Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tài liệu Kỹ thuật chuyển mạch - chương 4 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.21 KB, 32 trang )

1
Mạng số tích hợp dịch vụ
ISDN
(Integrated Service Digital Network)
Switching Engineering Page 2
Tổng quan
!
Khái niệm.
!
Các kênh trong ISDN.
!
Các giao diện và các điểm tham chiếu của
ISDN.
!
Chuyển mạch và điều khiển.
!
Kết cuối ISDN.
!
Các dịch vụ trong ISDN.
Switching Engineering Page 3
Khái niệm
!
Mạng chuyển mạch kênh được thiết kế với mục đích truyền thoại.
!
Mạng chuyển mạch gói phục vụ việc truyền dữ liệu.
!
Thực tế, có nhiều yêu cầu một mạng phục vụ việc truyền cho
nhiều hình thức thông tin khác nhau như tiếng nói, hình ảnh, dữ
liệu, fax, thông tin điều khiển từ xa…
!
ISDN (Integrated Service Digital Netwrok):


!
Mạng số hoá hoàn toàn.
!
Khả năng cung cấp các dịch vụ:
!
Thoại,
!
Số liệu,
!
Hình ảnh,
!
Âm thanh...
Switching Engineering Page 4
Khái niệm
ISDN
ISDN
Điện
thoại
số
Telex
số
Fax
số
Video
số
Dữ
liệu
Truyền
hình hội
nghị

Âm
thanh
nổi
Điều
khiển số
Hình 4-1 Mạng số liên kết dịch vụ
Switching Engineering Page 5
Các kênh trong ISDN
!
Kênh là đường dẫn mà thông tin chảy qua đó.
!
- Kênh D: Phục vụ cho việc truyền các thông điệp báo hiệu giữa
người sử dụng và mạng, ngoài ra kênh D còn có khả năng sử dụng để
truyền số liệu kiểu gói. Tốc độ hoạt động của kênh D là 16kbps hoặc
64kbps tuỳ thuộc giao diện lối vào người sử dụng.
!
- Kênh B: Truyền tín hiệu thoại, audio, số liệu, video…, nói chung
phục vụ co việc truyền lưu lượng cho người sử dụng. Tốc độ kênh B là
64kbps, kênh B còn có thể áp dụng cho chuyển mạch kênh lẫn chuyển
mạch gói.
!
- Kênh H: Phục vụ cho việc truyền lưu lượng ở tốc độ cao. Kênh H
bao gồm: Kênh H
0
có tốc độ bằng 6B, tức là 384kbps thường sử dụng trong
dịch vụ truyền hình hội nghị, Kênh H
1
tuỳ thuộc và chuẩn châu Âu hay Mỹ
mà có H
1

=30B, với tốc độ dữ liệu là 1.920kbps (E
1
) và H
1
=24B với tốc độ
dữ liệu là 1.472kbps (T
1
). Kênh H
2
được sử dụng trong ISDN băng rộng với
H
21
=32.768Mbps và H
22
= 43 đến 45Mbps. H
4
có tốc độ từ 132 đến
138.240Mbps.
Switching Engineering Page 6
Các giao diện và các điểm
tham chiếu của ISDN
!
Các giao diện vào ISDN.
!
Các nhóm chức năng và các điểm tham
chiếu ISDN.
Switching Engineering Page 7
Các giao diện vào ISDN
!
BRI: BasicRate Interface

!
Giao diện tốc độ cơ bản. BRI bao gồm 2 kênh B và 1 kênh D
16
với
tốc độ 16kbps, vậy tốc độ sử dụng của BRI là 144kbps và tốc độ
tổng là 192kbps.
!
Thường được sử dụng để cung cấp lỗi vào giữa thiết bị người sử
dụng và tổng đài ISDN trung tâm.
!
PRI: Primary rate Interface
!
Giao diện tốc độ chính, tuỳ theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ hay Châu Âu
mà ta có giao diện PRI gồm 23B+D
64
với tốc độ tổng là 1,544Mbps
và tốc độ dữ liệu là 1,536Mbps hoặc 30B+D
64
với tốc độ tổng
2,048Mbps và tốc độ dữ liệu là 1,984Mbps.
!
PRI cung cấp lối vào cho mạng cho một số thiết bị của khách hàng
hoặc PBX hoặc một máy tính chủ.
Switching Engineering Page 8
Các nhóm chức năng và các
điểm tham chiếu ISDN
!
Nhóm chức năng là một tập hợp các chức năng nhất định được
thực hiện bởi các phần tử vật lý của thiết bị người sử dụng.
!

Điểm tham chiếu là khái niệm để phân tách các nhóm chức năng
khác nhau.
• ET (Exchange Terminal) tương hợp các hệ thống chuyển mạch của
tổng đài (thuộc tổng đài).
• LE (Local Exchange) tổng đài ISDN.
• TE1 (Terminal Equipment 1) thiết bị đầu cuối ISDN.
• TE2 (Terminal Equipment 2) thiết bị đầu cuối phi ISDN.
TE1 NT2 NT1 LE ET
TE2 TA
STUV
RS
Hình 4-2 Các nhóm chức năng và các điểm tham chiếu
Switching Engineering Page 9
Các nhóm chức năng và các
điểm tham chiếu ISDN
!
NT1 (Network Termination 1) đầu cuối đường dây thuê bao, lầ
đầu cuối đường dây giữa khách hàng với tổng đài nội hạt LE.
Nhiệm vụ của NT1 là giám sát đặc tính chất lượng đường dây,
định thời, truyền đạt công suất, ghép các kênh B và D.
!
NT2 (Network Termination 2) cung cấp chuyển mạch cho khách
hàng, ghép kênh, tập trung.
!
TA (Terminal Adaptor) tương hợp đầu cuối cho các thiết bị phi
ISDN, phối hợp giữa TE2 và NT2.
!
Như vậy, ISDN có 4 điểm tham chiếu từ tổng đài đến thuê bao và
1 điểm tham chiếu từ tổng đài đến tổng đài khác. Mỗi điểm tham
chiếu xác định việc sử dụng các giao thức khác nhau.

!
Điểm R: TE2-TA có thể sử dụng chuẩn RS232C hoặc V.35, điểm S:
TE1-NT2, điểm T: NT2-NT1, điểm U: NT1-LE và điểm V: LE-ET
Switching Engineering Page 10
Chuyển mạch và điều khiển
!
Giới thiệu.
!
Yêu cầu cơ bản.
!
Điều khiển chuyển mạch.
Switching Engineering Page 11
Giới thiệu
!
ISDN và PSTN thường kết hợp ở dạng mạng kép để sử dụng cùng
nguồn tài nguyên.
!
Khi cả ISDN lẫn PSTN sử dụng chuyển mạch kênh 64kbps thì hai
mạng có thể chia xẻ chuyển mạch tập trung thuê bao cũng như
chuyển mạch nhóm.
Hình 4-3 Dùng chung ISDN với PSTN
Switching Engineering Page 12
Yêu cầu cơ bản
Hình 4-2 Tổng đài nội hạt trong ISDN

×