TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện
: Huỳnh Ngọc Vân
Lớp
: D17TC03
Khố
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn : Võ Hồng Oanh
Bình Dương, tháng 12/2020
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đối với tất cả thầy cô trường Đại học Thủ Dầu
Một đã tận tình giảng dạy suốt quá trình em học tập ở trường, giúp em nắm
vững kiến thức từ đó vận dụng hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp lần
này.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ của Ban
lãnh đạo, các cán bộ nhân viên tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình
Dương, đã giúp tơi hồn thành bài báo cáo một cách thuyết phục hơn.
i
LỜI CAM ĐOAN
Các số liệu kinh doanh nêu trong báo cáo này do đơn vị thực tập cung cấp,
tôi xin cam đoan sử dụng thông tin trung thực, khách quan. Sử dụng các kiến
thức được đào tạo kết hợp và sự hướng dẫn của của đơn vị thực tập để hồn
thành báo cáo này. Tơi cam đoan khơng sử dụng các nguồn thơng tin phi chính
thức, khơng sử dụng các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
(Kí và ghi rõ học và tên)
Huỳnh Ngọc Vân
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................4
1.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ................................................................ 5
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...........................................................................10
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .........................................14
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG ....................................................................................14
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Nam Á ............................... 14
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á ....14
2.1.3. Hệ thống cơ cấu tổ chức của ngân hàng .................................................15
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
............................................................................................................................... 19
2.2.1. Quy trình và điều kiện cho vay của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Bình Dương.............................................................................................. 19
“Hình 2.1: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh
Bình Dương” .................................................................................................................19
2.2.1. Doanh số cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh
Bình Dương từ năm 206 – 2018 .........................................................................25
2.2.2. Tốc độ phát triển dư nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam
Á – Chi nhánh Bình Dương từ năm 2016 -2018 ...............................................27
iii
2.2.3. Tình hình tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh
Bình Dương từ năm 2017 -2019 .........................................................................29
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VẤN ĐỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ................................ 30
2.3.1. Điểm mạnh.................................................................................................30
2.3.2. Điểm yếu ....................................................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 34
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ....................35
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...........35
3.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...................35
3.2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................36
3.2.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ..........................................................36
3.2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Nam Á...........................................................37
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 38
KẾT LUẬN ..................................................................................................................39
TÀI LIỆU KHAM KHẢO: .........................................................................................40
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................41
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................................45
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................................46
PHỤ LỤC 4 ..................................................................................................................48
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1
TMCP
Thương mại cổ phần
2
NHTM
Ngân hàng thương mại
3
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
4
SXKD
Sản xuất kinh doanh
5
TSĐB
Tài sản đảm bảo
6
PGD
Phòng giao dịch
7
CMND
Chứng minh nhân dân
8
QHKH
Quan hệ khách hàng
9
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
10
QL&HTTD
Quản lý và hỗ trợ tín dụng
11
KHCN
Khách hàng cá nhân
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Doanh số cho vay tại ngân hàng TMCP Nam Á–Chi nhánh Bình Dương
từ năm 2016 – 2018 ......................................................................................................25
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay theo đối tượng khách hành giai đoạn 2016–
2018 ............................................................................................................................... 27
Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Nam Á
Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................29
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
“Hình 1.1: Logo Ngân hàng TMCP Nam Á” ............................................................. 14
“Hình 2.1: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Bình Dương” ....................................................................................................19
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2016 – 2019.........26
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng tại Ngân hàng TMCP
Nam Á – Chi nhánh Bình Dương từ năm 2016-2018 ...............................................28
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế đang suy giảm do đại dịch Covid vừa
qua đã làm cho các hoạt động sản suất kinh doanh trong và ngồi nước trở nên
khó khăn hơn. Một số doanh nghiệp và các hộ kinh doanh đã tạm ngừng kinh
doanh có thời hạn, khơng thời hạn hoặc chờ giải thể, phá sản đang ngày gia tăng
thì việc kinh doanh càng trở nên khó khăn hơn nữa. Để cải thiện tình hình, các
ngân hàng thương mại đã và đang chuyển sang hướng kinh doanh đối với các
khách hàng cá nhân hoặc tổ chức đang có nhu cầu vay vốn để sản tiêu dùng hoặc
sản xuất kinh doanh. Vì đây, là nguồn thu đem lai lợi nhuận cao và an tồn về
cho ngân hàng.
