Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

CN 6 Ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.14 KB, 100 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 29/12/2013. Ngày giảng: 31/1/2013 - Lớp 6B. Chương 3: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH Tiết 37. Bài 15. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Khái niệm về chất dinh dưỡng. + Vai trò, nhu cầu của chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của cơ thể. + Thành phần, tính chất và chức năng dinh dưỡng của các chất đạm, đường bột, chất béo đối với sự phát triển của cơ thể con người. 2. Kỹ năng: - Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể 3. Thái độ: - Có ý thức ăn uống hợp lý và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên : - Sgk + bài soạn. 2. Học sinh : - Đọc trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : ( không) * ĐVĐ vào bài mới (1’) : Tại sao chúng ta phải ăn uống? Ta phải ăn uống để duy trì cuộc sống sinh hoạt và làm việc. Cần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Theo em nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người chất dinh dưỡng? Lương thực, thực phẩm. Đúng vậy, ăn uống rất quan trọng, chúng ta không thể ăn uống tuỳ tiện mà cần phải biết ăn uống một cách hợp lý. Vậy các chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào? Và cơ thể con người cần bao nhiêu thì đủ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Tại sao chúng ta phải ăn uống ? GV Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét. HS Quan sát, nhận xét. ? Chúng ta cần ăn uống như thế nào? GV Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.. Ghi bảng * Khái niệm về ăn uống hợp lý( 2’) - Ăn đủ no, đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh và phát triển cân đối, có đủ sức khoẻ để làm việc và chống đỡ với bệnh tật.. I- Vai trò của chất dinh dưỡng. (37’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? HS. GV ? GV HS ? GV. GV HS ?. Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ? - Có 5 chất dinh dưỡng chính là : Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng. Yêu cầu HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK Nêu nguồn gốc của chất đạm ? Yêu cầu HS quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét : Quan sát nhận xét. Nêu chức năng của chất đạm ? Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt. * Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sữa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian. Yêu cầu HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK Quan sát Nêu nguồn cung cấp đường bột ?. 1/ Chất đạm ( protêin ) : a- Nguồn cung cấp : - Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa. - Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu. b- Chức năng chất dinh dưỡng :. - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.. 2/ Chất đường bột ( Gluxit ) : a- Nguồn cung cấp : + Tinh bột là thành phần chính, ngũ cốc các sản phẩm của ngũ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ). + Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV Yêu cầu HS quan sát hình 3-5 trang 68 b- Chức năng dinh dưỡng : + HS quan sát nhận xét. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt HS Nêu chức năng của đường bột động của cơ thể. ? Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng HS yếu, đói, dễ bị mệt. khác. GV Yêu cầu HS quan sát hình 3-6 trang 69 HS Quan sát. 3/ Chất béo ( Lipit ) : ? Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản a- Nguồn cung cấp : phẩm chế bíến cung cấp chất béo. +Chất béo động vật: Mỡ động vật, bơ, sữa. HS Trả lời. + Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, GV + Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở mè, dừa . . .) ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói. b- Chức năng dinh dưỡng : + Biết được chức năng của chất dinh - Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho từng cá nhân trong gia đình. cơ thể. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) 1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau: Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ? 2/ Nêu chức năng của chất đường bột ? - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 4. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (1’) - Về nhà học thuộc bài; - Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý. - Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ? Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.................................................................................................................. - Nội dung::.................................................................................................................... - Phương pháp::........................................................................................................... Ngày soạn: 01/01/2013. Ngày giảng: 08/01/2013 - Lớp 6A. Ngày giảng: 09/01/2013 - Lớp 6B Tiết 38. Bài 15. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Thành phần, tính chất và chức năng dinh dưỡng của sinh tố, nước và chất khoáng đối với sự phát triển của cơ thể con người. - Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm. + Cơ sở khoa học của phân chia thức ăn thành nhóm. + Ý nghĩa của việc phân chia các nhóm thức ăn. + Cách thay thế thức ăn giúp ngon miệng, hợp khẩu vị nhưng giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo. 2. Kỹ năng: - Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể. - Thay thế được các loại thức ăn trong cùng 1 nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 3. Thái độ: - Có ý thức ăn uống hợp lý và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên : - Sgk + bài soạn. 2. Học sinh : - Đọc trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) * Câu hỏi: Hãy nêu nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng của chất đạm ? * Đáp án : - Nguồn gốc chất đạm : + Từ động vật : Thịt, cá, trứng, sữa. + Từ thực vật : Đậu tương, xanh, đen, đỏ, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều. - Chức năng dinh dưỡng : + Giúp cơ thể phát triển tốt (kích thước, chiều cao, cân nặng) và về trí tuệ. + Tái tạo tế bào đã chết (tóc rụng, thay răng, đứt tay) + Góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. * ĐVĐ vào bài mới (1’) : Ở tiết trước ta đã tìm hiểu 3 chất dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cơ thể. Vậy ngoài 3 chất dinh dưỡng đó cơ thể cần những chất dinh dưỡng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng 4/ Sinh tố : ( vitamin ) (10’) a-Nguồn cung cấp :. ? Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ? GV Cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK. HS Quan sát. - Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả. - Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, - Các sinh tố chủ yếu có trong rau, tim, lòng đỏ trứng. quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, - Sinh tố C có trong rau, quả tươi. - Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, tim, dầu cá, cám gạo. gan. b- Chức năng dinh dưỡng : ?. Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D. HS Quan sát. GV * Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh : - Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễm trùng mắt, bệnh quáng gà. - Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bị tổn thương da, lở mép miệng. - Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân. - Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu. ? HS GV HS. Chất khoáng gồm những chất gì ? Trả lời.Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. Cho HS xem hình 3-8 SGK Quan sát.. - Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.. 5/ Chất khoáng : (5’) a- Nguồn cung cấp : - Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau. b- Chức năng dinh dưỡng :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát Giúp cho sự phát triển của xương, triển yếu hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ - Dễ bị gẫy xương, xương và răng không thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự cứng cáp. chuyển hoá của cơ thể. - Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt. - Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi. 6/ Nước : (5’) ? Vai trò của nước đối với đời sống con Nước có vai trò quan trọng đối với người ? đời sống con người. GV Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. ? Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể ? 7/ Chất xơ : (5’) GV Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. ? Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? HS Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất. GV Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. * Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ - Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động. - Bổ sung những hao hụt mất mát hàng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ngày. - Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt. GV HS ? HS ? HS. ?. II - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. (10’) 1/ Phân nhóm thức ăn a - Cơ sở khoa học. Cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK. Quan sát. + Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm Tên thực phẩm của mỗi nhóm ? Trả lời. - Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất b - Ý nghĩa : béo, khoáng và vitamin. Việc phân chia các nhóm thức ăn Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua nhằm mục đích gì ? đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau. ? HS. Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng. ? Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ? GV Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm. HS Cho ví dụ. GV Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn gia đình. HS Liên hệ thực tế các bữa ăn gia đình. Biết được chức năng của sinh tố chất. - Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> khoáng, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.. 3. Củng cố, luyện tập (4’) ? Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? - Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẫn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. ? Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm - Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(1’) - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK. - Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:........................................................................................................................ Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày giảng: 9/01/2013 - Lớp 6A,B Tiết 39. Bài 15. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm. + Vận dụng kiến thức đã học để xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân. 2. Kỹ năng: - Thay thế được các loại thức ăn trong cùng 1 nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Có ý thức ăn uống hợp lý và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên : - Sgk + bài soạn. 2. Học sinh : - Đọc trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) * Câu hỏi: Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lý ? Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? * Đáp án: - Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm - 4 nhóm. + Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. * ĐVĐ vào bài mới (1’) : Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể nhưng theo em có nên ăn quá nhiều không? Tại sao không nên ăn nhiều vì cơ thể chỉ hấp thụ một lượng vừa đủ, nếu thừa gây hậu quả xấu. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng III- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1/ Chất đạm :(12’) a- Thiếu chất đạm trầm trọng. GV Quan sát hình 3-11 trang 72 SGK. Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ ? Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé? Em bé mắc bệnh gì và do nguyên thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát nhân nào gây nên ? triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển. HS Quan sát nhận xét. ? Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng b-Thừa chất đạm. như thế nào đối với trẻ em ? Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch . . . ? Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ? 2/ Chất đường bột.(12’) HS Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV. Hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét. ? Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào - Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm để gầy bớt đi ? tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì. HS Quan sát nhận xét. GV Cho HS thảo luận  kết luận. ? Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ? - Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, ? Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm cơ thể ốm yếu. HS ?. ?. răng dễ bị sâu ? Thức ăn chứa nhiều đường. 3/ Chất béo (11’). Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như - Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. thế nào ? Sẽ bị hiện tượng gì ? - Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào ? vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói * Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày. - Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn. .. GV Hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - Đọc phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ăn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng thể trọng và gây béo phì. - Ăn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài mới. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:........................................................................................................................ Ngày soạn: 05/01/2013. Ngày giảng: 11/01/2013 - Lớp 6A. Ngày giảng: 15/01/2013 - Lớp 6B Tiết 40. Bài 16. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn: Nêu được khái niệm vệ sinh an toàn thực phẩm, phân tích được nguyên nhân và tác hại của ngộ độc thức ăn. + Nhiễm trùng thực phẩm. + Nhiễm độc thực phẩm 2. Kỹ năng: - Thực hiện được việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có ý thức ăn uống hợp lý và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên : - Sgk + bài soạn. 2. Học sinh : - Đọc trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) * Câu hỏi: Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ? * Đáp án: - Sẽ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu. - Có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. * ĐVĐ vào bài mới(1’): Sức khoẻ của con người phụ thuộc vào loại lương thực, thực phẩm mà chúng ta ăn mỗi ngày. Hệ thống tiêu hoá sẽ làm việc biến thức ăn thành chất bổ nuôi cơ thể, cơ thể mới khoẻ mạnh. Tuy nhiên vấn đề này lại phụ thuộc vào một yếu tố quan trọng đó là vệ sinh an toàn thực phẩm. Do nhận thức về vệ sinh an toàn thực phẩm còn hạn chế mà nhiều ca ngộ độc, từ vong vẫn thường xuyên xảy ra . Điều này có thể ngăn chặn hoàn toàn được nếu ta biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò. ? HS ?. Vệ sinh thực phẩm là gì ? Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?. Ghi bảng I-Vệ sinh thực phẩm 1/ Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ?(12’). -Thực phẩm nếu không được bảo quản ? Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị hỏng. Tại sao ? nhiễm trùng và phân hủy. HS Cho ví dụ. GV * Cho HS thảo luận. - Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS ?. phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền. Thảo luận nhóm. Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc như thế nào ? Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.. 2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.(11’) GV Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn Quan sát trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. ? Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không khuẩn ? thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết. * Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.(12’) GV Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK. HS Quan sát ? Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm -Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp. trùng thực phẩm tại nhà? -Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phẩm. -Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. 3. Củng cố, luyện tập (4’) Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ? Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng ? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 1 trang 80 SGK. - Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (tt ) - An toàn thực phẩm. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phươngpháp:............................................................................................................... Ngày soạn: 08/01/2013. Ngày giảng: 15/01/2013 - Lớp 6A. Ngày giảng: 16/01/2013 - Lớp 6B Tiết 41. Bài 16. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu được các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn. + An toàn thực phẩm khi mua thực phẩm, trong chế biến và bảo quản. + Ảnh hưởng của môi trường đến bảo quản thực phẩm. + Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm tại gia đình: Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Có ý thức ăn uống hợp lý và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên : - Sgk + bài soạn. 2. Học sinh : - Đọc trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) * Câu hỏi: Nhiễm trùng thực phẩm là gì? Nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm ? * Đáp án : - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm. - Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm : - Giữ vệ sinh : + Vệ sinh trong ăn uống + Vệ sinh nơi chế biến + Vệ sinh khi chế biến - Thực phẩm phải được nấu chín - Thức ăn phải được đậy cẩn thận - Bảo quản thực phẩm chu đáo * ĐVĐ vào bài mới(1’): Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu vấn đề vệ sinh thực phẩm. Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp vấn đề an toàn thực phẩm và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng II-An toàn thực phẩm (15’) ? An toàn thực phẩm là gì ? - Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm HS Trả lời. GV Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay trùng, nhiễm độc và biến chất. đang gia tăng trầm trọng. HS Cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại địa phương. GV Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhiễm trùng và nhiễm độc như : Dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản xuất. Trong chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình sản - Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn xuất, chế biến đều có nhiều kẻ lở để cao, người sử dụng cần bi6t1 cách lựa vi khuẩn gây độc xâm nhập vào thực chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách phẩm. đúng đắn, hợp vệ sinh. 1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm GV Gọi HS đọc nội dung SGK. HS Đọc sách giáo khoa. ? Hãy kể tên những loại thực phẩm mà + Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả gia đình thường mua sắm ? + Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp, GV Xem hình 3-16 trang 78 SGK đậu hộp HS Quan sát tranh + Đối với thực phẩm tươi sống phải mua ? Nêu các biện pháp để đảm bảo an loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. toàn thực phẩm ? + Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì ? Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo phải chú ý đến hạn sử dụng như thế nào ? + Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với ? Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo thực phẩm cần nấu chín. như thế nào ? 2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo ? Trong gia đình thực phẩm thường quản. được chế biến tại đâu ? HS Nhà bếp ? Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ? HS Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau. ? Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ? HS Trong quá trình chế biến. GV * Nếu thức ăn không được nấu chín + Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc hoặc bảo quản không chu đáo, vi bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây phát triển gây ra những chứng ngộ độc như ra những chứng ngộ độc. tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi. ? Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây ? HS Thực phẩm đã chế biến Thực phẩm đóng hộp Thực phẩm khô III-Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, GV Hướng dẩn HS đọc mục 1 trang 78 nhiễm độc thực phẩm. (20’) SGK 1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn. HS Quan sát SGK, nhận xét. -Ngộ độc do thức ăn nhiễmvi sinh vật và ? Nhận xét những nguyên nhân gây độc tố của nước. nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm -Do thức ăn bị biến chất. -Do bản thân thức ăn có săn chất độc -Do thức ăn bị ô nhiễmcác chất độc hoá ? Các biện pháp phòng tránh nhiễm học. trùng và ngộ độc thức ăn. 2/ Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ? Chọn thực phẩm như thế nào ? ăn. HS Trả lời. -Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm ? Sử dụng nước như thế nào ? dập, sâu úa, ôi ươn. . . GV * Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, -Sử dụng nước sạch. tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp -Chế biến làm chín thực phẩm. xử lý thích hợp -Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô -Nếu hiện tượng xãy ra nghiêm trọng, nhiểm. hoặc chưa rỏ nguyên nhân, cần đưa -Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu -Bảo quản thực phẩm chu đáo. và chửa trị kịp thời. -Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch. -Không dùng thực phẩm có chất độc. -Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng. 3. Củng cố, luyện tập (4’) Bài tập 2 trang 80 SGK ( An toàn thực phẩm khi mua sắm ) -Đối với thực phẩm tươi sống, phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Thực phẩm đóng hộp, có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng. -Tránh lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. Bài tập 3 trang 80 SGK -Chọn thực phẩm tươi ngon không bầm dập, sâu úa, ôi ươn. -Sử dụng nước sạch, rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bảo quản thực phẩm chu đáo. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) -Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phươngpháp:............................................................................................................... Ngày soạn: 10/01/2013 Ngày giảng: 18/01/2013 - Lớp 6A Ngày giảng: 22/01/2013 - Lớp 6B Tiết 42. Bài 17. BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn. + Sự biến đổi các chất dinh dưỡng khi bảo quản và chế biến thực phẩm ( thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt khô, gạo). + Bảo quản chất dinh dưỡng đối với thực phẩm trước khi chế biến: Bảo quản thịt cá; bảo quản rau, củ quả; bảo quản gạo, ngô đậu. 2. Kỹ năng: - Thực hiện một số công việc để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của một số loại thực phẩm khi chế biến. 3. Thái độ: Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên: Sgk + tài liệu tham khảo. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Học bài cũ + Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (4') * Câu hỏi: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm? Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý gì? * Đáp án : - Phải giữ vệ sinh thực phẩm vì: + Tránh thực phẩm bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất - Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý: + An toàn khi mua sắm thực phẩm; + An toàn thực phẩm khi chế biến. *ĐVĐ vào bài mới (1'): Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế biến. Vậy phải bảo quản như thế nào để góp phần tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến. 1. Thịt, cá 12’. HS Quan sát hình 3.17 trong sgk ? Hãy kể tên một số loại thực phẩm dễ bị mất chất dinh dưỡng khi chế biến? ? Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì? HS Trả lời GV Tổng hợp - Mua về phải làm ngay. Nếu để ươn thì nguồn dinh dưỡng sẽ bị tiêu hao. - Không để ruồi, bọ đậu vào. - Giữa thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài. - Không ngâm, rửa thịt, cá sau khi cắt, thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi. ? Tại sao thịt, cá khi đã thái, pha khúc rồi lại không rửa? HS Vitamin và chất khoáng dễ tan trong nước. 2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi. 12’ HS Quan sát hình 3.18 trong sgk.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ?. Kể tên các loại rau, củ, quả, đậu hạt tươi thường dùng trong chế biến thức ăn? HS Trả lời ? Rau, củ, quả trước khi chế biến phải qua thao tác gì? HS Nêu các thao tác sơ chế. Gv Tuỳ theo từng loại rau, củ, quả có những cách gọt rửa khác nhau. Nêu một số cách sơ chế các loại rau, củ, quả ? Vậy để rau, củ, quả tươi không bị mất chất - Rửa rau thật sạch, chỉ nên cắt thái dinh dưỡng và hợp vệ sinh ta cần làm gì khi sau khi rửa và không để rau khô héo. chế biến? - Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn. 3. Đậu hạt khô, gạo 11’ ? Đối với cá loại hạt khô cách bảo quản như - Đậu hạt khô: Nên nhặt bỏ hạt sâu, thế nào? phơi khô, để nguội cho vào lọ. - Gạo : Mua vùa đủ ăn, Khi vo không nên vo kỹ vì nó sẽ làm mất vitamin B. HS Trả lời GV Tổng hợp 3. Củng cố, luyện tập (4') ? Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn? ? Đối với thịt, cá ta phải bảo quản như thế nào? ? Đối với rau, củ, quả ta phải bảo quản ntn? HS: Trả lời cá nhân. GV: Khái quát kiến thức của bài; HS: Đọc phần ghi nhớ trong sgk. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước phần II. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:................................................................................................................ Ngày soạn: 19/1/2013. Ngày giảng: 22/1/2013. Lớp 6A. Tiết 43. Bài 17. BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn. + Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến: Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn; Tác dụng của nhiệt độ với chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn. 2. Kỹ năng: - Thực hiện một số công việc để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của một số loại thực phẩm khi chế biến. 3. Thái độ: - Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên: Sgk + tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ + Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ (5') * Câu hỏi: Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chuẩn bị chế biến món ăn? Hãy nêu cách bảo quản chất dinh dưỡng của thịt, cá trong quá trình chuẩn bị chế biến? * Đáp án : - Cách bảo quản thịt, cá: + Mua về phải làm ngay. Nếu để ươn thì nguồn dinh dưỡng sẽ bị tiêu hao. + Không để ruồi, bọ đậu vào. + Giữa thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài. + Không ngâm, rửa thịt, cá sau khi cắt, thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi. * ĐVĐ vào bài mới (1') : Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế biến. Vậy phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò. GV. ?. GV. ?. ?. ? HS GV ? HS. Ghi bảng III. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. Nêu một số chú ý trong sgk 1. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. 12’ Khi chế biến thức ăn cần chú ý điều gì để - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi không mất đi nguồn vitamin, chất dinh nước sôi. dưỡng trong thực phẩm? - Khi nấu tránh khuấy nhiều. - Không nên đun lại thức ăn nhiều lần. - Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm - Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất vitamin B1. 2. ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. 23’ Trong quá trình sử dụng nhiệt các chất dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi, dễ bị biến chất hoặc tiêu huỷ do đó chúng ta cần sử dụng nhiệt độ hợp lý trong chế biến thức ăn để giữ cho thức ăn luôn có giá trị sử dụng tốt. a. Chất đạm Thức ăn có nhiều chất đạm thì cần chế biến - Không nên nấu ở nhiệt độ quá cao, ntn để không mất chất d2? giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm đi. b. Chất béo. Tại sao với chất béo ta không nên đun nóng - Không nên đun nóng nhiều vì sinh tố nhiều? A trong chất béo bị phân huỷ và chất béo sẽ bị biến chất. Khi rán có nên để lửa quá to không? Trả lời Nêu một số chú ý. c. Chất đường bột . Tại sao khi chưng đường để làm nước hàng kho cá thịt, cá đường bị biến màu? Trả lời - chất đường sẽ bị biến mất chuyển.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> sang màu nâu, có vị đắng. - Chất tinh bột dễ bị tiêu hao trong quá trình đun nấu. ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu huỷ hoàn toàn . d. Chất khoáng. ?. Nêu các thực phẩm chứa thành phần chất khoáng? HS Cá, tôm, cua... GV Do đó nước luộc thực phẩm để sử dụng - Khi đun nâu, một phần chất khoáng sẽ hoà tan vào nước . e. Sinh tố - Các sinh tố dễ bị biến mất đi nhất là sinh tố dễ tan trong nước. GV Sinh tố C khó bảo quản bị ôxy hoá nhanh ở nhiệt độ cao do đó nên sử dụng rau quả tươi, tránh thái nhỏ hoặc ngâm lâu trong nước. 3. Củng cố, luyện tập (3') ? Nêu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến? ? Nêu ví dụ cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thức ăn? HS: Trả lời cá nhân. GV: Khái quát kiến thức của bài HS: Đọc phần ghi nhớ trong sgk. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài 18. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................... Ngày soạn: 20/1/2013 Ngày giảng: 23/1/2013 - Lớp 6B.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày giảng: 25/1/2013 - Lớp 6A Tiết 44. Bài 18. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật của các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. + Khái niệm về chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. + Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt: Phương pháp trộn dầu giấm. 2. Kỹ năng: - Chế biến được một số món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt: Phương pháp trộn dầu giấm. 3. Thái độ: - Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên: Sgk + tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ + Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ (10') * Câu hỏi: Nêu một số biện pháp bảo quản các thực phẩm để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến? * Đáp án : - Cho thực phẩm vào luộc và nấu khi nước sôi. - Khi nấu tránh khuấy nhiều. - Không nên đun lại thức ăn nhiều lần. - Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm - Không nên chắt bỏ nước cơm. * ĐVĐ vào bài mới (1') : Để tạo ra những món ăn ngon miệng, dễ tiêu hoá, hợp khẩu vị thì ta có các phương pháp chế biến thực phẩm. Vậy là những phương pháp nào. