Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

giao an GDCD 62014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 CẢ NĂM: 37 TUẦN / 35 TIẾT HỌC KỲ I : 19 Tuần :1 tiết / tuần = 18 tiết HỌC KỲ II : 18 Tuần :1 tiết / Tuần = 17Tiết HỌC KÌ I Tuần. Tiết theo PPCT. 1. 1. 2 3. 2 3. 4. 4. 5. 5. 6. 6. 7. 7. 8. 8. Hướng dẫn thực hiện giảm tải và lồng ghép - Lồng ghép an toàn giao thông và bảo vệ môi trường. Bài 1 : Tự chăm sóc, rèn - Tích hợp giáo dục pháp luyện thân thể. luật (GDPL) vào mục a phần nội dung bài học. - Câu hỏi c phần gợi ý Bài 2 : Siêng năng, kiên trì. truyện đọc (trang 5): Không yêu cầu hs trả lời). Tên bài dạy. - Lồng ghép tư tưởng Hồ Chí Minh và bảo vệ môi trường. Bài 3: tiết kiệm. - Tích hợp giáo dục pháp luật vào mục b phần nội dung bài học. - Câu hỏi c phần gợi ý truyện Bài 4: lễ độ. đọc (trang 10): Không yêu cầu HS trả lời. - Lồng ghép tư tưởng Hồ Chí Minh và an toàn giao thông. Bài 5 : Tôn trọng kỷ luật. - Tích hợp giáo dục pháp luật vào mục a phần nội dung bài học. - Lồng ghép tư tưởng Hồ Chí Minh. Bài 6 : Biết ơn. - Tích hợp giáo dục pháp luật vào mục a phần nội dung bài học. - Lồng ghép bảo vệ môi Bài 7 : Yêu thiên nhiên, trường. sống hoà hợp với thiên - Tích hợp giáo dục pháp nhiên. luật vào mục c phần nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 9. 9. 10. 10. 11. 11. Kiểm tra viết Bài 8 : Sống chan hoà với mọi người.. Bài 9 : Lịch sự, tế nhị.. - Nội dung mục 2a, 2b (trang 21): Dạy các biểu hiện của lịch sự, tế nhị. Bổ sung một số ví dụ về hành vi giao tiếp thể hiện lịch sự, tế nhị : biết chào hỏi, giới thiệu, tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, nói lời yêu cầu, đề nghị ; thể hiện lời nói, hành vi nhã nhặn, từ tốn, khéo léo ở nơi công cộng… - Bài tập a phần Bài tập (trang 22): Không yêu cầu HS làm bài.). 12. 12. - Nội dung a, b, c phần “Nội dung bài học” (trang 24): Bài 10: Tích cực, tự giác Chỉ cần nêu được thế nào là trong hoạt động tập thể và tích cực, tự giác trong hoạt hoạt động xã hội. động tập thể và hoạt động xã hội - Lồng ghép an toàn giao thông.. 13. 13. 14. 14. 15. 15. 16. 16. 17. 17. 18. 18. 19. Bài 10: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. Bài 11: Mục đích học tập của học sinh. Bài 11: Mục đích học tập - Bài tập d (trang 28): Không của học sinh. yêu cầu HS làm bài. Thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học ( Chủ đề: “Công cha nghĩa mẹ”) Ôn tập học kì I. Kiểm tra học kì I. Hoàn tất chương trình HK I..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 20. 19. 21. 20. 22. 21. 23. 22. HỌC KÌ II Bài 12 : Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. Bài 12 : Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. Bài 13: Công dân nước - Tình huống 2 phần Tình Cộng hoà xã hội chủ nghĩa huống (trang 32): Không Việt Nam. dạy. Bài 13: Công dân nước - Lồng ghép an toàn giao Cộng hoà xã hội chủ nghĩa thông. Việt Nam.. 23. Bài 14: Thực hiện trật tự an - Bảng Thống kê tình hình tai toàn giao thông. nạn giao thông (trang 35): Cập nhật số liệu mới.. 25. 24. - Nội dung “Trẻ em dưới 12 tuổi Bài 14: Thực hiện trật tự an không được đi xe đạp người lớn” toàn giao thông. phần Nội dung bài học (trang 37): (đọc thêm.).. 26. 25. 27. 26. 28. 27. 24. 29. 28. 30. 29. 31. 30. 32. 31. Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập. Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập. Kiểm tra viết Bài 16 :Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. Bài 16 :Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. Bài 17 : Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Bài 18 : Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học (Chủ đề: “Tác hại của việc đam mê quá mức trò chơi điện tử”). Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học ( Chủ đề: “Phòng chống bạo lực học đường”).. 33. 32. 34. 33. 35. 34. Ôn tập học kì II. 36. 35. Kiểm tra học kì II.. 37. 36. Hoàn tất chương trình học kì II.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN GDCD 6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NĂM HỌC 2014-2015 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hiểu được chuẩn mực đạo đức, pháp luật cơ bản phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi học sinh THCS trong quan hệ giữa bản thân với công việc, với người khác, với môi trường sống với lí tưởng của dân tộc - Hiểu được ý nghĩa của chuẩn mực đó đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội - Cần rèn luyện để đạt được các chuẩn mực đó. 2. Về kĩ năng: - Biết đánh giá hành vi của mình và mọi người xung quanh; Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đạo đức và pháp luật.. - Biết cách tổ chức cách học tập và rèn luyện bản thân theo yêu cầu các chuẩn mực đã học. 3. Về thái độ: - Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước sự kiện, hiện tượng đạo đức, pháp luật, văn hoá trong cuộc sống hàng ngày; Có tình cảm trong sáng, lành mạnh đối với mọi người, gia đình,quê hương. - có niềm tin và hướng tới các chuẩn mực. - Có trách nhiệm với hành động của bản thân, có nhu càu tự điều chỉnh để tự hoàn thiện, để trở thành chủ thể xã hội tích cực, năng động. II. Kế hoạch dạy học cụ thể. Tuần 1. Tiết 1. Kiến Mục Tên / thức đích yêu bài trọng cầu tâm Bài 1: - Hiểu Hiểu Tự chăm những được tự sóc, rèn biểu chăm luyện hiện của sóc thân thân thể việc tự thể là chăm gì ? sóc rèn ý nghĩa luyện của việc thân thể, tự chăm ý nghĩa sóc rèn của việc luyện tự chăm thân thể. sóc, rèn - Biểu luyện hiện của. Phương pháp DH - Đối thoại - Thảo luận nhóm - Diễn đàn. Đồ dùng, phương tiện DH Bảng phụ tranh ảnh minh họa. - SGK, SGV. - Tục ngữ, ca dao Việt Nam.. Điều chỉnh - Lồng ghép ATGT và bảo vệ MT. - Tích hợp GDPL vào mục a phần nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2, 3. 2, 3. 4. 4. Bài 2: Siêng năng kiên trì.. Bài 3 Tiết kiệm. thân thể, có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, biết tự chăm sóc và đề ra kế hoạch luyện tập TDTT. - Hs hiểu được Siêng năng kiên trì. Ý nghĩa của Siêng năng kiên trì. Biết tự đánh giá hành vi của bản thân có lối sống Siêng năng kiên trì. - Hs hiểu được những biểu hiện của tiết kiệm trong. tự chăm sóc rèn luyện thân thể. - Khái niệm Siêng năng kiên trì và các biểu hiện của Siêng năng kiên trì. Ý nghĩa của Siêng năng kiên trì.. - Đối thoại, thảo luận nhóm, diễn đàn, đóng vai.. Bảng phụ tranh ảnh minh họa. - SGK, SGV. - Tục ngữ, ca dao Việt Nam.. - Hiểu được thế nào là Tiết kiệm Biết được. - Đối thoại - Thảo luận nhóm - Diễn đàn. Bảng phụ tranh ảnh minh họa. - SGK,. Câu hỏi c phần gợi ý truyện đọc (trang 5): Không yêu cầu hs trả lời).. - Lồng ghép TT HCM và bảo vệ MT. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. 5. 6. 6. cuộc sống và ý nghĩa của Tiết kiệm - Phân biết các hành vi thể hiện Tiết kiệm và không Tiết kiệm, biết sống Tiết kiệm Hs hiểu được những biểu hiện của lễ độ. - ý nghĩa và sự Bài 4: cân thiết Lễ độ. của việc rèn luyện tính lễ độ, có thói quen rèn luyện tính lễ độ. Bài 5: - Hiểu Tôn được thế trọng kỷ nào là luật. tôn trọng kỷ luật,. những - Kích biểu thích tư hiện của duy tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của Tiết kiệm. SGV - Tục ngữ, ca dao Việt Nam.. Hs hiểu được những biểu hiện của lễ độ. - ý nghĩa và sự cân thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.. - Thảo luận nhóm - Kích thích tư duy. Bảng phụ tranh ảnh minh họa. - SGK, SGV - Tục ngữ, ca dao Việt Nam. Hiểu được thế nào là tôn trọng kỷ luật,. - Đối thoại - Thảo luận nhóm. Bảng phụ, tranh ảnh minh. GDPL vào mục b phần nội dung bài học.. Câu hỏi c phần gợi ý truyện đọc (trang 10): Không yêu cầu HS trả lời.. - Lồng ghép TT HCM và bảo vệ MT..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7. 7. biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỷ luật, biết rèn luyện tính kỷ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Bài 6: Hiểu Biết ơn. được thế nào là biết ơn, biểu hiện của lòng biết ơn, ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn, biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết. ý nghĩa - Diễn và sự đàn cần thiết của tôn trọng kỷ luật.. họa. - SGK, SGV - Một số văn bản luật Bản nội quy Tích của hợp trường GDPL vào mục a phần nội dung bài học.. Hiểu được thế nào là biết ơn, vì sao phải lòng biết ơn, ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn.. Bảng phụ, tranh ảnh minh họa. - SGK, SGV Tục ngữ, ca dao Việt Nam.. - Đối thoại - Thảo luận nhóm. - Lồng ghép TT HCM - Tích hợp GDPL vào mục a phần nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 8. 8. 9. 9. Bài 7 : Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên.. Kiểm tra viết. ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện lòng biết ơn với cha mẹ, thầy cô. Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu được vai trồ của thiên nhiên. Biết cách giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên, hình thành ở HS có thái độ tôn trọng, yêu quý gần gũi với thiên nhiên. Kiểm tra, đánh giá kết quả học. Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu được vai trồ của thiên nhiên. Hiểu tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang phải gánh chịu.. - Đối thoại - Thảo luận nhóm - Diễn đàn. Bảng phụ tranh ảnh minh họa - SGK, SGV. Đề kiểm tra. - Lồng ghép bảo vệ MT. Tích hợp GDPL vào mục c phần nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. 10. tập của hs, Rèn ý thức tự giác trong học tâp. Có thái độ đúng đắn trong học tập. Bài 8 : Hiểu Sống những chan hoà biểu với mọi hiện của người. người biết sống chan hoà và những biểu hiện không biết sống chan hoà với mọi người xung quanh. Hiểu lợi ích của việc sống chan hoà và cần phải xây dựng mối quan hệ sống chan hoà. Hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hoà và những biểu hiện không biết sống chan hoà với mọi người xung quanh. Hiểu lợi ích của việc sống chan hoà và cần phải xây dựng mối quan hệ sống chan hoà. Thảo luận nhóm - Diễn đàn. Tranh ảnh, SGK, SGV Những mẩu chuyện về những tấm gương biết sống chan hoà với mọi người xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. 11. 12 13. 12 13. cởi mở. Có kỹ năng giao tiếp ứng xử cởi mở có kỹ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh. Hiểu được biểu hiện của lịch sự tế nhị trong giao tiếp hàng ngày, Hiểu được lợi Bài 9 : ích của Lịch sự, việc tế nhị. sống lịch sự tế nhị trong cuộc sống, biết tự rèn luyện và đánh giá hành vi lịch sự tế nhị. Cs ý thức. Bài 10: Tích cực Tích tự giác. cởi mở.. Lịch sự - Thảo tế nhị luận trong nhóm giao tiếp hàng ngày được biểu hiện ntn? Hiểu được lợi ích của việc sống lịch sự tế nhị trong cuộc sống.. Phiếu học tập - SGK, SGV - Những mẩu chuyện về sống lịch sự tế nhị trong cuộc sống.. - Hiểu - Thảo Tích cực luận. Bảng phụ. - Nội dung mục 2a, 2b Dạy các biểu hiện của lịch sự... - Bài tập a phần Bài tập Không yêu cầu làm bài.). -. Nội.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cực, giác trong hoạt động thể hoạt động hội.. 14 15. 14 15. tự. tập và xã. Bài 11: Mục. trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội, hiểu tác dụng của việc tích cực tự giác tham gia hoạt động tạp thể và hoạt động xã hội. Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa giữa nhiệm vụ học tập các hoạt động khác. Biết tự giác chủ động tích cực trong học tập, trong các hoạt động. Xác định đúng. tự giác nhóm là gì. - Diễn Biểu đàn hiện của tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội.. tranh ảnh minh họa. - SGK, SGV - Một số câu chuyện, tấm gương về HS nghèo vượt khó vươn lên.. Hiểu mục. Bảng phụ. - Đối thoại. dung a, b, c Chỉ cần nêu được thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội - Lồng ghép an toàn giao thông.. - Bài tập d (trang.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đích học tập của học sinh.. 16. 16. Thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung. mục đích học tập của hs. Hiểu ý nghĩa của việc Xác định đúng mục đích học tập của hs và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có nghị lực ý chí tự giác trong quá trình thực hiện mục đích,kế hoạch học tập. Biết xây dựng kế hoạch. HS hiểu rõ hơn vai trò của các hoạt động ngoại khoá, nhằm. đích học tập của hs là gì ? Vì sao phải Xác định đúng mục đích học tập của hs.. - Thảo luận nhóm - Diễn đàn. - SGK, SGV Tục ngữ, ca dao Việt Nam.. 28): Không yêu cầu HS làm bài.. - Đối thoại - Thảo luận nhóm - Diễn đàn. Phiếu học tập Tài liệu về chương trình Địa phương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đã học (Chủ đề: “Công cha nghĩa mẹ”). 17. 18. 19 20 21. củng cố khắc sâu kiến thức thực tế.. Nêu lên được những nội dung đã học. Rèn khả Ôn tập 17 năng tư học kì I. duy lôgich. Có thái độ học tập đúng đắn. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của hs, Rèn ý thức tự Kiểm tra 18 giác học kì I. trong học tâp. Có thái độ đúng đắn trong học tập. Hoàn tất chương trình HK I. 19 Bài 12 : - Hiểu 20 Công các ước Liên quyền cơ hợp bản của quốc về trẻ em. quyền hiểu ý. - Liệt kê, -Tài liệu, so sánh - Thảo luận.. Kiểm tra, đánh giá. Nắm được 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em. ý. - Đối thoại - Thảo luận nhóm - Diễn. Bảng phụ - SGK, SGV - Một số tư liệu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 22. 21. nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em . HS tự hào là tương lai của dân tộc việt nam và nhân loại. Biết ơn trẻ em. những người chăm sóc giáo dục. Phân biệt những việc vi phạm quyền trẻ em, thực hiẹn tốt quyền và bổn phận của mình. Bài 13: Công Công dân là dân dân của nước một Cộng nước, hoà xã mang hội chủ quốc. nghĩa đàn của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em. Mỗi chúng ta cần phải biết bảo vệ quyền của mình và người khác.. về quyền trẻ em.. - Công dân là gì?. Vài trò, trách nhiệm của mỗi người. Bảng phụ, phiếu học tập - Hiến pháp năm. - Đối thoại - Thảo luận nhóm - Diễn đàn. - Tình huống 2 phần Tình huống (trang 32):.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 23. 22. tịch của nước đó. Công dân việt nam là người có quốc tịch việt nam. Tự hào là công dân VN, mong muốn được góp nghĩa phần xây Việt dựng Nam. nhà nướcVN . Biết phân biệt công dân nướcCH XHCN Việt Nam, biết cố gắng học tập để trở thành người công dân có ích. Bài 13: Hiểu Công tính chất dân nguy nước hiểm và Cộng nguyên hoà xã nhân hội chủ phổ biến. công dân Việt Nam.. - Nắm được nguyên nhân của các vụ tai nạn. Một số. - Đối thoại Thảo luận nhóm - Diễn đàn. 1992 - SGK, SGV. Không dạy.. Bảng phụ, tranh ảnh - SGV. - Lồng ghép an toàn giao thông.. -. Hiến.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 24 25. 23 24. của các vụ tai nạn. Hiểu tầm quan trọng của an toàn giao thông. Hiểu ý ngiã của việc chấp hành trật tự an toàn nghĩa giao Việt thông. Nam. Có ý thức tôn trọng an toàn giao thông . Biết đánh giá hành vi đúng sai của người khác về việc chấp hành trật tự an toàn giao thông. Bài 14: Hiểu ý Thực nghĩa. quy định đi đường.. pháp năm 1992. Học tập - Đối là gì? Vì thoại. Bảng phụ. Bảng Thống kê.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hiện trật tự an toàn giao thông.. 26 27. 25 26. Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập.. của việc học tập, hiểu nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân. thấy được sự quan tâm của nhà nước, xã hội đối với quyền lợi học tập của công dân và tách nhiệm của bản thân trong học tập. Tự giác học tập và yêu thích việc học tập. Thực hiện đúngnhi ệm vụ học tập. Hiểu ý nghĩa của việc học tập, hiểu nội dung và. sao phải học tập. Nắm được quy định của pháp luật Quyền và nghĩa vụ học tập. - Thảo luận nhóm - Diễn đàn. - SGV Hiến pháp năm 1992. Học tập là gì? Vì sao phải học tập. Nắm được. - Đối thoại - Thảo luận nhóm - Diễn. Bảng phụ - SGV Hiến pháp năm. tình hình tai nạn giao thông Cập nhật số liệu mới. - Nội dung “Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn” (đọc thêm.)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nghĩa vụ học tập của công dân. thấy được sự quan tâm của nhà nước, xã hội đối với quyền lợi học tập của công dân và tách nhiệm của bản thân trong học tập. Tự giác học tập và yêu thích việc học tập. Thực hiện đúngnhi ệm vụ học tập. 28. 27. Kiểm tra Kiểm viết tra, đánh giá kết quả học tập của hs, Rèn ý thức tự giác trong. quy định đàn của pháp luật Quyền và nghĩa vụ học tập.. Kiểm tra , đánh giá. 1992.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 29 30. 28 29. Bài 16 : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.. học tâp. Có thái độ đúng đắn trong học tập Hiểu những quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Hiểu đó là tài sản quý nhất của con người. Cần phải giữ gìn và bảo vệ. Có thái độ quý trọng tính mạng sức khoẻ dnh dự nhân phẩm. Quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng ,thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Phát triển kĩ năng nhận biết và ứng xử trước các tình huống liên quan đến quyền được đảm bảo.. - Đối thoại - Thảo luận nhóm - Diễn đàn. Bảng phụ - SGK, SGV - Hiến pháp năm 1992.