Khơng nằm ngồi xu thế đó, Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình
Dương đã lựa chọn và cho ra các sản phẩm phù hợp với điều kiện kinh tế thị
trường ngày nay nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong đó, phải nói đến
hoạt động cho vay tiêu dùng đang là hoạt động trọng tâm nhất của ngân hàng.
Từ đó, mà Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương đã đề ra các
phương án và giải pháp hiệu quả tối ưu nhất để giúp ngân hàng ngày một phát
triển và đi lên. Vì vậy, vấn đề “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương” đang là một trong những đề tài
được rất nhiều sinh viên hiện nay chọn để làm báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Bình Dương. Từ đó, đề xuất ra các giải pháp, kiến nghị để giúp cho ngân
hàng bảo đảm thực hiện được các mục tiêu đưa ra trong hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Nam Á – Chi nhánh Bình Dương.
-
Phạm vi nghiên cứu:
1
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích, đánh giá về
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình
Dương. Từ đó, đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
+ Phạm vi về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình
Dương.
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài chủ yếu tập trung phân tích các số liệu có
liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Bình Dương từ năm 2016 đến năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
-
Phương pháp thu thập dữ liệu: Lấy số liệu về tình hình cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương giai đoạn năm 2016 đến
năm 2018.
-
Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh: Dựa trên nguồn dữ
liệu thu thập được để tổng hợp, mơ tả về tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Nam Á –Chi nhánh Bình Dương.
-
Phương pháp phân tích dữ liệu: Từ các dữ liệu đã được tổng hợp để phân
tích, đánh giá từ đó rút ra kết luận, rút kinh nghiệm qua thực tiễn.
-
Phương pháp điều tra, khảo sát: Sử dụng để thu thập thông tin khách
hàng, kết quả khảo sát cho phép nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình tiếp cjaan nguồn vốn vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Bình Dương.
-
Ngồi ra, cịn tham khảo thêm một số tài liệu có liên quan từ các số liệu
báo cáo thống kê, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sách tham khảo, các
bài luận văn và các bài viết có liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng trên
các tạp chi và trên các website chính thức, uy tín.
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á
– Chi nhánh Bình Dương” giúp những mặt đạt được và những hạn chế về hoạt
2
động cho vay têu dùng tại ngân hàng hiện nay. Đặc biệt, là hoạt động cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng. Nó giúp phần nào cải thiện được nền kinh tế, ngồi ra
cịn giúp cho Ngân hàng Nam Á ngày một phát triển lớn và đi lên.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các hình vẽ,
danh mục các bảng biểu, tài liệu tham khảo và phụ lục thì bào cáo cáo còn được
chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam
Á – Chi nhánh Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại
Cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay qua đó ngân hàng chuyển cho
khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền)
trong một khoảng thời gian nhất định, với những thỏa thuận mà hai bên đã ký
kết (về số tiền cấp, thời gian cấp, lãi suất phải trả,…) nhằm giúp hỗ trợ cho nhu
cầu sinh hoạt tiêu dùng hàng ngày và hộ gia đình như: trang trải cho nhu cầu nhà
ở, xe cộ, nhu cầu về giáo dục, y tế và du lịch,… trước khi họ có khả năng chi trả,
tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một cuộc sống tốt hơn.
1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng
1.1.2.1. Căn cứ vào mục đích vay vốn tiêu dùng
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Đây là hoat động nhằm đáp ứng nhu
cầu vay vốn của đối tượng SXKD nhỏ lẻ hoặc doanh nghiệp.
Cho vay tiêu dùng: Là hình thức nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng và các
hoạt động sinh hoạt hằng ngày của người dân.
1.1.2.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả vốn vay tiêu dùng
Cho vay hoàn trả một lần: Các khoản vay được hoàn trả một lần vào thời
gian xác định trong trường hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể được hồn trả theo
thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý haowjc theo năm.
