Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

tuan 45 nam 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.04 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết dạy: 8 Ngày soạn: 16/8/2014 Ngày dạy:............... ĐỐI XỨNG TRỤC. I. MỤC TIÊU. + HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, hiểu được định nghĩa về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng. + HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. - HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình, gấp hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH + GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. + HS: Tìm hiểu về đường trung trực của tam giác. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Ôn định tổ chức: Kiểm diện:8 A vắng............................................ A 2) Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là đường trung trực của tam giác? với  cân hoặc  đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp  cân hoặc  đều). B D C Điểm học sinh được kiểm tra:......................................................... 3) Bài mới: d Hoạt động của giáo viên và học inh Nội dung ghi bảng + GV cho HS làm bài tập 1) Hai điểm đối xứng qua 1 đường Cho đường thẳng d và 1 điểm A  d. Hãy vẽ thẳng. điểm A' sao cho d là đường trung trực của .A đoạn thẳng AA' + Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d d ta vẽ như thế nào? A ' - HS lên bảng vẽ điểm A đối xứng với điểm B d A qua đường thẳng d. H - HS còn lại vẽ vào vở. + Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?. A' * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B. 2) Hai hình đối xứng qua 1 đường - GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường thẳng. trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H và ?2 H' được gọi là 2 hình đối xứng nhau qua.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đường thẳng d?  Làm BT sau Cho đường thẳng d và đoạn thẳng AB - Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d Lấy C AB. Vẽ điểm C' đx với C qua d - HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng. - HS còn lại thực hành tại chỗ + Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C' A'B' + Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A' đối xứng với A qua đường thẳng d, B' đối xứng với B qua đường thẳng d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đoạn thẳng A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB. - Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB cho trước qua đường thẳng d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A', B' đối xứng với A, B qua d rồi vẽ đoạn A 'B'  Ta có định nghĩa về hình đối xứng ntn? + GV đưa bảng phụ. - Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đối xứng nhau qua đường thẳng d và giải thích (H53). + GV chốt lại + A và A', B và B', C và C' Là các cặp đối xứng nhau qua đường thẳng d do đó ta có: Hai đoạn thẳng : AB và A'B' đối xứng với nhau qua d BC và B'C' đối xứng với nhau qua d AC và A'C ' đối xứng với nhau qua d 2 góc ABC và A'B'C' đối xứng với nhau qua d  ABC và A'B'C' đối xứng với nhau qua d 2 đường thẳng AC và A'C' đối xứng với nhau qua d Cho  ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của  ABC qua AH. + GV hỏi Hình đối xứng của cạnh AB là hình nào? Hình đối xứng của cạnh AC là hình nào ?. B A d C. B =. A _ _. x x. d. '. A. = C B' - Khi đó ta nói rằng AB và A 'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d. * Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. * đường thẳng d gọi là trục đối xứng của 2 hình d '. A. A' B. B'. C’. C. 3). Hình có trục đối xứng A ?3. B H C - Hình đối xứng của điểm A qua AH là A ( quy ước) - Hình đối xứng của điểm B qua AH là C và ngược lại  A B và AC là 2 hình đối xứng của nhau qua đường thẳng AH - Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH  Đường thẳng AH là trục đối xứng cuả tam giác cân ABC..