Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 13 NAM 20122013 CHI VIEC INLE QUOC KICHdoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.49 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 BÀI. NGÀY. MÔN. Thứ 2. SHDC. 12/11/2012. Tập đọc. Bông hoa niềm vui. Tập đọc. Bông hoa niềm vui. Toán Thứ 3. Chính tả. 13/11/2012. Toán Kể chuyện. 14 trừ đi một số : 14 - 8 Tập chép : Bông hoa niềm vui 34 - 8 Bông hoa niềm vui. Đạo đức. Quan tâm, giúp đỡ bạn bè (Tiết 2). Thứ 4. Tập đọc. Quà của bố. 14/11/2012. Toán Thủ công LTVC. 54 - 18 Gấp, cắt, dán hình tròn (Tiết 1) Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?. Thứ 5. Chính tả. 15/11/2012. Toán. Luyện tập. Tập Viết. Chữ hoa L. Thứ 6. Tập làm văn. 16/11/2012. Toán TNXH Sinh hoạt lớp. Nghe - viết: Quà của bố. Kể về gia đình 15, 16, 17, 18 trừ đi một số Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN : 13 (Tiết 37, 85) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 12/11/2012. Tập đọc BÔNG HOA NIỀM VUI (2 tiết). I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với ba mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Thái độ : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, không hái hoa bừa bãi 3. Rèn KNS : - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tìm kiếm sự hỗ trợ. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : -Tranh phóng to như SGK. -Bảng phụ viết sẵn các câu khó. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy – học.. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Gọi lần lượt 3 HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi có liên quan. -Nhận xét, ghi điểm. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. -Nhận xét chung phần KTBC 3.Dạy bài mới 3.1Giới thiệu bài -Cho các em xem tranh phóng to của bài và hỏi: + Tranh vẽ gì? + Vẽ mặt của cậu bé trong tranh như thế nào? - Nhận xét và giới thiệu tựa bài “ Bông hoa niềm vui”. -Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp. 3.2 Luyện đọc (pp luyện tập, làm việc nhóm) -GV đọc mẫu toàn bài với giọng người kể thong thả, Chi khẩn cầu, cô giáo dịu dàng, trìu mến. -Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài -Hướng dẫn các em đọc các từ khó : bệnh viện, dịu cơn đau, kẹt mở, mê hồn -Chỉnh sửa phát âm sai cho các em. -Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. Hoạt động học -Hát vui -Mẹ -Đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. -Cho cả lớp đọc đồng thanh. -Quan sát, trả lời câu hỏi. -Chú ý lắng nghe. -Nối tiếp đọc tên bài -Chú ý dò bài -Luyện đọc câu -Đọc theo hướng dẫn. -Luyện đọc đoạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Đính câu khó lên bảng, hướng dẫn các em đọc. -Đọc theo hướng dẫn. + Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. // + Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ em,/vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// -Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ . -Đọc các từ được chú giải trong SGK: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. -Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu. -Chia HS thành nhóm 4 tiến hành luyện đọc nối tiếp -Luyện đọc trong nhóm. các đoạn. -Bao quát lớp. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. -Thi đọc -GV và cả lớp nhận xét. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. -Đọc đồng thanh toàn bài. Tiết 2 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm) Câu 1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì? -Gọi 1 HS đọc câu hỏi -Cho 1 em đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo để tìm câu trả lời. -Cho nhiều em nêu câu trả lời. -Nhận xét tóm lại. -Tuyên dương các em trả lời tốt. Câu 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? (Tự nhận thức về bản thân) -Cho HS đọc câu hỏi. -Cho HS đọc thầm đoạn 2, tự suy nghĩ để tìm câu trả lời. -Cho đại diện vài em trả lời. -GV và cả lớp nhận xét. -GDHS: Không được tự ý hái hoa nơi công cộng. Câu 3. Khi biết vì sao Chi cần bông hoa , cô giáo nói thế nào? (Tìm kiếm sự hỗ trợ) -Cho HS đọc nội dung câu hỏi 3. -Cho các em thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời, gợi ý cho các em đọc đoạn 3. -Bao quát lớp - Cho đại diện các nhóm trả lời, cho cả lớp cùng thảo. -Đọc câu hỏi -Đọc theo yêu cầu -Trả lời -Chú ý. -Đọc câu hỏi -Đọc và tìm theo yêu cầu -Trả lời -Chú ý -Đọc câu hỏi -Thảo luận nhóm theo yêu cầu -Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> luận. -Nhận xét. Câu 4. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? (Xác định giá trị) -Cho HS đọc câu hỏi. -Cho 2 em thảo luận suy nghĩ để tìm câu trả lời. -Cho đại diện các em trả lời. -GV và cả lớp nhận xét. -Tuyên dương các em trả lời đúng. 3.4 Luyện đọc lại. (đóng vai) -GV tổ chức cho các em phân vai dựng lại câu chuyện. -Nhận xét. 4.Củng cố -Cho 1 em nhắc lại tựa bài. -Cho 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. -GV và cả lớp nhận xét. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài vào vở.. TUẦN : 13 (Tiết 61) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 12/11/2012. -Nhận xét Đọc câu hỏi -Thảo luận nhóm đôi -Trả lời. -Nhận xét -Đọc theo phân vai -Bông hoa niềm vui -Thi đọc -Chú ý -Chú ý -Chú ý. Toán 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. -Biết giải toán có một phép trừ dạng 14 – 8 -Làm được bài tập 1(cột 1, 2), 2(3 phép tính đầu),3(a, b), 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1 cột 3, 2 (2 phép tính cuối), 3c 2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm que tính bó chục. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho các em nhắc lại tựa bài. -Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy (đặt tính rồi tính).. Hoạt động của HS -Hát vui -Nhắc lại -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 73 – 54 43 – 26 53– 37 53 – 58 -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần KTBC. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 14 trừ đi một số 14 – 8. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu phép trừ 14 - 8 . (đặt vấn đề, giảng giải) - GV viết phép tính 14 – 8 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 14gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 8 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 14 - 8 -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau đó bớt ra 8, còn 6 que rời là 6). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 14 8 6 14 – 8 = 6 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. * Lập bảng 14 trừ đi một số -Cho các em thao tác trên que tính tìm ra kết quả các phép tính còn lại. 14 – 5 = ….. 14 – 7=….. 14 – 9 =….. 14 – 6=….. 14 – 8 =…. -Nhận xét -Cho các em học thuộc -Cho các em thi đọc thuộc trước lớp. 3.3 Thực hành (pp thực hành, luyện tập) * Bài 1. Tính nhẩm. a. 9 + 5 = 8+6= 5+9= 6+8= 14 – 9 = 14 - 8 = 14 – 4 = 14 - 6 =. -Chú ý. -Lắng nghe -Nhắc lại nối tiếp -Đọc và trả lời theo yêu cầu. -Thực hiện trên que tính -Nói cách tính của mình -Chú ý - Chú ý và đọc theo yêu cầu. -Viết bảng con -Thao tác trên que tính tìm ra kết quả.. -Học thuộc -Thi đọc thuộc -Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b.. 14– 4 – 2 = 14 - 4 – 5 = 14 – 6 = 14 - 9 = -Cho các em làm lần vào vở, 4 em làm bảng lớp cột 1, 2. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại bài đúng. *Bài 2. Tính. 14 14 14 6 9 7 -Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 3 em làm bảng lớp. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài. * Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a. 14 và 5 b. 14 và 7 -Cho các em làm vào bảng con câu a, b, 2 em làm bảng lớp. -Nhận xét bài làm của các em -Cho các em đọc lại cách tính bài đúng *Bài 4: Một cửa hàng có 14 quạt điện, đã bán 6 quạt điện. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quạt điện ? -Cho các em đọc yêu cầu bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em làm bài : + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán hỏi ta gì ? -Nhận xét -Cho các em làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em Bài giải 14 Cửa hàng đó còn lại số quạt điện là : 14 – 6 = 8( quạt điện) 6 Đáp số : 8 quạt điện 8 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho 3 HS thi giải nhanh bài bài đặt tính sau: 12 và 9 (câu c bài tập 3) -Nhận xét,và tuyên dương. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học, học thuộc bảng 14 trừ đi một số, làm bài vào vở những bài chưa làm.. -Làm bài -Nhận xét -Đọc theo yêu cầu. -Làm bài . -Chú ý -Đọc lại cách tính. -Làm bảng con . -Đọc cách tính. -Đọc bài toán -Trả lời. -Làm bài -Nhận xét. -Nhắc lại -Thi làm bài.. -Chú ý -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Xem bài tiếp theo, viết bài 1, 3, 4 vào vở.. TUẦN : 13 (Tiết 25) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 13/11/2012. -Chú ý. Chính tả (tập chép) BÔNG HOA NIỀM VUI. I .Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Chép chính xác bài CT; trình bài đúng đoạn lời nói của nhân vật. -Làm được các bài tập 2, 3a. 2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở II . Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : -Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập. -Phiếu làm nhóm. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết trước sai. -KT VBT làm ở nhà của các em. -Nhận xét -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài Bông hoa niềm vui “ Em hãy hái…hiếu thảo”, và các bài tập phải làm. -Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại. 3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp) -Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng -GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. -Gọi 2 em đọc lại -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: + Đoạn viết có các dấu câu nào? +Những chữ nào được viết hoa? Vì sao? -Nhận xét -Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: hãy hái, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo. -Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. 3.3 Chép bài -Cho HS chuẩn bị vở chép bài -Cho các em nhìn bảng phụ viết bài.. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Viết bảng -Mang VBT ra. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu -Trả lời theo câu hỏi -Chú ý -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở. -Cho các em soát lỗi lại. 3.4 Chấm, chữa bài : -Thu 7-8 vở, chấm vở -Nhận xét các chữ các em sai nhiều. 3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm) * Bài tập 2 : Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê a. Trái nghĩa với khỏe b. Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ. c. Cùng nghĩa với bảo ban -Đính bảng phụ viết sẵn bài tập. -Đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu bài tập - Chia HS thành 5 nhóm cho các em suy nghĩ làm vào bảng phụ theo nhóm. -Nhận xét bài làm của các nhóm -Cho các em đọc lại bài làm của các em. * Bài tập 3a: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp: Rối – dối ; rạ - dạ -Đính bài tập lên bảng -Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu. -Đặt 2 câu làm mẫu cho các em nắm rõ -Cho các em đọc các câu mà các em đặt được -GV và cả lớp nhận xét, viết bảng các câu đúng -Tuyên dương các em giỏi 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai nhiều. -GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập 1,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 13 (Tiết 13) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 13/11/2012. -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý. -Chú ý -Lắng nghe -Chú ý -Làm bài theo nhóm -Đọc lại -Chú ý -Chú ý -Chú ý -Nêu câu các em đặt được -Nhận xét -Nói lại tựa bài -Viết theo hướng dẫn. -Chú ý -Chú ý. Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI. I Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết kể lại đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2), kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). 2. Thái độ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ II Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : Bảng phụ viết câu hỏi, tranh minh họa. 2. Học sinh : III Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức -Cho các em hát vui trước khi học bài mới 2.Kiểm tra bài cũ - Cho các em nhắc lại tựa bài cũ. - Cho 3 em lần lượt kể lại từng đoạn của câu chuyện, 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC. 3.