Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an lop 5 Tuan 1 Giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.2 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 25 tháng 8 năm 2014 Tiết 1:. TẬP ĐỌC. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn . - Học thuộc lòng một đoạn thư“Sau 80 năm …công hoc tập của các em”(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ) 2. Kĩ năng: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ can thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS khá , giỏi đọc thể hện được tình cảm than ái , trìu mến , tin tưởng. * Tư tưởng Hồ Chí Minh : Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai của đất nước tốt đẹp hơn. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc .- Học sinh: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu chủ điểm trong tháng 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm - “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư Bác - Học sinh lắng nghe gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động lớp - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Sửa lỗi đọc cho học sinh. ( HS yếu ) - Lần lượt học sinh đọc từ câu - Dự kiến: “tr - s”  Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?” - Giáo viên hỏi: + Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước những ngày khai trường khác? ( HS giỏi) VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp.  Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 CM tháng 8 thành công.  Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1 - Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ - Đọc lên giọng ở câu hỏi - Lần lượt học sinh đọc đoạn 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Giáo viên hỏi: + Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? ( HS yếu ) - Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. + Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? ( HS giỏi). - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. - Học sinh lắng nghe - Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu..  Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2  Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2. - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước) - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ ngắt câu - Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến 10 học sinh) * Hoạt động 3:Luyện đọc lại Hoạt động lớp, cá nhân _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc lại một đoạn - 2, 3 học sinh thư (đoạn 2) - Yêu cầu học sinh đọc nhấn giọng một số từ cần - Nhận xét cách đọc thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc - GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi - Ghi bảng - Đại diện nhóm đọc - Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan tâm nhắc nhở nhiều điều  thương Bác * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động lớp * Tư tưởng HCM : Qua thư của Bác, em thấy Bác - HS suy nghĩ , trao đổi trả lời theo ý của bản thân. có tình cảm gì với các em học sinh ? Bác gửi gắm hi vọng gì với các em học sinh ?  Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc đoạn 2 - Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 1: TOÁN. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc viết phân số. - Biết biểu diễn một phép chia STN cho một STN khác 0 và viết một STN dưới dạng phân số. - Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa . - Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con - Nêu cách học bộ môn toán 5 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Tổ chức cho học sinh ôn tập - Yêu cầu từng HS quan sát từng tấm bìa và nêu:  Tên gọi phân số  Viết phân số  Đọc phân số ( HS yếu ) - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh. Hoạt động học Hát Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK). - Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng). 2 3 đọc hai phần ba - Vài học sinh nhắc lại cách đọc - Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại - Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành - Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng - Từng học sinh thực hiện với các phân số: phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10 ( HS yếu) 2 5 3 40 - Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3?. ; ; ; 3 10 4 100 2 Phân số 3 là kết quả của phép chia 2:3.. - Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là - Từng học sinh viết phân số: gì? ( HS yếu ) 1. 3 là kết quả của 1:3 4 10 là kết quả của 4:10 - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với mẫu số 1.. - ... mẫu số là 1. 5 12 2001 ; ; 1 - (ghi bảng) 1 1 - Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào?. - Từng học sinh viết phân số:. 18 9 100 ; ; ;... 18 9 100 - Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? - Từng học sinh viết phân số: (ghi bảng) 0 0 0. ; ; 7 19 125 ;.... * Hoạt động 2: Hướng học sinh làm bài tập 1 đến bài tập 4 - Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp , bảng nhóm , vở.. Học sinh làm việc nhóm , cá nhân - Từng học sinh làm bài theo yêu cầu. - Lần lượt sửa từng bài tập. - Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). - Hoạt động cá nhân + lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số” RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 1 : LỊCH SỬ. “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì.Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh.- Học sinh: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào Hoạt động lớp kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định - GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ - Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. - Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân - Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào tgian nào? - Ngày 1/9/1858 ( HS yếu ) - Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. ( HS giỏi) -> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định - GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội - Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu. dung sau: + Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo - Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà nghĩ? không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và một dạ tiếp tục kháng chiến. + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”. + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của - Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân, Trương nhân dân? Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -> Các nhóm thảo luận trong 2 phút. chống giặc Pháp. - Các nhóm thảo luận – Nhóm trưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS nhận xét.. -> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu. -> GV giáo dục học sinh: -> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK * Hoạt động 3: Củng cố Hoạt động lớp, cá nhân - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương - HS trả lời Định quyết tâm ở lại cùng nhân dân? 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh ghi nhớ - Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 1: ĐẠO ĐỨC. EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường , cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - HS khá giỏi : Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập 2. Kĩ năng: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng tự nhận thức ( tự nhận thức được mình l học sinh lớp 5 ). - Kĩ năng xác định giá trị ( xác định được giá trị của học sinh lớp 5 ) III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm. - Động . IV. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận ( Kĩ HS thảo luận nhóm đôi năng sống ) - Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. - 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. - Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào. - HS lớp 5 có gì khác so với các HS các lớp dưới? - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học - HS khá giỏi trả lời sinh lớp 5? Vì sao? GV kết luận : Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường.Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối khác học tập . * Hoạt động 2: Học sinh làm BT 1( Kĩ năng sống ) Hoạt động cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghĩ và làm bài. - Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. - Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp GV kết luận : Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn . * Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2) - Thảo luận nhóm đôi GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của GV mời một số em tự liên hệ trước lớp mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 * Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi “Phóng viên” - Hoạt động lớp - Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là - Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ? phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ Năm? đề bài học. - Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”? - Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. - Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” - Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK 5. Tổng kết - dặn dò - Lập kế hoạch phấn đấu bản thân năm học này. - Sưu tầm bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. - Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu - Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 26 tháng 8 năm 2014 Tiết 1:. CHÍNH TẢ ( Nghe - viết ). VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Kĩ năng: Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT2) ; thực hiện đúng BT3. II. CHUẨN BỊ- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, vở HS 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe - Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết - Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính tả theo thể thơ lục bát - Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó - Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó (danh từ riêng) Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập dờn - Học sinh ghi bảng con ( HS yếu ) - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, - Học sinh viết bài mỗi dòng đọc 1-2 lượt - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hoạt động lớp, cá nhân  Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm - Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại  Bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu đề ( HS giỏi ) - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài trên bảng - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Yêu cầu học sinh tự sửa lại từ viết sai. - Học sinh tự sửa. 5. Tổng kết - dặn dò - Sửa bài tập làm sai - Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, tư đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). * HS khá giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3) II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Bảng nhóm ghi bài tập 1 và bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ.  Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ  giống nhau.. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 - Xác định từ in đậm : xây dựng, kiến thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. nhau gọi là từ đồng nghĩa. - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? - Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính  Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1) chất. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2. - Nêu VD - Học sinh lần lượt đọc - Học sinh thực hiện vở nháp - Nêu ý kiến - Lớp nhận xét - Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn . VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: + Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín + Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên + vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi cảm giác rất ngọt  Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tổ chức cho các nhóm thi đua. * Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ Hoạt động lớp - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: Phần luyện tập Hoạt động cá nhân, lớp  Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in đậm có - “nước nhà - hoàn cầu – non sông - năm châu” trong đoạn văn ( bảng phụ) - Học sinh làm bài cá nhân - 2 - 4 HS lên bảng gạch từ đồng nghĩa (HS yếu) + nước nhà – non sông _GV chốt lại + hoàn cầu – năm châu  Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. - 1, 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài - GV chốt lại và tuyên dương tổ nêu đúng nhất - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập  Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 ( HS - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu khá giỏi đặt câu với 2 – 3 từ đồng nghĩa ) - Học sinh làm bài cá nhân (HS Giỏi ) - Giáo viên thu bài, chấm * Hoạt động 4: Củng cố Hoạt động nhóm, lớp - Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa - Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa” RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ..................................................................................................................................................................... Tiết 2: TOÁN. ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. - Làm được các bài tập : 1, 2 . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ . - Học sinh: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS - Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập nhỏ - 2 học sinh - Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - Lần lượt học sinh sửa bài - Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số  Giáo viên nhận xét - ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoạt động lớp - Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô trống và nêu kết quả. - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK) 2. Tìm phân số bằng với phân số 5 ; 15 ; - Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK) 6 18 - Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số. - Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài  Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. - Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3 4 (Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)  Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy rút - Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng gọn phân số sau: 90 phân số đã cho. 120 - Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của - ... phân số 3 không còn rút gọn được phân số mới. 4 nữa nên gọi là phân số tối giản. * Hoạt động 2: Áp dụng Hoạt động cá nhân + lớp - Yêu cầu học sinh làm bài 1 - Học sinh làm bài - sửa bài ( HS yếu ) - Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh nhất.  Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy. 2 4 đồng mẫu số các phân số sau: 5 và 7 - Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì?. - ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau. - Nêu MSC : 35 - Nêu cách quy đồng - Nêu kết luận ta có. 14 - 35. 20 và 35. - Học sinh làm ví dụ 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở  Bài 1: Rút gọn phân số  Bài 2: Quy đồng mẫu số. - Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất) - Nêu cách quy đồng Hoạt động nhóm đôi thi đua - Học sinh làm bảng con - Sửa bài ( HS yếu ) - Học sinh làm VBT - 2 HS lên bảng thi đua sửa bài. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học ghi nhớ SGK - Chuẩn bị: On tập :So sánh haiphân số RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 2014 Tiết 2 :. TẬP ĐỌC. QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài , nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài , nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ. - Học sinh: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn - Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh đặt (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư. câu hỏi - học sinh trả lời.  Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động lớp - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng - Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn. đoạn. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai - dự kiến s - x - Hướng dẫn học sinh phát âm. - Học sinh đọc từ câu có âm s - x - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân - Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: - Các nhóm đọc lướt bài Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ - Cử một thư ký ghi chỉ màu vàng đó? - Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi đua: lúa vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.  Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK. - Học sinh lắng nghe. + Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho _lúa:vàng xuộm màu vàng đậm : lúa vàng biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? xuộm là lúa đã chín ….  Giáo viên chốt lại - HS lần lượt trả lời và dùng tranh minh họa. - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có 2 yêu cầu. + Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người - HS lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận lợi cho làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say như thế nào ? mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động.  Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK: Bài văn thể - HS trả lời: Dự kiến (yêu quê hương, tình yêu của hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên)  Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài. - 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.  Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên - Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc cách đọc diễn cảm diễn cảm cả đoạn. - Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả  Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm - Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2 và HS khá giỏi đọc ca bài.  