TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH FOUR SEASONS
VINA
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Trịnh Tuyết Nhung
1723403010182
D17KT04
Ngành:
KẾ TỐN
GVHD:
TH.S MÃ PHƯỢNG QUN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “ Kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Four Seasons Vina” là một cơng trình nghiên cứu độc lập khơng có sự sao
chép, các thơng tin được trích nguồn rõ ràng. Đề tài là một sản phẩm mà em đã nổ
lực nghiên cứu trong quá trình học tập và thực tập tại công ty trong thời gian qua,
dưới sự hướng dẫn của giảng viên cô Mã Phượng Qun và các Anh, chị tại phịng
Kế Tốn của Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Four Seasons Vina.
Sinh viên thực hiện
Trịnh Tuyết Nhung
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giảng
viên hướng dẫn cơ Mã Phượng Qun để em có được những định hướng đúng đắn
tring quá trình thực tập, giải đáp tất cả những thắc mắc của em về vấn đề chuyên môn
và thực tiễn. Cảm ơn Ban Giám Đốc và các Anh, Chị tại phịng Kế tốn cũng như
Cơng ty TNHH Four Seasons Vina. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến anh Kế toán
trưởng Nguyễn Quang Minh đã hướng dẫn và hỗ trợ, tạo điều kiện cho em tìm kiếm
và lựa chọn thơng tin thích hợp để em hồn thành đề tài thực tập. Từ q trình thực
tập đã giúp em tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới mẻ, kinh nghiệm thực tế mà em
chưa được học tại trường. Cuối cùng em xin chúc quý Công ty ngày càng thành công
hưng thịnh, chúc các anh chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, luôn thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU & NGUỒN DỮ LIỆU ................................................. 2
5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ................................................................................................. 3
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH FOUR SEASONS VINA
................................................................................................................................ 1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY ....................................... 1
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty.................................................................... 1
1.1.2. Hình thức sở hữu vốn ............................................................................... 1
Lĩnh vực hoạt động:........................................................................................... 2
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY ................................................................ 3
1.2.1. Sơ đồ về cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ................................................... 3
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban ...................................................... 4
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ................................................................ 4
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 4
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................... 5
1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY
............................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN FOUR SEASONS VINA .................................... 7
2.1. NỘI DUNG ...................................................................................................... 7
2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ................................................................................... 7
2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG ...................................................................................... 9
2.4. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN ...................................................................... 11
2.4.1. Uỷ nhiệm chi .......................................................................................... 11
2.4.1.1. Cách lập ........................................................................................... 11
i
2.4.1.2. Mục đích lập .................................................................................... 12
2.4.2. Uỷ nhiệm thu ......................................................................................... 12
2.4.2.1. Cách lập........................................................................................... 13
2.4.2.2. Mục đích lập .................................................................................... 13
2.4.3. Hóa đơn giá trị gia tăng ........................................................................ 13
2.4.3.1. Cách lặp........................................................................................... 13
2.4.3.2. Mục đích lập .................................................................................... 16
2.4.4. Phiếu kế tốn tổng hợp .......................................................................... 17
