Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

KSCL DAI HOC III KHO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.02 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẠI HỌC _ III _ 2014 Môn : Hóa Học _ Thời gian : 90 Phút. Mã đề : 496 Câu 1) Cho các phản ứng : (1) C2H4 + dung dịch KMnO4/H2O. (2) H2S + dung dịch (CH3COO)2Cu. (3) KOH + dung dịch Cu(NO3)2. (4) BaO + dung dịch K2Cr2O7. (5) dung dịch NH3 dư + dung dịch ZnCl2. (6) Ca + dung dịch NaHCO3. (7) SO3 + dung dịch BaCl2 dư. (8) CO2 dư + dung dịch Ba(OH)2. (9) CO2 dư + dung dịch Na2SiO3. (10) dung dịch AlCl3 dư + dung dịch KOH. (11) C2H2 + dung dịch AgNO3/NH3 (12) dung dịch FeCl3 + dung dịch K2S Có x phản ứng xuất hiện kết tủa trắng ; y phản ứng xuất hiện kết tủa vàng. Giá trị của x và y lần lượt là : A. 6 và 3 B. 5 và 4 C. 4 và 3 D. 4 và 2 Ở đây đề dùng từ xuất hiện chú không phải thu được. Nhiều học sinh bỏ qua (5) và (6) nên sai. Câu 2) Dẫn lần lượt 4 khí X, Y, Z, T vào dung dịch nước brom dư nghiệm thu các hiện tượng như sau : Khí X làm mất màu nước brom tạo dung dịch trong suốt đồng nhất ; Khí Y làm mất màu nước brom nhưng tạo chất lỏng phân lớp ; Khí Z làm mất màu nước brom và có xuất hiện vẩn đục màu vàng ; Khí T cũng làm mất màu nước brom nhưng lại có chất khí khác thoát ra ngoài sau phản ứng. 4 khí X, Y, Z, T lần lượt là : A. SO2, HI, H2S, NH3 C. CO2, CH4, SO2, N2. B. Cl2, C2H4, H2S, NH3 D. NO2, C2H2, SO2, CO. Loại C lập tức vì CO2, CH4, N2 không làm mất màu dung dịch Br2, tương tự loại D vì có CO Khí Y làm mất màu brom tạo chất lỏng phân lớp => Y là chất hưu cơ => B Câu 3) X là hỗn hợp gồm a mol C2H2 , b mol H2 và c mol C4H10. Y là hỗn hợp gồm d mol H2 và e mol C3H6. Trộn X và Y với nhau được m gam hỗn hợp Z. Cho toàn bộ Z vào bình không chứa không khí, thêm một ít bột Pd vào rồi nung nóng một thời gian được hỗn hợp T. Khí T làm mất màu vừa đủ 400 ml dung dịch brom 0,25M. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thì cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đo ở 1270C, 1,44 atm), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước barit dư thấy khối lượng dung dịch giảm 50,85 gam. Mặt khác khi cho 8,96 lít khí T (đktc) cho qua dung dịch brom dư thấy có 51,20 gam brom phản ứng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 5,95 gam B. 4,85 gam C. 7,15 gam D. 6,75 gam Câu này rất hay ! Bạn không thể giải chi tiết ra số mol từng chất mà phải lập hệ biến đổi về số mol CO2 => A   Câu 4) Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CH4( k) + H2O (k)  CO (k) + 3 H2 (k) có. H  0 .. Trong các yếu tố: (1) giảm nhiệt độ ; (2) thêm một lượng CO; (3) thêm một lượng H2O; (4) tăng áp suất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chung của hệ; (5) dùng xúc chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố làm cân bằng của hệ dịch theo chiều nghịch là A. (1), (4), (5) B. (1), (2), (5) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4) Câu 5) Nguyên tố M có 4 loại đồng vị X, Y, Z, T với các đặc điểm sau : (1) Tổng số khối của 4 đồng vị X, Y, Z, T là 825 (2) Tổng số notron của hai đồng vị Z, T lớn hơn số notron đồng vị X là 121 hạt (3) Hiệu số khối của hai đồng vị Y, T bé hơn hiệu số khối hai đồng vị X, Z là 5 đơn vị (4) Tổng số phần tử của đồng vị X và T lớn hơn tổng số hạt không mang điện của hai đồng vị Y, Z là 333 (5) Các đồng vị X, Y, T, Z chiếm lần lượt 50,9% ; 23,3% ; 24,9% và 0,9% tổng số nguyên tử. Khối lượng nguyên tử trung bình của M là bao nhiêu g/mol : A. 207,249 B. 206,250 C. 207,004 D. 207,502 Chỉ cần lập HPT => A Câu 