Giáo viên nhận xét và cho điểm * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp + Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc - Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên đoạn tả cảnh vật đó. 5. Tổng kết - dặn dò: - Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn - Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến” RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 1: KỂ CHUYỆN. LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kĩ năng:Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh -Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải nghĩa một số từ khó Sáng dạ- Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca * Hoạt động 2: - Hướng dẫn học sinh kể Yêu cầu - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - Cả lớp nhận xét - GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào - Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật để kể. em sẽ nhập vai. * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức nhóm - Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét. Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. Củng cố: - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 5. Tổng kết - dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 3: TOÁN. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số. 2. Kĩ năng: - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Làm được các bài tập : 1, 2 ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. -Học sinh: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS - 2 học sinh - GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK) - Học - Học sinh sửa BTVN Giáo - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: So sánh hai phân số 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5 - Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so 7 7 sánh tử số 2 và 5  5 và 2)  Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5 - Học sinh làm bài 4 7 - Học sinh nêu cách làm - Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số  quy đồng mẫu số hai phân số  so sánh  GV chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số  so sánh. - Yêu cầu học sinh nhận xét  Giáo viên chốt lại - Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu có) * Hoạt động 2: Thực hành Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh  Bài 1 - Học sinh làm bài 1 - Học sinh sửa bài ( HS yếu ) 6 12 Chú ý 7 (7=14:2). và 14. - Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên  Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học - Học sinh làm bài 2 sinh nêu yêu cầu đề bài - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét - Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học - Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu sinh) * Hoạt động 3: Củng cố Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập GV ghi sẵn bảng phụ  Giáo viên chốt lại so sánh hai phân số cùng mẫu - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, số và khác mẫu số. GV sửa lại chính xác)  Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại 5. Tổng kết - dặn dò - Học sinh làm bài 2 - SGK - Chuẩn bị phân số thập phân RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 1:. KHOA HỌC. SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố , mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Trò chơi. VI. CHUẨN BỊ: GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”( theo nhóm).-Học sinh: ảnh gia đình V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”( Kĩ năng Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm sống ) - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có ông bố của em bé đó. thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con  HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe  Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.  Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe  GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.  GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình . * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong - HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình.  Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ ( HS giỏi ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bước 2: Làm việc theo cặp - Bước 3: Báo cáo kết quả. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Hoạt động nhóm, lớp - HS nêu - HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình.. * Hoạt động 3: Củng cố - Nêu lại nội dung bài học.. - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? RÚT KINH NGHIỆM. ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 28 tháng 8 năm 2014 Tiết 1:. TẬP LÀM VĂN. CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh : mở bài , thân bài , kết bài . 2. Kĩ năng: Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở. - Giúp HS làm quen phương pháp học tập bộ môn. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Phần nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân  Bài 1 - Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” - Giải nghĩa từ: + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần. + Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế. - Học sinh đọc bài văn  đọc thầm, đọc lướt. - Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân bài, - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn. kết bài - Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần: - Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn - Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Giáo viên chốt lại  Bài 2. - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn - Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc miêu tả - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” trong bài văn - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh  Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả  cụ thể - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian. + Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài - Yêu cầu HS nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. + Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế  sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối  Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế) + Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc boa trùm làng quê ngày mùa  màu vàng  tả các màu vàng khác nhau  thời tiết và con người trong ngày mùa.  Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả  tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.  Sự khác nhau: - Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh.  Giáo viên chốt lại - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn ( G) * Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ * Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - Phần luyện tập + Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa” - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn - Học sinh làm cá nhân.  MB: (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa  Thân bài: Tả cảnh nắng trưa: - Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội - Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em - Đoạn 3: Muôn vật trong nắng - Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa  Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)  Giáo viên nhận xét chốt lại * Hoạt động 4: Củng cố - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ 5. Tổng kết - dặn dò - Học sinh ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm đựợc ở BT1 (BT2) - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học . 2. Kĩ năng: - Chọn đựơc từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn. - HS khá , giỏi đặt câu được với 2 – 3 từ tìm được ở BT1 . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 1 , 3 . -Học sinh: Từ điển ( Nếu có ) III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Học sinh tự đặt câu hỏi  Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho VD  Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu VD ( HS giỏi )  Giáo viên nhận xét - cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập về từ đồng nghĩa HS nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện tập Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp  Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học theo nhóm bàn - Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng - Sử dụng từ điển nghĩa chỉ màu : xanh - đỏ - trắng - Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp. - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ)  Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét  Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Yêu cầu HS khá , giỏi đặt được 2,3 câu - Học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng _ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt ….. dẫn học sinh nhận xét, sửa sai  Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của - Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng học sinh nghĩa ...)  Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “ - Học trên phiếu luyện tập - Học sinh làm bài trên phiếu - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng * Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn - Các nhóm cử đại diện viết 3 cặp từ đồng nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp 5. Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”. (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng.. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 4 : TOÁN. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết so sánh phân số với đơn vị , so sánh hai phân số có cùng tử số. 2. Kĩ năng: - Biết cách so sánh các phân số . - Làm được các bài tập : 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS - 2 học sinh - GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 2 (SGK) - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: So sánh hai phân số (tt) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh so sánh: 3 < 1 - Học sinh nhận xét 3 / 7 có tử số bé hơn mẫu số ( 7 3<7)  Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh so sánh: 9 và 1 - Học sinh làm bài 6 - Học sinh nêu cách làm  Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nhận xét  Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1 _Tổ chức chơi trò “Tiếp sức”.  Giáo viên nhận xét + Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài  Giáo viên nhận xét  Giáo viên yêu cầu vài HS nhắc lại (3 học sinh) + Bài 3 : - Yêu cầu HS xác định đề. - Chú ý các phân số khác mẫu số.. - HS rút ra nhận xét + Tử số > mẫu số thì phân số > 1 + Tử số < mẫu số thì phân số < 1 + Tử số = mẫu số thì phân số = 1 Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh - Học sinh làm bài 1 - Học sinh thi đua - Cả lớp nhận xét - Học sinh làm bài 2 - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét - Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu. - Một HS đọc đề. -HS nhắc cách so sánh hai phân số khác mẫu số..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét , tuyên dương HS làm bài tốt. * Hoạt động 3: Củng cố  Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.. - HS thi đua sửa bài cá nhân Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập ghi sẵn bảng phụ - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác).  Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại 5. Tổng kết - dặn dò - Học sinh làm bài 3 - SGK - Chuẩn bị “Phân số thập phân” RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 29 tháng 8 năm 2014 Tiết 2:. LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên:Bảng pho to phóng to bảng so sánh.+ 5, 6 tranh ảnh.- Học sinh:Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ  Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa” 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm, lớp - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - HS đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn - Thảo luận nhóm  Bài 1: HS đọc lại yêu cầu đề HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “ + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa - Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt thu ? mưa, những gánh rau , … + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị nào ? giác ) + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác - HS tìm chi tiết bất kì giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?  Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động cá nhân  Bài 2: - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) - GV chấm điểm những dàn ý tốt - Học sinh nối tiếp nhau trình bày ( HS giỏi ) - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Hoạt động 3: Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò - Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 5: TOÁN. PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc , viết phân số thập phân . Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Làm được các bài tập : 1, 2, 3, 4a, 4c. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy. -Học sinh: bảng con, băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: So sánh 2 phân số - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà - Học sinh sửa bài (SGK)  Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân - Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân. Hoạt động nhóm (6 nhóm) - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm) - Nêu phân số vừa tạo thành - Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo - Phân số có mẫu số là10,100,1000gọi là phân số - ...phân số thập phân gì ? - Một vài học sinh lập lại - Yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng các phân - Học sinh làm bài số - Học sinh nêu phân số thập phân 3 7 20 - Nêu cách làm 5 , 4 và 125  Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân * Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động cá nhân, lớp học  Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân - Học sinh làm bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh sửa bài  Giáo viên nhận xét  Bài 2: Viết phân số thập phân - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp nhận xét - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Giáo viên nhận xét  Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó). - Cả lớp nhận xét Chọn phân số thập phân :. 4 ; 17 10 100. là phân số thập phân  Bài 4: - Học sinh làm bài - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài a , c - Học sinh lần lượt sửa bài - Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân  Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là - Học sinh nêu phân số gì ? - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho - Học sinh thi đua đề dãy B trả lời, ngược lại)  Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 2 : KHOA HỌC. NAM HAY NỮ ?( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam , nữ. 2. Kĩ năng: Tôn trọng các bạn cùng giới , không phân biệt nam , nữ. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam v nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về cc quan niệm nam, nữ trong x hội. III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Làm việc nhóm IV. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước. 1 bằng 4 khổ giấy A4 . Học sinh: Bảng phụ. III . HOẠT DỘNG DẠY – HỌC : 1 .Khởi động : Hát . 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra các câu hỏi : ( Cả 3 đối tượng ) - Mỗi trẻ em do ai sinh ra và có những đặc điểm gì ? - Em hãy nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình , dòng họ . 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Con người được chia ra làm 2 giới tính : Nam và nữ . Vậy giữa nam và nữ có sự khác nhau như thế nào , bài học hôm nay sẽ phần nào giúp chúng ta hiểu điều đó b/ Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Thảo luận ( Cả 3 đối tượng- Kĩ năng sống ) + Mục tiêu : HS xáx định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận các câu hỏi 1 , 2 , 3 trang 6 SGK ( mỗi nhóm 1 câu hỏi ) Bước 2 : Làm việc cả lớp. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận Kết luận : GV kết luận như mục “ bạn cần biết trang 7 SGK . Kết thúc hoạt động này , GV yêu cầu 1 vài HS trả lời câu hỏi : Nêu 1 số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học * Hoạt động 2 : Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng “( Cả 3 đối tượng- Kĩ năng sống) + Mục tiêu : HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. + Cách tiến hành : ( lòng ghép bảo vệ môi trường ) Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn : chia lớp làm 4 nhóm GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong trang 8 SGK và HD học sinh cách chơi như sau : - Thi xếp các tấm phiếu vào bảng bên dưới - Lần luợt từng nhóm giải thích tại sao lại xếp như vậy. Các thành viên của các nhóm khác có thể chất vấn , YC nhóm đó giải thích rõ hơn . - Cả lớp đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các nhóm đồng thời xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc . Bước 2 : Các nhóm tiến hành chơi trò chơi . Bước 3 : Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận Bước 4 : GV đánh giá , kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc 4. Củng cố – Dặn dò : - Nêu sự khác bịêt giữa nam và nữ về mặt sinh học Dặn dò : Chuẩn bị bài sau “ Nam hay nữ “( TT ) . RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 1: ĐỊA LÍ. VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam . - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam : khoảng 330.000 km2 . - HS khá , giỏi : +Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. + Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang , chạy dài theo chiều Bắc – Nam , với đường bờ biển cong hình chữ S. 2. Kĩ năng: Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ). II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + 1 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK) + 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động dạy 1. Khởi động:. Hoạt động học Hát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn 3. Giới thiệu bài mới: Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Vị trí địa lí và giới hạn * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)  Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập. - Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ. - Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?.  Giáo viên chốt ý  Bước 2: + Yêu cầu HS xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời  Bước 3: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu - Yêu cầu HS khá , giỏi nêu vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?.  