trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa, xã hội, hội nhập, quốc phòng, an ninh… * Củng cố tiết 2 : - GV : Cho học sinh làm bài tập 6, SGK, tr. 55. - HS : Chọn phương án (c). Vì có kết hợp mới vừa giữ được độc lập tự chủ, vừa nhanh chóng rút ngắn thời gian thực hiện con đường công nghiệp hóa mà Đảng ta đã xác định. 5. Dặn dò : Học sinh về nhà học bài 6 (mục 1) và xem trước phần còn lại của bài (mục 2, 3).. Ký duyệt của Tổ. Phạm văn Đông. Bình long, ngày 16 tháng 10 năm 2014 Người soạn. Tạ Xuân Kính. TUẦN 13 và 14 PPCT : Tiết 13 và 14 Bài 7 THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC (2 tiết) I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là thành phần kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nêu được sự cần thiết khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. - Biết được đặc điểm cơ bản của các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay. - Hiểu được vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế nhiều thành phần ở VN. 2. Về kỹ năng - Phân biệt được các thành phần kinh tế ở địa phương. - Xác định được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. 3. Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước. - Tích cực tham gia phát triển kinh tế gia đình, phù hợp với điều kiện của gia đình và khả năng của bản thân. - Quyết tâm học tập, rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. II. Trọng tâm kiến thức : Trọng tâm của bài là làm rõ các nội dung: - Sự cần thiết khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta - Đặc điểm của các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay. III. Phương pháp và phương tiện dạy học : 1. Phương pháp giảng dạy: nêu vấn đề, thuyết trình, trực quan, phương pháp mô hình, biểu đồ, thảo luận nhóm, lớp … 2. Phương tiện dạy học : - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Các mô hình, sơ đồ có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên và học sinh TIẾT 1 : Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần. * Mục tiêu: Học sinh hiểu và nêu được thế nào là thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. * Cách thực hiện: Sử dụng phương pháp thuyết trình, hỏi – đáp.. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần a) Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV đưa ra một vài ví dụ để rút ra khái niệm - GV: Ông A có con trâu Ta gọi con trâu là gì của ông A? - HS: Là sở hữu của ông A - GV: Hợp tác xã B có 10 chiếc máy may. Vậy ta gọi 10 chiếc máy may này là của ai ( Ai sở hữu)? - HS: Là sở hữu của HTX B - GV: Nhà máy lọc dầu Dung quất là sở hữu của ai? - HS: Sở hữu của Nhà nước - GV: Như vậy căn cứ vào vào sở hữu tư liệu sản xuất ta chia ra thành các thành phần kinh tế. Thành phần kinh tế là gì? - HS: Trả lời khái niệm SGK - GV: Theo em ở nước ta hiện nay có mấy hình thức sở hữu TLSX? - HS: Trả lời. - Khái niệm thành phần kinh tế : Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.. - Các hình thức sở hữu TLSX: + Sở hữu nhà nước + Sở hữu tập thể + Sở hữu tư nhân - Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại - GV : Tại sao nói sự tồn tại nền kinh tế nhiều nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở thành phần ở nước ta là một tất yếu khách nước ta : quan? + Do trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nước ta vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước đây; đồng thời xuất hiện thêm những thành phần kinh tế của chế độ xã hội chủ nghĩa. + Vì ở nước ta, lực lượng sản xuất phát triển còn thấp và ở nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất. + Nước ta có lực lượng lao động dồi dào, trong đó còn nhiều người chưa có việc làm, do đó thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần là một giải pháp quan trọng để tạo công ăn việc làm cho người lao động. TIẾT 2 : b) Các thành phần kinh tế ở nước ta Hoạt động 2: Các thành phần KT ở