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng II. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.. Em được thưởng thức những món nào không cần sử dụng lửa ? HS Trả lời ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV Cho học sinh xem hình ảnh các món ăn không sử dụng nhiệt. 1. Trộn dầu giấm. 30’ Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp muối chua. HS Món trộn đu đủ, dưa muối, cà muối, xà lách, dưa leo, trộn dầu giấm. ? Em có nhận xét gì về trạng thái hương vị, màu sắc của món trộn dầu giấm? ?. HS Trả lời ?. Thế nào là phương pháp trộn dầu giấm?. * Khái niệm : là phương pháp làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính (mùi hăng), ngấm gia vị. ?. Kể tên một số món trộn dầu giấm mà em biết?. HS Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu giấm ? HS Bắp cải, xà lách, cải soong, cà chua, rau càng cua, hành tây, giá, dưa leo. ? Nêu qui trình thực hiện làm món này ntn? * Qui trình thực hiện - Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch. - Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu. ?. - Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu - Trình bày đẹp, sáng tạo. ?. Theo em tại sao chỉ trộn trước khi ăn 5 – 10 phút?. HS Để nguyên liệu đủ ngấm các loại gia vị. Hạn chế sự tiết nước tự nhiên trong nguyên liệu. ? Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm rau xà lách như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV Yêu cầu HS đọc quy trình thực hiện SGK trang 89. HS Đọc sách giáo khoa GV Tổng hợp 3. Củng cố, luyện tập (3') ? Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? Giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................... Ngày soạn: 25/1/2013. Ngày giảng: 29/01/2013 - Lớp 6A,B. Tiết 45. Bài 18. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật của các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. + Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt: Yêu cầu kỹ thuật phương pháp trộn dầu giấm; Khái niệm phương pháp trộn hỗn hợp. Vận dụng kiến thức đã học để chế biến món ăn không sử dụng nhiệt. 2. Kỹ năng: - Chế biến được một số món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt. 3. Thái độ: - Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên: Sgk + tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ + Đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ (5') * Câu hỏi: Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? Nêu qui trình thực hiện ? * Đáp án : Giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng. Qui trình thực hiện: - Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch. - Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu. - Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu. - Trình bày đẹp, sáng tạo. * ĐVĐ vào bài mới (1') : Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt chúng ta đã biết khái niệm, quy trình thực hiện của trộn dầu giấm, yêu cầu kỹ thuật của trộn dầu giấm như thế nào? Khác với trộn hỗn hợp không ? Chúng ta nghiên cứu tiếp bài hôm nay. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng 1. Trộn dầu giấm.15’ * Yêu cầu kĩ thuật :. ?. Món trộn dầu giấm cần đạt yêu cầu gì về kỹ thuật. HS Trả lời. - Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát. - Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo. - Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu.. GV Tổng hợp 2. Trộn hỗn hợp (gỏi, hay nộm) 15’ ?. Em đã từng được ăn những món nộm nào? Kể tên các nguyên liệu trong món nộm đó?. HS trả lời ?. Theo em thế nào là món trộn hỗn hợp ? HS Là pha trộn thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác kết hợp với các.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Được nhiều người ưa thích, món này thường được dùng vào đầu bữa ăn. GV. - là sử dụng nhiều loại nguyên liệu thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác nhau. - Sử dụng nhiều loại gia vị : Tỏi, ớt, giấm, đường. - Được sử dụng là món khai vị bởi màu sắc đẹp, mùi vị hấp dẫn.. GV Tổng hợp 3. Củng cố, luyện tập (7') ? Trộn hỗn hợp là gì?. - là sử dụng nhiều loại nguyên liệu thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác nhau. - Sử dụng nhiều loại gia vị : Tỏi, ớt, giấm, đường. - Được sử dụng là món khai vị bởi màu sắc đẹp, mùi vị hấp dẫn. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:.............................................................................................................. Ngày soạn: 25/1/2013 Ngày giảng: 30/1/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 1/2/2013 - Lớp 6A Tiết 46. Bài 18. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( TIẾP) I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật của các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. + Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt: Quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật phương pháp trộn hỗn hợp. Vận dụng kiến thức đã học để chế biến món ăn không sử dụng nhiệt. 2. Kỹ năng: - Chế biến được một số món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt. 3. Thái độ: - Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên: Sgk + tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ + Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ (5') * Câu hỏi: Trộn hỗn hợp là gì? * Đáp án : - là sử dụng nhiều loại nguyên liệu thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác nhau. - Sử dụng nhiều loại gia vị : Tỏi, ớt, giấm, đường. - Được sử dụng là món khai vị bởi màu sắc đẹp, mùi vị hấp dẫn. * ĐVĐ vào bài mới (1') : Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt chúng ta đã biết khái niệm, quy trình thực hiện của trộn dầu giấm, yêu cầu kỹ thuật của trộn dầu giấm khác với trộn hỗn hợp không ? Chúng ta nghiên cứu tiếp bài hôm nay. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng 2. Trộn hỗn hợp (gỏi, hay nộm) * Qui trình thực hiện :15’. ?. Qui trình thực hiện món trộn hỗn hợp?. - Thực phẩm thực vật được làm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại cho hết vị mặn, vắt ráo. - Thực phẩm động vật được chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp. - Trộn chung nguyên liệu thực vật + động vật + gia vị. - Trình bày theo đặc trưng của món ăn, đẹp, sáng tạo. HS Trả lời GV Tổng hợp yêu cầu học sgk. ?. Tại sao nguyên liệu trước khi trộn lại phải ướp muối, sau đó rửa lại cho hết vị mặn rồi vắt ráo? * Yêu cầu kĩ thuật : 15’. ?. Món trộn hỗn hợp phải đảm bảo những yêu cầu - Giòn, ráo nước. kĩ thuật gì? - Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn ngọt. - màu sắc của thực phẩm động vật và thực vật đẹp và hấp dẫn.. GV Tổng hợp 3. Củng cố, luyện tập (7') ? Nêu qui trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật phương pháp trộn hỗn hợp? HS: Trả lời cá nhân. GV: Khái quát kiến thức của bài HS: Đọc phần ghi nhớ trong sgk. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu theo nhóm cho bài thực hành. - Các em chia theo tổ để chuẩn bị cho đầy đủ . Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:...............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................... Ngày soạn: 15/02/2013. Ngày giảng: 19/02/2013 - Lớp 6A, B Tiết 47. Bài 24. THỰC HÀNH. TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết cách tỉa hoa bằng các loại rau, củ, quả. + Trình bày được cách chọn các nguyên liệu, dụng cụ để tỉa hoa trang trí. + Mô tả được cách chọn các hình thức tỉa hoa phù hợp với món ăn, bàn ăn..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Thực hành tỉa hoa từ một số loại rau, củ , quả. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. 3. Thái độ: - Có kỹ năng vận dụng, sáng tạo các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên: - Dao sắc nhọn, lưỡi mỏng, cà chua, ớt, dưa chuột. 2. Học sinh: - Chuẩn bị các dụng cụ trên theo bàn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ. (không). * ĐVĐ vào bài mới (1') : Sau khi chế biến món ăn thì công việc trang trí cho món ăn đó cũng rất quan trọng. Vậy cách tỉa một số loại hoa trang trí món ăn như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng thực hành . 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng I. Nguyên liệu và dụng cụ tỉa hoa (13’).. ?. Người ta hay dùng các nguyên liệu nào để tỉa hoa?. 1. Nguyên liệu .. HS Các loại rau, củ, quả : hành lá, hành củ, dưa chuột, cà rốt, - Các loại rau, củ, ớt... quả : Hành lá, dưa chuột, ớt, cà chua... 2. Dụng cụ tỉa hoa ?. Khi tỉa hoa trang trí cần những dụng cụ nào?. HS Trả lời theo sgk GV Tổng hợp các dụng cụ cần thiết. HS quan sát hình 3.28 trong sgk ?. Em hãy kể tên các nguyên liệu và dụng cụ tỉa hoa? II. Các hình thức tỉa hoa. 2’. ?. Có những hình thức tỉa hoa nào ?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS Trả lời. III. Thực hành (22’). HS Trả lời.. 1. Tỉa hoa từ quả cà chua. - Tỉa hoa hồng.. GV Treo hình vẽ các bước thao tác tỉa hoa hình 3.35 ?. Có các cáhc tỉa hoa nào từ quả cà chua?. HS Trả lời . ?. nêu một số yêu cầu trước khi thao tác?. HS Nguyên liệu : Chọn quả nhỏ, tròn đều, chín vừa tới. GS Hướng dẫn nêu các bước thực hiện. Thực hành mẫu cho HS quan sát. HS Thực hành cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV GV Hướng dẫn HS làm : Chú ý không nên cầm dao chặt quá. Chỉ cầm chắc để điều khiển dễ dàng Lưu ý: Tỉa hoa thận trọng vì dụng cụ tỉa hoa sắc bén, hoa tỉa nhỏ, nên dễ làm đứt cánh, hỏng sản phẩm. Không lạng phần vỏ quá dày vì cánh hoa sau khi cuốn sẽ cứng không giống với hoa thật. Khi cuốn thì lỏng bàn tay phải đỡ phần cuống hoa. Bày sản phẩm vào đĩa sứ trắng. 3. Củng cố, luyện tập (6'). HS : Nộp sản phẩm. HS: Tự nhận xét sản phẩm của bàn mình. GV: Nhận xét chấm một số bài; Tổng hợp, nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Thực hành lại ở nhà. - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành tiếp. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::...............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ................................................................................................................................................... - Phương pháp:.............................................................................................................. Ngày soạn: 16/02/2013. Ngày giảng: 20/02/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 22/02/2013 - Lớp 6A Tiết 48. Bài 24. THỰC HÀNH. TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết cách tỉa hoa bằng các loại rau, củ, quả. + Thực hành tỉa hoa từ một số loại rau, củ , quả. + Trình bày, trang trí được món ăn từ ản phẩm tỉa hoa. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. 3. Thái độ: - Có kỹ năng vận dụng, sáng tạo các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên: - Dao sắc nhọn, lưỡi mỏng, cà chua, ớt, dưa chuột. 2. Học sinh: - Chuẩn bị các dụng cụ trên theo bàn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ. (không). * ĐVĐ vào bài mới (1') : Ngoài tỉa hoa bằng quả cà chua ta còn nhiều loại rau, củ, quả khác có hình dạng để tỉa hoa trang trí cho bữa ăn. Vậy cách tỉa hoa bằng các loại rau, củ, quả khác như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng thực hành . 2. Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng 2. Tỉa hoa từ quả dưa chuột . 18’. GV Từ quả dưa chuột người ta có thể tỉa được rất nhiều - Các loại rau, củ, quả : Hành các hình tượng khác nhau như : 1 lá, 2 lá, 3 lá, bó lá, dưa chuột, ớt, cà chua... lúa... Trong điều kiện thời gian có hạn chúng ta chỉ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> tìm hiểu cách tỉa hoa một số loại đơn giản. a. Tỉa 1 lá và 3 lá GV Treo hình vẽ các bước thao tác được phóng to lên bảng (hình 3.32) HS ? HS. Đọc cách thực hiện Nêu những nguyên liệu cần thiết để tỉa hoa từ quả dưa chuột ? Trả lời. GV Nêu các nguyên liệu cần thiết và một số chú ý về yêu cầu kỹ thuật khi tỉa . GV Thao tác mẫu cho HS quan sát. HS. Thao tác theo bàn dưới sự hướng dẫn của GV.. GV Quan sát, hướng dẫn học sinh. Lưu ý cho HS : Tỉa 1 lá : Dính nhau ở phần sống thẳng Tỉa 3 lá : Dính nhau ở 1 đầu Sản phẩm này được trang trí ở các món ăn chế biến theo phương pháp đun nóng khô hoặc viền xung quanh đĩa. HS. Trả lời.. 3. Tỉa hoa từ quả ớt. 19’ a. Tỉa hoa huệ tây (Hoa ly). GV Treo hình vẽ các bước thao tác tỉa hoa lên bảng. HS ?. Đọc các bước thực hiện . Nêu những nguyên liệu cần thiết?. HS. Trả lời .. Gv. Nhắc lại các nguyên liệu cần thiết và chú ý khi chọn ớt. GV Thao tác mẫu. Vừa làm vừa nói lại cách thực hiện. HS. Thực hành theo sự hướng dẫn của GV b.Tỉa hoa đồng tiền.. HS ?. Quan sát hình 3.31 Nêu các bước thực hiện tỉa hoa đồng tiền từ quả ớt?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HS. Trả lời. GV Nhắc lại các bước và làm mẫu. HS. Thực hành cá nhân tỉa hoa đồng tiền theo đúng các bước trên.. GV Quan sát, hướng dẫn HS cách làm . Chú ý cho HS cách chọn ớt, cách làm để tránh bị cay. 3. Củng cố, luyện tập (6'). HS : Nộp sản phẩm. HS: Tự nhận xét sản phẩm của bàn mình. HS : Bàn khác nhận xét. GV: Nhận xét chấm những sản phẩm tiêu biểu. GV: Tổng hợp, nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Thực hành lại ở nhà. Tỉa hoa trang trí từ các loại rau, củ, quả khác trong gia đình. - Đọc trước bài 19. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn: 20/02/2013. Ngày giảng: 26/02/2013 - Lớp 6A,B Tiết 49. Bài 19. THỰC HÀNH:. CHẾ BIẾN MÓN ĂN - TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Chuẩn bị đúng các nguyên liệu cần thiết, lựa chọn đúng dụng cụ thực hành. 2. Kỹ năng. - Phân tích được quy trình thực hiện và làm được món Trộn dấu giấm- Rau xà lách. 3. Thái độ. - Có ý thức thực hiện đúng quy trình - Có ý thức vệ sinh môi trường khi thực hành. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Giáo viên : Sgk + sgv + bài soạn 2. Học sinh : Các nguyên liệu và dụng cụ thực hành theo nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. (4') * ĐVĐ vào bài mới (1') : Bài học trước chúng ta đã nắm được trong chế biến thực phẩm có 2 phương pháp đó là phương pháp sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng kĩ thuật chế biến món ăn đơn giản nhất là món trộn dầu giấm rau xà lách. 2. Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò ?. Các nguyên liệu cần để thực hiện món trộn dầu giấm rau xà lách. HS. ? Nêu các thao tác chuẩn bị? HS GV Vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS.. Làm nước trộn dầu giấm như thế nào? ? HS Vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS. GV * Chú ý : Cần chọn loại cải xà lách to GV bản, dày, giòn, lá xoăn để trộn, cà chua để trộn là loại cà chua dày cùi, ít hột. - Có thể thay đổi nguyên liệu theo yêu cầu của món.. Ghi bảng I-Nguyên liệu (10’) -200 g xà lách, 20 g hành tây, 100 g cà chua, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, 1 bát giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1 thìa súp dầu ăn. -Rau thơm, ớt, xì dầu. II-Quy trình thực hiện (25’) * Giai đoạn 1 :Chuẩn bị - Rau xà lách : Nhặt rửa sạch, ngâm nước muối nhạt khoảng 10’, vớt ra vẩy cho ráo nước. - Hành tây : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm, đường ( 2 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường ) - Cà chua cắt lát trộn giấm, đường trộn hành tây. * Giai đoạn 2 :Chế biến * Làm nước trộn dầu giấm. - Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường + ½ thìa cà phê muối, khuấy tan, nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn cho tiếp vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy đều cùng với tiêu và tỏi.