TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI KỸ CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện :Hồ Thị Bảo Ngọc
Lớp
:D17TC02
MSSV
: 1723402010092
Khố
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: Ts.Nguyễn Hồng Chung
Bình Dương, tháng 12/2020
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI KỸ CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện :Hồ Thị Bảo Ngọc
Lớp
:D17TC02
MSSV
: 1723402010092
Khố
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: Ts.Nguyễn Hồng Chung
Bình Dương, tháng 12/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Báo cáo tốt nghiệp với đề tài “ Nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi Nhánh
Bình Dương” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu sử dụng để
phân tích trong báo cáo là trung thực và chưa được công bố trong các nghiên cứu
khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề
tài của mình.
Sinh viên
Hồ Thị Bảo Ngọc
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tồn thể q thầy cơ giáo đã giảng
dạy các môn học trong khoa Kinh tế, những người đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm qua và đặc biệt là thầy Nguyễn Hoàng
Chung đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, giành nhiều tâm huyết, thời gian để em có
thể hồn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các vị lãnh đạo, nhân viên tại ngân hàng
Techcombank - CN Bình Dương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các
số liệu thực tế để chứng minh cho các kết luận trong bài báo cáo cũng như đã tận
tình giúp đỡ em trong quá trình em nghiên cứu và học tập tại ngân hàng.
Cuối cùng con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, anh chị, bạn bè và
những người thân đã động viên tinh thần cũng như vật chất trong thời gian con
thực hiện đề tài.
Một lần nữa em xin cảm ơn tất cả mọi người!
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Sinh Viên
Hồ Thị Bảo Ngọc
ii
05
KHOA: KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Hồ Thị Bảo Ngọc
Ngày sinh: 17/06/1999
MSSV: 1723402010092
Lớp: D17TC02
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Điện thoại: 0589328849
Email:
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 1 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Hoàng Chung
4. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – CN Bình Dương
Tuần thứ
Ngày
Kế hoạch thực hiện
1
26/1020201/11/2020
Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập
2
2/11/20208/11/2020
Tìm và lược khảo các cơng trình nghiên cứu
iii
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
3
9/11/202015/11/2020
Phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu
Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Kiểm tra ngày:
Được tiếp tục:
Khơng tiếp tục:
4
16/11/2020
22/11/2020
Phân tích SWOT
5
23/11/2020
29/11/2020
Tìm cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu
6
30/11/2020
-6/12/2020
Đề xuất giải pháp căn cứ vào SWOT
Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Kiểm tra ngày: 03/09/2019
7
7/12/202013/12/2020
Được tiếp tục:
Khơng tiếp tục:
Hồn chỉnh bài báo cáo
iv
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
v
07-BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Bảo Ngọc
MSSV: 1723402010092
.
Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương VN- CN Bình Dương
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….....
2. Khả năng ứng dụng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….....
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….....
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….....
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vi
08- BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Bảo Ngọc MSSV: 1723402010092 Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài:Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương VN- CN Bình Dương
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vii
08- BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Bảo Ngọc MSSV:1723402010092 Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài:Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương VN- CN Bình Dương
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
viii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. xi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ......................................................................... xiii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................ 4
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHTM ................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................. 4
1.1.2. Phân loại của Ngân hàng thương mại ............................................................ 5
1.1.3. Các loại hình Ngân hàng thương mại ............................................................ 5
1.1.4. Chức năng của Ngân hàng thương mại ......................................................... 5
1.2. NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................... 6
1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại ............................................... 7
1.2.2. Cơ cấu vốn của Ngân hàng thương mại ......................................................... 7
1.2.2.1. Vốn chủ sở hữu ................................................................................................... 7
1.2.2.2. Vốn huy động...................................................................................................... 8
1.2.2.3. Vốn đi vay ........................................................................................................... 9
1.2.2.4. Vốn khác ............................................................................................................. 9
1.2.3. Ý nghĩa vai trò của việc huy động vốn ........................................................... 9
1.2.3.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế ................................................................................ 9
1.2.3.2. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................. 10
1.2.4. Các hình thức huy động vốn ......................................................................... 11
1.2.4.1. Phân loại theo thời gian huy động ................................................................... 12
1.2.4.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động ...................................................... 12
1.2.4.3. Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn ..................................... 12
1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG NGUỒN VỐN
HUY ĐỘNG ..................................................................................................... 13