Cho vay trả góp: Việc hồn trả được tiến hành định kỳ, các khoản này có
thể bằng nhau hoặc khơng bằng nhau, tùy theo thỏa thuận và được thực hiện
theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
1.1.2.3. Căn cứ vào hình thức cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là việc ngân hàng cho vay trực tiếp khách hàng
để tiêu dùng.
4
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là việc ngân hàng mua các phiếu mua bán hàng
từ người bán lẻ hàng hóa, tức là hình thức tài trợ bán trả góp của NHTM.
1.1.2.4. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng có TSĐB: Là loại tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế chấp,
chiết khấu và bảo lãnh.
Cho vay khơng có TSĐB: Là khoản tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
khơng có tài sản thế chấp, chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường áp dụng
đối với khách hàng truyền thóng, có mối quan hệ lâu dài với ngân hàng, khách
hàng này phải có tài chính lành mạnh và uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy
đủ đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án SXKD khả thi, có khả năng hồn trả nợ…
1.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Về quy mô nhu cầu cho vay tiêu dùng
Nhu cầu của khách hàng thường nhạy cảm theo chu kì kinh tế, khi nền kinh
tế tăng trưởng người tiêu dùng có thu nhập ổn định và họ có cái nhìn lạc quan về
cuộc sống. Do đó, nhu cầu về đời sống của họ cũng được nâng cao hơn dẫn đến
việc chi tiêu cũng sẽ nhiều hơn. Ngược lại, khi nền klinh tế suy thối cuộc sống
nhiều khó khăn, thu nhập của người dân cũng gặp nhiều bất ổn do đó họ sẽ cắt
giảm việc chi tiêu xa xỉ và không cần thiết, do đó ngân hàng sẽ bị giảm đi một
số lượng lớn khách hàng vay tiêu dùng.
1.1.3.2. Về lãi suất cho vay tiêu dùng
Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao vì nó phải đảm bảo bù đắp được
mức chi phí lớn, rủi ro và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
1.1.3.3. Về mức độ rủi ro cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng ln gặp rủi ro cao vì cho vay tiêu dùng thường gặp khó
khăn trong việc xác minh thơng tin khách hàng. Vấn đề về thông tin khách hàng
cung cấp thường khơng đầy đủ, khơng chính xác, khơng rõ ràng. Điều này ảnh
hưởng đến quá trình thẩm định và việc đưa ra quyết định cho vay. Bên cạnh đó
nguồn trả nợ cũng là một phần quan trọng để chứng minh được khách hàng có
khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngồi ra, cịn có những ngun nhân khả kháng
5
như thiên tai, dịch bệnh,... cũng ảnh hưởng đến thu nhập của khách hàng và như
thế ngân hàng sẽ là người hứng chịu rủi ro.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại
1.1.4.1. Các yếu tố bên trong
- Nguồn vốn ngân hàng:
Vốn là điều kiện tiền đề, điều kiện đầu tiên để một ngân hàng thực hiện hoạt
động kinh doanh của mình. Nguồn vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh của
ngân hàng, do đó nếu khơng xét đến ảnh hưởng của các yếu tố khác thì một ngân
hàng càng thu được nguồn vốn dồi dào thì cơ hội kinh doanh càng lớn.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào nguồn vốn của ngân hàng,
ngân hàng huy động được nhiều cố có ưu thế cạnh tranh hơn các ngân hàng ít
vốn. Nguồn vốn này có tính ổn định nên ngân hàng có nguồn lực vững chắc để
tăng tưởng tín dụng, có điề kiện đẩy mạnh việc đầu tư các dự án quy mô lớn, mở
rộng quy mô trên nhiều lĩnh vực. Như vậy, nguồn vốn huy động tạo thêm nguồn
để cho vay và quyết định quy mơ cho vay.
- Chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng của ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên quan
đến việc mở rộng hoặc hạn chế quy mơ tín dụng để đạt được mục tiêu đã hoạch
định và hạn chế rủi ro, bảo đảm an tồn trong kinh doanh tín dụng của ngân
hàng.
