Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

KI 2 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Tiết 1 Ngày 14/08/2011 I. MỤC TIÊUBÀI HỌC. 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM. 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơphotpho, cacbon-silic). - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất. 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm. - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  GV lưu ý HS: - Ở đây chỉ xét dung môi là nước. - Sự điện li còn là quá trình phân li các chất thành ion khi nóng chảy. - Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion. - Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước phân li hoàn toàn thành ion. Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng: H2SO4 → H+ + HSO4 HSO-4 ↔ H+ + SO24-. Hoạt động 2  HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính.  GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – SỰ ĐIỆN LI 1. Sự điện li Quaù trình phaân li caùc chaát trong nước ra ion là sự điện li Những chất khi tan trong nước phân li ra ion là những chất điện li. Chaát ñieän li maïnh laø chaát khi Chaát ñieän li yeáu laø chaát khi tan tan trong nước, các phân tử trong nuớc chỉ có một phần số hoà tan đều phân li ra ion. phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.. 2. Axit, bazơ và muối Axit, bazô, muoái Axit là chất khi tan trong Bazơ là chất khi tan trong Muối là hợp chất khi tan nước phân li ra ion H+. nước phân li ra ion OH- trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và. Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phaân li nhö bazô. anion goác axit. Hoạt động 3 3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện  HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion. li  GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dòch caùc chaát ñieän li chæ xaûy ra khi coù ít nhaát moät trong caùc ñieàu kieän sau: - Taïo thaønh chaát keát tuûa. - Taïo thaønh chaát ñieän li yeáu - Taïo thaønh chaát khí. Baûn chaát laø laøm giaûm soá ion trong dung dòch.. II – NITƠ – PHOTPHO Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào. NITƠ PHOTPHO 2 2 3 2 Cấu hình electron: 1s 2s 2p Cấu hình electron: 1s 2s22p63s23p3 Độ âm điện: 3,04 Độ âm điện: 2,19 Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2) Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ) Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5 -3. NH3. thu e. 0. N2 O. nhường e. +5. -3. HNO3. thu e. 0. nhường e. +5. PH3 P4 H3PO4 H O +5 +5 Axit HNO3: H O N Axit H3PO4: H O P O O H O HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hoá mạnh. H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có tính oxi hoá như HNO3. III – CACBON-SILIC CACBON SILIC Cấu hình electron: 1s22s22p2 Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2 Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định hình. Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu, ngoài Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính ra còn thể hiện tính oxi hoá. oxi hoá. Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat. Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.  CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.  SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.  CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá.  H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu hơn  H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn tại trong cả axit cacbonic dung dịch. IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học.. Hợp chất hữu cơ Hiñrocacbon. Daãn xuaát cuûa hiñrocacbon. Daãn xuaát Ancol, Anñehit, Amino axit Axit halogen phenol, Xeton cacboxylic, Este Este - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. V – HIĐROCACBON Hiñrocacbon Hiñrocacbon Hiñrocacbon khoâng no no thôm. Công thức chung. Đặc Điểm cấu tạo. ANKAN. ANKEN. ANKIN. ANKAĐIEN. ANKYLBEZEN. CnH2n+2 (n ≥ 1). CnH2n (n ≥ 2). CnH2n-2 (n ≥ 2). CnH2n-2 (n ≥ 3). CnH2n-6 (n ≥ 6). - Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon. - Có 1 liên kết đôi, mạch hở - Có đp mạch cacbon, đf vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học. - Có 1 liên kết ba, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba.. - Có 2 liên kết đôi, mạch hở. - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014 Tính chất hoá học. - Phản ứng thế - Phản ứng - Phản ứng cộng. - Phản ứng cộng. halogen. cộng. - Phản ứng thế H - Phản ứng trùng - Phản ứng tách - Phản ứng ở cacbon đầu hợp. hiđro. trùng hợp. mạch có liên kết - Tác dụng với - Không làm ba. chất oxi hoá. mất màu dung - Tác dụng với - Tác dụng với dịch KMnO4 chất oxi hoá. chất oxi hoá. VI – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL DẪN XUẤT HALOGEN. Công thức chung. Tính chất hoá học. Điều chế. CxHyX - Phản ứng thế X bằng nhóm OH. - Phản ứng tách hiđrohalogenua.. ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ. PHENOL. CnH2n+1OH (n ≥ 1) - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Phản ứng cháy. Từ dẫn xuất halogen hoặc anken.. C6H5OH - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với dung dịch kiềm. - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.. XETON NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ. AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ. - Thế H của hiđrocacbon Từ benzen hay cumen. bằng X. - Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin. VII – ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ. CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CTCT. - Tính oxi hoá - Tính khử. CnH2n+1 C CmH2m+1 O (n ≥ 1, m ≥ 1) - Tính oxi hoá. Tính chất hoá học. Điều chế. 3 - Phản ứng thế (halogen, nitro). - Phản ứng cộng.. - Oxi hoá ancol bậc I - Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic. - Oxi hoá ancol bậc II. CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) - Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol - Oxi hoá anđehit - Oxi hoá cắt mạch cacbon. - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH.. V. CỦNG CỐ: Trong quá trình ôn tập VI. DẶN DÒ: Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol – phenol; anđehit – xeton – axit cacboxylic. Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol. *Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT Tiết 2 Bài 1: ESTE Ngày soạn: 14/08/2011 I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :  Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.  Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).  Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 4.  Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. Kĩ năng  Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.  Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.  Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)  Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H 2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP Hoạt động 1  GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá H2SO4 ñaëc, t0 C H OH + CH COOH CH3COOC2H5 + H2O 2 5 3 của axit axetic với ancol etylic và isoamylic. etyl axetat  GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản H2SO4 ñaëc, t0 CH3COOH + HO [CH2]2 CH CH3 ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ? CH3 CH3COO [CH3]2 CH CH3 + H2O CH3 isoamyl axetat. Tổng quát:. H2SO4 ñaëc, t0. RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O  Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit  HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản. * CTCT của este đơn chức: RCOOR’ R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.  GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên. * CTPT của este no đơn chức, mạch hở:CnH2nO2 (n ≥ 2) * Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit.. Hoạt động 2  HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este.  GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?  GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro.. Thí dụ: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Thí dụ: 0 CH3CH2CH2COOH: (M = 88) ts =163,50C. Tan nhiều trong nước 0 CH3[CH2]3CH2OH: (M = 88), ts = 1320C. Tan ít trong nước 0 CH3COOC2H5: (M = 88), ts = 770C.  GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat,. Không tan trong nước Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este.  GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ? Hoạt động 3  GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?  GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.  GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.  GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm.. Hoạt động 4  GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ?  GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol không bền(sgk).. 5. có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng… III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Thuỷ phân trong môi trường axit CH3COOC2H5 + H2O. H2SO4 ñaëc, t0. C2H5OH + CH3COOH. * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) t0. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. IV. ĐIỀU CHẾ Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. RCOOH + R'OH. H2SO4 ñaëc, t0. RCOOR' + H2O. V. ỨNG DỤNG(sgk)  HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este. - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...  GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên - Một số polime của este được dùng để sản xuất những tính chất nào của este ? chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),… V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 3 trang 7 (SGK) VI. DẶN DÒ: - Xem trước bài LIPIT - Bài tập về nhà: 2,4,6 trang 7 (SGK) * Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………. Tiết 3 Ngày soạn: 20/08/2011. Bài 2: LIPIT-CHẤT BÉO. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :  Khái niệm và phân loại lipit.  Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.  Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. Kĩ năng  Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.  Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.  Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.  Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. B. Trọng tâm  Khái niệm và cấu tạo chất béo  Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 6. - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit.  GV giới thiệu thành phần của chất béo.  GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo..  HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo.  GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo..  GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức..  HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. * Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, … II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. * Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cisCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic  Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. * CTCT chung của chất béo: R1COO CH2 R2COO CH R3COO CH2. R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) 2. Tính chất vật lí (sgk) * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. * Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,… * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.. Hoạt động 2  GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ?  GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn.  GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ? Hoạt động 3 3. Tính chất hoá học  GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất béo, a. Phản ứng thuỷ phân H ,t em hãy cho biết chất béo có thể tham gia được (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol những phản ứng hoá học nào ? b. Phản ứng xà phòng hoá  HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong môi t (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 trường axit và phản ứng xà phòng hoá. tristearin natri stearat glixerol  GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân + 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng.  GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ? Hoạt động 4  GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo.. 7. c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (loûng). Ni. 175 - 1900C. (C17H35COO)3C3H5 (raén). 4. Ứng dụng(sgk). V. CỦNG CỐ 1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ. 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.  D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. 3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 11-12 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO * Đọc thêm bài: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……. Tiết 4, 5 Ngày soạn: 20/08/2011. Bài 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este. 3. Thái độ: Rèn cho HS thái độ học tập nghiêm túc, có trọng tâm II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lúc luyện tập) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. Chất béo Este Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Là hợp chất este Đặc điểm cấu tạo phân tử Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit Tính chất hoá học - Phản ứng xà phòng hoá.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Hoạt động 2  GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.  HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.. Hoạt động 3  GV ?: - Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? - Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ?  Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm. Hoạt động 4  GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ?  HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán.  GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.. 8. Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. Giải Có thể thu được 6 trieste. RCOO CH2 RCOO CH R'COO CH2. RCOO CH2 R'COO CH RCOO CH2. R'COO CH2 R'COO CH RCOO CH2. R'COO CH2 RCOO CH R'COO CH2. RCOO CH2 RCOO CH RCOO CH2. R'COO CH2 R'COO CH R'COO CH2. Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có CTCT nào sau đây ? A. C17H35COO CH2 B. C17H35COO CH2 C15H31COO CH C17H35COO CH C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H33COO CH C. C15H31COO CH2. C17H35COO CH2 C15H31COO CH D. C15H31COO CH2. Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải a) CTPT của A 3,2. 74. nA = nO2 = 32 = 0,1 (mol)  MA = 0,1 = 74. Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 = 74  n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1  mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g Hoạt động 5 glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m  GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán. gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m.  HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của Viết CTCT có thể của X. Giải GV. nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)  nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882 =.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 9. 8,82g Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch Hoạt động 6 hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu  HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: được 4,6g một ancol Y. Tên của X là B. etyl propionat khối lượng của este và khối lượng của ancol thu A. etyl fomat C. etyl axetat  D. propyl axetat được.  HS khác xác định tên gọi của este. Hoạt động 7 Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức  HS xác định nCO2 và nH2O. X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là:  Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được  este no A. C2H4O2 B. C3H6O2  đơn chức. C. C4H8O2 D. C5H8O2 Hoạt động 8 Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl  GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là ra ? A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88%  HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng. V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG 2:. CACBOHIĐRAT MỞ ĐẦU I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Thí dụ: Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 II – PHÂN LOẠI * Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Thí dụ: Glucozơ, fructozơ. * Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ. * Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ. 1. Tiết 6,7 Bài 5 : GLUCOZƠ Ngày soạn: 26/08/2011 I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Dự đoán được tính chất hóa học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng. B. Trọng tâm  Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ  Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men) II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. 2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. 3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Ti ết 6: Hoạt động 1  GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về trạng thái màu sắc ?  HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái thiên nhiên của glucozơ. Hoạt động 2  HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào ?  Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.  HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch cacbon.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%). II – CẤU TẠO PHÂN TỬ * CTPT: C6H12O6 - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm -CHO. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh. Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT: 6. 5. 4. 3. 2. 1. CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O. Hay CH2OH[CHOH]4CHO III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tính chất của ancol đa chức a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O Phức đồng(II) glucozo. Hoạt động 3  GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ?  GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.  HS nghiên cứu SGK và cho biết công thức este b) Phản ứng tạo este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ Glucozơ + (CH3CO)2O piriđin Este chứa 5 gốc CH3COO CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ ? Tiết 7: 2. Tính chất của anđehit đơn chức Hoạt động 4 a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 t0  GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O AgNO3/NH3, đun nóng. Hs quan sát hiện tượng, giải CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + NH4NO3 thích và viết PTHH của phản ứng. amoni gluconat b) Khử glucozơ bằng hiđro CH2OH[CHOH]4CHO + H2.  HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2.  GV giới thiệu phản ứng lên men. 3. Phản ứng lên men C6H12O6. Hoạt động 5  HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp.  HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của glucozơ. Hoạt động 6  HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.. enzim. 30-350C. Ni, t0. CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol. 2C2H5OH + 2CO2. IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế * Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim. * Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc. 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ. V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ * CTCT dạng mạch hở 6. 5. 4. 3. 2. 1. CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH. Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH * Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có  HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất lí vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như học, hoá học đặc trưng của fructozơ. dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.  GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ * Tính chất hoá học: tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ. mặc dù không có nhóm chức anđehit. - Phản ứng cộng H2 CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H2. Ni, t0. CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol. Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. H HO H H. CHO OH H OH OH CH2OH. glucozô. OH-. CH OH CH2OH C OH C O OH HO H HO H H OH H OH H OH H OH CH2OH CH2OH enñiol. Fructozô. OH-. 1 Glucozô. fructozô. V. CỦNG CỐ: 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Metyl -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. 2. a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ? b) Hãy cho biết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ? c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ? VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1,3,4,5,6 trang 25 (SGK). 2. Xem trước bài SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tiết 8, 9 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Ngày soạn: 26/08/2011 I. MỤC TIÊU A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng . Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;  Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 2. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. 2. Kiểm tra bài cũ: T8: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó. T9: Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – SACCAROZƠ Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong Hoạt động 1 nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ  HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí, cải đường, hoa thốt nốt. trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ. 1. Tính chất vật lí (sgk) - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. Hoạt động 2 2. Công thức cấu tạo - Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không  HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác định CTCT làm mất màu nước Br2  phân tử saccarozơ không của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí có nhóm –CHO. nghiệm nào ? - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa  HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của glucozơ và fructozơ). Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo đó. tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.  Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol. Hoạt động 3 3. Tính chất hoá học  HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng phản ứng a. Phản ứng với Cu(OH)2 Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. đồng saccarat màu xanh lam. Giải thích hiện tượng trên. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu + 2H2O  HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng b. Phản ứng thuỷ phân H+, t0 thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện của phản C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 glucozô fructozô ứng này. 4. Sản xuất và ứng dụng Hoạt động 4 a. Sản xuất saccarozơ  HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn của quá Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt trình sản xuất đường saccarozơ. *GV liên hệ với quy trình sản xuất đường ở nhà máy * Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây đường từ đó giáo dục HS cách bảo quản đường, đảm mía(sgk) bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường b. Ứng dụng(sgk)  HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của - Là thực phẩm quan trọng cho người. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là saccarozơ. nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Tiết 9: Hoạt động 1 II – TINH BỘT  GV cho HS quan sát mẫu tinh bột. 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô định Tiết 8:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột. Hoạt động 2  HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của tinh bột.. * GV giáo dục cho HS ý thức biết trồng và bảo vệ cây xanh. 1. hình, màu trắng, không tan trong nước lanh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột. 2. Cấu tạo phân tử * Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau. CTPT : (C6H10O5)n * Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: - Amilozơ: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối lớn (~200.000). - Amilopectin: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh. * Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. CO2. H2O, as. dieäp luïc. C6H12O6 glucozô. (C6H10O5)n tinh boät. Hoạt động 3 3. Tính chất hoá học  HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra a. Phản ứng thuỷ phân H+, t0 phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 ứng.  GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dịch I2. b. Phản ứng màu với iot Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh.  HS quan sát hiện tượng, nhận xét. → nhận biết hồ tinh bột  GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh a\màu xanh. bột hấp thụ iot cho màu xanh tím. Hoạt động 4 4. Ứng dụng(sgk)  HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số động vật. bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất người. bánh kẹo và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. III – XENLULOZƠ Hoạt động 5 1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên(sgk)  GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn. - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi  HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3. xenlulozơ. - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. 2. Cấu tạo phân tử Hoạt động 6 - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc  HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch của phân tử xenlulozơ ?  GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ. - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, và khác nhau về mặt cấu tạo ? mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH. (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n Hoạt động 7 3. Tính chất hoá học  HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản a. Phản ứng thuỷ phân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng.  GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa chức.  HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những ứng dụng của xenlulozơ.  GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như: chiến thắng Bạch Đằng,… GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng tre, gỗ…. (C6H10O5)n + nH2O. H+, t0. 1. nC6H12O6. b. Phản ứng với axit nitric [C6H7O2(OH)3] + 3HNO3. H2SO4 ñaëc. t0. [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O. 4. Ứng dụng(sgk) - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ, …) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy. - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.. V. CỦNG CỐ: 1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ? 2. Tính chất hoá học của saccarozơ ? 3. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ? 4. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau : Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic Gọi tên các phản ứng. 5. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột. 6. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 của xenlulozơ trong sợi gai là 5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C6H10O5) trong mỗi loại xenlulozơ nêu trên. VI. DẶN DÒ *. Bài tập về nhà: T8: Làm bài tập 6/34(sgk) T9 : Làm bài tập 1 đến 5/34 trong SGK. 2. Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài tập theo bảng sau: Hợp chất cacbohiđrat CTPT Đặc điểm cấu tạo Tính chất hoá học. Monosaccarit Glucozơ Fructozơ. Đisaccarit Saccarozơ. Polisaccarit Tinhbột Xenlulozơ. * Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết 10 :. LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT. Ngày saọn: 01/09/2011. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình. - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập. - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. - HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn. - Một số bài tập hoá học trong SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.. 1. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt.  GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không tự giải quyết được.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau đây: a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột Hoạt động 2 Bài 3: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có  HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%. vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng Đáp án 666,67kg glucozơ thu được. Hoạt động 3 Bài 4: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ  HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ. phân:  Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương trình a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột. b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại là phản ứng tính khối lượng các chất có liên quan. tạp chất trơ. c) 1 kg saccarozơ. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đáp số a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg Hoạt động 4 Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một cacbohiđrat  Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của bài toán thu được 13,44 lít CO2 (đkc) và 9g H2O. a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại xác định CTPT hợp chất hữu cơ. cacbohiđrat đã học.  Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd đó. AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%. Đáp án a) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là (C6H10O5)n, X là polisaccarit. b) mAg = 17,28g V. CỦNG CỐ 1. Xenlulozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat B. gluxit C. polisaccarit D. đisaccarit 2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị m là: A. 75 B. 65 C. 8 D. 55 3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng. Để có được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit HNO3 (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là: A. 30 B. 21 C. 42 D. 10 4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là: A. glucozơ, ancol etylic  B. mantozơ, glucozơ C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic 5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là A. benzen B. ete C. etanol D. nước Svayde VI. DẶN DÒ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. 1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK. 2. Xem trước bài nội dung của bài thực hành: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ GLUXIT * Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tiết 11 Ngày soạn: 01/09/2011. Bài 8 : THỰC HÀNH. ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :  Điều chế etyl axetat.  Phản ứng xà phòng hoá chất béo.  Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.  Phản ứng của hồ tinh bột với iot. Kĩ năng  Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.  Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học, rút ra nhận xét.  Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm  Điều chế este;  Xà phòng hóa chất béo, glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH và tinh bột tác dụng với I2. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt. 2. Hoá chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO 4 5%; glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá. III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1  GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành.  GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá. Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.  GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của este điều chế được. Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá.  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.  GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo.  Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Hoạt động 4 Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. Hoạt động 5 - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học, viết bản tường trình. - Qua việc thu dọn dụng cụ hóa chất GV giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. 1. V. DẶN DÒ: * Viết bài tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: Mẫu báo cáo thí nghiệm: Họ và tên học sinh:. TT. TÊN TN. Tên bài th ực hành:. CÁCH TIẾN HÀNH TN. HIỆN TƯỢNG. GIẢI THÍCH. 1 2 3 * Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết. * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……. KIỂM TRA 1 TI ẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở 2 chương 1 và 2 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 1 và 2 GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận. MA TRẬN KHÔNG GHI CHUẨN Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Nhận biết TN. 1. Este 2. Lipit 3. Glucozơ, fructozơ 4. Saccarozơ. TL. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng TN. TL. Vận dụng ở mức cao hơn TN TL. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 5. Tinh bột và xenlulozơ 6. Tổng hợp kiến thức. 1. Tổng số câu Tổng số điểm. II. TIẾN HNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra: (6 mã đề) * Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN Tiết 13 AMIN Ngày soạn: 06/09/2011 I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được: - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. Kĩ năng - Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. - Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học. - Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho. B. Trọng tâm  Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)  Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm . II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và một số amin như bên và yêu cầu HS so sánh CTCT của amoniac với amin.  HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và amin.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP 1. Khái niệm, phân loại a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin. Thí dụ NH3 CH3NH2.  GV giới thiệu cách tính bậc của amin và yêu cầu HS xác định bậc của các amin trên.. amoniac metylamin. NH2. C6H5-NH2 CH3-NH-CH3 phenylamin. ñimetylamin. xiclohexylamin. BI. B II. BI. BI. * Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.  HS nghiên cứu SGK để biết được các loại đồng * Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị phân của amin. trí nhóm chức và về bậc của amin.  GV lấy một số thí dụ bên và yêu cầu HS xác định Thí dụ: loại đồng phân của amin. CH3 CH2 CH2 CH2 NH2 CH3 CH CH2 NH2 CH3. Đồng phân về mạch cacbon. CH3 CH2 CH2 NH2 Đồng phân về vị trí nhóm chức CH3 CH CH3 NH2 CH3 CH2 NH2 Đồng phân về bậc của amin CH3 NH CH3.  HS nghiên cứu SGK để biết cách gọi tên amin.  HS vận dụng gọi tên các amin bên.. b. Phân loại * Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH3NH2, C2H5NH2,…, amin thơm như C6H5NH2, CH3C6H4NH2,… * Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc 2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế. Thí dụ: SGK.  HS nghiên cứu SGK vàcho biết tính chất vật lí của amin.. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong.  HS nghiên cứu SGK để biết được cách phân loại amin thông dụng nhất..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  GV lưu ý HS là các amin đều rất độc, thí dụ nicotin có trong thành phần của thuốc lá. Qua đó giáo dục cho HS tác hại của việc hút thuốc lá, ảnh hưởng của khói thuốc đến môi trường sống. 2. nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước. - Các amin đều rất độc.. V. CỦNG CỐ: 1. Khái niệm về amin. Bậc của amin. Tên gọi của amin. 2. Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C4H11N. Gọi tên. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2. Xem trước phần còn lại của bài AMIN * Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 14 Bài 9 : AMIN (tiết 2) Ngày soạn: 15/08/11 Ngày 06/09/2011 I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được: - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. Kĩ năng - Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. - Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học. - Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho. B. Trọng tâm  Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)  Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm . II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết tất cả các đồng phân của amin C3H9N. Chỉ rõ bậc của các amin và gọi tên. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  GV ? Phân tử amin và amoniac có điểm gì giống. NỘI DUNG KIẾN THỨC III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Cấu tạo phân tử - Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra với.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. nhau về mặt cấu tạo ? nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II, bậc III.  HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo R-NH2 R NH R1 R N R1 của phân tử amin. R2 Baäc I. Hoạt động 2  GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau để HS quan sát: - Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm nước lên miệng lọ đựng CH3NH2. - Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2.  HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.  HS nghiên cứu SGK so sánh tính bazơ của CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích nguyên nhân.. Hoạt động 3  GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt dung dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin.  HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng.. Baäc II. Baäc III. - Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ. Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon. 2. Tính chất hoá học a. Tính bazơ * Tác dụng với axit C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl− anilin phenylamoni clorua Nhận xét: - Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin,…có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein, có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl. - Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein vì tính bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol). Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin :NH2. + 3Br2. H2O. Br. NH2. Br + 3HBr. Br. (2,4,6-tribromanilin).  Nhận biết anilin V. CỦNG CỐ: 1. Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy A. amoniac < etylamin < phenylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin C. phenylamin < amoniac < etylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac 2. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ? A. Nhận biết bằng mùi. B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc. 3. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây: a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1,2,3,5,6 trang 44 (SGK). 2. Xem trước bài AMINOAXIT * Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 15 Ngày soạn:10/092011 I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức. Bài 10: AMINO AXIT.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit. Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của  và - amino axit). Kĩ năng - Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit. - Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit  Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của  và - amino axit. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hệ thống các câu hỏi của bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br 2. Chất nào phản ứng được với anilin. Viết PTHH của phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM Hoạt động 1 1. Khái niệm  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định Thí dụ: CH3 CH COOH H2N CH2[CH2]3 CH COOH nghĩa về hợp chất amino axit. Cho thí dụ. NH2 alanin.  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ.. Hoạt động 2  GV viết CTCT của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.  GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực.  GV thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc trưng của amino axit.  GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em hãy cho biết amino axit có thể thể hiện những tính chất. NH2 lysin. Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). CTTQ: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1) 2. Danh pháp - Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số hoặc chữ cái Hi Lạp (, …) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ thống - Các -amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng. * Tên gọi của một số amino axit (SGK) II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực. H2N-CH2-COOH dạng phân tử. +. H3N-CH2-COOion lưỡng cực.  Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi đun nóng). 2. Tính chất hoá học Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. gì ?  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa glyxin với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.. ngưng. a. Tính chất lưỡng tính.  GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm COOH và NH2 trong mỗi amino axit sẽ cho môi trường nhất định.  GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin.  HS nhận xét hiện tượng, viết phương trình điện li và giải thích.. b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit - Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.. +. HOOC-CH2-NH3ClH2N-CH2-COONa + H2O. HOOC-CH2-NH2 + HCl H2N-CH2-COOH + NaOH. H2N CH2 COOH. +. H3N-CH2-COO-. - Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng -. OOC-CH2CH2CHCOO+ NH3. HOOC-CH2CH2CHCOOH NH2. - Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh..  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng este hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl). -. H3N[CH2]4 CH COO- + OH +NH 3. H2N[CH2]4CH COOH + H2O NH2. c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoá H2N-CH2-COOH + C2H5OH. HCl khí. H2N-CH2-COOC2H5 + H2O. Thực ra este hình thành dưới dạng muối. H2N-CH2-COOC2H5 +HCl → Cl  H 3 N  CH 2 COOC2 H 5. d. Phản ứng trùng ngưng  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện để các amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit.  GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản ứng này. Viết PTHH trùng ngưng -aminocaproic Hoạt động 3  HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng của aminoaxit. GV gióa dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể, cách sử dụng bột ngọt hợp lí…. ...+ H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH + .... ... NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO ... + nH2O. hay nH2N-[CH 2]5COOH. t0. axit -aminocaproic. (NH. [CH2]5 CO )n + nH2O. policaproamit. III – ỨNG DỤNG(sgk) - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic) và 7aminoheptanoic (-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…. V. CỦNG CỐ 1. Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 2. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ? A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK). 2. Xem trước bài PEPTIT VÀ PROTEIN * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 10/9/2011 Tiết 16, 17 I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng. Bài 11:. t0. PEPTIT VÀ PROTEIN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân) - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống - Khái niệm enzim và axit nucleic. Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein  Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I – PEPTIT Hoạt động 1 1. Khái niệm  HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về * Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. peptit. * Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa 2 đơn  GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong công vị  - aminoaxit. Nhóm – CO – NH – giữa hai đơn thức sau: lieân keát peptit vị  - aminoaxit được gọi là nhóm peptit lieân keát peptit. ... NH CH C N CH C ... R1 O H R2 O. ... NH CH C N CH C ... R1 O H R2 O. * Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.  GV ghi công thức của amino axit và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu N và đầu C.  GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit qua nghiên cứu SGK..  HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân mạch peptit gồm 3 gốc -amino axit.. Thí duï: H2N CH2CO NH CH COOH CH3 đầu N đầu C. * Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc -amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit. * CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng. Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala. 2. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân ...H2N CH CO NH CH CO NH CH CO R1 R2 R3 H+ hoặc OH-.  HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng CuSO4 tác dụng với các peptit trong môi trường OH−. Giải thích hiện tượng. GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận ra peptit được áp dụng trong các bài tập nhận biết.. ...NH CHCOOH + (n - 1)H2O Rn. H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + ... + H2NCHCOOH R1 R2 R3 Rn. b. Phản ứng màu biure Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Hoạt động 2  HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về protein.  