Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO AN TUAN 3420132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.65 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 TỪ 5/05/2014 đến 09/05/2014 Thứ hai, ngày 5 tháng 5 năm 2014 Tập đọc : LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. -Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê - mi. (TL câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị: + Tranh minh họa bài trong SGK. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:Đọc và TLCH bài Sang năm con lên bảy. 2 HS 2. Bài mới: Hoạt động1: Luyện đọc B1: Đọc toàn bài lượt 1. 2 HS đọc, lớp thầm. + Cho HS khá, giỏi đọc nối tiếp. B2: Đọc đoạn nối tiếp. Vạch dấu đoạn. GV chia đoạn : 3 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu ... "mà đọc được". Tốp 3 HS. Đoạn 2 : Tiếp đến "vẫy vẫy cái đuôi". Đoạn 3 : Còn lại. Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2lượt. - Luyện đọc từ khó : Vi - ta - li, Ca - pi, Rê - mi. - Kết hợp đọc chú giải. B3: Đọc theo cặp. B4: Đọc toàn bài lượt 2. Nhóm 2 HS. + Cho HS đọc toàn bài. 2 em. + GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động2:Tìm hiểu bài. 1 HS đọc, lớp thầm. Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? Trên đường thầy ... Lớp học Rê - mi có gì ngộ nghĩnh? Học trò Rê - mi ..... Kết quả học tập của Rê - mi và Ca - pi khác nhau thế nào? . Ca - pi không biết đọc nhưng trí nhớ tốt. Tìm chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu học? Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về quyền học Lúc nào trong ...... tập của trẻ em? . Trẻ cần được dạy dỗ, học hành. Hoạt động3:Đọc diễn cảm. B1: Đọc diễn cảm toàn bài. + Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp toàn bài. 3 HS B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Cụ Vi ta - li hỏi tôi ... tâm hồn". - Cho HS đọc, GV uốn nắn. Thi đọc diễn cảm GV nhận xét. Tìm đọc truyện Không gia đình. TOÁN:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị:+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. + HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài 5 trang 84 SGK HS sửa bài. -. Giáo viên nhận xét bài cũ. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. 3. Bài mới: Luyện tập (tiếp) Học sinh nêu 4. Phát triển các hoạt động: Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào Hoạt động 1: Luyện tập bảng nhóm. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của Bài 1 chuyển động đều. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định Học sinh giải + sửa bài. yêu cầu đề. ĐS: 45 phút Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều? Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.  Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ A: 52,2 (km/giờ) Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Vận tốc ôtô đi từ B: 34,8 (km/giờ) Bài 2 Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm Học sinh nêu. đôi cách làm.  Giáo viên lưu ý: Mỗi dãy cử 4 bạn. ĐS: txd : 3 giờ Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật? tnd : 5 giờ 3  Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi = 2. -. - Bài 3 - Giáo viên hướng dẫn HS làm và chữa bài Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên nhận xét, tuyên dương KĨ THUẬT: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ĐẠO ĐỨC: (Nội dung tự chọn ở địa phơng) B¶o vÖ hoa vµ c©y ë trêng em I. Môc tiªu: Giúp HS : - Hiểu đợc ích lợi của cây và hoa ở sõn trường em -Có thái độ: biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trờng và nơi công cộng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Các họat động dạy và học Hoạt động 1 : - HS quan s¸t th¶o luËn H: Ởs©n trêng cã nh÷ng c©y vµ hoa g× ? H: Nh÷ng c©y nµo cho bãng m¸t nhÊt ? H : Trồng hoa ở sân trờng để làm gì ? KÕt luËn : Muèn lµm cho m«i trêng trong lµnh c¸c em cÇn ph¶i trång c©y vµ ch¨m sãc c©y , kh«ng bÎ cµnh , h¸i hoa ) Hoạt động 2 : H: Khi nh×n thÊy 1 b¹n ®ang bÎ cµnh c©y em ph¶i lµm g× ? H: ThÊy b¹n trÌo lªn c©y em ph¶i lµm g× ? KÕt luËn : Kh«ng bÎ cµnh , h¸i hoa , kh«ng đợc trèo cây để bảo vệ môi trờng cũng nh b¶o vÖ chÝnh b¶n th©n . Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò - HÖ thèng l¹i néi dung bµi - NhËn xÐt tiết học. - Cho HS quan s¸t trong s©n trêng - HS th¶o luËn , tr¶ lêi c©u hái ( C©y bµng , c©y phîng , c©y hoa s÷a , vµ cã c¸c lo¹i hoa kh¸c … ) ( C©y bµng , c©y phîng ) ( Làm cho phong cảnh đẹp , môi trờng trong lµnh ) -Theo dõi. - HS th¶o luËn nhãm ( Em ng¨n b¹n kh«ng nªn bÎ cµnh c©y ) ( Em khuyện bạn không đợc trèo lên cây nhì ng· g·y x¬ng ). -Theo dõi. …………………………………………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 6 tháng 5 năm 2014 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: + Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.  Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn kiến thức. Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, Học sinh nhắc lại. thể tích một số hình. Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán. Hoạt động 2: Luyện tập. Học sinh đọc đề. Bài 1: Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Đề toán hỏi gì? Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? Muốn tìm số viên gạch?. -. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu dạng toán. Nêu công thức tính. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu công thức tính diện tích hình thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật.. -. Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch. Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng. Giải: Chiều rộng nền nhà: 8 : 8  5 = 5 (m) Diện tích nền nhà: 8  5 = 40 (m2) = 4000 (dm2) Diện tích 1 viên gạch. 2  2 = 4 (dm2) Số gạch cần lát. 3000  1000 = 3000000 (đồng) Đáp số: 3000000 đồng. Học sinh đọc đề. Học sinh làm vở và chữa bài Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m. Học sinh đọc đề. Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác Trình bày bài giải và sửa bài Đáp số: 168 m ; 1568 m2 ; 784 m2. Hoạt động 3: Củng cố.. Chính tả(Nhớ-viết): SANG NĂM CON LÊN BẢY I/Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy. - Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II/Chuẩn bị: +Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 2HS kể. GV đọc cho HS viết tên cơ quan, đơn vị của BT2. 2.Bài mới:Nhớ viết đoạn từ "Mai rồi con lớn HS lắng nghe. khôn ... đến hết bài". Hướng dẫn chính tả. Cho HS 2 - 3 em đọc thuộc đoạn viết. Đọc lại khổ thơ 2, 3 trong SGK; chú ý trình HS đọc đề. bày. 2 HS đọc tiếp nối.Lần lượt từng HS. Luyện viết từ khó : khắp, lớn khôn, giành... Cá nhân. Hoạt động 1: HDHS nhớ-viết. HS nhớ viết. HS gấp SGK nhớ và viết lại bài. Chấm, chữa bài. +GV đọc bài chính tả. +GV chấm 5 bài. GV nhận xét. Hoạt động 2: HĐHS làm bài tập chính tả..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Làm bài tập 2. + GVgiao việ : Tên cơ quan, đơn vị viết lại cho đúng. + Đọc thầm đoạn văn. + Trình bày kết quả : nối tiếp. + GV nhận xét. Làm bài tập 3. +GV nêu lại yêu cầu : Tìm ví dụ tên cơ quan, đoàn thể. +Trình bày kết quả. +GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đoàn thể. Lắng nghe. 2HS bảng lớp, lớp bảng con. HS theo dõi, nh/xét. .Nêu yêu cầu bài. Làm bài cá nhân. 3HS làm phiếu trình bày bảng lớn. Nêu yêu cầu bài. HS làm bài cá nhân. HS lắng nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP) I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thưc hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (bt3). - Biết yêu thích Tiếng Việt, chú ý cách dùng dấu câu trong văn bản cho đúng. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”. .2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.  Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép. -Bảng tổng kết thể hiện 2 t/dụng của dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ phải gồm mấy cột?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 hs chữa bài tập 2,1. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh phát biểu. + Tác dụng của dấu ngoặc kép. - 3 hs làm bảng lập khung của bảng tổng kết. - Hs làm việc cá nhân điền các ví dụ. - Học sinh sửa bài. Bài 2: - Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. yêu cầu đề bài. - Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - Học sinh phát biểu.Học sinh sửa bài. Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã - Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. ngoặc kép. - Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng. - Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau. Hoạt động 2: Củng cố. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Học sinh nêu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”.. (Lưu ý: Bài này được thay cho bài: MRVT: Quyền và bổn phận ) THỂ DỤC GV CHUYÊN ĐỊA LÍ ÔN TẬP CUỐI NĂM. I. Mục tiêu: - Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Châu Nam Cực - Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Yêu thích tìm hiểu, khám phá thế giới quanh em. II. Chuẩn bị: + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”. - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm. Hoạt động 1: Ôn tập phần một.. Bước 1: * Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì Làm việc cá nhân, cả lớp. giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh. Bước 2: - Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng. Hoạt động 2: Ôn tập phần II. Làm việc theo nhóm. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Bước 1: - Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK. Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. - Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng. - Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 * Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền trong SGK) lên bảng. đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để kip thời gian. Hoạt động 3: Củng cố. Hoạt động lớp. Phương pháp: Đàm thoại. - Nêu những nội dung vừa ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> .......................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 07 tháng 5 năm 2014 Tập đọc : NẾU TRÁI ĐẤT THIÉU TRẺ EM I/Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ , nhấn giọng ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em (tl câu hỏi 1,2,3). - Yêu mến các em nhỏ, tôn trọng các bạn của mình. II/Chuẩn bị: Tranh minh họa bài trong SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung 2 HS. bài Lớp học trên đường. 2.Bài mới: Hoạt động1: Luyện đọc. B1: Đọc toàn bài lượt 1. + Đọc diễn cảm bài thơ giọng vui, hồn nhiên. B2: Đọc đoạn nối tiếp. Nhóm 3 HS. Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. Cá nhân. Luyện đọc từ khó : Pô - pốp GV giải thích Pô - pốp là phi công vũ trụ ... Kết hợp đọc chú giải. B3: Đọc theo cặp. 2 em. B4: Đọc toàn bài lượt 2. 1 HS đọc, lớp thầm. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. -Tôi là tác giả Đỗ Trung Lai. Anh là phi công Nhân vật "tôi" và nhân vật "Anh" trong bài là vũ trụ Pô-pốp.Viết hoa để tỏ lòng kính trọng. ai? Vì sao chữ "Anh" được viết hoa? - Lời mời xem tranh nhiệt thành, thái độ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng ngạc nhiên, vẻ mặt sung sướng .. tranh được bộc lộ qua chi tiết nào? - Đầu phi công to, đôi mắt chiếm nửa khuôn Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? mặt ... Phi công là người thông minh, mơ ước Nét ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ chứa đựng chinh phục vì sao của anh rất lớn điều gì sâu sắc? Cho HS đọc 3 dòng thơ cuối. Là lời anh hùng Em hiểu 3 dìng thơ cuối thế nào? Pô - pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai. - 3 HS đọc. Hoạt động3:Đọc diễn cảm. B1: Đọc diễn cảm toàn bài. + Cho HS đọc nối tiếp hết bài thơ. B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Pô - Nhiều HS đọc. pốp bảo tôi đến ... đứa trẻ lớn hơn". - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc. - Học thuộc lòng bài thơ vừa học.. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Đề bài:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kể 1câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. I/Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... Cách kể giản dị, tự nhiên .- Yêu cuộc sống, gia đình, nhà trường và xã hội. II/Chuẩn bị: + Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC. + Tranh, ảnh ... nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. Trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2HS kể.. HS lắng nghe. Kể câu chuyện em được chứng kiến, tham gia nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và bảo vệ thiếu nhi. GV ghi đề bảng. - GV gạch chân từ quan trọng. +Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK. +GV kể một số hoạt động thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường, xã hội. +Giới thiệu tên chuyện mình sẽ kể. +Cho HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. Kể theo nhóm. + Dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu huyện của mình. + Trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. +Mỗi HS kể xong sẽ nêu ý nghĩa câu chuyện. +Cùng bạn trao đổi về nội dung, chi tiết. Bình chọn HS kể chuyện hay nhất. GV nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện cho người thân. HS đọc đề. 2 HS đọc tiếp nối. Lần lượt từng HS. Nhóm 2 HS.. Cá nhân.. Lắng nghe.. TOÁN: ÔN TẬP BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu… - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 1: Ôn tập. Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào Hoạt động cá nhân, lớp. các bước quan sát và hệ thống các số liệu. + Chỉ số cây do học sinh trồng được. Hoạt động 2: Luyện tập. + Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây Bài 1: xanh. Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo Học sinh làm bài. cột dọc của biểu đồ chỉ gì? Chữa bài. Các tên ở hàng ngang chỉ gì? a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng). b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống. Bài 2. Học sinh làm bài. Nêu yêu cầu đề. Sửa bài. Điền tiếp vào ô trống. Lưu ý: câu b hs phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu a. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề. Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. Khoanh C. Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh thi vẽ tiếp sức. Nhắc lại nội dung ôn. Thi vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu có sẵn. Mĩ thuật Vẽ tranh: đề tài tự chọn I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung đề tài. - Biết cách tìm, chọn nội dung đề tài. - Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài tự chọn.. II.Chuẩn bị GV: SGK,SGV - Hình gợi ý cách vẽ của một số bài tranh đề tài. HS : SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở tập vẽ 5, chì, màu, tẩy. III. Các hoạt động dạy học-chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Tìm, chọn nội dung đề tài - GV giới thiệu một số tranh của hoạ sĩ và HS về các đề + Hs quan sát, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tài khác nhau. các tranh. + Có rất nhiều nội dung phong phú, hấp dẫn để vẽ tranh. - HS nhận xét được: + Có rất nhiều cách vẽ tranh khác nhau. + Hình ảnh chính của - GV phân tích HS thấy được vẻ đẹp và tính sáng tạo về tranh.... nội dung cũng như cách bố cục, hình vẽ, vẽ màu... + Hình ảnh phụ của tranh - GV yêu cầu một vài HS phát biểu chọn nội dung và + Bố cục cân đối.... nêu các hình ảnh chính phụ sẽ vẽ ở tranh. + Nhận xét về MS 2.Cách vẽ + Vẽ bài theo các bước đã hướng dẫn như ở các bài - HS nắm cách vẽ trước. - GV nêu yêu cầu của bài và dành thời gian cho học + HS thực hiện vẽ theo sinh thực hành. hướng dẫn. 3.Thực hành - HS tự chọn nội dung và vẽ theo cảm nhận riêng. - HS thực hiện - GV quan sát lớp nhắc nhở HS tập trung làm bài. - Gợi ý cho một số em còn lúng túng trong cách chọn đề tài, cách vẽ. - Khích lệ những học sinh để các em tìm tòi sáng tạo, có cách thể hiện riêng về bố cục, hình, màu. 4.Nhận xét, đánh giá - GV gợi ý HS tự nhận xét và xếp loại các bài vẽ theo cảm nhận riêng. - Khen ngợi, động viên những HS học tập tốt. - Chọn một số bài đẹp làm ĐDDH. 5.Dăn dò: - Tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm để chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập cuối năm.. KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Mục tiêu: - Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước. - Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường. Kĩ năng phê phán, đảm nhận trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất trồng. Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả Giáo viên nhận xét. lời. 3. Phát triển các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. -. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên kết luận:. Hoạt động nhóm, lớp.. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 128 SGK và thảo luận. Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận. + Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.  Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Hoạt động lớp. Hoạt động 2: Thảo luận: + Liên hệ những việc làm của người dân dẫn Học sinh trả lời. đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước. Học sinh trả lời. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Củng cố. ………………………………………………………………………………………….. Thứ năm, ngày 8 tháng 5 năm 2014. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Giúp HS: +Củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ. +Vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: HS bảng, trên giấy. Kiêm tra quy tắc tính thành phần chưa biết, công thức tính chuyển động cùng chiều. HS mở sách. 2.Bài mới: Hoạt động1: Cặp đôi, cá nhân. Bài 1/175: Tính. -Yêu cầu HS làm vở, 3HS làm bảng. HS trả lời làm vở. -HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. Bài 2/175: Tìm x. -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết. -HS làm vở, 2HS làm bảng. Bài 3/175: HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.-1HS làm bảng, lớp làm vở GV đánh giá . Giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x 5:3 =250(m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x 2:5= 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150+250)x100:2=20 000(m2) Bài 4/175: GVHDHS tương tự như bài 3. Giải: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8-6=2(giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2giờ. 45x2=90(km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60-45=15(km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90:15=6(giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8+6= 14(giờ) hay 2 giờ chiều. Bài 5/175: Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho:4/x =1/5. (HS tự làm bài-GV đánh giá) Hoạt động2: Lớp, cá nhân. Ôn: Kĩ năng tính toán. Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS trả lời làm vở.. HS trả lời làm vở.. HS trả lời làm vở.. HS trả lời làm vở. Lắng nghe và thực hiện.. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I/.MỤC TIÊU: 1.HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho ( tuần 32): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2.Có ý thức tự đánh giá những thành cộng và hạn chế trong bài viết của mình, Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn. 3.Tính tự giác,biết sai sót của bản thân. II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp. - Ghi 4 đề bài của tiết kiểm tra. HS: Bút chì, vở TLV. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1/ Bài mới: - HS lắng nghe. b. Nhận xét Hoạt động 1 a. Giới thiệu – ghi đề: - 1 HS đọc 4 đề. Nhận xét chung. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề của tiết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> kiểm tra và một số lỗi điển hình. - GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ví dụ : + Xác định đề: Đúng nội dung yêu cầu. + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ). Thông báo điểm cụ thể. Hoạt động 2 : c) Chữa bài: Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa . - HS lên bảng chữa lỗi. GV nhận xét, góp ý. *HDẫn chữa lỗi trong bài. - GV kiểm tra HS làm việc. Hoạt động 3: d) Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng tạo.. - 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở. - HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe... - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại - Chấm vở một số em.Nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Chuẩn bị ôn tập cuối năm. KHOA HỌC MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường. - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân trong việc bảo vệ môi trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và tuyên truyền với người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường đất, rừng, không khí và nước.. II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131. - Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - HS: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Tác động của con người đến với môi trường Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. không khí và nước.  Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm, lớp. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày. vả đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: thế giới, quôc gia, cộng đồng và gia đình. Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi. Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?  Giáo viên kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Hoạt động 2: Triển lãm Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt. Hoạt động 3: Củng cố. -. nào. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. Từng cá nhân tập thuyết trình. Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.. (Lưu ý: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm). ÂM NHẠC GV CHUYÊN. LỊCH SỬ: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất. - Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà, tự hào về trang lịch sử dân tộc.. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà - Học sinh nêu (2 em). Bình. Lớp nhận xét, bố sung 2. Giới thiệu bài mới: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay. Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Hoạt động lớp. - Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Từ 1954 đến 1975 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì Hoạt động lớp, nhóm. lịch sử. - 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, - Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội ôn tập một thời kì. dung câu hỏi. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. - Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận + Các niên đại quan trọng. xét (nếu có). + Các sự kiện lịch sử chính. Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Hoạt động nhóm đôi. - Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng - Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa của 2 sự kiện. xuân 1975. - Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. - 1 số nhóm trình bày. Giáo viên nhận xét + chốt. Hoạt động 4: Củng cố. - Học sinh lắng nghe. 3. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII” - Nhận xét tiết học. ………………………………………………………………………………………………….. Thứ sáu, ngày 09 tháng 5 năm 2014. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Giúp HS: +Củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia. +Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: Tìm x: a) x-1,27=13,5:4,5 b)x-4,18=7,2:3,6 c)(x+4,1):3,2=3 d)56-x=4,8:4 2.Bài mới: Hoạt động1: Cặp đôi, cá nhân Luyện tập Bài 1/176: Tính. +GV cho HS làm bài, 1số HS làm bảng. +HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung. a) 23905; 830450; 746028. b)1/15; 45/2; 2/3. c)4,7; 2,5; 61,4. d)3gìơ15phút; 1phút13giây. Bài 2/176: Tìm x. +4HS làm bảng, lớp làm vở, HS nhận xét bàibạn +GV đánh giá chung. a) x=50 b) x=10 c) x=1,4 d) x=4 Giải: Số ki-lô-gam đường của hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400:100x35=840(kg). Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là: 2400:100x40=960(kg). Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là: 840+960=1800(kg). Số ki-lô-gam đương cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là: 2400-1800=600(kg) Bài 3/176: HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.-GV yêu cầu tóm tắt đề rồi giải. -1HS làm bảng, lớp làm vở. -HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung. Bài 4/176: GVHDHS như bài 3. Giải: Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% =120%(tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000:120 x100=1500000(đồng). 3 .Dặn dò :Ôn: Kĩ năng tính toán, tìm thành phần. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS bảng, trên giấy. HS mở sách.. HS trả lời làm vở.. HS trả lời làm vở.. HS trả lời làm vở.. HS trả lời làm vở.. Lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG). I.Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được dấu gạch và nêu được tác dụng của chúng (BT2) II. Chuẩn bị: + GV , phiếu học tập.+ HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Lớp hát 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh. - Học sinh sửa bài. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Hoạt động cá nhân, nhóm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1 - Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang.  Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ. - Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang.  Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.. 1 học sinh đọc yêu cầu. - 2 – 3 em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập  suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.. - Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.  2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp.  Lớp nhận xét. sửa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Lớp làm bài theo nhóm bàn. - 1 vài nhóm trình bày. Bài 2 - Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc - Học sinh sửa bài. truyện  tìm dấu gạch ngang  nêu tác - 1 học sinh đọc toàn yêu cầu. dụng trong từng trường hợp. - Đánh dấu phần chú thích trong câu. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - Học sinh làm bài cá nhân. - 3, 4 học sinh làm bài phiếu lớn  đính bảng  Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài. Bài 3: Trong các mẫu câu đã nêu, dấu gạch - Học sinh nêu. ngang được dùng với tác dụng gì? - Theo dãy thi đua. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.  Hoạt động 2: Củng cố.  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. THỂ DỤC GV CHUYÊN Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I/.MỤC TIÊU: - .HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho ( tuần 33): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành cộng và hạn chế trong bài viết của mình, Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn. - Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh. II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp. - Ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra. HS: Bút chì, vở TLV. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của Thầy 1/ Bài mới: Hoạt động 1 : a. Giới thiệu – ghi đề: b. Nhận xét Nhận xét chung. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình. - GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ví dụ : + Xác định đề (tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả 1 người ở địa phương sinh sống; tả 1 người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc) + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ). Hoạt động 2 : Thông báo điểm cụ thể. Hoạt động 3 c) Chữa bài: Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa . - HS lên bảng chữa lỗi. GV nhận xét, góp ý. HDẫn chữa lỗi trong bài. - GV kiểm tra HS làm việc. 3/ Củng cố, dặn dò: d) Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng tạo. - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại - Chấm vở một số em.Nhận xét. Nhận xét tiết học.. Hoạt động của Trò - HS lắng nghe. - 1 HS đọc 4 đề.. - 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở. - HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần 34 - Nắm phương hướng cho tuần 35 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 35 III.Các HĐ dạy và học HĐ GIÁO VIÊN 1 . Ổn định : 2. Nhận xét :Hoạt động tuần 34. - GV nhận xét chung 3. Kế hoạch tuần 35 - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ. HĐ HỌC SINH - Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp - Xây dưng nền nếp lớp. - Lắng nghe ý kiến bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×