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Xem SGK trang 93 phi vàng. HS Thực hành theo sự hướng dẫn của giáo Xem SGK trang 93 viên. * HS thực hành theo sự hướng dẫn GV Quan sát sửa chữa cho các nhóm của giáo viên. HS Các nhóm báo cáo kết quả 3. Củng cố, luyện tập (4'). HS : Các nhóm nộp sản phẩm bày lên bàn. HS : Đại diện nhóm trình bày qui trình thực hiện và ý tưởng trang trí món của nhóm . GV: cùng mỗi nhóm 1 HS làm ban giám khảo, nhận xét, cho điểm. GV : Nhận xét tiết thực hành của từng nhóm; HS : Thu dọn, vệ sinh lớp. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Thực hành lại ở nhà; - Chuẩn bị các nguyên liệu để tiết sau thực hành. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn: 25/02/2013 Ngày giảng: 27/02/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 1/03/2013 - Lớp 6A Tiết 50. Bài 19. THỰC HÀNH: CHẾ BIẾN MÓN ĂN - TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Chuẩn bị đúng các nguyên liệu cần thiết, lựa chọn đúng dụng cụ thực hành. 2. Kỹ năng. - Phân tích được quy trình thực hiện và làm được món Trộn dấu giấm- Rau xà lách. 3. Thái độ. - Có ý thức thực hiện đúng quy trình - Có ý thức vệ sinh môi trường khi thực hành. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên :.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Sgk + sgv + bài soạn 2. Học sinh : Các nguyên liệu và dụng cụ thực hành theo nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. (4') * ĐVĐ vào bài mới (1') : Tiết trước chúng ta cùng vận dụng kĩ thuật chế biến món ăn đơn giản nhất là món trộn dầu giấm rau xà lách. Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành. 2. Dạy bài mới : 36’ Hoạt động của thầy và trò GV GV hướng dẫn HS thực hành. ? Trộn rau như thế nào ? HS GV Vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS. Ghi bảng * Trộn rau : (10’). Cho xà lách + hành tây + cà chua vào một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay. * Giai đoạn 3 : Trình bày (10’). ? Trình bày sản phẩm như thế nào? Xếp hỗn hợp xà lách vào dĩa, chọn một HS ít lát cà chua bày xung quanh, trên để GV Vừa thao tác mẫu vừa hướngdẫn HS hành tây, trang trí rau thơm, ớt, tỉa hoa. GV * Chú ý : Có thể trình bày một dĩa rau xà lách + cà chua, hành tây + trộn dầu giấm, không sử dụng thịt bò. * HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV. (15’) Các nhóm HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV. GV Quan sát sửa chữa cho các nhóm HS Các nhóm báo cáo kết quả HS. 3. Củng cố, luyện tập (4')..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HS : Các nhóm nộp sản phẩm bày lên bàn. HS : Đại diện nhóm trình bày qui trình thực hiện và ý tưởng trang trí món của nhóm . GV: cùng mỗi nhóm 1 HS làm ban giám khảo, nhận xét, cho điểm. GV : Nhận xét tiết thực hành của từng nhóm. HS : Thu dọn, vệ sinh lớp. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Thực hành lại ở nhà. - Chuẩn bị các nguyên liệu để tiết sau thực hành. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn: 1/03/2013. Ngày giảng: 5/03/2013 - Lớp 6A, B Tiết 51. Bài 19. THỰC HÀNH:. CHẾ BIẾN MÓN ĂN - TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Chuẩn bị đúng các nguyên liệu cần thiết, lựa chọn đúng dụng cụ thực hành. 2. Kỹ năng. - Phân tích được quy trình thực hiện và làm được món Trộn dấu giấm- Rau xà lách. 3. Thái độ. - Có ý thức thực hiện đúng quy trình - Có ý thức vệ sinh môi trường khi thực hành. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên : Sgk + sgv + bài soạn 2. Học sinh : Các nguyên liệu và dụng cụ thực hành theo nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. (3') * ĐVĐ vào bài mới (1') :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài học trước chúng ta đã nắm được trong chế biến thực phẩm có 2 phương pháp đó là phương pháp sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng kĩ thuật chế biến món ăn đơn giản nhất là món trộn dầu giấm rau xà lách. 2. Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò ?. Ghi bảng I. Nguyên liệu 5’. Nêu những nguyên liệu để làm món trộn dầu giấm rau xà lách? HS Trả lời GV Tổng hợp các nguyên liệu ? Nêu các bước sơ chế các nguyên liệu trên? II. Qui trình chế biến 31’ HS Trả lời 1. Chuẩn bị (sơ chế) GV Tổng hợp và chú ý cho HS sơ chế nguyên liệu đảm bảo hợp vệ sinh Hướng dẫn HS cách tỉa hoa ớt trang trí. HS Thực hiện sơ chế ở nhà (đã làm) GV Yêu cầu 1 HS đọc nội dung sgk . 2. Chế biến. ? Nêu các bước chế biến món trộn dầu giấm rau xà lách? HS trả lời * Làm nước trộn dầu giấm: ? Nêu cách làm nước trộn dầu giấm? HS Trả lời GV Nhắc lại cách làm nước trộn dầu giấm. * Trộn rau : (sgk) ? Nêu các bước thực hiện trộn rau ? HS Trả lời theo sgk GV Tổng hợp và nêu cách trộn rau. GV Yêu cầu các nhóm trình bày theo ý tưởng. 3. Trình bày sản phẩm. Gợi ý một số cách trình bày đơn giản, đẹp mắt. HS tiến hành thực hành HS Thực hiện theo nhóm món trộn dầu giấm rau xà lách. GV Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện đúng qui trình, hợp vệ sinh. 3. Củng cố, luyện tập (4'). HS : Các nhóm nộp sản phẩm bày lên bàn. HS : Đại diện nhóm trình bày qui trình thực hiện và ý tưởng trang trí món của nhóm . GV: cùng mỗi nhóm 1 HS làm ban giám khảo, nhận xét, cho điểm. GV : Nhận xét tiết thực hành của từng nhóm. HS : Thu dọn, vệ sinh lớp..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Thực hành lại ở nhà; - Chuẩn bị các nguyên liệu để tiết sau thực hành. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................ Ngày soạn: 3/03/2013 Ngày giảng: 6/03/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: /03/2013 - Lớp 6A Tiết 52. Bài 19. THỰC HÀNH: CHẾ BIẾN MÓN ĂN - TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Chuẩn bị đúng các nguyên liệu cần thiết, lựa chọn đúng dụng cụ thực hành. 2. Kỹ năng. - Phân tích được quy trình thực hiện và làm được món Trộn dấu giấm- Rau xà lách. 3. Thái độ. - Có ý thức thực hiện đúng quy trình - Có ý thức vệ sinh môi trường khi thực hành. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên : Sgk + sgv + bài soạn 2. Học sinh : Các nguyên liệu và dụng cụ thực hành theo nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. (3') * ĐVĐ vào bài mới (1') : Tiết trước chúng ta cùng vận dụng kĩ thuật chế biến món ăn đơn giản nhất là món trộn dầu giấm rau xà lách. Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Dạy bài mới : 36’ HS GV. HS tiến hành thực hành Thực hiện theo nhóm món trộn dầu giấm rau xà lách. Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện đúng qui trình, hợp vệ sinh. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành qua chấm điểm sản phẩm của học sinh, công tác chuẩn bị, ý thức học tập, thực hiện đúng quy trình.. 3. Củng cố, luyện tập (4'). HS : Các nhóm nộp sản phẩm bày lên bàn. HS : Đại diện nhóm trình bày qui trình thực hiện và ý tưởng trang trí món của nhóm . GV: cùng mỗi nhóm 1 HS làm ban giám khảo, nhận xét, cho điểm. GV : Nhận xét tiết thực hành của từng nhóm. HS : Thu dọn, vệ sinh lớp. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Thực hành lại ở nhà. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:..............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 7/03/2013. Ngày giảng: 12/03/2013 - Lớp 6A, B. Tiết 53. Bài 21. TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Biết được khái niệm bữa ăn hợp lý; cách phân chia số bữa ăn trong ngày. 2. Kỹ năng. - Biết cách tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc theo quy định. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên : Sgk + sgv + bài soạn 2. Học sinh : - Học bài cũ đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ ( không) * ĐVĐ vào bài mới (2') : Mỗi dân tộc ở mỗi vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới đều có tập quán, thể thức ăn uống và món ăn riêng. Song dân tộc nào cũng có các loại bữa ăn thường ngày trong gia đình, các bữa ăn tươi, các bữa ăn cổ, bữa tiệc. Dù là bữa ăn được tổ chức dưới hình thức nào, mọi người cũng đều thích được thưởng thức một bữa ăn ngon miệng, một bữa ăn tạo được sự thích thú, vừa ý và nhất là phải có đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể của con người nhưng không vượt quá khả năng tài chính của gia đình. Chính vì lẽ đó, chúng ta cần phải quan tâm đến vấn đề ăn uống sao cho phù hợp với sở thích, nhu cầu và điều kiện kinh tế, có nghĩa là biết tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2. Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng I- Thế nào là bữa ăn hợp lý : (19’). GV Cho HS xem tranh ảnh một số món ăn hay thực đơn của các bữa ăn gia đình có thực đơn hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, gồm 3 món canh, mặn, xào hoặc luộc, món ăn trùng lập nguyên liệu chính. GV Yêu cầu HS quan sát, suy nghĩ trả lời về cấu tạo thực đơn của bữa ăn gia đình. HS Quan sát trả lời ? Có những loại món ăn nào ?Có những loại chất dinh dưỡng nào ? Có đủ dùng không ? Có cảm thấy ngon miệng không ? - Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng HS cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. II- Phân chia số bữa ăn trong ngày. (20’) ?. HS. ? HS. Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống hợp lý ? Việc phân chia số bữa ăn trong ngày là hết sức quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến việc tiêu hoá thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian, trong lúc làm việc, hoặc khi nghỉ ngơi. Mỗi ngày em ăn mấy bữa, bữa nào là chính ? Trả lời Khi dạ dày hoạt động bình thường, thức ăn tiêu hoá trong 4 giờ. Vì vậy, khoảng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> cách giữa các bữa ăn từ 4 – 5 h là hợp lý. - Cần phân chia các bữa ăn trong ngày phù hợp. ? Trong ngày nên ăn mấy bữa ? HS 3 bữa ? Có nên bỏ bữa ăn sáng không ? Tại sao ? HS Trả lời GV - Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá làm việc không điều độ. Bữa tối cũng là lúc cả gia đình sum họp ăn uống và trò chuyện vui vẻ. GV * Tóm lại : An uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng . . . cũng là điều kiện cần thiết để bảo đảm sức khoẻ và góp phần tăng thêm tuổi thọ.. + Bữa sáng : Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng, nên ăn vừa phải. + Bữa trưa : Sau buổi lao động, cần ăn bổ sung đủ chất, nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc. + Bữa tối : Sau một ngày lao động, cần ăn tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng ngon lành, với các loại rau, củ, quả để bù đắp cho năng lượng tiêu hao trong ngày. 3. Củng cố, luyện tập (3’) ? Thế nào là bữa ăn hợp lý ? Bữa ăn có sự phối hợp các loại thức ăn ( thực phẩm ) với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. ? Trong ngày nên ăn mấy bữa ? 3 bữa : Sáng, trưa, tối. 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới. -Nhu cầu của các thành viên trong gia đình. -Điều kiện tài chính -Sự cân bằng các chất dinh dưỡng ; - Thay đổi món ăn. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:...............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span> .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp: ......................................................................................................................... Ngày soạn: 7/03/2013. Ngày giảng: 13/03/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 15/03/2013 - Lớp 6A. Tiết 54. Bài 21. TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Biết được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. + Nhu cầu của từng thành viên trong gia đình; + Điều kiện về tài chính; + Sự cân bằng về chất dinh dưỡng + Thay đổi món ăn. 2. Kỹ năng. - Biết cách tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc theo quy định. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên : Sgk + sgv + bài soạn 2. Học sinh : - Học bài cũ đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ ( 15’) * Câu hỏi: Thế nào là bữa ăn hợp lý ?Phân chia số bữa ăn trong ngày như thế nào cho hợp lý ? * Đáp án: Bữa ăn có sự phối hợp các loại thức ăn ( thực phẩm ) với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. - Bữa sáng, bữa trưa, bữa tối. * ĐVĐ vào bài mới (1') : Chúng ta đã học xong phần I Thế nào là bữa ăn hợp lý, phần II Phân chia số bữa ăn trong ngày. Hôm nay chúng ta tiếp tục học phần III 2. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng III- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn ? + Em hãy nêu một ví dụ về một bữa ăn hợp lý hợp lý trong gia đình. (25’) trong gia đình và giải thích tại sao gọi đó là bữa ăn hợp lý ? HS + HS cho ví dụ GV - Đầy đủ các chất dinh dưỡng, đủ dùng, ngon miệng. 1/ Nhu cầu các thành viên * GV cho HS xem hình 3-24 trang 107 SGK. trong gia đình HS Quan sát hình trả lời GV * Cần phải tổ chức bữa ăn hợp lý, trên cơ sở các nguyên tắc sau : * Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà mỗi người cần có những nhu *Chọn những thực phẩm có thể cầu dinh dưỡng khác nhau. Từ đó, định chuẩn đáp ứng được các nhu cầu khác cho việc chọn mua thực phẩm thích hợp. nhau của các thành viên trong * Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng gia đình, căn cứ vào tuổi tác, được các nhu cầu khác nhau của các thành giới tính, tình trạng thể chất và viên trong gia đình. nghề nghiệp Ví dụ : Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể. + Chất dinh dưỡng nào giúp phát triển cơ thể trẻ em : ( Chất đạm, sinh tố, chất khoáng . . . ) - Người lớn đang làm việc, đặc biệt lao động chân tay, cần ăn các thực phẩm cung cấp 2/ Điều kiện tài chính : nhiều năng lượng. - Cân nhắc số tiền hiện có để đi ? + Chất dinh dưỡng nào cung cấp nhiều năng chợ mua thực phẩm lượng ? ( chất đường bột, chất béo, chất đạm . - Một bữa ăn đủ chất dinh . .) dưỡng không cần phải đắt tiền. HS Trả lời - Phụ nữ có thai cần ăn những thực phẩm giàu 3/ Sự cân bằng chất dinh chất đạm, chất khoáng. dưỡng ? + Thế nào là cân bằng dinh dưỡng ? (không Cần chọn đủ thực phẩm của 4 ăn dư chất này, thiếu chất kia) phải có đủ thực nhóm thức ăn để tạo thành một.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? ? ? ? ? HS. phẩm thuộc 4 nhóm thực phẩm. Sự cân bằng chất dinh dưỡng được thể hiện qua việc chọn mua thực phẩm phù hợp. + Kể lại tên 4 nhóm thức ăn ? + Em hãy nhớ lại giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn đã học ? + Tại sao phải thay đổi món ăn cho gia đình mỗi ngày. + Tại sao phải thay đổi các phương pháp chế biến ? + Tại sao phải thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn ? Trả lời: Ví dụ : Bữa ăn đã có món cá chiên ( rán ) thì không cần phải món cá hấp.. bữa ăn hoàn chỉnh, cân bằng dinh dưỡng 4 nhóm thức ăn. - Nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu chất khoáng, vitamin . . . 4/ Thay đổi món ăn : - Để tránh nhàm chán, để có món ăn ngon miệng, hấp dẫn. Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẳn.. 3. Củng cố, luyện tập (3’) GV phát cho HS làm bài tập thảo luận chuẩn bị tổ chức bữa ăn hợp lý . Nhóm 1 : Ba, mẹ, 2 anh em nhỏ tiền 20.000 đ. Nhóm 2 : Ông, ba, mẹ, con 30.000 đ. Nhóm 3 : Ba, mẹ mang thai, em 40.000 đ. Cho HS đọc bài tập của mình ( 3 nhóm ) mỗi nhóm cùng thảo luận. HS đọc phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 108 SGK. ; - Chuẩn bị bài quy trình tổ chức bữa ăn Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:..............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 15/03/2013. Ngày giảng: 19/03/2013 - Lớp 6A,B. Tiết 55. Bài 22. QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Hiểu được cách thực hiện quy trình tổ chức bữa ăn. Xây dựng thực đơn cho bữa ăn. + Khái niệm thgực đơn; + Nguyên tắc xây dựng thực đơn; + Yêu cầu của thực đơn. 2. Kỹ năng. - Xây dựng được thực đơn cho các bữa ăn thường ngày và các bữa ăn liên hoan hay bữa cỗ. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc theo quy định. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên : - Sgk + sgv + bài soạn. - Thực đơn về các bữa ăn trong ngày. - Hình ảnh một số món ăn tiêu biểu. 2. Học sinh : - Học bài cũ đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ ( không) * ĐVĐ vào bài mới (2') : Qui trình tổ chức thực chất là một vấn đề gồm nhiều mảng kiến thức. Do vậy hiểu qui trình tổ chức bữa ăn, thực hiện tổ chức bữa ăn cần phải có các thao tác chuẩn bị chu đáo, biết xây dựng kế hoạch, chuẩn bị cho qui trình tổ chức bữa ăn như : Xây dựng thực đơn, chọn lựa thực phẩm cho thực đơn, chế biến món ăn, trình bày và thu dọn bàn ăn. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng I. Xây dựng thực đơn. 1. Thực đơn là gì? (20’).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ?. Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải làm gì?. HS Trả lời. GV Chốt. ?. Tại sao những việc làm này phải được thực hiện theo qui trình?. HS Trả lời ?. Vậy tổ ta hiểu qui trình tổ chức bữa ăn là gì?. HS Tổ chức thực hiện các công việc theo một trình tự nhất định . GV Cho HS quan sát một số hình ảnh bày các món ăn của một bữa ăn. ?. Em hãy kể tên các món ăn trong hình ảnh?. GV Những món ăn mà các em vừa liệt kê chi tiết sẽ được ghi lại. Bảng ghi những món ăn đó dự định sẽ phục vụ trong bữa cỗ, tiệc hay bữa thường ngày chính là thực đơn. ?. Em hiểu thực đơn là gì?. - Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn : tiệc, cố, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày..... GV Yêu cầu HS quan sát một thực đơn mẫu. ?. Em có nhận xét gì về trình tự được sắp xếp trong thực đơn?. HS Món nhiều chất đạm xếp ở trên. GV Tổng hợp trình tự thực đơn sgk 2) Nguyên tắc xây dựng thực đơn.(20’) GV Khi xây dựng thực đơn ta phải trả lời các a) Thực đơn có số lượng và chất lượng câu hỏi : Xây dựng thực đơn cho loại bữa món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn nào? ăn..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bữa ăn thường ngày có mấy món?. - Bữa ăn thường ngày có 3 – 4 món ăn. ?. Trong bữa cỗ, tiệc thường có bao nhiêu - Bữa cỗ hoặc liên hoan thường có 4 – món? 5 món trở nên.. ?. Món được chia thành các loại món nào?. ?. Kể tên một số món ăn từng loại nêu trên?. + Các món canh + Các món rau, củ, quả + Các món nguội + Các món xào, rán + Các món mặn + Các món tráng miệng. HS Kể ?. Trong thực đơn món ăn chính được hiểu b) Thực đơn phải đủ các món ăn chính như thế nào? theo cơ cấu bữa ăn.. HS Trả lời. (sgk). GV Tổng hợp sg GV. Nêu nguyên tắc trong sgk .. c. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.. 3. Luyện tập, củng cố (4'). ? Thực đơn là gì? ? Khi xây dựng thực đơn cần tuân theo những nguyên tắc nào? HS : Trả lời GV : Tổng hợp, khái quát kiến thức của bài. GV : yêu cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk . 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1'). - Học và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước nội dung tiếp theo. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn: 05/03/2012 Ngày giảng: 20/03/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 22/03/2013 - Lớp 6A Tiết 56. Bài 22. QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN ( TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Hiểu được cách thực hiện quy trình tổ chức bữa ăn. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. + Thực đơn cho bữa ăn hàng ngày; + Thực đơn cho bữa ăn liên hoan; 2. Kỹ năng. - Biết cách tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. + Xây dựng được thực đơn cho các bữa ăn thường ngày và các bữa ăn liên hoan hay bữa cỗ. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc theo quy định. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên : - Sgk + sgv + bài soạn. 2. Học sinh : - Học bài cũ đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ (4'). * Câu hỏi : Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm gì? Khi xây dựng thực đơn bữa ăn phải tuân theo những nguyên tắc nào? * Đáp án: - Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải : + Xây dựng thực đơn + Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn + Chế biến + Trình bày - Khi xây dựng thực đơn bữa ăn phải tuân theo những nguyên tắc : + Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. + Thực đơn phải đủ các món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. * ĐVĐ vào bài mới (1) : Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu thực đơn là gì? và thấy được ý nghĩa của việc xây dựng thực đơn. Xây dựng thực đơn là công việc lập kế hoạch phấn bố và chỉ định những việc phải làm tiếp theo, trong đó việc lựa chọn thực phẩm cho thực đơn là khâu quan trọng trong việc tạo nên chất lượng của thực đơn. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng II. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn (7’).. ?. Ta căn cứ vào đâu để lựa chọn thực phẩm cho thực đơn?. HS Trả lời. GV Chốt. ?. Ta nên mua loại thực phẩm như thế nào cho bữa ăn?. HS Trả lời GV Tổng hợp 1) Đối với thực đơn thường ngày(14’). ?. Đối với thực đơn thường ngày nên chọn a) Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần loại thực phẩm như thế nào? thiết cho cơ thể trong một ngày (gồm đủ các nhóm thức ăn). ?. Khi nên thực đơn cho bữa ăn thường ngày b) Khi chuẩn bị thực đơn thường ngày cần chú ý những gì? cần quan tâm đến số người, tuổi tác, tình trạng sức khỏe, công việc, sở thích về ăn uống lựa chọn thực phẩm để đáp ứng nhu cầu năng lượng và định lượng khẩu phần ăn trong ngày.. HS Nêu GV. Chốt : Thực đơn thường ngày cần chú ý : - Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. - Đặc điểm của những người trong gđ - Ngân quỹ gia đình..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2) Đối với thực đơn dùng trong các bữa liên hoan, chiêu đãi(14’). GV Khi tổ chức các bữa liên hoan, chiêu đãi khi xây dựng thực đơn đãi khách chúng ta phải trả lời các câu hỏi : Sẽ tổ chức bữa tiệc, bữa liên hoan theo hình thức nào? ?. Thành phần tham dự ra sao ?. ?. Thời gian như thế nào? Sẽ lựa chọn loại thực đơn nào phù hợp với sở thích và điều kiện tài chính?. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan, chiêu đãi. HS Thực hiện theo nhóm. Trình bày, nhận xét. GV Tổng hợp, nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, luyện tập (4') ? Nêu cách chọn thực phẩm cho bữa ăn thường ngày? Lấy Vd? ? Nêu cách chọn thực phẩm cho bữa liên hoan, chiêu đãi ? Lấy Vd? Hs : Hoạt động nhóm, trả lời, nhận xét. Gv : Tổng hợp, khái quát kiến thức của bài. Gv : yêu cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk . 4. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà. (1') - Xây dựng thực đơn và lựa chọn loại thực phẩm cho bữa ăn ở gia đình. - Đọc trước nội dung phần III. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn: 24/03/2013 Ngày giảng: 27/03/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 29/03/2013 - Lớp 6A.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 57. Bài 22. QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN ( TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Hiểu được cách thực hiện quy trình tổ chức bữa ăn. Chế biến món ăn: + Sơ chế thực phẩm; + Chế biến món ăn; + Trình bày món ăn. Bày bàn và thu dọn sau bữa ăn. 2. Kỹ năng. - Biết cách tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. + Trình bày và trang trí được các món ăn và bàn ăn. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc theo quy định. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên : - Sgk + sgv + bài soạn. 2. Học sinh : - Học bài cũ đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ (4'). * Câu hỏi : Nêu cách chọn thực phẩm đối với thực đơn thường ngày ? * Đáp án: - Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày (gồm đủ các nhóm thức ăn) - Khi chuẩn bị thực đơn thường ngày cần quan tâm đến số người, tuổi tác, tình trạng sức khỏe, công việc, sở thích về ăn uống lựa chọn thực phẩm để đáp ứng nhu cầu năng lượng và định lượng khẩu phần ăn trong ngày. * ĐVĐ vào bài mới (1) : Để cơ thể con người hấp thụ một cách tốt nhất các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm thì các loại thực phẩm được lựa chọn phải được chế biến đúng kỹ thuật ngoài ra việc chế biến đúng kỹ thuật sẽ tạo ra các món ăn đặc sản hấp dẫn đảm bảo đủ chất bổ dưỡng. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng III. Chế biến món ăn (23’).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ?. Muốn chế biến món ăn phải qua các khâu nào?. HS Trả lời. ?. Thế nào là sơ chế thực phẩm?. HS Trả lời ?. 1. Sơ chế thực phẩm(9’) - Là khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến.. Khi chọn mua thực phẩm, trước khi cho vào chế biến thành món ăn ta phải làm những công việc gì?. HS Trả lời. GV Những công đoạn trước khi chế biến gọi là sơ chế thực phẩm. Tuỳ từng loại thực phẩm có cách sơ chế khác nhau. ?. Nêu cách sơ chế thực phẩm rau muống, thịt...?. ?. Kể tên các phương pháp chế biến thực phẩm ? 2. Chế biến món ăn(10’).. HS Nhắc lại các phương pháp đã học GV Nhắc lại các phương pháp ?. Vậy mục đích của chế biến thực phẩm là gì?. HS Trả lời GV Làm cho thực phẩm chín, dễ hấp thụ, dễ đồng hoá, tăng giá trị cảm quan... Vì qua chế biến thực phẩm thay đổi về trạng thái, hương vị, màu sắc. GV Khi các món ăn trong thực đơn đã được chế 3. Trình bày món ăn(5’). biến hoàn chỉnh. Việc trình bày các món ăn đó như thế nào là một yêu cầu quan trọng. ?. Tại sao phải trình bày món ăn?. HS Trả lời. GV Để tạo vẻ đẹp cho món ăn. Tăng giá trị mĩ - Món ăn phải được trình bày có thuật bữa ăn, hấp dẫn và kích thích ăn ngon tính thẩm mĩ, sáng tạo, kết hợp các miệng rau, củ, quả tỉa hoa để trang trí. ?. Tại sao cần chú ý đến việc bày dọn thức ăn IV. Bày bàn và thu dọn (12’) lên bàn ?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HS Trả lời ?. Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào những yếu tố nào?. HS Trả lời GV Nêu cách chuẩn bị dụng cụ sgk?. 1. Chuẩn bị dụng cụ (sgk) 2 Bày bàn ăn (sgk) 3. Cách phục vụ và thu dọn bàn ăn. a. Phục vụ .. ?. Để tạo cho bữa ăn thêm chu đáo lịch sự người phục vụ cần phải có thái độ như thế nào ?. HS Trả lời. b. Dọn bàn ăn.. GV Sau khi ăn xong, người phục vụ phải thu dọn - Xếp dụng cụ ăn uống theo từng bàn, dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ, chu đáo loại ?. Nêu cách dọn bàn ăn?. - Không thu dọn dụng cụ ăn uống khi còn người đang ăn.. 3. Củng cố, luyện tập (4'). ? Muốn tổ chức bữa ăn tốt cần phải làm gì? ? Những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn? Hs : Trả lời cá nhân. Gv: Tổng hợp, khái quát kiến thức của bài. Gv : Yêu cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk . 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1'). - Học và trả lời câu hỏi sgk; - Đọc trước trước bài 23. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn: 25/03/2013 Ngày giảng: 29/03/2013 - Lớp 6A,B Tiết 58. Bài 23. THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Xây dựng được thực đơn cho bữa ăn hàng ngày. + Xác định số món ăn; + Các món anh chính, phụ, tráng miệng và đồ uống. 2. Kỹ năng. - Xây dựng được thực đơn - Trình bày và trang trí được các món ăn và bàn ăn hợp lý. - Tổ chức được bữa ăn đơn giản trong gia đình. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc theo quy định. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên :- Sgk + sgv + bài soạn. 2. Học sinh : - Học bài cũ đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ (4'). * Câu hỏi : Muốn tổ chức bữa ăn cần phải làm gì ? * Đáp án: - Xây dựng thực đơn; - Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. - Chế biến món ăn; - Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. * ĐVĐ vào bài mới (1) : ở 2 tiết trước các em đã biết tổ chức bữa ăn trong gia đình như thế nào là hợp lý và qui trình tổ chức bữa ăn trong gia đình như thế nào là phù hợp. Bài hôm nay chúng ta cùng thực hành xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày. 2. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò ?. Thực đơn là gì ?. Ghi bảng I. Thực đơn dùng trong bữa ăn thường ngày (15’).. HS Nhắc lại khái niệm thực đơn ?. Khi xây dựng thực đơn cần tuân theo nguyên tắc nào ?. Hs. Trả lời. Gv. Tổng hợp lại, Yêu cầu HS quan sát hình 3.26 trong sgk. ?. ở gia đình em thường dùng những món gì ?. ?. Em hãy nhận xét về thành phần và số 1. Số món ăn lượng món ăn ?. Hs. Trả lời. - Từ 3 – 4 món thuộc loại chế biến.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nhanh gọn, đơn giản. 2. Các món ăn. ?. Bữa cơm thường ngày ở gia đình em - Có 3 món chính : Canh, mặn, xào gồm những món chính nào? thêm vào đó có 1 – 2 món phụ ăn kèm.. ?. Nêu Vd thực đơn bữa cơm thường ngày?. Hs. Tự nêu. Gv. Nhận xét về thành phần và số lượng cho thực đơn đó.. Gv. Yêu cầu mỗi cá nhân xây dựng một thực 3. Thực hành(17’). đơn cho bữa ăn thường ngày ở gia đình em và nộp cho GV. Hs. Thực hành cá nhân.. Gv. Theo dõi, gợi ý hướng dẫn HS cách chọn một thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày hợp lý.. 3. Luyện tập củng cố (7'). Hs : Nộp bài thu hoạch cho GV Gv : Đọc một số thực đơn của HS đã xây dựng. Hs : Nhận xét rút kinh nghiệm; Gv: Tổng hợp, nhận xét. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1'). - Xem trước nội dung xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan, chiêu đãi, cỗ.. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn: 27/03/2012 Ngày giảng: 1/04/2013 - Lớp 6A Tiết 59. Bài 23. THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Xây dựng được thực đơn cho bữa liên hoan, chiêu đãi..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Xác định số món ăn; + Các món anh chính, phụ, tráng miệng và đồ uống. 2. Kỹ năng. - Xây dựng được thực đơn - Trình bày và trang trí được các món ăn và bàn ăn hợp lý, tổ chức được bữa liên hoan, bữa tiệc. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc theo quy định. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên : - Sgk + sgv + bài soạn. - Danh sách các món ăn trong bữa ăn liên hoan, bữa cỗ.... 2. Học sinh : - Xem trước nội dung thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ (Không) * ĐVĐ vào bài mới (1) :ở tiết trước các em đã được thực hành xây dựng thực đơn phù hợp cho bữa ăn thường ngày. Vậy cách xây dựng thực đơn trong các bữa liên hoa, chiêu đãi như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng thực hành . 2. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Gv yêu cầu HS quan sát hình 3.27 sgk. Ghi bảng II. Thực đơn cho bữa liên hoan, chiêu đãi(20’).. ? Hs. Em hãy nêu thành phần, số lượng món ăn trong bữa cỗ, liên hoan, chiêu đãi? Trả lời.. Gv Ghi bảng nhận xét của HS , bổ sung ? Hs. Em hãy so sánh bữa cỗ (liên hoan) với bữa ăn thường ngày, em có nhận xét gì? Trả lời. 1. Số món ăn. ?. Bữa cỗ, liên hoan, chiêu đãi thường có bao - Từ 4 -5 món trở lên nhiêu món? 2. Các món ăn.. ?. Thực đơn các món ăn trong bưa cỗ, liên hoa - Thực đơn thường được kê được kê theo hình thức nào? theo các loại món chính, phụ, tráng miệng và đồ uống.. ?. Kể các loại món chính trong bữa cỗ, liên hoan?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hs ?. Hs. Trả lời. Nêu bữa liên hoan, chiêu đãi có người phục vụ và dọn từng món lên bàn thì thực đơn lên cơ cấu như thế nào? Trả lời theo sgk .. Gv Nhận xét, kết luận.. 3. Thực hành(19’). Gv Yêu cầu mỗi bàn 1 nhóm xây dựng thực đơn cho bữa cỗ hoặc liên hoan. Hs. Thảo luận, Thực hành theo nhóm. Tìm món ăn chính thích hợp đảm bảo đủ lượng và chất phù hợp với điều kiện và tính chất của bữa ăn.. Gv Theo dõi, gợi ý hướng dẫn HS cách chọn một thực đơn cho bữa liên hoan, chiêu đãi, cỗ hợp lý. 3. Luyện tập củng cố (4'). HS : Nộp bài thu hoạch cho GV GV : Đọc thực đơn của từng nhóm. ? Nhận xét về số lượng và chất lượng của thực đơn đó? ; HS : Nhận xét , bổ sung. GV: Tổng hợp, nhận xét, rút kinh nghiệm. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1'). - Tập lên thực đơn cho bữa cỗ, liên hoan, chiêu đãi ở gia đình. - Ôn tập chương 3 Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn: 29/03/2013 Ngày giảng: 2/04/2013 - Lớp 6A,B Tiết 60. Bài 23. ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Qua tiết ôn tập học sinh nhớ lại các đơn vị kiến thức đã học của chương III.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Kiến thức trọng tâm 2. Kỹ năng. - Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, yªu thÝch bé m«n II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Giáo viên : Hệ thống hoá kiến thức đã học chơng III 2. Học sinh : - Xem lại dung các bài đã học chơng III III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giờ). * ĐVĐ vào bài mới (1) : Nấu ăn trong gia đình đòi hỏi mỗi người phải có phương pháp, kỹ thuật riêng. Nhưng đều phải theo các nguyên tắc, hôm nay chúng ta ôn lại chương III. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trũ ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? ? HS ? HS ? HS. Ghi b¶ng 1. C¬ së cña ¨n uèng hîp lÝ (6’). Vai trß cña chÊt dinh dìng? GÝa trÞ cña c¸c nhãm thøc ¨n? Nhu cÇu dinh dìng cña c¬ thÓ? VÖ sinh thùc phÈm ntn?. 2. VÖ sinh an toµn thùc phÈm(6’). An toµn thùc phÈm ntn ? BiÖn ph¸p phßng tr¸nh nhiÔm trïng nhiễm độc thực phẩm? B¶o qu¶n chÊt dinh dìng khi chuÈn bÞ 3. B¶o qu¶n chÊt dinh dìng trong chÕ biÕn mãn ¨n(6’) chÕ biÕn mãn ¨n? B¶o qu¶n chÊt dinh dìng khi chuÈn chÕ biÕn mãn ¨n? Ph¬ng ph¸p chÕ biÕn thùc phÈm kh«ng sö 4. C¸c ph¬ng ph¸p chÕ biÕn thùc phÈm (6’) dông nhiÖt?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ?. ThÕ nµo lµ b÷a ¨n hîp lÝ ? Nguyªn t¾c tæ 5. Tæ chøc b÷a ¨n hîp lÝ trong gia chøc b÷a ¨n hîp lÝ ? đình(6’). HS ? HS ?. C¸c bíc cña tæ chøc b÷a ¨n hîp lÝ ?. 6. Quy tr×nh tæ chøc b÷a ¨n(5’). Nªu c¸c bíc tØa hoa trng trÝ tõ mét sè lo¹i 7. TØa hoa trng trÝ tõ mét sè lo¹i rau cñ rau cñ qu¶ qu¶(5’). HS. 3. Củng cố, luyện tập (3’) Cñng cè tõng phÇn 4. Híng dÉn häc sinh häc bµi. (1’) ¤n tËp tiÕt sau kiÓm tra 1 tiÕt Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn : 1/4/2013. Ngày giảng: 3/4/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 5/4/2013 - Lớp 6A TIẾT 61. KIỂM TRA 1 TIẾT.. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS biết được một cách hệ thống kiến thức chương III về vệ sinh an toàn thực phẩm. Biết các phương pháp chế biến món ăn. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng làm bài kiểm tra khoa học. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác trong khi làm bài. II. NỘI DUNG ĐỀ. 1. Xây dựng ma trận đề. Mức độ Tên chủ đề. Vận dụng Nhận biết TNKQ. Bài 15: Cơ. Nêu được vai trò của các chất. Thông hiểu TL. TNKQ. Cấp độ thấp TL. T N. TL. Cấp độ cao T N. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> sở của ăn uống hợp lý Số câu Số điểm Tỉ lệ % Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm Số câu Số điểm Tỉ lệ % Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm Số câu Số điểm Tỉ lệ % Bài 21: Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu T.số điểm Tỉ lệ %. dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 1 3 30%. 1 3 30% Nêu được nguyên nhân ngộ độc thức ăn 1 2 20%. 1 2 20% Biết được quy trình thực hiện trộn dầu giấm 1 1 10%. Nêu được KN bữa ăn hợp lý. 1 3 30%. 1 2 20% 1 2 20%. 1 2 20%. 1 1 10%. 1 2 10% Biết được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình 1 2 20% 1 2 20%. 2 4 40% 5 10 100%. * Đề bài : I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1( 3 điểm ): Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây: Chất đạm, tinh bột, năng lượng, phát triển, động vật, mỡ, béo phì, thực vật. Điền vào chổ trống a - Chất dinh dưỡng dành cho người luyện tập thể hình sẽ giúp cho cơ thể . . . . ..... b - Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . . là thịt, cá, trứng, gia cầm. c - Chất đạm dư thừa được tích trử dưới dạng . . . . . . . . . . trong cơ thể. d - Chất đường bột là loại dinh dưỡng sinh nhiệt và . . . . . . . . . . . e - Ăn quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột có thể làm cho chúng ta . . . . . . . f - Dầu ăn có thể lấy được từ cả hai nguồn động vật và . . . . . . . . . . Câu 2(1 điểm ) : Hãy sắp xếp theo tuần tự qui trình chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt . (Đánh số 1,2,3,4 đằng trước ý) - Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn + giấm + đường + muối và tiêu - Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch. - Trình bày đẹp, sáng tạo ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Trộn trước khi ăn khoảng 5- 10 phút để làm cho thực phẩm ngấm gia vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu. II. TỰ LUẬN. Câu 3(2 điểm): Thế nào là bữa ăn hợp lý? Câu 4(2 điểm): Nêu nguyên nhân ngộ độc thức ăn ? Câu5(2 điểm) : Để tổ chức bữa ăn hợp lý, phù hợp với từng gia đình cần dựa vào những nguyên tắc nào? 3. Đáp án + biểu điểm : Câu 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm a Phát triển b Động vật c Mỡ d Năng lượng e Béo phì f Thực vật Câu 2: (1 điểm) 2- Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn + giấm + đường + muối và tiêu 1- Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch. 4- Trình bày đẹp, sáng tạo . 3- Trộn trước khi ăn khoảng 5- 10 phút để làm cho thực phẩm ngấm gia vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu. Câu 3: (2 điểm) Bữa ăn hợp lý : là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng, các chất dinh dưỡng. Câu 4: (2 điểm) Nguyên nhân ngộ độc thực phẩm là : - Do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật - Do thức ăn bị biến chất - Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (mầm khoai tay, cá nóc) - Do thức ăn bị ô nhiễm các chất hoá học, bảo vệ thực vật, hoá chất, phụ gia thực phẩm... Câu 5: (2 điểm) Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. - Nhu cầu của các thành viên trong gia đình. - Điều kiện tài chính. - Sự cân bằng chất dinh dưỡng. - Thay đổi món ăn. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Kiến thức::............................................................................................................................... - Kỹ năng vận dụng của học sinh: ................................................................................................ - Cách trình bày::...................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... - Diễn đạt::.................................................................................................................................. Ngày soạn :1/04/2013. Ngày giảng: 9/04/2013 - Lớp 6A,B. CHƯƠNG IV: THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH Tiết 62. Bài 25. THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được khái niệm thu nhập, các nguồn thu nhập của gia đình. + Khái niệm về thu nhập, nguồn thu nhập. + Nguồn thu nhập của gia đình: Thu nhập bằng tiền; Thu nhập bằng hiện vật ( sản phẩm lao động) 2. Kỹ năng : Làm được một số công việc phù hợp để tăng thu nhập của gia đình: làm nghề phụ, làm các công việc phụ giúp gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức trân trọng thành quả lao động của các thành viên trong gia đình. - Tích cực tham gia các công việc vừa sức trong gia đình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Giáo viên : Tranh ảnh về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình. 2. Học sinh : Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) * ĐVĐ vào bài mới:(1') ? Nhu cầu sinh hoạt của gia đình bao gồm những gì? Để đáp ứng được những nhu cầu đó chúng ta phải phụ thuộc vào yếu tố thu nhập? Vậy thu nhập là gì? Thu nhập dưới những hình thức nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng I. Thu nhập của gia đình là gì ? . (19’). GV Ngoài phần tiền và hiện vật nhận được hoặc có được của các thành viên trong gia đình một cách thường xuyên từ các hoạt động lao động chính là thu nhập của gia đình. Muốn có thu nhập con người phải lao động. HS quan sát một số hình ảnh về hoạt động lao động. ?. Nhu cầu hàng ngày là không thể thiếu đối với mỗi gia đình. Nhưng phải làm cách nào để tạo ra thu nhập đáp ứng những yêu cầu đó?. HS Phải lao động. ?. Vậy em hiểu lao động là gì? Mục đích của lao động ?. HS Phải làm việc sử dụng bàn tay, khối óc đó là lao động chân chính để tạo nguồn thu nhập chính đáng. ?. Thu nhập là gì?. - Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ra. II. Các nguồn thu nhập của gia đình. (21’) ?. Có mấy hình thức thu nhập ? 1. Thu nhập bằng tiền.. GV Yêu cầu HS quan sát hình 4.1(sgk) HS Thực hiện nhóm bổ sung thêm những nguồn thu nhập mà em biết vào hình. HS Lên bảng điền vào bảng phụ . HS Nhận xét GV Nhận xét, gợi ý một số nguồn thu nhập khác.. -Tiền lương, tiền thưởng -Tiền lãi bán hàng. -Tiền bán sản phẩm. -Tiền làm ngoài giờ. -Tiền lãi tiết kiệm. -Tiền phúc lợi. -Thu nhập bằng tiền là khoản thu nhập chính của gia đình công nhân viên chức nhà nước, doanh nghiệp, cán bộ của các ban ngành, đoàn thể và các tổ chức xã hội. 2. Thu nhập bằng hiện vật. HS Quan sát hình 4.2 ?. Điền tiếp vào những ô sản phẩm còn trống.. HS Làm việc cá nhân ?. nêu những nguồn thu nhập bằng hiện vật của gia đình em ?. HS Trả lời. - Hoa quả. GV Tổng hợp các nguồn thu nhập bằng hiện vật . - Sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Mỗi gia đình có một hình thức thu nhập riêng. - Mây, tre, đan, may mặc. Song thu nhập bằng hình thức nào là còn tuỳ thuộc - Rau, củ. - Ngô, lúa, khoai. vào từng địa phương, từng vùng. - Tôm, cá. - Gà, vịt, lợn, trứng..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3. Củng cố, luyện tập (4') ? Thu nhập của gia đình là gì? ? Có những loại hình thu nhập nào? HS : Trả lời GV: Tổng hợp khái quát kiến thức vừa học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Học bài. - Đọc trước nội dung tiếp theo. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn : 5/04/2012. Ngày giảng: 9/04/2012 - Lớp 6A,B. Tiết 63. Bài 25. THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Trình bày được các nguồn thu nhập, hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở nước ta. + Thu nhập của gia đình công nhân, công chức, viên chức; + Thu nhập của gia đình sản xuất; + Thu nhập của gia đình làm dịch vụ, buôn bán. - Biết được các biện pháp tăng thu nhập của gia đình. + Làm nghề phụ để phát triển kinh tế gia đình. + Tham gia sản xuất cùng các thành viên trong gia đình. + Làm các công việc để giúp đỡ các thành viên trong gia đình. 2. Kỹ năng : Làm được một số công việc phù hợp để tăng thu nhập của gia đình: làm nghề phụ, làm các công việc phụ giúp gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức trân trọng thành quả lao động của các thành viên trong gia đình. - Tích cực tham gia các công việc vừa sức trong gia đình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :. 1. Giáo viên: Tranh ảnh về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (15') * Câu hỏi: Thu nhập của gia đình là gì? Có những hình thức thu nhập nào? * Đáp án: - Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. - Có những hình thức thu nhập : + Thu nhập bằng tiền; + Thu nhập bằng hiện vật * ĐVĐ vào bài mới:(1') Chúng ta đã biết mỗi gia đình có tổng thu nhập khác nhau, từ các nguồn khác nhau. Cụ thể ở nước ta, các gia đình có những hình thức thu nhập như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò. ? GV HS GV HS HS GV. HS ? HS ? HS. Ghi bảng III. Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt nam. (13’) Hãy kể tên các loại hộ gia đình ở Việt Nam mà 1. Thu nhập của gia đình ở công em biết? nhân viên chức yêu cầu HS hoạt động nhóm. Điền vào vở những từ trong khung bên phải vào chỗ trống. Thực hiện nhóm. Sửa chữa Tiền lương, tiền thưởng. Lương hưu, lãi tiết kiệm; Học bổng. Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm. Thực hiện nhóm điền vào chỗ trống, Đại diện 2. Thu nhập của gia đình sản xuất nhóm lên điền Nhận xét Nhận xét, sửa chữa Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren, khăn thêu, nón, giỏ mây, rổ tre. Khoai, sắn, ngô, thóc. Cá phê, quả. Cá, tôm, hải sản; Muối 3. Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ. Điền vào ô trống từ thích hợp . Liên hệ với gia đình mình thuộc hộ gia đình nào? Trả lời. Vậy nguồn thu nhập của các hộ gia đình kể trên thuộc hình thức thu nhập nào? Thu nhập của gia đình sản xuất : bằng hiện vật.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ? HS GV ? HS GV HS GV. Gia đình CNVC : bằng tiền Gia đình buôn bán, dịch vụ: tiền. Thu nhập của gia đình ở thành phố có gì khác so với nông thôn ? Giải thích? Trả lời Tổng hợp Theo em những ai có thể tham gia đóng góp vào thu nhập cho gia đình? Trả lời Yêu cầu HS điền vào vở từ thích hợp Thực hiện cá nhân Sửa chữa. Tiền lãi, Tiền công, Tiền công. IV. Biện pháp tăng thu nhập gia đình.(11’) 1. Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ.. a -Tăng năng suất lao động, làm thêm giờ tăng ca sản suất. b- Làm gia công tại gia đình, làm kinh tế phụ. Nhận thêm việc, tận dụng thời gian tham gia quảng cáo, bán hàng, dạy kèm ( gia sư ) ? Em có thể làm gì để giúp đỡ gia đình trên mảnh 2. Em có thể làm gì để góp phần tăng vườn xinh xắn? thu nhập cho gia đình. ? Em có thể giúp gia đình phát triển chăn nuôi không? ? Em hãy liệt kê các công việc mình làm để giúp đỡ gia đình? HS Trả lời GV Đối với HS lớp 6 ở một số vùng, không nhất Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn, thiết phải trực tiếp lao động để tăng thu nhập giúp đỡ gia đình những việc trong gia đình mà chỉ làm những việc làm vừa sức, hỗ nhà, việc nội trợ trợ thêm cho các thành viên khác trong gia đình có điều kiện làm việc và lao động tốt hơn. Đó cũng là hình thức đóng góp để làm tăng thu nhập cho gia đình. 3. Củng cố, luyện tập (4') ? Thu nhập của gia đình công nhân viên chức, gia đình sản xuất, gia đình buôn bán, dịch vụ có nguồn thu nhập chủ yếu là loại hình nào? ? Có những biện pháp nào để tăng thu nhập gia đình? GV: Tổng hợp khái quát kiến thức toàn bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1').