Giáo viên chốt ý ( SGK) 2. Hình dạng và diện tích * Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)  Bước 1: + Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm -Yêu cầu HS khá , giỏi nêu phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ?  Bước 2: + Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời.. - Học sinh nghe hướng dẫn. - Học sinh nghe. -Hoạt động nhóm đôi, lớp - Học sinh quan sát và trả lời. - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia - đông, nam và tây nam - Đảo:Cát Bà,Bạch Long Vĩ,Phú Quốc, Côn Đảo ... - Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp. (HS giỏi ) + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu - Vừa gắn vào lục địa Châu Á vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển.. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp + Học sinh thảo luận - Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S - 330.000 km2 ( HS yếu ). + Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung  Giáo viên chốt ý _HS hình thành ghi nhớ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Tổ chức TC“Tiếp sức”:Dán7 bìa vào lược đồ - HS tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em khung - Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản” RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... TIẾT 1 KĨ THUẬT. ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 1 ) I/. Mục tiêu : - Biết cách đính khuy hai lỗ. II/. Chuẩn bị . - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Vật liệu và dụng cụ: + Một số khuy hai lỗ. + 2 – 3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn. + Kim khâu len. + Len ( hoặc sợi ) khác màu vải. + Phấn màu , bút màu , thước kẻ , kéo , khung thêu. III/. Các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay ta tìm hiểu quy trình đính khuy hai lỗ 4. Phát triển các hoạt động :  Hoạt động 1 . Quan sát , nhận xét mẫu. - Yêu cầu HS quan sát mẫu sản phẩm có đính khuy hai lỗ và hình 1a ; 1b (SGK). Hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình dáng , kích thước , màu sắc , đường chỉ đính khuy , khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm. Hoạt động 2 . Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. GV : Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 và quan sát H2 –SGK nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ ? GV nhận xét , kết luận Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ . GV quan sát và uốn nắn để học sinh cả lớp thực hiện đúng. Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 2a và quan sát H3 – SGK để nêu cách chuẩn bị đính khuy.Vì đây là bài học đầu tiên về đính khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ HS cách đặt khuy vào điểm vạch dấu và cách giữ cố định khuy trên điểm vạch dấu khi chuẩn bị đính khuy .Lưu ý HS : Xâu chỉ đôi và không xâu chỉ quá dài. Yêu cầu 1 – 2 học sinh lên bảng thực hiện mẫu. GV hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát H4 – SGK để nêu cách đính khuy .GV dùng khuy to và kim khâu để hướng dẫn cách đính khuy theo H4 –. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - Cả lớp trình bày.. Quan sát mẫu. Theo hướng dẫn của GV học sinh lần lượt trả lời... - Học sinh đọc lướt các nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi.. HS nhắc lại và lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ. (HS yếu) HS làm theo hướng dẫn; quan sát và trả lời theo yêu cầu.. 1 – 2 học sinh thực hiện thao tác bắt đầu đính khuy. Học sinh đọc mục 2b để nêu cách đính khuy bắt đầu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> SGK. .Lưu ý học sinh:Khi đính khuy , mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy . Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần cho chắc chắn. GV nhận xét , uốn nắn những thao tác học sinh còn lúng túng. GV yêu cầu học sinh quan sát H5 , H6 (SGK) và nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy GV hướng dẫn nhanh lần thứ hai toàn bộ các thao tác đính khuy hai lỗ ( Đính hai khuy). HS lên bảng thực hiện các lỗ khuy tiếp theo.HS khác nhận xét. Học sinh lên bảng thực hiện thao tác kết thúc đính khuy .. - HS theo dõi và ghi nhớ. - Vài HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ và nhận xét.. GV kiểm tra sự chuẩn bị thực hành cuả học sinh và - HS thực hành đính khuy hai lỗ trên giấy kẻ ô li. tổ chức cho hoc sinh tập đính khuy hai lỗ trên giấy kẻ ô li. 5.Tổng kết và dặn dò. Yêu cầu HS nêu lại các bước đính khuy hai lỗ. Nhận xét tiết học , dặn chuẩn bị bài cho tiết học thứ 2 RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Sinh hoạt lớp Tuần 01 I. Mục tiêu : - Tổng kết ,đánh giá các mặt làm được và chưa làm được trong tuần 1 . - Động viên ,tuyên dương ,khuyến khích. II . Lên lớp: A. Sinh hoạt lớp : 1. Tổ trưởng các tổ lần lược báo cáo kết quả học tập của tổ trong tuần Các thành viên trong tổ có ý kiến . 2. Lớp trưởng tuyên dương và bình bầu tổ – cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ . 3. Lớp trưởng phê bình tổ-cá nhân chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao . Các tổ – cá nhân nhận khuyết điểm và hứa khắc phục trong tuần tới. 4. GVCN nhận xét : Trong tuần các em đã thực hiện khá tốt một số mặt như đi học tương đối đều, đúng giờ, đến lớp có chuẩn bị bài khá chu đáo, vệ sinh lớp sạch sẽ, đồng phục tốt. Đồ dùng học tập, sách giáo khoa khá đầy đủ, đa số các em chưa bao bìa dán nhãn vỡ, nền nếp lớp còn ồn ào, mất trật tự. 5. Phương hướng tuần tới : - Về học tập : Tiếp tục duy trì việc học bài, làm bài . - Về vệ sinh : Tiếp tục trực nhật theo tổ như đã quy định - Về trật tự : Không ồn trong lớp , không chọc phá hay gây sự với bạn, chú ý nghe GV giảng bài - Về An toàn giao thông: Các em đi học phải tuân thủ các luật giao thông . 6. Nhận xét , đánh giá của GVCN : Tiết sinh hoạt hôm nay, các em đã nêu lên được những mặt làm được và chưa làm được trong tuần . Vì vậy , trong tuần tới các em cần thực hiện tốt phương hướng đã đặt ra. B . Phần kết thúc : Hát tập thể. DUYỆT TUẦN 01.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×