Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an NV 9 T4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.53 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Tiết 16,17. Ngày soạn: 04 / 9 / 2014 Ngày dạy: / / 2014. Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kỳ mạn lục - Nguyễn Dữ) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức : - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Cảm thông với số phận của người phụ nữ thời xưa. II. Chuẩn bị: GV: sgk, sgv, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo, giáo án. HS: sgk, bài soạn. III. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm, KT: trình bày 1 phút. IV. Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển trẻ em đặt ra những nhiệm vụ gì ? - Nhận xét ngắn gọn về nghệ thuật, nội dung bản tuyên bố? 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài mới. GV yêu cầu HS kể tên một số truyện cổ dân gian viết về số phận người phụ nữ trong xã hội cũ để từ đó dẫn dắt vào bài mới. Hoặc GV đọc câu ca dao: “Thân em như hạt mưa sa” Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : HD tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: ? Trình bày những hiểu HS trình bày theo sự - Sống ở TK XVI..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> biết của em về tác giả hiểu biết của mình Nguyễn Dữ? GV nhận xét, giới thiệu thêm. ? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm (hoàn cảnh sáng tác)? GV nhận xét: ? Nêu ý nghĩa nhan đề tác phẩm Truyền kì mạn lục? ? Nhân vật mà Nguyễn Dữ lựa chọn để kể là nhân vật ntn? - HD HS đọc, giải thích từ khó, bố cục GV HD & yc HS đọc văn bản: Rõ ràng, dứt khoát, phân biệt giọng điệu trong đối thoại - Thúc Sinh: ghen tuông, tra hỏi. - Vũ Nương: nhẹ nhàng, giãi bày, van xin, xuống nước. - Bé Đản: ngây thơ GV nhận xét, sửa cho HS GV yc HS giải thích theo chú thích trong sgk ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? N.dung chính của từng phần? GV nhận xét:. HS trả lời:. HS trả lời: HS trình bày:. - Quê quán: Trường Tân (Thanh Miện – Hải Dương) - Tuy học rộng, tài cao nhưng Nguyễn Dữ tránh vòng danh lợi, chỉ làm quan 1 năm rồi về sống ẩn dật ở quê nhà. - Sáng tác của ông thể hiện cái nhìn tích cực của ông đ/v VHDG 2. Tác phẩm: Chuyện người con gái Nam Xương là thiên thứ 16 trong 20 truyện của truyền kì mạn lục viết theo lối văn xuôi cũ, chữ Hán, có nhiều câu biền ngẫu. 3. Đọc – chú thích:. HS nghe, đọc văn bản HS khác nhận xét cách đọc của bạn.. HS giải thích theo chú thích trong sgk HS trình bày: - P1: Từ đầu đến cha 4. Bố cục: 3 phần mẹ đẻ mình: Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương, sự.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> xa cách do chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa cách. - P2: Tiếp theo đến qua rồi: Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương. - P3: Cuộc gặp gỡ ? Số phận của Vũ Nương giữa Phan Lang và Vũ 3. Tóm tắt văn bản: được kể qua những sự việc Nương ở động Linh phi, VN được giải chính nào? oan. GV nhận xét: Hoạt động 2: HD HS tìm HS kể tóm tắt theo gợi II. Tìm hiểu văn bản: ý của GV hiểu văn bản. 1. Vẻ đẹp của nhân vật GV yc HS đọc đoạn Vũ Nương: g.thiệu nhân vật Vũ - Đẹp người, đẹp nết. Nương - Cư xử đúng mực, ? Phần giới thiệu có những nhường nhịn chi tiết quan trọng nào? HS đọc => Cách giới thiệu ngắn ? Chi tiết nào chứng tỏ VN gọn, dẫn dắt sự việc sau là người đẹp nết? HS trả lời: này. GV nhận xét : ? Tác giả tập trung khắc hoạ những nét đẹp nào của HS dựa vào n.dung VN? Vẻ đẹp đó được biểu trong sgk trình bày hiện trong những tình HS trả lời: huống nào? GVbổ sung. ? Lời nói của VN khi chồng ra trận thể hiện tình cảm gì của nàng đối với chồng? GV nêu: Quả thực, VN là 1 người yêu chồng tha thiết. Trong