Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CƠNG
TY TNHH BAO BÌ VĨNH THÀNH
Họ và tên sinh viên: Đoàn Thị Yến Nhi
Mã số sinh viên:

1723403010166

Lớp:

D17KT04

Ngành:

Kế Tốn

GVHD:

ThS. Huỳnh Thị Xn Thùy

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài: “Kế Tốn Doanh Thu Bán Hàng Tại Cơng Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Bao Bì Vĩnh Thành” là bài viết của cá nhân tác giả. Trong báo cáo có
sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng.


Tác giả xin chịu trách nhiệm trước khoa và nhà trường về sự cam đoan này.
Tác giả đề tài
Đoàn Thị Yến Nhi


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các quý thầy cô Trường
Đại Học Thủ Dầu Một. Quý thầy cô khoa kinh tế - kế toán đã dạy dỗ, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt những năm học tập và rèn luyện tại trường. Tác
giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn – ThS Huỳnh Thị Xuân Thùy,
người đã nhiệt tình hướng dẫn tác giả thực hiện báo cáo thực tập này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong cơng ty TNHH
Bao Bì Vĩnh Thành đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian tác giả thực tập
tại công ty.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài báo cáo
của tác giả khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, phê bình của q thầy cô và anh chị trong công ty TNHH Bao Bì Vĩnh
Thành. Đó sẽ là hành trang q giá để tác giả có thể hồn thiện mình sau này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu ............................................................ 2
4.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
4.2. Nguồn dữ liệu ..................................................................................................... 3
5. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH BAO BÌ VĨNH
THÀNH ............................................................................................................................ 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành ........... 5
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty .................................................. 5
1.1.2. Hình thức sở hữu ............................................................................................. 5
1.1.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty ............................................ 6
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty....................................................... 7
1.2.1. Chức năng ........................................................................................................ 7
1.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................... 7
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................. 8
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.............................................................. 8
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................... 8
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán ............................................................................. 9
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán ........................................................................ 9
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ trong bộ máy kế toán................................................... 10

i


1.5. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Bao
Bì Vĩnh Thành.............................................................................................................11
1.5.1. Chế độ kế tốn ...............................................................................................11
1.5.2 Chính sách kế tốn..........................................................................................11
1.5.3 Hình thức kế tốn áp dụng..............................................................................11

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH BAO BÌ VĨNH THÀNH ....................................................................................14
2.1. Nội dung...............................................................................................................14
2.2. Nguyên tắc kế toán...............................................................................................14
2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................16
2.4. Chứng từ sổ sách kế toán .....................................................................................16
2.4.1. Chứng từ kế tốn ...........................................................................................16
2.4.2. Mục đích lập chứng từ liên quan đến tài khoản ............................................17
2.4.3. Các loại sổ sử dụng tại công ty ......................................................................17
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành ...........18
2.5.1. Chứng từ thực tế ............................................................................................18
2.5.2. Ghi sổ sách.....................................................................................................26
2.5.3. Trình bày trên BCTC .....................................................................................28
2.6. Phân tích tình hình tài chính ................................................................................30
2.6.1. Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...30
2.6.2. Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................31
2.6.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn................................................................31
2.6.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................38
2.6.3. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính .....................................44
2.6.3.1. Phân tích tỷ số khả năng thanh tốn ........................................................44
2.6.3.2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty
..............................................................................................................................45
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP.......................................................................48
3.1. Nhận xét ...............................................................................................................48
3.1.1. Về bộ máy quản lý công ty ............................................................................48
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán .............................................................................49
ii


3.1.3. Về cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................... 49

3.1.4. Tình hình hoạt động công ty ......................................................................... 50
3.1.4.1. Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................ 50
3.1.4.2. Tình hình tài chính của cơng ty............................................................... 51
3.2. Giải pháp .............................................................................................................. 51
3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................. 51
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế tốn ............................................................................. 51
3.2.3. Về cơng tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................... 52
3.2.4. Tình hình hoạt động cơng ty ......................................................................... 52
3.2.4.1. Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ ............................ 52
3.2.4.2. Tình hình tài chính của cơng ty............................................................... 52
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 54