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động huy động vốn ........................ 13
1.3.1.1. Sự đa dạng của hình thức huy động vốn. ......................................................... 13
1.3.1.2. Quy mô của nguồn vốn ..................................................................................... 13
1.3.1.3. Cơ cấu huy động vốn........................................................................................ 14
1.3.1.4. Cơ cấu sử dụng vốn .......................................................................................... 15
1.3.1.5. Chi phí huy động vốn: ...................................................................................... 16
1.3.1.6. Một số chỉ tiêu khác ......................................................................................... 17
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn ................................ 18
1.3.2.1. Các yếu tố khách quan ..................................................................................... 18
1.3.2.2. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................... 20
1.4. TÀI LIỆU LƯỢC KHẢO ................................................................................. 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................ 25
Chương 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ..................................... 26
ix
2.1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG...................................... 26
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng Techcombank- CN
Bình Dương ...................................................................................................... 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Techcombank – CN Bình Dương ................................ 26
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TechcombankCN Bình Dương ............................................................................................... 27
2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK
– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ..................................................................... 29
2.2.1. Phân tích chất lượng nguồn vốn huy động của Ngân Hàng Techcombank
– CN Bình Dương ............................................................................................ 29
2.2.1.1. Phân tích nguồn vốn huy động theo phương thức huy động ........................... 29
2.2.1.2. Phân tích nguồn vốn huy động theo thời gian ................................................. 32
2.2.1.3. Phân tích nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế .................................. 33
2.2.1.4. Phân tích nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ .............................................. 35
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......................... 37
2.3.1. Điểm mạnh ...................................................................................................... 37
2.3.2. Điểm yếu .......................................................................................................... 39
2.3.3. Cơ hội .............................................................................................................. 41
2.3.4. Thách thức ...................................................................................................... 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 44
Chương 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI TECHCOMBANK – CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG ................................................................................................ 45
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI .................................. 45
3.2. GIẢI PHÁP ........................................................................................................ 46
3.2.1. Giải pháp về huy động tiền gửi ..................................................................... 46
3.2.2. Giải pháp về cho vay ...................................................................................... 47
3.2.3. Giải pháp về tổ chức thanh tốn tín dụng ................................................... 47
3.2.4. Giải pháp về marketing trong huy động vốn ngân hàng ........................... 48
3.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................................... 48
3.3. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 50
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................... 50
3.3.2. Đối với ngân hàng Techcombank ................................................................. 51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 53
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 56
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NH
Ngân hàng
NHNo
Ngân hàng nông nghiệp
NHTW
Ngân hàng Trung Ương
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
LS
Lãi suất
LSTK
Lãi suất tiết kiệm
LSBQ
Lãi suất bình quân
GTCG
Giấy tờ có giá
TG
Tiền gửi
TGKH
Tiền gửi khách hàng
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình qn
TCKT
Tổ chức kinh tế
TNV
Tổng nguồn vốn
CBCNV
Cán bộ cơng nhân viên
TCTD
Tổ chức tín dụng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
DN
Doanh nghiệp
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tình hình huy động vốn qua các năm(2017-2019) ....................... 27
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................... 29
Bảng 3. Tình hình nguồn vốn huy động theo phương thức huy động ..... 29
Bảng 4. Tình hình nguồn vốn huy động theo thời gian ............................. 32
Bảng 5. Tình hình nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế ............ 33
Bảng 6. Tình hình nguồn vốn huy động theo phân loại tiền tệ ................. 35
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng ....................................................... 27
Hình 1. Nguồn vốn huy động của Techcombank Bình Dương ................... 28
Hình 2. Tình hình nguồn vốn huy động theo phương thức huy động ........ 31
Hình 3. Tình hình nguồn vốn huy động theo thời gian ............................... 33
Hình 4. Tình hình nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế .............. 35
Hình 5. Tình hình nguồn huy động vốn phân loại theo tiền tệ ................... 37
xiii
LỜI MỞ ĐẦU
a) Tính cấp thiết của đề tài
Đảng và Nhà nước ta đã đặt ra mục tiêu đến năm 2020 là phải hồn
thành nhiệm vụ cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đưa Việt Nam từ
một nước nơng nghiệp trở thành một nước có nền cơng nghiệp tiên tiến và
ngày càng phát triển.