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết các loại protein và đặc điểm của các loại protein..  HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein.. ... NH CH C N CH C NH CH C ... hay R1 O H R2 O R3 O. Hoạt động 3  GV biểu diễn thí nghiệm về sự hoà tan và đông tụ của lòng trắng trứng.  HS quan sát hiện tượng, nhận xét.  GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc trưng của protein.. 2. II – PROTEIN 1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu. * Phân loại: * Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit. Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,… * Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”. Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,… 2. Cấu tạo phân tử Được tạo nên bởi nhiều gốc -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit. NH CH C Ri O. (n ≥ 50) 3. Tính chất a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng. Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. - Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein. b. Tính chất hoá học - Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim Protein → chuỗi polipeptit → -amino axit - Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím.  HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất hoá học đặc trưng của protein.  GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu biure. HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.  GV ?: Vì sao protein có tính chất hoá học tương tự peptit.  HS nghiên cứu SGK để biết được tầm quan trọng 4. Vai trò của protein đối với sự sống (SGK) của protein. Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng của protein đối với sự sống từ đó biết gìn giữ, bảo vệ các nguồn protein phù hợp. V. CỦNG CỐ 1. Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử tripeptit ? Viết CTCT và gọi tên các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2−CH(NH2)−COOH, viết tắt là Phe) 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N−CH2−CONH−CH2CONH−CH2COOH B. H2N−CH2CONH−CH(CH3)−COOH C. H2N−CH2CH2−CONH−CH2CH2COOH D. H2N−CH2CH2CONH−CH2COOH 3. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng ? A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. HNO3 4. Phân biệt các khái niệm: a) Peptit và protein b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản. 5. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt). VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1 đến 6 trang 55 (SGK).. n.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. 2. HS về nhà giải quyết bài tập sau: Chất Vấn đề Công thức chung. Amin bậc 1 NH2. RNH2. Amino axit. Protein. R CH COOH NH2. ... HN CH CO NH CH CO ... R1 R2. Tính chất hoá học + HCl + NaOH + R’OH/khí HCl + Br2 (dd)/H2O Trùng ngưng Phản ứng biure + Cu(OH)2 3. Xem trước bài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 10/09/2011 Tiết 18. Bài 12: LUYỆN. TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và protein. 2. Kĩ năng: - Làm bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng trong chương. - Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit. - Giải các bài tập hoá học phần amin, amino axit và protein. 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Bảng tổng kết một số hợp chất quan trọng của amin, amino axit. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các khái niệm: a) Peptit và protein b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản. 3. Bài mới: Hoạt động 1: HS hoàn thành bài tập về nhà ở tiết trước Chất Vấn đề Công thức chung. Amin bậc 1 RNH2. NH2. Amino axit. Protein. R CH COOH NH2. ... HN CH CO NH CH CO ... R1 R2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. Tính chất hoá học + HCl + NaOH + R’OH/khí HCl + Br2 (dd)/H2O Trùng ngưng Phản ứng biure + Cu(OH)2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 2  HS 1 chọn đáp án phù hợp.  HS 2 nhận xét về đáp án HS 1 chọn.  GV nhận xét kết quả.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hoá xanh ? A. CH3CH2CH2NH2 B. H2N−CH2−COOH C. C6H5NH2 D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOH Bài 2: C2H5NH2 tan trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ? A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. Quỳ tím Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng giữa tirozin. Hoạt động 3  GV ?: tirozin thuộc loại hợp chất gì ?  HS vận dụng các kiến thức đã học về amino axit để hoàn thành PTHH của phản ứng.. HO. CH2 CH COOH NH2. Với các chất sau đây: a) HCl b) Nước brom c) NaOH d) CH3OH/HCl (hơi bão hoà) Giải a) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH b) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 → HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBr c) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O d) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + CH3OH. Hoạt động 4.  HS dựa trên tính chất hoá học đặc trưng của các chất để giải quyết bài tập.. b.. HCl bão hoà. HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O Bài 4: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm chất sau: a) CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, C3H5(OH)3, CH3CHO Giải. a. Quỳ tím. CH3NH2 Xanh (1). Dd HCl. khói trắng. H2N-CH2-COOH − (nhận ra glyxin) CH3NH+3. + OH-. CH3COONa Xanh (2) −. (1) CH3NH2 + H2O (2) CH3COO + H2O CH3COOH + OH CH3 CH COOH CH2 CH CH2 C6H5NH2 NH2 OH OH OH. Cu(OH)2, lắc nhẹ, t0 − − Dd trong suốt màu xanh lam (1) Dung dịch Br2 ↓ trắng (3) − (1): 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O t0 (2): CH3CHO + 2Cu(OH)2   CH3COOH + Cu2O + 2H2O. CH3CHO ↓ đỏ gạch (2).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. (3): C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3(NH2) + 3HBr Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa Hoạt động 5 đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau phản  GV dẫn dắt HS giải quyết bài toán. ứng đem cô cạn thì thu được 1,815g muối. Nếu trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì  HS tự giải quyết dưới sự hướng dẫn của GV. thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1:1. a) Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại - amino axit b) Viết CTCT các đồng phân có thể của A vàgọi tên chúng theo danh pháp thế, khi - thay đổi vị trí nhóm amino. - thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí . Giải a) CTCT của A CH3 CH2 CH2 CH2 CH2 CH COOH NH2. b) Thay đổi vị trí nhóm amino 7. 6. 5. 4. 3. 2. 1. CH3 CH2 CH2 CH2 CH CH2 COOH NH2 axit 3-aminoheptanoic. V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG 4:. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. Tiết 19 Ngày soạn: 15/09/2011. Bài 13 :. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). Kĩ năng - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại. - Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng. - Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học)  Tính chất hóa học : phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, cộng mạch...  Phương pháp điều chế: trùng hợp và trùng ngưng II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau: CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Hoạt động 1  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về polime.  HS cho thí dụ. Giải thích các khái niệm như: hệ số polime hoá, monome.  HS đọc SGK và cho biết cách gọi tên polime. Vận dụng vào một số thí dụ cụ thể. (Viết PTHH, chỉ rõ monome, hệ số trùng hợp).. 3. I – KHÁI NIỆM: Polime là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên.. Thí duï: polietilen ( CH2 CH2 )n, nilon-6 ( NH [CH2]5 CO )n. - n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá. - Các phân tử như CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH: monome * Tên gọi: Ghép từ poli trước tên monome. Nếu tên của monome gồm hai cụm từ trở lên thì được đặt trong dấu ngoặc đơn. Thí dụ:. polietilen ( CH2 CH2 )n ; poli(vinyl clorua) ( CH2 CHCl )n. * Một số polime có tên riêng: Thí dụ: Teflon: Nilon-6:. CF2 CF2 n NH [CH2]5 CO n. Xenlulozơ: (C6H10O5)n Hoạt động 2 II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC  HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu trúc  Mạch không phân nhánh: amilozơ, xenlulozơ,… phân tử polime. Cho thí dụ.  Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,…  GV sử dụng mô hình các kiểu mạch polime để  Mạng không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit,… minh hoạ cho HS. oooooooooooo ooooo oooo o o o o oo o o o o o o o oo o ooooo b) ooooooooooooo o oo oooooo o o o ooo o o o o oo o o o o o o o o o o c) oooooooooo oo ooooooo oo ooooooooooooooooooo oo o ooo o ooooooo oooooo o ooooooooooooooooooooooooooooooooooooo. a) ooooooooooooooo. a) maïng khoâng phaân nhaùnh b) maïng phaân nhaùnh c) maïng khoâng gian. Hoạt động 3  HS nghiên cứu SGK và cho biết một số tính chất vật lí của polime.  GV lấy một số tác dụng về các sản phẩm polime trong đời sống và sản xuất để chứng minh thêm cho tính chất vật lí của các sản phẩm polime.. III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy, khi đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.. V. CỦNG CỐ: Hệ số polime hoá là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hoá được không ? Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1, 6 trang 64 (SGK). 2. Xem trước phần còn lại của bài bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 15/09/2011 Tiết 20 I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được:. Bài 13 :. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 3. - Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). Kĩ năng - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại. - Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng. - Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học)  Phương pháp điều chế: trùng hợp và trùng ngưng II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hệ số polime hoá là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hoá được không ? Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ 1. Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).  Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CHCH2,…) hoặc là vòng kém bền có thể mở ra như:. Hoạt động 1  HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng hợp ?  GV ?: Qua một số phản ứng trùng hợp mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng hợp thì về đặc điểm CH2 CH2 C O cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ? CH2 CH2, H2C  GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy O CH2 CH2 NH,... đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh. Thí dụ: nCH2 CH Cl. xt, t0, p. vinyl clorua. CH2 CH2 C O H2C CH2 CH2 NH. CH2 CH Cl n. poli(vinyl clorua) t0, xt. caprolactam. NH[CH2]5CO n capron. 2. Phản ứng trùng ngưng  HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng ngưng ?  GV ?: Qua một số phản ứng trùng ngưng mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng ngưng thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ?  GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh.  HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng quan trọng của các polime. GV giáo dục HS ý thức thu gom phế liệu, rác thải từ các đò vật bằng polime. nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OH. t0. CO C6H4-CO OC2H4 O n + 2nH2O.  Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O).  Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. VI – ỨNG DỤNG: Vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 3. V. CỦNG CỐ 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ? A. Poli(vinyl clorua)  B. Polisaccarit C. Protein D. Nilon-6,6 2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ? A. Nilon-6,6  B. Polistiren C. Poli(vinyl clorua) D. Polipropilen 3. Từ các sản phẩm hoá dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng đẻ sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết). VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2 → 5 trang 64 (SGK). 2. Xem trước bài VẬT LIỆU POLIME * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 15/09/2011 Tiết 21. Bài 14:. VẬT LIỆU POLIME (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. Kĩ năng - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. B. Trọng tâm  Thành phần chính và cách sản xuất của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp II. CHUẨN BỊ: - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,… - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ  GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh (không khí, nước, khí thải,…) kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này nagỳ càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các gải pháp là điều chế vật liệu polime.  Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit. Thế nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu SGK..  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PE.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – CHẤT DẺO 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo. - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau. Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và các chất phụ gia khác. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),… 2. Một số polime dùng làm chất dẻo a) Polietilen (PE):. CH2 CH2 n.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 3.  HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch của PE, đặc điểm của PE. không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng b) Poli (vinyl clorua) (PVC): CH2 CH hợp PVC. Cl n  HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với của PVC, đặc điểm của PVC. axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng CH3 hợp PMM. c) Poli (metyl metacylat) : CH2 C  HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng COOCH3 n của PMM, đặc điểm của PMM. Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat. d) Poli (phenol fomanñehit). (PPF).  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit hợp PPF.  HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng - Sơ đồ điều chế nhựa novolac: OH OH OH của PPF, đặc điểm của PPF. n. +nCH2O. n. + 0 CH2OH H , 75 C -nH2O. ancol o-hiñroxibenzylic. Hoạt động 2  HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ, các đặc điểm tơ..  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các loại tơ và đặc điểm của nó.. CH2. n. nhựa novolac. II – TƠ 1. Khái niệm - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. 2. Phân loại a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm. b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học) - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,…) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,… 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a) Tơ nilon-6,6.  HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng nH N CH ] NH + nHOOC-[CH ] -COOH t0 2 2 6 2 2 4 hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của loại tơ NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO n + 2nH2O này. poli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6. - Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… b) Tơ nitron (hay olon)  HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc điểm của loại tơ này.. n CH2 CH CN acrilonitrin. RCOOR', t0. CH2 CH CN n poliacrilonitrin.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 3. - Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. - Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét. V. CỦNG CỐ: 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ? A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác. C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime.  D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác. 2. Tơ nilon-6,6 thuộc loại A. tơ nhân tạo B. tơ bán tổng hợp C. tơ thiên nhiên D. tơ tổng hợp 3. Tơ visco không thuộc loại A. tơ hoá học B. tơ tổng hợp C. tơ bán tổng hợp D. tơ nhân tạo 4. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch A. CH3COOH trong môi trường axit. B. CH3CHO trong môi trường axit. C. HCOOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit.  5. Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 6. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ? A. Đất sét nhào với nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào với nước là chất dẻo. B. Thạch cao nhào với nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo. C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền đối với nhiệt; vậy đó không phải là chất dẻo. D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2, 4 trang 72 SGK 2. Xem trước phần còn lại của bài VẬT LIỆU POLIME. * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 20/09/2011 Tiết 22. Bài 14:. VẬT LIỆU POLIME. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. Kĩ năng - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. B. Trọng tâm  Thành phần chính và cách sản xuất của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp II. CHUẨN BỊ: - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,… - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 3. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao su, phân loại cao su.  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của sao su thiên nhiên.. NỘI DUNG KIẾN THỨC III – CAO SU 1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi. 2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. a) Cao su thiên nhiên  Cấu tạo: 0 Cao su thieân nhieân 250-300 C. isopren.  Cao su thiên nhiên là polime của isopren: CH2 C CH CH2 n CH3.  HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất của cao su thiên nhiên và tính chất của nó.  GV liên hệ nước ta do điều kiện đất đai và khí hậu rất thuận tiện cho việc trồng cây sao su, cây công nghiệp có giá trị cao.. n~ ~ 1.500 - 15.000.  Tính chất và ứng dụng - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton,…nhưng tan trong xăng, benzen. - Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử có chứa liên kết đôi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà tan trong các dung môi hơn so với cao su thường. - Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới. 0. ,t  nS  .  HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa cao su tổng hợp.  HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna và cho biết những đặc điểm của loại cao su này.  HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna-S và buna-N và cho biết những đặc điểm của loại cao su này.. b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp.  Cao su buna nCH2 CH CH CH2 buta-1,3-ñien. Na. CH2 CH CH CH2 n. 0. t , xt. polibuta-1,3-ñien. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.  Cao su buna-S và buna-N t0. nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 xt C6H5 buta-1,3-ñien stiren t0,p. nCH2 CH CH CH2 + nCH2 CH xt CN buta-1,3-ñien acrilonitrin. CH2 CH CH CH2 CH CH2 n C6H5 cao su buna-S CH2 CH CH CH2 CH CH2 n CN cao su buna-N. IV – KEO DÁN TỔNG HỢP(sgk)  HS đọc thêm sgk V. CỦNG CỐ 1. Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng ? A. Cao su là những polime có tính đàn hồi. B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime. C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 3. 2. Tơ tằm và nilon-6,6 đều A. có cùng phân tử khối. B. thuộc loại tơ tổng hợp. C. thuộc loại tơ thiện nhiên. D. chứa các loại nguyên tố giống nhau trong phân tử. 3. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30.000, của sao su tự nhiên là 105.000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong CTPT mỗi loại polime trên. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1, 3, 5, 6 trang 72-73 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. * Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/09/2011 Tiết 23 Bài 15: LUYỆN. TẬP: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime. - Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polime. 2. Kĩ năng: - So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều chế polime (định nghĩa, sản phẩm, điều kiện). - Giải các bài tập về hợp chất polime. 3. Thái độ: HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản xuất và biết áp dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: Hệ thống câu hỏi về lí thuyết và chọn các bài tập tiêu biểu cho bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp PVC, PVA từ etilen. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  HS căn cứ vào các kiến thức đã học về polime và vật liệu polime để chọn đáp án phù hợp.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền gọi là monome.  C. Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp. D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng. Bài 2: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ? A. Tơ visco, tơ tằm, sao su buna, keo dán gỗ. B. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh.  C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ. D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat. Bài 3: Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau: a) .... CH2 CH CH2 CH Cl Cl. .... b) ... CF CF CF CF ... 2 2 2 2 c) CH C CH CH 2. CH3. 2. n.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. d). Hoạt động 2  HS phân tích đặc điểm cấu tạo của mỗi polime để tìm ra công thức của monome tương ứng.  HS viết CTCT của các monome. GV quan sát HS làm và hướng dẫn.. NH [CH2]6 CO. Hoạt động 4  HS viết PTHH của các phản ứng.  GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.. n. e). CO. COOCH2. g). NH [CH2]6 NH CO [CH2]4 CO. CH2 O. n. n. Giải a) CH2=CH−Cl c) CH2=C(CH3)−CH=CH2 e) HOOC. b) CF2=CF2 d) H2N-[CH2]6-COOH. COOH g) H2N-[CH2]6-NH2. HOCH2. Hoạt động 3  GV ?: Em hãy cho biết thành phần nguyên tố của da thật và da giả khác nhau như thế nào ?  GV giới thiệu cách phân biệt.. 3. CH2OH. HOOC-[CH2]4COOH. Câu 4: Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau: a) PVC (làm giả da) và da thật. b) Tơ tằm và tơ axetat. Giải Trong cả hai trường hợp (a), (b), lấy một ít mẫu đốt, nếu có mùi khét đó là da thật hoặc tơ tằm. Câu 5: a) Viết các PTHH của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau: - Stiren → polistiren - Axit -aminoenantoic (H2N-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon-7) b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả 2 quá trình điều chế là 90%. Giải a) PTHH CH CH2. CH CH2 0. t , p, xt n. n H2N-[CH2]6-COOH. xt, t0. (1). NH [CH2]6 CO. n. + nH2O. b) Khối lượng monome mỗi loại Theo (1), muốn điều chế 1 tấn polistiren cần 1.100 1,11 90 (tấn) stiren (H = 90%) Theo (2), 145 tấn H2N-[CH2]-COOH điều chế 127 tấn polime. 