Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HKII 2013 2014 Toan 7 de 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.97 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD – ĐT TÂN HƯNG KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: TOÁN – LỚP 7 A. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (1điểm) Tính tích hai đơn thức sau rồi tìm bậc đơn thức thu được: x4y2 và xy Bài 2: (1điểm) Thu gọn đa thức sau: F(x) = 3x3 + x2 – 4x– 3x3 + 6x + 1 Bài 3:(1 điểm) Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến: 1. P(x) = 5x2 – 2x3 + 4 + x5 – x4 – x Bài 4: (2 điểm) Cho hai đa thức: A(x) = 2x4 – 2x3 – 3x2 + 2x – 3 B(x) = x4 + x3 – 2x + 2 a) Tính A(x) + B(x). b) Tìm bậc của đa thức tổng vừa tìm được. Bài 5: (1 điểm) Kiểm tra xem x = 1 có phải là nghiệm của đa thức : Q(x) = 2x3 + x2 + 2x – 5 Bài 6: (1 điểm) Cho hình vẽ, biết đoạn thẳng GN = 4cm. Tính độ dài AN?. Bài 7: (3 điểm) Cho góc nhọn xOy. Trên hai cạnh Ox và Oy lần lượt lấy hai điểm A và B sao cho OA = OB. Vẽ tia phân giác của góc xOy cắt đoạn AB tại H (H nằm giữa A và B) a) Chứng minh HA = HB và OH  AB. b) Biết OH = 4cm, OA = 5cm. Hãy tính độ dài đoạn thẳng AH ? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2013 – 2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MÔN: TOÁN 7. BÀI 1 2 3 4. 5. 6. 7. LỜI GIẢI. ĐIỂM. =. = x5y3 Bậc của đơn thức tích là: 8 = (3x3 – 3x3) + x2 + (6x – 4x) + 1 = x2 + 2x + 1 = x5 – x4 - 2x3 + 5x2 – x + A(x) = 2x4 – 2x3 – 3x2 + 2x – 3 B(x) = x4 + x3 – 2x + 2 4 3 2 A(x) + B(x)= 3x – x – 3x –1 Đúng 2 hạng tử 0,5đ; đúng 3 hạng tử 1đ; đúng cả 5 hạng tử 1,5đ Bậc của đa thức tổng vừa tìm được là: 4 Vì Q(1) = 2.13 + 12 + 2.1 – 5 =5–5=0 x = 1 là nghiệm của đa thức Q(x) = 2x3 + x2 + 2x – 5 Theo tính chất ba đường trung tuyến tam giác ta có: =. 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 1. Nên = Hay AN = 3GN Hay AN = 3.4 = 12cm (Học sinh ghi GN= AN sau đó tính được AN vẫn trọn điểm) HS vẽ hình đúng. 0,25 0,25 0,25. 1,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25. 0,5. a) Xét OHA và OHB có: OA = OB(gt) = (gt) OH cạnh chung  OHA = OHB (c-g-c)  HA = HB (hai cạnh tương ứng). 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> AOB cân tại O (OA = OB) và có OH là đường phân giác (HA = HB) nên cũng là đường cao hay OH  AB (học sinh được sử dụng kết quả câu a để làm câu b nếu không làm câu a) b) Tam giác AOH vuông tại H => AH = AH = = AH = = 3(cm) Nếu HS không ghi đơn vị trừ 0,25đ. 0,25. 0,5 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÒNG GD – ĐT TÂN HƯNG KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: TOÁN – LỚP 7. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (1điểm) Tính tích hai đơn thức sau rồi tìm bậc đơn thức thu được: x4y2 và xy Bài 2: (1điểm) Thu gọn đa thức sau: F(x) = 3y3 + y2 – 4y– 3y3 + 6y + 1 Bài 3:(1 điểm) Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến: 1. P(x) = 5y2 – 2y3 + 4 + y5 – y4 – y Bài 4: (2 điểm) Cho hai đa thức: A(x) = 2x4 – 2x3 – 3x2 + 2x – 3 B(x) = x4 + x3 – 2x + 2 a) Tính A(x) + B(x). b) Tìm bậc của đa thức tổng vừa tìm được. Bài 5: (1 điểm) Kiểm tra xem x = 1 có phải là nghiệm của đa thức : Q(x) = 2x3 + x2 + 2x – 5 Bài 6: (1 điểm) Cho hình vẽ, biết đoạn thẳng GN = 3cm. Tính độ dài AN?. Bài 7: (3 điểm) Cho góc nhọn xOy. Trên hai cạnh Ox và Oy lần lượt lấy hai điểm A và B sao cho OA = OB. Vẽ tia phân giác của góc xOy cắt đoạn AB tại H (H nằm giữa A và B) a) Chứng minh HA = HB và OH  AB. b) Biết OH = 4cm, OA = 5cm. Hãy tính độ dài đoạn thẳng AH ? Hết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN: TOÁN 7. BÀI 1 2 3 4. 5. 6. LỜI GIẢI. ĐIỂM. =. = x5y3 Bậc của đơn thức tích là: 8 = (3y3 – 3y3) + y2 + (6y – 4y) + 1 = y2 + 2y + 1 = y5 – y4 – 2y3 + 5y2 – y + A(x) = 2x4 – 2x3 – 3x2 + 2x – 3 B(x) = x4 + x3 – 2x + 2 4 3 2 A(x) + B(x)= 3x – x – 3x –1 Đúng 2 hạng tử 0,5đ; đúng 3 hạng tử 1đ; đúng cả 5 hạng tử 1,5đ Bậc của đa thức tổng vừa tìm được là: 4 Vì Q(1) = 2.13 + 12 + 2.1 – 5 =5–5=0 x = 1 là nghiệm của đa thức Q(x) = 2x3 + x2 + 2x – 5 Theo tính chất ba đường trung tuyến tam giác ta có: =. 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 1. Nên = Hay AN = 3GN Hay AN = 3.3 = 9cm (Học sinh không ghi bước 1 và 2 vẫn trọn điểm) HS vẽ hình đúng. 0,25 0,25 0,25. 7. 1,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25. 0,5. a) Xét OHA và OHB có: OA = OB(gt) = (gt) OH cạnh chung  OHA = OHB (c-g-c). 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  HA = HB (hai cạnh tương ứng) AOB cân tại O (OA = OB) và có OH là đường trung tuyến (HA = HB) nên cũng là đường cao hay OH  AB (học sinh được sử dụng kết quả câu a để làm câu b nếu không làm câu a) 2. b) Tam giác AOH vuông tại H => AH = OA  OH AH = = AH = = 3(cm) Nếu HS không ghi đơn vị trừ 0,25đ. 2. 0,25 0,5. 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×