Hoạt động tín dụng mang tính chất sống cịn đối với NHTM, hơn thế nữa
chức năng huy động và cho vay quyết định quy mô, chất lượng, sản phẩm ngân
hàng tạo nên bộ mặt ngân hàng trước cơng chúng. Chính ách tín dụng đóng vai
trị quan trọng điều tiết các mặt hoạt động như: huy động vốn và cho vay, lã
suất, sản phẩm tín dụng, kỹ thuật quản lý rủi ro tín dụng và thu hút khách
hàng,… nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược đề ra trong kinh doanh.
- Quy mơ hoạt động của ngân hàng:
NHTM có quy mơ lớn, địa bàn hoạt động rộng, có thương hiệu và uy tín cao
trên thương trường, một mặt giúp cho việc huy động vốn được dễ dàng và thuận
6
lợi hơn, qua đó gia tăng được quy mơ nguồn vốn huy động, tạo điều kiện mở
rộng quy mô cho vay, mặt khác giú cho khách hàng có nhu cầu vay vốn dễ dàng
tiếp cận và đặt niềm tin vào ngân hàng nhiều hơn, góp phần mở rộng quy mơ
cho vay của ngân hàng.
- Chất lượng nhân sự và cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ của ngân
hàng:
Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng là yếu tố đầu tiên tác động
vào tâm lý khách hàng khi có quan hệ giao dịch với ngân hàng. Từ đó có thể giữ
được khách hàng truyền thống và thiết lập được một lượng khách hàng mới cho
ngân hàng.
Ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại được trang bị các phương tiện kỹ
thuật chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hóa các thử tục, rút ngắn thời gian
giao dịch, đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là tiền đề để
ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng quy mô cho vay. Sự hỗ trợ của các
phương tiện kỹ thuật hiện đại cịn giúp cho việc thu thập thơng tin nhanh chóng,
chính xác, cơng tác phân tích tín dụng, lập kế hoạch, xây dựng chính sách tín
dụng cũng có hiệu quả hơn.
- Quy trình cho vay:
Quy trình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân có ý nghĩa rất quan
trọng đối với hoạt động cho vay của ngân hàng, một quy trình cho vay hợp lý sẽ
góp phần nâng cao chát lượng và giảm thiểu rủi ro trong cho vay. Bên cạnh đó,
quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn từng
bộ phận liên quan trong hoạt động cho vay, tạo cơ sở đối với việc kiểm sốt q
trình cho vay, trên cơ sở đó sẽ xác định khâu yếu kém cần điều chỉnh trong quá
trình thực hiện và đề xuất các biện pháp hoàn thiện nhằm nâng cao chất lượng
cho vay, nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cấp tín dụng.
- Lãi suất (bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay):
Lãi suất là giá cả của quyền sửa dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị
thời gian nhất định (tuần, ngày, tháng, năm).
7
Đối với người đi vay, thông qua công cụ lãi suất, NHTM có thể tăng hay
giảm quy mơ nguồn vốn huy động của mình, để đáp ứng nhu cầu mở rộng hay
thu hẹp quy mơ tín dụng. Trong trường hợp này việc tăng lãi suất huy động sẽ
giúp NHTM tăng được quy mơ ngồn huy động , từ đó có thể mở rộng được quy
mô cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân, ngược lại giảm lãi suất huy động sẽ
làm giảm quy mơ nguồn vốn huy động có thể dẫn đến thu hẹp quy mô cho vay
tiêu dùng.
Đối với vai trị là người cho vay, NHTM cũng có thể thông qua công cụ lãi
suất để điều chỉnh quy mô cho vay tiêu dùng,. Trường hợp này tăng lãi suất cho
vay sẽ làm giảm quy mô cho vay tiêu dùng và ngược lại.
Như vậy, lãi suất cũng là một trong những nhân tố quyết định đến việc phát
triển cho vay tiêu dùng tại NHTM.