2.4.4.1. Cách lập........................................................................................... 17
2.4.4.2. Mục đích lập .................................................................................... 17
2.4.5. Sổ cái..................................................................................................... 18
2.4.6. Sổ nhật ký chung.................................................................................... 19
2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY ......................................... 20
2.6. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA KHOẢN MỤC TIỀN GỬI NGÂN HÀNG .................... 46
2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang
........................................................................................................................ 46
2.6.2. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc. 46
2.6.3. Phân tích khả năng thanh tốn: ............................................................. 47
2.6.3.1. Phân tích khả năng thanh tốn nhanh bằng tiền ................................ 47
2.6.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn hiện hành và khả năng thanh tốn
nhanh ........................................................................................................... 48
2.7. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................................................................... 49
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn .............................................................. 49
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn .............................. 50
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ........ 52
2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ............ 55
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh .............................................................................................................. 56
2.7.2.1. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh theo chiều ngang ........................................................................ 56
ii
2.7.2.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh theo chiều dọc ............................................................................ 59
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .......................................................... 65
3.1. NHẬN XÉT .................................................................................................... 65
3.1.1. Về tổ chức bộ máy công ty ..................................................................... 65
3.1.2. Về tổ chức cơng tác kế tốn ................................................................... 66
3.2. GIẢI PHÁP .................................................................................................... 67
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 71
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 71
iii
Danh mục từ viết tắt:
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
Từ viết tắt
TNHH
GTGT
TGĐ
VNĐ
BTC
TC
ĐT
TNDN
Diễn giải
Trách nhiệm hữu hạn
Giá trị gia tăng
Tổng Giám Đốc
Việt Nam đồng
Bộ Tài Chính
Tài chính
Đầu tư
Thu nhập doanh nghiệp
Danh mục bảng:
BẢNG 2.1 MẪU SỔ CÁI ..................................................................................... 18
BẢNG 2.2 MẪU SỔ NHẬT KÝ CHUNG ............................................................ 19
BẢNG 2.3 TRÍCH DẪN SỔ NHẬT KÝ CHUNG QUÝ 4 NĂM 2017 MINH HỌA
.............................................................................................................................. 43
BẢNG 2.4 PHÂN TÍCH TIỀN GỬI NGÂN HÀNG THEO CHIỀU NGANG ...... 46
BẢNG 2.5 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA KHOẢN MỤC TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG THEO CHIỀU DỌC ................................................................................. 47
BẢNG 2.6 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN NHANH BẰNG TIỀN ... 47
BẢNG 2.7 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN ........................................ 48
BẢNG 2.8 PHÂN TÍCH QUAN HỆ CÂN ĐỐI 1 ................................................. 50
BẢNG 2.9 PHÂN TÍCH QUAN HỆ CÂN ĐỐI 2 ................................................. 50
BẢNG 2. 10 PHÂN TÍCH QUAN HỆ CÂN ĐỐI 3 .............................................. 51
BẢNG 2.11 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO CHIỀU NGANG 53
BẢNG 2.12 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN THEO CHIỀU DỌC...... 55
BẢNG 2.13 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THƠNG QUA BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO CHIỀU NGANG ............................. 57
BẢNG 2.14 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THƠNG QUA BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO CHIỀU DỌC ................................... 60
iv
Danh mục hình:
Hình 1.1 Sơ Đồ Về Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Cơng Ty. .......................................... 3