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 31. 30. 32. 31. Bài 17 : Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.. Bài 18 : Quyền được. của mình, người khác. Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm, tố cáo những ai làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác. Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác. Hiểu và nắm vững. Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Vì sao chúng ta cần phải tôn trọng chỗ ở của người khác.. - Thảo luận nhóm - Đối thoại. Phiếu học tập - SGK, SGV - Hiến pháp năm 1992. Hiểu và - Đối nắm thoại vững - Thảo. Bảng phụ - SGK,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.. những nội dung cơ bản của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm, tố cáo những ai làm trái pháp luật xâm phạm đến quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện. những luận nội dung nhóm cơ bản - Diễn của đàn quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Vì sao chúng ta cần phải có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.. SGV - Hiến pháp và một số bộ luật, luật.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 33. 32. 34. 33. Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học (Chủ đề: “Tác hại của việc đam mê quá mức trò chơi điện tử”). Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học Chủ đề: “Phòng chống bạo lực. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. HS hiểu rõ hơn vai trò của các hoạt động ngoại khoá, nhằm củng cố khắc sâu kiến thức thực tế.. HS hiểu rõ hơn vai trò của các hoạt động ngoại khoá, nhằm củng cố khắc sâu kiến thức thực tế.. - Hệ thống, liệt kê, so sánh.. Bảng phụ. - Hệ thống, liệt kê, so sánh.. Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> học .... 35. 36. 37. Nêu - Liệt kê, Bảng lên được so sánh, phụ, những thảo phiếu nội dung luận. học tập đã học. Rèn khả Ôn tập 34 năng tư học kì II duy lôgich. Có thái độ học tập đúng đắn. Kiểm Đánh tra,đánh giá, giá kết kiểm tra. quả học tập của hs, Rèn ý thức tự Kiểm tra 35 giác học kì II. trong học tâp. Có thái độ đúng đắn trong học tập. 36 Hoàn tất chương trình học kì II. Người Tân Phú, ngày 5 tháng 8 năm 2014 duyệt kế Người lập kế hoạch hoạch Ngô Thế Hiệp Tuần 1. Tiết 1 BÀI Ngày 1:TỰ soạn: CHĂM 16/08/20 SÓC, 14 RÈN Ngày.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> dạy: 20/08/20 14. LUYỆ N THÂN THỂ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được thân thể và sức khoẻ là tải sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt. - Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân. 2. Kỹ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác. -Biết đưa ra cách xử lý phù hợp trong các tình huống đề tự chăm sóc rèn luyện thân thể. - Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó. 3. Thái độ: Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. 4. Nội dung lồng ghép: Lồng ghép về an toàn giao thông và bảo vệ môi trường. - Tích hợp giáo dục pháp luật vào mục a phần nội dung bài học. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sáng tạo - Kĩ năng đặt mục tiêu -KN lập kế hoạch C. Các phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy - Sắm vai. D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- STH GDCD 6 - Truyện đọc - Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tranh ảnh E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài: Tại sao người ta lại nói “sức khoẻ quý hơn vàng”. Vậy để có được sức khoẻtốt chúng ta cần phải làm gì? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện đọc GVHD: Học sinh đọc phần truyện đọc- SGK CHTL1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? TL: Chân tay rắn chắc, dáng đi nhanh nhẹn. CHTL2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? TL: Vì: Minh siêng năng, kiên trì và có quyết tâm cao. CH: Trong quá trình tập bơi Minh gặp phải những khó khăn gì? TL: - Đường từ nhà đến bể bơi khá xa. - Nước vào cả mắt, mũi, mồm. 1. Tự chăm sóc và rèn - Toàn thân Minh ê ẩm. luyện thân thể là gì? CH: Qua phân tích em thấy bạn Minh đã rèn luyện Là biết giữ gìn vệ sinh cá sức khoẻ bằng cách nào? nhân, ăn uống điều độ, TL: Bằng cách rèn chơi thể thao ( môn bơi ). luyện tập thể dục, năng CH: Có người cho rằng muốn có sức khoẻ tốt và chơi thể thao và tích cực cường tráng chỉ cần rèn luyện thể thao. Theo em là phòng bệnh, chữa bệnh đúng hay sai? Vì sao? TL: Theo em cũng đúng nhưng chưa đủ. Vì muốn có sức khoẻ tốt còn phải ăn uống điều độ, vệ sinh cá nhân và tích cực phòng bệnh, chữa bệnh Hoạt động 2: Liên hệ thực tế để tìm ra ý nghĩa của việc chăm sóc và rèn luyện thân thể CHTL: Em hãy lấy ví dụ kể về những việc làm biết và chưa biết tự chăm sóc sức khoẻ và thân thể? Chăm sóc và rèn luyện Chưa chăm sóc và rèn thân thể luyện thân thể - Ăn uống điều độ. - Vệ sinh cá nhân bẩn. - Rửa tay trước khi ăn. - Chủ quan khi có bệnh 2. Tác dụng: Giúp ta học tập, lao động có hiệu quả - Ngủ có mắc mùng,.. dịch,… và sống lạc quan vui vẻ CH: điều gì sẽ xảy ra khi chưa biết tự chăm sóc và hơn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> rèn luyện thân thể? TL: Không có sức khoẻ tốt, lao động và học tập sẽ kém hiệu quả. CHTH: Nếu bị dụ dỗ hít thử Hêrôin, em sẽ ứng xử như thế nào? Vì sao? TL: Em sẽ kiên quyết từ chối. Vì Hêrôin là một chất kích thích có hại cho sức khoẻ, gây thiệt hại về kinh tế và làm suy thoái giống nòi. CH: qua phân tích em thấy việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể có tác dụng gì? Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức bằng SĐTD:. GVHD: học sinh làm bài tập trong sách trang 5 - Bài b: Tác hại của việc nghiện rượu, bia, thuốc lá đến sức khoẻ con người: Làm cho sức khoẻ suy giảm, dễ mắc bệnh tật, đặc biệt là ung thư phổi, gan, dạ dày. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập b,d. - Chuẩn bị bài mới: Tìm các biểu hiện siêng năng, kiên trì ( Các truyện đọc kể về các tấm gương siêng năng, kiên trì) 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 2-3. Tiết 2-3 Ngày soạn: 16/08/2014 Ngày dạy: 27/08/2014. BÀI 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì. - Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động… - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày. 3. Thái độ: Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; không đồng tình với những người lười biếng hay nản lòng. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sáng tạo -KN đặt mục tiêu -KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị -Kĩ năng tư duy phê phán C. Các phương pháp: -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Sắm vai -Xử lí tình huống D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- STH GDCD 6 - Truyện đọc - Phiếu học tập - Tranh ảnh - Kịch bản sắm vai - ca dao tục ngữ E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: CH: Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể là gì? Tác dụng? Em hãy những việc làm của em tự chăm sóc sức khoẻ và thân thể? 2. Giới thiệu bài: TH: Bạn Giang học rất giỏi. Vậy bạn đã học tập như thế nào để có kết quả đó? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc GVHD: Học sinh đọc phần truyện đọc- SGK CHTL1: Qua câu truyện trên em thấy Bác Hồ đã tự học ngoại ngữ như thế nào? TL: - Tự học - Vừa học vừa làm - Học ở thầy - Có cách học độc. CHTL2: Nhờ có cách học như vậy mà Bác Hồ đã học được những ngoại ngữ nào? TL: Pháp . Anh, Trung Quốc, Nga và sau này Bác còn nói được nhiều thứ tiếng khác nữa như: Ý, Thái Lan, Đức…( Bác sử dụng được 12 ngoại ngữ) 1. Siêng năng, kiên trì là CH: Trong quá trình tự học Bác đã gặp những khó gì? khăn gì? Bác đã vượt qua những khó khăn đó bằng a. Siêng năng: Là sự cần cách nào? cù, tự giác, miệt mài làm TL: + Khi làm việc trên tàu La tút sơ tơ rê vin: Làm việc thường xuyên đều đặn. việc nhiều: một ngày làm việc 18 tiếng. b. Kiên trì: Là sự quyết tâm + Ở Luôn Đôn: học vào sáng sớm và buổi làm việc đến cùng dù gặp chiều mỗi ngày và những ngày nghỉ. khó khăn gian khổ. CH: Qua phân tích em thấy cách học của Bác Hồ thể hiện đức tính gì? TL: Siêng năng, kiên trì. CH: Theo em một người làm việc và học tập như thế nào là siêng năng, kiên trì? TL: Là làm việc và học tập cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn và làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ. CH: Em hãy kể những việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì của em? ( HS kể về mình) Hết tiết 1 Hoạt động 2: Phân tích những biểu hiện siêng năng, kiên trì trong lĩnh vực học tập, lao động GVTC: Cho học sinh tìm biểu hiện dưới dạng trò chơi CH 1: Em hãy tìm những biểu hiện siêng năng, kiên trì và không siêng năng kiên trì trong lĩnh vực học tập và lao động..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Siêng năng kiên trì. Không siêng năng, kiên trì - Học tập chăm chỉ, đến - Lười không học bài và lớp luôn thuộc bài và không tham gia bất cứ làm bài đầy đủ. một hoạt động lao động - Lao động không ngại nào. khó, ngại khổ. - luôn nản trí nản lòng khi gặp khó khăn CH2: Em hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về siêng năng, kiên trì và không siêng năng kiên trì? Siêng năng kiên trì Không siêng năng, kiên trì - Siêng làm thì có - Tay quai miệng Siêng học thì hay - Giàu đâu những kẻ - Miệng nói tay ngủ chưa - Ai ơi giữ trí cho bền Sang đâu những kẻ say Dù ai xoay hướng đổi xưa tối này nền mặc ai - Lười người không ưa CH: Người siêng năng, kiên trì thường thu được kết quả gì? CH: đối với những người lười nhác, thiếu kiên trì trong công việc chúng ta cần có thái độ gì? Vì sao? TL: Lên án, phê phán. Vì những người lười nhác, thiếu kiên trì trong công việc sẽ là gánh nặng cho gia đình, đất nước Củng cố kiến thức bằng SĐTD. 2. Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 3: GV tổ chức cho HS kể chuyện và sắm vai theo chủ đề đã chuẩn bị HS: Từng tổ trình bày theo chủ đề được phân công GV: Nhận xét, khen thưởng đối với tổ chuẩn bị chu đáo và nhắc nhở tổ khác cần cố gắng ở buổi sau. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm nốt bài tập c, d. - chuẩn bị bài 3: Sưu tầm những mẩu chuyện, tình huống thể hiện biết tiết kiệm. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 4. Tiết 4 Ngày soạn: 17/08/2014 Ngày dạy: 10/09/2014. BÀI 3: TIẾT KIỆM. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là tiết kiệm - Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và của người khác. - Biết đưa ra cách xử lý phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian, công sức một cách hợp lý, tiết kiệm. 3. Thái độ: - Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa lãng phí 4. Nội dung lồng ghép: - Lồng ghép tư tưởng HCM và bảo vệ môi trường - Tích hợp giáo dục pháp luật vào mục b phần nội dung bài học B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sáng tạo -KN đặt mục tiêu C. Các phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy; Sắm vai. D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- STH GDCD 6 - Truyện đọc - Phiếu học tập - Tranh ảnh - Ca dao tục ngữ E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: CH: Siêng năng, kiên trì là gì? Ý nghĩa? Em hãy nêu những việc làm của em thể hiện siêng năng và những biểu hiện chưa siêng năng kiên trì? Biện pháp khắc phục? 2. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TH: Bác A là người rất chăm chỉ, bền bỉ, làm việc có thu nhập cao. Nhưng Bác A vẫn nghèo. Vì sao vậy? GV: Ta thấy làm việc có thu nhập cao, nhưng vì không biết tiết kiệm trong tiêu dùng thì cuộc sống sẽ thiếu thốn, nghèo khổ khi ta không lao động được nữa. Vậy tiết kiệm là gì? Vì sao phải tiết kiệm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo chủ đề “ Em đã tiết kiệm như thế nào” - Về thời Tranh thủ học tập; Không lãng gian: phí thời gian chơi những trò chơi vô bổ -- Về công Luôn làm việc có ích cho mình, sức: gia đình - Về tiền của: Chi tiêu, tiêu dùng hợp lí. CH: Vậy những suy nghĩ của bạn Thảo và Hà trong câu chuyện sau theo em có hợp lí không? Hoạt động 2: Khai thác nội dung truyện đọc GVHD: Học sinh đọc phần truyện đọc- SGK CH: Qua câu truyện em thấy Thảo và Hà có điểm chung và riêng nào? Điểm - Đều được vào lớp 10 chung: - Điểm riêng: - Hà xin tiền Mẹ đi chơi - Thảo không nhận tiền Mẹ cho. CHTL1: Qua câu truyện trên, em thấy Thảo có suy nghĩ gì khi được Mẹ thưởng tiền? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? TL: - Thảo nghĩ: Nhà mình hết gạo. - Thể hiện là người biết suy nghĩ, chi tiêu hợp lí, biết tiết kiệm và tranh thủ thời gian giúp đỡ gia đình. CHTL2: Em hãy phân tích diễn biến trong suy nghĩ và hành vi của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo. Từ đó em hãy cho biết ý kiến của mình về hai nhân vật trên? TL: - Lúc đầu Hà xin tiền Mẹ để đi chơi, nhưng sau khi đến nhà Thảo, Hà cảm thấy hối hận. - Hà và Thảo là hai người bạn đáng để chúng. 1.Thế nào là tiết kiệm? -Là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. - Là thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của bản thân mình và của người khác..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ta học tập, bạn Hà đã đánh giá được hành vi của mình và biết sai để sửa chữa, còn Thảo thì biết chi tiêu hợp lí. CH: Qua câu chuyện trên em hiểu thế nào là tiết kiệm?. Hoạt động 3: phân tích những biểu hiện của tiết kiệm và lãng phí BTTN: Em hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B Tiết kiệm 1. Trời còn sáng mà Lan đã bật đèn 2. Trời nóng nhưng A không bật 2. Ý nghĩa: Tiết kiệm sẽ đem quạt vì sợ tốn điện lại cuộc sống ấm no, tự do 3. Nhà An giàu nhưng bạn không hạnh phúc. tiêu sài hoang phí Trái với 4. Mới nhận được lương nên Nam tiết kiệm đi mua sắm. 5.Hải xé vở để gấp máy bay 6. Mẹ cho tiền Huy luôn để giành, khi hết bút mực Huy lấy đi mua. HS: Giải thích vì sao mình chọn đáp án đó. CH: Tiết kiệm có ý nghĩa gì? Tại sao lại cần phải chống lãng phí? GV: Tiết kiệm khác với bủn xỉn, keo kiệt. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập a GV: Hướng dẫn và khuyến khích các em giải.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thích một số câu ca dao, thành ngữ nói về tiết kiệm và trái với tiết kiệm. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Về nhà học bài và làm bài. - Ứng dụng nội dung học tập vào cuộc sống hàng ngày. VD: thu gom phế liệu góp phần tái sản xuất. - Chuẩn bị bài 4: Tìm những hành vi, cử chỉ lễ độ và thiếu lễ độ trong cuộc sống hàng ngày và tấm gương học tập. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 5. Tiết 5 Ngày soạn: 12/09/14 Ngày dạy: 17/09/14. BÀI 4: LỄ ĐỘ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là lễ độ - Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử. - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp. - Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh. 3. Thái độ: - Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người, không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- STH GDCD 6 - Truyện đọc - Phiếu học tập - Ca dao tục ngữ E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra 15’: Câu hỏi: Câu 1: Em hãy viết một câu tục ngữ, ca dao thể hiện tiết kiệm? Câu 2: Thế nào là tiết kiệm ? Nêu ý nghĩa? Đáp án: 1. Tích tiểu thành đại 2.Thế nào là tiết kiệm: -Là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. - Là thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của bản thân mình và của người khác. 2. Giới thiệu bài: CH: Em hiểu thế nào là “ kính trên nhường dưới” TL: Là người biết kính trọng người lớn tuổi hơn mình, biết lễ phép, nhường nhịn em nhỏ. Người như vậy có phải là người lễ độ không? 3. bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc GVHD: Học sinh đọc phần truyện đọc- SGK và chia nhóm thảo luận 1. Lễ độ là gì? CH 1: Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi - Là cách cư xử đúng mực khách đến nhà? trong khi giao tiếp với TL: Mời khách vào nhà chơi, kéo ghế mời khách, người khác giới thiệu khách với bà, pha trà mời khách, xin phép - Thể hiện sự tôn trọng, quý bà được nói chuyện với khách, mời trà bằng hai mến của mình với người tay,... khác. CH2: Những việc làm và lời nói của Thuỷ thể hiện - Thể hiện là người có văn Thuỷ là người như thế nào hoá, đạo đức. TL: Lịch sự, ngoan ngoãn, lễ phép, lễ độ, kính trọng người trên. CH: Em hiểu thế nào là lễ độ? Hoạt động 2: Phân tích thái độ đúng và không đúng trong quan hệ giao tiếp GVTC: học sinh thảo luận theo chủ đề sau: Em hãy nêu những biểu hiện lễ độ và trái với lễ độ của học sinh? Lễ độ Trái với lễ độ - Kính trọng, lễ phép - Vô lễ với thầy, cô và với thầy cô, cha mẹ và người lớn tuổi. người lớn tuổi. - Có cử chỉ, hành động - Luôn biết lắng nghe thiếu lịch sự. 2. Ý nghĩa: - có thái độ, lời nói nhã - Cãi lời cha mẹ,… - Giúp cho quan hệ giữa nhặn, lịch sự. CH: Theo em chúng ta cần có thái độ như thế nào người và người trở nên tốt đẹp hơn. đối với những hành vi thiếu lễ độ? - Góp phần làm cho xã hội TL: Lên án và phê phán những hành vi trên. văn minh hơn. CH: Những hành vi lễ độ sẽ đem lại ý nghĩa gì? TL: - Giúp cho quan hệ giữa người với người trở nên tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh. Hoạt động: Luyện tập, củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV: Hướng dẫn cho HS chơi sắm: “ Hỏi thăm đường” - Diễn viên: 2 - Trang phục: Bà: Khăn, gậy. HS: Cặp, bóng. - Kịch bản: B: Cháu ơi! Cho Bà hỏi thăm chút! HS: Dạ thưa Bà! Bà hỏi gì ạ! B: Cháu cho bà hỏi, đường đi xuống bến sông để qua Lâm Đồng ở chỗ nào? HS: Dạ thưa Bà,….