TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HANOI MEDICAL UNIVERSITY
ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC - THÁI ĐỘ - THỰC HÀNH
VỀ SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG NGƯNG TẬP TIỂU
CẦU Ở BỆNH NHÂN ĐẶT STENT MẠCH VÀNH
TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
Người HDKH: TS. Nguyễn Ngọc Quang
Sinh viên: Đỗ Sơn Tùng
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
Bệnh lý động mạch vành
2 PCI (Can thiệp ĐMV qua da)
3
Huyết khối sau can thiệp
4
Thuốc chống ngưng tập
TC
ĐẶT VẤN ĐỀ (tiếp)
• Tuân thủ điều trị và sử dụng thuốc chống
ngưng tập TC sau can thiệp ĐMV là hết sức
quan trọng.
• Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành của BN
đối với việc sử dụng thuốc cũng như các xử trí
của họ khi gặp các tác dụng phụ là hết sức cần
thiết.
ĐẶT VẤN ĐỀ (tiếp)
Mục tiêu
Mơ tả trình độ hiểu biết, thái độ, thực hành
về sử dụng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu ở
BN đặt stent mạch vành tại viện Tim mạch
Việt Nam.
2
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến trình độ
hiểu biết, thái độ, thực hành về sử dụng thuốc
chống ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân đặt
stent mạch vành tại viện Tim mạch Việt
Nam.
Tình hình bệnh mạch vành trên
thế giới
30% tổng ca tử vong
7 triệu ca tử vong
1999
2001
Nguyên nhân tử vong
hàng đầu
2020
Tình hình bệnh mạch vành tại VN
2007
2003
1997
24%
12%
1.2%
Phương pháp can thiệp động mạch
vành qua da PCI
- Stent kim loại: khung hình
ống bằng kim loại có khả
năng mở rộng khi đưa vào
vị trí tổn thương nhờ 1
quả bóng mang theo được
bơm lên
- Stent phủ thuốc: bản chất
là một stent kim loại được
gắn các loại thuốc có tác
dụng ngăn chặn sự tái hẹp
Huyết khối trong stent
Sớm
Muộn
Rất
muộn
Hai biến chứng chính : Tái hẹp và tắc lại stent
Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
Aspirin
Chủ yếu được lựa chọn để dự
phòng tiên phát và thứ phát
Ngăn chặn các biến cố :
huyết khối, NMCT, tử vong
Clopidogrel
Thời gian duy trì:Aspirin suốt đời,
Clopidogrel tối thiểu 1tháng/stent
thường, 12 tháng/stent thuốc
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng NC
Thời gian
Địa điểm
Viện Tim mạch
Việt Nam
Từ 11/2013
đến 3/2014
PPNC
• Tiêu chuẩn lựa
chọn : các BN
đang sử dụng
thuốc CNTTC
• Thiết kế : mơ
tả cắt ngang • Tiêu chuẩn loại
trừ:
• Chọn mẫu
Khơng trả lời
ngẫu nhiên
được
đơn
• Cỡ mẫu :
102
Không đồng ý
Đã phỏng vấn
rồi
Xử lý và phân tích
1
Nhập số liệu bằng Epidata 3.1
2
Xử lý số liệu bằng Stata 11.0
3
Sử dụng các test kiểm định
Nội dung nghiên cứu
Đặc điểm chung
Kiến thức về bệnh
Nội dung
nghiên
cứu
Kiến thức về thuốc
Thái độ sử dụng thuốc
Hành vi sử dụng thuốc
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phân loại mức độ hiểu biết
Mức độ hiểu biết
Số phần trăm câu trả lời đúng
Tốt
> 67%
Trung bình
33% - 67%
Thấp
< 33%
Phân loại thái độ và hành vi
Mức độ
Số phần trăm câu trả lời đúng
Tốt
> 50%
Chưa tốt
≤ 50%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Tuổi
Giới
Số lượng
Tỷ lệ (%)
< 60
30
29.4
≥ 60
72
70.6
Nam
76
74.5
Nữ
26
25.5
32
31.4
THPT
43
42.2
CĐ, ĐH, Sau ĐH
27
26.4
Làm ruộng
26
25.5
Nghỉ hưu
51
50
CNVC
9
8.8
Tự do
16
15.7
Khơng biết chữ, tiểu học cơ sở,
Trình độ học vấn
Nghề nghiệp
Kết quả (N=102)
THCS
Kiến thức về bệnh của đối
tượng nghiên cứu
So sánh giữa số lần đặt stent với hiểu biết
về các biến chứng trước khi đặt
Kiến thức về thuốc
Kiến thức về thuốc
Biến
Số lượng
Tỷ lệ %
Biết phải dùng thuốc trước can thiệp
101
99
Biết phải dùng thuốc sau can thiệp
101
99
Được NVYT tư vấn kiến thức về thuốc
98
96.1
Biết thuốc nào là thuốc CNTTC
68
66.7
Biết chính xác tên thuốc
44
43.1
Biết thuốc điều trị cho những bệnh nào
39
38.2
Biết dùng thuốc bằng đường uống
99
97.1
Biết thời gian duy trì Aspirin
55
57.3
Biết thời gian duy trì Clopidogrel
45
51.1
Biết tác dụng của thuốc
64
62.7
Biết những đối tượng nên tránh sử dụng
42
41.2
Biết những điều cần tránh trong khi sử dụng thuốc
46
45.1
Biết tác dụng phụ của thuốc
38
37.3
Tác dụng phụ
Thái độ và hành vi
của các đối tượng NC
Thái độ
Hành vi
Mối liên quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến K,A,P
Mức độ kiến thức
Tốt
Trung bình
Thấp
N(%)
N(%)
N(%)
< 60
8(7.8%)
16(15.7%)
6(5.9%)
≥ 60
29(28.4%)
24(23.6%)
19(18.6%)
Nam
30(29.4%)
28(27.5%)
18(17.5%)
Nữ
7(6.9%)
12(11.8%)
7(6.9%)
8(7.8%)
12(11.8%)
12(11.8%)
14(13.7%)
20(19.7%)
9(8.8%)
15(14.7%)
10(9.8%)
2(1.9%)
Làm ruộng
8(7.8%)
9(8.8%)
9(8.8%)
Nghỉ hưu
22(19.8%)
17(16.7%)
12(11.8%)
CNVC
5(4.9%)
3(2.9%)
3(2.9%)
Tự do
2(1.9%)
11(10.8%)
3(2.9%)
Lần 1
9(8.8%)
31(30.5%)
23(22.5%)
≥ 2 lần
28(27.5%)
9(8.8%)
2(1.9%)
Các yếu tố ảnh hưởng
Tuổi
Giới
Không biết chữ, tiểu
học cơ sở,THCS
Trình độ học
vấn
Nghề nghiệp
Lần đặt stent
THPT
CĐ, ĐH,
Sau ĐH
Fisher p
p>0.05
p>0.05
p>0.05
p>0.05
p<0.01
Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ
Mức độ kiến thức
Biến số
Thái độ
Tốt
TB
Thấp
N (%)
N (%)
N (%)
Tốt
36.3%
39.3%
22.5%
Chưa tốt
0%
0%
1.9%
p
(Fisher)
<0.05
Mối liên quan giữa kiến thức và hành vi
Mức độ kiến thức
Biến số
Thái độ Tốt
Tốt
Trung bình
Thấp
N (%)
N (%)
N (%)
36.3%
39.3%
22.5%