145 1,14 (taán) 127 H2N[CH2]6COOH = m Vì H=90%→mH2N[CH2]6COOH thực tế =1,14. 100 1,27 (taán) 90 V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Xem trước bài thực hành MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME.. * Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. ………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 01/10/2011 Tiết 24. 3. Bài 16: THỰC. HÀNH MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :  Phản ứng đông tụ của protein : đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của axit, kiềm với lòng trắng trứng.  Phản ứng màu : lòng trắng trứng với HNO3.  Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ.  Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp. Kĩ năng  Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.  Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.  Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm  Sự đông tụ và phản ứng biure của protein;  Tính chất vật lí và một số phản ứng hóa học của vật liệu polime. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, kẹp sắt (hoặc panh sắt). 2. Hoá chất: Dung dịch protein (lòng trắng trứng) 10%, dung dịch NaOH 30%, CuSO 4 2%, AgNO3 1%, HNO3 20%, mẫu nhỏ PVC, PE, sợi len, sợi xenlulozơ (hoặc sợi bông). Dụng cụ, hoá chất đủ cho HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm hoặc cá nhân. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1. Công việc đầu buổi thực hành.  GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những lưu ý trong buổi thực hành, nhấn mạnh yêu cầu an toàn trong khi làm thí nghiệm với dd axit, dd xút. - Ôn tập một số kiến thức cơ bản về protein và polime. - Hướng dẫn một số thao tác như dùng kẹp sắt (hoặc panh sắt) kẹp các mẫu PE, PVC, sợi tơ gần ngọn lửa đèn cồn, quan sát hiện tượng. Sau đó mới đốt các vật liệu trên để quan sát.  HS: Theo dõi, lắng nghe. Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: Sự đông tụ của protein khi đun nóng  HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK.  GV: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm, quan sát sự đông tụ của protein khi đun nóng. Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure  HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK.  GV: Hướng dẫn HS giải thích..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Cu(OH)2 tạo thành theo phản ứng: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Có phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit −CO−NH− tạo sản phẩm màu tím. Hoạt động 4 Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu  HS: Tiến hành thí nghiệm với từng vật liệu polime. polime khi đun nóng - Hơ nóng gần ngọn lửa đèn cồn: PE, PVC, sợi xenlulozơ. - Đốt các vật liệu trên ngọn lửa. Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.  GV: Theo dõi, hướng dẫn HS quan sát để phân biệt hiện tượng khi hơ nóng các vật liệu gần ngọn lửa đèn cồn và khi đốt cháy các vật liệu đó. Từ đó có nhận xét chính xác về các hiện tượng xảy ra. Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành.  GV: Nhận xét, đánh giá về tiết thực hành.  HS: Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN. Giáo dục HS ý thức sử lí chất thải sau thí nghiệm Viết tường trình theo mẫu sau.. 3. V. CỦNG CỐ: VI. DẶN DÒ: 1. Viết bản tường trình thí nghiệm 1,2,3 theo mẫu sau: 2. Tiết sau kiểm tra . * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 10/10/11 Tiết 25 :. KIỂM TRA 1 TI ẾT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở 2 chương 3 và 4 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 3 và 4 GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận : Biết. Câu hỏi KQ. TL. Hiểu KQ. TL. Vận dụng KQ. TL. 1. Tính chất của amin, amino axit. 3. 3. 2. Tính chất của, protein, polime. 7. 2. 9. 3. Tên gọi, điều chế. 2. 2. 4. 4. Nhận biết. 2. 2. 5. Bài tập tính toán Tổng. II. TIẾN HNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra:. 12. 9. 2. Tổng 8. 7. 7. 9. 30.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Ngày soạn: 01/10/11 CHƯƠNG 5: Tiết 26 Bài 17 :. 4. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, một số mạng tinh thể phổ biến, liên kết kim loại. Kĩ năng - So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị. - Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra được nhận xét. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại và cấu tạo mạng tinh thể kim loại II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính nguyên tử) của các nguyên tố thuộc chu kì 2. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al. Xác định số electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ? 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN  GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác HOÀN - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA, IIIA (trừ B) và một phần định vị trí của các nguyên tố kim loại trong của các nhóm IVA, VA, VIA. bảng tuần hoàn.  GV gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị trí của - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). - Họ lantan và actini. các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI Hoạt động 2 1. Cấu tạo nguyên tử  GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của các - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít nguyên tố kim loại: Na, Mg, Al và các nguyên electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e). Thí dụ: tố phi kim P, S, Cl. So sánh số electron ở lớp Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: [Ne]3s23p1 ngoài cùng của các nguyên tử kim loại và phi - Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kim trên. Nhận xét và rút ra kết luận.  GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và yêu cầu HS với các nguyên tử của nguyên tố phi kim. rút ra nhận xét về sự biến thiên của điện tích hạt Thí dụ: nhân và bán kính nguyên tử. 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 4. 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099 Hoạt động 3  GV thông báo về cấu tạo của đơn chất kim loại..  GV thông báo về liên kết kim loại và yêu cầu HS so sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.. 2. Cấu tạo tinh thể - Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể. 3. Liên kết kim loại Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do.. V. CỦNG CỐ: 1. GV treo bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của 22 nguyên tố phi kim. Từ đó thấy phần còn lại của bảng tuần hoàn là gồm các nguyên tố kim loại. 2. Phân biệt cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo của đơn chất kim loại để thấy trong đơn chất, kim loại có liên kết kim loại. 3. GV dùng các bài tập 3,4,5,6 để củng cố thêm kiến thức cho học sinh VI. DÒtâm diện lậpDẶN phương 1. Bai tập về nhà: 6 → 9 trang 82 (SGK). 2. Xem trước bài phần TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 02/10/11 Tiết 27 Bài 18:. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H + trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối). - Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó. Kĩ năng - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá . - Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại. - Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp. B. Trọng tâm  Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại  Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Liên kết kim loại là gì ? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  GV yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí chung của kim loại (đã học ở năm lớp 9).. 4. 1. Tính chất chung: Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. 2. Giai thích a) Tính dẻo Hoạt động 2 Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng  HS nghiên cứu SGK và giải thích tính dẻo của kim tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không tách rời nhau nhờ những electron tự do loại. chuyển động dính kết chúng với nhau.  GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của kim loại trong cuộc sống là nhờ vào tính dẻo của kim loại. Em hãy kể tên những ứng dụng đó.. b) Tính dẫn điện Hoạt động 3 - Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại,  HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về những electron chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến tính dẫn điện của kim loại. cực dương, tạo thành dòng điện.  GV dẫn dắt HS giải thích nguyên nhân vì sao ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của kim loại càng giảm. - Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động c) Tính dẫn nhiệt Hoạt động 4 - Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng  HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho tính dẫn nhiệt của kim loại. các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại. - Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt. d) Ánh kim Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ Hoạt động 5 hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim  HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim. Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây tính ánh kim của kim loại. nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong  GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác mạng tinh thể kim loại. của kim loại. Không những các electron tự do trong tinh thể kim loại, mà đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể kim loại, bán kính nguyên tử,…cũng ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại.  Ngoài một số tính chất vật lí chung của các kim loại, kim loại còn có một số tính chất vật lí không giống nhau. - Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn nhất Os (22,6g/cm3). - Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao nhất W (34100C). - Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính). V. CỦNG CỐ 1. Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích. 2. Em hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng của các đồ vật đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 4. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1, 8 trang 88, 89 (SGK). 2. Xem trước phần TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 04/10/11 Tiết 28 Bài 18:. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H + trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối). - Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó. Kĩ năng - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá . - Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại. - Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp. B. Trọng tâm  Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại  Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó II. CHUẨN BỊ:  Hoá chất: Kim loại Na, đinh sắt, dây sắt, dây đồng, dây nhôm, hạt kẽm. Dung dịch HCl, H 2SO4 loãng, dung dịch HNO3 loãng.  Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại là gì ? Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung đó. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC  GV ?: Các electron hoá trị dễ tách ra khỏi nguyên - Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của nguyên tố kim loại < bán kính nguyên tử của nguyên tố phi tử kim loại ? Vì sao ? kim.  GV ?: Vậy các electron hoá trị dễ tách ra khỏi - Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân nguyên tử kim loại. Vậy tính chất hoá học chung tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử. của kim loại là gì ?  Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. M → Mn+ + ne 1. Tác dụng với phi kim Hoạt động 2 a) Tác dụng với clo 0 0 +3 -1 t0  GV ?: Fe tác dụng với Cl2 sẽ thu được sản phẩm 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 gì ?  GV biểu diễn thí nghiệm để chứng minh sản phẩm b) Tác dụng với oxi 0 0 +3 -2 t0 tạo thành sau phản ứng trên là muối sắt (III). 2Al + 3O2 2Al2O3  HS viết các PTHH: Al cháy trong khí O2; Hg tác 0 0 t0 +8/3 -2 3Fe + 2O2 Fe3O4 dụng với S; Fe cháy trong khí O2; Fe + S.  HS so sánh số oxi hoá của sắt trong FeCl3, Fe3O4, c) Tác dụng với lưu huỳnh.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 4. FeS và rút ra kết luận về sự nhường electron của sắt. Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại cần đun nóng. 0. Fe. S. Hg +. S. 0.  GV yêu cầu HS viết PTHH của kim loại Fe với dung dịch HCl, nhận xét về số oxi hoá của Fe trong muối thu được.  GV thông báo Cu cũng như các kim loại khác có thể khử N+5 và S+6 trong HNO3 và H2SO4 loãng về các mức oxi hoá thấp hơn.  HS viết các PTHH của phản ứng..  GV thông báo về khả năng phản ứng với nước của các kim loại ở nhiệt độ thường và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa Na và Ca với nước.  GV thông bào một số kim loại tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao như Mg, Fe,…. 0. +. 0. t0. +2 -2. FeS. +2 -2. HgS. 2. Tác dụng với dung dịch axit a) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng… 0. 1. 2. 0. Fe  2 H Cl  FeCl2  H 2  b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) 0. 5. 2. 2. 3 Cu  8 HNO 3 loãng  3 Cu ( NO3 )2  2 NO  4 H 2O 0. 6. 2. 4. Cu  2 H 2 SO 4 dac  Cu SO4  2 SO2  2 H 2O 3. Tác dụng với nước - Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường. - Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại còn lại không khử được H2O. 0. +1. 2Na + 2H2O. +1. 0. 2NaOH + H2.  GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho Fe tác dụng với 4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại mạnh dd CuSO4 ở dạng phân tử và ion thu gọn. Xác định hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. vai trò của các chât trong phản ứng trên. 0 +2 +2 0  HS nêu điều kiện của phản ứng (kim loại mạnh Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu không tác dụng với nước và muối tan). V. CỦNG CỐ: 1. Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại có những tính chất đó ? 2. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân ? A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh C. Bột than D. Nước 3. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 trang 88-89 (SGK). 2. Xem trước nội dung DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 05/10/11 Tiết 29 Bài 18:. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 3). I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H + trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối). - Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 4. - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá . - Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại. - Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp. B. Trọng tâm  Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại  Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó II. CHUẨN BỊ: Hệ thống cu hỏi v bảng dy điện hố của kim loại III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành các PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng sau: Cu + dd AgNO3; Fe + CuSO4. Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC III – ĐÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI Hoạt động 1 1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại  GV thông báo về cặp oxi hoá – khử của kim loại: Ag+ + 1e Ag 2+ Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố Cu + 2e Cu kim loại tạo thành cặp oxi hoá – khử của kim loại. 2+ Fe + 2e Fe  GV ?: Cách viết các cặp oxi hoá – khử của kim [O] [K] loại có điểm gì giống nhau ? Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại. Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe Hoạt động 2 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử  GV lưu ý HS trước khi so sánh tính chất của hai Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag. cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag là phản ứng Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag chỉ xảy ra theo 1 chiều. Kết luận: Tính khử: Cu > Ag  GV dẫn dắt HS so sánh để có được kết quả như Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+ bên. Hoạt động 3: GV giới thiệu dãy điện hoá của kim 3. Dãy điện hoá của kim loại loại và lưu ý HS đây là dãy chứa những cặp oxi hoá – khử thông dụng, ngoài những cặp oxi hoá – khử này ra vẫn còn có những cặp khác. K+ Na+ Mg2+ Al3+. Zn2+. Fe2+. Ni2+. Sn2+. Pb2+. H+ Cu2+. Ag+ Au3+. H2. Ag. Tính oxi hoá của ion kim loại tăng. K. Na. Mg. Al. Zn. Fe. Ni. Sn. Pb. Cu. Au. Tính khử của kim loại giảm. 4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy Hoạt động 4: tắc : Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy  GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại và ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất quy tắc . khử yếu hơn.  HS vận dụng quy tắc để xét chiều của phản ứng Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu oxi hoá – khử. xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu. Fe2+ Cu2+ Fe Cu Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y)..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 4. Xx+. Yy+. X. Y. Phương trình phản ứng: Yy+ + X  Xx+ + Y V. CỦNG CỐ 1. Dựa vào dãy điện hoá của kim loại hãy cho biết: - Kim loại nào dễ bị oxi hoá nhất ? - Kim loại nào có tính khử yếu nhất ? - Ion kim loại nào có tính oxi hoá mạnh nhất. - Ion kim loại nào khó bị khử nhất. 2. a) Hãy cho biết vị trí của cặp Mn2+/Mn trong dãy điện hoá. Biết rằng ion H+ oxi hoá được Mn. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng. b) Có thể dự đoán được điều gì xảy ra khi nhúng là Mn vào các dung dịch muối: AgNO3, MnSO4, CuSO4. Nếu có, hãy viết phương trình ion rút gọn của phản ứng. 3. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử sau: Cu2+/Cu và Ag+/Ag; Sn2+/Sn và Fe2+/Fe. 4. Kim loại đồng có tan được trong dung dịch FeCl3 hay không, biết trong dãy điện hoá cặp Cu2+/Cu đứng trước cặp Fe3+/Fe. Nếu có, viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng. 5. Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây: a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+ b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 6,7 trang 89 (SGK). 2. Xem trước bài HỢP KIM * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 07/10/11 Tiết 30. Bài 19:. HỢP KIM. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy...), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara). Kĩ năng - Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. - Xác định % kim loại trong hợp kim. B. Trọng tâm  Khái niệm và ứng dụng của hợp kim II. CHUẨN BỊ: GV sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây: Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Cu, Cu2+, H, H+, Ag, Ag+ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 4. I – KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại có Hoạt động 1 chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc  HS nghiên cứu SGK để biết khái niệm về hợp kim. phi kim khác. Thí dụ: - Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố khac. - Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic. Hoạt động 2 II – TÍNH CHẤT  Hs trả lời các câu hỏi sau: Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp - Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các kim kim. loại thành phần ?  Tính chất hoá học: Tương tự tính chất của các đơn - Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần ? chất tham gia vào hợp kim. - Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn các kim loại thành phần ? - Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản ứng Zn + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2 - Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cả 2 đều phản ứng Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O Zn + 2H2SO4  ZnSO4 + SO2 + 2H2O  Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều so với tính chất của các đơn chất. Thí dụ: - Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc), … - Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,… - Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn, tnc = 2100C,… - Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg. Hoạt động 3 III – ỨNG DỤNG  HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ thực tế về - Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy ứng dụng của hợp kim. bay, ô tô,…  GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của các - Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao hợp kim. dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất. - Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,… - Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền. V. THÔNG TIN BỔ SUNG 1. Về thành phần của một số hợp kim - Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni). - Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8% - 12%Cu), cứng hơn vàng, dùng để đúc tiền, làm đồ trang sức, ngòi bút máy,… - Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in. - Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống. - Đồng thau (gồm Cu và Zn). - Đồng thiếc (gồm Cu, Zn và Sn). - Đồng bạch (gồm Cu; 20-30%Ni và lượng nhỏ sắt và mangan) 2. Về ứng dụng của hợp kim - Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hoá chất khác dùng chế tạo các máy móc, thiết bị dùng trong nhà máy sản xuất hoá chất. - Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 4. - Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự động. Trong các kho hàng hoá, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và nước phun qua những lỗ được hàn bằng hợp kim này. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1  4 trang 91 (SGK). 2. Xem trước bài ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 10/10/11 Tiết 31. Bài 20:. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. - Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại. B. Trọng tâm  Các phương pháp điều chế kim loại II. CHUẨN BỊ: - Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt. - Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng làm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI  GV đặt hệ thống câu hỏi: Khử ion kim loại thành nguyên tử. Mn+ + ne  M - Trong tự nhiên, ngoài vàng và platin có ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở trạng thái nào ? - Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì ? - Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại là gì ? II – PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 2 1. Phương pháp nhiệt luyện  GV giới thiệu phương pháp nhiệt luyện.  Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt  GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế Cu và Fe độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động. bằng phương pháp nhiệt luyện sau:  Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính khưt CuO + H2 Fe2O3 + CO  trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong công nghiệp. Fe2O3 + Al  Thí dụ: PbO + H2. t0. Pb + H2O.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Fe3O4 + 4CO Fe2O3 + 2Al. 4. t0. 3Fe + 4CO2. 0. t. 2Fe + Al2O3. 2. Phương pháp thuỷ luyện  Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan kim loại hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,… Thí dụ: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu  Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. 3. Phương pháp điện phân a) Điện phân hợp chất nóng chảy  Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện Hoạt động 4: bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại.  GV ?:  Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt động - Những kim loại có độ hoạt động hoá học như hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al. thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al. K (-) Al2O3 A (+) nóng chảy ? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy Al3+ O2hoạt động hoá học của kim loại ?  HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng Al3+ + 3e Al 2O2O2 + 4e xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện ñpnc 2Al2O3 4Al + 3O2 phân khi điện phân nóng chảy Al2O3, MgCl2. Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg. Hoạt động 3  GV giới thiệu phương pháp thuỷ luyện.  GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd CuSO4 và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng.  HS tìm thêm một số thí dụ khác về phương pháp dùng kim loại để khử ion kim loại yêu hơn.. K (-) Mg2+ Mg2+ + 2e. MgCl2. Mg. MgCl2. Hoạt động 5:  GV ?: - Những kim loại có độ hoạt động hoá học như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch ? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học của kim loại ?  HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2.. V. CỦNG CỐ: 1. Trình bày cách để. Mg + Cl2. b) Điện phân dung dịch  Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại.  Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu. Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu. K (-) CuCl2 Cu , H2O (H2O) 2+ Cu + 2e Cu 2+. CuCl2. Hoạt động 6  GV giới thiệu công thức Farađây dùng để tính lượng chất thu được ở các điện cực và giải thích các kí hiệu có trong công thức.. ñpnc. A (+) Cl2ClCl2 + 2e. ñpdd. A (+) Cl-, H2O 2ClCl2 + 2e. Cu + Cl2. c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực AIt Dựa vào công thức Farađây: m = nF , trong đó: m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g). A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực. n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận. I: Cường độ dòng điện (ampe) t: Thời gian điện phân (giấy) F: Hằng số Farađây (F = 96.500)..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 5. - Điều chế Ca từ CaCO3 - điều chế Cu từ CuSO4 2. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết PTHH của phản ứng. VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1  5 trang 98 SGK. 2. Xem trước bài luyện tập * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 17/10/11 Tiết 32 Bài 21:. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính toán. 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại. II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết luyện tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt  HS vận dụng tính chất hoá học chung của kim độ thường là: A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag loại để giải quyết bài tập. C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr  Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau (nhanh nhất). khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu lượng đinh sắt tăng thêm 56g 1mol 64g  tăng 8g A. 15,5g B. 0,8g C. 2,7g 0,1 mol  tăng 0,8g. D. 2,4g  Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan giữa kim Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít NO duy loại R và NO nhất (đkc). Kim loại R là: 3R  2NO A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu 0,075 0,05  R = 4,8/0,075 = 64  Tương tự bài 3, cân bằng sự tương quan giữa Cu Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc) là và NO2 A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 Cu  2NO2 lít  Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho cùng một số Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S (không có mol khí nên thể tích khí thu được xem như chỉ do không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đkc). Các một mình lượng Fe ban đầu phản ứng. phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là Fe  H2 A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 3,36  nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3  V = 6,72 lít lít  nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HCl thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc). Nếu đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch HCl thì thể thì: tích khí H2 thu được (đkc) là nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol)  V = 2,24 lít A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít Bài 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ đựng 32g.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  Tính số mol CuO tạo thành  nHCl = nCuO  kết quả. Hoạt động 2.  HS vận dụng quy luật phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối để biết trường hợp nào xảy ra phản ứng và viết PTHH của phản ứng.  GV lưu ý đến phản ứng của Fe với dung dịch AgNO3, trong trường hợp AgNO3 thì tiếp tục xảy ra phản ứng giữa dung dịch muối Fe2+ và dung dịch muối Ag+..  Cách làm nhanh nhất là vận dụng phương pháp bảo toàn electron.. 5. CuO đun nóng thu được chất rắn A. Thể tích dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là A. 0,2 lít B. 0,1 lít C. 0,3 lít D. 0,01 lít Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. Giải  Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu  Fe + Pb(NO3)2  Fe(NO3)2 + Pb Fe + Pb2+  Fe2+ + Pb  Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag Nếu AgNO3 dư thì: Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag 2+ + Fe + Ag  Fe3+ + Ag Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Giải Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg. 27a  24b 1,5  a 1/30 1,68  3a  2b  .2  0,15   b 0,025 22,4   27/30. %Al = 1,5. .100 60%.  %Mg = 40%. V. CỦNG CỐ 1. Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại. 2. Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch: a) CuCl2 b) Pb(NO3)2 c) AgNO3 d) NiSO4 3. Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đkc). Phần chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O2 thu được 4g chất bột màu đen. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. VI. DẶN DÒXem trước bài LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn : 18/10/11 Tiết 33. Bài 21:. LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức II. CHUẨN BỊ: Các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 5. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch Hoạt động 1 MgCl2 ? Viết các phương trình hoá học.  HS nhắc lại các phương pháp điều chế kim Giải loại và phạm vi áp dụng của mỗi phương pháp. 1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách:  Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.  GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá học Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng phương pháp nào để điều chế kim loại Ag từ dung dịch  Điện phân dung dịch AgNO3: ñpdd AgNO3, kim loại Mg từ dung dịch MgCl2 ? 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3  HS vận dụng các kiến thức có liên quan để  Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3: giải quyết bài toán. t0 2AgNO3. Hoạt động 2  HS - Viết PTHH của phản ứng. - Xác định khối lượng AgNO3 có trong 250g dung dịch và số mol AgNO3 đã phản ứng.  GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối lượng của vật sau phản ứng theo công thức: mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + mAg(bám vào). Hoạt động 3  GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập.. Hoạt động 4. 2Ag + 2NO2 + O2. 2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy: ñpnc MgCl2 Mg + Cl2 Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng. Giải a) PTHH Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng 250 .4 10 (g) 100 có trong 250g dd: 3 Khối lượng AgNO 3 tham gia phản ứng là: Số mol AgNO 10.17 0,01 (mol) 100.170 Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag mol: 0,005 0,01 0,01 Khối lượng vật sau phản ứng là: 10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g) Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là A. Mg B. Cu C. Fe D. Cr Giải MxOy + yH2  xM + yH2O nH2 = 0,4  nO(oxit) = nH2 = 0,4  mkim loai trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g) 16,8  x : y = M : 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y. Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 5.  GV ?: HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là: - Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào B. Ca C. Fe D. Ba phản ứng được với dung dịch HCl ? Hoá trị của A. Mg kim loại trong muối clorua thu được có điểm gì Giải giống nhau ? nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol) - Sau phản ứng giữa kim loại với dd HCl thì nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol) kim loại hết hay không ? M + 2HCl  MCl2 + H2  HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn 0,24 0,48 0,24 của GV. nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(b) = 0,5  Kim loại hết, HCl dư 9,6. 40.  M = 0,24  M là Ca Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua đó là A. NaCl B. KCl C. BaCl2 D. Hoạt động 5 CaCl2  HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hoá trị của Giải kim loại và khối lượng mol của kim loại. nCl2 = 0,15  GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài toán. 2MCln  2M + nCl2 0,3 n 0,15 6 0,3.  M = n = 20n  n = 2 & M = 40 M là Ca. V. CỦNG CỐ: 1. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO 2. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 108g B. 162g  C. 216g D. 154g VI. DẶN DÒ: 1.Ơn tập đề cương chuẩn bị thi HKI 2. Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại vào bảng sau, tiết sau ôn tập HK I (2 tiết) ESTE – LIPIT Este. Lipit. Khái niệm Tính chất hoá học CACBOHIĐRAT. Glucozơ. Saccarozơ. Tinh bột. Xenlulozơ. CTPT CTCT thu gọn Tính chất hoá học AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN. Amin. Amino axit. Khái niệm CTPT Tính chất hoá học POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. Peptit và protein.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Polime. Vật liệu polime. 5. Khái niệm Tính chất hoá học Điều chế * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn: 25/10/11 Tiết 36. ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este – lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).  HS biết: 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ lớp 12. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học hữu cơ trước khi lên lớp ôn tập phần hoá học hữu cơ. - GV lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Neu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương ESTE – LIPIT theo bảng sau: Este Lipit Khái niệm Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung: RCOOR’ - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là các este phức tạp. - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh). Tính chất hoá học  Phản ứng thuỷ phân, xt axit.  Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no: - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp.  Phản ứng thuỷ phân  Phản ứng xà phòng hoá. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng. Hoạt động 2: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau: Glucozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ CTPT C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n CTCT thu gọn CH2OH[CHOH]4CHO Glucozơ là (monoanđehit và poliancol) C6H11O5-O- C6H11O5 (saccarozơ là poliancol, không có nhóm CHO) [C6H7O2(OH)3]n Tính chất hoá học - Có phản ứng của chức anđehit (phản ứng tráng bạc) - Có phản ứng của chức poliancol (phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam. - Có phản.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014 +. ứng thuỷ phân nhờ xt H hay enzim - Có phản ứng của chức poliancol - Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim. - Có phản ứng với iot tạo hợp chất màu xanh tím. - Có phản ứng của chức poliancol. - Có phản ứng với axit HNO3 đặc tạo ra xenlulozơtrinitrat - Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim. 5. Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN theo bảng sau: Amin Amino axit Peptit và protein Khái niệm Amin là hợp chất hữu cơ có thể coi như được tạo nên khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon.Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)  Peptit là hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng các liên keát peptit. C N O H.  Protein là loại polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu. CTPT CH3NH2; CH3−NH−CH3 (CH3)3N, C6H5NH2 (anilin) H2N−CH2−COOH (Glyxin) CH3−CH(NH2)−COOH (alanin) Tính chất hoá học  Tính bazơ CH3NH2 + H2O ¾ [CH3NH3]+ + OH− RNH2 + HCl → RNH3Cl  Tính chất lưỡng tính H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O  Phản ứng hoá este.  Phản ứng trùng ngưng  Phản ứng thuỷ phân.  Phản ứng màu biure Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME theo bảng sau: Polime Vật liệu polime Khái niệm Polime hay hợp chất cao phân tử là những hợp chất có PTK lớn do nhiều đơn chức vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. A. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. Một số polime dùng làm chất dẻo: 1. PE 2. PVC 3. Poli(metyl metacrylat) 4. Poli(phenol-fomanđehit) B. Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. 1. Tơ nilon-6,6 2. Tơ nitron (olon) C. Cao su là loại vật liêu polime có tính đàn hồi. 1. Cao su thiên nhiên. 2. Cao su tổng hợp. D. Keo dán là loại vật liệu có khái niệm kết dính hai mảnh vật liệu rắn khác nhau. 1. Nhựa vá săm 2. Keo dán epxi 3. Keo dán ure-fomanđehit. Tính chất hoá học Có phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và phát triển mạch. Điều chế - Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). - Phản ứng trùng ngưng: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như nước). V. CỦNG CỐ: Trong tiết ôn tập. VI. DẶN DÒ: TIẾT SAU THI HỌC KÌ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 5. * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……. Ngày soạn: 25/11/2013 Tiết 37 I. MỤC TIÊU:. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 5. A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá. - Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại. Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. Kĩ năng - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế. - Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. B. Trọng tâm  Ăn mòn điện hóa học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – KHÁI NIỆM: Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ  GV nêu câu hỏi: Vì sao kim loại hay hợp kim dễ bị kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. ăn mòn ? Bản chất của ăn mòn kim loại là gì ? Hệ quả: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương  GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự ăn mòn M → Mn+ + ne kim loại và bản chất của sự ăn mòn kim loại. II – CÁC DẠNG ĂN MÒN 1. Ăn mòn hoá học: Hoạt động 2 Thí dụ:  GV nêu khái niệm về sự ăn mòn hoá học và lấy thí - Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2 0 0 +3 -1 dụ minh hoạ. 2Fe + 3Cl 2FeCl 2. 3. - Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ đốt trong 0. 0. 0. 3Fe + 2O2 +1. 3Fe + 2H2O. t0. t0. +8/3 -2. Fe3O4. +8/3. 0. Fe3O4 + H2.  Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. Hoạt động 3 2. Ăn mòn điện hoá  GV treo bảng phụ hình biểu diễn thí nghiệm ăn a) Khái niệm mòn điện hoá và yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm  Thí nghiệm: (SGK) về sự ăn mòn điện hoá.  Hiện tượng:  GV yêu cầu HS nêu các hiện tượng và giải thích - Kim điện kế quay  chứng tỏ có dòng điện chạy các hiện tượng đó. qua. - Thanh Zn bị mòn dần. - Bọt khí H2 thoát ra cả ở thanh Cu.  Giải thích: - Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo phản ứng: Zn → Zn2+ + 2e Ion Zn2+ đi vào dung dịch, các electron theo dây dẫn sang điện cực Cu. - Điện cực dương (catot): ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra. 2H+ + 2e → H2.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014 e -. --o ------o o -o o o o o o. o o Zn2+ o + o H o. o o o o o. o o o o o. Hoạt động 4  GV treo bảng phụ về sự ăn mòn điện hoá học của hợp kim sắt. Lớp dd chất điện li O2 + 2H2O + 4e. 5.  Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.. 4OH-. Fe2+. Fe. C Vaät laøm baèng gang e.  GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình gỉ sắt trong không khí ẩm.. b) Ăn mòn điện hoá học hợp kim sắt trong không khí ẩm Thí dụ: Sự ăn mòn gang trong không khí ẩm. - Trong không khí ẩm, trên bề mặt của gang luôn có một lớp nước rất mỏng đã hoà tan O2 và khí CO2, tạo thành dung dịch chất điện li. - Gang có thành phần chính là Fe và C cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot. Tại anot: Fe → Fe2+ + 2e Các electron được giải phóng chuyển dịch đến catot. Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OHIon Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá, dưới tác dụng của ion OHtạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.. V. CỦNG CỐ 1. Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ? 2. Cach chong cac quá trình ăn mòn điện hoá ? VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1,2 trang 95 (SGK). 2. Xem trước phần II.C : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 25/11/2013 Tiết 38. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá. - Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại. Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. Kĩ năng - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế. - Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. B. Trọng tâm  Ăn mòn điện hóa học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  GV ?: Từ thí nghiệm về quá trình ăn mòn điện hoá học, em hãy cho biết các điều kiện để quá trình ăn mòn điện hoá xảy ra ?  GV lưu ý HS là quá trình ăn mòn điện hoá chỉ xảy ra khi thoã mãn đồng thời cả 3 điều kiện trên, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì quá trình ăn mòn điện hoá sẽ không xảy ra. Hoạt động 2  GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp bảo vệ bề mặt.  HS lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng kim loại được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt.. 5. NỘI DUNG KIẾN THỨC c) Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá học  Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hoá học  Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qu dây dẫn.  Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.. III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt Dùng những chất bền vững với môi trường để phủ mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,… Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ niken hay crom. Hoạt động 2 2. Phương pháp điện hoá  GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp điện Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại hoạt động hoá.  GV ?: Tính khoa học của phương pháp điện hoá là hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ. Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng cách gì? gán vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép. V. CỦNG CỐ 1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích. - Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm. - Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng. 2. Cho lá sắt vào a) dung dịch H2SO4 loãng. b) dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. 3. Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày ? A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. 4. Sự ăn mòn kim loại không phải là A. sự khử kim loại B. sự oxi hoá kim loại. C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. 5. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 6. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là A. thiếc B. sắt C. cả hai đều bị ăn mòn như nhau. D. không kim loại bị ăn mòn. VI. DẶN DÒ Bài tập về nhà: 36 trang 95 (SGK). Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Ngày soạn: 26/11/2013 Tiết 39. 6. LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn mòn kim A. sự khử kim loại.  loại để chọn đáp án đúng. B. sự oxi hoá kim loại C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp Hoạt động 2 nào sau đây ?  HS xác định trong mỗi trường hợp, trường A. Ngâm trong dung dịch HCl. hợp nào là ăn mòn hoá học, trường hợp nào là B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. ăn mòn điện hoá.  GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của quá trình D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.  ăn mòn điện hoá ở đáp án D. Hoạt động 3 Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước  HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 kim sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là: A. thiếc B. sắt loại để biết được khả năng ăn mòn của 2 kim loại Fe và Sn. C. cả hai bị ăn mòn như nhau D. không kim loại bị ăn mòn Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức về ăn bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của cuộc động. Việc làm này có mục đích chính là gì ? sống để chọ đáp án đúng nhất. A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt. B. Để không gây ô nhiễm môi trường. C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn.  Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung Hoạt động 4 làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy  GV ?: Trong số các hoá chất đã cho, hoá chất khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ? nào có khả năng ăn mòn kim loại ? A. Etanol B. Dây nhôm  HS chọn đáp án đúng và giải thích. C. Dầu hoả D. Axit clohiđric Hoạt động 5 HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp án đúng.. Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước. C. sự ăn mòn hoá học. .