( Rồi chỉ tận tình, nếu Bà cần thì có thể giúp đỡ.) Hoặc cũng ở tình huống này GV cho học sinh ngược lại GV: Yêu cầu HS đọc một số câu thành ngữ nói về lễ độ và giải thích. 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Rèn luyện để trở thành người lễ độ. - Chuẩn bị bài 5: Em đã tôn trọng kỉ luật như thế nào? Ở trường, ngoài đường, địa phương. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 6. Tiết 6 Ngày soạn: 20/09/14 Ngày dạy: 24/09/14. BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là tôn trọng kỉ luật. - Nêu được ý nghĩ của tôn trọng kỉ luật. - Biết được: tôn trọng kỉ luật là trách nhiệm của mỗi thành viên của gia đình, tập thể, xã hội. 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá được ý thức tôn trọng kỷ luật của bản thân và bạn bè. - Biết chấp hành tốt nề nếp trong gia đình, nội quy của nhà trường và những quy định chung của đời sống cộng đồng và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. 3. Thái độ: Tôn trọng kỷ luật và tôn trọng những người biết chấp hành kỷ luật 4. Nội dung lồng ghép: - Lồng ghép tư tưởng HCM và an toàn giao thông - tích hợp giáo dục pháp luật vào mục a phần nội dung bài học. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tư duy phê phán, KN phân tích so sánh C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6 - Truyện đọc - Phiếu học tập E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Câu hỏi: Thế nào là lễ độ? Em hãy nêu một vài biểu hiện lễ độ và thiếu lễ độ? Thái độ của em như thế nào? 2. . Giới thiệu bài: TH: bạn An lớp 6A trước khi đến lớp không học bài, làm bài, ngồi trong lớp hay nói chuyện và đôi khi còn bỏ tiết đi chơi. - Em có nhận xét gì về bạn An? TL: An không tôn trọng nội quy trường học. CH: Là lớp trưởng em sẽ làm gì? TL: Khuyên nhủ bạn thực hiện đúng theo nội quy CH: Vì sao chúng ta lại phải khuyên nhủ bạn như vậy? TL: Vì có như vậy nhà trường mới có nề nếp kỉ cương. 3. bài mới.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc GVHD: Học sinh đọc phần truyện đọc- SGK và chia nhóm thảo luận CH 1: Qua câu chuyện trên em thấy Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào? TL: - Bác Hồ bỏ dép trước khi vào chùa. - Bác đi theo sự hướng dẫn của vị sư. - Bác đến mỗi gian thờ rồi thắp nhang. - Gặp đèn đỏ Bác bảo dừng xe lại, phải 1. Tôn trọng kỉ luật là gì? gương mẫu chấp hành luật lệ giao thông. - Là tự giác chấp hành những CH: Việc thực hiện những quy định chung nói quy định chung của tập thể, của lên đức tính gì của Bác Hồ ? tổ chức xã hội ở mọi lúc, mọi TL: Bác tự giác chấp hành kỉ luật. nơi. CH: Em hiểu thế nào tôn trọng kỉ luật? - Là chấp hành mọi sự phân GVKL: Mặc dù là chủ tịch nước, nhưng mọi cử công của tập thể như ở lớp, cơ chỉ của Bác Hồ đã thể hiện tôn trọng luật lệ quan. chung được đặt ra cho mọi công dân. Hoạt động 2: Phân tích nội dung của tính tôn trọng kỉ luật đối với học sinh. GVTC: học sinh thảo luận và chơi trò chơi “ ai nhanh hơn” - Hình thức: Hai HS cùng lên tìm viết những biểu hiện thể hiện tôn trọng kỉ luật của học sinh trong nhà trường và ngoài xã hội? Biểu hiện tôn trọng kỉ luật Trong nhà - Học bài, làm bài trước khi trường đến lớp. - Tích cực xây dựng bài. - Chấp hành đúng nội quy của nhà trường. Ngoài xã hội - Không xâm phạm của công. 2. Ý nghĩa: - Thực hiện đúng theo luật giao thông đường bộ và qui - Cuộc sống gia đình, nhà trường và xã hội sẽ có nề nếp, kỉ định của pháp luật CH: Theo em thì tại sao chúng ta lại phải tôn cương. - Đảm bảo cho lợi ích của cộng trọng kỉ luật? TL: Gia đình, nhà trường và xã hội sẽ có nề nếp đồng và bản thân. kỉ cương hơn, lợi ích của mọi người được đảm bảo. CH: không tôn trọng kỉ luật, sẽ gây ra hậu quả.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> gì? Em hãy nêu một vài ví dụ không tôn trọng kỉ luật? TL: - vô lễ với thầy cô. - Không học bài và không chuẩn bị bài. - Không chấp hành luật lệ giao thông và cố tình vi phạm quy định của tập thể, xã hội. Hậu quả: làm cho xã hội trở nên rối loạn Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: BTTH: Thầy đang giảng bài, Thái ngủ gục trên bàn. Thầy ngưng giảng bài nhìn Thái. Hoàng ngồi bên cạnh đập vào vai bạn để lay dậy. Thái giật mình sừng sộ với Hoàng: - Sao cậu lại đánh tớ? Hoàng đưa mắt ra hiệu cho bạn nhìn lên mục giảng. Thái ngơ ngác nhìn theo. cả lớp cười ầm lên, có bạn la to: - Trò Thái nói mê đó Thầy. - Cho quỳ gối đi Thầy. Thầy ôn tồn nói với Thái: - Em đi rửa mặt rồi vào học lại. Thái đứng lên xin lỗi thầy và ra khỏi lớp. CH: Em hãy cho nhận xét về thái độ của học sinh trong lớp học trên? GVHD: HS làm bài tập b SGK 16 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: - Vẽ SĐTD. - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Rèn luyện để trở thành người biết tôn trọng kỉ luật. - Chuẩn bị bài 6: Biết ơn. - Em hãy giải thích tại sao gia đình nào cũng thờ cúng tổ tiên và tại sao cả dân tộc lại có ngày giỗ tổ, ngày kỉ niệm lớn. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 7. Tiết 7 Ngày soạn: 26/09/14 Ngày dạy: 01/10/14. BÀI 6: BIẾT ƠN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là biết ơn - Nêu được ý nghĩa của lòng biết ơn 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của bản thân và bạn bè xung quanh. - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp để thể hiện sự biết ơn trong các tình huống cụ thể. - Biết thể hiện sự biết ơn ông bà, cha mẹ thầy cô giáo, các anh hùng, liệt sĩ của bản thân bằng những việc làm cụ thể. 3. Thái độ: - Quý trọng những người đã quan tăm giúp đỡ mình. - Trân trọng, ủng hộ những hành vi thể hiện lòng biết ơn. 4. Nội dung lồng ghép: - Lồng ghép tư tưởng HCM - Tích hợp giáo dục pháp luật vào mục a nội dung bài học. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn. - KN thu thập và xử lí thông tin về những hoạt động thể hiện lòng biết ơn. C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6 - Truyện đọc, Phiếu học tập, Tranh ảnh E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Câu hỏi: Thế nào là tôn trọng kỉ luật ? Ý nghĩa? Em hãy nêu một vài biểu hiện tôn trọng kỉ luật và không tôn trọng kỉ luật? 3. Giới thiệu bài: CH: Hàng năm cứ đến ngày 10 tháng 3 âm lịch, nhân dân cả nước lại nô nức về dự ngày giỗ tổ Hùng Vương. Việc làm đó thể hiện điều gì? TL: Việc làm đó của nhân dân cả nước thể hiện lòng biết ơn của mình đối với các vua Hùng đã có công dựng nước. Vậy ngoài ra chúng ta cần phải biết ơn những ai? Lòng biết ơn được thể hiện như thế nào? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc GVHD: Học sinh đọc phần truyện đọc- SGK và chia nhóm thảo luận CH 1: Vì sao chị Hồng không quyên người thầy giáo cũ dù đã hơn 20 năm? TL: Vì : Thầy là người đã giúp chị Hồng từng viết quen tay trái sang viết bằng tay phải. Thầy sửa bằng cách cầm tay chị hướng dẫn chị viết, Thầy còn nói nét chữ là nết người 1. Thế nào là lòng biết ơn? CH2: Chị Hồng đã có việc làm và ý định gì để Là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tỏ lòng biết ơn thầy Phan? tình cảm và những việc làm đền TL: - Ân hận vì trái lời thầy. ơn đáp nghĩa đối với người đã - Quyết tâm tập viết tay phải. giúp dỡ mình và những người - Viết thư thăm hỏi thầy và mong có dịp có công với dân tộc, đất nước. được đến thăm thầy. CH: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì? CH: Qua truyện đọc em hiểu thế nào là lòng biết ơn? Hoạt động 2: Phân tích nội dung phẩm chất biết ơn. CHTL: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao? TL: Ông bà, cha me, thầy cô giáo, những người có công với dân tộc, quê hương, đất nước. Vì:  Bố Mẹ, ông bà: có công sinh thành, nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy bảo.  Thầy cô: Cho chúng ta tri thức để phát triển toàn diện nhân cách.  Các anh hùng, liệt sĩ: đã hy sinh để đem lại cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.  Những người giúp đỡ chúng ta khi gặp khó khăn: 2. Ý nghĩa: CH: Các em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn? - Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa TL: - Ngoan ngoãn, học tập tốt, vâng lời và người với người. giúp đỡ gia đình. - Góp phần xây dựng xã hội văn - Nỗ lực phấn đấu để trở thành chủ nhân minh. của đất nước, đem sức mình phục vụ cho quê hương đất nước CH: Gia đình em đã làm những gì để thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> CH: Các em nhận thức và làm tốt được những điều nói trên sẽ đem lại ý nghĩa gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu và bày tỏ thái độ với những việc làm trái ngược biết ơn? CH: Em hãy kể những biểu hiện trái ngược với biết ơn? TL: Vô ơn , bội bạc TH1: Trước đây ông An được ông Bình giúp đỡ vốn và dạy cách làm nghề truyền thống. Ông An đã vượt qua đói nghèo và trở nên giàu có. Bây giờ gặp lại ông Bình, ông An có vẻ lảng tránh. - Em có nhận xét gì về thái độ của ông An? - Nếu em là ông An em sẽ làm gì? Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố - TH: Hải và Tâm cùng học lớp 6a, biết nhà Hải nghèo nên Tâm thường hay giúp đỡ. Hôm thi kiểm tra học kì I- môn Toán, Tâm không làm được bài. Sắp hết giờ, Tâm cuống quýt giật bài của Hải để chép. Hải nhất quyết từ chối. Sau đó, Tâm trách Hải là vô ơn và không chơi với Hải nữa. - Tâm trách Haỉ như vậy có đúng không? Nếu em là Hải em sẽ làm gì? GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập a-SGK 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: Vẽ SĐTD. - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Nhà nước và nhân dân đã có những việc làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với những người có công với dân tộc. - Chuẩn bị bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần 8. Tiết 8 Ngày soạn: 04/10/14 Ngày dạy: 08/10/14. BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HÒA HỢP VỚI THIÊN NHIÊN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là yêu và sống hoà hợp với thiên nhiên. - Hiểu được vì sao phải yêu và sống hoà hợp với thiên nhiên. - Nêu được một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác đối với thiên nhiên. - Biết cách sống hoà hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên. - Biết bảo vệ thiên hiên và tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động mọi người bảo vệ thiên nhiên. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, tích cực bảo vệ thiên nhiên. - Biết phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên. 4. Nội dung lồng ghép: - Lồng ghép bảo vệ môi trường. - Tích hợp giáo dục pháp luật vào mục c nội dung bài học. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong việc bảo vệ thiên nhiên. - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi bảo vệ thiên nhiên và phá hoại thiên nhiên. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên. C. Phương pháp: - phương pháp dự án. - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6 - Truyện đọc - Phiếu học tập - Tranh ảnh - Đèn chiếu. E. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Giới thiệu bài mới: GV cho hs quan sát tranh, băng hình về cảnh đẹp thiên nhiên tươi đẹp của đất nước, của địa phương sau đó GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện đọc GV: Gọi HS đọc truyện sgk: “ Một ngày chủ nhật bổ ích.” GV nêu câu hỏi: CH: Ngày chủ nhật “tôi” được đi đâu? Tâm trạng như thế nào? TL : “Tôi” tham quan Tam Đảo với tâm trạng háo hức, phấn khởi. CH : Em thấy cảnh thiên nhiên trên con đường đến Tam Đảo và tại Tam Đảo được tác giả tả như thế nào ? TL : Những ngọn đồi xanh mướt. Núi Tam Đảo hùng vĩ, mờ trong sương, cây xanh ngày càng nhiều, mây trắng. Quang cảnh thiên nhiên đẹp hùng vĩ, thơ mộng. CH: “Tôi và các bạn cảm thấy như thế nào trước thiên nhiên ? TL : Các bạn cảm thấy ngơ ngác, ngây ngất trước cảnh đẹp thiên nhiên. CH : Theo em thiên nhiên cần thiết và có tác dụng như thế nào tới cuộc sống của con người. TL : Thiên nhiên làm cho tâm hồn sảng khoái sau mỗi ngày làm việc mệt mỏi. CH : Để bảo vệ thiên nhiên chúng ta cần làm gì. TL : Thiên nhiên làm đẹp cho môi trường, giúp không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con người. CH : Qua truyện đọc chúng ta thấy nhân vật “tôi” và các bạn rất yêu thiên nhiên, hiểu được tầm quan trọng của thiên nhiên đối với đời sống con người. TL : Chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ và hiểu được vẻ đẹp, tác dụng của thiên nhiên với chính mình và cuộc sống cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 2 : Khai thác nội dung bài học 1. Thiên nhiên là gì? CH : Em hiểu thiên nhiên gồm những gì. TL : Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi a. Thiên nhiên bao gồm: Không khí, bầu trời, sông núi, động thực vật, khoáng sản... suối, rừng cây, đồi núi, động CH: Thiên nhiên là gì? CH: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất thực vật, khoáng sản... nước mà em biết? Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên?. b. Yêu thiên nhiên sống GV: Để hiểu thiên nhiên có vai trò như thế nào hoà hợp với thiên nhiên: là sự gắn bó, rung động chúng ta sang phần 2 trước cảnh đẹp của thiên Thảo luận nhóm. 1.Thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống của con nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. người như thế nào? Cho ví dụ? + Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người, thiên nhiên cung cấpcho con người những thứ cần thiết của cuộc sống như : thức ăn, nước uống, không khí để thở, đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người .+ Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. 2. Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu thiên nhiên bị tàn phá? + Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm cho cuộc sống của con người gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, thiệt hại về tài sản, tính mạng... Vì vậy con người phải biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên Gv: cho hs quan sát 3 bức tranh CH: Em hãy nhận xét hành động của con người đối với thiên nhiên qua các bức tranh? HS: nhận xét từng tranh GV: chốt lại: Tranh 1: Hành động tàn phá thiên nhiên của con người để phục vụ cuộc sống của mình, con người đã vô tình huỷ hoại rừng, làm mất cân bằng sinh thái. ->bị pháp luật nghiêm cấm Tranh 2: Thể hiện hành động bảo vệ, giữ gìn và tái tạo thiên nhiên của con người-> thể hiện tình yêu. 2. Vai trò của thiên nhiên: - Thiên nhiên giúp tâm hồn sảng khoái, làm bầu không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con người, gắn bó và rất cần thiết đối với đời sống con người. Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại . - Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và tồn tại của con người.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> và sống hoà hợp với thiên nhiên của của con người. Tranh 3: Hậu quả của việc tàn phá thiên nhiên mà con người phải gánh chịu. 3. Trách nhiệm của học CH: Hãy nêu những hành động bảo vệ thiên nhiên sinh: và phá hoại thiên nhiên khác mà em biết? - Phải bảo vệ thiên nhiên. CH: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? - Sống gần gũi, hoà hợp với CH: Hãy nêu các hoạt động của trường em để bảo thiên nhiên. vệ thiên nhiên và môi trường - Kịp thời phản ánh, phê KL: Bằng những việc làm thiết thực, các em hãy phán những việc làm sai trái góp phần dù nhỏ bé của mình vào việc bảo vệ, giữ phá hoại thiên nhiên. gìn thiên nhiên, thể hiện tình yêu thiên nhiên của mình Hoạt động 3: Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22. Bài tập a. HS trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại - Đáp án đúng: 1, 2, 3, 4. 4. Củng cố: Vẽ SĐTD. GV Kết luận: Thiên nhiên là tài sản chung vô giá, là nguồn sống của con người. Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Sống hoà hợp với thiên nhiên là sống gần gũi với thiên nhiên, tôn trọng, không làm trái quy luật thiên nhiên, biết khai thác từ thiên nhiên những gì có lợi cho con ngưòi, mặt khác biết tìm cách khắc phục, hạn chế những tác hại do thiên nhiên gây ra. 5. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. 6. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần: 9 – Tiết: 9 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 11/10/2014 GDCD 6 Ngày dạy: 15/10/2014 A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là biết ơn. - Nêu được một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên. - Hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt 2. Về kĩ năng: - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao đông và các hoạt động sống hàng ngày. - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệmđồ dùng, tiền bạc, thời gian, công sức trong các tình huống. - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp. - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp để thể hiện sự biết ơn trong các tình huống cụ thể. 3. Về thái độ: - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên - Biết nhắc nhở mọi người phải biết ơn, tiết kiệm, siêng năng, kiên trì,…. C. Ma trận đề: Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Chủ đề TN 1. Siêng năng kiên trì. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2. Tiết kiệm. TL. TN Hiểu được thế nào là siêng năng kiên trì 1 0,25 2,5%. TL. TN Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao đông và các hoạt động sống hàng ngày 1 0,25 2,5% Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc,. TL. Cộng Cấp độ cao TN TL. 1 0,5 5%.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ 3. Lễ độ. Số câu Số điểm Tỉ lệ 4. Biết ơn. Số câu Số điểm Tỉ lệ 5. Yêu thiên nhiên sống hòa hợp với thiên nhiên. TS câu. thời gian, công sức trong các tình huống 1 0,25 2,5% Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp. 1 1 10% Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp để thể hiện sự biết ơn trong các tình huống cụ thể. Hiểu được biểu hiện của lễ độ 1 0,25 2,5% Nêu được thế nào là biết ơn. 1/2 1 10% Nêu được một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên 1/2. 1 0,5 5%. 1 0,25 2,5%. 2 1,25 12,5% Biết nhận xét, đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô và bạn bè xung quanh 1/2 2 20%. 2 3,5 35%. Hiểu được vì sao phải yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên 1/2. 1.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TS điểm Tỉ lệ 6. Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. TS câu TS điểm Tỉ lệ TS câu TS điểm Tỉ lệ. 2 20%. 2 3 30%. Hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt 2 0,5 2,5% 4 1 10 %. 2 20%. 4 40%. 1/2 2 20%. 1 0,5 5% 11 10 100%. 4 2 20%. 1/2 2 20%. I. Trắc nghiệm: (3đ) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. Mỗi câu đúng 0.25 điểm. Câu 1(0,5đ): Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp nhất. Cột A Nối Cột B a. Biết ơn 1. Kính trên nhường dưới. 2. Ân trả, nghĩa đền. b. Vô ơn. 3. Lười người không ưa 4. Ăn cây táo, rào cây sung. 5. Ăn cháo, đá bát. Câu 2 (0,25đ): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,…) đầu câu thể hiện tiết kiệm. C. Kiếm củi ba năm thiêu một giờ. A. Cơm thừa, gạo thiếu. D. Vung tay quá trán. B. Ăn khi lành, để dành khi đau..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 3 (0,25 đ): Em hãy điền dấu (X) vào ô trống bộ môn thể thao phù hợp với lứa tuổi các em. A. Bơi lội B. Cử tạ Câu 4(1đ): Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện những câu tục ngữ sau: A. Đi thưa, ………………………………………… B. Kính trên, ……………………………………… Những câu tục ngữ, ca dao trên thể hiện phẩm chất đạo đức nào? …………………………………………………………………………………… Câu 5(0,25đ): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,…) đầu câu thể hiện tính siêng năng, kiên trì. A. Đi học chuyên cần, không ngại khó C. Không làm hỏng tài sản chung. ngại khổ. B. Gặp bài tập khó Bắc không làm. D. Luôn chào hỏi người lớn tuổi Câu 6(0,25đ): Để có sức khoẻ tốt chúng ta phải làm gì? A. Nếu bị bệnh chúng ta có thể tự điều trị B. Luyện tập thể dục mỗi ngày, năng chơi thể thao C. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều để giảm cân D. Cả 3 ý trên đầu đúng. Câu 7(0,25đ): Ý kiến nào sau đây em cho là đúng nhất? A. Lễ độ thể hiện người có đạo đức, có văn hoá B. Lễ độ là việc riêng của mỗi người C. trong cuộc sống hiện đại lễ độ là không cần thiết D. Lễ độ là nếp sống văn hoá phong kiến Câu 8(0,25đ): Hành vi nào là thể hiện là người siêng năng kiên trì? A. là sự quyết tâm làm việc đến cùng dù gặp khó khăn B. Là sự việc làm thường xuyên tự giác. C. Là sử dung hợp lí thời gian sức lực của người khác D. Là sự làm việc không có kế hoạch II. Tự luận. (7 điểm) Câu 1(4đ): - Thiên nhiên bao gồm những gì? - Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của con người? - Bản thân em đã làm gì thể hiện mình yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên? Câu 2(3đ): Biết ơn là gì? Chúng ta cần phải biết ơn những ai? Vì sao chúng ta cần biết những người đó? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu Đáp án. 1 a-2 b-5. 2 B. 3 A.. 4 5 A. về gửi A B. nhường dưới, biết ơn. 6 B. 7 A. II. Tự luận. (7 điểm) 1 1. Thiên nhiên bao gồm: Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản... 2. Vai trò của thiên nhiên:. 2. - Thiên nhiên giúp tâm hồn sảng khoái, làm bầu không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con người, gắn bó và rất cần thiết đối với đời sống con người. Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại . - Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và tồn tại của con người 3. HS nêu một số biểu hiện biết yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên 1. Biết ơn: Là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với người đã giúp dỡ mình và những người có công với dân tộc, đất nước. 2. Biết ơn: - Ông bà, cha mẹ - Thầy cô - Giúp đỡ mình - Người có công với dân tộc, đất nước,.. 3. Vì đó là những người đã sinh ra mình, nuôi mình khôn lớn, dạy dỗ mình thành người, giúp đỡ mình trong cuộc sống, những người đã có công lao to lớn hi sinh xương máu giành độc lập tự do cho đất nước có cuộc sống hoà bình hôm nay.. 8 A. 1đ 2đ. 1đ 3đ. Tuần 10. Tiết 10 Ngày soạn: 17/10/14 BÀI 8: SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày dạy: 22/10/14 A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được các biểu hiện cụ thể sống chan hòa với mọi người. - Nêu được ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người. 2. Về kĩ năng: - Biết sống chan hòa với bạn bè và mọi người xung quanh. 3. Về thái độ: Yêu thích lối sống vui vẻ, cởi mở, chan hoà với mọi người. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử chan hòa với mọi người. - Kỹ năng phản hồi/lắng nghe tích cực. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông ới người khác. C. Phương pháp: - Nghiên cứu điển hình - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6 - Tranh ảnh - Phiếu học tập E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Câu hỏi: Thế nào là yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên? Ý nghĩa? Em hãy kể một số việc làm thể hiện yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên của bản thân? 2. Giới thiệu bài: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên là đúng nhưng chưa đủ. Vậy ngoài yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên các em cần làm gì để xây dựng mối quan hệ giữa con người với con người ngày càng tốt đẹp hơn. Các em hãy quan sát tình huống: Lớp 6a có một bạn bị tật bẩm sinh, nhưng cả lớp vẫn không xa lánh, mà luôn gần gũi, giúp đỡ. - Em có nhận xét gì về cách ứng xử của học sinh lớp 6a? - Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GVHD: Học sinh đọc phần truyện đọc- SGK CH: Trong truyện những cử chỉ, lời nói nào của Bác 1. Thế nào là sống chan Hồ chứng tỏ Bác sống chan hòa, quan tâm đến mọi hòa: người. Là sống hòa hợp, vui vẻ TL: Thăm hỏi đồng bào ở mọi nơi, đặc biệt là đồng với mọi người và cùng bào gặp khó khăn. tham gia vào các hoạt - Quan tâm đến ; cụ già- em nhỏ động chung có ích. - Cùng ăn, cùng chơi, cùng làm với mọi người. GVHD: Học sinh quan sát ảnh và rút ra nhận xét. CH: Qua truyện đọc và quan sát ảnh, em hiểu thế nào là sống chan hòa với mọi người. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ ai nhanh hơn” HTTC: GV chia học sinh thành 2 đội, mỗi đội 2-3 nhóm, tiến hành thảo luận khoảng 3 phút để tìm biểu hiện theo chủ đề của nhóm mình. Chủ đề 1: Tìm những cử chỉ, hành động sống chan hòa với mọi người? Chủ đề 2: Tìm những cử chỉ hành động sống thiếu 2. Ý nghĩa: sống chan chan hòa với mọi người? hòa sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ, góp Sống chan hòa Không sống chan hòa - Không phân biệt. - Mắng nhiếc người khác phần vào việc xây dựng - Sống cởi mở, gần gũi. -Hắt hủi người già, mối quan hệ xã hội tốt đẹp. - Quan tâm, chia sẻ với người tàn tật. bạn bè, đặc biệt là những - Sống chỉ biết mình, bạn gặp khó khăn không quan tâm đến ai. - Tham gia tích cực vào - Không tham gia vào bất các hoạt động của lớp, cứ hoạt động nào của trường và đia phương,... trường, lớp, địa - Cùng học tập, cùng làm phương,.. việc. - Ngại tiếp xúc; không có - Giúp đỡ nhau trong nhu cầu chia sẻ, không cuộc sống,.. quan tâm đến mọi người, … CH: Sống chan hòa sẽ đem lại ý nghĩa gì? * Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: BT3: Để sống chan hòa với mọi người em cần thấy 3. Bài tập: phải học tập và rèn luyện như thế nào? TL: Biết chăm lo, giúp đỡ mọi người xung quanh;.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Phản đối llối sống ích kỉ. GV: Em hãy cho biết ý kiến về những hành vi sau: - Bác An là bộ đội, Bác luôn vui vẻ với mọi người. - Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẻ suy nghĩ với mọi người. - Vợ chồng chú Hùng giàu có nhưng không quan tâm đến họ hàng ở quê. - Chú Hà lái xe ôm biết giúp đở người nghèo. 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: Vẽ SĐTD. - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Tìm hiểu bài 9: Lịch sự, tế nhị.. Tuần 11. Tiết 11 Ngày soạn: 24/10/14.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày dạy: 29/10/13. BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ. A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là lịch sự, tế nhị. - Nêu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh. 2. Về kỹ năng: - Phân biệt được hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị. - Biết giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh. 3. Về thái độ: - Yêu mến, quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp. 4. Nội dung lồng ghép: - Bổ sung một số ví dụ về hành vi giao tiếp thể hiện lịch sự, tế nhị: biết chào hỏi, giới thiệu, tự giới thiệu, xin lỗi, nói lời yêu cầu, đề nghị; thể hiện lời nói, hành vi nhã nhặn, từ tốn, khéo léo ở nơi công cộng vào mục 2a, 2b nội dung bài học. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử thể hiện lịch sự, tế nhị. trình bày suy nghĩ. - Kĩ năng thể hiện sự tôn trong trong giao tiếp với người khác. - Kĩ năng tư duy, phê phán, đánh giá hành vi lịch sự, tế nhị và hành vi chưa lịch sự, tế nhị. C. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6 - Tình huống - Phiếu học tập E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: CH: Thế nào là sống chan hòa? Ý nghĩa? TH: Bạn của em gặp khó khăn thì em sẽ làm gì? 3. Giới thiệu bài: TH: bạn Lan là lớp trưởng lớp 6A. Cậy mình học giỏi, được sự tin tưởng của cô chủ nhiệm. Lan thường xuyên quát mắng những bạn không làm theo ý mình. CH: Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn Lan? TL: Lan kiêu căng, tự phụ, thiếu tế nhị đối với bạn bè trong lớp. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Phân tích tình huống để nêu lên nội dung..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GVHD: Học sinh đọc phần tình huống - SGK CH: Hành vi của các bạn chạy vào lớp khi thầy Hùng đang mnói, có bạn không chào, có bạn chào rất to. Hành vi đó thể hiện điều gì? TL: Thiếu lịch sự, thiếu tế nhị. CH: các em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn 1. Thế nào là lịch sự, tế Tuyết? nhị: TL:-Cử chỉ đứng nép ngoài cửa thể hiện sự khiêm tốn, - Lịch sự, tế nhị thể hiện ở lịch sự, tế nhị. thái độ, lời nói và hành vi - Chờ thầy nói hết câu bước ra giữa cửa,… đó là giao tiếp. hành vi thể hiện sự kính trọng, thể hiện sự kính trọng, - Thể hiện sự hiểu biết các thể hiện hành vi đạo đức trong quan hệ thầy trò. phép tắc, những quy địch CH: Nếu các em đến họp lớp, Đội, Đoàn muộn mà chung của xã hội trong người điều khiển buổi sinh hoạt là bạn cùng tuổi, hoặc quan hệ giữa người với ít tuổi hơn. Em sẽ ứng xử như thế nào? người. TL: Hs có thể đưa ra nhiều cách ứng xử khác nhau. - Thể hiện sự tôn trọng Nhưng xin lỗi đến muộn và xin phép được vào họp là người giao tiếp và những cần thiết. người xung quanh. Có thể không cần xin lỗi, nhẹ nhàng vào họp CH: Nếu em là thầy Hùng. Em sẽ cư xử như thế nào khi các bạn đến lớp muộn? TL: HS nêu cách ứng xử: - Phê bình gắt gao - Nhắc nhở nhẹ nhàng - Coi như bình thường - Góp ý riêng. - Kể cho học siinh nghe một câu chuyện thể hiện lịch sự tế nhị CH: Lịch sự, tế nhị là gì? * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế GVHDHS: Thảo luận theo 2 chủ đề.  Chủ đề 1: Em hãy nêu những cách ứng xử lịch sự, tế nhị mà em biết? 2. Ý nghĩa: TL: Nói nhẹ nhàng; Biết lắng nghe; biết cảm ơn, xin lỗi, - Thể hiện người có trên kính, dưới nhường,… văn hóa, có đạo đức  Chủ đề 2: Em hãy nêu những cách ứng xử mà em được mọi người quý cho là thiếu lịch sự, tế nhị? mến. TL: Nói trống không; cư xử thô lỗ, cục cằn; quát mắng - Góp phần xây người khác; Vô lễ với người lớn tuổi,… dựng mối quan hệ xã CH: Em có thái độ như thế nào đối với những hành vi thiếu hội tốt đẹp. lịch sự, tế nhị? TL: Lên án, phê phán, nhắc nhở,….

<span class='text_page_counter'>(59)</span> CH: Lịch sự, tế nhị sẽ đem lại ý nghĩa gì? TL: Mối quan hệ giữa người với người trở nên tốt đẹp, góp phần làm cho xã hội văn minh hơn. CH: Lịch sự, tế nhị được biểu hiện ở những hành vi nào? HS: Thảo luận, bổ xung rút ra bài học. * Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập d. Bài d: 2. Bài tập: - Quang ứng xử lịch sự, tế nhị - Tuấn cư xử thiếu lịch sự, tế nhị. 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: Vẽ SĐTD. - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài mới: "Tích cực, tự giác ... xã hội" + Vẽ tranh tuyên truyền, cổ động. 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 12-13. Tiết 12-13 BÀI 10: TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG Ngày soạn: 31/10/14 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG Ngày dạy: 05/11/14 HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. - Hiểu được ý nghĩa của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. 2. Về kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Biết nhận xét, đánh giá tính tích cực, tự giác tham gia hoạt dộng tập thể, hoạt động xã hội của bản thân và của mọi người. - Biết động viên bạn bè, anh chị em tích cực, tự giác tham gia hoạt dộng tập thể, hoạt động xã hội 3. Về thái độ: - Có ý thức tích cực, tự giác tham gia hoạt dộng tập thể, hoạt động xã hội 4. Nội dung lồng ghép: Lồng ghép về an toàn giao thông B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng hợp tác trong việc thực hiện các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước động người. - Kỹ năng đảm nhiệm trách nhiệm trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - Kĩ năng tư duy, phê phán, đánh giá hành vi, việc làm thể hiện tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. C. Phương pháp: - Nghiên cứu điển hình - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6 - Tình huống, tranh ảnh, kịch bản xắm vai. - Phiếu học tập E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: CH: Thế nào là lịch sự, tế nhị? Em hãy nêu một vai biểu hiện lịch sự, tế nhị và chưa lịch sự, tế nhị?. 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt đống; Giới thiệu bài: CH: Em hãy kể một số hoạt động, phong trào phát động của trường, lớp trong thời gian vừa qua? TL: Tổ chức vui trung thu; Làm vệ sinh; ủng hộ đồng bảo bị thiên tai; nộp bọc nilon gây quỹ,… CH: các em có tham gia những hoạt động này không? Tham gia như thế nào? GV: Đây chính là những hoạt động chính trị, xã hội. Vậy tham gia như thế nào là tích cực, tự giác?. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> * Hoạt động 2: Khai thác nội dung truyện đọc GVHD: Học sinh đọc truyện đọc - SGK và thảo luận CHTL1:Những tình tiết nào chứng tỏ Chi là người 1. Trách nhiệm của mọi tichqh cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể, xã người: hội? - Cần phải có ước mơ TL: Nỗ lực học tập, say xưa viết văn, dịch thơ, làm - Phải quyết tâm thực hiện thơ, vẽ tranh. kế hoạch đã định để học - Sáng lập ra nhóm “ những người nói tiếng Pháp trẻ giỏi và tham gia các hoạt tuổi của trường”. động tập htể và hoạt động - Tham gia câu lạc bộ thơ, câu lạc bộ hài hước. xã hội. - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể ở cộng đồng dan cư,… CH2: EM đánh giá Chi là người như thế nào? Có đức tính gì đáng học hỏi? TL: là người tích cực, tự giác; kiên trì, vượt khó, tự giác, xây dựng thời gian biểu hàng ngày. CH3: Động cơ nào giúp Chi hoạt động tích cực, tự giác như vậy? TL: Chi xác định được ước mơ. CH: Em hiểu thế nào là tích cực, tự giác? * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế GVHDHS: Thảo luận theo 2 chủ đề. Chủ đề 1: Em hãy nêu những biểu hiện tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, xã hội? TL: Vẽ tranh tuyên truyền phòng chống ma túy, bảo vệ môi trường,… Chủ đề 2: Em hãy nêu những biểu hiện thiếu tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, xã hội? HS: Liên hệ những hoạt động của các thành viên trong lớp, trong trường nêu ra. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập, chuẩn bị ở nhà. - Xây dựng kịch bản xắm vai thể hiện tích cực, tự giác và ngựơc lại. ______________Hết t1______________ * Hoạt động 4: Học sinh diễn kịch bản xắm vai của nhóm mình. GVYC: Tùng tổ xắm vai, các nhóm nhận xét ( Cách diễn, thể hiện rõ chủ đề hay không, rút kinh nghiệm), rút ra được bài học gì qua kịch bản. * Hoạt động 5: Xử lí tình huống TH1: Tuấn rủ Phương đi xem bóng đá để cổ vũ cho.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> đội của trường. Phương từ chối không đi vì đang ngủ. Tuấn phải rủ các bạn khác. Em có nhận xét gì về việc làm của Tuấn và sự từ chối của Phương? TL: Tuấn tích cực, tự giác còn Phương chưa tích cực, tự giác. TH2: Bạn Hạnh không tự giác, không tích cực trong học tập. Em thử đoán xem điều gì sẽ xảy ra? TL: Kết quả học tập kém, không tiếp thu được bài mới,… CH: Vậy tích cực tự giác có ý nghĩa như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: VẽSĐTD.. 2. Ý nghĩa: - Sẽ mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt và rèn luyện được kĩ năng cần thiết của bản thân. - Xây dựng mối quan hệ tình cảm, thân ái và sẽ được mọi người yêu quý.. - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài mới 11: Mục đích học tập của học sinh 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 14-15. Tiết 14-15 Ngày soạn: 14/11/14 Ngày dạy: 21/11/14. BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (2T). A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là mục đích học tập của học sinh. - Phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích học tập sai. - Nêu được ý nghĩa của mục đích học tập đúng đắn. 2. Về kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và những việc cần làm để thực hiện mục đích đó. 3. Về thái độ: - Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng đặt mục tiêu trong bài học. - Kĩ năng lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu. C. Phương pháp: - Nghiên cứu điển hình - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... D. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6 - Tình huống, tranh ảnh - Phiếu học tập E. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: CH: Tích cực, tự giác là gì? Nêu ý nghĩa của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, xã hội? 2. Giới thiệu mới: TH: 1. Người nông dân một nắng, hai sương lam lũ cày cấy, mong một mùa gặt bội thu. 2. Học sinh chuyên cần học tập để trở thành người có năng lực, có ích cho xã hội. 3. Những người bạn đến thăm nhau để hiểu nhau hơn và thắt chặt hơn tình cảm bạn bè. CH: Những người nói trên, khi lao động họ nhằm đạt được điều gì? TL:Họ nhằm đạt được mục đích nhất định mà họ đã xác định trước. GV: Cuộc sống và công việc của con người rất đa dạng và phức tạp. Mỗi cá nhân, mỗi thế hệ đều có mục đích khác nhau. Mục đích trước hết của người học sinh là học tập tốt, rèn luyện tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc GVHD: Học sinh đọc truyện đọc - SGK và thảo luận CHTL1: Hãy nêu những biểu hiện tự học, kiên trì, vượt khó của bạn Tú? HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thường tự giác 1. Mục đích học tập của học thêm ở nhà. học sinh là gì? - Mỗi bài toán Tú thường cố tìm nhiều cách giải. - Phải nỗ lực học tập để.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Say mê học tiếng anh. trở thành con ngoan, trò Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng anh. giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. CH2: Vì sao bạn Tú đạt được những thành tích cao - Trở thành người công trong học tập? dân tốt có đủ khả năng lao TL: Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt. động và góp phần xây CH: Tú đã ước mơ gì? Để đạt được ước mơ đó Tú dựng quê hương đất nước. đã suy nghĩ và hành động như thế nào? TL: Tú ước mơ trở thành nhà toán học. Tú đã tự học, rèn luyện, kiên trì vượt khó, không phụ lòng cha mẹ thầy cô. CH: Em đã học tập được những gì ở bạn Tú? TL: - Sự độc lập suy nghĩ - Say mê tìm tòi trong học tập. CH: Bạn Tú học tập, rèn luyện để làm gì? TL: Để đạt được mục đích. CH: Mục đích học tập của học sinh là gì? * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế CH: Ước mơ của em là gì? - Bác sỹ - Giáo viên - Nhà nghiên cứu khoa học - Công an,… CH: Vì sao em lại có mơ ước đó? Em đã làm gì để biến ước mơ thành hiện thực? Hết tiết 1 * Hoạt động 1: Xác định mục đích học tập đúng đắn. BTTH: Nhân dịp đầu năm lớp 6b tổ chức thảo luận về mục đích học tập của học sinh có những ý kiến 2. Mục đích học tập đúng sau: đắn: vì tương lai của bản 1. Học tập vì danh dự của bản thân và gia đình. thân gắn liền với tương lai 2. Học tập để có đủ khả năng góp phần xây dựng của dân tộc. quê hương đất nước. 3. Học tập để kiếm được việc làm nhàn hạ. 4. Học tập để khỏi hổ thẹn với bạn bè. - Em đồng ý với quan điểm nào? Vì sao? TL: - Đồng ý quan điểm 1,2,4. vì đây là những mục đích đúng nhưng chưa hoàn chỉnh - Không đồng ý với ý 3. Vì đây là mục đích không đúng đắn. Vậy một mục đích mà được coi là đúng đắn phải đảm bảo yếu tố nào? TL: Vì tương lai của bản thân gắn liền với tương lai.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> của dân tộc. GV: Cho học sinh quan sát tranh. CH: Bức tranh nào thể hiên mục đích học tập đúng đắn. CH: Hậu quả của việc xác định không đúng mục đích học tập là gì? CH: Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn mục đích học tập? * Hoạt động 2: Xác định được những việc cần làm để đạt được mục đích đã đề ra. CH: Để đem lại vinh dự cho bản thân, gia đình, quê hương đất nước. Ngay từ bây giờ học sinh cần phải thực hiện những nhiệm vụ nào? TL: Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động tập thể và xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. CH: Vậy em có kế hoạch học tập như thế nào để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình? TL: Có kế hoạch; tự giác; học đều các môn; đọc tài liệu; chuẩn bị tốt ở nhà; vận dụng vào cuộc sống; tham gia các hoạt động tập thể và xã hội (Thực hiện 3. Nhiệm vụ chủ yếu tốt luật giao thông, Bảo vệ môi trường). của học sinh: Tu dưỡng CH: Trong quá trình thực hiện kế hoạch em có gặp đạo đức, học tập tốt, tích khó khăn gì không? Vậy em đã làm gì để khắc cực tham gia các hoạt phục? động tập thể và xã hội để CH: Theo em chúng ta cần phải rèn luyện những phát triển toàn diện nhân đức tính nào để thực hiện tốt kế hoạch đề ra? cách. TL: Siêng năng, kiên trì, vượt khó, khiêm tốn học hỏi bạn bè và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong hoạt động học tập. * Hoạt động 3: Luyện tập: Bài tập tình huống: Bạn Quang đến nhà bạn Tuấn 4. Bài tập: định trao đổi nội dung kiểm tra bài “Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội”, thấy Tuấn đang đọc sách “Người tốt, việc tốt”. Bạn Quang hỏi: - Ngày mai kiểm tra môn giáo dục công dân, sao cậu lại đọc sách này? Câu hỏi: Em thử đoán xem Tuấn trả lời Quang như thế nào? HS: Đưa ra cách trả lời của mình:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Tìm những tấm gương về tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội ở trong sách để chuẩn bị cho nôị dung kiểm tra hôm sau. - Để chuẩn bị cho bài mới. - Sách này đọc sẽ rất bổ ích với học sinh (liên hệ với bản thân để rèn luyện) - Đọc để giải trí,… GV: Kết luận. 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:. - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Tìm các câu chuyện người tốt việc tốt, các gương học sinh nghèo vượt khó học giỏi trong thực tiễn. - Lập kế hoạch học tập một môn học yếu nhất. - Chuẩn bị cho tiết ôn tập: Xem lại các bài đã học 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 16- Tiết 16 Ngày soạn: 28/11/14 ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày dạy: 10/12/14 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học chuẩn bị cho thi học kì I. - Rèn luyện cho học sinh kĩ nămg cần thiết và phân biệt được thái độ, hành vi, hành động trong thực tế. B. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động của thầy (1) Tiết kiệm:. (2) Lễ độ:. (3) Tôn trọng kỉ luật:. Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu lí thuyết - Thế nào là tiết kiệm? Ý nghĩa? - Sau khi học xong bài này em đã vận dụng vào thực tế như thế nào? TL: Chi tiêu hợp lí; sử dụng đồ dùng học tập tiết kiệm,…. - Thế nào là lễ độ? Ý nghĩa? - Em đã lễ độ với mọi người như thế nào? TL : Vâng lời người lớn ; tôn trọng người già ; .... - Thế nào là tôn trọng kỉ luật? TL: + Là tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của tổ chức xã hội ở mọi lúc, mọi nơi. + Là chấp hành mọi sự phân công của tập thể như ở lớp, cơ quan. - Tại sao mọi người phải tôn trọng kỉ luật? - Bản thân em đã tôn trọng kỉ luật như thế nào? TL: Đi học đúng giờ, học bài, làm bài trước khi đến lớp,… (4) Biết ơn: - Thế nào là biết ơn? TL: Là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với người đã giúp dỡ mình và những người có công với dân tộc, đất nước. - Vì sao chúng ta cần phải có lòng biết ơn? - Để thể hiện lòng biết ơn với cha mẹ, em đã làm gì? - Kể tên một số ngày lễ, kỉ niệm lớn? TL: 20/11; 22/12; 27/7… (5) Sống chan hòa với - Thế nào là sống chan hòa? Ý nghĩa? mọi người: - Em hãy lấy một ví dụ thể hiện mình đã sống chan hòa với người khuyết tật? (6) Lịch sự, tế nhị: - Em hãy nêu các biểu hiện lịch sự, tế nhị? Ý nghĩa? TL: Biết cảm ơn, xin lỗi, biết giới thiệu,…. - Em hãy kể một vài việc làm của em thể hiện em là người lịch sự, tế nhị? HS: liên hệ theo tình hình thực tế. (7) Yêu thiên nhiên sống - Thiên nhiên bao gồm những gì? hòa hợp với thiên nhiên TL: Cây cối, sông suối, đồi núi, động thực vật,… - Em có những việc làm nào thể hiện yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên? TL: Chăm sóc cây cảnh; trồng cây xanh; không xả rác bừa.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> bãi,… - Thiên nhiên có vai trò quan trọng như thế nào đối với cuộc sống của con người? (8) Mục đích học tập của - Mục đích học tập của học sinh là gì? học sinh: TL: + Phải nỗ lực học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. + Trở thành người công dân tốt có đủ khả năng lao động và góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Nhiệm vụ chủ yếu của học sinh là gì? TL: Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động tập thể và xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. - Bản thân em đã thực hiện tốt mục đích học tập của học sinh chưa? Nếu chưa thì hãy nêu biện pháp khắc phục? HS: liên hệ theo tình hình thực tế. * Hoạt động 2: Làm bài tập GV: Trong các bài tập trong sách giáo khoa bài tập nào các em cho là khó đưa ra để chúng ta cùng làm. GV: Cho các em thảo luận và giúp các em giải quyết bài tập khó * Hoạt động 3: Một số lưu ý khi làm bài kiểm tra. - không được viết tắt trong bài kiểm tra. - Khi trình bày cần sạch, nếu bỏ phần nào thì phải gạch tréo - Ghi đầy đủ họ tên,lớp. - Chú ý sửa lỗi chính tả,… 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: Vẽ SĐTD.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần17 - Tiết 17 Ngày soạn: Ngày dạy:. NGOẠI KHÓA CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG. A. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh quan sát và nhận biết được môi trường như thế nào là xanh-sạchđẹp - Có thái độ lên án, phê phán những hành vi thiếu ý thức bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền cho bạn bè và mọi người về tầm quan trọng của việc phải bảo vệ môi trường. B. Hình thức tiến hành: 1. Phần thăm quan: GV tổ chức cho học sinh thăm quan 2. Viết bài thu hoạch: Chủ đề: Em nhận xét gì về môi trường xung quanh trường học? Nêu một số biện pháp để môi trường được sạch đẹp hơn. 3. Hướng dẫn học tập ở nhà: Ôn tập lại những bài đã học, chuẩn bị thi học kì.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần 18: Tiết 18 Ngày soạn: 05/12/13 Ngày KT: 24/12/13. THI HỌC KÌ I (2013-2014). A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì. - Biết ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. - Biết thế nào là lễ độ. - Hiểu được ý nghĩa của cư xử lễ độ với mọi người. - Hiểu vì sao phải sống hoà hợp với thiên nhiên. - Biết thế nào là mục đích học tập của HS. - Nêu được ý nghĩa của mục đích học tập đúng. 2. Về kĩ năng: - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, trong lao động và trong công tác. - Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân, người khác về lễ độ trong giao tiếp ứng xử. - Biết thể hiện sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo và các anh hùng liệt sĩ bằng những việc làm cụ thể. - Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân. 3. Về thái độ: - Quý trọng người siêng năng, kiên trì - Đồng tình ủng hộ các hành vi cư xử, lễ độ. - Quý trọng những người quan tâm giúp đỡ mình. - Quyết tâm thực hiện mục đích học tập của mình. C. Ma trận đề: Cấp độ. Nhận biết. Chủ đề TN 1. Siêng Biết ý năng kiên nghĩa trì của siêng năng, kiên trì. Số câu 2 Số điểm 0,5 Tỉ lệ 5% 2. Lễ độ. Biết được thế nào là lễ độ. TL. Vận dụng. Thông hiểu TN Hiểu thế nào là siêng năng kiên trì. TL. TN. TL. 2 0,5 5% Hiểu được ý nghĩa của cư xử lễ độ với mọi. Cộng. 4 1 10% Vận dụng giải thích từng trường hợp.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> người. Số câu Số điểm Tỉ lệ 3. Biết ơn. 1/2 0,5 5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ 4. Yêu thiên nhiên sống hòa hợp với thiên nhiên TS câu TS điểm Tỉ lệ 5. Mục Biết đích học được tập của mục đích HS học tập của HS TS câu TS điểm Tỉ lệ TS câu TS điểm Tỉ lệ. 1 0,5 5% 3,5 1,5 15 %. cụ thể về lễ độ 1 2 20%. 1/2 0,5 5% Hiểu được ý nghĩa của lòng biết ơn 1 2 20%. 2 3 30%. 1 2 20%. Hiểu được vì sao phải yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên 2 0,5 5% Biết được ý nghĩa của mục đích học tập đúng đắn ½ 1,5 15 % ½ 1,5 15 %. 2 0,5 5% Xác định được mục đích học tập của HS. 4,5 1,5 15 %. 1 2 20 %. ½ 1,5 15 % 1,5 3,5 35 %. 2 3,5 35 % 11 10 100 %.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ĐỀ I. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1(0,25đ): Để rèn luyện tính siêng năng, kiên trì em cần phải. A. Làm cầm chừng và trốn tránh việc B. Làm qua loa cho xong việc C. Làm đến nơi, đến trốn mọi việc D. Việc dễ thì làm, việc khó thì bỏ Câu 2 (0,25đ): Điền vào chỗ trống còn thiếu trong câu sau: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con người ……………. trong công việc, trong cuộc sống. Câu 3 (0,25 đ): Hành vi nào sau đây trái ngược với siêng năng, kiên trì. A. Luôn tìm việc để làm B. Luôn đùn đẩy công việc cho người khác. C. Luôn làm việc tự giác. D. Luôn làm việc thường xuyên, đều đặn. Câu 4(0,25 đ): Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: A. Không cần siêng năng, kiên trì vẩn có thể làm tốt công việc. B. Người siêng năng, kiên trì là người bắt buộc phải lao động. C. Siêng năng, kiên trì là đức tính cần có trước hết của con người. D. Người siêng năng, kiên trì là người làm công dã tràng. Câu 5(1đ): Em hãy điền những cụm từ còn thiếu trong câu sau: 1. Lễ độ là cách …………………của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. 2. Lễ độ là thể hiện sự tôn trọng ……………………………….. đối với mọi người. 3. Lễ độ biểu hiện của người …………………………, có đạo đức. 4. Lễ độ giúp cho quan hệ ………………………………. trở lên tốt đẹp hơn. Câu 6(0,25đ): Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với con người? A. Là tài sản vô giá của con người. B. Là rất cần thiết đối vời con người. C. Là điều kiện để con người sống và phát triển. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 7(0,25đ): Thế nào là sống hoà hợp với thiên nhiên? A. Sống gần gũi cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên B. Sống có ý thức giữ gìn cảnh quan thiên nhiên C. Biết tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 8(0,5đ): Điền những cụm từ còn thiếu trong câu sau? Nhiệm vụ chủ yếu của học sinh là ………………………………….., học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để …………………………….

