Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.48 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13. Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc-kể chuyện Tiết 25 : NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN. I/. Mục tiêu : A. Tập đọc : - Đọc rõ ràng, rành mạch. - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(TL được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sinh biết ơn và khâm phục anh hùng Núp B. Kể chuyện : - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. * Nội dung tích hợp TT-HCM : - Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp-người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội. II/. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ. III/. Các hoạt động dạy học : Tập đọc Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.  Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?  Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?  Chi tiết nào cho thấy ĐH rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?  Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?  Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - Một vài HS thi đọc đoạn 3. Ba HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - GV nêu nhiệm vụ. - Hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật. - Một HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn mẫu. HS đọc thầm đoạn văn. - HS chọn vai, từng cặp HS kể. Ba hoặc Bốn HS thi kể.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất.  Hoạt động nối tiếp : - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Cửa Tùng. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Đạo đức Tiết 13 : TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (t2) I/. Mục tiêu : - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Có ý thức nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh : - KN lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. - KN trình bày suy nghĩ,ý tưởng của mình về các việc trong lớp. - KN tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. * Nội dung tích hợp giáo dục sử dụng NLTK&HQ - Các việc lớp, việc trường có liên quan tới giáo dục SDNLTK&HQ : + Bảo vệ, sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí ( Sử dụng quạt, đèn điện, các thiết bị dạy học có sử dụng điện hợp lý, hiệu quả,...) + Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của môi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt. + Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí,...nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh,... + Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình. II/. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, phiếu thảo luận III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Xử lí tình huống. * HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí tình huống. - Các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. - GV kết luận. Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp, việc trường. * Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường. - GV nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng và mong muốn tham gia. - Mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe. - GV xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS. - Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao. - GV kết luận chung.  Hoạt động nối tiếp : - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Toán Tiết 61 : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I/. Mục tiêu : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. II/. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, phấn màu. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Nêu ví dụ. - GV nêu ví dụ. - HS thực hiện phép chia. - GV kết luận. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán: - GV giới thiệu bài toán. - Phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh họa. - Trình bày bài giải như SGK. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu). - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện theo mẫu và viết vào vở. - GV và HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: Giải bài toán. - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện như bài học. - GV và HS nhận xét. Chữa bài. Bài 3: Tìm một phần mấy..... - HS đọc yêu cầu. - Một HS lên bảng, cả lớp giải vào vở. - Nhận xét, chữa bài.  Hoạt động nối tiếp :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Luyện tập. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Toán Tiết 62 : LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. II/. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu). - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện theo 2 bước rồi nêu kết quả, chữa bài. Bài 2: Giải bài toán. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài. Bài 3: Giải bài toán. - HS đọc yêu cầu. - Một HS lên bảng, cả lớp giải vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Xếp hình tam giác. - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng xếp. - Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Bảng nhân 9. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Chính tả( Nghe- viết) Tiết 25 : ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I/. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục các em có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: : Hướng dẫn HS viết chính tả: - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc thông thả, rõ ràng bài Đêm trăng trên Hồ Tây. Một hoặc hai HS đọc lại - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài CT: - HS đọc thầm, tự viết ra giấy nháp những tiếng khó hoặc dễ lẫn. - GV đọc cho HS viết. - Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS giơ bảng. HS đọc kết quả - GV mời 2 HS thi làm bài đúng, nhanh. - GV và cả lớp nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Viết lời giải câu đố. - GV chọn bài tập cho HS lớp mình. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh minh họa, giải câu đố. - HS giơ bảng viết lời giải câu đố. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.  Hoạt động nối tiếp : - Về sửa lại lỗi sai. - Chuẩn bị: Nghe - viết: Vàm Cỏ Đông. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Tự nhiên xã hội Tiết 25 : MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt) I/. Mục tiêu : - Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu ích lợi của các hoạt động trên. - Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình. - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. - Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. II/. Đồ dùng dạy học : Hình trong SGK trang 48, 49 SGK. Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. * Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học. Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình/ 48, 49 SGK và TLCH với bạn. - Một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - HS hoặc GV bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. - GV kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. * Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. - HS trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - HS khác nhận xét và hoàn thiện phần trình bày của nhóm. - GV giới thiệu các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS. - GV nhận xét về ý thức và thái độ của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động. - GV kết luận.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Không chơi các trò chơi nguy hiểm. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Tập viết Tiết 13 : ÔN CHỮ HOA I I/. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắc chiu …. phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Giáo dục học sinh viết đúng mẫu, đẹp. II/. Đồ dùng dạy học : Mẫu viết hoa I. Các chữ Ông Ích Khiêm và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con. + Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ô, I, K. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS tập viết chữ I và chữ Ô, K trên bảng con. + Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng : Tên riêng Ông Ích Khiêm. - GV giới thiệu: Ông Ích Khiêm (1832- 1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. + HS tập viết vào bảng con. + Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. - HS tập viết trên bảng con các chữ: Ít. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở TV. - GV nêu yêu cầu. - HS viết vào vở. - GV chấm nhanh từ 5 đến 7 tập. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.  Hoạt động nối tiếp : - Về viết thêm phần ở nhà, HTL câu ứng dụng. - Chuẩn bị: Ôn chữ hoa K. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Thủ công Tiết 13 : CẮT DÁN CHỮ H, U I/. Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm mình làm ra. II/. Đồ dùng dạy học : GV: Mẫu chữ H, U. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu các chữ H, U và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Kẻ chữ H, U. + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Chấm các điểm đánh dấu. - Bước 2: Cắt chữ H, U. - Bước 3: Dán chữ H, U. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Cắt dán chữ H, U (tiết 2). * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Mĩ thuật Tiết 13 : VẼ TRANG TRÍ. TRANG TRÍ CÁI BÁT I/. Mục tiêu : - Biết cách trang trí cái bát. - Trang trí được cái bát theo ý thích. - Giáo dục học sinh yêu thích mĩ thuật. II/. Đồ dùng dạy học : GV: - Chuẩn bị 1 vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau. - Một cái bát không trang trí để so sánh. - Bài vẽ trang trí cái bát của HS năm trước. HS: - Giấy vẽ hoặc vở Tập vẽ. bút chì, tẩy, màu,... III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số cái bát, gợi ý để HS nhận biết: + Hình dáng các loại bát. + Các bộ phận của cái bát. + Cách trang trí cái bát. - HS tìm ra cái bát đẹp theo ý thích. Hoạt động 2: Cách trang trí cái bát. - GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí để HS nhận ra: + Cách sắp xép họa tiết. + Tìm và vẽ họa tiết theo ý thích. - Gợi ý HS cách vẽ màu. Hoạt động 3:Thực hành. - HS làm bài như đã hướng dẫn. - GV quan sát, gợi ý HS. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - HS tự giới thiệu bài vẽ của mình. - GV gợi ý HS nhận xét và tìm ra bài vẽ đẹp. - GV tóm tắt các nhận xét và xếp loại bài vẽ, khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.  Hoạt động nối tiếp : - Quan sát các con vật quen thuộc về hình dáng và màu sắc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chuẩn bị: Vẽ theo mẫu. Vẽ con vật quen thuộc. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Tập làm văn Tiết 13 : VIẾT THƯ I/. Mục tiêu : - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - Giáo dục học sinh yêu thích viết thư. * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh : - Giao tiếp: ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy sáng tạo II/. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, bì thư III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn. 1/ GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? + Hình thức của lá thư như thế nào? 2/ GV hướng dẫn HS làm mẫu- nói về nội dung thư theo gợi ý. - GV mời một HS khá, giỏi làm mẫu. 3/ HS viết thư. - HS viết thư vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ từng em. - HS viết xong, GV mời 5 đến 7 em đọc thư. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Nghe- kể : Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Toán Tiết 63 : BẢNG NHÂN 9 I/. Mục tiêu : Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. II/. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 không ghi kết quả, phấn màu. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 9 - GV giới thiệu các tấm bìa. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 9. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. - HS nêu yêu cầu. - HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm. - GV và HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính. - HS nêu yêu cầu. - Một HS lên bảng. Cả lớp giải vào vở. - GV và HS nhận xét. Chữa bài. Bài 3: Giải bài toán. - HS đọc yêu cầu. - Một HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Đếm thêm 9.... - HS nêu yêu cầu. - Cho HS tính nhẩm, làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Luyện tập * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Tự nhiên xã hội Tiết 26 : KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I/. Mục tiêu : - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau… - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ chơi vui vẻ và an toàn. - Giáo dục học sinh biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. II/. Đồ dùng dạy học : Hình trong SGK trang 50, 51. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1:Quan sát theo cặp. * Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. - GV hướng dẫn HS quan sát hình/ 50, 51 SGK và trả lời câu hỏi với bạn. - Một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - HS hoặc GV bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. - GV kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. * Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. - HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi. - Thư kí ghi lại các trò chơi mà thành viên trong nhóm kể. - Cả lớp nhận xét xem trò chơi nào nguy hiểm, không nguy hiểm. - Cả lớp lựa chọn những trò chơi vui vẻ, an toàn, khỏe mạnh - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trả lời của nhóm trước lớp. - GV phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại. - GV kết luận.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Luyện từ và câu Tiết 13 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I/. Mục tiêu : - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). - Giáo dục học sinh yêu thích tiếng việt. II/. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết BT1. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Chọn, xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại. - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. - Cả lớp đọc thầm lần lượt từng cặp từ, làm bài cá nhân. - Hai HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh - Cả lớp, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Tìm từ cùng nghĩa. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp nhau trao đổi theo cặp. - HS đọc kết quả, HS làm bài vào vở. Bài tập 3: Điền dấu câu vào ô trống. - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc nội dung đoạn văn. - GV dán tờ phiếu ghi 5 câu văn có ô trống cần điền. Một HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Toán Tiết 64 : LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. II/. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. - HS nêu yêu cầu. - HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. - GV giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2: Tính. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài. Bài 3: Giải bài toán. - HS đọc yêu cầu. - Một HS lên bảng, cả lớp giải vào vở..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu miệng. - Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Gam. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Tiết 26 : CỬA TÙNG I/. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, rành mạch. - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- Một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (TL được các CH trong SGK). - Giáo dục HS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình. II/. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc thầm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.  Cửa Tùng ở đâu?  Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?  Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”?  Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?  Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Ba HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Một HS đọc cả bài. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất.  Hoạt động nối tiếp : - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chuẩn bị: Người liên lạc nhỏ. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Chính tả( Nghe- viết) Tiết 26 : VÀM CỎ ĐÔNG I/. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it/ uyt (BT2). - Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục học cẩn thận khi viết bài. II/. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: : Hướng dẫn HS viết chính tả: + Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông. - HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - GV Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày. - HS đọc thầm 2 khổ thơ, tự viết ra giấy nháp những tiếng khó hoặc dễ lẫn. - GV đọc cho HS viết. - Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào nháp. - GV mời 2 HS chữa bài tập trên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Tìm tiếng. - GV chọn bài tập cho HS lớp mình. - Một HS đọc thầm yêu cầu của bài. - GV chia bảng lớp thành 3 phần, mời 3 nhóm HS chơi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.  Hoạt động nối tiếp : - Về sửa lại lỗi sai. - Chuẩn bị: Nghe - viết: Người liên lạc nhỏ. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ................................................................................................................................. Toán.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 65 : GAM I/. Mục tiêu : - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Giáo dục học sinh biết ứng dụng trong thực tế. II/. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, cân đồng hồ, 1 gói hàng nhỏ để cân. III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Giới thiệu cho HS về gam. - GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam. - GV giới thiệu cho HS đơn vị nhỏ hơn là gam. - Cho HS nhắc lại một vài lần để ghi nhớ đơn vị này. - GV giới thiệu các quả cân thường dùng. - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu cho HS xem. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Nhìn tranh trả lời câu hỏi . - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV và HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nhìn tranh trả lời câu hỏi. - HS làm tương tự như bài tập 1. Bài 3: Tính (theo mẫu). - HS đọc yêu cầu. - Một HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Giải bài toán. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích và nêu cách làm. - HS tự làm, nhận xét, chữa bài. Bài 5: Giải bài toán. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích và nêu cách làm. - HS tự làm, nhận xét, chữa bài.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Luyện tập. * Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................. . ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×