Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

giao an tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.24 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 Tiết 59. Ngày soạn 10/03/2014 Ngày dạy BÀI 56 - 57: THỰC HÀNH TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: Giúp hs chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó dề xuất các biện pháp khắc phục, nâmg cao nhận thức của hs đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. 2, Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng thực hành. 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức phònh chống ô nhiễm môi trường. II. CHUẨN BỊ.: 1. GV: - Bảng 56.1 và 56.3 2: HS: - Giấy, bút, phiếu học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm trầm trọng. Vậy thực tế ô nhiễm diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra về môi trường ở địa phương. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung II. Báo cáo kết quả - GV y/c các nhóm báo cáo kết quả - HS: Các nhóm viết điều tra về môi kiểm tra. nội dung đã điều tra trường ở địa được vào giấy khổ phương. to  và trình bày trên bảng. - GV cho các nhóm thảo luận kết quả ( Các nhóm có cùng ( HS: Trình bày bảng 56.1 - 56.3 sgk) nội dung nên sẽ có vấn đề trùng nhau) - GV y/c các nhóm rút ra nhận xét về vấn đề thực tế ô nhiễm ở địa phương  Đưa ra phương pháp cải tạo môi trường ở địa phương. - Học sinh thảo luận - GV cho các nhóm thảo luận về vấn về vấn đề ô nhiễm đề này. và biện pháp khắc - GV y/c hs nhận xét ý kiến của bạn phục. và bàn về vấn đề thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá đặc biệt nhấn mạnh về vấn đề mức độ ô nhiễm và biện pháp khắc phục. - GV đồng ý với biện pháp mà hs đã thảo luận và thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Kiểm tra, đánh giá: ? GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm. - Khen các nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm còn thiếu sót. 5. Dặn dò: - Nghiên cứu trước chương IV: Bảo vệ môi trường. IV. RÚT KINH NGHIỆM.. Tuần 31 Tiết 60. Ngày soạn 10/03/2014 Ngày dạy. CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU. 1, Kiến thức: Giúp hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên, nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khái niệm phát triển bền vững. 2, Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế. 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ.. GV- Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK. HS- Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thông tin mục I SGK, thành bài tập bảng 58.1 SGK trao đổi nhóm hoàn thành trang 173. bảng 58.1. - GV nhận xét, thông báo đáp - Đại diện nhóm trình bày - Có 3 dạng tài nguyên án đúng bảng 58.1 kết quả, các nhóm khác thiên nhiên: 1- b, c, g nhận xét, bổ sung. + Tài nguyên tái sinh: tài 2- a, e. i 1- b, c, g nguyên sinh vật, đất, 3- d, h, k, l. 2- a, e. i nước... 3- d, h, k, l. + Tài nguyên không tái - GV đặt câu hỏi hướng tới kết sinh: than đá, dầu mỏ....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> luận: - Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD? - Yêu cầu HS thực hiện  bài tập SGK trang 174. - Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta? - Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao?. + Tài nguyên vĩnh cửu: năng lượng mặt trời, gió, - HS dựa vào thông tin và sóng... bảng 58.1 để trả lời, rút ra kết luận: - HS tự liên hệ và trả lời: + Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng.... + Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác. Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu 2 vấn đề sử 1. Sử dụng hợp lí tài dụng hợp lí tài nguyên thiên nguyên đất nhiên - Cách sử dụng hợp lí: + Cần tận dụng triệt để năng - HS tiếp thu kiến thức. chống xói mòn, chống lượng vĩnh cửu để thay thế dần khô hạn, chống nhiêm năng lượng đang bị cạn kiệt xmặn.. và nâng cao độ dần và hạn chế ô nhiễm môi phì nhiêu của đất. trường. - Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ + Đối với tài nguyên không tái thuật làm đất, bón phân, sinh, cần có kế hoạch khai thác - Mục 1. chế độ canh tác... đặc thật hợp lí và sử dụng tiết biệt là trồng cây, gây kiệm. rừng nhất là rừng đầu + Đối với tài nguyên tái sinh: nguồn. đất, nước, rừng phải sử dụng bên cạnh phục hồi. - GV giới thiệu về thành phần của đất: chất khoáng, nước, không khí, sinh vật. -Yêu cầu HS: - Nêu vài trò của đất? + HS nghiên cứu thông - Vì sao phải sử dụng hợp lí tin mục 1 và trả lời: tài nguyên đất? + Tài nguyên đất đang bị - GV cho HS làm bảng 58.2 và suy thoái do xói mòn, rửa bài tập mục 1 trang 174. trôi, nhiễm mặn, bạc màu, - Vậy cần có biện pháp gì để ô nhiễm đất. sử dụng hợp lí tài nguyên đất? - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. + Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở bài tập. - Nước có vai trò quan trọng + Nước chảy chậm vì va 2. Sử dụng hợp lí tài như thế nào đối với con người vào gốc cây và lớp thảm nguyên nước:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> và sinh vật? - HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận. Cho HS quan sát H 58.2 - Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước? Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3, nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.. mục  chống xói mòn đất nhất là ở những sườn dốc. - HS dựa vào vốn hiểu biết để nêu được: Nước là thành phần cơ bản của chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người cần nước sinh hoạt (25 lít/ 1 người/ 1 ngày) nước cho hoạt động công nghịêp, nông nghiệp... + Nguồn tài nguyên nước - Nếu thiếu nước sẽ có tác hại đang bị ô nhiễm và có gì? nguy cơ cạn kiệt. + Thiếu nước là nguyên - Sử dụng tài nguyên nước như nhân gây ra nhiều bệnh thế nào là hợp lí? tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc. + Trồng rừng tạo điều - Trồng rừng có tác dụng bảo kiện cho tuần hoàn nước, vệ tài nguyên như thế nào? tăng nước bốc hơi và nước ngầm. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.. Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước.. 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.. 4. Củng cố: - Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh? - Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 5.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài mới: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Duyệt của tổ chuyên môn. Đoàn Thanh Thúy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×