<span class='text_page_counter'>(74)</span> II. Tự luận. (7 điểm) Câu 1(2đ): Em hiểu thế nào là “ Tiên học lễ, hậu học văn” ? Câu 2(2đ): Vì sao chúng ta phải biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, người giúp đỡ mình và các anh hùng liệt sĩ thương binh. Câu 3(3đ): Theo em mục đích học tập đúng nhất của học sinh là gì? Xác định đúng mục đích học tập có ý nghĩa gì? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp C Thành B C 1. Cư xử đúng mực D án công 2. Quý mến của mình 3. Người có văn hoá 4. Con người với con người. 7 D. 8 1. Tu dưỡng đạo đức 2. Phát triển toàn diên nhân cách.. II. Tự luận. (7 điểm) 1. Chữ “ lễ” ở đây theo nghĩa rộng là đạo đức, học làm người trước rồi mới học kiến thức văn hoá, kiến thức khoa học sau.. 2.. - Ông bà, cha, mẹ vì có công sinh thành nuôi dưỡng chúng ta. - Thầy, cô giáo đã dạy dỗ dìu dắt chúng ta nên người. - Người giúp đỡ đã mang điều tốt đẹp đến cho chúng ta. - Anh hùng liệt sĩ, thương binh đã hi sinh xương máu để bào vệ tổ quốc. - Học sinh nêu được: + Mục đích học tập của HS là phãi nỗ lực học tập và phấn đấu để trở thành người con ngoan trỏ giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt, trở thành con người trân chính có đủ khả năng lao động tự lập và góp phần xây dựng quê hương đất nước. + Xác định đúng mục đích học tập thì chúng ta mới có thể học tập tốt được.. 3. 2đ. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. 2đ. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần 20-21. Tiết 19-20 Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày dạy: …/01/2013. BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (2T). A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm theo công ước LHQ về quyền trẻ em. - Nêu được ý nghĩa của công ước LHQ về quyền trẻ em. 2. Về kĩ năng: - Biết hận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. - Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân. 3. Về thái độ: Tôn trọng quyền của mình và của mọi người. B. Phương pháp: - Thảo luận - Tình huống - Phân tích - Kể chuyện C. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6 - Tình huống, tranh ảnh - Phiếu học tập D. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Giới thiệu mới: “ Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai” đã khẳng định vai trò của em trong xã hội con người. “ Trẻ em như búp trên cành”. Vậy để bảo vệ trẻ em Công ước LHQ đã quy định như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc GVHD: Học sinh đọc truyện đọc - SGK và thảo luận I. Đặt vấn đề: CHTL: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào? CH2: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GVKL: Trẻ em mồ côi trong làng trẻ em SOS được sống rất hạnh phúc. Đó cũng là quyền mà trẻ em không nơi nương tựa được nhà nước bảo vệ, chăm sóc Điều 20: Trẻ em tạm thời hay vĩnh viễn bị tước khỏi môi trường gia đình của mình…có quyền được hưởng sự bảo vệ và giúp đỡ đặc biệt của nhà nước. * Hoạt động 2: Giới thiệu khái quát về công ước GV: Giới thiệu về Công ước: II. Nội dung bài học: - Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền trẻ em. - Năm 1989 Công ước - Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ 2 thế giới LHQ về quyền trẻ em ra tham gia công ước, đồng thời ban hành luật về đảm đời. bảo việc thực hiện quyền rẻ em ở Việt nam. - Năm 1990, Việt Nam kí - GV: Giới thiệu sơ qua một số điều về quyền trẻ em: và phê chuẩn công ước. Đ 6, 7, 13, 20, 23, 24, 28, 37, 33, 34. - Năm 1991, việt Nam CH: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em gồm ban hành luật bảo vệ, mấy nhóm quyền? chăm sóc và giáo dục trẻ TL: Gồm 4 nhóm quyền: Sống còn, bảo vệ, tham gia, em. phát triển. CH: Vậy bản thân em được hưởng những quyền nào? 1. Các nhóm quyền của Nếu không được hưởng lấy ví dụ? trẻ em HD học tập ở nhà: a. Nhóm quyền sống còn: + Các tổ xây dựng kịch bản xắm vai, chủ đề theo bài b. Nhóm quyền bảo vệ: tập e và chủ đề làm việc quá sức. c. Nhóm quyền phát triển + Mỗi tổ vẽ một bức tranh theo chủ đề của 4 nhóm d. Nhóm quyền tham gia: quyền. ( Nội dung xem trong _____________Hết T1_____________ SGK) * Hoạt động 3:Tổ chức cho học sinh sắm vai và trưng bày tranh GV: giới thiệu từng tổ lên sắm vai, trưng bày tranh của tổ mình. HS: Quan sát, nhận xét cách giải quyết của các bạn đúng hay sai, bản thân có cách giải quyết khác hay không. * Hoạt động 4:Thảo luận nhóm, xử lí tình huống Tình huống: Trên một bài báo có một đoạn tin vắn sau: “ Bà A ở Nam Định vì ghen tuông với người vợ trước của chồng đã lên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy HLH phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều 2. Trách nhiệm của trẻ lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ em: đưa bà A ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện - Cần phải biết tự bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> tượng này” Câu hỏi: 1. Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu em chứng kiến việc làm đó? TL: - Bà A vi phạm quyền trẻ em: Đ 24, 28, 37. - Lên án, can thiệp kịp thời. 2. Việc làm của hội phụ nữ địa phương có gì đáng quý? Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà nước đối với công ước về quyền trẻ em như thế nào? TL: NN rất quan tâm đảm bảo quyền trẻ em và trừng phạt nghiêm khắc đối với hành vi vi phạm Bài d,đ: CH: Điều gì sẽ xảy ra nếu như quyền trẻ em không được thực hiện? CH: Là trẻ em chúng ta cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình? * Hoạt động 5: Làm bài tập. quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác. - Phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình.. Bài tập g: Hãy tự nhận xét xem bản thân đã thực hiện III. Bài tập: tốt bổn phận của mình đối với cha mẹ và thầy cô giáo chưa? Những điều gì mà em đã thực hiện tốt và còn những điều gì chưa tốt? Hãy tự đặt kế hoạch rèn luyện nhằm khắc phục những điều chưa tốt đó? 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Tìm hiểu xem những ai là công dân Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tuần 22-23. Tiết 21-22 Ngày soạn: 04/12/2012 Ngày dạy: …/01/2013. BÀI 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2t). A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một nước; thế nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam. - Nêu được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước. 2. Về kĩ năng: Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi. 3. Về thái độ: - Tự hào là công dân nước CHXHCN Việt Nam. 4. Nội dung lồng ghép: - Lồng ghép nội dung an toàn giao thông vào tiết 2 B. Phương pháp: - Thảo luận - Vấn đáp - Tình huống C. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6 - Tình huống. - Phiếu học tập D. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài: CH: Công ước LHQ gồm có mấy nhóm quyền? trình bày nội dung của từng nhóm quyền? TH: Theo em những tình huống nào dưới đây vi phạm quyền tẻ em? a. Tổ chức việc làm cho trẻ em gặp khó khăn. b. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy. c. bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. d. Đánh đập trẻ em. đ. Tổ chức hội trại trung thu cho các em. 2. Giới thiệu mới: Trẻ em mồ côi có phải là công dân Việt Nam hay không? Cơ sở nào để chúng ta có thể xác định được công dân của một nước? Đó chính là lí do chúng ta cần tìm hiểu nội dung bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luân giúp các em nhận biết công dân Việt Nam gồm những ai ? GV: Nêu tình huống trong SGK và hướng dẫn học I. Đặt vấn đề: sinh thảo luận, để HS tìm hiểu tình huống nhận biết công dân Việt Nam gồm những ai? CH: Theo em bạn A-li-a nói như vậy có đúng không? vì sao? TL: A-li-a là công dân Việt nam vì bố là người Việt Nam ( Nếu bố, mẹ chọn quốc tịch việt Nam cho A-lia) CH: Vậy điều kiện nào để có quốc tịch Việt Nam? II. Nội dung bài học: GVGT: 1. Công dân nước 1. Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có CHXH chủ nghĩa Việt quyền có quốc tịch Việt Nam. Nam: 2. Đối với công dân nước ngoài và người không có - Công dân: là dân của quốc tịch: một nước. - Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5 - Quốc tịch là căn cứ xác năm cư trú tại Việt nam, tự nguyện tuân theo pháp định công dân của một luật Việt nam. nước - Là người có công lao đóng góp xây dựng, bảo vệ tổ Công dân nước quốc Việt Nam. CHXHCN Việt Nam là - Là vợ, chồng, con, bố, mẹ ( kể cả con nuôi, bố mẹ người có quốc tịch Việt nuôi) của công dân nước Việt Nam. nam. 3. Đối với trẻ em: - Trẻ em có cha, mẹ là người Việt Nam. - Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú ở Việt Nam. - Trẻ em sinh ra ở Việt Nam không rõ cha, mẹ là ai. TL: Các trường hợp trên đều là công dân Việt nam CH: Người nước ngoài đến Việt nam công tác có được coi là công dân Việt nam hay không? TL: Không phải là công dân Việt Nam. CH: Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở 2. Ở nước CHXHCN Việt Nam có được coi là công dân Việt Nam hay Việt Nam: không? - Mọi người dân Việt TL: Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài và tự Nam đều có quyền có nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam thì được coi là quốc tịch. công dân Việt Nam. - Mọi công dân thuộc các.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> CH: Từ các tình huống trên em hiểu công dân là gì? dân tộc cùng sinh sống Căn cứ để xác định công dân của một nước? trên lãnh thổ Việt Nam đều có quốc tịch Việt Nam. * Hoạt động 2: Giải quyết tình huống Tình huống: hiện nay có một số trẻ em có mẹ là người Việt Nam. Các em không có bố và cũng không biết bố là công dân nước nào. Từ khi sinh ra các em đều được hưởng mọi chế độ chăm sóc về y tế, văn hóa, giáo dục, xã hội,… do nhà Nước quy định, không có sự phân biệt đối xử nào. Nhưng một số người vẫn hoài nghi, không biết các em có phải là công dân của nước CHXHCN Việt Nam hay không? CH: Có nên hoài nghi như vậy hay không và vì sao? ___________Hết T1___________ * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân. CHTL1: Nêu các quyền của công dân mà em biết? TL: các quyền của công dân: - Quyền học tập - Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật. - Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe. - Quyền tự do đi lại, cư trú. - Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. CHTL2: nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước mà em biết: TL: - Nghĩa vụ học tập. - Bảo vệ môi trường. - Bảo vệ tổ quốc. - Nghĩa vụ quân sự, tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước, tuân theo hiến pháp và pháp luật, đóng thuế và lao động công ích. CH: trẻ em có những quyền và nghĩa vụ gì? Vì sao công dân phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình? TL: Có như vậy thì quyền của công dân mới được đảm bảo * Hoạt động 3:Luyện tập GVHDHS: Làm bài tập tại lớp a. Những trường hợp là công dân Việt Nam:. 3 . Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam. - Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.. III. Bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Người VN đi công tác có thời hạn ở nước ngoài. + Người VN phạm tội bị phạt tù giam. + Người VN dưới 18 tuổi. 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Tìm hiểu các loại biển báo và một số quy định về đi đường..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần 24-25. Tiết 23-24 Ngày soạn: 06/12/2012 Ngày dạy: …/02/2013. BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông. - Nêu được những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, đối với trẻ em. - Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường. - hiểu được ý nghĩ của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông. 2. Về kĩ năng: - Biết phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt. 3. Về thái độ: - Tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông. - Đồng tình ủng hộ các hành vi thực hiện đúng, phê phán những hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông. 4. Nội dung lồng ghép: - Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn phần nội dung bài học. - Bản thống kê tình hình tai nạn giao thông trang 35 cập nhật mới. B. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6. - Tranh ảnh, sa bàn. - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu mới: Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: “Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thông là thảm họa thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người”. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Và chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài “Thực hiện trật tự an toàn giao thông” 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Giúp học sinh tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay. HS: Đọc phần thông tin sự kiện- SGK- 43-44..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> CHTL: Em hãy nêu nhận xét về tình hình tai nạn giao I. Thông tin, sự kiện: thông, mức độ thiệt hại về người do tai nạn gây ra? TL: - Nhìn vào bảng thống kê chúng ta thấy được tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng với mức độ báo động, gây thiệt hại cả về người lẫn tài sản. GV: Vậy nguyên nhân nào gây ra tai nạn? * Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn giao thông. CHTL: Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến tình II. Bài học: trạng tai nạn giao thông hiện nay? 1. Để đảm bảo an toàn TL: khi đi đường: Ta phải - Dân cư tăng. tuyệt đối chấp hành hệ - Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng thống báo hiệu giao nhiều. thông. - Quản lí nhà nước về giao thông còn hạn chế. - Ý thức của một số người tham gia giao thông còn cưa tốt. CHTL: Theo các em nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? TL: - Sự thiếu hiểu biết của người khi tham gia giao thông. - Ý thức kém khi tham gia giao thông. CH: Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn khi đi đường? TL: Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. GV: ATGT là niềm hạnh phúc của mọi người, mọi nhà, vậy chúng ta hãy giơ cao khẩu hiệu: “An toàn là bạn, tai nạn là thù” * Hoạt động 3: Tìm hiểu các tín hiệu đèn giao thông CH: Khi tham gia giao thông em thấy những kiểu đèn tín hiệu gì? TL: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng. CH: Em hãy cho tôi biết mỗi một đèn tín hiệu có ý nghĩa gì? TL: - Đèn xanh Được đi - Đèn vàng Đi chậm lại - Đèn đỏ Cấm đi * Hoạt động 4:Tìm hiểu các loại biển báo giao thông. GV: Cho học sinh quan sát một bộ biển báo gồm cả 4 loại. 2. Các loại biển báo.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> CH: Dựa vào màu sắc hình khối, hãy phân loại các thông dụng: biển báo? - Biển báo cấm: hình TL: Gồm có 4 loại biển báo: tròn, nền màu trắng có - Biển báo cấm: hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, viền đỏ, hình vẽ mù đen hình vẽ mù đen thể hiện điều cấm thể hiện điều cấm - Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, nền màu - Biển báo nguy hiểm: vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy Hình tam giác đều, nền hiểm cần đề phòng. màu vàng có viền đỏ, hình - Biển hiệu lệnh: hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ vẽ màu đen thể hiện điều màu trắng nhằm báo hiệu điều phải thi hành. nguy hiểm cần đề phòng. - Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền - Biển hiệu lệnh: hình xanh lam tròn, nền màu xanh lam, TÌNh huống: Sau một thời gian tập đi xe máy, anh Ba hình vẽ màu trắng nhằm xin được dự thi để lấy bắng lái xe. Lúc đi, thiếu úy báo hiệu điều phải thi cảnh sát ngồi sau để kiểm tra. Đi qua nhiều dãy phố hành. anh Ba tuân theo đúng luật đi đường, thiếu úy cảnh sát nói nhỏ với anh Ba: “Đi vào đường này (ngược chiều) để mua gói thuốc rồi sẽ thi nốt” Nể thiếu úy cảnh sát, anh Ba cứ lái xe vào đường ngược chiều. CH: Anh Ba và thiếu úy cảnh sát ai đúng, ai sai? Theo em dự đoán thì anh Ba sẽ đỗ hay hỏng thi? ______________Hết tiết 1_________________ * Hoạt động 5:Xây dựng kịch bản đóng vai và xử lí tình huống TH1: Tan học về giữa trưa, đường vắng muốn thể hiện mình với các bạn, Hưng đi xe đạp thả hai tay và đánh 3. quy định về đi đường: vong 4, lạng lách. Không may, xe Hưng vướng phải * Người đi bộ: quang gánh của một bác bán rau đi bộ dưới lòng - Phải đi trên hè phố, lề đường. đường, không có lề đường CH: Hãy thử đặt mình vào địa vị là một người công thì đi sát mép đường. an, em sẽ giải quyết việc này như thế nào? - Đi đúng phần đường quy TL:- Hưng vi phạm: Thả hai tay, đánh võng, lạng định. lách, va phải người đi bộ. - Đi theo tín hiệu giao - Người bán rau vi phạm: đi bộ dưới lòng đường. thông. GV: đưa ảnh đi bộ sai tín hiệu giao thông. CH: Em hãy nhận xét hành vi của người tham gia giao * Người đi xe đạp: thông? - Không đi xe dàn hàng, TH2: Một nhóm 7 bạn học sinh đi 3 chiếc xe đạp. các lạng lách đánh võng. bạn đi hàng 3, có lúc 3 xe còn kéo đẩy nhau. - Không đi vào phần Gần đến ngã tư, khi cả 3 xe vẫn chưa tới vạch dừng, đường cho người đi bộ đèn vàng sáng, cả 3 tăng tốc tạt qua đầu một chiếc xe hoặc phương tiện khác. máy đang chạy rẽ vào đường ngược chiều. - Không sử dụng xe để.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> CH: Theo em những bạn học sinh này đã vi phạm những lỗi gì về trật tự an toàn giao thông? TL: - Trở 3 - Đi hàng 3 - Kéo, đẩy nhau. - Không tuân thủ tín hiệu đèn giao thông và biển báo giao thông ( đèn vàng sáng không dừng, rẽ vào đường ngược chiều, tạt qua đầu xe cơ giới. CH: Vậy theo các em thì bao nhiêu tuổi được phép điều khiển xe cơ giới? TL: Trẻ em dưới 16 tuổi không được điều khiển xe cơ giới. GV: Em hãy quan st1 H1 bài a. Cho biết việc làm của bạn đó đúng hay sai? Vì sao?. kéo đẩy xe khác - Không mang vác và trở vật cồng kềnh. - Không buông thả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. * Trẻ em dưới 16 tuổi không được điều khiển xe cơ giới. * Quy định về an toàn đường sắt: - Không chăn thả trâu, bò, gia súc hoặc chơi đùa trên đường sắt. - Không thò đầu, chân tay ra ngoài khi tàu đang chạy. - Không ném đất đá và các vật nguy hiểm lên tàu hoặc từ trên tàu xuống. * Hoạt động 6: Liên hệ thực tế CH: Ở địa phương chúng ta nhà nước đã có những 4. Trách nhiệm của học việc làm nào nhằm bảo đảm trật tự an toàn giao sinh đối với trật ATGT. thông? - Học và thực hiện đúng HS: Liên hệ trả lời theo những quy định của CHTL: Em đã làm gì để góp phần đảm bảo tật tự an luật giao thông. toàn giao thông? - Tuyên truyền những quy TL: Học và thực hiện đúng theo những quy định của đinh của luật giao thông. luật giao thông. - Nhắc nhở cho mọi người - Tuyên truyền những quy đinh của luật giao thông. cùng thực hiện nhất là các - Nhắc nhở cho mọi người cùng thực hiện nhất là các em nhỏ. em nhỏ. - Lên án tình trạng cố tình - Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật giao thông. vi phạm luật giao thông. 4.Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Tìm hiểu xem bản thân mình có quyền và nhĩa vụ học tập như thế nào. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần 26-27. Tiết 25-26 Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày dạy: …/02/2013. BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP. A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của việc học tập. - Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, của trẻ em nói riêng. - Nêu được trách nhiệm của gia đình đối với học tập của con em và vai trò của nhà nước trong việc thực hiện công bằng giáo dục. 2. Về kĩ năng: - Phân biệt được hành vi đúng với hành sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thực hiện. 3. Về thái độ: - Tôn trọng quyền và nghĩa vụ học tập của mình và của người khác. B. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6. - Tranh ảnh - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: CH: Em hãy trình bày đặc điểm của các loại biển báo thông dụng? CH: Pháp luật có quy định như thế nào về đi đường? 