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Trong tiết Tập đọc mình đã học câu chuyện Bông hoa niềm vui, biết được Chi là cô bé hiếu thảo, ngoan vâng lời cô giáo. Hôm nay mình sẽ tập kể lại câu chuyện này theo hướng dẫn. - Viết bảng, gọi các em nhắc lại. b. Hướng dẫn kể chuyện (pp thực hành, thảo luận nhóm) *Bài tập 1: Kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng hai cách. + Theo trình tự như câu chuyện + Bắt đầu từ “ Bố của Chi đang nằm viện… bố dịu cơn đau” sau đó đến “ Mới sáng tinh mơ…bông hoa niềm vui”. -Đính yêu cầu lên bảng -Cho HS đọc yêu cầu, và giải thích yêu cầu. -GV cho 2 em kể mẫu theo hai 2 cách cho các em hiểu rõ -Cho các em kể trước lớp. -GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương *Bài tập 2: Dựa vào tranh, kể lại nội dung chính của câu chuyện(đoạn 2,3) bằng lời của em. -Đính 2 tranh lên bảng cho các em nhắc lại nội dung đoạn. -Cho 2 HS nói lại ý chính các tranh. +Tranh 1: Chi đang ở vườn hoa, Chi định hái nhưng không vì theo nội quy không được hái hoa trong vườn. + Tranh 2: Cô giáo đến và cho Chi hái thêm hai bông nữa. -Cho các em thảo luận nhóm đôi để kể lại đoạn 2,3 theo lời của các em nối tiếp nhau. -Bao quát lớp. -Cho các nhóm thi kể trước lớp.. Hoạt động học -Hát vui - Nhắc lại tựa bài -Kể theo yêu cầu -Chú ý -Lắng nghe. -Nối tiếp nhắc lại. - Đọc, giải thích yêu cầu - Kể mẫu -Kể trước lớp. -Chú ý -Nói lại nội dung tranh. -Thảo luận nhóm -Thi kể.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV và cả lớp nhận xét, góp ý cho các em. *Bài tập 3: Kể lại đoạn cuối của câu chuyện (đoạn 4), trong đó có lời của bố Chi (do các em tưởng tựợng ra). -Đính yêu cầu lên bảng. -Đọc yêu cầu và giải thích cho các em rõ. -Cho các 2 em thi kể trước lớp. -GV và cả lớp nhận xét. 4.Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho 1 em xung phong kể toàn bộ câu chuyện. -GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương . 5.Dặn dò. -Nhận xét tiết học -Dặn các em về nhà tập kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị tiết sau học bài Câu chuyện bó đũa.. TUẦN : 13 (Tiết 62) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 13/11/2012. -Nhận xét. -Chú ý -Thi kể trước lớp. -Bông hoa niềm vui -Xung phong kể -Chú ý -Chú ý. Toán 34 - 8. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 34 – 8. -Biết giải toán về ít hơn. -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. -Làm được bài tập 1(cột 1, 2, 3), 3, 4a. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1 cột 4, 5 bài 2. 2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu nhóm, que tính bó chục. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho các em nhắc lại tựa bài. -Cho 3 em đọc thuộc bảng 14 trừ đi một số. -Cho cả lớp đọc đồng thanh. -Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy (đặt tính rồi tính). 14 – 9 = 14 – 7 = 14 – 5 = 14 – 8 =. Hoạt động của HS -Hát vui -Nhắc lại -Đọc bảng trừ -Đọc bảng trừ -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần KTBC. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 34 – 8 -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu phép trừ 34 - 8 .(pp đặt vấn đề, giảng giải) - GV viết phép tính 34 – 8 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 34 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 5 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 34 - 8 -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau đó bớt ra 8, còn 2 bó chục và 6 que rời là 26). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 34 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 8 6, viết 6 nhớ 1 26 * 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. 34 – 8 = 26 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.3 Thực hành (pp thực hành, thảo luận nhóm) *Bài 1. Tính. a. 94 64 44 7 5 9 b.. 72 -. 53 -. 9. -Chú ý -Lắng nghe -Nhắc lại nối tiếp -Đọc và trả lời theo yêu cầu. -Thực hiện trên que tính -Nói cách tính của mình -Chú ý - Chú ý và đọc theo yêu cầu. -Viết bảng con -Đọc yêu cầu. 74 -. 8. 6. -Cho các em làm vào vở, 6 em làm bảng lớp cột 1, 2, 3. -Nhận xét bài làm của các em. *Bài 3: Nhà bạn Hà nuôi được 34 con gà, nhà bạn Ly nuôi được ít hơn nhà bạn Hà 9 con gà. Hỏi nhà. -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bạn Ly nuôi bao nhiêu con gà ? -Cho các em đọc yêu cầu bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em làm bài : + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán hỏi ta gì ? -Nhận xét -Cho các em làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em Bài giải 34 Nhà bạn Ly nuôi được số con gà là : 34 – 9 = 25( con gà) 9 Đáp số : 25 con gà 35. -Đọc bài toán -Trả lời. -Làm bài -Nhận xét. *Bài 4: Tìm x: a. x + 7 = 34 -Cho 1 em nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ. -Chia các em thành 5 nhóm cho các em thảo luận làm vào phiếu. -Bao quát lớp -Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho 3 cặp HS lên thi làm nhanh 3 bài đặt tính ở bài tập 2. -Nhận xét bài làm của các em -Cho các em đọc lại cách tính bài đúng. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học, tiếp tục học thuộc bảng 14 trừ đi một số. -Xem bài tiếp theo, viết bài 1, 3 trang 63 vào vở.. TUẦN : 13 (Tiết 13) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 13/11/2012. -Nhắc lại -Làm nhóm theo yêu cầu. -Nhắc lại -Thi làm nhanh -Đọc cách tính -Chú ý -Chú ý -Chú ý. Đạo đức QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2). I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng . * HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè 2. Thái độ : Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè 3. Rèn KNS : - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè II.Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : - Tranh phóng to. - Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy học Tiết 2. -. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Cho HS nhắc lại tựa bài cũ Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã Quan tâm, giúp đỡ bạn như thế nào. GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em ngoan. 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp: Tiết trước các em đã học phần đầu của bài, hôm nay mình sẽ học tiếp các bài tập còn lại Quan tâm, giúp đỡ bạn. Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài. 3.2 Bài mới Hoạt động 1: Tự liên hệ (động não) Cho các em đọc yêu cầu GV giải thích yêu cầu: Các em đã làm được những việc gì thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn sau đó hãy viết vào VBT. Theo dõi, giúp các em. Gọi vài em đọc bài viết của mình. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Đóng vai (pp đóng vai) (Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè) GV chia lớp thành 8 nhóm, 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 tình huống. Bao quát lớp Cho đại diện các nhóm lên đóng vai trước lớp. + Nhóm 1,2 tình huống 1 “ Bạn mượn cuốn truyện hay của em” + Nhóm 3,4 tình huống 2 “ Bạn em đang đau tay lại đang xách nặng” + Nhóm 5,6 tình huống 3 “ Trong giờ học vẽ bạn bên. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Nói theo yêu cầu. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại -Đọc yêu cầu. -Chú ý. -Đọc theo yêu cầu -Nhận xét -Chia nhóm -Đóng vai thể hiện trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cạnh quên mang theo hộp màu mà em lại có” - + Nhóm 7,8 tình huống 4 “ Trong tổ em có bạn Nam bị ốm” - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau - GV kết luận: Chúng ta phải tự giác quan tâm , giúp đỡ bạn, Cần quý trọng những bạn biết quan tâm, giúp đỡ bạn, khi được quan tâm niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ giảm đi. 4. Củng cố - Cho các em nhắc lại tựa bài Cho HS đọc và cùng tìm hiểu ý nghĩa của câu ca dao: Bạn bè như thể anh em Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình - Nhận xét 5.Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em tiếp tục thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn và xem bài tiếp theo.. TUẦN : 13 (Tiết 39) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 14/11/2012. -Nhận xét -Chú ý. -Nhắc lại tựa bài. -Tìm hiểu ý nghĩa. -Chú ý. Tập đọc QUÀ CỦA BỐ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết ngắt nghĩ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà đơn sơ dành cho con (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Thái độ : Biết được tấm lòng thương yêu của cha, mẹ đối với con cái II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : -Hình như SGK photo phóng to. -Bảng phụ viết sẵn các câu khó. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Gọi lần lượt 2 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi có liên quan. +HS1:Đọc đoạn 1,2; trả lời câu hỏi: Vì sao Chi không. Hoạt động học -Hát vui -Bông hao niềm vui -Đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. +Vì theo nội quy của trường,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?. không ai được hái hoa trong vườn. +HS2: Đọc đoạn 3,4; trả lời câu hỏi: Theo em bạn Chi + Thương bố, thật thà, tôn có những đức tính gì đáng quý? trọng nội quy của trường. -Nhận xét, ghi điểm. -Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. -Cho cả lớp đọc đồng thanh -Nhận xét chung phần KTBC 3.Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài -Đính tranh phóng to cho HS quan sát, để trả lời câu -Quan sát, trả lời câu hỏi. hỏi có liên quan + Tranh vẽ những gì? + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? +Vẽ mặt của các bạn đó như thế nào? - Nhận xét: Các bạn nhỏ trong tranh đang vui vẻ chơi -Chú ý lắng nghe. đồ chơi của bố các em tặng. Vậy để biết rõ hơn quà của bố tặng cho các bạn có gì đặt biệt thì hôm nay mình học bài “ Quà của bố”. -Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp. -Nối tiếp đọc tên bài 3.2 Luyện đọc (pp luyện tập, làm việc nhóm) -GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn -Theo dõi bài nhiên. -Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài -Đọc nối tiếp từng câu -Hướng dẫn các em đọc các từ khó: nhộn nhạo, tỏa, -Luyện đọc quẫy tóe nước, con muỗm, mốc thếch, ngó ngoáy, cánh xoăn, -Chỉnh sửa phát âm sai cho các em. -Chia đoạn trong bài: -Chia đoạn theo hướng dẫn +Đoạn 1: Từ đầu đến thao láo. +Đoạn 2: Phần còn lại. -Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài (2 lượt). -Đọc theo hướng dẫn. -Hướng dẫn các em đọc các câu khó: +Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cá cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. + Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch ngó ngoáy. + Hấp dẫn là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. -Chỉnh sửa phát âm cho các em. -Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới. -Đọc các từ được chú giải trong SGK: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi từng đoạn trong bài. -Bao quát lớp, giúp các em còn yếu. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. -GV và cả lớp nhận xét. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm) Câu 1. Quà của bố đi câu về có những gì? - Cho các em đọc thầm đoạn 1, kết hợp xem tranh tìm câu trả lời. -Cho nhiều em nêu câu trả lời. -Nhận xét tóm lại. -Tuyên dương các em trả lời tốt Câu 2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? -Cho cả các em tự suy nghĩ để tìm câu trả lời. -Cho các em trả lời. -GV và cả lớp nhận xét. -Tuyên dương các em trả lời đúng. Câu 3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? -Cho 2 em thảo luận suy nghĩ để tìm câu trả lời. -Cho đại diện các em trả lời. -GV và cả lớp nhận xét. -Tuyên dương các em trả lời đúng. 3.4 Luyện đọc lại. -GV 2 em thi đọc lại đoạn 1 giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố -Cho 1 em nhắc lại tựa bài. -Đặt câu hỏi cho các em nói nội dung bài: Trong bài này các em thấy bố dành tình cảm cho các con mình như thế nào? -Nhận xét -GDHS: Bố mẹ rất yêu thương các em, các em phải cố gắng học thật giỏi, chăm ngoan để bố mẹ vui lòng. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc lại bài, đọc bài tiếp theo, viết bài vào vở.. muỗm, mốc thếch. -Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc -Đọc đồng thanh. -Tìm câu trả lời -Trả lời. -Suy nghĩ tìm câu trả lời. -Trả lời câu hỏi -Nhận xét.. -Thảo luận nhóm đôi -Trả lời. -Nhận xét. -Xung phong thi đọc -Chú ý -Quà của bố -Bố rất thương các con, bố luôn tạo niềm vui cho các con qua các món quà đơn sơ. -Chú ý -Chú ý -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN : 13 (Tiết 13) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 14/11/2012. Luyện từ và câu MRVT : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Nêu được một số từ chỉ công việc gia đình (BT1) - Tìm được các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2). Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì?(BT3) - HS khá giỏi biết xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT 3. 2. Thái độ : Ham học hỏi mở rộng kiến thức II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ - Cho vài em trả lời câu hỏi: + Nêu một số từ chỉ tình cảm gia đình -Viết 1 câu ngắn lên bảng cho các em đặt dấu phẩy vào cho thích hợp -Nhận xét -KT BVT làm ở nhà của các em -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới. 3.1 Giới thiệu bài -Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: MRVT: từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? -Viết bảng, gọi HS nhắc lại 3.2 Làm bài tập (pp thực hành, luyện tập) 1). Hãy kể tên các công việc em đã làm ở nhà để giúp cha mẹ. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Giải thích yêu cầu -Cho nhiều HS nêu miệng lần lượt . -GV và cả lớp nhận xét, viết bảng. -Giới thiệu với các em đó là những từ chỉ công việc gia đình. -Cho các em đọc lại các từ tìm được.. Hoạt động học của HS -Hát vui -Nhắc lại -Trả lời câu hỏi -Làm bài - Chú ý -Mang VBT ra. -Chú ý -Nhắc lại. -Đọc yêu cầu -Chú ý -Nêu miệng -Nhận xét -Chú ý -Đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2). Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? a. Chi đến tìm bông cúc màu xanh b. Cây xòa cành ôm cậu bé. c. Em học thuộc đoạn thơ. d. Em làm 3 bài tập toán. -Cho các em đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu, làm mẫu vào bảng phụ cho các em thấy rõ -Cho các em làm vào VBT, 3 em làm bảng phụ -Bao quát lớp -GV và cả lớp nhận xét 3). Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu : -Đọc yêu cầu bài tập -Đính bảng phụ như SGK lên bảng cho các em quan sát. - Giải thích yêu cầu, làm mẫu -Cho các em làm vào VBT, 4 em làm bảng phụ -GV và cả lớp nhận xét 4. Củng cố -Cho các em nhắc lại tựa bài -Cho 2 đội thi viết nhanh các từ chỉ công việc gia đình -GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn các en về làm BT 1 vào VBT, xem bài tiếp theo.. TUẦN : 13 (Tiết 63) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 14/11/2012. -Đọc yêu cầu -Chú ý -Làm bài -Nhận xét. -Đọc câu hỏi -Chú ý -Làm bài -Đọc lại tựa bài -Thi viết nhanh -Chú ý -Chú ý. Toán 54 - 18. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 – 18. -Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo là dm. -Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. -Làm được bài tập 1a, 2a, b, 3, 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1(b), 2c 2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, que tính bó chục, phiếu làm nhóm. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho các em nhắc lại tựa bài. -Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng 14 trừ đi một số. -Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy(đặt tính rồi tính). 34 – 7 = 44 – 6 = 74 – 9 = 94 – 5 = -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần KTBC. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 54 – 18 -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu phép trừ 54 - 18 .(pp đặt vấn đề, giảng giải) - GV viết phép tính 54 – 18 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 18 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 54 - 18 -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau đó bớt ra 8 que rời và 1 bó chục, còn 3 bó chục và 6 que rời là 36). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 54 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 18 6 viết 6 nhớ 1. 36 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. 54 – 18 = 36 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. 3.3 Thực hành (pp thực hành, làm việc nhóm) *Bài 1. Tính. a. 74 24 84 64 44 26 17 39 15 28. Hoạt động của HS -Hát vui -Nhắc lại -Đọc bảng trừ -Làm bài. -Chú ý. -Lắng nghe -Nhắc lại nối tiếp -Đọc và trả lời theo yêu cầu. -Thực hiện trên que tính -Nói cách tính của mình -Chú ý. - Chú ý và đọc theo yêu cầu. -Viết bảng con -Đọc yêu cầu. - Cho các em làm vở, 5 em làm bảng lớp 5 bài dòng 1. -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại cách tính đúng * Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a. 74 và 47 b. 64 và 28 -Cho các em làm lần lượt làm vào bảng con, 2 em làm bảng lớp. -Nhận xét bài làm của các em -Cho các em đọc lại cách tính bài đúng. * Bài 3 : Mảnh vải màu xanh dài 34dm, mảnh vải màu tím ngắn hơn mảnh vải màu xanh 15dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề xi mét? -Cho các em đọc yêu cầu bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em làm bài : + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán hỏi ta gì ? -Nhận xét -Cho các em làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em Bài giải 34 Mảnh vải màu tím dài là : 34 – 15 = 19 ( dm) 15 Đáp số : 19 dm 19 * Bài 4: Vẽ hình theo mẫu: -Giải thích yêu cầu -Chia các em thành 5 nhóm cho các em cùng làm theo nhóm. -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho 4 HS xung phong thi làm nhanh lại phép tính 54 – 18 -GV và cả lớp nhận xét. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học -Xem bài tiếp theo Luyện tập. Viết bài 1, 4 vào vở.. -Nhận xét -Đọc theo yêu cầu. -Làm vào bảng -Nhận xét -Đọc cách tính. Đọc bài toán -Trả lời. -Làm bài -Nhận xét. Chú ý -Làm bài theo nhóm -Nhận xét -Nhắc lại -Xung phong thi làm bài. -Chú ý -Chú ý -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TUẦN : 13 (Tiết 13) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 15/11/2012. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp , cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kính thước to nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.. * HS khéo tay gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng. - Có thể gấp cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác. 2. Thái độ : yêu thích việc cắt dán hình II.Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Tranh hướng dẫn quy trình gấp. Mẫu hình tròn. 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học Tiết 1. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Cho HS hát vui trước khi vào bài mới. -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước ôn tập 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Cho các em xem mẫu, đặt câu hỏi cho các em trả lời: -Chú ý “ Hình này là hình gì?” , giới thiệu đây là hình tròn và hôm nay cô sẽ dạy các em cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài. -Nối tiếp nhắc lại b. Hướng dẫn HS gấp, cắt, dán  Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp). P. M. O. N.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -. Đính hình tròn lên bảng cho các em quan sát và hỏi để các em trả lời: + Độ dài các đoạn OP, ON, OM như thế nào với nhau? + Độ dài đoạn MN với các cạch của hình vuông như thế nào? Nhận xét: Nếu cắt bỏ phần tô màu của hình vuông thì ta sẽ được hình tròn. Bây giờ cô sẽ dạy các em gấp, cắt, dán hình tròn như vậy.  Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (pp giảng giải) - Đính tranh quy trình hướng dẫn gấp, cắt, dán theo bước cho các em quan sát. * Bước 1: Gấp hình O a). H1. O. -Quan sát và trả lời theo những gì các em thấy.. -Lắng nghe. -Theo dõi sự hướng dẫn của GV -Gấp mẫu. b). O. H2 H3 - Cắt 1 hình vuông có cạnh 6 ô - Gấp hình vuông theo đường chéo được hình 2a, O - Chú ý là điểm giữa của đường chéo. Gấp đôi hình 2a lấy đường dấu giữa, mở ra được hình 2b. - Gấp 2b theo đường gấp sao cho 2 cạnh sát vào đường dấu giữa được hình 3. * Bước 2: Cắt hình tròn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C. D H5a H4. H5b. H6 - Lật mặt sau h3 được h4, cắt theo đường chéo CD mở ra được h5a. Cắt sữa theo đường cong và mở ra được hình tròn h6. * Bước 3: Dán hình tròn - HD HS dán vào vở: Lật mặt kẻ ô lên bôi hồ, sau khi đã đặt hình cân đối trong vở. Đính hình lên vở dùng tay vuốt nhẹ cho hình phẳng.. - Cho 3 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em. - Cho các em tiến hành gấp, cắt, dán hình tròn bằng giấy nháp. - Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu - Cho các em lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố - Cho các em nhắc lại tựa bài - Cho 2 em nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. Dặn các em tập gấp, cắt ,dán ở nhà thêm, chuẩn bị tiết sau thực hành.. -Cắt mẫu - Chú ý -Dán mẫu -Làm trước lớp theo sự hướng dẫn của GV -Thực hành bằng giấy nháp -Trình bày sản phẩm. -Nhắc lại tựa bài -Nhắc lại các bước -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TUẦN : 13 (Tiết 26) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 15/11/2012. Chính tả (nghe - viết) QUÀ CUẨ BỐ. I .Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. -Làm được bài tập 2, 3a. 2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở II . Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : -Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập. -Phiếu làm nhóm. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ - Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết trước sai. - KT VBT làm ở nhà của các em - Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Quà của bố -Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại. 3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp) -Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng -GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. -Gọi 2 em đọc lại -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ đầu câu viết như thế nào? + Đọc câu có dấu hai chấm? -Nhận xét. -Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa, tóe nước, thao láo. -Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. 3.3 Viết bài -Cho HS chuẩn bị vở chép bài. -Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết. -Cho các em soát lỗi chéo với nhau. 3.4 Chấm, chữa bài. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Viết bảng -Mang VBT ra.. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu -Trả lời theo câu hỏi. -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài -Soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp. -Nhận xét các chữ các em sai nhiều. 3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm) Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iê hoặc yê? Câu chu…n, …n lặng, v…n gạch, lu…n tập Đính bài tập lên bảng -Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu. -Cho các em làm vào VBT 1 em làm bảng phụ -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của HS -Cho các em đọc lại bài đúng Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống d hoặc gi? Dung …ăng …..ung …ẻ …ắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà …ời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho …ê đi học Đồng dao -Đính bài tập lên bảng -Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu. -Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu. -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm. -Tuyên dương các nhóm giỏi 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả. -GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 13 (Tiết 13) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 15/11/2012. -Nộp vở -Chú ý. -Chú ý - Chú ý -Làm bài -Nhận xét -Đọc bài. -Chú ý - Chú ý -Thảo luận nhóm -Nhận xét -Nói lại tựa bài -Viết bảng -Chú ý -Chú ý. Tập viết CHỮ HOA L. I .Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Viết đúng chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách(3 lần). 2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đúng mẫu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng - Bảng con viết sẵn các chữ mẫu. 