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Hoạt động 6  GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá ? Vì sao tốc độ thoát khí ra lại bị chậm lại ?  Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì có phản ứng hoá học nào xảy ra ? Và khi đó xảy ra quá trình ăn mòn loại nào ?. Hoạt động 7  GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mòn ?  HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính lượng Zn có trong hợp kim và từ đó xác định % khối lượng của hợp kim.. 6. D. sự ăn mòn điên hoá học. Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên. Giải  Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4 loãng và bị ăn mòn hoá học. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm.  Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản ứng: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và Fe bị ăn mòn điện hoá. - Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá. Zn – 2e  Zn2+ - Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch H2SO4 loãng bị khử thành khí H2. 2H+ + 2e  H2 H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn. Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng của hợp kim. Giải Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ có Zn phản ứng. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,986. nZn = nH2 = 22,4. 0,04.  0,04.65 .100 28,89% 9  %Zn =  %Cu = 71,11%. V. CỦNG CỐ: 1. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al – Fe; b) Cu – Fe; c) Fe – Sn. Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mòn điện hoá học. A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO 2. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chổ nối trở nên mau kém tiếp xúc. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài THỰC HÀNH * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 26/11/2013 Tiết 40. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 6. Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :  So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl.  Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4.  Zn phản ứng với : a) dung dịch H2SO4 ; b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4. Kĩ năng  Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.  Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.  Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm  Dãy điện hóa kim loại ;  Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện .  Ăn mòn điện hóa học II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp. 2. Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4 III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. Nhắc nhở nội quy PTN, những lưu ý trước khi tiến hành các thí nghiệm hoá học. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành và một số điểm cần lưu ý trong buổi thực hành. - GV có thể làm mẫu một số thí nghiệm. Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại - HS tiến hành các thí nghiệm như yêu cầu của SGK Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng - HS tiến hành thí nghiệm như SGK. kim loại mạnh khử ion kim loại trong dung dịch. - Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng xảy ra nhanh và rõ hơn. Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Ăn mòn điện hoá - HS tiến hành thí nghiệm như SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng. Hoạt động 5: Công việc cuối buổi thực hành. - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN, lớp học, viết tường trình thí nghiệm theo mẫu. V. CỦNG CỐ: Trong tiết thực hành. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài KIM LOẠI KIỀM. * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 28/11/2013 CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Tiết 41 KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT. QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM(Tiết 1) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 6. A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :  Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.  Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. Hiểu được :  Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).  Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).  Trạng thái tự nhiên của NaCl.  Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).  Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng). Kĩ năng  Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm.  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.  Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm  Phương pháp điều chế kim loại kiềm  Tính chất hoá học cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. II. CHUẨN BỊ: 1. Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm. 2. Dụng cụ, hoá chất: Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 A. KIM LOẠI KIỀM - GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự tìm hiểu I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU vị trí của nhóm IA và cấu hình electron nguyên tử HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ của các nguyên tố nhóm IA - Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ). - Cấu hình electron nguyên tử: Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1 Hoạt động 2 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na. - Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ - HS quan sát bề mặt của kim loại Na sau khi cắt nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, và nhận xét về tính cứng của kim loại Na. độ cứng thấp. - GV giải thích các nguyên nhân gây nên những - Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm. thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt - HS dựa vào bảng phụ để biết thêm quy luật biến khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với đổi tính chất vật lí của kim loại kiềm. nhau bằng liên kết kim loại yếu. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoạt động 3 Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá - GV ?: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử và nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính cấu tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, em hãy khử tăng dần từ Li  Cs. dự đoán tính chất hoá học chung của các kim loại M  M+ + 1e kiềm. Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 6. 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi - GV biểu diễn các thí nghiệm: Na + O2; K + Cl2; 2Na + O2  Na2O2 (natri peoxit) Na + HCl. 4Na + O2  2Na2O (natri oxit) - HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của b. Tác dụng với clo phản ứng. Nhận xét về mức độ phản ứng của các 2K + Cl2  2KCl kim loại kiềm. 2. Tác dụng với axit 2Na + 2HCl  2NaCl + H2 3. Tác dụng với nước 2K + 2H2O  2KOH + H2  Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả. IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ Hoạt động 4 1. Ứng dụng: HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng dụng - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng thấp. quan trọng của kim loại kiềm. Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. - Cs được dùng làm tế bào quang điện. 2. Trạng thái thiên nhiên HS nghiên cứu SGK. Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở trong đất. - GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim loại kiềm 3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp ta có thể sử dụng phương pháp nào ? chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của - GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên cứu sơ chúng. đồ thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong công Thí dụ: ñpnc nghiệp. 2NaCl 2Na + Cl2 V. CỦNG CỐ: 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns1  B. ns2 C. ns2np1 D. (n – 1)dxnsy + 2. Cation M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây ? A. Ag+ B. Cu+ C. Na+  D. K+ 3. Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39g kali kim loại vào 362g nước là kết quả nào sau đây ? A. 15,47% B. 13,97% C. 14%  D. 14,04% VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 1  4 trang 111 (SGK) 2. Xem trước phần HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12/01/2014 Tiết 42. KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM(Tiết 2). I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :  Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 6.  Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. Hiểu được :  Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).  Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).  Trạng thái tự nhiên của NaCl.  Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).  Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng). Kĩ năng  Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm.  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.  Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm  Phương pháp điều chế kim loại kiềm  Tính chất hoá học cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. 2. Hoá chất: NaOH dạng viên,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA Hoạt động 1 KIM LOẠI KIỀM I – NATRI HIĐROXIT 1. Tính chất a. Tính chất vật lí:  GV cho HS quan sát một mẫu NaOH dưới dạng - Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút viên và nghiên cứu tính tan, tính hút ẩm của nó. ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước. - Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion: NaOH  Na+ + OH HS viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của b. Tính chất hoá học các phản ứng minh hoạ cho tính chất của NaOH  Tác dụng với axit HCl + NaOH  NaCl + H2O H+ + OH-  H2O  Tác dụng với oxit axit GV: Giải thích các trường hợp xảy ra phản ứng NaOH + CO2  NaHCO3 (nNaOH : nCO2 = 1) cho muối axít, trung hoà hoặc cả hai. 2NaOH + CO2  Na2CO3 (nNaOH : nCO2 = 2)  Tác dụng với dung dịch muối CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4 Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2   HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng 2. Ứng dụng: Nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện quan trọng của NaOH. nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ. Hoạt động 2 II – NATRI HIĐROCACBONAT  HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. lí của NaHCO3. 2. Tính chất hoá học.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất hoá học của NaHCO3.. 6. a. Phản ứng phân huỷ 2NaHCO3. t0. Na2CO3 + CO2 + H2O. b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính  GV ?: Vì sao có thể nói NaHCO3 là hợp chất NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O lưỡng tính ?  HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng 2. Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm quan trọng của NaHCO3. bột nở,…) III – NATRI CACBONAT  HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật 1. Tính chất vật lí: Chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại dưới dạng muối ngậm lí của Na2CO3. nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước trở thành Na2CO3 khan, nóng chảy ở 8500C. 2. Tính chất hoá học  HS dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ  Phản ứng với axit, kiềm, muối cho tính chất của Na2CO3. Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2  + H2O Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3  + 2NaOH Na2CO3 + CaCl2  CaCO3  + 2NaCl  Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm.  HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng 3. Ứng dụng: Là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,… quan trọng của Na2CO3. IV – KALI NITRAT Hoạt động 3 1. Tính chất vật lí: Là những tinh thể không màu, bền  HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật trong không khí, tan nhiều trong nước. lí của KNO3.  GV ?: Em có nhận xét gì về sản phẩm của phản 2. Tính chất hoá học: Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao t0 ứng phân huỷ KNO3 ?  GV giới thiệu cho HS biết môi trường của muối Na2CO3. 2KNO3.  Ứng dụng thuốc nổ của KNO3 dựa trên tính chất nào của muối KNO3?. 2KNO2 + O2. 3. Ứng dụng: Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than)  Phản ứng cháy của thuốc súng: 2KNO3 + 3C + S. t0. N2 + 3CO2 + K2S. V. CỦNG CỐ: 1. Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ? A. LiCl B. NaNO3 C. KHCO3 D. KBr 2. Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành. 3. Nung 100g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không thay đổi, được 69g chất rắn. Xác định % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu. VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 5  8 trang 111 (SGK) 2. Xem trước phần KIM LOẠI KIỀM THỔ * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12/1/2014 Tiết 43, 44. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(Tiết 1, 2). I. MỤC TIÊU:. Bài 26:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 6. A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :  Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.  Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.  Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng.  Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit). Kĩ năng  Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.  Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.  Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ  Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ  Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.  Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 4Be, 12Mg, 20Ca. Nhận xét về số electron ở lớp ngoài cùng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Tiết 43 A. KIM LOẠI KIỀM THỔ Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU  GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS tìm vị trí HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần nhóm IIA. hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie (Mg), canxi  HS viết cấu hình electron của các kim loại Be, Mg, Ca,… và nhận xét về số electron ở lớp ngoài (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra (Ra). - Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ cùng. tự của lớp). Be: [He]2s2; Mg: [Ne]2s2; Ca: [Ar]2s2; Sr: [Kr]2s2; Ba: [Xe]2s2 Hoạt động 2 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ  HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số hằng số vật - Màu trắng bạc, có thể dát mỏng. - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể của kim loại kiềm thổ tuy có cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn kiềm thổ để rút ra các kết luận về tính chất vật lí tương đối thấp. của kim loại kiềm thổ như bên. - Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). Độ  GV ?: Theo em, vì sao tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ lại biến đổi không theo một quy cứng cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối mềm. luật nhất định giống như kim loại kiềm ? Hoạt động 3 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC  GV ?: Từ cấu hình electron nguyên tử của các - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính kim loại kiềm thổ, em có dự đoán gì về tính chất khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. hoá học của các kim loại kiềm thổ ? M  M2+ + 2e  HS viết bán phản ứng dạng tổng quát biểu diễn - Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ có số oxi tính khử của kim loại kiềm thổ. hoá +2. 1. Tác dụng với phi kim 0. 0. 2Mg + O2. 2. Tác dụng với axit a) Với HCl, H2SO4 loãng. +2 -2. 2MgO.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014 0. +1. +2. 2Mg + 2HCl. b) Với HNO3, H2SO4 đặc 0.  GV yêu cầu HS lấy các thí dụ minh hoạ và viết PTHH để minh hoạ cho tính chất của kim loại nhóm IIA.. +5. 4Mg + 10HNO3(loãng) 0. 6. 0. MgCl2 + H2 +2. -3. +2. -2. 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O. +6. 4Mg + 5H 2SO4(ñaëc). 4MgSO4 + H2S + 4H2O. 3. Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí H2. Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2 Tiết 44 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA Hoạt động 4 CANXI  HS nghiên cứu SGK để biết được những tính 1. Canxi hiđroxit  Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít chất của Ca(OH)2.  GV giới thiệu thêm một số tính chất của Ca(OH)2 tan trong nước. Nước vôi là dung dịch Ca(OH)2.  Hấp thụ dễ dàng khí CO2: mà HS chưa biết. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O  nhận biết khí CO2  Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây dựng,…  GV biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2 từ từ đến 2. Canxi cacbonat  Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân dư vào dung dịch Ca(OH)2.  HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích bằng huỷ ở nhiệt độ cao. t0 phương trình phản ứng. CaCO3 CaO + CO2  GV hướng dẫn HS dựa vào phản ứng phân huỷ  Bị hoà tan trong nước có hoà tan khí CO2 Ca(HCO3)2 để giải thích các hiện tượng trong tự CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 nhiên như cặn trong nước đun nước, thạch nhũ t0 trong các hang động,.. 3. Canxi sunfat Hoạt động 4  Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muối ngậm  GV giới thiệu về thạch cao sống, thạch cao nung. nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.  Bổ sung những ứng dụng của CaSO4 mà HS chưa  Thạch cao nung: 1600C biết. CaSO .2H O CaSO .H O + H O 4. 2. 4. thaïch cao soáng. 2. thaïch cao nung. 2.  Thạch cao khan là CaSO4. 3500C. CaSO4.2H2O thaïch cao soáng. CaSO4 + 2H2O thaïch cao khan. V. CỦNG CỐ: 1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hoá giảm dần.  C. tính khử giảm dần. D. khả năng tác dụng với nước giảm dần. 2. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. Có kết tủa trắng.  B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì. 3. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là A. 35,2% & 64,8% B. 70,4% & 26,9% C. 85,49% & 14,51% D.17,6% & 82,4% 4. Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây ? A. Be B. Mg C. Ca D. Ba VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 1  7 trang 119 (SGK). 2. Xem trước phần NƯỚC CỨNG. * Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18/1/2014.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Tiết 45. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(Tiết 3) Bài 26:. 6. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :  Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.  Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.  Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng.  Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit). Kĩ năng  Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.  Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.  Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ  Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ  Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.  Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiện tượng xảy ra khi cho từ từ khí CO 2 sục vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Giải thích bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC C. NƯỚC CỨNG Hoạt động 1 1. Khái niệm:  GV ? - Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. - Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống - Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg 2+ và Ca2+ con người và sản xuất? - Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Là nguồn được gọi là nước mềm.  Phân loại: nứơc gì?  GV: thông báo: Nước tự nhiên lấy từ sông suối, a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối ao hồ. nước ngầm là nước cứng, vậy nước cứng là Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO 3)2 và gì ? Mg(HCO3)2 bị phân huỷ  tính cứng bị mất. Nước mềm là gì? Lấy ví dụ. t0  GV ?: Em hãy cho biết cơ sở của việc phân loại Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O tính cứng là gì ? Vì sao gọi là tính cứng tạm 0 t thời ? Tính cứng vĩnh cữu ? Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi đun sôi, các muối này không bị phân huỷ. c) Tính cứng toàn phần: Gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cữu. 2. Tác hại - Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm làm tốn thêm 5% Hoạt động 2 nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ.  GV ? Trong thực tế em đã biết những tác hại nào - Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước. của nước cứng ?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  HS: Đọc SGK và thảo luận.. Hoạt động 3  GVđặt vấn đề: Như chúng ta đã biết nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, vậy theo các em nguyên tắc để làm mềm nước cứng là gì?  GV ?: Nước cứng tạm thời có chứa những muối nào ? khi đung nóng thì có những phản ứng hoá học nào xảy ra ? - Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung hoà muối axit tành muối trung hoà không tan , lọc bỏ chất không tan được nứơc mềm.  GV ?: Khi cho dung dịch Na2CO3, Na3PO4 vào nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì có hiện tượng gì xảy ra ? Viết pư dưới dạng ion.  GV đặt vấn đề: Dựa trên khả năng có thể trao đổi ion của một số chất cao phân tử tự nhiên hoặc nhân tạo người ta có phương pháp trao đổi ion.  GV ?: Phương pháp trao đổi ion có thể làm mất những loại tính cứng nào ?. 7. - Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, tốn xà phòng và làm áo quần mau chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo. - Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. 3. Cách làm mềm nước cứng  Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. a) Phương pháp kết tủa  Tính cứng tạm thời: - Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat không tan. Lọc bỏ kết tủa  nước mềm. - Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4). Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 + 2H2O Ca(HCO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaHCO3  Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4). CaSO4 + Na2CO3  CaCO3 + Na2SO4 b) Phương pháp trao đổi ion - Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột có chứa chất trao đổi ion, các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong cấu trúc polime, thế chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit đã đi vào dung dịch. - Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng được dùng để làm mềm nước. 4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Hoạt động 4 CO32  Thuốc thử: dung dịch muối và khí CO2. - HS nghiên cứu SGK để biết được cách nhận biết  Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan trở ion Ca2+ và Mg2+. lại.  