hoàn cảnh bất khả kháng ấy, nàng không. - Khi tiễn đưa chồng: HS trả lời: - Mong chồng bình đằm thắm, thiết tha. Khi chồng ra yên trở về. - Khắc khoải nhớ trận:Thương nhớ chồng, yêu chồng tha thiết nhung. “ngày…ngăn được” => thuỷ chung. HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> màng đến công danh mà chỉ mong chồng bình yên trở về. Cách nói của nàng rất chân thành tha thiết. Nó thể hiện được 1 tình yêu sâu nặng của 1 người vợ thảo hiền, nết na với chồng. Nó làm yên lòng và động viên người ra đi. (Trong khi TS thụ động, không lo nghĩ gì cho mẹ già và người vợ đang HS trao đổi, trình bày mang thai) ? Nhận xét chung của em về Vũ Nương. GV nhận xét:. - Là 1 nàng dâu hiếu thảo: chăm sóc mẹ chồng chu đáo: + Lo thuốc thang, lễ phật. + Lo ma chay như mẹ đẻ.. => Khắc hoạ tính cách VN hết lòng vì gia đình, hiếu thảo với mẹ chồng, thủy chung với chồng, chu đáo, tận tình và rất mực yêu thương con. 2. Nỗi oan khuất của HS trả lời: là giọng Vũ Nương. đều đều - Bắt đầu là sự ghen tuông ngờ vực. HS trả lời: - Sự ngây thơ của đứa trẻ.. HẾT TIẾT 01 CHUYỂN SANG TIẾT 02 - HD HS tìm hiểu nổi oan khuất của Vũ Nương ? Nhận xét về giọng văn ở phần Trương Sinh trở về? GV nhận xét: ? Nhưng bất ngờ tác giả đưa ra chi tiết nào? Chi tiết đó dẫn đến những diễn biến ntn trong phần sau của truyện? ? Những biểu hiện của - Sự ghen tuông của chàng Trương càng khẳng người chồng định cá tính gì của chàng? HS suy nghĩ, trình bày: nghi ngờ gạn hỏi ? Tại sao tấn thảm kịch -> khẳng định vợ hư có thể giải quyết được -> mắng nhiếc, đánh nhưng lại không thể giải đuổi vợ đi. quyết được? HS trình bày:. => Tác giả tỏ ra rất sành tâm lí nhân vật: TS ghen tuông trở nên u mê lầm lẫn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV giảng giải thêm ? Đọc lời VN nói với chồng, với trời đất, em có suy nghĩ gì? Tình cảm của em ntn? GV bổ sung: trong cái chết oan uổng của VN có 1 phần lỗi của nàng; chỉ bóng mình bảo cha Đản=> biết tính chồng đa nghi mà vẫn nói như vậy.VN đầu hàng số phận nhưng cũng là tố cáo những kẻ đàn ông vũ phu, độc đoán của xã hội PK. ? Tại sao tác giả lại thêm phần VN được sống dưới thuỷ cung? GV nhận xét:. ? Bài học rút ra cho TS là gì?. ? Tại sao VN lại được trở về dương thế? Cảnh nàng hiện về được miêu tả ntn và nó có ý nghĩa gì? GV nhận xét:. HS tự do trình bày. HS nghe. HS giải thích: Hoàn toàn là chi tiết kì lạ, hoang đường, tạo kết thúc có hậu: Người hiền sẽ gặp lành. Bản chất tốt của VN: vẫn hết sức nặng tình với chồng con, quê hương dù bị oan, mong muốn, khao khát được trả lại danh dự. HS trả lời: Vợ chồng như hình với bóng. Hình đã mất thì bóng cô đơn, buồn tủi. TS dằn vặt, ân hận vì chỉ còn 1 mình trên đời. HS trình bày: Chi tiết cuối cùng: VN trở về rồi biến mất => trần. - Cái chết oan uổng: + VN ngày ngày mong chồng trở về => bị vu oan => tìm đến cái chết. => VN đầu hàng số phận nhưng cũng là tố cáo những kẻ đàn ông vũ phu, độc đoán của xã hội PK.. - Nỗi oan được giải:. => Ý nghĩa sâu sắc: Vợ chồng như hình với bóng. Hình đã mất thì bóng cô đơn, buồn tủi. - TS dằn vặt, ân hận vì chỉ còn 1 mình trên đời.. 3.Việc trở về dương thế trong thoáng chốc của VN..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Tại sao VN chỉ hiện lên giây lát rồi biến mất? Chi tiết đó có ý nghĩa gì? Hoạt động 5 : HD HS tổng kết & luyện tập ? Nêu nghệ thuật được tác giả sử dụng trong văn bản.. gian đầy rẫy những bất công, thối nát; là người có tình có nghĩa với Linh Phi. => Tố cáo sâu sắc chế độ PK. HS trả lời:. HS trao đổi, trình bày HS khác bổ sung:. ?Ý nghĩa của văn bản ?. HS suy nghĩ, trả lời:. => Phê phán sự ghen tuông mù quáng ngợi ca người phụ nữ tiết hạnh. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Khai thác vốn văn học dân gian. - Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể chuyện, sử dụng yếu tố truyền kì... - Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo. 2. Ý nghĩa văn bản. Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng mà ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. * Ghi nhớ (sgk). GV chốt & yc HS đọc lại n.dung ghi nhớ trong sgk GV HD & yc HS về nhà làm bài tập IV. Luyện tập: 1. Tóm tắt truyện bằng HS đọc một đoạn văn có độ dài từ 10-15 câu. HS nghe, về nhà làm 2. Đọc bài thơ “ Lại bài bài tập viếng Vũ Thị” của Lê Thánh Tông và viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ trên?. 4.Củng cố: - Em hãy chỉ ra giá trị hiện thực và nhân đạo trong văn bản? - Em cảm nhận được điều gì về thân phận người phụ nữ dưới chế độ PK?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hệ thống những biện pháp nghệ thuật trong truyện? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài & làm bài tập trong sgk - Tìm hiểu thêm về tác giả Nguyễn Dữ & tác phẩm Truyền Kì mạn lục. - Nhớ được một số từ Hán Việt được sử dụng trong văn bản. - Chuẩn bị bài mới “ Xưng hô trong hội thoại” (đọc định hướng trả lời câu hỏi trong n.dung bài học) . V. Rút kinh nghiệm: 1) Ưu điểm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………. 2) Hạn chế: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………… Tuần 4 Ngày soạn: 04 / 09 / 2014 Tiết 18 Ngày dạy: / 09 / 2014. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức : - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2. Kỹ năng : - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập. II. Chuẩn bị: GV: sgk, sgv, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo, bảng phụ . HS: bài soạn, sgk. III. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, nêu vấn đề. IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - Các phương châm hội thoại có phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp không? Cho ví dụ. - Những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thọai ? 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài mới..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu từ ngữ xưng hô & việc sử dụng từ ngữ xưng hô ? Học sinh nêu một số từ ngữ để xưng hô trong tiếng Việt và cho biết cách dùng những từ ngữ đó? ? Hãy nêu sự tinh tế trong xưng hô của người Việt.. Hoạt động của trò. HS nêu. Nội dung I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô. 1. Từ ngữ xưng hô ví dụ (sgk/38):. HS thảo luận trả lời. - Tôi, tao, tớ, mình -> từ đơn - Chúng tôi, chúng em ( phức). - Xưng hô với bậc trên: ® Tính đa dạng, phong Ông,bà,chú,bác.cha,mẹ,cô phú của ngôn ngữ => Tiếng Việt một hệ thống từ ngữ xưng hô rất xưng hô tiếng Việt. ,cậu phong phú, tinh tế, giàu - Xưng hô với cùng bậc: sắc thái biểu cảm. cậu, tớ,mình,ta - Xưng hô với dưới bậc: Con,em, cháu ….. HS đọc GV yc HS đọc ví dụ 2 (sgk / 38,39) HS phân tích:. 2.Việc sử dụng từ ngữ xưng hô :. ? Phân tích sự thay đổi a-Choắt xưng hô với về cách xưng hô của Dế Mèn : em - anh . à Mèn và Dế Choắt ? dưới hàng . . Mèn xưng hô với Choắt :Tachú mày à Trên hàng. b-Choắt xưng hô với Mèn : Tôi – anh. -Mèn xưng hô với Choắt : Anh – tôi.à GV cho thêm ví dụ về Ngang hàng tình huống xưng hô có HS nghe nghi thức và tình huống không có nghi thức. Bảng phụ +Xưng hô trong lớp học – HS lần lượt nêu ngoài sân trường . + Xưng hô trong cuộc họp –trong cuộc sống . ? Từ những ví dụ trên, => Người nói căn cứ HS trình bày: chúng ta nhận thấy mối vào đối tượng và các đặc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp như thế nào? GV yc HS đọc lại n.dung HS đọc Ghi nhớ trang ghi nhớ trong sgk 39. HS cho thêm ví dụ từ Hoạt động 2: HD HS ngữ và tình huống luyện tập xưng hô . GV yc HS đọc yêu cầu của bài tập 1 . ? Cách xưng hô của cô HS đọc học viên