nước ta. * Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm, nội dung và vai trò của từng thành phần kinh tế ở nước ta. * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV: Ở nước ta hiện nay có mấy TPKT? - HS: Trả lời Cho học sinh đọc phần “b” trong sách giáo khoa trang 58 đến trang 60. - GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận về 5 thành phần kinh tế ở nước ta. Nhóm 1: Thành phần KT Nhà nước dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò của thành phần KT Nhà nước ? Nhóm 2: Thành phần KT Tập thể dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò thành phần KT tập thể. Nhóm 3: Thành phần KT Tư nhân dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò thành phần kinh tế tư nhân. Nhóm 4: Thành phần KT TBNN dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò thành phần KT TBNN. Nhóm 5: Thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài. - HS các nhóm thảo luận 5 phút sau đó cử đại diện trả lời. - HS các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận và hoàn thành bảng tóm tắt về các thành phần kinh tế.. TPKT Kinh tế Nhà nước. KHÁI NIỆM Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.. NỘI DUNG Bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ bảo hiểm nhà nước, các tài sản thuộc sở hữu nhà nước có thể đưa vào sản xuất kinh doanh. VAI TRÒ Giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế ; là lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Kinh tế tập thể. Là thành phần kinh tế Bao gồm những hình thức dựa trên hình thức sở hợp tác đa dạng, trong đó hữu tập thể về tư liệu hợp tác xã là nòng cốt. sản xuất. Kinh tế tư nhân. Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế nhà nước với tư bản tư nhân trong nước hoặc nước ngoài.. bao gồm kinh tế cá thể Có vai trò quan trọng, là tiểu chủ, kinh tế tư bản tư một trong những động lực nhân. của nền kinh tế.. Kinh tế có Là thành phần kinh tế vốn đầu tư dựa trên hình thức sở nước ngoài hữu vốn của nước ngoài. Có quy mô vốn lớn, có Góp phần thúc đẩy nền trình độ quản lý hiện đại kinh tế nước ta tăng trưởng và trình độ công nghệ cao, và phát triển. đa dạng về đối tác.. Kinh tế tư bản nhà nước. Bao gồm các hình thức hợp tác liên doanh giữa kinh tế nhà nước với tư bản tư nhân trong nước và nước ngoài.. Hoạt động 3: Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần - GV: Trên cơ sở nhận thức được sự cần thiết phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Mỗi công dân xác định được trách nhiệm cho mình. Vậy, em cho biết trách nhiệm của công dân cần phải làm gì? - HS trả lời cá nhân - HS cả lớp bổ sung - GV nhận xét, kết luận nội dung. Hoạt động 4: Luyện tập. GV cho HS thảo luận các câu hỏi - GV: Đặt câu hỏi 1/ Pháp luật nước ta cấm kinh doanh những ngành nghề nào?. Kinh tế tập thể cùng với kinh tế nhà nước ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.. Giữ vai trò là hình thức kinh tế trung gian, là cầu nối để đưa sản xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.. c) Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần - Tin tưởng và chấp hành tốt chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. - Tham gia lao động sản xuất ở gia đình; vận động người thân tham gia đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. - Tổ chức sản xuất, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà pháp luật không cấm. - Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2/ Em hiểu thế nào là những ngành nghề kinh doanh có điếu kiện? nêu ví dụ. - HS: Thảo luận cặp đôi - GV: Kết luận 4. Củng cố GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và cho học sinh vẽ sơ đồ các TPKT 5. Dặn dò : - HS về nhà học bài, làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 8 Chủ nghĩa xã hội. Bình Long, ngày 01 tháng 11 năm 2014 Ký duyệt của Tổ. Người soạn. Tạ Xuân Kính Phạm Văn Đông. TUẦN 15. PPCT : Tiết 15. PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI. Bài 8: CHỦ NGHỈ XÃ HỘI (01 tiết) I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS cần đạt được: 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được những đặc trưng cơ bản của CNXH và ở Việt Nam nói riêng. - Nhận thức được tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam. 2. Về kỹ năng: Phân biệt được sự khác nhau giữa CNXH và các chế độ trước đó trong lịch sử. 3. Về thái độ: Tin tưởng vào sự thắng lợi của CNXH ở nước ta. Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH. II. Nội dung trọng tâm: Làm rõ hai vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Những đặc trưng của CNXH ở nước ta - Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở nước ta. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, phương pháp chủ yếu là phương pháp mô hình, biểu đồ. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Các sách tham khảo, tài liệu có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học. 1. Ồn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Trình bày khái niệm, nội dung và vai trò của các thành phần kinh tế ở nước ta. - HS lên bảng trả bài - GV đánh giá cho điểm 3. Dạy bài mới : Mở đầu: GV khái quát nội dung chương trình: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta xây dựng. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Hoạt động 1: Thảo luận chung tìm hiểu những đặc trưng cơ bản của CNXH ở VN. * Mục tiêu: HS hiểu được 8 đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi chung: Theo em, CNXH mà nước ta đang phấn đấu xây dựng bao gồm những đặc trưng cơ bản nào? - HS: Trả lời gồm có 8 đặc trưng cơ bản. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc và phân tích các đặc trưng cơ bản của CNXH thông qua từng câu hỏi do giáo viên đưa ra:. Nội dung kiến thức cơ bản 1. CNXH và những dặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam. a) CNXH - giai đoạn đầu của CNCS. (Đọc thêm) b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam. - Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. - Do nhân dân làm chủ. - Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. - Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. - Con người được giải phóng khỏi ách áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ - GV kết luận: lẫn nhau cùng tiến bộ. Những đặc trưng của CNXH ở nước ta đã có - Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân nhưng chưa phát triển đầy đủ và hoàn thiện. dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh Những đặc trưng trên của CNXH cũng cho đạo của Đảng cộng sản. thấy CNXH mà chúng ta đang xây dựng là một - Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân XH ưu việt, tốt đẹp hơn các XH trước đó. dân các nước trên thế giới. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu tính tất yếu khách quan của quá độ lên CNXH ở nước ta. * Mục tiêu: HS hiểu được nước ta đi len CNXH là một tất yếu khách quan. * Cách tiến hành: - GV Chia lớp thành 4 nhóm, phân chỗ ngồi, giao câu hỏi và quy định thời gian thảo luận cho các nhóm. Nhóm 1: Theo em, ngay sau khi hoàn thành cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, đất nước thống nhất thì ở nước ta xuất hiện CNXH chưa? Nhóm 2: Có những hình thức quá độ lên CNXH nào? Lấy ví dụ? Nhóm 3: Em hiểu thế nào về quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa? Nhóm 4: Nước ta đi lên CNXH theo hình thức quá độ nào? Vì sao? - HS đại diện các nhóm trình bày, tranh luận. - GV ghi nhận ý kiến, bổ sung và chốt lại kiến thức.. 2. Quá độ lên CNXH ở nước ta. a) Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở VN. - Có 2 hình thức quá độ lên CNXH: + Quá độ trực tiếp từ CHTB lên CNXH + Quá độ gián tiếp từ các nước tiền Tư Bản lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển chế độ TBCN. - VN quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng và nhân dân ta. Bởi vì: + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập. + Đi lên CNXH mới xóa bỏ được áp bức bóc lột và bất công. + Đi lên CNXH người dân mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. Tóm lại: Quá độ lên CNXH ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn phù hợp với điều kiện lịch sử; với nguyện vọng của nhân dân và xu thế phát triển của thời đại. b) Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH (Đọc thêm). 4. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và cho học sinh. - Luyện tập lại kiến thức vừa học GV cho HS làm vào phiếu học tập: Hoàn thành bảng sau:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Bảng 1: Đặc trưng của CNXH TT Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội 1 Là một XH: Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh 2 Do nhân dân lao động làm chủ 3 Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất 4 Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc 5 Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện 6 Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ 7 Có Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân, dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN 8 Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân các nước trên thế giới 5. Dặn dò : HS về nhà học bài và tìm hiểu về các loại ma túy, tác hại cũng như cách phòng chống các loại ma túy thường gặp.. Ký duyệt của Tổ. Bình long, ngày 18 tháng 11 năm 2014 Người soạn. Tạ Xuân Kính Phạm Văn Đông. TUẦN 16 PPCT: Tiết 16. THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG MA TÚY VÀ CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG TRƯỜNG HỌC (1 tiết) I. Mục tiêu bài học Học xong bài ngoại khóa này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Ma túy là gì? Chất gây nghiện là gì? - Nguyên nhân, tác hại của việc lạm dụng ma túy và cách phòng chống. 2. Về kỹ năng - Phòng tránh ma túy và chất gây nghiện. - Tổ chức và thực hiện các hoạt động tuyên truyền phòng chống ma túy trong nhà trường và cộng đồng. 3. Về thái độ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Có ý thức và tinh thần trách nhiệm giáo dục phòng chống ma túy và chất gây nghiện. II. Tài liệu và phương tiện - Tài liệu: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Viện chiến lược và chương trình giáo dục: Tài liệu tập huấn giáo dục phòng chống ma tuý và chất gây nghiện trong trường học, Hà Nội, 8/2007. - Phương tiện: máy chiếu, giấy A4… III. Nội dung tiết ngoại khóa 1. Ma túy là gì? Ma túy là tên gọi chung chỉ những chất gây nghiện, chất hướng thần, là các chất hóa học có nguồn gốc tự nhiên và nhân tạo khi xâm nhập cơ thể con người sẽ có tác dụng làm thay đổi tâm trạng, ý thức, trí tuệ, chức năng sinh học của con người, có khả năng gây nghiện, gây lệ thuộc về tâm lý và thể chất. 2. Đặc điểm chung của ma túy Tất cả các ma túy đều gây nghiện, làm cho người nghiện bị lệ thuộc về tinh thần và thể chất, khi thiếu thuốc hoặc ngừng sử dụng sẽ có biểu hiện của hội chứng cai nghiện, làm cơ thể có những phản ứng bất lợi, thậm chí có thể bị đe dọa đến tính mạng. Tuy nhiên, có một số chất gây nghiện nhưng không bị coi là ma túy như: rượu, bia, thuốc lá, thuốc lào, cà phê, chè (trà), coca cola… 3. Các chất ma túy và chất gây nghiện thường gặp a. Các chất ma túy thường gặp * Các chất tâm túy gây kích thích Ở nhóm chất này, có nhiều chất ma túy thường gặp như: Cocain, Amphetamin và các chất dẫn xuất, Methamphetamin, Ecstasy, Cây khát (Catha). * Chất ma túy gây ảo giác Cần sa: (thường gọi là bồ đà, còn gọi là cây gai dầu, cây lanh mèo, cây gai mèo, cây đại ma…). Sản phẩm bất hợp pháp từ cây cần sa gồm 3 loại: thảo mộc cần sa, nhựa cần sa và tinh dầu cần sa. Tác hại: gây kích thích, hoảng hốt, ảo giác, xơ gan, liệt dương, vô sinh, sinh non. * Các chất ma túy gây ức chế thần kinh - Thuốc phiện (còn gọi là cây anh túc, cây thẩu, cây á phiện, nha phiến, opium, ả