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Học bài cũ .; - Đọc trước bài mới. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. - Nội dung::.............................................................................................................................. - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn : 07/04/2012. Ngày giảng: 10/04/2012 - Lớp 6B Ngày giảng: 12/04/2012 - Lớp 6A. Tiết 64. Bài 26. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết khái niệm chi tiêu và các khoản chi tiêu trong gia đình. - Biết được mức chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam 2. Kỹ năng : - Lập được kế hoạch chi tiêu của bản thân. - Vận dụng kiến thức đã học để lập kế hoạch chi tiêu trong gia đình. 3. Thái độ: - Quan tâm tới việc tiết kiệm chi tiêu cho bản thân và gia đình. - Quan tâm đến tiết kiệm chi tiêu và làm các công việc vừa sức giúp đỡ gia đình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :. 1. Giáo viên: - Hình minh họa đầu chương SGK. Thu, chi trong gia đình. - Hình 5.3 SGK. 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Thu nhập của các loại hộ gia đình ở việt nam ? * Đáp án: - Thu nhập của gia đình ở công nhân viên chức. - Thu nhập của gia đình sản xuất. - Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ. * ĐVĐ vào bài mới (1'):.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Mỗi thành viên sống trong gia đình đều phải chi tiêu. Vậy chi tiêu trong gia đình là gì ? Làm thế nào để chi tiêu một cách có hiệu quả nhất? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh hình minh họa đầu chương SGK và kể tên những hoạt động hàng ngày của một gia đình, xác định rõ những hoạt động tiêu dùng. GV Con người có 2 loại nhu cầu cơ bản không thể thiếu đó là các nhu cầu vật chất và nhu cầu văn hóa tinh thần. Muốn đáp ứng những nhu cầu đó cần phải có thu nhập để chi tiêu trong gia đình. Vậy em hiểu chi tiêu trong gia đình là gì? ? HS Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia dình từ nguồn thu nhập của họ. ?. ?. Ghi bảng I- Chi tiêu trong gia đình là gì ? (10’). Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia dình từ nguồn thu nhập của họ. II- Các khoản chi tiêu trong Vậy các khoản chi tiêu trong gia đình như thế nào? ga đình (24’) 1. Chi cho nhu cầu vật chất Em hãy kể tên các khoản chi của gia đình em cho - Chi cho ăn uống, may mặc, ở. việc ăn uống, may mặc và ở ?. GV + Kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn uống của gia đình + Các loại sản phẩm may mặc mà bản thân và gia đình dùng hàng ngày. + Miêu tả nhà ở. HS - Chi cho nhu cầu đi lại. GV Nhận xét ? Em đến trường bằng phương tiện gì? Còn bố mẹ em đi làm bằng phương tiện gì? HS.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GV. Để có những sản phẩm đáp ứng nhu cầu vật chất - Chi bảo vệ sức khỏe của con người như ăn, mặc, ở, đi lại, bảo vệ sức khỏe. . . Mỗi gia đình phải chi một phoản tiền nhất định. -Khoản chi này tùy thuộc vào mức tiêu dùng của gia đình ? + Gia đình nhiều người như thế nào ? ? + Gia đình ít người như thế nào ? GV * Nêu ví dụ các hộ gia đình có quy mô khác nhau + Gia đình 6 người + Gia đình 4 người + Gia đình 3 người GV Các em tự liên hệ gia đình mình số người, bố và mẹ làm gì ? ở đâu ? họ đi làm bằng những phương tiện gì ? Kể tên các đồ dùng trong nhà và các hoạt động trong gia đình một ngày. HS GV Khái quát lại các khoản chi tiêu cho nhu cầu vật chất của mỗi gia đình. Sự chi tiêu trong gia đình không giống nhau vì phụ thuộc vào quy mô gia đình, tổng thu nhập của từng gia đình, nó gồm các khoản chi như ăn, mặc, ở, nhu cầu đi lại và chăm sóc sức khỏe ? Chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần như thế nào? GV Hướng dẫn cho học sinh xem tranh trang 123 SGK 2. Chi cho nhu cầu văn hóa, quan sát và xác định nhu cầu về văn hóa, tinh thần tinh thần như học tập, thông tin (xem báo chí, truyền hình) ? - Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu về văn hóa tinh thần? + HS kể tên các hoạt động văn hóa, tinh thần của gia đình mình phải chi tiêu. - Học tập của con cái, học phí, tiền học thêm, mua - Chi cho học tập sách vở, đồ dùng học tập, đóng góp quỹ hội phụ huynh học sinh. . ..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Học tập nâng cao trình độ của bố mẹ, tiền học, mua tài liệu. - Nhu cầu xem báo chí, truyền hình, phim ảnh, nghệ thuật - Nhu cầu nghỉ mát, giải trí, hội họp, thăm viếng, sinh nhật.. - Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí - Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội HS Đời sống kinh tế nâng GV Những nhu cầu này càng tăng khi mà đời sống kinh cao các nhu cầu văn hóa, tin tế cao, làm cho mức chi tiêu cho nhu cầu này cao lên thần càng tăng, do đó mức ? - Theo em trong các nhu cầu trên có nhu cầu nào có chi tiêu cho nhu cầu này thể bỏ qua không? càng tăng lên ? - Em hãy xếp thứ tự ưu tiên các nhu cầu đó? 3. Cñng cè, luyện tập (4’) 1/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu vật chất trong gia đình ? - Chi cho ăn uống, may mặc, ở. - Chi cho nhu cầu đi lại - Chi bảo vệ sức khỏe 2/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần trong gia đình - Chi cho học tập - Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí - Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội 4. Híng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ.(1’) - Về nhà học thuộc bài - Làm bài tập 1, 2 trang 133 SGK Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. - Phương pháp:..............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn : 12/04/2013. Ngày giảng: 16/04/2013 - Lớp 6A, B. Tiết 65. Bài 26. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Hiểu được tại sao cần phải đảm bảo cân đối thu, chi trong gia đình: Phân tích được các công việc cần làm để đảm bảo cân đối thu, chi trong gia đình. 2. Kỹ năng : - Lập được kế hoạch chi tiêu của bản thân. - Vận dụng kiến thức đã học để lập kế hoạch chi tiêu trong gia đình. 3. Thái độ: - Quan tâm tới việc tiết kiệm chi tiêu cho bản thân và gia đình. - Quan tâm đến tiết kiệm chi tiêu và làm các công việc vừa sức giúp đỡ gia đình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :. 1. Giáo viên: - Hình minh họa đầu chương SGK. Thu, chi trong gia đình. - Hình 5.3 SGK. 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Chi tiêu trong gia đình là gì? Em hãy kể tên các khỏan chi tiêu của gia đình? * Đáp án: - Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa, tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. - Chi cho nhu cầu vật chất - Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần * ĐVĐ vào bài mới (1'): Trong tiết hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách chi tiêu trong gia đình sao cho hợp lí. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV Giải thích cho HS các gia đình ở nông thôn, sản. Ghi bảng III-Chi tiêu của các loại hộ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> xuất ra sản phẩm vật chất và trực tiếp tiêu dùng gia đình ở Việt nam (15’) những sản phẩm đó phục vụ đời sống hàng ngày. 1/ Nông thôn : + Kể những sản phẩm vật chất được sản xuất ra ở địa phương HS - Các sản phẩm tự sản xuất ra để tiêu dùng cho ăn uống ở các gia đình nông thôn nước ta gạo, ngô. . . ? - Nêu sản phẩm nào gia đình em tự làm ra để dùng hàng ngày hoặc sản phẩm nào phải đi mua ngoài chợ? GV * Các gia đình ở thành phố thu nhập chủ yếu bằng tiền nên mọi vật dụng dùng cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày của gia đình đều phải mua hoặc trả chi phí dịch vụ như mua gạo, thịt, rau quả. GV Hướng dẫn HS đánh dấu vào các cột của bảng 5 2/ Thành phố : trang 129 SGK HS HS quan sát bảng 5 trả lời ? + Những khoản mặc, học tập ở nông thôn và thành phố như thế nào ? GV * Chi phí cho học tập ở gia đình thành phố là một khoản chi khá lớn trong tổng mức chi tiêu ? Các nhu cầu về ăn uống, ở của gia đình nông thôn và thành phố như thế nào ? HS GV * Sự khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố *Chi tiêu của một gia đình ở - Tổng mức thu nhập và cơ cấu thu nhập nông thôn và thành phố khác - Điều kiện sống và điều kiện làm việc nhau cả về tổng mức và cơ - Nhận thức xã hội của con người cấu - Điều kiện tự nhiên khác GV Hướng dẫn cho HS hình thành bảng cơ cấu chi IV-Cân đối thu chi trong gia tiêu cho các nhu cầu ở gia đình mình đình (20’) * GV hướng dẫn giúp HS xác định những khoản phải mua, những khoản tự cấp Là đảm bảo sao cho tổng thu * Giải thích cụm từ hoặc chi trả nhập của gia đình phải lớn ? + Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình ?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> HS GV GV. ? GV. GV. ?. GV. GV. hơn tổng chi tiêu, để có thể dành một phần tích lũy cho * GV cho HS xem ví dụ trong SGK trang 130. gia đình. HS cho ví dụ 1/ Chi tiêu hợp lý * GV cho thêm ví dụ a) Ở thành thị : Gia đình em có 6 người, ông, bà, bố, mẹ, chị gái và b) Ở nông thôn em mỗi tháng có mức thu nhập bằng tiền là : 1.000.000 đ - Chi cho các nhu cầu +Tiền ăn uống 600.000 đ +Tiền học 150.000 đ +Tiền đi lại 100.000 đ +Chi khác 150.000 đ Tổng chi 1.000.000 đ + Để tiết kiệm 0đ + Nêu ích lợi của thu chi cân đối và tác hại của thu chi không cân đối * Mỗi gia đình và cá nhân phải luôn có ý thức tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày nhằm dành cho những nhu cầu đột xuất tích lũy để mua sắm. Hướng dẫn HS nhận xét về cơ cấu chi tiêu và mức chi tiêu của gia đình. Ví dụ trang 130, 131 SGK. thảo luận nhóm trả lời + Chi tiêu như vậy đã hợp lý chưa? + Như thế nào là chi tiêu hợp lý ? + Gia đình em chi tiêu như thế nào ? + Em làm gì để tiết kiệm ? * Nêu một số gương HS tiết kiệm để giúp đở xã hội + Giải thích câu “tiết kiệm là quốc sách” + Nêu ví dụ về những nhu cầu về bản thân và nhận xét nhu cầu nào rất cần, chưa cần, không cần. Giải thích cho HS hiểu cách lựa chọn chi tiêu tiết.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> kiệm GV Hướng dẫn HS quan sát hình 4-3 trang 132 SGK. HS Quan sát hình 4-3 trả lời ? + Mua hàng khi nào ? ? + Mua hàng nào ? + Mua hàng ở đâu ? ? + Em quyết định mua hàng khi nào ? GV Có thể nêu các loại tích lũy cho HS làm quen - Muốn có kiến thức phải học tập - Muốn có vốn sống phải “ học ăn, học nói, học gói, học mở” - Tích lũy phải theo cách “ kiến tha lâu cũng đầy tổ” - Hàng ngày có ý thức tiết kiệm ta sẻ có một khoản tiền chi cho các nhu cầu cần thiết. 2. Biện pháp cân đối thu chi a-Chi tiêu theo kế hoạch Là xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập b-Tích lũy (tiết kiệm) Mỗi cá nhân và gia đình đều phải có kế hoạch tích lũy - Có tích lũy nhờ tiết kiệm chi tiêu hàng ngày - Tích lũy giúp chúng ta có một khoản tiền để chi cho những việc đột xuất, mua sắm hoặc để phát triển kinh tế gia đình. 3. Cñng cè, luyện tập (4’) 1/ Chi tiêu của một gia đình ở thành phố và nông thôn như thế nào ? Khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu 2/ Hãy kể những biện pháp cân đối thu chi - Chi tiêu theo kế hoạch - Tích lũy 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) - Về nhà học bài - Đọc trước bài 27: Bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình - Xem lại bài 25 26 - Chuẩn bị giấy, thước, bút Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. - Phương pháp:..............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn : 15/04/2013. Ngày giảng: 17/04/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 19/04/2013 - Lớp 6A. Tiết 66. Bài 27. THỰC HÀNH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình. + Xác định nguồn thu nhập của gia đình; 2. Kỹ năng : - Lập được kế hoạch, cân đối, thu, chi của gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức thu, chi trong gia đình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :. 1. Giáo viên: Giáo án và tài liệu thu chi trong gia đình 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) * ĐVĐ vào bài mới (1'): Ở bài 26 các em đã nắm được kiến thức về thu, chi trong gia đình tiết học hôm nay cô cùng các em đi thực hành để các em nắm được cách thu chi trong gia đình. 2. Dạy bài mới: GV HS GV. GV HS. Hoạt động của thầy và trò - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Tìm hiểu cách xác định thu nhập của gia đình. Yêu cầu học sinh thực hành với từng nội dung. Phân công cho từng nhóm. + Nhóm 1: Lập phơng án thu, chi cho gia đình ở thành phố.. Ghi bảng I. Xác định thu nhập của gia đình.35’ Bước 1: Phân công bài tập thực hành. Bứơc 2: Thực hành theo từng nội dung. Bước 3: Trình bày kết quả. Bước 4: Nhận xét. Bài tập thực hành: a) Gia đình em có 6 ngườii sống ở thành phố. ông nội làm ở cơ quan nhà nước mức lương tháng là 900000 đồng. Bà nội đã nghỉ.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> + Nhóm 2.Lập phương án thu, chi hưu với mức lương 350000 đồng trên một cho gia đình ở nông thôn. tháng. + Nhóm 3: Cân đối thu chi cho gia - Bố là công nhân ở một nhà máy mức lương đình em với mức thu nhập 1 tháng. tháng là 1000000 đồng mẹ là giáo viên mức GV Hướng dẫn học sinh thực hành theo lương tháng là: 800000 đồng. Chị gái học từng nội dung. THPT và em học lớp 6.Em hãy tính tổng thu HS Đại diện các nhóm lên trình bày kết nhập trong 1 tháng. quả b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông GV Nhận xét thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. GV Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 Một năm thu hoạch đợc 5 tấn thóc. Phần SGK tính tổng thu nhập gia đình thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ trong một tháng. bán với giá: 2000đồng /Kg. GV Hướng dẫn học sinh tính tổng thu Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. nhập của gia đình trong 1 năm. 1000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập HS Thực hiện tính tổng thu nhập trong 1 bằng tiền của gia đình em trong một năm. năm với sự chỉ bảo của giáo viên. 3. Củng cố, luyện tập (3’) - Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2’) - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình. - Đọc và xem trước phần ôn tập. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. - Phương pháp:..............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn : 19/04/2013. Ngày giảng: 23/04/2013 - Lớp 6A, B. Tiết 67. Bài 27. THỰC HÀNH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH (TIẾP) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định đợc mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. 2. Kỹ năng : - Lập được kế hoạch, cân đối, thu, chi của gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức thu, chi trong gia đình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài. 2. Học sinh: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) * ĐVĐ vào bài mới (1'): Tiết trước các em đã thực hành dược phần thu chi trong gia đình. Hôm nay cô cùng các em đi thực hành tiếp: 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình. Cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. - Như chi cho ăn, mặc... - Học tập - Chi cho đi lại - Chi cho vui trơi, giải trí.. HS Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát. Ghi bảng. II. Xác định chi tiêu của gia đình.20’ - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí....