6) Khối lượng của một đoạn mạch tơ enang và tơ capron lần lượt là 189879u và 481969u. Số lượng mắt xích trong hai đoạn mạch tơ olon và tơ capron lần lượt là : A. 1507 và 4265 B. 1695 và 3825 C. 1680 và 4303 D. 1680 và 4265 Cau này dễ nhưng nhiều bạn quên không nhớ CTTH Câu 7) Một hỗn hợp X gồm 3 muối halogen của kim loại natri nặng 6,23 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng được 3,0525g muối khan B. Lấy một nửa lượng muối này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 3,22875g kết tủa. Một trong 3 muối trong X không thể là : A. NaI B. NaF C. NaBr D. NaCl Câu 8) Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm kim loại M và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) , dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch G thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi được 24 gam chất rắn ? Nếu cô cạn cẩn thuận dung dịch G thu được bao nhiêu gam muối khan ? Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên. A. 91,6 gam B. 88,8 gam C. 90,4 gam D. 92,3 gam Bài này xét hai trường hợp. Thi đại học hay cho trường hợp “RẮC RỐI” nhất 3+. Bài này M là Cu (có phản ứng Cu + Fe ) Câu 9) Dãy các hiđrocacbon đều làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là : A. But – 2 – in, cis but – 2 – en, xiclopropan, anlen B. Benzen, naphtalen, cumen, anlen, toluen C. m – xilen, axetilen, vinylaxetilen, propin, isobutilen D. Stiren, neopentan, hex – 1 - en, propen, etilen Loại B thấy ngay benzen, loại C vì có m – xilen (đồng đẳng của benzen), loại D vì có neopentan Câu 10) Cho các phát biểu : (1) C3H4BrCl có tối đa 12 đồng phân cis – trans.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (2) Dãy các chất : CH3–CHCl2, BrCH=CHBr, CH2Cl-CH2Cl-CH3 khi tác dụng với dung dịch KOH loãng đun nóng đều tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng với Cu(OH)2 (3) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử (4) Phân biệt 3 lọ hóa chất lỏng : Phenol, Stiren, Metylclorua có thể dùng dung dịch KOH (t0) (5) Chứng minh ảnh hưởng của nhóm –OH lên vòng benzen trong phân tử phenol ta cho phenol phản ứng với Na thấy giải phóng khí H2 Những phát biểu đúng là : A. Chỉ có (1), (2), (4) B. Chỉ có (2), (4) C. Chỉ có (2) , (3), (5) D. Chỉ có (3), (5) Phân vân giữa A và B mà thôi vì 3 sai dễ thấy (k = 2 không thể có vòng benzen) Viết đầy đủ ra thấy 1 đúng Câu 11) Khi cho 0,0485 mol este P đơn chức có dạng RCOOR’ tác dụng với dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì thấy có 5,432 gam KOH phản ứng và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 10,476 gam. Số công thức cấu tạo của P thỏa mãn bài toán là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Tìm ra R + R’ = 92 => CH3COOC6H5 hoặc HCOO – C6H4 – CH3 (3 Đồng phân o, m p) => 4 Các bạn hay quên o,p, m nên chỉ chọn 2 Câu 12) Chọn phát biểu sai ? A. Axit nucleic là polieste của axit phophoric và pentozơ (monosaccarit có 5C) B. Khi để các amin thơm trong không khí thì bị chuyển từ không màu thành màu đen C. Trong công nghiệp để tráng gương, ruột phích người ta dùng HCHO D. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit Câu này chịu khó đọc SGK cơ bản. A ĐÚNG, B ĐÚNG, C SAI VÌ DÙNG GLUCOZƠ, D ĐÚNG HCHO Rất độc, phản ứng nhanh với Tollens tạo lớp bạc sần sùi nên không dùng trong CN để tráng gương Câu 13) Cho các phản ứng : (1) O3 + dung dịch NaI. (2) F2 + H2O. (4) NaBr + dung dịch H2SO4 đặc nóng. (3) K2S2O3 + dung dịch H2SO4 loãng (5) Ag2S + O2 (t0). (6) Zn + dung dịch Fe(NO3)3 dư (7) NH3 + PbO (t0) Có tối đa bao nhiêu phản ứng (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được sản phẩm là đơn chất mới ? A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 3+. (1) ra oxi, (2) ra oxi, (3) ra S, (4) ra brom, (5) ra Ag, (6) không ra Fe vì Fe dư, (7) ra N2 => 6 Câu 14) Để phân biệt 4 dung dịch : saccarozơ, glucozơ, anđehit acrylic, fructozơ cần dùng các hóa chất nào ? A. Cu(OH)2/KOH, AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2/KOH, Br2/H2O. C. AgNO3/NH3, Br2/CCl4 D. Br2/CCl4, Cu(OH)2/KOH Dễ thấy A đúng. Dùng B không nhận ra được Sacca và Fruc. Dùng C không nhận được Glu và Fru..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chú ý phải là Brom/Nước thì –CHO mới phản ứng. Dùng D không nhận được Sacca, Fruc Câu 15) Hỗn hợp X gồm 2 anđêhit đơn chức A, B (MB > MA) . Cho 2,28 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thì thu được 25,48 gam kết tủa. Mặt khác cho 2,28 gam X tác dụng hoàn toàn với x mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Giá trị của x là : A. 0,12 mol B. 0,08 mol C. 0,06 mol D. 0,10 mol Chú ý : ANĐEHIT có nối ba trong gốc HC => D Câu 16) Hợp chất A có công thức MXx trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng; M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân M có tổng số hạt nơtron trừ đi tổng số hạt proton là 4, trong hạt nhân X có tổng số hạt nơtron bằng tổng số hạt proton. Tổng số proton trong MXx là 58. Chọn phát biểu đúng về A ? A. Nước suối ở các vùng mỏ chứa A bị axit hóa rất mạnh, pH thấp B. Trong công nghiệp cho C, CO hoặc Al tác dụng với MXx để điều chế kim loại M C. Kim loại M tác dụng với phi kim X khi đun nóng sinh ra MXx D. Để thu được MXx ta cho dung dịch KxX tác dụng với dung dịch MClx A là PIRT SẮT => A Câu 17) Chọn phát biểu đúng ? A. Để điều chế kim loại Na người ta dùng phương pháp nhiệt luyện bằng cách điện phân nóng chảy NaCl B. Đốt cháy Cs trong oxi thấy ngọn lửa phát ra có màu tím hoa cà C. CaCO3 được dùng làm bột nhẹ để pha sơn, trong công nghiệp sản xuất xi măng và làm vôi quét tường D. Kim loại Ca và Al có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện A sai vì đó Không là Phương Pháp Nhiệt Luyện B sai vì ngọn lửa màu tím là của Kali C sai vì CaCO3 không dùng làm vôi quét tường Câu 18) Cho dung dịch A chứa đồng thời HCl x M và HNO3 y M. Để trung hòa 20 ml dung dịch A cần 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác nấu lấy 20 ml dung dịch A cho tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được 2,87 gam kết tủa. Thêm từ từ bột Mg vào 100 ml dung dịch A cho đến khi ngừng khí thoát ra thu được 100 ml dung dịch B chỉ chứa muối của magie và 0,963 lít hỗn hợp khí D gồm 3 khí không màu có khối lượng 0,772 gam (trong D có 2 khí có thể tích bằng nhau). Trộn D với 1 lít khí oxi, sau khi phản ứng hoàn toàn cho khí còn lại qua dung dịch NaOH thì thể tích còn lại là 1,291 lít và thu được dung dịch -. chứa hai muối với số mol bằng nhau. Khí đo ở đktc. Nồng độ ion NO3 trong dung dịch B là : A. 0,20M B. 0,48M C. 0,40M D. 0,24M D đúng. Tham Khảo BDHSG – Vô Cơ – Đỗ Thái Sơn trên Violet. Câu 19) Cho các mệnh đề sau :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (1) Có thể dùng thùng làm bằng sắt tây để chuyên chở H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội (2) Cả 4 phản ứng : Al + CuO (t0) , Zn + dung dịch CuSO4, Cu2O + Cu2S (t0), điện phân dung dịch CuCl2 đều có thể điều chế được kim loại Cu (3) Dãy các dung dịch : Fe(NO3)2, AgNO3, (CH3COO)2Mg, NH4H2PO4 đều vừa tác dụng được với dung dịch KOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl (4) Trong tự nhiên nhôm tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất (5) Có thể dùng dung dịch Pb(NO3)2 để loại tạp chất H2S trong hỗn hợp khí H2S, HCl (6) Trộn các dung dịch sau với nhau : H2O2 + K2SO3 ; Br2 + Na2CO3 ; KOH + Cl2 ; KHSO4 + KHSO3; C2H5ONa + H2SO4 ; Cu(NO3)2 + HCl có tối đa 5 trường hợp xảy ra phản ứng (7) Điều chế F2, Cl2 trong phòng thí nghiệm bằng cách cho KMnO4 tác dụng với axit HF, HCl đặc (8) Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng : CH3COCH3 + K2Cr2O7 + HCl  CH3COOH + HCHO + KCl + CrCl3 + H2O là 43 (9) Những electron ở lớp trong có năng lượng cao hơn những electron ở lớp ngoài (10) Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm thì tinh thể cacbon là cực dương xảy ra quá trình oxi hóa. Số phát biểu đúng là : A. 4 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 20) X và Y đều là –aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử .X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là : A. 23,15% B. 26,71% C. 19,65% D. 30,34% Do X và Y đều có 1 nhóm NH2 nên 1 mol Z + 1 mol HCl --> tăng 36,5 gam => 0,25 mol --> tăng 9,125 gam => mZ=30,85 gam 0,25 mol Z + NaOH --> tăng,09-30,85=9,24 gam Giả sử số mol X là x và số mol Y là y thì; x+y=0,25 x.22+y.44=9,24 => y=0,17 và x=0,08 X có CT: CnH2n+1O2N và Y có CT: CnH2n-1O4N 0,08.(14n+47)+0,17(14n+77)=30,85 => n=4 => X là C4H9O2N.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> => %X=103.0,08/30,85=26,71% Câu 21) Cho sơ đồ phản ứng sau : (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) X Y. C2H5OH Z Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :. T. A. CH3CHO, CH3COOH, C2H4, C2H5OC2H5. B. C2H5Br, C2H4, C6H5COOC2H5, CH3CHO. C. C2H5ONa, CH3CHO, C2H4, C2H5Cl. D. CH3COOC2H5, CH3CHO, C2H5ONa, C2H4. C sai vì CH3CHO Không chuyển thành C2H5Cl BẰNG 1 PHẢN ỨNG D sai vì tương tự => B Câu 22) Cho các phản ứng hóa học : (1) (CH3COO)2Ba + H2SO4 . (2) Ag2SO4 + Ba(OH)2 . (3) BaSO3 + H2SO4 . (4) K2SO4 + Ba(NO3)2 . (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 . (6) BaS + MgSO4  2+. 2-. Có bao nhiêu phản ứng mà bản chất của nó chỉ là : Ba + SO4  BaSO4 ? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 23) Cho các phát biểu sau : (1) Đồng trùng hợp là sự trùng hợp của 2 hay nhiều loại monome giống nhau thành polime. (2) Tơ poliamit, tơ vinyllic thế là những loại tơ tổng hợp (3) Đun nóng chảy nhựa rezit (≥1400C) thu được nhựa rezol (4) Polietilen, tinh bột, nilon – 6, nilon – 6,6 là những polime tổng hợp (5) Poli etylen teraphtalat có công thức (-CO –C6H4 – COO – CH2 – CH2 –O-)n (6) Nhựa bakelit có cấu trúc mạch mạng không gian, glicogen có cấu trúc mạnh không phân nhánh. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 24) Cho 13,0 gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm E và kim loại F (chỉ có trị II) tan hoàn toàn vào nước được dung dịch B và 4,032 lít H2 (đktc). Chia dung dịch B làm hai phần bằng nhau : (1) Cô cạn được 8,12 gam chất rắn (2) Cho tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 0,35M thu được kết tủa Y. Kim loại kiềm E là : A. Cs B. K C. Li D. Na B đúng. Tham Khảo BDHSG – Vô Cơ – Đỗ Thái Sơn trên Violet. Câu 25) Cho các phản ứng hóa học sau :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (1) FeSO4 + KMnO4 + NaHSO4  Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Na2SO4 + MnSO4 + H2O (2) H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4  MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O (3) CrI3 + KOH + Cl2  K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O Biết