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hình đối xứng của cạnh nào ?. BC là hình. * Định nghĩa: Đường thẳng d là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H  Hình H có trục đối xứng. ?4. d  Thế nào là hình có trục đối xứng ?. Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng. A B. + GV đưa ra bài tập bằng bảng phụ. Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng. C D +Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân . - Hình thang có trục đối xứng không? Là * Đường thẳng đi qua trung điểm 2 hình thang nào? và trục đối xứng là đường đáy của hình thang cân là trục đối nào? xứng của hình thang cân đó. - Làm các BT 35, 36, 38 SGK - Đọc phần có thể em chưa biết. 4) Củng cố: * HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đối xứng trên H59 5) Hướng dẫn HS học tập ở nhà: * Học thuộc các định nghĩa. 6) Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lai Thành, ngày.......tháng ....năm 2014 BGH ký duyệt. Nguyễn Thị Thu Huyền Tiết dạy: 9 Ngày soạn: 19/8/2014 Ngày dạy:.............. I. MỤC TIÊU. TUẦN: 5 LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đx trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đx nhau qua trục, trục đx của 1 hình, hình có trục đối xứng). - HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đx. Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: bảng phụ hoặc vẽ trực tiếp. HS: Bài tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện: 8A vắng..................................................................................................... 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d + Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với đoạn thẳng AB qua d. + Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với AB trong các trường hợp đó. HS 2: Chữa bài 36/87 Cho góc ∠ xOy = 500. Điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đx với A qua Ox, vẽ điểm C đx với A qua Oy. a) So sánh các độ dài OB và OC. b) Tính góc BOC. Đáp án: Vẽ các trường hợp đt d và AB. a) AB không // d, AB không cắt d b) AB  d c) AB//d d A. A'. I /. x. /. - Dựng Ax  d tại điểm I - Xét A' : IA = IA' 2. Vẽ điểm B đx A qua Ox Vẽ điểm C đx A qua Oy. Ta có : + Ox là đường trung trực của AB do đó  AOB cân tại O  OA = OB (1) + Oy là đường trung trực của AC do đó  OAC cân tại O  OA = OC (2) Từ (1) và (2)  OC = OB. b) Xét tam giác cân ABO v à ACO có: ∠ O1 = ∠ O2 ∠ O3 = ∠ O4 ∠ O1 + ∠ O4 = ∠ O2 + ∠ O3= 500 Vậy ∠ O1 + ∠ O4 + ∠ O2 + ∠ O3 = 2 x 500=1000 Hay ∠ BOC = 1000 Điểm học sinh được kiểm tra:................................................................................. 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sin Nội dung ghi bảng a) Cho 2 điểm A, B thuộc cùng 1 nửa mp có 1) Bài tập 39 SGK bờ là đt d. Gọi C là điểm đx với A qua d, gọi A. D là giao điểm của đường thẳng d và đoạn d thẳng BC. Gọi E là điểm bất kỳ của đt d CMR: AD + DB < AE + EB. B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông B A lấy nước rồi đi đến vị trí B. Con đường ngắn _ D nhất bạn Tú đi là đường nào? d _ E - GV: Dựa vào nội dung giải 2 câu a, b của bài 39. Hãy phát biểu bài toán này dưới dạng C khác? A Giải a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao M điểm của d và BC, d là đường trung trực của d ' AC. M Ta có: AD = CD (D  d) B A B AE = EC (E  d) _ Do đó: AD + DB = CD + DB = CB (1) d ' AE + EB = CE + EB (2) _ M M Mà CB <CE + EB (Bất đẳng thức tam giác) A' (3) Từ (1), (2) và (3)  AD + DB < AE + EB B Bài tập vận dụng (VD: 1 ) Cho đt d và 2 điểm phân biệt A và A = B không thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao d cho tổng khoảng cách từ M đến A, B là nhỏ ' M M = nhất). 2) Hoặc tìm trên d điểm M: MA + MB là nhỏ B' nhất. Giải A B 1) A, B  2 nửa mp khác nhau có bờ là đt d. _ Điểm phải tìm trên d là giao điểm M của d và d đoạn thẳng AB. ' _ M M Ta có: ' ' ' MA + MB = AB < M A + M B (  M M) A' 2) A, B  1 nửa mp bờ là đt d A B a) AB không // d _ MA + MB < M'A + M'B b) AB//d M M' d ' ' MA + MB < M A + M B _. 