- Hoạt động Marketing ngân hàng:
Marketing ngân hàng là một tập hợp các hoạt động của ngân hàng, từ việc
phân khúc thị trường, phân khúc khách hàng, tìm kiếm cơ hội và nhu cầu của
khách hàng, chọn lọc khách hàng, khách hàng tiềm năng,… và thỏa mãn nhu
cầu của họ nhằm đạt mục tiêu, lợi nhuân đề ra… Hoạt động marketing được hỗ
trợ tốt sẽ hỗ trợ đáng kể không chỉ cho việc mở rộng quy mô cho vay tiêu dùng
tại NHTM.
1.1.4.2. Các yếu tố bên trong
- Mơi trường chính trị, pháp lý, kinh tế xã hội:
Mơi trường chính trị: Việt Nam có mơi trường chính trị rất ổn định, đây là
điều kiện hết sức thuận lợi, tạo tâm lý an tâm cho các nhà đầu tư trong và ngoài
nước, tạo sự an tâm cho người dân bỏ vốn sản xuất kinh doanh. Đó cũng là điều
kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng
nói riêng tahi NHTM.
Mơi trường pháp lý: Hiện tại nước ta đã có những cải cách đáng kể để tạo
ra mơi trường pháp lý bình đẳng và cơng bằng cho các loại hình kinh doanh.
Xây dựng và hoàn chỉnh khung pháp lý đảm bảo sự ổn định và rõ ràng về môi
8
trường đầu tư và tính cơng khai, minh bạch về chế độ, chính sách khuyến khích
đầu tư.
Mơi trường kinh tế - xã hội: Môi trường kinh tế - xã hội ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động cho vay của các NHTM đối với các doanh nghiệp. Môi trường
kinh tế - xã hội thuận lợi cho sự phát triển của cho vay tiêu dùng là trung tâm tài
chính, trung tâm thương mại, trung tâm du lịch, trung tâm giáo dục,…
- Chính sách hỗ trợ cho vay tiêu dùng:
Các khách hàng cá nhân là nhân tố quan trọng để thúc đẩy và mở rộng cạnh
tranh, bảo đảm cho sự phát triển ổn định nền kinh tế, phòng chống nguy cơ
khủng hoảng kinh tế. Hiện nay, các khách hàng cá nhân đang thiếu hụt vốn để
kinh doanh cũng như trong sinh hoạt hằng ngày của khách hàng. Do vậy, để các
khách hàng cá nhân phát huy tốt vai trị của mình thì Nhà nước cần phải có các
chính sách hỗ trợ cho các khách hàng cá nhân là một trong những điều kiện cần
thiết.
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá của hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.5.1. Quy mô dư nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân cho biết quy mô của
khách hàng tại thời điểm nhất định. Đó là khối lượng tiền mà ngân hàng đưa vào
lưu thông thông qua việc sử dụng vốn của các khách hàng cá nhân với các mục
đích khác nhau. Dư nợ của KHCN được xét theo nhiều khía cạnh hác nhau như
ngắn hạn, trung hạn, theo TSĐB như cho vay có TSĐB hoặc khơng có TSĐB.
Dư nợ cho vay tiêu dùng của KHCN được tính tại thời điểm nhất định như ngày,
tháng, quý hoặc theo năm bất kỳ.
1.1.5.2. Thị phần cho vay tiêu dùng
Thị phần dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN của ngân hàng là tỷ trọng dư nợ
cho vay tiêu dùng của ngân hàng đó so với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng của
ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
Mức tăng trưởng thị phần đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng
trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng đối với KHCN trên thị trường.
9
1.1.5.3. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng cho biết quy mô cho vay đối với các doanh nghiệp
tại thời điểm nhất định. Đối là khối lượng tiền mà ngân hàng đưa cho khách
hàng sử dụng với các mục đích khác nhau của họ. Dư nợ cho vay tiêu dùng được
xét nhiều khía cạnh khác nhau như ngắn hạn, trung hạn; theo TSĐB như cho vay
có TSĐB hoặc khơng có TSĐB.
1.1.5.6. Thu nhập từ dịch vụ cho vay tiêu dùng
Thu nhập cho vay là tổng thu từ lãi vay sau khi trừ đi các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của KHCN. Thu nhập từ lãi vay thường
chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của NHTM. Tuy nhiên, của
NHTM hiện nay khơng thể tính tốn chính xác chi phí cho vay tiêu dùng đối với
KHCN.
Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động cho vay tiêu dùng:
Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng =
Tỷ lệ nhuận từ cho vay tiêu dùng =
𝐿ã𝑖 𝑡ừ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔∗100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
𝐿ã𝑖 𝑡ừ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔∗100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Có rất nhiều luận văn nghiên cứu và phân tích về hoạt động cho vay tiêu
dùng tại các Ngân hàng thương mại. Dưới đây là 5 luận văn tiêu biểu được tham
khảo từ các tác giả đã nghiên cứu về vấn đề cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng
thương mại:
1. Luận văn của Thạc sĩ Phạm Quốc Việt “Phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk
Nông”, Đại học Đà Nẵng.
Thạc sỹ Phạm Quốc Việt tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về cho
vay tiêu dùng đối với khách hàng doanh nghiệp và khách hàng là cá nhân tại
NHTM. Trong đó, đưa ra các khái niệm, phân loại, vai trò và đặc điểm về hoạt
động cho vay tiêu dùng tại NHTM, các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đáh
10
giá về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM. Từ cơ sở lý luận đó, Thạc sĩ đánh
giá thực trạng, các giải pháp mà ngân hàng đã thực hiện nhằm mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Đắk Nơng. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị của thể nhằm mở
rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng trong thời gian tới.
2. Luận văn “Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Hồ Thị Thắng (2012).
Cơ sở lý luận được xây dựng khá đầy đủ và chi tiết, giúp tác giả có những
phân tích rõ nét theo đúng tiêu chí đánh giá về mở rộng cho vay tiêu dùng đã
được đề cập trước đó. Tác giả cũng đã tiến hành khảo sát nhằm tìm hiểu đánh
giá chính xác về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Đó là cơ sở quan
trọng để tác giả đề ra các giải pháp nhằm bám sát với các nhân tố ảnh hưởng
này, và giải quyết các vấn đề có ảnh hưởng đối với hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Quân Đội – Chi nhánh Đà Nẵng.
3. Luận văn “Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Phú Yên” của tác giả Bùi Văn Hoàng (2014).
Luận văn đã khái quát hóa các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay
tiêu dùng đối với khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cịn làm rõ nội dung
mở rộng hoạt động tín dụng của NHTM , sự cần thiết của mở rộng tín dụng
doanh nghiệp đồng thời đưa ra các chỉ tiêu đánh giá của việc mở rộng tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp. Luận văn còn chỉ ra thực trạng của việc mở
rộng tín dụng tại ngân hàng nhằm nghiên cứu và đánh giá những kết quả đạt
được, những hạn chế, nguyên nhân để đưa ra những giải pháp và kiến nghị phù
hợp đối với việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng.
4. Luận văn “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
– Chi nhánh Đắk Lắk” của tác giả Nguyễn Thị Thu Ngân (2014).
Luận văn đã đưa ra được các lý luận cơ bản về ngân hàng, vai trò của cho
vay đối với ngành ngân hàng trong nền kinh tế hiện nay. Đồng thời, tác giả cũng
phân tích và làm rõ những mặt tích cực và các mặt tieu cực trong hoạt động cho
vay tiêu dùng. Luận văn phân tích được thực trạng, những yếu tố ảnh hưởng và
11
các chỉ tiêu đánh giá của hoạt động cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, tác giả cịn
cho thấy việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng đang là vấn đề trọng tâm và
cần thiết nhất hiện nay. Vì vậy, việc phát triển hoạt động cho vay đặc biệt là cho
vay tiêu dùng đang được ngân hàng quan tâm nhất.