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

NGHĨA TỪ

TỪ VIẾT TẮT

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2


BTC

Bộ tài chính

3

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

KQKD

Kết quả kinh doanh

6

MTV

Một thành viên

7


NVL

Nguyên vật liệu

8

NXB

Nhà xuất bản

9



Quyết định

10

ROA

Return on Assets - Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản

11

ROE

Return On Equity - Tỷ số lợi nhuận ròng trên nguồn vốn

12


ROS

Return on Sales - Tỷ số lợi nhuận rịng trên doanh thu

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TT

Thơng tư

15

TK

Tài khoản

16

VN

Việt Nam

iv



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích tình hình biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ................................................................................................................................... 30
Bảng 2.2. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
....................................................................................................................................... 32
Bảng 2.3. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
....................................................................................................................................... 36
Bảng 2.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ............. 39
Bảng 2.5. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ................. 42
Bảng 2.6. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán hiện hành .................................... 44
Bảng 2.7. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh tốn nhanh .......................................... 45
Bảng 2.8. Bảng phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi của công ty
2019/2018 ...................................................................................................................... 46

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Logo cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành ....................................................... 6
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy cơng ty ....................................................................... 8
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế tốn .................................................................... 10
Hình 1.4. Quy trình hạch tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính tại cơng ty .......... 12
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000951 ngày 02/10/2019 .............................................. 19
Hình 2.2. Phiếu thu số 0000476 ngày 19/10/2019 ........................................................ 20
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000954 ngày 19/10/2019 .............................................. 21
Hình 2.4. Phiếu thu số 0000477 ngày 21/10/2019 ........................................................ 22
Hình 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000951 ngày 21/10/2019 .............................................. 23
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0000961 ngày 31/10/2019 .............................................. 25

Hình 2.7. Trích Sổ Nhật ký chung tháng 10 năm 2019................................................. 26
Hình 2.8. Trích Sổ Cái tài khoản 511 tháng 10 năm 2019 ............................................ 27
Hình 2.9. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10 năm 2019 ......................... 29

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay trong cơ chế đổi mới cùng với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh
tế mang tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao. Trong nền kính tế
thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững trong điều kiện có sự cạnh
tranh gay gắt với các doanh nghiệp khác thì doanh nghiệp đó phải có phương án kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế. Doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu
của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý, mẫu mã phong
phú, đa dạng. Bên cạnh đó, múc đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đứng đắn KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do
vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế tốn bán háng
là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra
quyết định kinh doanh đứng đắn.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng vận dụng lý luận
đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế tốn tại cơng
ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành, vì vậy em đã chọn đề tài thực tập tốt nghiệp'' Kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn bao bì Vĩnh
Thành”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.
- Mục tiêu cụ thể:

Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
+ Tìm hiểu chung về cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành
+ Phân tích thực trạng cơng tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.

1


+ Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
và tình hình tài chính nói chung tại cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.
+ Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.
- Thời gian:
+ Thơng tin thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào tháng 10 năm 2019.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh
Thành được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
Do hạn chế về phạm vi tiếp cận và thu thập dữ liệu tại cơng ty liên quan đến cơng
tác kế tốn doanh thu bán hàng hóa và doanh thu cung cấp dịch vụ nên đối tượng nghiên
cứu trong báo cáo này là doanh thu bán các thành phẩm.
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của cơng ty
TNHH Bao Bì Vĩnh Thành để có được thông tin chung về giới thiệu khái quát về cơng

ty. Đây là các tài liệu hồn chỉnh được cơng bố từ cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành
nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi khơng gian nghiên cứu.
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ ghi cụ thể như
hóa đơn GTGT, phiếu thu,… và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài khoản 511,
sổ nhật ký chung,… theo đề tài, tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mơ tả kết hợp diễn

2


giải nhằm phân tích thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.
Tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài
chính. Tài liệu được sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính cơng ty
TNHH Bao Bì Vĩnh Thành ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích thơng tin
tài chính trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Cuối cùng tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát hiện
chủ yếu nhằm đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và tình
hình tài chính tại cơng ty.
4.2. Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thơng tin của cơng ty TNHH Bao
Bì Vĩnh Thành, cụ thể:
- Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã công bố.
- Tài liệu giao dịch: chứng từ hóa đơn GTGT được lưu trữ tại phịng kế toán.
- Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 511 tháng 10 năm 2019 được kết xuất từ cơ sở dữ
liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm kế tốn. Sổ chi tiết tài khoản 5112 tháng
10 năm 2019.
5. Ý nghĩa của đề tài
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có vai trị quan trọng phục vụ đắc
lực cho công tác quản lý kinh doanh trong cơng ty. Trong đó có cơng tác tiêu thụ hàng
hóa. Thơng qua số liệu của kế tốn hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà cơng ty biết được

mức độ hồn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của cơng ty, phát hiện kịp thời những
thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Tổ chức, quản
lý tốt cơng tác tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế tốn thực hiện
nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.

3


Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Cơng ty
TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp.

4


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH BAO BÌ VĨNH THÀNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Năm 1993, Cơng Ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành tiền thân là Cơ sở sản xuất Gốm
Sứ xuất khẩu và Bao Bì Vĩnh Thành
Năm 2001, Cơng Ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành được thành lập theo CN ĐKKD
số 4602000149 cấp ngày 18/01/2001 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bình Dương cấp.
Tháng 10/2013, Ông Phạm Văn Tường giám đốc Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh
Thành vinh dự đón nhận Danh hiệu "Doanh Nhân Ưu Tú năm 2013" do Liên hiệp Các
Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam & Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Phát triển
Thương hiệu Việt trao tặng ghi nhận những nỗ lực đóng góp và cống hiến cho ngành
Bao bì giấy Carton trong hơn 20 năm qua.

Với định hướng chiến lược của Ban lãnh đạo và sự nỗ lực vượt bậc của các thành
viên trong công ty dã giúp cơng ty từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường
và sự yêu quý tín nhiệm của quý khách hàng.
Cơng ty ngày càng hồn thiện dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại, nâng cao cơng
suất góp phần ổn định sản xuất, tăng năng suất lao động.
Công ty đang ngày càng phát triển theo hướng đi lên, năm sau luôn cao hơn năm
trước, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng, niềm tin của khách hàng ngày càng
tăng lên, khẳng định được uy tín thương hiệu trên thị trường. [3]
1.1.2. Hình thức sở hữu
- Tên Cơng Ty: Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bao Bì Vĩnh Thành
- Tên giao dịch: VINH THANH CO., LTD
- Logo:

5


Hình 1.1. Logo cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành
Nguồn: Cơng ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành
- Khẩu hiệu: Nâng tầm giá trị - Phát triển bền vững
- Địa chỉ trụ sở chính: 104 tổ 3 - Khu phố Khánh Long - Phường Tân Phước Khánh Thị xã Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại : 06503.658.761 – 0650.6.279.889. Fax: 06503.658.406.
- Website: www.baobivinhthanh.com.
- Email:
- Mã số doanh nghiệp : 3700362970.
- Số tài khoản : 050.004.404.871. Ngân hàng SACOMBANK chi nhánh Bình Dương.
- Diện tích khn viên: hơn 25.000 m2.
- Diện tích nhà xưởng: gần 10.000 m2.[3]
1.1.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty
 Ngành nghề kinh doanh
- Bao bì carton

- Bao bì giấy
- Bao bì – nhà sản xuất và kinh doanh
 Sản phẩm dịch vụ
- Bao bì carton 3 lớp

- Bao bì carton

- Bao bì carton 5 lớp

- Bao bì carton cao cấp

- Bao bì carton 7 lớp

- Bao bì carton in offset

6


- Giấy cuộn 2 lớp

- Giấy tấm 5 lớp

- Giấy tấm 3 lớp

- Giấy tấm 7 lớp

1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty thu mua các loại NVL như : giấy vụn, giấy cuộn, giấy mặt, giấy tấm và
các loại nguyên vật liệu phụ khác để sản xuất qua nhiều công đoạn tạo thành bao bì

Carton.
Cơng ty chun sản xuất kinh doanh bao bì Carton 3-5-7 lớp các loại giấy Việt
Nam và giấy nhập khẩu từ Đài Loan, Thái Lan,.., . Cung cấp các sản phẩm thùng Carton
với công nghệ ngoại nhập in Flexo và in Offset nhiều màu trên bao bì; cung cấp giấy
tấm, giấy cuộn xeo, giấy 2 da chống thấm nên có thể ký kết hợp đồng với mọi đối tác là
những công ty hay những cá nhân riêng lẽ có nhu cầu sử dụng sản phẩm của cơng ty theo
những quy định trong hợp đồng ký kết.[3]
1.2.2. Nhiệm vụ
Về hoạt động sản xuất kinh doanh: tổ chức mở rộng sản xuất; không ngừng nâng
cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh; chú trọng đầu tư công nghệ, kỹ
thuật cao để mở rộng quy mô sản xuất. Đồng thời luôn nghiên cứu thị trường để đáp ứng
kịp thời nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Về mối quan hệ xã hội: mở rộng liên kết với các đơn vị khác, tăng cường hợp tác,
góp phần tích cực về việc tổ chức và cải tạo nền sản xuất của xã hội.
Về nghĩa vụ đối với nhà nước: Trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả, Cơng
ty ln làm trịn nghĩa vụ đối với nhà nước, với địa phương thông qua việc nộp đầy đủ
các loại thuế và tuân thủ Luật pháp theo quy định.
Về đời sống công nhân viên: tuyển dụng và thuê mướn công nhân lao động theo
yêu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng; tuân thủ nghiêm túc Bộ luật Lao Động,
tổ chức tốt đời sống vật chất cũng như đời sống tinh thần của nhân viên. Bên cạnh đó,
khuyến khích các ý tưởng sáng tạo và phát triển cá nhân, phát huy các mối quan hệ khắn
khít giữa các thành viên để giúp đỡ và học hỏi lẫn nhau, phát huy tinh thần hợp tác làm

