Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.53 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PPCT: 24 Ngày soạn: 2/11/2013
Ngày dạy: 5/11/2013
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
<i>HS biết: Tính chất của các chất cộng hóa trị</i>
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Dùng độ âm điện để phân loại một cách tương đối: liên kết cộng hóa trị khơng cực, liên kết cộng
hóa trị có cực, liên kết ion.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Giáo viên: bảng tuần hoàn
- Học sinh: học bài cũ, làm bài tập ở nhà.
<b>III. Phương pháp giảng dạy.</b>
Vấn đáp, gợi mở.
<b>IV. Tiến trình giảng dạy</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (2 phút)</b></i>
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh…
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (12 phút)</b></i>
HS1: Mơ tả sự hình thành phân tử H2 và N2?
HS2: Mơ tả sự hình thành phân tử HCl và CO2?
<i><b>3. Bài mới</b></i>
BÀI 13: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
<i>Hoạt động 1: Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị (7 phút)</i>
Yêu cầu HS nêu trạng thái
và khả năng dẫn điện của
một số chất:
- Đường, lưu huỳnh,
photpho, iot
- Nước, rượu etylic, axit
clohidric
- Hidro, oxi, nitơ, clo
- Rắn, không dẫn điện
- Lỏng, khơng dẫn điện
- Khí, khơng dẫn điện
I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các
ngun tử giống nhau. Sự hình thành đơn
chất
2. Liên kết giữa các ngun tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng
hóa trị
Bổ sung, chỉnh lí. Rút ra
kết luận tốt trong dung môi phân cực (nước)- Các chất không có cực (lưu huỳnh, brom,
iot…) tan tốt trong dung mơi khơng phân
cực (benzen, tetraclorua…)
- Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị khơng
cực khơng dẫn điện ở mọi trạng thái
<i>Hoạt động 2: Quan hệ giữa các liên kết cộng hóa trị (8 phút)</i>
- Viết lại liên kết của H2,
HCl, và NaCl. Yêu cầu HS
so sánh liên kết cộng hóa
trị khơng cực, liên kết cộng
hóa trị có cực và liên kết
ion
- Nhận xét, chỉnh lí
- Liên kết cộng hóa trị (H2,
O2…) cặp e dùng chung
nằm ở giữa hai nguyên tử
- Liên kết cộng hóa trị có
cực (HCl, H2O…) nằm
lệch về phía ngun tử có
độ âm điện lớn hơn
- Liên kết ion (NaCl,
MgCl2…) chuyển hoàn
toàn về nguyên tử có độ
âm điện lớn hơn
II. Độ âm điện và liên kết hóa học
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị khơng
cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết
ion
Trong phân tử, nếu cặp electron dùng chung:
- Ở giữa hai nguyên tử: liên kết cộng hóa trị
khơng cực
- Lệch về một phía của một nguyên tử: liên
kết cộng hóa trị có cực
- Chuyển về một nguyên tử: liên kết ion
(được xem như trường hợp riêng của liên kết
cơng hóa trị)
<i>Hoạt động 3: Thang độ âm điện của Pauling (5 phút)</i>
Yêu cầu HS đọc SGK và
điền bảng - Đọc SGK và điền nội dung vào bảng 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học<sub>Thang độ âm điện của Pau-linh:</sub>
Hiệu độ âm
điện ()
Loại liên kết
0,0 ≤ <0,4 Cộng hóa trị khơng cực
0,4 ≤ < 1,7 Cộng hóa trị có cực
1,7 ≤ Ion
<i>Hoạt động 4: Củng cố (11 phút)</i>
- Liên kết cộng hóa trị hình thành do sự góp chung một hoặc nhiều electron
- Trong phân tử, nếu cặp electron dùng chung ở giữa hai nguyên tử, ta có cộng hóa trị khơng cực. Nếu
cặp electron dùng chung lệch về một phía của một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực. Nếu
cặp electron dùng chung chuyển về một nguyên tử, ta có liên kết ion
- Các chất có có cực (HCl, H2O…) tan tốt trong dung môi phân cực (H2O); các chất không cực (Br2, Cl2,
I2…) tan tốt trong dung môi không cực (CCl4, C6H6…)
- Dựa vào thang độ âm điện của Pauling để đánh giá loại liên kết hóa học.
Yêu cầu HS làm nhanh các bài tập 1, 2, 3 SGK
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 4, 5, 6, 7 SGK
- Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc thêm và chuẩn bị bài 16: Luyện tập
<b>V. Phần rút kinh nghiệm</b>