5. Luận văn “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Lê Vĩnh Thạch (2014).
Luận văn được tác giả đưa ra các lý luận rất chặt chẽ, nhằm giúp phân tích
khái quát được vấn đề cần bàn luận. Tác giả đã dùng các phương pháp thơng kê,
phân tích, khảo sát,… nhằm bám sát những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt dộng cho
vay tiêu dùng để đề ra các phương hướng khắc phục. Từ đó, tác giả đã đề ra các
giải pháp và kiến nghị để khắc phục những mặt chưa tốt về giải pháp mở rộng
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trên đây là một số cơ sở lý thuyết về những vấn đề liên quan đến lĩnh vực
cho vay tiêu dùng. Chương 1 đã nêu rõ những khái niệm, đặc điểm, các chỉ tiêu
đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng. Từ đó, làm tiền đề để
tìm hiểu, đánh giá, phân tích về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương,
13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Nam Á
Ngân hàng TMCP Nam Á (NamABank) chính thức hoạt động từ ngày
21/10/1992, là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên được
thành lập sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng được ban hành năm 1990. Trải qua
hơn 25 năm hình thành và phát triển. Ngân hàng đang phấn đấu để trở thành một
trong những ngân hàng hiện đại hàng đầu của Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Nam Á có tên tiếng việt là: Ngân hàng TMCP Nam Á,
tên tiếng anh là: NamABank. Trụ sở chính được đặt tại Số 97Bis Hàm Nghi,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (8299408), Fax: (8299402),
Email: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0300872315-1 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở Kế hoạch đầu tư TP.
HCM được cấp vào tháng 12/2006 với tổng vốn điều lệ là 575 tỷ đồng.
Logo của NamABank:
“Hình 1.1: Logo Ngân hàng TMCP Nam Á”
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á
Từ những ngày đầu hoạt động, trên tồn quốc Nam Á Bank chỉ có 3 Chi
nhánh với vốn điều lệ 5 tỷ đồng và gần 50 cán bộ nhân viên. Tính đến nay, qua
sự cố gắng phát triển khơng ngừng lớn mạnh thì đã có trên 1500 cán bộ, công
nhân viên tại các chi nhánh cũng như PDG trên cả nước. Ngân hàng có trên 50
trụ máy rút tiền tự động (trụ ATM) trên khắm cả nước. Ngân hàng hoạt động
14
trong hầu hết các lĩnh vực như cho vay, nhận tiền gửi tiết kiệm, chuyển tiền,..
Theo thống kê thì ngân hàng đã có hơn 45.000 khách hàng đã giao dịch tại ngân
hàng với mọi hình thức khác nhau. So với năm 1992, vốn điều lệ hiện nay tăng
hơn 600 lần, số lượng cán bộ nhân viên tăng hơn 30 lần, phần lớn là cán bộ trẻ,
năng động, được đào tạo chính quy trong và ngồi nước, có năng lực chun
mơn cao. Các các bộ luôn được đào tạo về chuyên mơn lẫn nghiệp vụ qua các
q/tháng/năm để ngày càng hồn thiện một đội ngũ nhân viên có đầy đủ các
nghiệp vụ chuyên sâu để phục vụ một cách tốt nhất đến khách hàng.
2.1.3. Hệ thống cơ cấu tổ chức của ngân hàng
Sơ đồ: Hệ thống cơ cấu tổ chức của ngân hàng
GIÁM ĐỐC
PHỊNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
PHỊNG KẾ
TỐN – KHO
QUỸ
PHỊNG KHÁCH
HÀNG DOANH
NGHIỆP
PHỊNG DỊCH
VỤ KHÁCH
HÀNG
PHĨ GIÁM ĐỐC
KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
CHUN
VIÊN KẾ
TỐN
PHĨ GIÁM ĐỐC
KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
PHĨ GIÁM
ĐỐC DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG
TRƯỞNG
PHỊNG KHCN
TRƯỞNG
PHỊNG KHDN
TRƯỞNG
PHỊNG DVKH
TRƯỞNG BỘ
PHẬN KHCN
TRƯỞNG BỘ
PHẬN KHDN
KIỂM SOÁT
CHUYÊN VIÊN
QUAN HỆ KHDN
GIAO DỊCH
VIÊN
CHUYÊN VIÊN
QUAN HỆ KHCN
“ Nguồn: Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Bình Dương”
15
❖ Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban:
- Giám đốc:
Trực tiếp quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh và chất lượng dịch
vụ của Chi nhánh hoàn thành các chỉ tiêu về doanh thu, trực tiếp chỉ đạo, giải
quyết hồ sơ tín dụng của ngân hàng, giao dịch cho vay, quản lý phòng khách
hàng cá nhân, phòng khách hàng doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng lao động,
điều động lao động, tăng cường công tác huy động vốn, tăng trưởng và đảm bảo
các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng.