Vậy nên, việc chú trọng vào vấn đề phát triển và đổi mới nền kinh tế là
một trong những tiền đề để phát triển đất nước. Ngành Ngân Hàng đã và đang
góp phần quan trọng vào việc giúp nền kinh tế hội nhập với cộng đồng tài
chính trong khu vực và trên thế giới. Với vai trị trung gian tài chính, ngân
hàng thương mại đẩy mạnh các hoạt động đầu tư phát triển sản xuất, là nơi tập
trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối chúng
cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác của các
doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Từ đó, ta thấy được sự
phát triển hệ thống Ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan
trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế cũng tương đương
với việc huy động vốn của các NHTM phải được tăng cường, mở rộng cho
phù hợp. Mặt khác việc tăng cường huy động và sử dụng vốn hợp lý cũng
giúp cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng được an toàn, hiệu quả.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, nhu cầu về vốn ngày
càng tăng và đòi hỏi phải được đáp ứng kịp thời nhanh chóng.Việc đẩy mạnh
cơng tác huy động vốn cho đầu tư phát triển giữ một vị trí đặc biệt quan trọng
trong q trình phát triển xã hội của nước ta hiện nay. Nguồn vốn chủ yếu và
chiếm tỷ trọng lớn ở trong các ngân hàng nên nếu ngân hàng có nhiều vốn sẽ
cung cấp tăng được một nguồn vốn lớn cho nền kinh tế. Như vậy việc huy
động vốn kinh doanh trong tương lai chắc chắn sẽ được đặt lên hàng đầu đối
với các ngân hàng thương mại và tất nhiên Ngân hàng Techcombank – CN
Bình Dương cũng khơng ngoại lệ. Vấn đề tìm ra những giải pháp để hồn
thiện cơng tác huy động vốn là rất thiết thực và cấp bách.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã học tại
1
trường Đại Học Thủ Dầu Một với những kiến thức thu nhận được trong thời
gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại Ngân Hàng Techcombank Bình
Dương vừa qua, em tiến hành chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt nam Techcombank - CN Bình
Dương”.
b) Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về huy động vốn và hiệu quả huy động
vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trường
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân Hàng
Techcombank – CN Bình Dương
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân Hàng Techcombank – CN Bình Dương.
c) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
c1) Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác huy động vốn tại Ngân hàng Techcombank – CN
Bình Dương
c2) Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu hiệu quả huy động vốn của ngân hàng,
các yếu tố ảnh hưởng, điểm mạnh và hạn chế, giải pháp nâng cao hiệu quả
huy động vốn.
+ Phạm vi thời gian: số liệu thu thập của các năm 2017 đến 2019
Thời gian nghiên cứu đề tài: từ ngày 10/11/2020 đến ngày 10/12/2020.
d) Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp thu thập thơng
tin, phương pháp thống kê, phân tích kết hợp với phương pháp SWOT. Thông
tin được thu thập được thông qua việc trải nghiệm thực tập trực tiếp tại Ngân
Hàng, qua sự hướng dẫn và trao đổi thông tin từ các cán bộ nhân viên của
Ngân hàng, các báo cáo tổng kết hằng năm. Phương pháp phân tích sử
dụng các thông tin thu thập được, kết hợp với phương pháp SWOT, phương
pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thơng tin, từ đó đưa ra những nhận định về
tình hình huy động vốn tại CN Techcombank Bình Dương.
e) Ý nghĩa của đề tài
2
Với mục đích phân tích, áp dụng cơ sở lý thuyết về huy động vốn của
NHTM vào hoạt động thực tế tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh Bình
Dương, dựa vào đó đề tài đưa ra một số giải pháp tăng cường khả năng huy
động vốn tại Techcombank CN Bình Dương. Từ đó giúp ngân hàng nâng cao
lượng vốn từ các nguồn khác nhau mang lại hiệu quả tốt về tài chính cho ngân
hàng.
f) Kết cấu báo cáo
Bài báo cáo được trình bày theo 3 chương với nội dung cơ bản như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thương
mai.