người Châu Âu sai như thế nào ? Tại sao ? HS làm bài tập GV hướng dẫn, góp ý, HS khác nhận xét, sửa đánh giá cho điểm. GV yc HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV yc HS lên bảng làm HS thảo luận, làm bài. bài tập HS khác nhận xét, sửa GV HD & yc HS lên bảng làm bài tập 3 GV nhận xét Bài tập4 :Phân tích cách xưng hô và thái độ của người nói trong câu chuyện . GV gợi ý cho HS về nhà làm bài tập 5,6 Bài 5 :Gợi ý : “Tôi – đồng bào”thể hiện sự gần gũi thân thiết đánh dấu bước ngoặt trong mối quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân .Trước năm 1945 Vua xưng với dân là “Trẫm” . Bài 6: Gợi ý: -Xưng hô của Cai Lệ : Là kẻ bề trên, có quyền lực (trịch thượng, hống hách) -Xưng hô của Chị Dậu:. điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp . * Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập. Bài tập 1:(sgk/39) Cách xưng hô “ chúng ta”:Gây sư hiểu lầm lễ thành hôn của cô học viên và vị giáo sư .( cô phải dùng ngôi trừ “chúng tôi” hoặc “em” thì mới đúng . Bài tập 2: (sgk/40) Dùng“chúng tôi” trong văn bản khoa học tăng tính khách quan và thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.. Bài tập 3: (sgk/40) Cách xưng hô của Gióng HS nghe, lên bảng làm : “ông –ta” cho thấy bài. Gióng là đứa trẻ khác HS khác nhận xét thường . Bài tập 4: (sgk/40) HS thảo luận, làm bài. Vị tướng gặp thầy xưng HS khác nhận xét “con” ngay cả thầy gọi vị tướng là “ ngài” thể hiện lòng biết ơn và thái độ kính cẩn của vị tướng . HS nghe, về nhà làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Là người dân bị áp bức, được thay đổi qua hoàn cảnh, thái độ , hành vi 4) Củng cố: - Thế nào là từ ngữ xưng hô trong hội thoại? - Sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại ntn? 5) Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập về nhà. - Tìm các ví dụ về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường & tôn trong người đối thoại - Chuẩn bị bài mới “Cách dẫn trực tiếp & cách dẫn gián tiếp” (đọc, định hướng trả lời các câu hỏi trong n.dung bài học) V. Rút kinh nghiệm: 1)Ưu điểm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………. 2)Hạn chế: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………. Tuần 4 Tiết 19. Ngày soạn: 04 / 09 / 2014 Ngày dạy: / 09 / 2014. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP & CÁCH DẪN GIÁN TIẾP. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức : - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kỹ năng : - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp . - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. - Biết chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập II. Chuẩn bị: GV: sgk, sgv, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo HS: sgk, bài soạn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề. KT: Trình bày 1 phút. IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - Giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp có mối quan hệ như thế nào? - Từ ngữ xưng hô và tình huống giao tiếp có mối quan hệ với nhau như thế nào? Cho ví dụ. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài mới.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Cách dẫn trực tiếp: cách dẫn trực tiếp Vd: (sgk) GV yc HS đọc vd mục I HS đọc trong Sgk/53 ? Phần in đậm là lời nói HS trả lời:Nhận xét dấu hay ý nghĩ? Phần in đậm hiệu được tách ra khỏi phần + Phần in đậm là lời đứng trước bằng những nói vì có từ “nói”. + Tách bằng dấu dấu gì? ngoặc kép, trước đó GV nhận xét: còn có dấu hai chấm(:) GV yc HS đọc và trả lời HS đọc câu hỏi b/ 53. ? Phần in đậm và lời nói hay ý nghĩ? Phần in đậm được tách ra khỏi phần đứng trước bằng những dấu gì? ? Có thể thay đổi vị trí của 2 bộ phận in đậm và không in đậm được không? Khi đó 2 bộ phận sẻ ngăn cách với nhau bằng dấu gì? GV lưu ý HS: ? Thế nào là cách dẫn trực tiếp. HS trình bày: Nhận biết dấu hiệu. Phần in đậm là ý nghĩ vì có từ “nghĩ thầm” + Tách bằng dấu (“ ”) và trước đó là dấu (: ) HS thảo luận trả lời. Có thể thay đổi vị trí lời dẫn với lời của người dẫn, khi đó 2 bộ phận sẻ ngăn cách với nhau bằng dấu ngang và ngoặc kép => Dẫn trực tiếp là nhắc HS trình bày lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV chốt: HS đọc. hợac nhân vật; lời dẫn được đặt trong ngoặc kép. * Ghi nhớ (sgk). GV yc HS đọc lại n.dung ghi nhớ 1 trong sgk Hoạt động 2: Tìm hiểu HS đọc ví dụ. II. Cách dẫn gián tiếp: cách dẫn gián tiếp GV yc HS đọc ví dụ trong HS trả lời: Vd: (sgk) phần II Sgk/53. a-“ Lão khuyên nó hãy dằn lòng... đã chết hết con gái đâu mà sợ.” ? Bộ phận in đậm trong ® Phần in đậm là lời các phần trích là lời nói nói vì có từ khuyên hay ý nghĩ ? Nó có được trong phần lời người ngăn với bộ phận trước dẫn ® không có dấu. bằng dấu hiệu gì không ? b-“ Nhưng chớ hiểu lầm vì Bác sống khắc khổ... kiểu nhà hiền triết ẩn dật.” ® Phần in đậm có ý GV nhận xét chung: nghĩ vì có từ hiểu trong phần lời dẫn của người dẫn. HS quan sát, lắng nghe GV dùng bảng phụ để thay đổi giúp HS hiểu cách dùng. ® Giữa phần ý được dẫn và phần lời người dẫn có từ rằng. ® Có thể thay từ là vào vị trí của từ rằng. ® Có thể đặt thêm từ rằng hoặc là nhưng có thể không dùng . ? Trong phần in đậm có nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật hay không ? GV tổng hợp, nhận xét chung. HS thảo luận, trả lời.. HS trình bày HS: Không.. HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Thế nào là cách gián tiếp?. dẫn. -> Dẫn gián tiếp là thuật lại ý nghĩ hay lời nói của người khác có điều chỉnh GV chốt cho thích hợp; lời dẫn GV yc HS đọc lại n.dung gián tiếp không đặt trong ghi nhớ trong sgk HS trao đổi, thảo luận ngoặc kép. Hoạt động 3: HD HS nhóm làm bài tập 2 * Ghi nhớ (sgk) luyện tập HS trình bày kết quả III. Luyện tập: GV HD & yc HS lên bảng vào bảng phụ Bài tập 1: (sgk/54) làm bài tập 1 trong sgk HS khác nhận xét - Cả trường hợp a và b GV nhận xét: đều là dẫn trực tiếp. - Trường hợp a là dẫn lời; b là dẫn ý. BT2: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm & trình Bài tập 2: (sgk/54,55) bày kết quả vào bảng phụ - N1: câu a - N2: câu b - N3: câu c GV tổng hợp, nhận xét chung a. Từ câu a có thể tạo ra: * Câu có lời dẫn trực tiếp: Trong “ Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng”, Chủ Tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc , vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”. * Câu có lời dẫn gián tiếp: Trong Báo cáo chính trị…, Hồ Chủ Tịch nhấn mạnh rằng chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc , vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. Phần b: *Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ Tịch, hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời đại ; đồng chí Phạm Văn Đồng viết” “ Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được”. *Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ Tịch…, đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng Hồ Chủ Tịch là người giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong. Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được”. Phần c:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc , ông Đặng Thai Mai khẳng định: “ Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình”. * Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc , ông Đặng Thai Mai khẳng định rằng người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. 