Hình 1.2 Sơ Đồ Về Tổ Chức Kế Tốn Tại Cơng Ty. ............................................... 5
Hình 2.1 Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng Số 0001967 Ngày 24/11/2017 ...................... 21
Hình 2.2 Sổ Chi Tiết Cơng Nợ Từ Ngày 01/11/2017 Đến Ngày 29/12/2017 .......... 25
Hình 2.3 Phiếu Kiến Nghị Chi Ngày 28/12/2017 ................................................... 22
Hình 2.4 Uỷ Nhiệm Thu Ngày 28/12/2017 ............................................................ 23
Hình 2.5 Chứng Từ Ngân Hàng IBK Ngày 28/12/2017 ......................................... 24
Hình 2.6 Sổ Chi Tiết Cơng Nợ Từ Ngày 01/11/2017 Dến Ngày 29/12/2017 .......... 29
Hình 2.7 Phiếu Kiến Nghị Chi Ngày 28/12/2017 ................................................... 26
Hình 2.8 Uỷ Nhiệm Thu Ngày 28/12/2017 ............................................................ 27
Hình 2.10 Hóa Đơn Chiếu Lệ Ngày 28/12/2017 .................................................... 30
Hình 2.11 Phiếu Kiến Nghị Chi Ngày 28/12/2017 ................................................. 31
Hình 2.12 Uỷ Nhiệm Chi Số 1459 Ngày 28/12/2017 ............................................. 32
Hình 2.13 Phiếu Kế Tốn Tổng Hợp Ngày 28/12/2017 ......................................... 33
Hình 2.14 Phiếu Kiến Nghị Chi Ngày 28/12/2017 ................................................. 34
Hình 2.15 Uỷ Nhiệm Chi Số 1461 Ngày 28/12/2017 ............................................. 35
Hình 2.16 Chứng Từ Ngân Hàng IBK Ngày 28/12/2017 ....................................... 36
Hình 2.17 Hố Đơn GTGT Tiền Điện Kỳ 1 Tháng 12 ........................................... 37
Hình 2.18 Hố Đơn GTGT Tiền Điện Kỳ 2 Tháng 12 ........................................... 38
Hình 2.10 Hố Đơn GTGT Tiền Điện Kỳ 3 Tháng 12 ........................................... 39
Hình 2.17 Uỷ Nhiệm Chi Ngày 29/12/2017 ........................................................... 40
Hình 2.21 Chứng Từ Ngân Hàng IBK Ngày 29/12/2017 ....................................... 41
Hình 2.22 Sổ Cái Tài Khoản 112 Ngày 28/12/2017 ............................................... 44
Hình 2.23 Sổ Cái Tài Khoản 112 Ngày 29/12/2017 ............................................... 45
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình thị trường mở cửa hội nhập quốc tế, nước ta đang được hỗ trợ
mạnh mẽ không chỉ bởi nhu cầu nội địa lớn mà định hướng xuất khẩu tương đối cao.
Để kết nối dễ dàng trong kinh tế ngân hàng ngày càng đóng vai trị quan trọng. Đối
với những doanh nghiệp nhỏ giao dịch ngân hàng chủ yếu liên quan đến việc rút tiền
và gửi tiền, vì thế nghiệp vụ ngân hàng diễn ra rất ít và khơng thường xun. Tuy
nhiên, đối với các doanh nghiệp vừa và lớn liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu,
hoạt động về phân phối thì nghiệp vụ ngân hàng diễn ra thường xuyên, có liên quan
đến một hoặc nhiều ngân hàng, liên quan đến hoạt động thanh toán hoặc vay vốn kinh
doanh. Kế tốn tiền gửi ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong việc kiểm sốt dịng
tiền trong các hoạt động tài chính trong cơng ty. Để kiểm sốt, xác định đúng dịng
tiền nói chung và sự quan trọng của kế tốn tiền gửi ngân hàng nói riêng, doanh
nghiệp cần tổ chức chặt chẽ, hợp lí về chứng từ, sổ sách trong cơng tác kế tốn tiền
gửi ngân hàng.
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một, tác giả đã được trang
bị những nền tảng lý luận cơ bản, phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề khoa
học. Kết hợp với những kiến thức tác giả đã tiếp thu được qua thời gian thực tập tiếp
xúc với công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH FOUR SEASONS VINA nhận thức được
tầm quan trọng của kế toán tiền gửi ngân hàng nên tác giả chọn đề tài “Kế toán tiền
gửi ngân hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn FOUR SEASONS VINA” làm
đề tài nghiên cứu bài báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu và nắm bắt thực tế hoạt động kế toán tiền gửi ngân
hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Four Seasons Vina năm 2017 vận dụng kiến
thức đã học vào thực tế.
Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu về tổ chức hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức kế tốn,
chế độ kế tốn được sử dụng tại Cơng ty. Phân tích, mơ tả, đánh giá hoạt động kế
tốn tiền gửi ngân hàng, phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và
tình hình tài chính, đưa ra nhận xét và kiến nghị các giải pháp cho Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là cơng tác kế tốn “Kế tốn tiền gửi ngân
hàng tại Công Ty Trách nhiệm hữu hạn FOUR SEASONS VINA”. Trong bài báo cáo
này được tham chiếu từ Công ty.
Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về kế tốn tiền gửi ngân hàng.
Khơng gian: Đè tài nghiên cứu tại Công ty TNHH FOUR SEASONS VINA
Thời gian:
Từ ngày 17/8/2020 đến ngày 11/10/2020.
Thông tin chung về công ty TNHH Four Seasons Vina trong niên độ kế toán hiện
hành.