Chương II: Thực trạng huy động vốn tại CN Techcombank Bình Dương
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn vốn huy
động tại CN Techcombank Bình Dương.
3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHTM
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống
ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến q
trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng
ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể
thiếu được. Thơng qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi
ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh
lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng
(Nguồn: Phan Thị Thu Hà - Nguyễn Thị Thu Thảo, (2002), “Ngân hàng thương mại
Quản trị và nghiệp vụ, NXB. Thống Kê”.)
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài
chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức
khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính".
Ở Việt Nam, định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương
mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó
để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán
(Nguồn: Phan Thị Thu Hà - Nguyễn Thị Thu Thảo,( 2002), “Ngân hàng thương mại
Quản trị và nghiệp vụ”, NXB. Thống Kê)
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực
hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín
4
dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)
Nền kinh tế ngày càng phát triển kéo theo đời sống của người lao
động ngày một cải thiện nâng cao dẫn đến các hoạt động liên quan đến
tiền gửi ngân hàng cũng tăng, nhờ đó Ngân hàng thương mại cũng ngày
một hoàn thiện hơn và tất nhiên trở thành những định chế tài chính
khơng thể thiếu trong nền kinh tế nước nhà.
1.1.2. Phân loại của Ngân hàng thương mại
Phụ thuộc vào mục đích hoạt động và định hướng phát triển ở nước ta hiện
nay đã có các loại hình ngân hàng thương mại sau:
❖ Ngân hàng Trung Ương
❖ Quỹ tín dụng Trung Ương
❖ Ngân hàng chính sách (Nhà nước)
❖ Ngân hàng thương mại
❖ Ngân hàng liên doanh.v.v…
1.1.3. Các loại hình Ngân hàng thương mại
Theo loại hình sở hữu
❖ Ngân hàng sở hữu cá nhân
❖ Ngân hàng sở hữu của các cổ đông (Ngân hàng cổ phần)
❖ Ngân hàng sở hữu Nhà nước
❖ Ngân hàng liên doanh
❖ Ngân hàng đơn năng
❖ Ngân hàng đa năng
❖ Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán buôn
❖ Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán lẻ
1.1.4. Chức năng của Ngân hàng thương mại
• Chức năng trung gian tín dụng
Được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Với chức năng này
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. NHTM vừa đóng vai trị nhận tiền gửi, vừa đóng vai trị là người cho vay
và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận tiền gửi và lãi suất
5
cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và
người đi vay.
• Chức năng trung gian thanh tốn
Với chức năng này NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp
và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích
tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản
thu khác theo lệnh của họ.
Với nhiều phương tiện thanh toán phổ biến hiện nay, khách hàng có thể dễ
dàng chọn lựa cho mình một phương thức phù hợp với nhu cầu và khả năng
của mình như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc, sử dụng các loại thẻ thanh
toán, thẻ rút tiền,…Với các tiện ích mà các phương tiện thanh tốn đem lại là
khách hàng không cần phải giữ trong người một số tiền lớn mà độ bảo mật và
an tồn khơng cao, việc đưa tiền tận nơi cho đối tác xa hay gần cũng khơng
cịn khó khăn, hơn nữa cịn giúp cho khách hàng tiết kiệm được thời gian, chi
phí vận chuyển và cịn đảm bảo an tồn cho số tiền thực hiện giao dịch. Bên
cạnh đó, các phương tiện thanh tốn trung gian này cịn giúp thúc đẩy lưu
thơng hàng hóa, đẩy mạnh tốc độ thanh toán và tốc độ lưu chuyển vốn đem lại
sự phát triên cho nền kinh tế hiện nay.
• Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và
phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù
của mình đã vơ hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng
tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán,
chi trả của xã hội.