<span class='text_page_counter'>(84)</span> chỉ bảo của giáo viên.. - Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng.. - Chi cho vui chơi... - Chi cho đám hiếu hỉ... GV Tìm hiểu cách cân đối thu, chi. III. Cân đối thu – chi.20’ GV Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi Bài tập. theo các ý a,b,c. a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng HS Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở viên. nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao GV Nhận xét bài thực hành cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. b.Mỗi ngày bố cho em 1.500đồngăn sáng.Em thường mua 100đồng số còn lại em mua tryện cho bạn . Vậy em có để được dành tiền không? 3.Củng cố, luyện tập ( 3’) - Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình. - Đọc và xem trước phần ôn tập để giờ sau ôn tập học kỳ II. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn : 20/04/2013. Ngày giảng: 24/04/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 3/05/2013 - Lớp 6A.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> TIẾT 68: ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về các mặt:Ăn uống dinh dưỡng vệ sinh an toàn thực phẩm và chế biến thức ăn. Nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu sức khỏe của con ngườ, góp phần nâng cao hiệu quả lao động. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi phát vấn nêu vấn đề đê học sinh suy nghĩ trả lời nhằm củng cố thêm phần kiến thức đã học. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức đã học: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) *ĐVĐ vào bài mới: (1’) Trong tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn lại các kiến thức đã học của chương 3,4 2. Dạy bài mới:(37’) Hoạt động của thầy và trò GV Đưa ra các câu hỏi ôn tập. Ghi bảng - Câu hỏi ôn tập: 1. Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể? 2. Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? 3. Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm thường làm? 4. Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào? 5. Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV - Giáo viên bố trí học sinh ngồi tập 6. Hãy kể phương pháp chế biến thức ăn trung theo nhóm đã phân công theo không sử dụng nhiệt nhóm 7. Nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức - Giáo viên phân công cụ thể cho từng bữa ăn hợp lí? nhóm. HS - Học sinh làm việc GV - Giáo viên giám sát hỗ trợ việc làm của học sinh. HS - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trọng tâm của bài học. GV - Sửa cho hs những câu trả lời còn sai - Chốt lại kiến thức trọng tâm cần ôn - Xem lại kiến thức của chương III: “Nấu ăn trong gia đình - Chú ý những nội dung trọng tâm của chương trình đã ôn tập trong tiết này. 3. Củng cố, luyện tập :(5’) - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của từng bài và cả lớp cùng tham gia học tập - Giáo viên nhận xét về tiết ôn tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (2’): - Xem lại bài ôn Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. - Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn : 20/4/2013. Ngày kiểm tra: 7/5/2013 - Lớp 6A,B. TIẾT 69 + 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - HS hệ thống toàn bộ kiến thức của chương III, IV. Từ đó Giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra khoa học, sạch đẹp 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức trong học tập, tự giác trong làm bài. II. NỘI DUNG ĐỀ:. 1. Xây dựng ma trận: Cấp độ Chủ đề. Bài: Cơ sở ăn uống hợp lý. Nhận biết. Thông hiểu. Hiểu biết được chức năng của chất đường bột 1 1 10. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % : Bài: Vệ sinh an - Nêu được nguyên toàn thực phẩm nhân gây ngộ độc thức ăn Số câu: 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ % : 20 Bài: Các phương Nêu được quy trình pháp chế biến thực hiện của thực phẩm phương pháp trộn dầu giấm Số câu: 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ % : 20 Bài: Tổ chức bữa Hiểu được nhu cầu ăn hợp lý trong dinh dưỡng của gia đình các thành viên trong gia đình Số câu: 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ %: 20 Bài: Thu nhập Nêu được thu nhập của gia đình của gia đình. Số câu: 1 Số điểm : 1 Tỉ lệ %: 10. Vận dụng Cấp độ thấp. CĐ cao. Cộng. 1 1 10%. 1 2 20%. 1 2 20%. 1 2 20% 1 1 10%.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Bài: Chi tiêu trong gia đình Số câu: Số điểm : Tỉ lệ %: Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ %. 3 5 50. 2 3 30. Tính được tổng thu nhập của gia đình trong 1 năm 1 2 20 1 2 20. 1 2 20% 6 10 100 %. 2. Nội dung đề Câu 1(1đ) : Thu nhập của gia đình là gì ? Câu 2 (2đ): Nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn? Câu 3(2đ): Nêu quy trình thực hiện của phương pháp trộn dầu giấm? Câu 4( 2đ): Tại sao phải quan tâm đến chế độ ăn uống cho từng đối tượng khi tổ chức bữa ăn trong gia đình? Câu 5 (1đ): Vì sao chức năng của chất đường bột lại cần thiết cho cơ thể? Câu 6 (2đ) : Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 2 tấn, số còn lại đem bán với giá 9000 đ/Kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 6 triệu đồng ( 6 000 000 đồng). Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 3. Đáp án - biểu điểm Câu. Đáp án. Câu 1. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn - Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật, và độc tố của vi sinh vật - Ngộ độc do thức ăn bị biến chất - Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc ...) - Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm. ... Quy trình thực hiện của phương pháp trộn dầu giấm - Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch. - Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn + giấm +đường +muối và tiêu.. Câu 2. Câu 3. Thang điểm 1đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Câu 4. Câu 5 Câu 6. - Trộn trước khi ăn khoảng 5 - 10 phút để cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường, và giảm bớt mùi vị ban đầu. - Trình bày đẹp, sáng tạo. Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà mỗi người có những nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. Từ đó định chuẩn cho việc chọn mua thực phẩm thích hợp. - Trẻ em đang lớn, cần ăn nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể. Phụ nữ có thai cần ăn những loại thực phẩm giàu chất đạm, can xi, phốt pho và chất sắt. - Người lớn đang làm việc, đặc biệt lao động chân tay, cần ăn các loại thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng. - Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi..... - Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác. Số thóc bán: 5 tấn – 2 tấn = 3 tấn = 3000 Kg Số tiền bán thóc: 9000 đ x 3000 = 27 000 000 đồng Tổng thu nhập bằng tiền của gia đình trong 1 năm là: 27.000 000+ 6.000 000 = 33.000 000 đồng Tổng điểm. 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 10 đ. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài: - Kiến thức::............................................................................................................................... - Kỹ năng vận dụng của học sinh: ................................................................................................ - Cách trình bày::...................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... - Diễn đạt::..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn :. Ngày kiểm tra: : TIẾT 67 + 68: KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - HS hệ thống toàn bộ kiến thức của chương III, IV. Từ đó Giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra khoa học, sạch đẹp 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức trong học tập, tự giác trong làm bài. II. NỘI DUNG ĐỀ:. 1.Xây dựng ma trận: Cấp độ Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. 1. Thu nhập của gia đình. -Trình bày được thu nhập của gia đình.Nêu được các ngưồn thu nhộp chính của gia đình. Số câu: 1 Số điểm: Tỉ lệ: 2. Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình Số câu: 2 Số điểm : Tỉ lệ:. C1: 2 20% Trình bày được bữa ăn hợp lý. C3: 2 2 20%. C2: 1 1 10%. C2: 1 1 10%. 3.vệ sinh an toàn thực phẩm. Nêu được nguyên nhân gây ngộ độc thựcphẩm. Trình bày các biện pháp phòng tránh C3: 2 2 20%. C3: 2 2 20%. Số câu: 3 Số điểm : Tỉ lệ:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 4. Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình Số câu: 4 Số điểm : Tỉ lệ: 5.Quy trình tổ chức bữa ăn. Phân chia được các bữa ăn trong ngày một cách hợp lý C4: 2 20%. Số câu: 5 Số điểm : Tỉ lệ: 6.Cơ sở của ăn uống hợp lý Số câu: 6 Số điểm : Tỉ lệ: Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ %. 3 5 50%. Hiểu biết được về chất đạm, chức năng của chất đạm trong đời sống C6: 1 10% 2 3 30%. C4: 2 20% Xây dựng được thực đơn hợp lý trong bữa ăn liên hoan trong gia đình. C5: 2 20%. C5: 2 20%. 1: 2 20%. C6: 1 10% 6 10 100%. 2. Đề bài : Câu 1(2đ) : Thu nhập gia đình là gì ? Nêu các nguồn thu nhập của gia đình em ? Câu 2(1đ) : Thế nào là bữa ăn hợp lý ? Câu 3( 2đ) : Nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn ? các biện pháp phòng tránh ? Câu 4 (2đ) : Người ta phân chia bữa ăn trong một ngày như thế nào là phù hợp? Câu 5 (2đ) : Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa ăn liên hoan trong gia đình em, gồm các món chính món phụ ? Câu 6 ( 1đ) : Vì sao chức năng của chất đạm lại cần thiết cho cơ thể ? III. Đáp án – Biểu điểm: Câu 1(2đ): * Thu nhập của gia đình là gì ? - Thu nhập của gia đình là tổng các nguồn thu bằng tiền mặt hoặc hiện vật, do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.(1đ) * Các nguồn thu của gia đình - Thu nhập bằng tiền : Tiền lương, tiền thưởng, tiền bán các sản phẩm, tiền tiết kiệm, tiền bán hàng ....(0,5đ) - Thu nhập bằng hiện vật : Chăn nuôi lợn, gà, châu,bò,cá, tôm. trồng các cây lương thực lúa ngô, khoai, sắn, rau, củ ,quả........(0,5đ) Câu 2(1đ) : Thế nào là bữa ăn hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng về chất dinh dưỡng. Câu 3 (2đ) : Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm các biện pháp phòng tránh - Ngộ độc do thức ăn nhĩêm vi sinh vật, và độc tố của vi sinh vật (0,25đ) - Ngộ độc do thức ăn bị biến chất (0,25đ ) - Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc(0,25đ) - Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm.(0,25đ) - Biện pháp cần rửa sạch trước khi sử dụng, kiểm tra hạn sử dụng không dùng chất hoá học bảo vệ thực vật...(1đ) Câu 4 (2đ)- Dựa vào nhu cầu của cơ thể người ta phân chia 3 bữa trong ngày. - Bữa sáng: Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng nên ăn vừa phai (0,5đ) - Bữa trưa : Sau buổi lao động cần ăn đủ chất, nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ nghơi và tiếp tục làm việc.(0,5đ) - Bữa tối : Sau một ngày lao động cần ăn tăng khối lượng với đủ các món năn nóng,các laọi rau, củ, quả. Để bù đắp cho năng lượng tiêu hao. (1đ) Câu 5 (2đ): Xây dựng thực đơn cho… - Món chính ( có từ 5 món trở lên ) (1đ) - Món phụ ( có từ 4 món trở lên ) (1đ) - GV căn cứ vào cách nêu của học sinh để cho điểm Câu 6 (1đ): chức năng dinh dưỡng của chất đạm - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể, tái tạo các tế bào đã chết. IV. TỔNG KẾT: (4’). - Nhắc nhở ý thức kiểm tra của học sinh; - -Thu bài làm của học sinh. Ngày soạn : 5/05/2012. Ngày giảng: 8/05/2012 - Lớp 6A. Tiết 69. Bài 27. THỰC HÀNH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH (TIẾP) I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 1. Kiến thức - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định đợc mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. 2. Kỹ năng : - Lập được kế hoạch, cân đối, thu, chi của gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức thu, chi trong gia đình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài. 2. Học sinh: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) * ĐVĐ vào bài mới (1'): Tiết trước các em đã thực hành dược phần thu chi trong gia đình. Hôm nay cô cùng các em đi thực hành tiếp: 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình. Cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. - Như chi cho ăn, mặc... - Học tập - Chi cho đi lại - Chi cho vui trơi, giải trí.. HS Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.. GV Tìm hiểu cách cân đối thu, chi.. Ghi bảng. II. Xác định chi tiêu của gia đình.20’ - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí... - Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng.. - Chi cho vui chơi... - Chi cho đám hiếu hỉ... III. Cân đối thu – chi.20’.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> GV Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi Bài tập. theo các ý a,b,c. a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng HS Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở viên. nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao GV Nhận xét bài thực hành cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. b.Mỗi ngày bố cho em 1.500đồngăn sáng.Em thường mua 100đồng số còn lại em mua tryện cho bạn . Vậy em có để được dành tiền không? 3.Củng cố, luyện tập ( 3’) - Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2’) - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình. - Đọc và xem trước phần ôn tập để giờ sau thực hành. Ngày soạn : 5/05/2012. Ngày giảng: 9/05/2012 - Lớp 6A TIẾT 70: ÔN TẬP HỌC KỲ II. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về các mặt:Ă n uống dinh dưỡng vệ sinh an toàn thực phẩm và chế biến thức ăn. Nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu sức khỏe của con ngườ, góp phần nâng cao hiệu quả lao động. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1. Giáo viên: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi phát vấn nêu vấn đề đê học sinh suy nghĩ trả lời nhằm củng cố thêm phần kiến thức đã học. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức đã học: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) *ĐVĐ vào bài mới: (1’) Trong tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn lại các kiến thức đã học của chương 3,4 2. Dạy bài mới:(37’) Hoạt động của thầy và trò GV Đưa ra các câu hỏi ôn tập. GV - Giáo viên bố trí học sinh ngồi tập trung theo nhóm đã phân công theo nhóm - Giáo viên phân công cụ thể cho từng nhóm. HS - Học sinh làm việc GV - Giáo viên giám sát hỗ trợ việc làm của học sinh.. Ghi bảng - Câu hỏi ôn tập: 1. Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể? 2. Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? 3. Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm thường làm? 4. Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào? 5. Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? 6. Hãy kể phương pháp chế biến thức ăn không sử dụng nhiệt 7. Nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức bữa ăn hợp lí?.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> HS. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trọng tâm của bài học. GV - Sửa cho hs những câu trả lời còn sai - Chốt lại kiến thức trọng tâm cần ôn - Xem lại kiến thức của chương III: “Nấu ăn trong gia đình - Chú ý những nội dung trọng tâm của chương trình đã ôn tập trong tiết này. 3. Củng cố, luyện tập :(5’) - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của từng bài và cả lớp cùng tham gia học tập - Giáo viên nhận xét về tiết ôn tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (2’): - Xem lại bài ôn SỞ GIÁO DỤC TỈNH SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG PTDTNỘI TRÚ PHÙ YÊN ĐỘC LẬP- TỰ D0- HẠNH PHÚC. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 6 Năm học 2011 - 2012 (Thời gian 45 phú không kể thời gian chép đề ) * Thiết lập ma trận: Cấp độ Chủ đề. Nhận biết. 1. Thu nhập của gia đình. -Trình bày được thu nhập của gia đình.Nêu được các ngưồn thu nhộp chính của gia đình. Số câu: 1 Số điểm: Tỉ lệ:. C1: 2 20%. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao. Cộng. C3: 2 2 20%.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2. Tổ chức bữa Trình bày ăn hợp lý được bữa ăn trong gia đình hợp lý Số câu: 2 Số điểm : Tỉ lệ: 3.vệ sinh an toàn thực phẩm. C2: 1 1 10% Nêu được nguyên nhân gây ngộ độc thựcphẩm. Trình bày các biện pháp phòng tránh. C2: 1 1 10%. Số câu: 3 Số điểm : Tỉ lệ:. C3: 2 2 20%. C3: 2 2 20%. 4. Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình Số câu: 4 Số điểm : Tỉ lệ: 5.Quy trình tổ chức bữa ăn. Số câu: 5 Số điểm : Tỉ lệ: 6.Cơ sở của ăn uống hợp lý. Số câu: 6. Phân chia được các bữa ăn trong ngày một cách hợp lý C4: 2 20%. C4: 2 20% Xây dựng được thực đơn hợp lý trong bữa ăn liên hoan trong gia đình. C5: 2 20%. Hiểu biết được về chất đạm, chức năng của chất đạm trong đời sống C6:. C5: 2 20%. C6:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Số điểm : Tỉ lệ: Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ %. 3 5 50%. 1 10% 2 3 30%. 1: 2 20%. 1 10% 6 10 100%. SỞ GIÁO DỤC TỈNH SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG PTDTNỘI TRÚ PHÙ YÊN ĐỘC LẬP- TỰ D0- HẠNH PHÚC. ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 6 Năm học 2011 - 2012 (Thời gian 45 phút không kể thời gian chép đề ) Câu 1(2đ) : Thu nhập gia đình là gì ? Nêu các nguồn thu nhập của gia đình em ? Câu 2(1đ) : Thế nào là bữa ăn hợp lý ? Câu 3( 2đ) : Nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn ? các biện pháp phòng tránh ? Câu 4 (2đ) : Người ta phân chia bữa ăn trong một ngày như thế nào là phù hợp? Câu 5 (2đ) : Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa ăn liên hoan trong gia đình em, gồm các món chính món phụ ? Câu 6 ( 1đ) : Vì sao chức năng của chất đạm lại cần thiết cho cơ thể ?.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Đáp án - Biểu điểm : Câu 1(2đ): * Thu nhập của gia đình là gì ? - Thu nhập của gia đình là tổng các nguồn thu bằng tiền mặt hoặc hiện vật, do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.(1đ) * Các nguồn thu của gia đình - Thu nhập bằng tiền : Tiền lương, tiền thưởng, tiền bán các sản phẩm, tiền tiết kiệm, tiền bán hàng ....(0,5đ) - Thu nhập bằng hiện vật : Chăn nuôi lợn, gà, châu,bò,cá, tôm. trồng các cây lương thực lúa ngô, khoai, sắn, rau, củ ,quả........(0,5đ) Câu 2(1đ) : Thế nào là bữa ăn hợp lý. - Là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng về chất dinh dưỡng. Câu 3 (2đ) : Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm các biện pháp phòng tránh - Ngộ độc do thức ăn nhĩêm vi sinh vật, và độc tố của vi sinh vật (0,25đ) - Ngộ độc do thức ăn bị biến chất (0,25đ ) - Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc(0,25đ) - Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm.(0,25đ) - Biện pháp cần rửa sạch trước khi sử dụng, kiểm tra hạn sử dụng không dùng chất hoá học bảo vệ thực vật...(1đ) Câu 4 (2đ)- Dựa vào nhu cầu của cơ thể người ta phân chia 3 bữa trong ngày. - Bữa sáng : Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng nên ăn vừa phai (0,5đ) - Bữa trưa : Sau buổi lao động cần ăn đủ chất, nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ nghơi và tiếp tục làm việc.(0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Bữa tối : Sau một ngày lao động cần ăn tăng khối lượng với đủ các món năn nóng,các laọi rau, củ, quả. Để bù đắp cho năng lượng tiêu hao. (1đ) Câu 5 (2đ): Xây dựng thực đơn cho… - Món chính ( có từ 5 món trở lên ) (1đ) - Món phụ ( có từ 4 món trở lên ) (1đ) - GV căn cứ vào cách nêu của học sinh để cho điểm Câu 6 (1đ): chức năng dinh dưỡng của chất đạm - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể, tái tạo các tế bào đã chết..

<span class='text_page_counter'>(101)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×