Dữ liệu sử dụng trong bài: số liệu qua các năm 2017,2018, 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu để có được thơng tin khái qt chung
về cơng ty.
Sử dụng phương pháp phân tích số liệu, mơ tả diễn giải thu thập được liên quan
đến các chứng từ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hóa đơn,… và các sổ nhật ký chung,
sổ chi tiết tài khoản 112, sổ chi tiết công nợ,…
Sử dụng phương pháp so sánh chiều ngang, chiều dọc, so sánh xác định xu hướng
và tính chất liên hện giữa các chỉ tiêu. Kết hợp phương pháp tổng hợp và xử lý số
liệu, phân tích các báo báo tài chính. Tài liệu sử dụng chính cho phần này là là báo
cáo tài chính của cơng ty TNHH Four Seasons Vina ở các năm 2017, 2018, 2019 (Phụ
lục). Trong phần này, tác giả chọn năm 2017 là phần gốc, năm 2018, 2019 là kỳ phân
tích so với kỳ gốc 2017.
Để đưa ra nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và tình hình
tài chính tại Cơng ty tác giả sử dụng phương pháp quan sát, so sánh trên mặt lý thuyết
với thực tế.
Nguồn dữ liệu
Tài liệu của Công ty cung cấp và thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài chính.
2
Chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng được lưu trữ tại phịng kế tốn và các chứng
từ được xuất từ cở sở dữ liệu máy tính.
Thu thập thêm thơng tin trên báo chí, internet, các văn bản pháp lý, sách giáo khoa.
Vận dụng kiến thức đã học tại trường và kinh nghiệm thực tế qua quá trình thực tập.
5. Ý nghĩa đề tài
Tìm hiểu và phân tích đề tài này giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về tầm quan trọng
của kế toán tiền gửi ngân hàng, nhận dạng các vấn đề thường xảy ra qua các nghiệp
vụ, kiểm sốt dịng tiền tài chính của cơng ty. Đề tài có các nhận xét và giải pháp
nhằm hồn thiện hơn cơng tác kế tốn. Qua nội dung đề tài phản ánh lượng kiến thức
mà tác giả có được qua quá trình học tập tại trường và thực tập tại cơng ty.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, bài gồm 3 chương.
Chương 1 : Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Four Seasons Vina
Chương 2 : Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Chương 3 : Nhận xét và giải pháp
3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH FOUR
SEASONS VINA
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên gọi của doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH FOUR SEASONS VINA
Tên giao dịch tiếng anh: FOUR SEASONS VINA CO.,LTD.
Mã số thuế: 3700488067
Trụ sở chính: ấp An Sơn, xã An Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Chi nhánh: Văn phịng đại diện tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Kiểm tốn viên: Cơng ty TNHH Kiểm tốn Win Win
Điện thoại: 0650.3580770,1,2,3
Fax: 0650.3580774
Website:www.fsbt.co.kr
1.1.2. Hình thức sở hữu vốn
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Four Seasons Vina là Công ty Trách nhiệm hữu
hạn được thành lập tại Việt Nam với thời gian hoạt động là 50 năm kể từ ngày cấp
theo phép theo Giấy chứng nhận đầu tư số 461023000044 do Ủy Ban Nhân dân tỉnh
Bình Dương cấp lần đầu ngày 25 tháng 01 năm 2007.
1
Lần điều chỉnh gần đây nhất: lần thứ 10 ngày 22 tháng 01 năm 2016
Hình thức đầu tư 100% vốn nước ngồi (Hàn Quốc)
Nhà xưởng: 1,200 m2
Văn phịng: 200m2
Đất trống dự kiến xây dựng các cơng trình phụ : 18,568 m2
Vốn đầu tư: 1,800,000 USD bao gồm:
Vốn cố định :Máy móc thiết bị, tiền đền bù đất, chi phí san lấp mặt bằng, nhà xưởng,
văn phòng, điện, nước;
Vốn cố định khác;
Vốn lưu động.