1.2. NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
6
1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại
Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM: Vốn của ngân
hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương mại
tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch
vụ kinh doanh khác.
( Nguồn: “ />Qua khái niệm ta thấy được nguồn vốn của NHTM phần lớn do thu
nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong sản xuất kinh doanh được gửi vào
Ngân Hàng với các mục đích khác nhau. Ngân hàng đóng vai trị tập trung
nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để chuyển đến các nhà đầu tư có nhu
cầu về vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thúc đẩy nền kinh
tế phát triển. Ngân hàng và các hoạt động về nguồn vốn quyết định trực tiếp
đến sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng thương mại. Nguồn vốn đóng
vai trị chi phối và quyết định đối với các hoạt động của các NHTM trong việc
thực hiện các chức năng của mình.
1.2.2. Cơ cấu vốn của Ngân hàng thương mại
Vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu
- Vốn huy động
- Vốn đi vay
- Vốn khác
1.2.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của NHTM là nguồn tiền thuộc sở hữu hợp pháp của
chủ ngân hàng trong một thời gian dài, chủ yếu bao gồm các khoản vốn ngân
hàng được cấp hoặc được đóng góp bởi các chủ sở hữu ngân hàng khi mới
thành lập, cộng với những khoản được trích lập, giữ lại từ lợi nhuận hoạt
động. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại khơng phải hồn trả, chủ
ngân hàng có thể tăng, giảm, thay đổi cơ cấu của vốn chủ sở hữu của ngân
hàng thương mại, hoặc quyết định các chính sách phân phối lợi nhuận có ảnh
hưởng trực tiếp đến nguồn vốn này.
* Cách tính vốn chủ sở hữu
7
VỐN CHỦ SỞ HỮU = TỔNG TÀI SẢN - NỢ PHẢI TRẢ
Vốn chủ sở hữu của NHTM gồm: vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
Vốn cấp 1
Bao gồm vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phịng tài
chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận khơng chia.
Vốn điều lệ (nguồn vốn được hình thành ban đầu khi mới thành lập)
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đơng góp hoặc cam kết góp trong
một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.
Sự khác biệt cơ bản giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu là vốn điều lệ chỉ là
con số có tính chất đăng ký pháp lý. Còn vốn chủ sở hữu sẽ thay đổi qua quá
trình vận hành của DN, các khoản lãi/lỗ có thể làm tăng hoặc giảm phần lãi
giữ lại, khiến cho vốn chủ sở hữu biến động.
Các quỹ:
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng có nhiều quỹ. Mỗi quỹ có một mục
đích riêng: Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phịng tổn thất, quỹ bảo tồn vốn,
quỹ phúc lợi,….Các quỹ này thuộc toàn quyền sử dụng của ngân hàng.
Vốn cấp 2
Vốn cấp 2 bao gồm các khoản như giá trị tăng thêm của tài sản cố định
được đánh giá lại theo quy định của pháp luật, giá trị tăng thêm của các loại
chứng khoán đấu từ được đánh giá lại theo quy định, trái phiếu chuyển đổi
hoặc cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành thỏa mãn các điều kiện theo quy
định, các công cụ nợ khác đáp ứng các điều kiện của pháp luật, quỹ dự phòng
chung.
1.2.2.2. Vốn huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ
các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội và được dùng làm vốn để kinh
doanh. Vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng
chỉ có quyền sử dụng và phải hoàn trả đúng gốc và lãi khi đến hạn. Nguồn
vốn này luôn biến động, tuy nhiên nó đóng vai trị rất quan trọng đối với mọi
hoạt động của ngân hàng.