7


việc nhóm để nâng cao hiệu quả trong sản xuất và tạo môi trường làm việc tốt nhất cho
nhân viên.
Về bảo vệ mơi trường, an ninh trật tự: giữ gìn vệ sinh mơi trường và trật tự an tồn
chung trong tồn cơng ty, nhất là tại các phân xưởng sản xuất, làm tròn nghĩa vụ quốc

phòng và tuân thủ pháp luật về an ninh trật tự tại địa phương.[3]
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty là tổng hợp các bộ phận khác nhau, có mối quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau trong Cơng ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành được thể hiện dưới Hình 1.2
sau đây:

Phịng Giám Đốc

Phịng Kế Tốn

Phịng Nhân Sự

Phịng Kỹ Thuật
Sản Xuất

Phịng Kế
Hoạch

Phịng Kinh
Doanh

Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Phòng giám đốc gồm có:
+ Giám đốc: Quản lý chung tồn cơng ty, nhiệm vụ là đề ra các phương án kinh
doanh, chỉ đạo mọi bộ phận trực thuộc, quyết định các phương án cải tiến và đổi
mới cơng nghệ trong cơng ty, có quyền bãi nhiệm, kỷ luật các nhân viên.
+ Phó giám đốc: Được sự ủy quyền của giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo xây

dựng các biện pháp, tổ chức hoàn thành kế hoạch kinh doanh. Thay thế giám
đốc công việc khi giám đốc ủy quyền.

8


- Phịng kế tốn: Tổ chức và chịu trách nhiệm về cơng tác kế tốn và thống kê tài
chính tại cơng ty, cố vấn về các mặt tài chính và quản lý cho Ban Giám Đốc, kiểm
tra việc chấp hành các chế độ chính sách nhà nước tại cơng ty.
- Phòng nhân sự: Tuyển dụng cung cấp nguồn nhân lực cho các đơn vị kinh doanh,
tham mưu cho ban giám đốc về công tác tuyển dụng nhân sự, đào tạo, đánh giá, thực
hiện các báo cáo về công tác tuyển dụng của mình.
- Phịng kỹ thuật sản xuất: Tổ chức giám sát, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và đưa ra
các khuyến nghị về kỹ thuật và quản lý đối với các đơn vị thành viên về các nội dung
quản lý kỹ thuật và thực hiện các quy phạm, tiêu chuẩn, quy trình, quy định, chỉ tiêu,
định mức kỹ thuật liên quan đến công tác vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng.
- Phòng kinh doanh: Lập, tổ chức thực hiện, quản lý và kiểm soát kế hoạch, phương
án mua hàng phục vụ sản xuất kinh doanh, vận hành và đáp ứng nhu cầu phát triển
dự án mới của công ty. Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hằng
năm, kế hoạch cơng việc của phịng từng tháng để trình giám đốc phê duyệt.
- Phòng kế hoạch: Xây dựng kế hoạch, tổng hợp, đề xuất và định hướng phát triển sản
xuất kinh doanh của công ty. Theo dõi việc thực hiện kế hoạch của cơng ty và phân
tích, đánh giá những kết quả sản xuất kinh doanh đạt được trong năm.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ phận kế tốn là việc sắp xếp, bố trí, phân công công việc cho
những người làm công tác kế toán trong đơn vị sao cho bộ máy kế toán phù hợp với quy
mô hoạt động và yêu cầu quản lý của cơng ty như Hình 1.3:

9



KẾ TỐN
TRƯỞNG

KẾ TỐN
TIỀN

KẾ TỐN
THANH
TỐN

KẾ TỐN
BÁN HÀNG

KẾ TỐN
TỔNG HỢP

KẾ TỐN
KHO

Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ trong bộ máy kế toán
 Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động cơng tác tài chính của cơng ty, theo dõi đôn
đốc nhân viên thực hiện đúng các quy định về hạch toán, báo cáo kế toán.
- Sắp xếp nhân viên phù hợp với công việc để đạt năng suất và có hiệu quả cao.
Báo cáo tình hình tài chính cho ban giám đốc.
- Kết hợp với trưởng phòng kinh doanh để cùng tính tốn thực hiện các thương vụ

kinh doanh.
 Kế toán tổng hợp: kiểm tra tổng hợp để lên báo cáo tài chính cho tồn hoạt động của
cơng ty.
 Kế tốn thanh tốn: theo dõi tình hình thu chi và tồn quỹ của các loại tiền có mặt tại
quỹ của công ty cũng như tại ngân hàng. Kiểm tra bảng lương của các nhà máy và
lưu trữ bảng chấm cơng bảng lương.
 Kế tốn bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi cơng nợ và thanh tốn cơng nợ. hạch tiêu
thụ hàng trong nước và xuất nhập các kho thành phẩm nội địa và hệ thống các của
hàng đại lý, chi nhánh của cơng ty.
 Kế tốn tiền: có nhiệm vụ theo dõi thu chi tiền mặt, tình hình hiện có của quỹ tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng.

10


 Kế tốn kho: theo dõi cơng nợ, lập biên bản xác minh cơng nợ theo định kỳ, kiểm
sốt nhập xuất tồn kho, kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, đối chiếu số
liệu nhập xuất của thủ kho và kế tốn.
1.5. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH
Bao Bì Vĩnh Thành
1.5.1. Chế độ kế tốn
Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế tốn trong một lĩnh vực hoặc
một số cơng việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ
quan quản lý nhà nước về kế tốn ủy quyền ban hành.
- Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ tài chính.
- Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
năm dương lịch hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Ngơn ngữ sử dụng trong kế tốn: Tiếng Việt

1.5.2 Chính sách kế tốn
Hiện tại, cơng ty đang áp dụng chính sách kế toán bao gồm:
- Hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp.
- Cơng ty tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước.
1.5.3 Hình thức kế tốn áp dụng
Cơng ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành hiện đang sử dụng ghi sổ kế tốn theo hình
thức kế tốn trên máy tính. Đồng thời sử dụng các mẫu sổ theo hình thức Nhật ký chung.
Công ty sử dụng bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
11


- Các loại sổ chi tiết
Trình tự hạch tốn được thể hiện qua hình 1.4

CHỨNG TỪ KẾ
TỐN
PHẦN MỀM KẾ
TỐN

SỔ KẾ TỐN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG HỢP

CHỨNG TỪ KẾ
TỐN

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu hoặc kiểm tra

Hình 1.4. Quy trình hạch tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính tại cơng ty
Nguồn: Tác giả tổng hợp
- Hằng ngày: căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết công ty ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ số liệu
ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán đã phát sinh ghi
trên sổ nhật ký chung.
12


- Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra
đối chiếu khớp đúng, số liệu được ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để
lập các báo cáo tài chính.

13


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH BAO BÌ VĨNH THÀNH

2.1. Nội dung
Doanh thu là một yếu tố quan trọng và cần có của mỗi doanh nghiệp. Biến số của
doanh thu tác động rất lớn đến một tổ chức, cung cấp các thông yin cần thiết để có thể
đánh giá một cách khách quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ. Thực tế hiện nay có rất nhiều quan điểm và định nghĩa về doanh thu.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành
và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002) “Doanh thu: Là tổng
giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu”[2].
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC về Hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu
được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế,
được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã
thu tiền hay sẽ thu được tiền”.[1]
Tóm lại, với các khái niệm và định nghĩa về doanh thu trên, tác giả thấy được rằng
doanh thu là tổng giá trị các hàng hóa, dịch vụ bán ra, thu về các lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, các khoản thu hộ cho bên thứ ba không đem lại nguồn lợi kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu không được gọi là doanh thu.
2.2. Ngun tắc kế tốn
Cơng ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành đang áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư
200/2014/TT-BTC nên ngun tắc kế tốn của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
được áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

14


Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh

nghiệp trong một kỳ kế toán, gồm cả doanh thu bán thành phẩm và cung cấp dịch vụ cho
công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào;
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi
nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng
hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác)
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người
mua khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
15



đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán
cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách,
phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế);
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp
được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm
giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo
cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập
Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo.
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương
mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh
thu của kỳ phát sinh.[1]
2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có các tài khoản cấp 2 sau:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu và doanh thu thuần của hàng hóa bán ra trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của hàng hóa bán ra trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
khách hàng và được xác định đã bán trong một kỳ kế toán.
2.4. Chứng từ sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
Tại Cơng ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành, đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
thì sử dụng các chứng từ sau đây:
16



×