- Phó Giám đốc dịch vụ khách hàng:
Phó Giám đốc Chi nhánh Bình Dương do Tổng Giám đốc Ngân hàng
TMCP Nam Á bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định hiện
hành. Phó Giám đốc chi nhánh được Giám đốc phân công phụ trách một số công
việc, giải quyết và trực tiếp chỉ đạo một số phòng ban thuộc cơ cấu tổ chức bộ
máy của chi nhánh như: phịng kế tốn, phịng kho quỹ, thanh tốn xuất nhập
khẩu, nghiệp vụ thẻ…
- Phó Giám đốc khách hàng cá nhân:
Phó Giám đốc khách hàng cá nhân được Giám đốc phân công phụ trách một
số công việc, giải quyết và trực tiếp chỉ đạo một số phòng ban thuộc cơ cấu tổ
chức bộ máy của chi nhánh. Lập kế hoạch công tác hàng tháng/quý/hàng năm,
giám sát, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch, gửi báo cáo định kỳ liên quan đến
công tác hoạt động và phát triển của mảng KHCN theo quy định và chỉ đạo của
Giám đốc Chi nhánh.
- Phòng khách hàng cá nhân:
+ Tiếp thị, giới thiệu và mang các sản phẩm của ngân hàng đến được với
khách hàng như nhau cầu vay vốn, chuyển tiền…
+ Thẩm định khách hàng như: Xác định nhu cầu, tư cách, qui mơ hoạt động
của khách hàng… Để từ đó xác định nhu cầu của khách hàng để lập tờ trình các
cấp có thẩm quyền phê duyệt về nhu cầu của khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu
đó.
16
+ Thường xuyên tiếp xúc với khách hàng để tạo được mối quan hệ, theo
dõi quá trình sử dụng vốn của khách hàng sau khi được cấp tín dụng. Thực hiện
công việc lưu trữ hồ sơ, số liệu và báo cáo trực tiếp với cấp trên.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp:
Phụ trách chăm sóc và phát triển các khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ,
khách hàng doanh nghiệp lớn. Cung cấp thông tin chi tiết các sản phẩm dịch vụ
phù hợp với từng nhu cầu của khách hàng nắm bắt linh hoạt nhu cầu của khách
hàng để cân đối giữa lợi ích của ngân hàng và khách hàng.
- Phịng dịch vụ khách hàng:
+ Thực hiện việc giải ngân vốn vay cho khách hàng vay trên cơ sở hồ sơ giải
ngân được duyệt.
+ Mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu
của khách hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới; quản lý toàn diện các tài
khoản của khách hàng, đảm bảo tính an tồn, bảo mật cho khách hàng.
+ Thực hiện thanh toán trong nước; trực tiếp chi trả kiều hối đối với khách
hàng. Thực hiện tất cả các giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền bằng nội, ngoại tệ
của khách hàng. Và tiếp nhận các thông tin phản hồi từ khách hàng.
- Phịng kế tốn – kho quỹ:
+ Thanh toán bù trừ, kế toán liên ngân hàng, kế toán chi tiết và kế toán thanh
toán.
+ Thực hiên nhiệm vụ hạch toán mọi khoản phát sinh trong ngày tại ngân
hàng. Đảm bảo mọi khoản thu chi đầy đủ kịp thời chính xác.
+ Ngồi ra cịn thực hiện việc quản lý tài sản cơ quan: kiểm kê, thực hiện
việc khấu hao tài sản hàng năm, đánh giá lại tài sản đã hết hạn khấu hao.
- Chuyên viên Quan hệ Khách hàng Cá nhân:
+ Tiếp cận và xây dựng mối quan hệ với khách hàng cá nhân nhằm tiếp thị,
thu hút khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Nam Á.
+ Tiếp nhận và xử lý các đề nghị vay vốn và các hình thức cấp tín dụng khác
tại ngân hàng Nam Á. Duy trì mối quan hệ với khách hàng, thực hiện chăm sóc
17