2. Giới thiệu bài mới: GV: Cho HS quan sát ảnh SGK-50. CH: Em có nhận xét gì về việc làm của Tổng Bí Thư Nông Đức Mạnh? TL: Thể hiện sự quan tâm đến việc học của người dân..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. HS: Đọc truyện đọc: “Quyền học tập của trẻ em ở I. Truyện đọc: huyện đảo Cô Tô” CHTL1: Cuộc sống của nhân dân huyện đảo Cô Tô trước đây như thế nào? TL: Quần đảo hoang vắng, trình độ dân trí thấp, trẻ em thất học nhiều. CH2: Điều đặc biệt trong sự đổi thay ở Cô Tô ngày nay là gì? TL: Trẻ em đến tuổi đều được đến trường. CH3: Gia đình và nhà trường, xã hội đã làm gì để tất II. Bài học: cả trẻ em đều được đến trường? 1. Ý nghĩa của việc học TL: Gia đình, nhà trường, hội khuyến học đã tạo điều tập: Giúp chúng ta có kiện cho con em đi học: Vận động, hỗ trợ. kiến thức, hiểu biết, phát CH4: Tại sao chúng ta phải học tập? Học tập để làm triển toàn diện và trở gì? Nếu không học tập sẽ thiệt thòi như thế nào? thành người có ích cho HS: Trình bày, giáo viên kết luận rút ra bài học. gia đình và xã hội. * Hoạt động 2:Xử lí tình huống TH: Bạn A là một học sinh giỏi, bỗng dưng không 2. Quy định của pháp thấy đi học. Cô giáo chủ nhiệm đến nhà thì thấy mẹ kế luật: Học tập là quyền và của bạn đang đánh bạn thậm tệ. Khi cô giáo hỏi lí do nghĩa vụ của công dân. vì sao không cho bạn A đi học thì được biết gia đình a. Quyền: đang thiếu người phụ bán hàng. - Học không hạn chế. CHTL: - Học bằng nhiều hình ? Em có nhận xét gì về sự việc trên? thức. ? Nếu em là bạn của A em sẽ làm gì để giúp A được b. Nghĩa vụ: tiếp tục đi học? - Hoàn thành bậc giáo dục TL: tiểu học. - Mẹ kế bạn A đã vi phạm: Quyền học tập của trẻ em, - Gia đình có nghĩa vụ tạo Vi phạm vào luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. điều kiện cho con em - Để giúp A: mình hoàn thành nghĩa vụ GVGT: Đ: 59 HP 1992; Đ 10 luật chăm sóc và giáo học tập. dục trẻ em; Đ 9 luật GD. CH: Pháp luật quy định trẻ em có quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào? GVKL và rút ra bài học. __________________Hết T1_________________ * Hoạt động 3: Xử lí tình huống..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> TH: Ờ lớp 6a, An và Khoa tranh luận với nhau về 3. Trách nhiệm của nhà quyền học tập. nước và công dân: An nói: a. Nhà nước: - Học tập là quyền của mình thì mình học cũng được -Đảm bảo công bằng mà không học cũng chẳng sao, không ai bắt được trong giáo dục. mình. - Tạo điều kiện để ai cũng Còn Khoa nói: được học hành. - Tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào vì toàn các bạn b. Công dân: Phải thực nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó lẽ ra không được đi hiện tốt quyền và nghĩa học mới đúng. vụ của mình CH1: Em suy nghĩ gì về An và Khoa? TL: Bạn An và khoa đều suy nghĩ sai. - An: Hiểu sai quyền học tập. - Khoa: thiếu tôn trọng các bạn khác và có tư tưởng không tốt thiếu công bằng trong việc học tập. CH2: Ý kiến của em về việc học là gì? CH: Theo em nhà nước và xã hội đã tạo điều kiện như thế nào để trẻ em nghèo lại có điều kiện học tập? TL: NN mở mang hệ thống trường lớp, miễn phí cho học sinh tiểu học, giúp đỡ trẻ em khó khăn,… * Hoạt động 4:Liên hệ thực tế và phân tích tình huống Hs: làm bài tập a,b CH: Em thấy các bạn đó có những đức tính gì đáng quý, đáng học hỏi? HS: Tự trả lời theo ví dụ mình đã nêu. GV: Cho Hs đọc và làm bài tập c-SGK HD: - Có, Có trường mà nhà nước dành riêng cho họ và với những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn thì lựa chọn hình thức học tập phù hợp. HSTL: bài tập d- SGK-43. HD: Ý đúng: Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui chơi giải trí, rèn luyện thân thể.Vì bạn đã cân đố được việc học tập với nhiệm vụ khác. * Hoạt động 5: Tổ chức thi đấu. Chủ đề: Sưu tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn về học tập Hình thức: Lớp chia làm 2 đội, thảo luận trong vòng 3 phút rồi lên bảng viết nhanh, đội nào viết nhiều, đúng chiến thắng. 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Ôn lại các bài HKII chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần 28 - Tiết 27 Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày dạy: …/03/2013. KIỂM TRA 1 TIẾT. A. Mục tiêu đề kiểm tra: 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh củng cố và nắm vững được kiến thức đã học. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và liên hệ với thực tế. - Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh về các chuẩn mực đạo đức đã học. B. Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan C. Ma trận đề: Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng độ Chủ đề 1. Công ước LHQ về quyền trẻ em. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2. Thực hiện ATGT. TN Biết những hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em 2 1 10% Biết được hành vi vi phạm Luật giao thông. Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỉ lệ 5% 3. Quyền và nghĩa vụ học tập của trẻ. TL. TN. TL. TN. TL. Hiểu được nhóm quyền sống của trẻ em 1 0.5 5%. 3 1.5 15% Hiểu được quy định của Pháp luật về đi xe đạp 1 2 20% Hiểu được quyền và nghĩa vụ học tập của. 2 2,5 25% Nêu những hành vi chưa.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> em. trẻ em. Số câu Số điểm Tỉ lệ. ½ 1 10%. thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của trẻ em ½ 2 20%. 1,5 3 30%. Xác định công dân của một nước 1 3 30% 2,5 5 50%. 4. Công dân nước CHXHCN Việt Nam Số câu Số điểm Tỉ lệ Số câu Số điểm Tỉ lệ. 3 1,5 15%. 1 0,5 5%. 1 3 30%. 1 3 30% 7 10 100 %. D. Phát đề: Đề bài: I. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1(0,5đ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu, thể hiện những việc làm vi phạm quyền trẻ em? a. Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn. c. Bắt trẻ em làm việc quá sức. b. Miễn học phí cho trẻ em vùng khó khăn. d. Không đánh đập trẻ em. Câu 2(0,5đ): Em hãy chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện nhóm quyền sống còn: Nhóm quyền sống còn là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như: ………. a. Bóc lột và xâm hại. c. Được chăm sóc sức khỏe b. Được nuôi dưỡng d. Cả b và c. Câu 3(0,5đ): Hãy khoanh tròn vào hành vi thực hiện quyền trẻ em:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> a. Tổ chức việc làm cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. b. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy. c. Cha mẹ ly hôn không ai chăm sóc con cái. d. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức Câu 4(1đ): Em hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp Cột A Cột B 1. Chăm sóc cây trong khuôn viên trường. a. Không sống hòa hợp với 2. Nam bẻ hoa ở công viên mang về nhà thiên nhiên. cắm. 3. Hương luôn chấp hành tốt luật giao thông. b. Sống hòa hợp với thiên 4. Hà cảm thấy khó chịu khi nghe tiếng nhiên. thác đổ. 5. Vui chơi ở những nơi có quang cảnh thiên nhiên. Câu 5(0,5đ): Hành vi nào sau đây thể hiện vi phạm Luật giao thông: a. Đi bộ đi trên mép phải đường. b. Đi xe đạp hàng một. c. Dừng lại khi thấy tín hiệu đèn đỏ ngã ba, ngã tư. d. Trẻ em 12 -13 tuổi đi xe đạp người lớn. II. Tự luận (7đ): Câu 1(3đ): Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào? Em hãy nêu những hành vi chưa thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh lớp em? Câu 2(2đ): Pháp luật quy định người đi xe đạp phải đi như thế nào? Câu 3(2đ): Tình huống: Bố mẹ Gimmi là công dân Pháp làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. Gimmi được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam. Hỏi Gimmi là công dân nước nào vì sao?. ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> I.. Trắc nghiệm (3đ): Câu Đáp án 1 c 2 d 3 a 4 1,5 nối b; 2,4 nối a 5 d II. Tự luận(7đ): 1 a. Quyền học tập: Học suốt đời, học không hạn chế b.Nghĩa vụ học tập: Hoàn thành bậc giáo dục tiểu học.. 2. 3. c. Bản thân: Học sinh trình bày theo tình hình thực tế của các em. * Người đi xe đạp: - Không đi xe dàn hàng, lạng lách đánh võng. - Không đi vào phần đường cho người đi bộ hoặc phương tiện khác. - Không sử dụng xe để kéo đẩy xe khác - Không mang vác và trở vật cồng kềnh. - Không buông thả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. - Trẻ em dưới 12 tuổi không đi xe đạp của người lớn. Gimmi là công dân Pháp. Vì bố mẹ Gimmi đều là công dân Pháp.. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1đ (2đ). 2đ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần 29-30. Tiết 28-29 Ngày soạn: 12/12/2012 Ngày dạy: …/03/2013. BÀI 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM (2T). A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân. - Nêu được ý nghĩa của quyền đó đối với công dân. 2. Về kĩ năng: - Biết xử lý các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. - Biết bảo vệ thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của mình. 3. Về thái độ: - Tôn trọng sức khoẻ, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của người khác; phản dối những hành vi xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự,nhân phẩm của công dân. B. Pương pháp: - Thảo luân nhóm - Xử lí thông tin - Động não C. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6. - Hiến pháp 1992. - Bộ luật hình sự năm 1999 - Tranh ảnh - Phiếu học tập D. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: TH: Nhà Nam rất nghèo, không đủ điều kiện để học tập. Nhưng bố mẹ vẫn cố gắng không để Nam thất học. Vậy mà vào lớp, Nam lại lười học, Nam cho rằng nhà mình nghèo có cố gắng học cho tốt cũng không có lợi ích gì. Nam đến trường cũng chỉ vì bị cha mẹ bắt buộc mà thôi. Câu hỏi: Em có đồng ý với suy nghĩ của Nam không? Vì sao? 2. Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. HS: Đọc truyện đọc: Một bài học. I. Truyện đọc: Một bài CH1: Vì sao ông Hùng gây ra cái chết cho ông Nở? học Hành vi của ông Hùng có phải cố ý không? TL: Ông Hùng bẫy chuột bằng điện. Không phải là hành vi cố ý. CH: Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì? TL: Pháp luật nước ta rất nghiêm minh, bảo vệ tính mạng của con người. CH: Theo em đối với mỗi con người thì những gì quý giá nhất? Vì sao? TL: Thân thể, sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của con người là quý nhất. Vì đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất của mỗi công dân. Vì vậy nên những quyền này được pháp luật bảo hộ. Để tìm hiểu kĩ nội dung này cô trò cùng tìm hiểu phần bài học. * Hoạt động 2: Tìm hiểu quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm CH: Vậy em hiểu như thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ? TL: Chính là quyền được pháp luật che chở, bảo vệ và đảm bảo an toàn bằng các biện pháp cần thiết. Có nghĩa là, nhà nước thông qua pháp luật và các cơ quan bảo vệ pháp luật đảm bảo cho mọi công dân được bình an, an toàn về tính mạng, thân thể,… TH: Nam và Sơn là học sinh lớp 6 ngồi cạnh nhau. Một hôm Sơn bị mất bút máy rất đẹp vừa mua. Tìm mãi không thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam II. Bài học: và Sơn to tiếng, tức quá Nam xông vào đánh Sơn 1. Quyền được pháp luật chảy cả máu mũi. Cô giáo đã kịp thời mời 2 bạn lên bảo hộ về tính mạng, sức phòng hội đồng kỉ luật. khỏe, thân thể, danh dự và Câu hỏi: Em hãy nhận xét cách ứng xử của hai bạn? nhân phẩm TL: - Là không ai được xâm  Sơn sai: Vì chưa có chứng cứ đã khẳng định phạm tới tính mạng, thân Nam ăn cắp  Như vậy là xúc phạm danh thể, sức khỏe của người dự, nhân phẩm của bạn. khác.  Nam sai: Vì không khéo léo giải quyết mà đánh Sơn đến chảy máu  Như vậy Nam đã - Mọi người tôn trọng danh.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> xâm hại bất hợp pháp đến thân thể của Sơn, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của Sơn. CH: Nếu là một trong hai bạn, em sẽ ứng xử như thế nào? TL: Không buộc tội bạn khi chưa có chứng cứ và khéo léo giải quyết. CH: Nếu là bạn cùng lớp với Sơn và Nam em sẽ làm gì? TL: Cùng với các bạn trong lớp tìm bút giúp bạn và khuyên can để không xảy ra xô xát, đánh nhau. GV: Nếu sự việc trầm trọng hơn sẽ bị xử lí theo pháp luật. CH: Em hãy kể những việc làm xâm phạm tới tính mạng, thân thể, sức khỏe của người khác? - Tính mạng: Giết người - Thân thể: đánh người. - Sức khỏe: gây thương tích. CH: vậy em hãy cho biết những việc làm như thế nào là xúc phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác? TL: Bịa đặt, vu cáo, vu khống người khác cốt để hạ uy tín và bêu xấu người khác. Hiến pháp 1992 - điều 71: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt giữ người phải đúng pháp luật. Nghiêm cấm mọi hình thức truy bức, nhục hình, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác. Bộ luật hình sự 1999- Điều 104: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (trích) 1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm: a. Dùng hung khí…. dự, nhân phẩm của người khác. - Mọi việc làm xâm phạm đến thân thể, tính mạng của người khác đều là phạm tội và đều bị xử lí nghiêm khắc..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> b. Gây cố tật nhẹ cho nạn nhân. c. Phạm tội nhiều lần; d. đối với trẻ em, phụ nữ có thai, người già, ốm đau, không có khả năng tự vệ. đ. Đối với ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của mình. e. Có tổ chức. g. Cản trở người thi hành công vụ…. Điều 121: Tội làm nhục người khác (trích) 1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 2 tháng đến 3 năm. * Hoạt động 3: Vui để học GV: Sau đây các em quan sát tranh và hãy tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra? GV: Tổ chức trò chơi “chung sức” * Hoạt động 4: Học sinh liên hệ thực tế GV: Cho HS đọc phần tư liệu tham khảo SGK-53. CH: Em hãy nêu một ví dụ về vi phạm quyền được 2. Quy định của pháp luật: bảo hộ về thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm… - Không ai được xâm phạm của con người mà em biết? tới thân thể của người khác HS: Trả lời - Việc bắt giữ người phải CH: Thái độ của em ra sao trước sự việc đó? theo đúng quy định của pháp luật. - Mọi người phải biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác. Nếu vi phạm sẽ bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc. - Lên án, phê phán những việc làm trái với quy định của pháp luật. * Hoạt động 4:Hình thành ý thức trách nhiệm của bản thân và kĩ năng nhận biết, ứng xử. TH: Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải. Theo em trong tình huống trên ai là người vi phạm pháp luật? vi phạm điều gì? Trong trường hợp đó, Hải có thể có những cách ứng xử nào? Cách nào là.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> tốt nhất? HSTL: - Tuấn vi phạm pháp luật: đã chửi và rủ người đánh Hải (lôi kéo người cùng phạm tội)Xâm phạm danh dự, nhân phẩm và sức khỏe của Hải. - Anh trai Tuấn sai: vì không những can ngăn em, mà còn tiếp tay cho Tuấn, đã sai lại còn sai hơn. - Cách ứng xử: đánh lại, bỏ chạy, nhờ người giúp đỡ, báo cho thầy cô… KL: Khi thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của mình mà bị người khác xâm hại thì cần phải biết phản kháng và thông báo, tìm người giúp đỡ có tránh nhiệm. * Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng ứng xử để thực hiện các quyền trong bài học. HS: Sắm vai TH1: Làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người khác. TH2:Bị người khác lôi kéo xâm phạm tới thân thể, sức khỏe của người khác GV: Nhận xét các tình huống sắm vai. GV: cho Hs đọ HP1992 điều 71 và bộ luật hình sự điề 93, 104, 121, 122. GVNX và rút ra kết luận: 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài 17.. Tuần 31. Tiết 30 Ngày soạn: 14/12/2012 Ngày dạy: …/03/2013. BÀI 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở.. A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 2. Về kĩ năng: - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. - Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chổ ở. - Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của mình. 3. Về thái độ: - Tôn trọng chỗ ở của người khác. - Biết phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác. B. Phương pháp: - Động não - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống - Tư vấn chuyên gia. C. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6. - Hiến pháp 1992. - Bộ luật hình sự năm 1999 - Tình huống sắm vai - Phiếu học tập D. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. kiểm tra bài cũ: Tình huống: Bà Hai do thiếu nợ nhiều người nên luôn đóng cửa ở trong nhà để trốn. Các chủ nợ đến đòi nhiều lần mà không gặp. Tức giận, họ đã phá cửa xông vào nhà nhìn thấy bà Hai họ đã chửi bới thậm tệ. CH: - Theo em hành động của các chủ nợ là đúng hay sai? - Họ có vi phạm pháp luật không và họ vi phạm tội gì? TL: Hành động của chủ nợ là sai, họ có vi phạm pháp luật: xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm và chỗ ở của người khác. Bài tập: 2. Giới thiệu bài mới: Căn cứ vào tình huống trên thì chúng ta thấy mọi người đều có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Vậy quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là gì? Cô trò ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. HS: Đọc tình huống SGK I. Tình huống: CH: Chuyện gì xảy ra với gia đình bà Hòa? Trước sự việc xảy ra như vậy bà Hòa có suy nghĩ và hành động.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> như thế nào? TL: *Gia đình bà Hòa: - Mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ chứng - Mất quạt bàn * Bà Hòa nghĩ: + Chỉ có nhà T lấy trộm. + Bà Hòa chửi đổng suốt ngày. + Bà chạy sang nhà T đòi khám nhà, mẹ con nhà T không cho, Bà Hòa nghi ngờ và cứ xông vào khám. CHTL1: Theo em bà Hòa hành động như vậy là đúng hay sai, vì sao? TL: Hành động của bà Hòa xông vào khám nhà T là sai, là hành vi vi phạm pháp luật. CHTL2: Theo em bà Hòa nên làm thế nào để có thể xác minh được nhà T lấy trộm tài sản của mình mà không vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác? TL: Bà Hòa: - Quan sát, theo dõi. - Cần báo với chính quyền địa phương để nhờ can thiệp. - Không được tự ý xông vào lục lọi khám xét nhà người khác. Làm như vậy là vi phạm pháp luật. * Hoạt động 2: Khai thác nội dung bài học. CH: Tại sao chỗ ở của công dân lại được pháp luật bảo hộ? TL: Vì đây là một trong những quyền cơ bản của công dân. CH: Nếu chỗ ở của gia đình các em mà không được pháp luật bảo hộ thì điều gì sẽ xảy ra? TL: Sẽ bị người khác xâm phạm CH: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? GVGT: Điều 73- Hiến pháp 1992: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép”… GV: đưa ra tình huống sắm vai GV: Căn cứ vào nội dung bài học các em hãy quan sát tình huống cho trước và cho biết cách xử lí tình huống. II. Bài học: 1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là gì? - Là quyền được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở. - Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, trừ trường hợp pháp luật cho phép..