Vốn điều lệ : 1,373,675 USD trong đó:
FOUR SEASONS BUTTON CO., LTD góp 1,093,819 ( một triệu khơng trăm chin
mươi ba ngàn tám trăm mười chin) đô la Mỹ, chiếm 79,63% ( bảy mươi chin phẩy
sáu mươi ba phần trăm ) vốn điều lệ.
Ơng LEE KUN WOO góp 279,856 ( Hai trăm bảy mươi ba chin ngàn tám trăm năm
mươi sáu ) đô la Mỹ, chiếm 20,37% ( Hai mươi phẩy ba mươi bảy phần trăm ) vốn
điều lệ.
Thời hạn hoạt động của dự án là 50 năm, kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2003.
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp là Ông Lee Jong Hoe. Chức vụ: Chủ tịch
hội đồng thành viên.
Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Cơng
ty là trong vịng 12 tháng.
2
Hiện nay, Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện
hành của pháp luật; Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Công ty. Công ty được nhà
nước tỉnh cho phép kinh doanh trên các lĩnh vực sau:
Danh mục các sản phẩm chính và thị trường tiêu thụ :
Nút Polyester sheet;
Nút Polyester rod;
Nút phun;
Nút nguyên liệu tự nhiên ( hạt ngà, quả dừa, vỏ akoya );
Nút kết hợp ( polyester + phun );
Đòn khủy, thanh oằn, khóa kéo;
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy cơng ty
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mơ hình Cơng ty TNHH. Sơ đồ cơ
cấu bộ máy quản lý của Công ty như sau:
1.2.1. Sơ đồ về cơ cấu tổ chức bộ máy cơng ty
Hình 1.1 Sơ đồ về cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.
( Nguồn: phịng Kế Tốn )
3
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
Ban Giám Đốc: một Tổng Giám đốc và một phó Tổng Giám Đốc
Tổng Giám đốc: người đại diện theo pháp luật của Công ty có trách nhiệm pháp
lý cao nhất của Cơng ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành sản xuất kinh doanh,
đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và Cơng ty trong việc điều hành, kiểm
sốt, quản lý của Cơng ty.
Phó Tổng Giám Đốc: giúp việc cho Tổng Giám Đốc, được TGĐ ủy quyền khi
TGĐ đi vắng, thay mặt TGĐ theo dõi trực tiếp các đơn vị sản xuất của Cơng ty.
Phịng nhân sự: Nắm bắt thơng tin nhân sự trong cơng ty một cách nhanh chóng,
truyền tin hiệu quả. Trong đó trưởng phịng nhân sự sẽ ký các quyết định ban hành
luật, văn bản bổ sung cho nhân lực cũng như các vấn đề khác liên quan để đảm bảo
công ty làm việc theo yêu cầu của nhà nước.
Phòng kinh doanh: Quản lý về vấn đề kinh doanh của công ty, tiếp xúc và đàm phán
với các đối tác để tìm hiểu vấn đề cung cấp sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng,
thực hiện công tác giao nhận hàng.
Phịng kế tốn: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về cơng tác Tài chính - Kế tốn. Nhiệm vụ cụ thể : lập kế hoạch tài
chính trong năm kế hoạch và kế hoạch trung, dài hạn; tìm kiếm các nguồn vốn để
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của đơn vị; thực hiện các quy định về kế toán,
kiểm toán và thuế theo quy định của Nhà nước; thực hiện quản lý tài chính của Cơng
ty như quản lý các khoản cơng nợ, chi phí; phân phối lợi nhuận và lập kế hoạch phân
phối lợi nhuận cho năm kế hoạch, phân phối và sử dụng các quỹ của đơn vị.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
4
Hình 1.2 Sơ đồ về tổ chức kế tốn tại cơng ty.
( Nguồn: Phịng Kế Tốn )
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ
Kế toán trưởng: Phụ trách kế toán, là người đứng đầu phịng kế tốn- tài vụ, phụ trách
chung tổng hợp thực hiện chức năng và nhiệm vụ kế toán tại Công ty theo quy chế
phân cấp quản lý của Giám đốc cơng ty.