phù dung) - Morphine: là hóa chất tự nhiên, được chiết xuất từ nhựa thuốc phiện, - Heroin: (còn gọi là bạch phiến, hàng trắng, xì ke) được tổng hợp từ morphine, có dạng bột hoặc cục, giá heroin đắt gấp hàng trăm lần so với giá thuốc phiện. - Barbiturat và các thuốc an thần (các chất ức chế hệ thần kinh) - Dolargan (còn có tên là Phetidin) là chất bột màu trắng thuộc vào nhóm các chất ức chế hệ thần kinh, làm giảm đau, gây nghiện. - Seduxen: là một loại dược phẩm tổng hợp, thuộc nhóm chất ức chế hệ thần kinh, là thuốc an thần gây ngủ. b. Các chất gây nghiện thường gặp.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Caphêin: là một chất kích thích, làm tăng tốc việc tạo các xung lực thần kinh bằng cách tăng cường hoạt động của bộ não. Với dạng tinh khiết nhất, caphêin chứa các tinh thể có tạo vị đắng và được tìm thấy trong rất nhiều chất thông thường như: cà phê, trà, bột ca cao, sôcôla. Tác hại: với liều lượng lớn (trung bình khoảng 8 cốc cà phê hay 600 mg caphêin), caphêin có thể làm đau đầu, bồn chồn, lo sợ và thậm chí mê sảng. - Nicotin: là hoạt chất của cây thuốc lá, là chất gây nghiện có nguồn gốc tự nhiên. Chất này kích thích hệ thần kinh, tuy không bị coi là ma túy nhưng khi nghiện sẽ dễ bị ung thư phổi và viêm phế quản, đau dạ dày, nhăn da, trụy tim… 4. Những tác hại chung của ma túy a. Tác hại đối với cá nhân người nghiện - Ảnh hưởng đến sức khỏe: + Dưới cái nhìn của y học, nghiện ma túy là một căn bệnh. + Những người nghiện ma túy thường bị rối loạn sinh lý (tiêu hóa, thần kinh, tuần hoàn..) + Những người nghiện ma túy thường bị bệnh tim mạch, huyết áp; dễ mắc bệnh gan và bệnh thận; thường mắc các bệnh thần kinh; bệnh mất trí nhớ. + Người nghiện ma túy hướng thần gây ảo giác có gốc amphétamines (đang được gọi là hồng phiến hay ma túy điên) ngoài việc đột tử do quá liều còn thường bị mục răng. + Những người nghiện ma túy có thể bị tai biến do tiêm chích, thường mắc bệnh HIV/AIDS. Phần lớn những người bệnh AIDS, khoảng gần 70%, theo điều tra nghiên cứu gần đây, là những người nghiện hút và chích ma túy. Tuy nhiên, ở nhiều tỉnh của nước ta, có khoảng 80 - 90% người nhiễm HIV là người nghiện chích ma tuý. + Người nghiện ma túy thường mắc các bệnh kèm theo như ghẻ lở, hắc lào… - Ảnh hưởng tới tâm lý: tinh thần luôn căng thẳng, ý chí, nghị lực bị thui chột. - Ảnh hưởng tới nhân cách và đạo đức của người nghiện: làm giảm sút nhân cách, suy thoái về đạo đức cá nhân. b. Ma túy ảnh hưởng tới gia đình Tệ nạn nghiện ma túy đã làm tan vỡ hạnh phúc của hàng vạn gia đình. c. Ma túy ảnh hưởng tới xã hội - Ảnh hưởng xấu tới trật tự, an ninh xã hội: làm cho trật tự an toàn xã hội bị đe dọa, làm phát sinh các tệ nạn như buôn lậu, cờ bạc, mại dâm, trộm cắp, cướp giật, tai nạn giao thông…; là một trong những nguyên nhân lan truyền HIV/AIDS. - Ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế của xã hội: + Tuổi nghiện thường bắt đầu từ độ tuổi tươi đẹp nhất làm được nhiều việc nhất (15 - 35 tuổi), mất lực lượng lao động chính cho xã hội, hàng vạn người nghiện sống bám vào xã hội. + Tệ nạn nghiện ma tuý gây thiệt hại lớn về kinh tế cho đất nước. Với trên 100.000 người nghiện hàng ngày dùng nhiều loại chất ma túy khác nhau có loại như hêroin: 100.000đồng/liều, có loại 30.000 đồng đến 70.000 đồng/liều, có người nghiện phải dùng 3 lần 1 ngày, mỗi năm số người nghiện sẽ tiêu phí hết trên 2.000 tỷ đồng. Ngân sách dành cho việc nuôi dưỡng chữa trị rất lớn. Ví dụ: Ở thành phố Hồ Chí Minh, thống kê 4 năm (2004.