hệ số cân bằng các phản ứng đều là những số nguyên dương, tối giản. Tổng hệ số cân bằng phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là x, y, z. Chọn biểu thức đúng ? A. K = z – y – x = 104 B. H = z + y + x = 200 C. L = (4z -1) / (y + x) = 8 D. M = x.y.z / 444 = 685 Câu 26) Dãy gồm các chất hữu cơ là cacbohiđrat có thể tham gia phản ứng tráng gương là : A. Tinh bột, Xenlulozơ, Saccarozơ B. Fomanđehit, Glucozơ, Fructozơ C. Mantozơ, Glucozơ, Fructozơ D. Xenlulozơ, Fructozơ, Saccarozơ Câu 27) Cho các chất sau : etanol, metyl clorua, tinh bột, anlyl fomat, anđehit axetic, natri oxalat, axit glutamic, saccarozơ. Số chất tác dụng với dung dịch HCl đun nóng và dung dịch NaOH đun nóng lần lượt là : A. 6 và 4 B. 5 và 4 C. 4 và 4 D. 6 và 3 Câu 28) Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức mạch hở (X) và 1 axit không no mạch hở 2 chức có 1 nối đội C=C (Y) với số mol bằng nhau. Đốt a mol hỗn hợp A thu được 3a mol CO2 và 2a mol H2O. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M (dư) thu được dung dịch chứa m+10,06 gam chất tan. Giá trị của m là A. 20,04 B. 19,36 C. 17,18 D. 18,46 Câu 29) Cho các chất rắn sau : F2, NH4NO3, AgNO3, KClO3, HgO, KOH, H2O2, KI. Số chất chỉ bằng 1 phản ứng duy nhất sinh ra khí oxi là : A. 7 B. 8 C. 5 D. 6 Câu 30) Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là A. 42,31% B. 26,83% C. 53,62% D. 34,20% Câu 31) Hòa tan hỗn hợp Ba, Al vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và 12,544 lít H2 , không còn chất rắn không tan. Thổi CO2 dư vào dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun dung dịch C đến phản ứng kết thúc, thu được kết tủa D. Lấy kết tủa B trộn với kết tủa D rồi đem đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Khối lượng E : A. 38,76 gam B. 34,16 gam C. 35,70 gam D. 39,04 gam Câu 32) Thủy phân hoàn toàn 0,015 mol một peptit A (mạch hở, được tạo thành từ các α – aminoaxit có dạng H2N – CxHy – COOH bằng dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch B. Cô cạn thật cẩn thận dung dịch B thu được chất rắn khan có khối lượng lớn hơn A là 12,81 gam. Trong A có bao nhiêu liên kết peptit ? A. 14 B. 17 C. 15 D. 16 Câu 33) Cho các phát biểu sau : (1) Geranyl axetat có mùi thơm của hoa hồng (2) Trong phản ứng HCOOCH3 + H2O = HCOOH + CH3OH để tăng tốc độ phản ứng thủy phân người ta dùng một lượng dư H2O.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (3) Để xà phòng hóa hoàn toàn 1,51 gam chất béo cần dùng 45 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là 167 (4) Đun nóng hỗn hợp 2 axit béo RCOOH và R’COOH với glixerol thu được 11 este tác dụng được với Na Những phát biểu đúng là : A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4) Câu 34) Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V1 lít hỗn hợp khí C. Tỷ khối của C so với hidro bằng 10,6. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành Fe2O3 và SO2 cần V2 lít khí oxi. Tìm tương quan giá trị V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) ? A. V1 = 1,5V2. B. V1 ≥ 1,35V2. C. V1 ≤ 1,80V2. D. V1 = 0,9V2. 