Kế tốn tổng hợp: là kế tốn tổng hợp tất cả các khoản mục kế toán. Theo dõi phản
ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các hoạt động, phụ trách về các sổ kế toán.
Kế toán kho: là kế tốn làm việc tại kho, chịu trách nhiệm chính trong việc lập hóa
đơn chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho, bao gồm tình hình hàng nhập –
xuất – tồn; đối chiếu các hóa đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế do Thủ kho
trình lên, giúp hạn chế tối đa những rủi ro, thất thốt cho doanh nghiệp.
Kế tốn cơng nợ: có nhiệm vụ làm chứng từ và ghi sổ công nợ, thanh tốn lập báo
cáo cơng nợ và các báo cáo thanh toán.
Kế toán tiền gửi ngân hàng: ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong ngân hàng của doanh nghiệp về các hoạt động: hoạt động
5
nguồn vốn, sử dụng vốn và các dịch vụ ngân hàng khác theo pháp lệnh kế toán thống
kê của nhà nước và các thể lệ chế độ kế toán ngân hàng theo quy định.
Thủ quỹ: có trách nhiệm trong cơng tác thu chi tiền mặt vầ tồn quỹ của công ty. Quản
lý tiền thực trong quỹ và trực tiếp thu chi quỹ tiền mặt tại công ty. Hàng tháng thủ
quỹ căn cứ vào sổ công nợ để ghi chép sổ sách lên bảng số dư để theo dõi thu hoàn
tạm ứng của từng người.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Hình thức kế tốn: sử dụng hình thức nhật ký chung
Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam được ban
hành theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài Chính.
Niên độ kế tốn: bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
Kỳ kế tốn năm của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng
12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam (VNĐ). Quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao
dịch bình quân liên ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm nghiệp vụ phát sinh
để ghi sổ kế toán.
Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Báo cáo tài chính của Cơng ty được lập theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế
độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập
và trình bày báo cáo tài chính . Báo cáo tài chính được lập theo nguyên tắc giá gốc.
6
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN FOUR SEASONS VINA
2.1. Nội dung
Tại công ty trách nhiệm hữu hạn Four Seasons Vina kế tốn tiền gửi ngân hàng
là việc theo dõi tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến sổ phụ ngân hàng như rút
tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, khách hàng
thanh toán tiền vào tài khoản thể hiện bằng giấy báo có, thanh tốn tiền cho nhà cung
cấp thể hiện bằng ủy nhiệm chi… toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế qua các chứng từ
ngân hàng sẽ được hạch toán chi tiết. Cuối tháng, quý, năm. Kế toán kiểm tra sổ quỹ
đối chiếu sổ phụ ngân hàng để có hướng xử lý kịp thời.
2.2. Nguyên tắc kế toán
a) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý
kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được ngun nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ
theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch
(nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn
hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
(3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp
tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
b) Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn
riêng, có thể mở tài khoản chun thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù
hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo
từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
d) Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng
mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
7
đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:
Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt
bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
ghi sổ kế tốn của tài khoản 1112.
Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần
hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.
e) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử
dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
g) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại
tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài
khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều
tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng
khơng có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân
hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố
bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua
vàng thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo
luật định.
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ bằng ngoại tệ được qui đổi sang VND theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ theo nguyên tắc sau :
8
Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu là tỷ giá mua của ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát
sinh.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả là tỷ giá bán của ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh.
Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi
phí được thanh tốn ngay bằng ngoại tệ ( không qua các tài khoản phải trả ) là tỷ giá
mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.
Tại ngày kết thúc kỳ kế tốn , các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá
lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày của bảng cân đối kế tốn theo ngun tắc
sau:
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản được hạch toán theo
tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Cơng ty thường xun có giao dịch.
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả được hạch toán
theo tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi Cơng ty thường xun có giao dịch.
Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh
giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
2.3. Tài khoản sử dụng
Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán mà công ty đã ban
hành (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) để vận dụng
và phản ánh phù hợp.