4.Củng cố: `- Thế nàp là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài & làm bài tập 3 trong sgk - Sửa các lỗi trong việc sử dụng cách dẫn trực tiếp & cách dẫn gián tiếp trong một bài viết của bản thân. - Chuẩn bị bài mới “ Sự phát triển của từ vựng” (đọc, định hướng trả lời câu hỏi phần n.dung bài học). - Soạn bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự( chuẩn bị 1 số văn bản như: lão Hạc, chuyện người con gái Nam Xương). V. Rút kinh nghiệm: 1) Ưu điểm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2)Hạn chế: …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tuần 4 Ngày soạn: 04 / 09 / 2014 Tiết 20 Ngày dạy: / 09 / 2014 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. ( Tự học có hướng dẫn). I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức : - Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện,...). - Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự. 2. Kỹ năng : - Tóm tắt được văn bản tự sự - Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập. II. Chuẩn bị: GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo HS: sgk, bài soạn. III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, IV. Các bước lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - Tác phẩm tự sự là một tác phẩm như thế nào? - Kể tên một số tác phẩm tự sự mà em biết . 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài mới. Tác phẩm tự sự là một tác phẩm phản ảnh cuộc sống bằng cách kể lại các sự việc, tái hiện bức tranh về đời sống bằng các sự kiện, nhân vật và các xung đột, có mở đầu, diễn biến và có kết thúc ® tác phẩm tự sự có cốt truyện với các nhân vật, chi tiết và sự kiện tiêu biểu, nhà văn thêm vào các yếu tố chi tiết phụ khác làm cho truyện thêm sinh động, hấp dẫn và có hồn..Ở lớp 9 ,có một số tác phẩm cần phải tóm tắt. Các em luyện tập. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự GV yc HS đọc 3 tình huống và thảo luận 2 câu hỏi I a,b, mục 2 ( sgk/58) ? Ở 3 tình huống trong sách giáo khoa có cần thiết phải tóm tắt không? GV nhận xét: ? Vậy tóm tắt để làm gì ? Tóm tắt như thế nào ? GV nhận xét: ? Trong cuộc sống, có một số tình huống cần tóm tắt? cho ví dụ?. Hoạt động của trò. HS đọc và thảo luận. HS thảo luận trả lời.. HS thảo luận trả lời.. Nội dung I- Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự. 1- Mục đích: - Dùng để trao đổi vấn đề liên quan đến tác phẩm được tóm tắt. - Dùng để lưu trữ tài liệu học tập - Dùng để g.thiệu tác phẩm tự sự. 2- Yêu cầu: - V.bản tóm tắt phải đảm HS trình bày +Bà kể chuyện đời bảo ngắn gọn, phù hợp với mục đích sử dụng. xưa cho cháu nghe. +Cháu kể lại một câu - Các sự việc trong chuyện được đăng trên truyện được tóm tắt phải được t.chức thành một báo văn nghệ chỉnh thể thống nhất, dễ HS đọc theo dõi, trung thành với cốt truyện. - Ngôn ngữ cô đọng, từ ngữ có tính khái quát, câu văn có khả năng bao quát nhiều sự kiện. GV yc HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ (sgk) trong sgk HS đọc vd. Hoạt động 2:Hướng dẫn II. Thực hành tóm tắt thực hành. HS thảo luận nhóm văn bản tự sự. GV yc HS đọc yc & HS trình bày: n.dung vd 1 ( sgk/58,59). - Các sự việc bạn nêu 1. Đối chiếu sự việc với cốt truyện GV HD HS thảo luận câu ra tương đối đầy đủ. hỏi a,b. - Còn thiếu chi tiết: 2. Viết bản tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Em cho biết các sự việc chính đã đầy đủ chưa? Theo em còn thiếu sự việc nào?. ? Em bổ sung chi tiết này vào phần nào của các chi tiết? H? Sau khi thêm chi tiết vào, em thấy các sự việc nêu ra đã hợp lí chưa?. Tối đó TS và con ngồi bên ngọn đèn, con đã chỉ cái bóng trên tường là cha đêm đêm đến lúc này TS hiểu vợ mình bị oan. - Sau chi tiết: Vũ Nương bị oan… HS trình bày: - Chi tiết: TS nghe Phan Lang kể, biết vợ mình bị oan là chưa hợp lí vì Trương Sinh hiểu ngay sau khi vợ chết chứ không phải đợi đến khi Phan Lang về kể. - TS nghe Phan Lang kể gặp Vũ Nương bèn