Nguồn vốn huy động gồm có:
8
- Tiền gửi khơng kì hạn
- Tiền gửi tiết kiệm khơng kì hạn
- Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn
- Tiền gửi phát hành kì phiếu, trái phiếu
- Các khoản tiền gửi khác
• Tiền gửi khơng kì hạn( Tiền gửi thanh tốn)
• Tiền gửi có kì hạn
• Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
1.2.2.3. Vốn đi vay
Bên cạnh việc huy động tiền gửi, nhiều lúc các ngân hàng cũng phải đi vay
để đảm bảo thanh toán, đảm bảo dự trữ bắt buộc…. Những nơi mà ngân hàng
có thể vay:
• Vay ngân hàng Nhà Nước( Ngân hàng Trung ương)
• Vay các tổ chức tín dụng khác:
• Vay trên thị trường vốn
1.2.2.4. Vốn khác
• Nguồn ủy thác
Ngân hàng thương mại thực hiện các dịch vụ ủy thác qua đó làm tăng
nguồn vốn của ngân hàng như ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác cấp
phát, ủy thác giải ngân và thu hộ…
• Nguồn trong thanh tốn
Các khoản thanh tốn khơng dùng tiền mặt như: L/C, ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi,… hay ngân hàng là đầu mối trong đồng tài trợ cũng giúp ngân
hàng làm tăng nguồn vốn của mình.
• Nguồn khác:
Gồm các khoản phải nộp, phải trả như: thuế chưa nộp, lương chưa trả…
1.2.3. Ý nghĩa vai trò của việc huy động vốn
1.2.3.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế
Tiết kiệm và đầu tư những cơ sở nền tảng cho sự phát triển của nền kinh tế.
Tiết kiệm góp phần thúc đẩy, mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, tăng cường
đầu tư và khuyến khích tiết kiệm.Ngân hàng thương mại sẽ là nơi tập hợp vốn hiệu
9
quả của tất cả các khoản tiết kiệm
Hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có vốn, vì vốn
là năng lực chủ yếu quyết định đến khả năng, quy mô hoạt động. Ngân hàng là một
doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ thì nó địi hỏi phải có một
lượng lớn vốn mới có thể thực hiện kinh doanh. Thơng qua hoạt động huy động
vốn, Ngân hàng thương mại thu hút các nguồn vốn trong nền kinh tế.
Như vậy, huy động vốn là hoạt động có ý nghĩa quan trọng quyết định sự tồn
tại, tăng trưởng và phát triển của mỗi ngân hàng.
1.2.3.2. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
- Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Để bước vào hoạt động kinh doanh thì đầu tiên ngân hàng phải có vốn.
Ngồi lượng vốn bắt buộc cần phải có, ngân hàng phải huy động từ các nguồn
khác.Nguồn vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh của ngân hàng.Vốn không
chỉ là đối tượng kinh doanh mà còn là phương tiện kinh doanh chủ yếu của
ngân hàng.
Như vậy, những ngân hàng có vốn lớn sẽ có nhiều thế mạnh trong kinh
doanh, ngược lại những ngân hàng có ít vốn cũng đồng nghĩa với việc gặp
nhiều khó khăn khi tiến hành kinh doanh. Ngân hàng hoạt động kinh doanh
chủ yếu dựa vào vốn huy động và vốn huy động cũng chiếm khoảng hơn
90% tổng nguồn vốn của ngân hàng. Do đó, để đảm bảo hoạt động kinh
doanh thông suốt ngân hàng cần tăng cường hoạt động huy động vốn để thu
hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể kinh tế phục vụ hoạt
động kinh doanh của ngân hàng và cá nhân, doanh nghiệp.
- Đảm bảo khả năng thanh tốn và uy tín của ngân hàng
Các ngân hàng lớn trên thế giới là các ngân hàng có uy tín, được đại đa
số khách hàng tìm đến để giao dịch. Vậy để biết được ngân hàng có uy tín, có
nên tin tưởng hay khơng người ta thường dựa vào nguồn vốn của ngân hàng
đó. Có nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra các hình thức tín dụng
linh hoạt, có điều kiện để hạ lãi suất dẫn đến tăng quy mô tín dụng và điều
quan trong chính là khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng. Có nhiều vốn,
khả năng thanh tốn của ngân hàng ln được đảm bảo, tạo niềm tin cho công
chúng và là sự bảo đảm đối với các chủ nợ về sức mạnh tài chính của ngân
hàng. Nếu lượng vốn của ngân hàng không đủ lớn để đáp ứng nhu cầu tín
dụng của khách hàng, sẽ tạo ra hiện tượng rút tiền ồ ạt hay ngừng các quan hệ
10