0. Câu 35) Để hòa tan hết 1 cây đinh sắt trong dung dịch HCl ở 25 C cần thời gian 30 phút ; cũng cây đinh sắt đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 500C trong 200 giây. Để hòa tan hết cây đinh sắt đó trong dung dịch axit nói trên ở 660C thì cần thời gian là : A. 41,14 giây B. 29,28 giây C. 31,04 giây D. 50,50 giây Câu 36) Có hai dung dịch axit no đơn chức, mạch thẳng X và Y . Trộn 2,00 lít X với 1 lít Y được 3,00 lít dung dịch A. Trung hòa 15 ml dung dịch A cần 25,00 ml dung dịch NaOH tạo ra 1,91 gam muối khan. Trộn 1,00 lít X với 2,00 lít Y được 3,00 lít dung dịch B. Trung hòa 15,00 ml dung dịch B cần 20,00 ml dung dịch NaOH và tạo ra 1,78 gam muối khan. Biết rằng số mol cacbon trong mỗi phân tử axit không vượt quá 4. Hai axit X, Y là : A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và C3H7COOH. C. CH3COOH và C2H5COOH D. CH3COOH và C3H7COOH Tham Khảo BDHSG – Hữu Cơ – Đỗ Thái Sơn trên Violet Câu 37) Cho các phát biểu sau : (1) Phenol tác dụng được với dung dịch KOH, dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3 (2) C5H10 có tối đa 8 đồng phân cấu tạo có khả năng làm mất màu dung dịch brom (3) Cacbonhiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của ancol (4) Amilopectin có cấu trúc mạnh polime phân nhánh (5) 1 mol axit 3-hidroxipropanoic phản ứng hoàn toàn với Na hoặc NaHCO3 thì đều sinh ra 1 mol khí. (6) Trong các polime : poli metyl metacrylat, polistiren, tơ nitron, poli vinylaxetat chỉ có 1 polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng (7) Có tối đa 5 hợp chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4 – metylpentan – 2 – ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni (t0) (8) C3H7O2N chỉ có 2 đồng phân cấu tạo thuộc loại amino axit (9) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (10) Etylbromua, phenyl amoniclorua đều không tan trong nước Có bao nhiêu phát biểu đúng ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. 9 B. 7 C. 8 D. 6 Câu 38) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este là đồng phân của nhau cần dùng 27,44 lít khí oxi, thu được 23,52 lít CO2 và 18,90 gam nước. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 27,90 gam chất rắn khan trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Phân tử khối A lớn hơn B. Tỉ lệ a/b là ? A. 1,333 B. 1,106 C. 0,904 D. 1,608 Câu 39) Cho các trường hợp sau : (1) Miếng sắt tây bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong ngâm trong dung dịch CH3COOH (2) Đốt cháy hợp kim Al - Ag trong hỗn hợp khí O2, Cl2 (3) Nhúng sợi dây đồng trong dung dịch FeCl3 (4) Thép cacbon để trong không khí ẩm bị gỉ sét (5) Hợp kim Zn – Cu tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là : A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 40) Đốt cháy hoàn toàn m gam bột kẽm trong khí clo dư được muối X. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch X. Nếu cho 348 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì được 8a gam kết tủa. Nếu cho 1102 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào X thì được a gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 19,720 gam B. 8,125 gam C. 9,425 gam D. 18,85 gam Câu 41) Hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Chia X làm hai phần bằng nhau : Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn được 0,12 mol CO2 và 0,2 mol H2O Phần 2 : Đun nóng với H2SO4 đặc ở 1400C được 1,315 gam hỗn hợp 3 ete có tỉ khối hơi so với H2 = 263/9 Hiệu suất ete hóa mỗi ancol là : A. 50,0% và 50,0% B. 62,5% và 50,0% C. 50,0% và 40,0% D. 60,0% và 37,5% Câu 42) Phát biểu nào đúng ? A. Những chất giống nhau về thành phần nguyên tố, chúng hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2 được gọi là đồng đẳng của nhau. B. Trong hợp chất hữu cơ bắt buộc phải có mặt hai nguyên tố C và H C. Những hợp chất giống nhau về thành phần nguyên tố, cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau D. Trong các hợp chất hữu cơ CxHyOzNtXp (X là halogen) số liên kết л không phải lúc nào cũng được tính theo công thức (2x+2+t -y-p)/2 Câu 43) Chọn phát biểu sai : A. Xét 4 chất : etilen, canxicacbua, metanal, nitơ monoxit có 1 chất mà phân tử không thỏa mãn quy tắc bát tử B. Dãy chất : LiCl, NaCl, KCl, CsCl được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử C. Các nguyên tố phi kim đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> D. Số electron trong nguyên tử biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân Câu 44) Hỗn hợp A gồm FeS và MS có số mol như nhau. Cho 13,08 gam A tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch B (không có SO2) và 31,28 gam khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thêm một lượng dư dung dịch Ba(NO3)2 loãng vào dung dịch B thu được m gam BaSO4. Biết trong các phản ứng trên thì hóa trị của M không đổi. Giá trị của m là : A. 18,64 gam B. 9,32 gam C. 13,60 gam D. 13,98 gam Lưu ý : M là Chì => PbSO4 kết tủa. Chỉ có 0,04 mol bari sunfat Câu 45) Hợp chất X có công thức phân tử C9H17O4N, có cấu tạo đối xứng/ Hợp chất Y có công thức phân tử là C5H7O4NNa2. Biết X tác dụng với dung dịch KOH được Y. Còn Y phản ứng với dung dịch HCl được chất Z có công thức C5H10O4NCl. Công thức cấu tạo của X là : A. C2H5OOCCH2CH(NH2)CH2COOC2H5. B. CH3COOCH2CH(NH2)2CH2OOCC3H7. C. CH3COOCH2CH2CH(NH2)CH2CH2OOCCH3. D. C2H5OOCCH2CH2CH(NH2)COOC2H5. Câu 46) Đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3/HNO3 ở nhiệt độ thấp thấy có 2,87g kết tủa và bình chứa tăng 2,17g. Cho biết chỉ có H2O và HCl bị hấp thụ. Dẫn khí thoát ra vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 15,76 gam kết tủa Y, lọc bỏ Y, lấy dung dịch đem sôi lại có kết tủa nữa. Biết khối lượng mol của X < 200; Công thức phân tử X: A. C6H9O4Cl. B. C6H7O4Cl. C. C6H10O4Cl. D. C5H9O4Cl. Câu 47) Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N đem đốt cháy hoàn toàn thu được 20,16 lít CO2(đktc) và x gam H2O. Giá trị m ? A. 28,40 gam B. 26,98 gam C. 29,60 gam D. 27,90 gam Câu 48) Nung 8,08 gam một muối A, thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một chất rắn không tan trong nước. Nếu cho sản phẩm khí đi qua 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thì tác dụng vừa đủ được dung dịch B chỉ chứa 1 muối có nồng độ 2,47%. Nếu lấy 8,08 gam muối A trên hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch A rồi cho thêm 0,1 mol Cu(NO3)2 vào để được dung dịch B. Cho 0,08 mol Al vào dung dịch B sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn C. Giá trị của m là : A. 6,96 gam B. 7,52 gam C. 7,24 gam D. 6,68 gam Câu 49) A là dung dịch CuSO4 và NaCl. Điện phân 500 ml dung dịch A với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện I=10A. Sau 19 phút 18 giây ngừng điện phân được dung dịch B có khối lượng giảm 6,78 gam so với dung dịch A. Cho khí H2S từ từ vào dung dịch B cho tới khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch C có thể tích 500 ml, pH = 1,0. Tính nồng độ mol NaCl trong dung dịch A ? A. 0,150M B. 0,144M C. 0,122M D. 0,125M Câu 50) Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy hết các mẫu natri dư bằng cách nào sau đây là đúng nhất ? A. Cho vào máng nước thải B. Cho vào dầu hỏa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> D. Cho vào cồn 900 __Hết_. C. Cho vào dung dịch NaOH. ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ : 496 1A 11D 21B 31C 41B. 2B 12C 22D 32D 42D. 3A 13C 23A 33A 43D. 4C 14A 24B 34B 44B. 5A 15D 25A 35C 45A. 6A 16D 26C 36B 46A. 7C 17D 27D 37C 47D. 8A 18D 28B 38C 48A. 9A 19A 29B 39B 49B. 10B 20B 30B 40C 50D.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×