Trong cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng cơng ty sử dụng tài khoản tiền gửi TK 112.
Có ba TK cấp 2:
TK 112(1): “Tiền Việt Nam” phản á
nh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
TK 112(2): “Ngoại tệ” phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng
bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
9
TK 112(3): “Vàng tiền tệ” phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của
doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
Chi tiết:
TK 11211: Ngân hàng INDUSTRIAL BANK OF KOREA
TK 11212: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV
TK 11213: Ngân hàng Shinhan
TK 11214: Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu
TK 11215: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
(VIETCOMBANK)
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng trong kỳ tại công ty, bao
gồm:
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào ngân hàng;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Chi tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng
Thu tiền lãi ngân hàng
Thu tiền bán hàng bằng tiền gửi ngân hàng
Hoàn tiền GTGT
Thu hồn ứng sau khi quyết tốn tạm ứng cho nhân viên
Nhận tiền vay bằng tiền gửi ngân hàng
Thu lãi đầu tư tài chính
Thu khác
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền gửi ngân hàng trong kỳ tại công ty, bao
gồm:
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ ngân hàng;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Chuyển tiền từ ngân hàng này sang ngân hàng khác
10
Chi tiền mua văn phịng phẩm
Thanh tốn tiền điện thoại
Ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
Tạm ứng cho nhân viên
Trả lương cho nhân viên
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nộp các loại thuế
Nộp bảo hiểm
Trả các khoản vay
Chi khác
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền gửi ngân hàng hiện cịn vào ngày cuối kì.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
Các chứng từ kế toán liên quan đến công tác tiền gửi ngân hàng, công ty sử dụng
các chứng từ kế toán áp dụng biểu mẫu ban hành đảm bảo cung cấp thông tin quy
định của Luật Kế toán.
Trong phạm vi giới hạn của đề tài các chứng từ được sử dụng cụ thể như sau: Uỷ
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu kế toán tổng hợp.
Sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ chi tiết công nợ
2.4.1. Uỷ nhiệm chi
Ủy nhiệm chi hay còn gọi là lệnh chi hay UNC là phương tiện thanh tốn mà
cơng ty lập lệnh thanh toán theo mẫu do ngân hàng quy định và gửi cho ngân hàng
mà mình đã mở tài khoản để yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của
mình để trả cho người thụ hưởng.
Hay nói cách khác ủy nhiệm chi là một loại chứng từ giao dịch mà cơng ty sẽ lập
với mục đích ủy quyền cho ngân hàng thanh toán số tiền cho nhà cung cấp. Ủy nhiệm
chi phải do công ty lập, ký và ngân hàng chỉ căn cứ vào đó để thực hiện lệnh trích
tiền cho người thụ hưởng. Việc Ngân hàng tự động trích tài khoản của khách hàng là
khơng được phép trừ trường hợp đã có thỏa thuận trước bằng văn bản.
2.4.1.1. Cách lập
a) Phần kế toán doanh nghiệp ghi:
11
Ngày, tháng, năm: ghi rõ ngày tháng giao dịch
Đơn vị trả tiền: Tên đơn vị là công ty cần chuyển tiền cho nhà cung cấp
Số tài khoản: Số tài khoản công ty chuyển tiền
Tại ngân hàng: ghi tên ngân hàng thực hiện giao dịch nơi cơng ty có tài khoản
Đơn vị thụ hưởng: Tên công ty được nhận tiền thanh toán
CMT/ Hộ chiếu… Ngày cấp… Nơi cấp… Điện thoại: Bỏ trống
Số tài khoản: Kiểm tra thông tin tài khoản và số tài khoản của công ty cần chuyển
tiền
Tại ngân hàng: Đối tác sẽ cung cấp tên ngân hàng, nơi mà doanh nghiệp đối tác có
tài khoản
Số tiền bằng số: Ghi đúng số tiền Việt Nam đồng vào ơ này. Ví dụ như: 5.000.000đ
Số tiền bằng chữ: ghi đúng số tiền đã ghi ở trên thành chữ. Viết hoa chữ cái đầu tiên
và kết thúc bằng ký tự ./. Ví dụ như: Năm triệu đồng./.