lập đàn giải oan…. HS trình bày: - Em lược bỏ một số ? Vậy em cần điều chỉnh sự việc: như thế nào? + Thời gian VN ở nhà. + Phan Lang được Linh Phi cứu như thế nào. ? Trên cơ sở các sự việc chính em hãy tóm tắt văn bản tự sự? GV:- Yêu cầu khi tóm tắt phải đảm bảo các sự việc và nhân vật chính vừa xác định..Phải viết thành văn bản tóm tắt hoàn chỉnh nên phải thêm từ ngữ để có câu văn hoàn chỉnh. HS tóm tắt.. khoảng 20 dòng * Xưa có chàng Trương Sinh vừa cưới vợ xong phải đầu quân đi lính để lại mẹ già và người vợ trẻ là Vũ Thi Thiết, Còn gọi là Vũ Nương bụng mang dạ chửa. Mẹ Trương Sinh nhớ con, bệnh tật ốm mà chết. Vũ Nương lo ma chay chu đáo. Giặc tan, Trương Sinh trở về nghe lời con nhỏ mà nghi là vọ mình không chung thuỷ. Vũ Nương bị oan không thanh minh nổi, bà con hàng xóm bênh vực chẳng ăn thua gì, nàng bèn gieo mình xuống sông tự vẫn. Sau khi vợ chết một đem trương Sinh cùng con trai ngồi bên ngọn đèn , đứa con chỉ chiếc bóng trên tường và nói đó là người hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng mới hiểu là vợ mình bị oan.Phan Lang là người cùng làng với Vũ Nương do cứu mạng thần rùa Linh Phi vợ vua Nam Hải nên khi chạy nạn chết đuối ở biển đã được Linh Phi cứu sống đẻ trả ơn. Phan Lang gặp lại Vũ Nương Trong động của Linh Phi. Hai người nhận ra nhau. Phan Lang được trở về trần gian,Vũ Nương gửi chiếc thoa vàng cùng lời nhắn tới Trương Sinh. Trương Sinh nghe Phan Lang kể thương vợ vô cùng bèn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Nếu bây giờ em phải HS tóm tắt tóm tắt ngắn gọn hơn mà người đọc vẫn hiểu được nội dung chính em phải làm như thế nào?. HS nghe, tóm tắt theo Hoạt động 3: Hướng dẫn hướng dẫn & yc của luyện tập GV Bài tập 2: Tóm tắt (miệng) HS trình bày trước lớp trước lớp về một câu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đã được nghe hoặc chứng kiến? Lưu ý: - Chúng ta tóm tắt bằng miệng nhưng các em vẫn phải gạch sự việc và nhân vật chính ra giấy rồi các em trình bày. - Nói rành mạch, rõ ràng và ngắn gọn. - Văn bản tóm tắt phải là HS nghe, về nhà làm. lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ Nương trở về ngồi trên kiệu hoa đứng ở giữa dòng lúc ẩn lúc hiện * Ngắn gọn nhất:Xưa có chàng TSinh vừa cưới vợ xong đã phải đi lính. Giặc tan, TSinh trở về, nghe lời con trẻ nghi vợ không chung thủy đã mắng nhiếc đánh đuổi nàng đi. VNương bị oan bèn gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn. Một đêm bé Đản chỉ bóng chàng trên vách gọi là cha, TSinh hiểu được nỗi oan của vợ. Qua Phan Lang, người tình cờ gặp lại VNương sống dưới thủy cung, TSinh biết VNương còn sống nên lập đàn giải oan trên bờ Hoàng Giang, nhưng trên chiếc kiệu hoa lộng lẫy nàng chỉ hiện về trong thoáng chốc rồi biến mất. III. Luyện tập Bài tập 2:Tóm tắt miệng trước lớp về một câu chuyện đã xảy ra trong cuộc sống mà em đã được nghe và chứng kiến. Gợi ý - Câu chuyện kể về điều gì? - Gồm những sự việc nào? - Mở đầu, diễn biến, kết thúc ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> một câu chuyện xảy ra bài tập GV HD HS về nhà làm bài tập 1 trong sgk 4) Củng cố: Nêu sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự? 5) Dặn dò: - Về nhà làm bài tập theo HD. - Rút gọn hoặc mở rộng một văn bản tóm tắt theo mục đích sử dụng. - Tóm tắt 1 tác phẩm vừa đọc với mục đích: g.thiệu cho bạn bè cùng biết; đưa vào bài văn nghị luận về 1 tác phẩm làm dẫn chứng cho nhận xét về đặc điểm của cốt truyện. - Chuẩn bị bài mới “ Sự phát triển từ vựng” (đọc, định hướng trả lời câu hỏi phần n.dung bài học) V. Rút kinh nghiệm: 1)Ưu điểm: …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2) Hạn chế: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Nhận xét. Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×