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> đến 2007): tổng số người nghiện: 37.000 người, tổng số trung tâm: 17 (31.000 người), chi ngân sách: 1800 tỷ đồng. 1800 tỷ/ 31.000 người ~= 60 triệu đồng/ người. KẾT LUẬN Nếu bạn sử dụng ma túy: - Bạn sẽ bị đuổi học, sẽ bị thất nghiệp. - Bạn đã vi phạm pháp luật. - Bạn sẽ đến với HIV – AIDS. Bình long, ngày 22 tháng 11 năm 2014 Ký duyệt của Tổ. Người soạn. Tạ Xuân Kính Phạm Văn Đông. TUẦN 17. PPCT: Tiết 17.. ÔN TẬP HỌC KÌ I (1 tiết) I. Mục tiêu bài học. - Củng cố lại kiến thức cho học sinh từ đó giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học. - Hướng dẫn học sinh ôn tập, học bài và vận dụng kiến thức một cách có hệ thống và có hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Học sinh định hướng được việc ôn tập cũng như cách làm bài của học sinh II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 11 - Bài tập tình huống GDCD 11, SGK KTCT, CNXHKH - Những tình huống học sinh có thể hỏi. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung ôn tập - Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm, cơ bản của học kì I - Cho học sinh trao đổi những nội dung, những vấn đề đã học - Giáo viên trả lời những câu hỏi thắc mắc của học sinh - Đặt ra một số câu hỏi ở dạng kiểm tra - Định hướng cách làm bài kiểm tra cho học sinh 3. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà ôn tập kĩ các bài 5, 6, 7 và 8 để tiết sau kiểm tra học kì I Bình long, ngày 23 tháng 11 năm 2014 Ký duyệt của Tổ. Người soạn. Phạm Văn Đông. Tạ Xuân Kính. TUẦN 18. PPCT: Tiết 18.. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu kiểm tra. - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn. - Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh. II. Tiến trình lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung đề kiểm tra. Câu 1: (3 điểm) Thế nào là cung, cầu ? Cho ví dụ minh họa. Câu 2: (3 điểm) Hãy nêu quan điểm của Đảng ta về công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trình bày tác dụng to lớn và toàn diện của CNH, HĐH ở nước ta ? Câu 3: (4 điểm) Thành phần kinh tế là gì ? Trình bày thành phần kinh tế nhà nước. Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần đã đặt ra trách nhiệm gì cho em với tư cách là một công dân khi còn đang học và khi hướng nghiệp ? 3. Đáp án và thang điểm: Câu 1: (3 điểm) - Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định (1 điểm) - Ví dụ (0,5 điểm) - Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ sẵn có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định (1 điểm) - Ví dụ (0,5 điểm) Câu 2: (3 điểm) - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao (1 điểm) - Tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa (2 điểm, mỗi ý đúng được 0,5 điểm) + Tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội + Tạo tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, tăng cường vai trò của Nhà nước và mối quan hệ giữa công nhân, nông dân, trí thức. + Tạo tiền đề phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. + Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh. Câu 3 : (4 điểm) - Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất (0,5 điểm) - Thành phần kinh tế nhà nước (1,5 điểm, mỗi ý đúng được 0,5 điểm) + Khái niệm : Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất. + Nội dung : Bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ bảo hiểm nhà nước, các tài sản thuộc sở hữu nhà nước có thể đưa vào sản xuất kinh doanh + Vai trò : Giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế ; là lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần đã đặt ra trách nhiệm cho em với tư cách là một công dân khi còn đang học và khi hướng nghiệp là: (2 điểm, mỗi ý đúng được 1 điểm) + Vận động người thân và gia đình đầu tư vốn và nguồn lực vào sản xuất, kinh doanh trong các thành phần kinh tế, các ngành nghề không bị pháp luật cấm, góp phần vào phát triển nền kinh tế thị trường. + Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành phù hợp với khả năng của bản thân sau khi tốt nghiệp nhằm đem lại nguồn thu nhập cho bản thân và giúp đỡ gia đình.. Bình long, ngày 9 tháng 12 năm 2014 Ký duyệt của Tổ. Phạm Văn. Người soạn. Tạ Xuân Kính.

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

×