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> đúng hay sai? TH1: Hai anh công an đang rượt đuổi một phạm nhân trốn trại, đang có lệnh truy nã. Hắn chạy vào một ngõ hẻm rồi mất hút. Hai anh công an nghi là tên này chạy vào nhà ông Tá. Hỏi ông Tá, ông Tá nói không thấy. Hai anh công an đề nghị ông Tá cho vào khám nhà, nhưng ông Tá không đồng ý. Biết rằng chỉ cần lơi lỏng một chút là tên này sổng mất nên hai anh công an bàn nhau quyết định cứ vào khám nhà ông Tá. Câu hỏi: 1. Trong trường hợp này hai anh công an có vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá không? Tại sao? TL: Có. Vì hai anh công an tự ý quyết định vào khám nhà ông Tá khi ông Tá không đồng ý và chưa có lệnh của cấp trên. 2. Theo em hai anh công an nên hành động như thế nào? TL: Hai anh công an có thể: - Giải thích cho ông Tá rõ kẻ đang trốn chạy là tội phạm nguy hiểm, đang bị truy nã, ông tá có quyền và trách nhiệm bắt hắn để giao cho cơ quan công an, hoặc đồng ý để công an vào khám nhà. - Cử một người ở lại phối hợp với nhân dân, theo dõi, giám sát bên ngoài. Còn người thứ hai phải khẩn trương xin lệnh khám nhà . Sau khi có lệnh hai anh công an mới được vào khám nhà (Lệnh của trưởng công an, Phó trưởng công an huyện hoặc thủ trưởng cơ quan điều tra cấp tỉnh trở lên). Điều 115: Căn cứ để khám người, chỗ ở, địa điểm, đồ vật, thư tín, bưu kiện, bưu phẩm. “ Việc khám người, chỗ ở, địa điểm chỉ được tiến hành khi có căn cứ để nhận định trong người, chỗ ở, địa điểm của một người có công cụ, phương tiện phạm tội, đồ vật, tài sản do phạm tội mà có hoặc đồ vật, tài liệu khác có liên quan đến vụ án. Việc khám chỗ ở, địa điểm cũng được tiến hành khi cần phát hiện người bị truy nã”. (Trích Bộ luật tố tụng hình sự năm 1999) TH2: Nhà hàng xóm không có ai ở nhà, nhưng lại thấy.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> có khói bốc lên ở trong nhà, có thể là một cái gì đó bị cháy. Em sẽ làm gì? a. Một mình phá cửa vào nhà xem cái gì cháy. b. Đợi chủ nhà về thì sẽ báo cho biết. c. Kêu gọi mọi người hàng xóm cùng tham gia chữa cháy. Bài tập tình huống: a. Lỡ đá banh (bóng) vào nhà hàng xóm mà chủ nhà đi vắng. b. Bạn của em leo tường vào nhà hàng xóm hái trộm bưởi. c. Nhìn thấy kẻ trộm leo tường vào nhà hàng xóm.  Nhóm 1,2,3 đưa ra cách ứng xử tôn trọng, bảo vệ chỗ ở của người khác.  Nhóm 4,5,6 đưa ra cách ứng xử không tôn trọng,không bảo vệ chỗ ở của người khác. GV: Từ phần bài tập và tình huống trên em hãy cho biết mọi người cần phải có trách nhiệm gì đối với chỗ ở của mình và chỗ ở của người khác? CH: Người vi phạm chỗ ở của công dân có bị pháp luật xử lí không và xử lí như thế nào? GVGT: Điều 124-BLHS 1999: Tội xâm phạm chỗ ở của công dân. “ Người vào khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác, đuổi trái pháp luật người khác khỏi chỗ ở của họ hoặc có những hành vi trái pháp luật khác xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến một năm”. 2. Trách nhiệm của công dân, học sinh: - Phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác và tự bảo vệ chỗ ở của mình. - Tố cáo mọi hành vi trái pháp luật.. * Hoạt động 3: Học sinh liên hệ Bài tập: Em hãy lựa trọn câu trả lời đúng trong các tình huống sau: a. Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở. b. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác. c. Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở của người khác.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> d. Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở, cần phải phản đối và tố cáo. CH: Em hãy kể một vài trường hợp vi phạm về chỗ ở của người khác mà em biết. 4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tuần 32. Tiết 31 Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày dạy: …/04/2013. BÀI 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN.. A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Nêu được nội dung cơ bản của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 2. Về kĩ năng: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. - Biết xử lý các tình huống phù hợp với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Biết bảo vệ quyền của mình không xâm phạm an toàn an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác. 3. Về thái độ: - Tôn trọng quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín của mình và của người khác. B. Phương pháp: - Động não - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống - Tư vấn chuyên gia C. Tài liệu và phương tiện: - SGK- SGV- SBT-STH GDCD 6. - Hiến pháp 1992. - Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 - Tình huống sắm vai - Phiếu học tập D. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: CH: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là gì? CH: Trách nhiệm của công dân học sinh như thế nào? TH: Em làm gì trong tình huống sau: - Đến nhà bạn mựon truyện nhưng không có ai ở nhà. - Quần áo` của nhà em phơi trên dây, gió làm bay sang nhà hàng xóm. Em muốn sang lấy về nhưng bên đó không có ai ở nhà. 2. Giới thiệu bài mới: TH: Trên đường đi học về em nhặt được một lá thư của bạn cùng lớp em sẽ làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. GV: Cho học sinh đọc tình huống trong SGK- 57 I. Tình huống: CHTL: 1. Theo em Phượng có thể đọc thư gửi Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền không? Vì sao? TL: Phượng không thể đọc thư của Hiền, vì đó không phải thư của Phượng. Dù Hiền là bạn thân, nhưng nếu không được sự đồng ý của Hiền thì không được đọc. 2. Em có đồng ý với giải pháp của Phượng là đọc xong thư, dán lại rồi mới đưa cho Hiền không? TL: Không. Vì làm như vậy là lừa dối bạn, là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 3. Nếu là Loan em sẽ làm thế nào? TL: Cần giải thích để bạn hiểu, làm như vậy là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. GV: Giới thiệu đều 73- Hiến pháp 1992 “…Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm an toàn và bí mật. …Việc bóc mở, kiểm soát. Thu giữ thư tín, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo quy định của pháp luật.” * Hoạt động 2: Khai thác nội dung bài học. CH: Tại sao công dân lại được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? TL: Vì đây là một trong những quyền cơ bản của công dân. CH: Theo em thế nào là quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? CHTL: Những hành vi như thế nào là vi phạm và không vi phạm pháp luật về bí mật và an toàn thư tín điện thoại, điện tín? GV: Chia cột HS thảo luận và điền vào bảng? Hành vi vi phạm Không vi phạm p.luật - Chiếm đoạt thư - Nhặt được thư trả lại - Nghe trộm điện thoại - Không nghe trộm điện - Đọc trộm thư… thoại.. II. Bài học: 1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là: Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín,.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> điện tín của người khác; - Không đọc trộm thư CH: Em sẽ có thái độ như thế nào đối với các hành vi không được nghe trộm điện thoại vi phạm pháp luật? - Nhắc nhở bạn không được hành động như vậy. - Phân tích để bạn thấy đó là hành vi vi phạm pháp luật. - Nếu bạn không nghe có thể nhờ đến thầy cô, cha mẹ can thiệp. * Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập: Em phải làm gì trong các trường hợp sau: 1. Nhặt được thư của người khác 2. Bố mẹ, hoặc anh chị xem thư của em mà không hỏi ý kiến của em 3. Nếu bố, mẹ đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì GV cho học sinh xây dựng kịch bản sắm vai các tình huống trên. HS: sắm vai và thể hiện cách ứng xử của mình. HS: nhận xét chéo và rút kinh nghiệm. Bài tập: Em hãy trả lời nhanh các tình huống sau bằng cách đánh dấu đúng(Đ)- sai (S) vào ô  tương ứng. - Minh đọc trộm thư của Hà  - Mai nghe điện thoại của Đông  - Nhặt được thư đem trả lại.  - Phê bình bạn An bóc thư của người khác  4. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ngoại khóa..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tuần 33-34 - Tiết 32-33 Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày dạy: …/04/2013. THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ (Kể chuyện về đạo đức). A. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh thấy được các cách ứng xử trong cuộc sống. - Hiểu được những tấm lòng bao dung độ lượng của cha mẹ, thầy cô và tình thương yêu, nhân ái với mọi người. B. Tài liệu và phương tiện: Những câu chuyện: về tình mẫu tử, tình cha, tình thân ái, tình thầy trò, gia đình, trái tim người thầy. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên sưu tầm các câu chuyện và hướng dẫn học sinh đọc truyện, lắng nghe và đưa ra cảm nhận của mình, HS tự rút ra bài học cho bản thân..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tuần 35. Tiết 34 Ngày soạn: 18/12/2012 ÔN TẬP HỌC KÌ II Ngày dạy: …/05/2013 A. Mục tiêu bài học: Ôn lại nội dung kiến thức cho học sinh, giúp học sinh làm bài tốt hơn. B. Nội dung: các bài học kì II. C. Tài liệu và phương tiện - Sgk, sgv gdcd.9. - Tình huống. D.Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động1: Học sinh tìm hiểu phần lí thuyết Bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em Bài 13: Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập Bài 16: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. * Hoạt động 2: Làm bài tập GV: Trong các bài tập trong sách giáo khoa bài tập nào các em cho là khó đưa ra để chúng ta cùng làm. GV: Cho các em thảo luận và giúp các em giải quyết bài tập khó * Hoạt động 3: Một số lưu ý khi làm bài kiểm tra. -K hông được viết tắt trong bài kiểm tra. - Khi trình bày cần sạch, nếu bỏ phần nào thì phải gạch tréo - Ghi đầy đủ họ tên,lớp. - Chú ý sửa lỗi chính tả,… 3. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài, làm bài tập SGK. - Chuẩn thi học kì II..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tuần 36 - Tiết 35 Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy: …/05/2013. ĐỀ THI HỌC KÌ II. A. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh củng cố và nắm vững được kiến thức. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và liên hệ với thực tế. - Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh về các chuẩn mực đạo đức đã học sau một năm. B. Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan C. Ma trận đề thi học kỳ II: Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng độ Chủ đề 1. Quyền bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm công dân Số câu Số điểm Tỉ lệ 2. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. TN. Biết hành vi xâm phạm chỗ ở của công dân. TL. Biết quyền bất khả xâm phạm chỗ ở công dân. TN. TL. Hiểu được hành vi xâm phạm thân thể, danh dự của công dân 1 1 10%. Quyền PL bảo vệ tính mạng, thân thể của công dân. TN. TL. 1 2 20%. 2 3 30% Xử lý tình huống đúng về xâm phạm chỗ ở công. Vận dụng giải quyết tình huống về xâm phạm chỗ ở.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> dân Số câu Số điểm Tỉ lệ 3. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân Số câu Số điểm Tỉ lệ. 2 1 1 2 10% 20% Biết mục đích học tập của học sinh 1 0,5 5%. 4. Công dân nước CHXHCN Việt Nam. Số câu Số điểm Tỉ lệ TS câu TS điểm Tỉ lệ. 3 1,5 15%. 1 2 20%. 1 1 10%. Hiều được căn cứ để xác định công dân của một nước 1 0,5 5% 2 1 1,5 2 15% 20%. 1 1 10%. của công dân 1 5 2 6 20% 55% Vì sao chúng ta phải học tập 1 1 10%. 2 1,5 15%. 1 3 30%. 1 0,5 5% 9 10 100%. D. Phát đề: I. Trắc nghiệm: (3,5đ) Câu 1(0,5đ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu, thể hiện mục đích học tập đúng đắn? a. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. b. Làm bài tập qua loa. c. Tranh thủ thời gian đi chơi. d. Không tự giác học tập. Câu 2(1đ): Em hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Cột A 1.Xâm phạm về tính mạng, thân thể 2. Xâm phạm về danh dự, nhân phẩm. Nối. Cột B a. Làm chết người b. Nó xấu người khác. c. Chửi người khác thậm tệ. d. Phóng nhanh vượt ẩu gây ra tai nạn nghiêm trọng.. Câu 3(0,5đ):Tình huống: Quần áo của nhà Hà phơi trên dây, gió làm bay sang nhà hàng xóm, Hà vội vàng vượt rào sang lấy về. Theo em việc làm của Hà đúng hay sai. a. Đúng  b. sai  Câu 4(0,5đ):Em hãy giải ô chữ sau: (Ô chữ gồm 8 chữ cái). Gợi ý: Đây là căn cứ để xác định công dân một nước. Câu 5(0,5đ): Hành vi xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật trừng phạt như thế nào? (chọn đáp án đúng nhất). a. Phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 1 năm. b. Bị phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm. c. bị phạt cảnh cáo, caỉ tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc bị phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm. d. Bị phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm. II. Tự luận (6,5đ): Câu 1(1,5đ) : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là gì? Câu2(2đ) : Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Câu 3(1đ): Vì sao chúng ta phải học tập? Câu 4 (2đ): Tình huống: Nhà hàng xóm không có ai ở nhà, nhưng lại thấy có khói bốc lên ở trong nhà, có thể là một cái gì đó cháy. Em sẽ làm gì? ĐÁP ÁN: I. Trắc nghiệm (3,5đ): Câu Đáp án Điểm 1 a 0,5đ 2 1 nối với a,d; 2 nối với b,c 1đ 3 b 1đ 4 Quốc tịch 0,5đ 5 c 0,5đ II. Tự luận(6,5đ):.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 1. 2. 3 4. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm: - Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất, cơ bản nhất của mỗi công dân. - Không ai được xâm phạm, việc bắt giữ người phải đúng quy định của pháp luật. - Mọi người tôn trọng tính mạng, TT, SK, DD, NP của người khác. - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân: Mọi người và cơ quan nhà nước cần tôn trọng chỗ ở của người khác. - Không ai được tự ý vào nhà người khác khi chưa được chủ nhà, pháp luật cho phép. - Vì học tập mới giúp chúng ta có kiến thức,có hiểu biết góp phần xây dựng quê hương đất nước.. 1,5đ. - Em sẽ làm: Kêu mọi người sung quanh đến cứu giúp.. 2đ. (2đ). 1đ.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tuần 37. Tiết 36 Ngày soạn: 21/12/2012 Ngày dạy: …/05/2013. NGOẠI KHÓA TÌM HIỂU VỀ MÔI TRƯỜNG. A. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh nhận biết được vai trò quan trọng của môi trường đối với cuộc sống của con người. - Có thái độ lên án, phê phán những hành vi vi phạm pháp luật. - Tuyên truyền và có những việc làm thiết thực để bảo vệ môi trường. B. Tài liệu: Tài liệu liên quan đế môi trường: Luật môi trường, báo rừng xanh C. Hình thức tiến hành: Tổ chức cho học sinh đi thăm quan môi trường ở địa phương sau đó GV tổ chức cho học sinh viết bài. Câu hỏi: Em có cảm nhận gì khi được sống trong một môi trường xanhsạch-đẹp? Và cần làm gì để giữ mãi được môi trường đó. ĐỀ BÀI: I. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1(0,5đ): Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp nhất. Cột A Nối Cột B a. Biết ơn 1. Kính trên nhường dưới. 2. Ân trả, nghĩa đền. b. Vô ơn. 3. Lười người không ưa 4. Thắt lưng, buộc bụng. 5. Ăn cháo, đá bát. Câu 2 (0,5đ): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,…) đầu câu thể hiện tiết kiệm. a. Cơm thừa, gạo thiếu. c. Kiếm củi ba năm thiêu một giờ. b. Ăn khi lành, để dành khi đau. d. Vung tay quá trán. Câu 3 (0,5đ): Em hãy điền dấu (X) vào ô trống bộ môn thể thao phù hợp với lứa tuổi các em. Bơi lội. Cử tạ. Chạy bộ. Câu 4(1đ): Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện những câu tục ngữ sau:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> a. Đi thưa, ………………………………………… b. Kính trên, ……………………………………… Những câu tục ngữ, ca dao trên thể hiện phẩm chất đạo đức nào? …………………………………………………………………………………… … Câu 5(0,5đ): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,…) đầu câu thể hiện tính siêng năng, kiên trì. a. Đi học chuyên cần, không ngại khó c. Không làm hỏng tài sản chung. ngại khổ. b. Gặp bài tập khó Bắc không làm. d. Luôn chào hỏi người lớn tuổi II. Tự luận: Câu 1(3đ): - Thiên nhiên bao gồm những gì? - Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của con người? - Bản thân em đã làm gì thể hiện mình yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên? Câu 2(3đ): Biết ơn là gì? Chúng ta cần phải biết ơn những ai? Vì sao chúng ta cần biết những người đó? Câu 3(1đ): Có ý cho rằng việc tôn trọng kỉ luật chung sẽ làm mất quyền tự do cá nhân. Em đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 6 Nội dung chủ đề ( Mục tiêu) Các cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng A. Biết được việc sử dụng một cách hợp Câu hỏi 1 TN lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, (0,5đ) sức lực của mình và của người khác B. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với Câu hỏi 1 TN người khác (0.5đ) C. Tự giác chấp hành những quy định Câu hỏi 1 TN chung của tập thể, của các tổ chức xã (0.5đ) hội. D.Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi Câu hỏi 1 TN việc... (0.5đ) E. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và Câu hỏi 1 TN những việc làm đền ơn, đáp nghĩa (0.5đ) G. Biết cách giữ gìn sức khoẻ Câu hỏi 2 TL (1đ) H. Xác định được các hành vi hút thuốc Câu hỏi 2 lá, hoặc uống rượu, bia là có hại. TL (1đ) I. Siêng năng kiên trì có ý nghĩa như thế Câu hỏi 3 TL.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> nào. K. Những việc làm nào thể hiện tính siêng năng kiên trì.. (1 điểm ). L.Biết ơn có ý nghĩa như thế nào,Cần biết ơn những ai và nhớ được các ngày lễ trong năm. Tổng số câu hỏi 4 Tổng điểm 2 Tỉ lệ 20 %. Câu hỏi 4 TL (1.5 đ) 4 4 40 %. Câu hỏi 3 TL (1 điểm) Câu hỏi 4 TL (2 điểm) 3 4 40 %. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Nội dung: Ra đề: Câu 1: ( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học: Những hành vi biểu hiện Phẩm chất đạo đức 1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải 1............................................... vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người ................................................ khác 2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 2............................................... 3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập 3............................................... thể, của các tổ chức xã hội...... ................................................. 4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 4............................................... 5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc 5............................................... làm đền ơn, đáp nghĩa..... ................................................. Câu 2: (2 điểm). a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì? b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì? Câu 3: ( 2 điểm) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em? Câu 4: ( 3.5 điểm). a.Vì sao phải biết ơn?. b. Chúng ta cần biết ơn những ai? c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau: - Ngày 20 tháng 10 - Ngày 20 tháng 11 - Ngày 27 tháng 7 - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch) - Ngày 19 tháng 5 III. Thu bài- Dặn dò Xem trước nội dung bài “ Sống chan hoà với mọi người ” tiết theo..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Đáp án, biểu điềm: Câu 1: ( 2,5 điểm) 1. Tiết kiệm 2. Lễ độ. 3. Tôn trọng kỉ luật. 4.Siêng năng, kiên trì. 5. Biết ơn. Câu 2:(1,5 điểm) a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân thể cụ thể là: - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Ăn uống điều độ. - Tích cực phòng và chữa bệnh. - Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao. - Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuyên người đó không nên sử dụng các chất đó vì nóp rất có hại cho sức khoẻ. Câu 3: ( 2 điểm) a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống b ( tuỳ theo cách trình bày của HS để đánh giá) Câu 4: ( 4 điểm). a. Phải biết ơn vì: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. b. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học.....) c. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là: - Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ chị, cô giáo....) - Ngày hiến chương nhà giáo Vn ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...) - Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng..) - Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công lao của Bác) - Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ công lao của các vua Hùng đã có công dựng nước).

<span class='text_page_counter'>(117)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×