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - Cho các em nhắc lại tựa bài cũ -Chữ hoa K -Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa K -Nhắc lại quy trình -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: K, Kề -Viết bảng -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa L. -Chú ý - Viết bảng, gọi HS nhắc lại. -Nối tiết nhắc lại. 3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp) - GV đính mẫu chữ hoa L lên bảng cho các em quan sát và hỏi : +Chữ hoa L cao mấy ô li? -Cao 5 ô li +Rộng mấy ô li? - Rộng 4 ô li +Gồm những nét cơ bảng nào? -Nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - GV và cả lớp nhận xét - GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình -Chú ý theo sự hướng dẫn chữ để học sinh thấy rõ. của cô. 3.3Hướng dẫn viết chữ hoa L (pp giảng giải) -Hướng dẫn các em viết - GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô li: -Chú ý ĐB trên ĐK6 viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu của chữ C, G sau đó đổi chiều bút viết nét lượn dọc, đến ĐK1 thì đổi chiều bút viết nét lượn ngang, tạo một vàng xoắn nhỏ ở chân chữ. -Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh -Chú ý hơn. -Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ. -Xem mẫu trên bảng con -Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa L, hai lượt. -Tập viết theo sự hướng -Nhận xét, sửa sai cho các em. dẫn. 3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp vấn đáp, giảng giải) -Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Lá lành đùm lá -Đọc câu ứng dụng rách” lên bảng cho các em đọc. -Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em -Nêu cách hiểu của các em.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Nhận xét. -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng: +Độ cao các con chữ như thế nào? +Dấu thanh được đặt như thế nào? +Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế nào? -Nhận xét -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ. -Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Lá” . -Cho các em viết bảng con tiếng “Lá” -Nhận xét. Uốn nắn cho các em 3.5 Hướng dẫn viết vào vở -Cho các em mở VTV ra. - Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại lớp. - Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở…của HS. 3.6 Chấm bài -Thu 6-7 chấm tại lớp. -Nhận xét. 4. Củng cố -Cho các em nhắc lại tựa bài cũ. -Cho các em nhắc lại quy trình viết. -Cho cả lớp thi viết tên của bạn trong lớp có chữ L. 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần còn lại, xem bài tiếp theo.. TUẦN : 13 (Tiết 64) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 15/11/2012. -Trả lời theo sự quan sát. -Chú ý -Quan sát -Tập viết vào bảng con -Lấy vở ra -Viết theo yêu cầu. -Nộp vở. -Chữ hoa L -Nhắc lại quy trình -Thi viết cả lớp -Chú ý -Chú ý. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. -Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18 -Làm được bài tập 1,2 cột (1, 2),3,4. HS khá giỏi làm thêm được thêm các bài 2 cột 3, 3 (b, c), 5. 2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn cùng dãy các bài tính sau: 84 44 74 64 45 26 47 58 -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét chung phần KTBC 3.Bài mới 3.1Giới thiệu bài -GV giới trực tiếp: Luyện tập. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Làm bài tập. (pp thực hành) * Bài 1.Tính nhẫm: 14 – 5 = 14 – 7 = 14 – 9 = 14 – 6 = 14 – 8 = 13 – 9 = -Cho các em làm vào vở, 3 em làm bảng lớp. -Cho cả lớp cùng nhận xét -GV nhận xét. -Cho các em đọc lại các bài làm đúng. * Bài 2. Đặt tính rồi tính: a. 84 - 47 30 - 6 b. 62 – 28 83 - 45 - Cho HS làm lần lượt vào bảng con, 4 em làm bảng lớp . -Nhận xét - Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài *Bài 3 Tìm x: a. x - 24 = 34 b. x + 18 = 60 c. 25 + x = 84 -Cho các 3 em làm bảng lớp, lớp làm theo tổ, mỗi tổ 1 câu -Bao quát lớp -Nhận xét, tuyên dương -Cho HS nêu cách tìm số bị trừ *Bài 4. Một cửa hàng đồ chơi có 84 ôi tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi của hàng đó có bao. Hoạt động của HS -Hát vui -Nhắc lại. -Làm bài. -Chú ý -Lắng nghe -Nối tiếp nhắc lại.. -Thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét -Đọc yêu cầu.. -Làm bảng con -Đọc cách tính -Làm theo yêu cầu. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhiêu máy bay ? -Cho các em đọc bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho ta biết gì? +Bài toán hỏi ta điều gì ? +Phải làm như thế nào ? - Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm bảng lớp. -GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn: Bài giải 84 Cửa hàng đó số máy bay là: 84 - 45= 39 (máy bay) 45 Đáp số: 39 máy bay 39 4.Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. - Chia HS thành 5 nhóm cho các em thi làm nhanh bài 5 trong SGK vào phiếu nhóm - Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em xem lại bài vừa học, xem bài tiếp theo -Dặn các em chép bài 1 trang 65. TUẦN : 13 (Tiết 13) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 16/11/2012. -Đọc bài toán -Trả lời câu hỏi. -Làm bài -Nhận xét.. -Luyện tập. -Làm nhóm -Nhận xét - Chú ý - Chú ý. Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn (3-5 câu) theo nội dung BT1 (BT2). 2. Thái độ : Ham học hỏi mở rộng kiến thức 3. Rèn KNS : - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Tư duy sáng tạo - Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III.Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức -Cho các em hát vui trước khi học 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Cho 2 em đọc lại bài văn mình viết - Nhận xét - Nhận xét chung phần KTBC. 3. Dạy bài mới. 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp yêu cầu vần đạt trong bài Kể về gia đình như trong mục tiêu đã nêu. - Viết bảng, cho các em nhắc lại. 3.2 Làm bài tập *Bài 1: Kể về gia đình em. (trình bày 1 phút) (tự nhận thức bản thân) Gợi ý: a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b. Nói về từng người trong gia đình em. c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? -Đính bảng phụ viết sẵn các câu hỏi lên bảng -Gợi ý cho các em trả lời câu hỏi, để kể về gia đình các em -Cho các em kể về gia đình của các em trước lớp -Nhận xét, góp ý * Bài 2: Dựa vào những điều đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) về gia đình em. (Tư duy sáng tạo) -Giải thích yêu cầu -Cho các em tiến hành viết vào vở, 1 em viết bảng phụ -Cho nhiều em đọc đoạn văn của mình trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương các em viết hay. 4. Củng cố -Cho các em nhắc lại tựa bài. - Cho 2 em thi kể về gia đình của mình trước lớp - GV và cả lớp nhận xét 5.Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn các em viết tiếp nêu viết chưa xong, chuẩn bị xem trước cho tiết sau.. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại tựa bài -Thực hiện theo yêu cầu -Chú ý -Chú ý - Nối tiếp nhắc lại.. -Đọc theo yêu cầu -Chú ý -Kể trước lớp. -Chú ý. -Viết bài theo yêu cầu -Đọc đoạn văn -Nhắc lại tựa bài -Thi kể. -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TUẦN : 13 (Tiết 65) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 16/11/2012. Toán 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Áp dụng để giải bài toán 1. 2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : 2. Học sinh : Que tính III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn cùng dãy các bài tính sau: 84 44 74 64 45 26 47 58 -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Ghi tựa bài lên bảng, gọi HS đọc lại. b/ 15 trừ đi một số : (đặt vấn đề) - GV nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?  Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? (Thực hiện phép trừ 15 – 6). - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.. Hoạt động học -Ht vui Nhắc lại. -Làm bài. -Chú ý. -Chú ý - Cả lớp đọc. - HS nghe. -Chú ý - HS thực hành thao tác trên que tính. - HS trả lời.. - GV hỏi :  15 que tính, bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính? (Còn 9 que tính).  Vậy 15 – 6 bằng mấy? (15 – 6 = 9) - GV viết lên bảng : 15 – 6 = 9. c/ 16 trừ đi một số : thực hiện tương tự - GV cho HS thực hiện thao tác bớt trên que tính để - HS thực hiện thao tác trên.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tìm kết quả. 15 – 6 = 16 – 7 = 18 – 9 = 15 – 7 = 16 – 8 = 15 – 8 = 17 – 8 = 15 – 9 = 17 – 9 = -GV ghi lên bảng -Tổ chức cho HS đọc thuộc -Cho các em thi đọc thuộc -Gv và cả lớp nhận xét d/ Luyện tập - Thực hành : (pp thực hành, luyện tập) * Bài 1 : - GV cho HS làm vào vở câu a, b - GV gọi lần lượt HS lên bảng làm mỗi lần 5 em. - GV nhận xét qua bài làm và chấm 1 số vở của HS. a) 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 b) 16 9. 16 7. 16 8. 17 8. -. que tính. Và nêu kết quả.. - HS đọc -Thi đọc. - HS làm vào vở - HS lên bảng sửa bài. - HS tự kiểm tra bài làm của mình.. 17 9. -Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 5 em làm vào -Làm vào bảng bảng con câu c. -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét -Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài c) 18 13 12 14 20 - 9 7 8 6 8 4. Củng cố : -Cho các em nhắc lại tựa bài -Nhắc lại tựa bi - GV cho HS đọc lại bảng các bảng 15, 16, 17, 18 trừ -Đọc lại bảng trừ đi một số. - GV tổ chức trò chơi : “ Nhanh mắt, khéo tay”. - GV phổ biến cách chơi chia lớp thành 2 đội (mỗi đội - Lớp chia làm 2 đội A, B. 8 HS) A, B, mỗi đội cử ra 1 bạn lên nối phép tính với kết quả đúng. Mỗi lượt chơi là 1 bạn. Đội nào nối đúng và nhanh thì đội đó sẽ thắng mỗi lần nối chỉ 1 phép tính 1 kết quả. * Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào? 17 - 8. 15 - 6 15 - 8. 7. 16 – 9. 9. 17 – 9. 18 – 9 8. 15 - 7 16 - 8.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Tổ chức cho các em tiến hành chơi -GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn các em về xem lại bài vừa học, học thuộc bảng trừ vừa học, làm các bài chưa làm vào vở - Dặn các em chuẩn bị bài tiếp theo. - Thực hiện trò chơi. - Nhận xét - Chú ý - Chú ý - Chú ý. TUẦN : 13 (Tiết 13) Ngày soạn : 09/11/2012 Ngày dạy : 16/11/2012. Tự nhiên và xã hội GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Nêu được một số việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở - Biết tham gia làm vệ sinh bảo vệ môi trường xung quanh nhà ở - HS khá giỏi hiểu được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường. 2. Thái độ : Giữ sạch môi trường xung quanh nhà 3. Rèn KNS : - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng tới môi trường - Kĩ năng hợp tác : Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở - Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở * Nội dung tích hợp năng lượng: Giáo dục HS ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn nhà ở, trường học sạch, đẹp II.Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : - Các tranh minh họa - Phiếu làm nhóm 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức -Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Nhắc lại -Gọi vài HS nói tên các đồ dùng trong nhà, nói các -Nói theo yêu cầu việc cần làm để giữ đồ dùng được bền đẹp -GV nhận xét, đánh giá 3.Dạy bài mới.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3.1Giới thiệu bài -GV đặt câu hỏi cho các em trả lời: + Ở nhà các em có nhiều ruồi, muỗi không? + Tại sao lại có nhiều ruồi, muỗi như vậy? + Làm thế nào để hết ruồi, muỗi? - GV nhận xét chốt lại và giới thiệu tên bài mới: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài. 3.2Bài mới  Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Kĩ năng ra quyết định, kĩ năng hợp tác) - Đính các tranh như SGK lên bảng cho các em quan sát, nói nội dung tranh - Cho các em nói trước lớp - GV nêu nhiệm vụ: Các em sẽ viết tên công việc chính mà từng người trong tranh đang làm. - Cho các em làm vào phiếu nhóm - Bao quát lớp - GV và cả lớp nhận xét - GV kết luận: Để bảo vệ sức khỏe và phòng bệnh mỗi người cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - GV giáo dục HS ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn nhà ở Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (động não, làm việc nhóm ) ( Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở) - GV đặt vấn đề: Ở nhà các em đã làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở? - Cho 2 em nói với nhau - Bao quát lớp - Cho đại diện các đôi lên nói trước lớp - GV đặt câu hỏi: Làm sạch môi trường xung quanh nhà ở thì có lợi ích gì? - Cho các em xung phong trả lời - GV và cả lớp nhận xét - GV kết luận: Các em cần tích cực tham gia bảo vệ, giữ sạch môi trường. 4.Củng cố: (trò chơi) - Cho HS nhắc lại tựa bài. - Cho các em chơi “ Đập muỗi!” 5.Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn các em về nhà thực hành giữ sạch môi trường. -Trả lời. -Chú ý -Nôi tiếp nhắc lại. - Chú ý -Nói theo yêu cầu -Chú ý -Thảo luận nhóm -Chú ý. -Chú ý -Nói theo đôi -Nói trước lớp -Chú ý -Nói trước lớp -Chú ý -Nhắc lại -Chơi theo hướng dẫn -Chú ý -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> xung quanh nhà ở..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×