Nội dung: Ghi rõ nội dung thanh tốn
“Ví dụ”: Thanh tốn tiền mua hàng tuyển dụng nhân sự
Đơn vị trả tiền
“Chủ tài khoản”: giám đốc ký và đóng dấu trịn tại đây. Đóng 2/3 chữ ký vào trong
phần dấu, 1/3 đóng ngồi dấu
Đóng thêm dấu chức danh của giám đốc ở dưới.
b) Phần dành cho ngân hàng ghi
Số bút toán: Ghi số thứ tự bút toán
Loại tiền: VNĐ
Tài khoản ghi nợ
Tài khoản ghi có
Kế tốn ký và đóng dấu.
2.4.1.2. Mục đích lập
Nhằm để xác định số tiền gửi ngân hàng thực tế và dùng để làm cơ sở cho kế
toán, thủ quỷ ghi chép sổ sách và hạch toán các khoản chi liên quan.
2.4.2. Uỷ nhiệm thu
12
Ủy nhiệm thu được hiểu là việc ngân hàng thực hiện theo đề nghị của công ty thu
hộ một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền trên cơ sở thỏa
thuận bằng văn bản về việc ủy nhiệm thu giữa bên trả tiền và công ty.
2.4.2.1. Cách lập
Đơn vị, địa chỉ: ghi đầy đủ thông tin của công ty
Ngày, tháng, năm: thời gian lập phiếu
Quyển số, số: trong mỗi ủy nhiệm thu ghi số quyển và số của từng ủy nhiệm thu.
Số ủy nhiệm thu phải được đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
Nợ, Có: ghi nhận bút tốn Nợ-Có cho nghiệp vụ thu tiền phát sinh.
Người nộp tiền, địa chỉ: đây là những thông tin liên quan đến bên trả tiền
Về khoản: ghi rõ nội dung khoan tiền cần thu tiền
Số tiền: ghi bằng số và ghi bằng chữ
Kèm theo: ghi các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ kèm theo để dễ theo dõi và
quản lý.
Đóng thêm dấu chức danh của giám đốc ở dưới và chữ ký của kế toán trưởng, người
nộp tiền, người lập phiếu, thủ quỹ.
2.4.2.2. Mục đích lập
Nhằm để xác định số tiền gửi ngân hàng thực tế và dùng để làm cơ sở cho kế
toán, thủ quỷ ghi chép sổ sách và hạch toán các khoản thu liên quan.
2.4.3. Hóa đơn giá trị gia tăng
(mẫu sẽ được trình bày cụ thể ở mục nghiệp vụ phát sinh thực tế)
Hóa đơn giá trị gia tăng là là một loại chứng từ do người bán lập, ghi nhận thơng
tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên mua, sử dụng dịch vụ theo quy định của
pháp luật.
Loại hóa này theo mẫu do Bộ tài chính ban hành và hướng dẫn thực hiện, áp dụng
cho các tổ chức cá nhân kê khai và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
2.4.3.1. Cách lặp
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn:
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, khơng phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
13
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hồn thành việc cung ứng
dịch vụ, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ
chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì
ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với hoạt động cung cấp điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, dịch
vụ viễn thơng, dịch vụ truyền hình thực hiện chậm nhất không quá bảy (7) ngày kế
tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy
ước đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thơng, truyền hình. Kỳ quy ước để làm căn cứ
tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dịch
vụ viễn thơng, truyền hình với người mua.
Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao
cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành, khơng
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, cơng đoạn dịch
vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị
hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
Trường hợp tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng
nhà để bán, chuyển nhượng có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc
tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
Trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên
là tổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khốn, ngày lập
hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ
khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát
sinh hoạt động mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
Ngày lập hóa đơn đối với việc bán dầu thơ, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến và
một số trường hợp đặc thù thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế
của người mua”: ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, đăng ký thuế.
14