2) Chữa bài 41 HS làm bài tại lớp.. 2) Chữa bài 40 B’ + Trong biển a, b, d có trục đx + Trong biển c không có trục đx. 3) Chữa bài 41 Các câu a, b, c là đúng Câu d sai. Vì 1 đoạn thẳng có hai trục đối xứng ( là chính nó và đường trung trực của nó ). 4) Củng cố: + GV cho HS nhắc lại: 2 điểm đx qua 1 trục, 2 hình đx, hình có trục đx. 5 ) Hướng dẩn HS học tập ở nhà: + Làm BT 42/89.- Xem lại bài đã chữa. 6) Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết dạy: 10 Ngày soạn: 20/8/2014 Ngày dạy:............... HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU:. + HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). +Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. + HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. + Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song. + Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Compa, thước, bảng phụ - HS: Thước, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Ôn định tổ chức: Kiểm diện: 8A vắng.................................................................................................... 2) Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông ? - Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân? Điểm học sinh được kiểm tra:.................................................................................. 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng - GV: Đưa hình vẽ 1) Định nghĩa + Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt? A  Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành + Vậy theo em hình bình hành là hình ntn? GV: Vậy định nghĩa hình thang và định nghĩa HBH khác nhau ở chỗ nào? C - GV: chốt lại. GV: Vậy ta có thể Đ/N gián tiếp HBH từ hình thang ntn?. B. D A. B.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc, so sánh các cạnh các góc, đường chéo từ đó nêu tính chất của cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó. - HS dùng thước thẳng có chia khoảng cách để đo cạnh, đường chéo. - Dùng đo độ để đo các góc của HBH và NX Đường chéo AC cắt BD tại O. GV: Em nào CM được O là trung điểm của AC và BD. GV: chốt lại cách CM: Xét  AOB và  COD có: ∠ A2= ∠ C1 (slt), ∠ B2 = ∠ D2 (slt), AB = CD   AOB =  COD ( g-c-g) Do đó OA = OC ; OB = OD + GV: Cho HS ghi nội dung của định lý dưới dạng (gt) và (kl) ABCD là HBH GT AC  BD = O KL ∠ D. a) AB = CD b) ∠ A = ∠ C; ∠ B =. c) OA = OC ; OB = OD ABCD là HBH theo (gt)  AB// CD;AD//BC. Kẻ đường chéo AC ta có: ∠ A1 = ∠ C1 (SLT) (1) ∠ A2 = ∠ C2 (SLT) (2) AC là cạnh chung=>  ABC =  ADC (g.c.g)  AB = DC ; AD = BC, ∠ B = ∠ D Từ (1) và (2)=> ∠ A1+ ∠ A2 = ∠ C1+ ∠ C2 hay ∠ A= ∠ C + GV: Để nhận biết 1 tứ giác là HBH ta dựa vào yếu tố nào để khẳng định? + GV: tóm tắt ý kiến HS bằng dấu hiệu. D. C. A. B 700 1100. 700. D. C. * Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song + Tứ giác ABCD là HBH  AB// CD AD// BC + Tứ giác chỉ có 1 cặp đối // là hình thang + Tứ giác phaỉ có 2 cặp đối // là hình bình hành. HBH là hình thang có 2 cạnh bên // 2. Tính chất * Định lý:Trong HBH : a) Các cạnh đối bằng nhau. b) Các góc đối bằng nhau. c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. A B 1 2. 2. o 2. 1. D C 3) Dấu hiệu nhận biết 1-Tứ giác có các cạnh đối // là HBH 2-Tứ giác có các cạnh đối = là HBH 3-Tứ giác có 2 cạnh đối // và bằng nhau là HBH. 4-Tứ giác có các góc đối bằng nhau là HBH. 5- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là HBH. F A. GV: đưa ra hình 70 (bảng phụ) GV: Tứ giác nào là hình bình hành? vì sao? ( Phần c là không phải HBH). A. B. I 750. E. C. G. (a). H S. 1100. K (b). N. 700. (c). M.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> V P. //. U. // R. (d). 1000 800. X Q. Y (e). 4) Củng cố: GV: Cho HS nhắc lại ĐN- T/c- dấu hiệu nhận biết HBH. 5) Hướng dẫn HS học tập ở nhà: + Học thuộc lý thuyết. + Làm các bài tập 43,44,45 /92. 6) Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Lai Thành, ngày.......tháng .... năm 2014 BGH ký duyệt. Nguyễn Thị Thu Huyền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×