Phương trình phản ứng: 2 Ca2+ + CO3  CaCO3. CaCO3 + CO2 + H2O. Ca(HCO3)2 (tan). Ca2+ + 2HCO3-. 2 Mg2+ + CO3  MgCO3. MgCO3 + CO2 + H2O. Mg(HCO3)2 (tan). Mg2+ + 2HCO3-. V. CỦNG CỐ: 1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào ? A. Nước cứng có tính cứng tạm thời. B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu. C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.  D. Nước mềm. 2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ? A. NaCl. B. H2SO4. C. Na2CO3.  D. KNO3. 3. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ? A. NO 3 B. SO 4 C. ClO 4 D. PO 4  4. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây ? A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển). B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa. C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra. D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết tủa.  VI. DẶN DÒ: . 2. . 3.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 7. 1. BTVN: 8  9 trang 119 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:19/1/2014 Tiết 46. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM. LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng. 3. Thái độ: Tự giác học tập, chủ động tích cực trong việc lĩnh hội tri thức II. CHUẨN BỊ:  HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ.  GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na 3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Bài 1: Hoàn thành PTHH của các phản ứng xảy ra - HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết theo sơ đồ sau đây CaO Ca(OH)2 CaCl2 bài tập bên. - GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập. CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3 CO2. Hoạt động 2 - HS giải quyết theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp đặt ẩn giải hệ thông thường. - GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập.. Hoạt động 3. KHCO3. K2CO3. Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là A. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6g C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g  Giải NaOH + HCl  NaCl + H2O KOH + HCl  KCl + H2O Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và KOH  40a + 56b = 3,04 (1) Từ 2 PTHH trên ta thấy: 1 mol NaOH  1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g. 1 mol NaOH  1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g.  1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH)  1 mol hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng 18,5g. Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g  a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2) Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04  mKOH = 40.0,02 = 0,8g;  đáp án D. Bài 3: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. - GV giới thiệu cho HS phương pháp giải toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.. A. 10g. B. 15g n CO2. C. 20g. 7. D. 25g. Giải 0,3. nCO2 = 0,3  1 < n NaOH = 0,25 = 1,2 < 2  Phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 a a a Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 b 2b a  b  0,25 a  0,2     a  2 b 0,3 b 0,05    mCaCO3 = 100.0,2 = 20g - HS vận dụng phương pháp làm mềm nước cứng Bài 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu để giải quyết bài toán. có tính cứng vĩnh cữu ? A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3 D. HCl Bài 5: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên Hoạt động 4 tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn GV. nhất. Giải MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + CO2 + H2O (1) CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O (2) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (3) Theo (1), (2) và (3): nCO2 = nMgCO3 + nCaCO3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. - HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của GV.. 28,1.a. 28,1.(100 - a). Ta có: 100.84 + 100.197 = 0,2  a = 29,89% Hoạt động 5 Bài 6: Cách nào sau đây thường được dùng để điều - GV ?: Kim loại Ca là kim loại có tính khử chế kim loại Ca ? mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca ta có thể sử A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn. dụng phương pháp nào trong số các phương pháp B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.  điều chế các kim loại mà ta đã học ? C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao. - HS chọn đáp án phù hợp. D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2. Hoạt động 6 Bài 7: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu - GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch sau khi đã được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại lọc bỏ kết tủa ta lại thu được thêm kết tủa nữa ? đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Giá - HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết tủa để trị của a là tìm lượng CO2. A. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07 mol D. 0,08 mol V. CỦNG CỐ:. A. Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình phản ứng (mỗi mủi tên là một phản ứng). Cho biết B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa). A là khoáng sản thường dùng để sản xuất vôi sống.. E C. t0. B NaOH HCl. F D. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 25/1/2014.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Tiết 47. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. 7. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm . Hiểu được:  Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại.  Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy  Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3 , muối nhôm.  Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ mạnh;  Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. Kĩ năng  Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm  Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm.  Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ion nhôm  Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.  Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.  Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.  Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng; B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nhôm và các phản ứng đặc trưng của nhôm  Phương pháp điều chế nhôm  Tính chất hoá học cơ bản của Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3.  Cách nhận biết Al3+ trong dung dịch. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na 3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 A. NHÔM  GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vi I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ trí của Al trong bảng tuần hoàn.  HS viết cấu hình electron nguyên tử của Al, suy - Ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. ra tính khử mạnh và chỉ có số oxi hoá duy nhất là - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 hay [Ne]3s23p1 - Dễ nhường cả 3 electron hoá trị nên có số oxi hoá +3. +3 trong các hợp chất. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS tự nghiên cứu SGK để biết được các tính chất - Màu trắng bạc, tnc = 6600C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ vật lí của kim loại Al dát mỏng. - Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm3), dẫn điện tốt và dẫn nhiệt tốt. Hoạt động 2 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC  HS: Cho biết vị trí cặp oxi hóa khử của nhôm Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nên dễ bị oxi hoá thành trong dãy điện hóa, từ đó xác định tính chất hóa ion dương. học của Al. Al  Al3+ + 3e  GV biểu diễn thí nghiệm Al mọc lông tơ. HS 1. Tác dụng với phi kim quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH của a) Tác dụng với halogen phản ứng. 2Al + 3Cl2  2AlCl3.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  GV ?: Vì sao các vật dụng làm bằng Al lại rất bền vững trong không khí ở nhiệt độ thường ?. - GV làm thí nghiệm với oxi, axit HCl, H2SO4đ, HNO3. - HS quan sát giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng. - Với axit HCl, H2SO4l…. thì Al khử ion nào ? Sản phẩm ? - Với axit HNO3, H2SO4đđ…thì Al khử ion nào ? Vì sao ? - Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ nguội thì phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì sao ?  HS viết PTHH của phản ứng.. 7. b) Tác dụng với oxi. t0. 4Al + 3O2 2Al2O3  Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ. 2. Tác dụng với axit  Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng  H2 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng. Al + 4HNO3 (loãng) 2Al + 6H 2SO4 (ñaëc). t0. 0. t. Al(NO3)3 + NO + 2H2O Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.  Nhôm bị thụ động hoá bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội. 3. Tác dụng với oxit kim loại 2Al + Fe2O3. t0. Al2O3 + 2Fe. 4. Tác dụng với nước - Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở niệt độ thường) 2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 - Nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt độ cao là vì trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua.  GV giới thiệu và dẫn dắt HS viết PTHH của phản 5. Tác dụng với dung dịch kiềm ứng xảy ra khi cho kim loại Al tác dụng với dung - Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm: dịch kiềm. Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (1) - Al khử nước: 2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 (2) - Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (3) Các phản ứng (2) và (3) xảy ra xen kẽ nhau cho đến khí nhôm bị hoà tan hết.  2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 V. CỦNG CỐ: Tính chất hóa học của nhôm là gì? Lấy các phản ứng khác để minh họa. VI. DẶN DÒ: Xem trước phần còn lại của bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. * Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………  HS nghiên cứu SGK để biết được phản ứng của Al với nước xảy ra trong điều kiện nào.  GV ?: Vì sao các vật làm bằng Al lại rất bền vững với nước ?. Ngày soạn: 27/1/2014 Tiết 48 Bài :. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm . Hiểu được:  Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại.  Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy  Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3 , muối nhôm..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 7.  Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ mạnh;  Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. Kĩ năng  Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm  Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm.  Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ion nhôm  Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.  Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.  Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.  Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng; B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nhôm và các phản ứng đặc trưng của nhôm  Phương pháp điều chế nhôm  Tính chất hoá học cơ bản của Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3.  Cách nhận biết Al3+ trong dung dịch. II. CHUẨN BỊ: Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của nhôm là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾT 48 IV. ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI THIÊN Hoạt động 1 NHIÊN  HS trình bày các ứng dụng quan trọng của Al và 1. Ứng dụng - Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, cho biết những ứng dụng đó dựa trên những tính tàu vũ trụ. chất vật lí nào của nhôm. - Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất.  GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của - Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng cụ nhà nhôm. bếp. - Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.  HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên 2. Trạng thái thiên nhiên Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica nhiên của Al. (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), criolit (3NaF.AlF3),... Hoạt động 2 V. SẢN XUẤT NHÔM  HS nghiên cứu SGK để biết Al trong công nghiệp Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. được sản xuất theo phương pháp nào.  GV ?: Vì sao trong công nghiệp để sản xuất Al người ta lại sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy mà không sử dụng các phương pháp khác ? 1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O có lẫn tạp  GV ?: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất Al là chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hoá học  Al2O3 gần như nguyên chất. gì ? Nước ta có sẵn nguồn nguyên liệu đó hay không ? 2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy  HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải hoà tan  Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hoà tan Al2O3 Al2O3 trong criolit nóng chảy ? Việc làm này nhằm trong criolit nóng chảy nhằm hạ nhiệt độ nóng chảy mục đích gì ? của hỗn hợp xuống 9000 C và dẫn điện tốt, khối  GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy. lượng riêng nhỏ.  Quá trình điện phân to Al2O3   2Al3+ + 3O2-.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 7 K (-) Al2O3 (noùng chaûy) A (+) Al3+ O23+ 2Al + 3e Al 2O O2 + 4e.  GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân, người ta Phöông trình ñieän phaân: 2Al O ñpnc 4Al + 3O 2 3 2 phải thay thế điện cực dương ?  Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và CO2. Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần dần cực dương. Hoạt động 3 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA  HS nghiên cứu SGK để biết được một số tính NHÔM I – NHÔM OXIT chất vật lí của nhôm oxit. 1. Tính chất  Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, không tan  HS viết phương trình hoá học của phản ứng để trong nước và không tác dụng với nước, tnc > 20500C.  Tính chất hoá học: Là oxit lưỡng tính. chứng minh Al2O3 là hợp chất lưỡng tính. * Tác dụng với dung dịch axit Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 6H+  2Al3+ + 3H2O * Tác dụng với dung dịch kiềm Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O natri aluminat Al2O3 + 2OH  2AlO2 + H2O 2. Ứng dụng: Nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan.  Dạng ngậm nước là thành phần của yếu của quặng  HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng boxit (Al2O3.2H2O) dung để sản xuất nhôm. dụng của nhôm oxit.  Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá quý, hay gặp là: - Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,... - Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+ được thay bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ, dùng trong kĩ thuật laze. - Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có saphia dùng làm đồ trang sức. - Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ. Hoạt động 4 II. NHÔM HIĐROXIT  HS biểu diễn thí nghiệm điều chế Al(OH)3, sau  Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, kết tủa ở đó cho HS quan sát Al(OH)3 vừa điều chế được. dạng keo.  HS nhận xét về trạng thái, màu sắc của Al(OH)3.  Tính chất hoá học: Là hiđroxit lưỡng tính.  GV biểu diễn thí nghiệm hoà tan Al(OH)3 trong * Tác dụng với dung dịch axit Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O dung dịch HCl và dung dịch NaOH.  HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết phương trình Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O phân tử và phương trình ion của phản ứng. * Tác dụng với dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O natri aluminat Al(OH)3 + OH  AlO2 + 2H2O III – NHÔM SUNFAT Hoạt động 5: HS nghiên cứu SGK để biết được - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước vàlàm dung một số ứng dụng quan trọng của nhôm sunfat. dịch nóng lên do bị hiđrat hoá. - Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước,....

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 7. - Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+; Li+, NH4+) IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG  GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số hợp chất DUNG DỊCH của nhôm, theo em để chứng minh sự có mặt của Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí nghiệm, ion Al3+ trong một dung dịch nào đó thì ta có thể nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong NaOH dư  làm như thế nào ? có ion Al3+. Al3+ + 3OH  Al(OH)3 Al(OH)3 + OH (dư)  AlO2 + 2H2O V. CỦNG CỐ: 1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau: Al. (1). AlCl3. (2). Al(OH)3. (3). NaAlO2. (4). Al(OH)3. (5). Al2O3. (6). Al. 2. Có 2 lọ không nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ? 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính. C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.  4. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính ? A. Al(OH)3 B. Al2O3 C. ZnSO4 D. NaHCO3 5. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4  VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 8/2/2014 Tiết 49. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm. 3. Thái độ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, học tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của nhôm. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau: Al. (1). AlCl3. (2). Al(OH)3. (3). NaAlO2. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 HS dựa vào kiến thức đã học về Al, Al2O3 và Al(OH)3 để chọn đáp án phù hợp.. Hoạt động 2 HS dựa vào kiến thức đã học về Al để chọn đáp án phù hợp.. (4). Al(OH)3. (5). Al2O3. (6). Al. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. nhôm là kim loại kém hoạt động. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.  C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước. Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ? A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3 Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Hoạt động 3 HS viết phương trình hoá học của phản ứng, sau đó dựa vào phương trình phản ứndung dịch để tính lượng kim loại Al có trong hỗn hợp (theo đáp án thì chỉ cần tính được khối lượng của một trong 2 chất vì khối lượng của mỗi chất ở 4 đáp án là khác nhau). 7. dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4g C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20g Giải 3 Al  2 H2. Hoạt động 4: HS vận dụng những kiến thức đã học về nhôm, các hợp chất của nhôm cũng như tính chất của các hợp chất của kim loại nhóm IA, IIA để giải quyết bài toán.. Hoạt động 5:  GV hướng dẫn HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra.  HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện tượng xảy ra.. Hoạt động 6:  GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn: - Hỗn hợp X có tan hết hay không ? Vì sao hỗn hợp X lại tan được trong nước ? - Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch A thì ban đầu chưa có kết tủa xuất hiện, nhưng sau đó kết tủa lại xuất hiện ?  HS trả lời các câu hỏi và giải quyết bài toán dưới sự hướng dẫn của GV.. 2 2 13,44 nAl = 3 nH2 = 3 . 22,4 = 0,4 mol  mAl = 0,4.27 = 10,8g  đáp án B. Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hoá học để giải thích. a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na. b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3. c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3. Giải a) H2O b) dd Na2CO3 hoặc dd NaOH c) H2O Bài 5: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi a) cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. c) cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại. d) sục từ từ khí đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính % số mol mỗi kim loại trong X. Giải Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al.  39x + 27y = 10,5 (a) 2K + 2H2O  2KOH + H2 (1) x x 2Al + 2KOH + 2H2O  2KAlO2 + 3H2 (2) y y Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết tủa vì: HCl + KOHdư  HCl + H2O (3) x–y x – y Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa. KAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + KCl (4) Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Ta co: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (b) Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 0,2. 7. %nK = 0,3 .100 = 66,67%  %nAl = 33,33%. V. CỦNG CỐ: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ? A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3. B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3. D. Al2O3 là oxit không tạo muối. 2. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ? A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch AgNO3 C. dung dịch Na2SO4 D. dung dịch HCl 3. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là A. 24,3 B. 42,3 C. 25,3 D. 25,7 4. Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90% VI. DẶN DÒ: * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 08/02/2014 Tiết 50. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :  So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước.  Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.  Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng. Kĩ năng  Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.  Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.  Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm  So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước.  Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.  Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3 . II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống ngiệm + giá để ống nghiệm + cốc thuỷ tinh + đèn cồn. 2. Hoá chất: Các kim loại: Na, Mg, Al; các dung dịch: NaOH, AlCl3, NH3, phenolphtalein. III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Công việc đầu bước thực hành. - GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, những lưu ý cần thiết, thí dụ như phản ứng giữa Na với nước, không được dùng nhiều Na, dùng ống nghiệm chứa gần đầy nước..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 8. - GV có thể tiến hành một số tính chất mẫu cho HS quan sát. Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, - Thực hiện thí nghiệm như SGK. Mg, Al với H2O. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm. - Thực hiện thí nghiệm như SGK. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. Hoạt động 4 Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3. - Thực hiện thí nghiệm như SGK. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành. - GV: Nhận xét, đánh giá buổi thực hành, yêu cầu HS viết tường trình. - HS: Thu dọn hoá chất, vệ sinh PTN. V. CỦNG CỐ: VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết. * Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 10/02/2014. KIỂM TRA 1 TI ẾT. Tiết 51. I. MỤC TIÊU BI HỌC 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở chương 6 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 5 và 6 GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận : Biết KQ. KQ. TL. Vận dụng KQ. Tổng. TL. 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên. 2. Điều chế. 3. 4. 7. 3. Nhận biết. 2. 2. 4. 4. Ứng dụng. 5. Bài toán tổng hợp Tổng. 6. TL. Hiểu. 5. 11. 2 8. 2 10. 6. 6. 12. 30. II. TIẾN HNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra: I/ PHẦN CHUNG: Câu 1: Có các dung dịch: KNO 3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây. có thể nhận biết được các dung dịch trên ? A. Dung dịch NaOH dư B. Dung dịch AgNO3 C. Dung dịch Na2SO4 D. Dung dịch HCl Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA ?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. A. Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. Bán kính nguyên tử D. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất. 8. Câu 3: Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm là A. Li, Na, K, Rb, Cs B. Na, K, Cs, Rb, Li C. K, Li, Na, Rb, Cs D. Cs, Rb, K, Na, Li Câu 4: Để bảo vệ các kim loại kiềm cần A. ngâm chúng trong dầu hỏa C. ngâm chúng trong nước. B. ngâm chúng trong etanol nguyên chất D. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín. Câu 5: Cho 0,25 mol hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát. ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15g B. 10g C. 25g D. 26g Câu 6: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH) 2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10gam B. 15 gam C. 20 gam D. 25 gam Câu 7: Cho 550ml dd NaOH 0,1M vào 100ml dd AlCl3 0,15M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là A. 0,78g B. 1,17g C. 0,39g D. 0,93g Câu 8: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm? A. AlCl3 và Al2(SO4)3 B. Al(OH)3 và Al2O3 C. Al2(SO4)3 và Al2O3 D. Al(NO3)3 và Al(OH)3 Câu 9: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời ? A. HCO3-, Ca2+, Mg2+ B. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2+ 2+ 2+ 2C. Ca , Mg , SO4 D. Ca2+, Mg2+, ClCâu 10: Cho các chất: Ca, Ca(OH) 2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được A. Ca  CaO  Ca(OH)2  CaCO3 B. Ca  CaCO3  Ca(OH)2  CaO C. CaCO3  Ca(OH)2  Ca  CaO D. CaCO3  Ca  CaO  CaCO3 Câu 11: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4? A. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh B. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu C. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh D. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ Câu 12: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. có kết tủa trắng và bọt khí B. không có hiện tượng gì C. có bọt khí thoát ra D. có kết tủa trắng Câu 13: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. nhôm là kim loại kém hoạt động B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước Câu 14: Phản ứng nào dưới đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của nước mưa với núi đá vôi? A. CaCO3  CaO + CO2 B. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O  C. Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 D. CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 Câu 15: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do A. liên kết kim loại kém bền B. có khối lượng riêng nhỏ C. tính khử mạnh hơn các kim loại khác D. thể tích nguyên tử lớn và nguyên tử khối nhỏ + Câu 16: Trong quá trình nào sau đây ion Na không bị khử?.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. A. Điện phân NaOH nóng chảy C. Điện phân Na2O nóng chảy. B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước D. Điện phân NaCl nóng chảy. 8. Câu 17: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ? A. Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi B. Làm tắc ống dẫn nước nóng C. Làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp D. Làm giảm mùi vị thực phẩm Câu 18: Dung dịch A chứa 5 ion: Mg 2+, Ba2+, Ca2+, Cl- (0,2 mol), NO3- ( 0,3 mol). Thêm dần V. ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất. Giá trị của A là A. 150 B. 300 C. 200 D. 250 Câu 19: Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dd NH 3 đến dư vào ống nghiệm đựng dd AlCl3 ? A. Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa B. Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt và không màu C. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó kết tủa tan và dung dịch lại trong suốt D. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dung dịch NH 3 Câu 20: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca ? A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn B. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao C. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2 D. Điện phân CaCl2 nóng chảy Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 6,0g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 4,,48 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là A. Na và K B. Li và Na C. Rb và Cs D. K và Rb Câu 22: Nung 29,4g hỗn hợp A gồm bột Al và Fe 2O3 ( phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch C. Cho C tác dụng hết với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là A. 4,4g và 25g B. 5,4g và 24g C. 6,4g và 23g D. 7,4g và 22g Câu 23: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn A. Thêm dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 B. Sục dung dịch CO2 vào dung dịch NaOH C. Thêm dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH D. Thêm dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4] Câu 24: Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lý của nhôm là chưa chính xác ? A. Al là kim loại màu trắng bạc. B. Al dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu. C. Al là kim loại nhẹ. D. Al là kim loại mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng--------------------------------------------Câu 25: Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8g bột Al với 16g Fe 2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là A. 8,16g B. 10,20g C. 20,40g D. 16,32g Câu 26: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là A. BaCl2 B. NH4Cl C. BaCO3 D. (NH4)2CO3 Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A. 0,4M B. 0,6M C. 0,1M D. 0,2M Câu 28: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân. nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Mg và Ca B. Sr và Ba C. Be và Mg D. Ca và Sr Câu 29: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. Fe(NO3)3 B. AlCl3 C. CuSO4 D. Ca(HCO3)2.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 8 Câu 30: Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là A. Al(OH)3 B. Fe(OH)3 C. BaCO3 D. K2CO3. Ngày soạn: 18/2/2014 CHƯƠNG 7: Tiết 52. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG Bài 31: SẮT. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt. - Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối). - Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2). Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt. - Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt. - Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh họa tính khử của sắt II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: bình khí O 2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H 2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,… III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU - GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác định vị HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ trí của Fe trong bảng tuần hoàn. - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. - HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; suy - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay ra tính chất hoá học cơ bản của sắt. [Ar]3d64s2  Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại màu trắng - HS nghiên cứu SGK để biết được những tính hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), chất vật lí cơ bản của sắt. nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ. Hoạt động 2 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - HS đã biết được tính chất hoá học cơ bản của sắt Có tính khử trung bình. nên GV yêu cầu HS xác định xem khi nào thì sắt Với chất oxi hoá yếu: Fe  Fe2+ + 2e thị oxi hoá thành Fe2+, khi nào thì bị oxi hoá thành Với chất oxi hoá mạnh: Fe  Fe3+ + 3e Fe3+ ? - HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính chất hoá 1. Tác dụng với phi kim học cơ bản của sắt. a) Tác dụng với lưu huỳnh 0. Fe +. - GV biểu diễn các thí nghiệm: + Fe cháy trong khí O2.. b) Tác dụng với oxi 0. 3Fe. 0. + 2O2. 0. S. t0 +2 -2. t0 +8/3 -2. FeS +2. +3. Fe3O4 (FeO.Fe2O3).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. + Fe cháy trong khí Cl2.. 8. c) Tác dụng với clo. 0+3-1t0. 2Fe+3Cl23. + Fe tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 2. Tác dụng với dung dịch axit loãng. a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng 0 +1 +2 0 - HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 của phản ứng. b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng 5. - GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH: + Fe + HNO3 (l)  + Fe + HNO3 (đ)  + Fe + H2SO4 (đ)  - HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4 . 6. Fe khử N hoặc S trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng 3. đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá thành Fe . 0. +5. +3. Fe + 4HNO3 (loãng).  Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. 3. Tác dụng với dung dịch muối 0. +2. Fe + CuSO4. 4. Tác dụng với nước - HS nghiên cứu SGK để biết được điều kiện để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra.. +2. Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. 3Fe + 4H2O Fe + H2O. +2. 0. FeSO4 + Cu. t0 < 5700C t0 > 5700C. Fe3O4 + 4H2 FeO + H2. IV – TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN Hoạt động 3 - Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng - HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al). nhiên của sắt. - Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2). - Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. - Có trong các thiên thạch. V. CỦNG CỐ: 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ? A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag 2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ? A. [Ar]3d6 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3 3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg B. Zn C. Fe D. Al 4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Zn B. Fe C. Al D. Ni VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 5 trang 141 (SGK) 2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT * Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… Ngày soạn: 18/02/2014 Tiết 53. HỢP CHẤT CỦA SẮT. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt. Hiểu được : + Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). + Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III). Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt. - Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học. - Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch. - Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng. - Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm. B. Trọng tâm  Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III)  Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III). 8. II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I – HỢP CHẤT SẮT (II) - GV ?: Em hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ? khử. Fe2+  Fe3+ + 1e 1. Sắt (II) oxit - HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit. a. Tính chất vật lí: (SGK) - HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn tính khử b. Tính chất hoá học +2 +5 +3 +2 t0 của FeO. 3FeO + 10HNO3 (loãng). - GV giới thiệu cách điều chế FeO.. 3FeO + 10H+ + c. Điều chế. NO 3. Fe2O3 + CO. 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.  3Fe3+ + NO + 5H2O t0. 2FeO + CO2. 2. Sắt (II) hiđroxit - HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) a. Tính chất vật lí : (SGK) hiđroxit. b. Tính chất hoá học - GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)2. Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch NaOH - HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl sao kết tủa thu được có màu trắng xanh rồi chuyển 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 dần sang màu nâu đỏ. c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có không khí. 3. Muối sắt (II) - HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (II). a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O - HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất hoá học b. Tính chất hoá học 0+2-13 của hợp chất sắt (II). +Cl2Fe 23. c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng - GV giới thiệu phương pháp điều chế muối sắt với HCl hoặc H2SO4 loãng. (II). Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 FeO + H2SO4  FeSO4 + H2O  Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng - GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều chế ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt được phải dùng ngay ?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 8. (III). II – HỢP CHẤT SẮT (III) Hoạt động 2 Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là - GV ?: Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt tính oxi hoá. (III) là gì ? Vì sao ? Fe3+ + 1e  Fe2+ Fe3+ + 2e  Fe 1. Sắt (III) oxit - HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3. a. Tính chất vật lí: (SGK) b. Tính chất hoá học - HS viết PTHH của phản ứng để chứng minh  Fe2O3 là oxit bazơ Fe2O3 là một oxit bazơ. Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6H+  2Fe3+ + 3H2O  Tác dụng với CO, H2 Fe2O3 + 3CO. t0. 2Fe + 3CO2. - GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH) 3 để c. Điều chế t0 điều chế Fe2O3. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O  Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang. 2. Sắt (III) hiđroxit - HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3 trong  Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong SGK. nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt (III). 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O - GV ?: Chúng ta có thể điều chế Fe(OH)3bằng  Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III). phản ứng hoá học nào ? FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl 3. Muối sắt (III) - HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (III).  Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. - GV biểu diễn thí nghiệm: Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O + Fe + dung dịch FeCl3.  Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành muối + Cu + dung dịch FeCl3. sắt (II) 0 +3 +2 - HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của Fe + 2FeCl3 3FeCl2 phản ứng. 0 +3 +2 +2 Cu + 2FeCl3. CuCl2 + 2FeCl2. V. CỦNG CỐ: 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau: FeS2. (1). Fe2O3. (2). FeCl3. (3). Fe(OH)3. (4). Fe2O3. (5). FeO. (6). FeSO4. (7). Fe. 2. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là A. 8,19 B. 7,33 C. 4,48 D. 3,23 3. Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là A. 15 B. 20 C. 25 D. 30 VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1  5 trang 145 (SGK) 2. Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18/02/2014 Tiết 54 I. MỤC TIÊU:. Bài 33:. HỢP KIM CỦA SẮT.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 8. A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) . - Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác - tanh, Be- xơ me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế) - Ứng dụng của gang, thép. Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép. - Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép. - Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép. - Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt. - Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất. B. Trọng tâm  Thành phần gang, thép  Nguyên tắc và các phản ứng hóa học xảy ra khi luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  GV đặt hệ thống câu hỏi: - Gang là gì ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – GANG 1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,… 2. Phân loại: Có 2 loại gang a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,… - Có mấy loại gang ?  GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác b) Gang trắng - Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng trong định nghĩa và phân loại về gang của HS. xementit (Fe3C). - Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được dùng để luyện thép. Hoạt động 2 3. Sản xuất gang  GV nêu nguyên tắc sản xuất gang. a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.  GV thông báo các quặng sắt thường dung để sản b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là hematit đỏ xuất gang là: hematit đỏ (Fe2O3), hematit nâu Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2). (Fe2O3.nH2O) và manhetit (Fe3O4). c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang  Phản ứng tạo chất khử CO t0  GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới thiệu về C + O2 CO2 các phản ứng hoá học xảy ra trong lò cao. 0 t  HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong lò CO2 + C 2CO cao.  Phản ứng khử oxit sắt - Phần trên thân lò (4000C) 3Fe2O3 + CO. t0. 2Fe3O4 + CO2. - Phần giữa thân lò (500 – 6000C) Fe3O4 + CO. t0. 3FeO + CO2.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. - Phần dưới thân lò (700 – 8000C). 8. t0. 0.  GV đặt hệ thống câu hỏi: - Thép là gì ?. - Có mấy loại thép ?  GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về thép của HS và thông báo thêm: Hiện nay có tới 8000 chủng loại thép khác nhau. Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn gang thép..  GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất thép.. FeO+C2.  Phản ứng tạo xỉ (1000 C) CaCO3  CaO + CO2 CaO + SiO2  CaSiO3 d) Sự tạo thành gang (SGK) II – THÉP 1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…) 2. Phân loại a) Thép thường (thép cacbon) - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng nhà cửa. - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc thép,… b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc biệt. - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm máy nghiền đá. - Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa, dao, …), dụng cụ y tế. - Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá,… 3. Sản xuất thép a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,…có trong thành phần gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép. b) Các phương pháp luyện gang thành thép  Phương pháp Bet-xơ-me  Phương pháp Mac-tanh  Phương pháp lò điện.  GV dùng sơ đồ để giới thiệu các phương pháp luyện thép, phân tích ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp.  GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp gang thép Thái Nguyên có 3 lò luyện gang, 2 lò Maccôp-nhi-côp-tanh và một số lò điện luyện thép. V. CỦNG CỐ: 1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 2. Nêu các phương pháp luyện thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. 3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1  6 trang 151 (SGK) 2. Xem trước bài. Ngày soạn: 20/02/2014 Tiết 55 Bài 37: LUYỆN. TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT. 8. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi. Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ và Fe3+. Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau: FeCl2 (2) Fe (3) (4) (6) (5) FeCl3 (1).  HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành PTHH của các phản ứng theo sơ đồ bên.  GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của phản ứng.. Giải  (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) FeCl2 + Mg  MgCl2 + Fe (3) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 (4) 2FeCl3 + Fe  3FeCl2 (5) 2FeCl3 + 3Mg  3MgCl2 + 2Fe (6) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau: a) Fe + H2SO4 (đặc)  SO2 + … b) Fe + HNO3 (đặc)  NO2 + … c) Fe + HNO3 (loãng)  NO + … Hoạt động 2 d) FeS + HNO3  NO + Fe2(SO4)3 + …  HS dựa vào các kiến thức đã học để hoàn Giải  a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O thành các phản ứng.  GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều phương b) Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O c) Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O trình phân tử nhưng có cùng chung phương d) FeS + HNO3  Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O trình ion thu gọn. Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu  GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mỗi cặp hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. Giải có sự giống và khác nhau như thế nào về mặt  Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH, tính chất hoá học ?  HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào tính mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe.  Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan chất hoá học cơ bản của chúng. hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu. Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng. Giải  HS dựa vào tính chất hoá học đặc trưng riêng biệt của mỗi kim loại để hoàn thành sơ.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. đồ tách. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình tách.. 9. Al, Fe, Cu dd HCl dö. Cu. AlCl3, FeCl2, HCl dö NaOH dö. Fe(OH)2. O2 + H2O t0. Fe(OH)3 t0. Fe2O3 CO t0. Fe. Hoạt động 3: HS tự giải quyết bài toán..  HS tự giải quyết bài toán..  HS tự giải quyết bài toán.. NaAlO2, NaOHdö CO2 dö. Al(OH)3 t0. Al2O3 ñpnc. Al. Bài 6: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được. Giải  Fe + dung dịch H2SO4 loãng: nFe = nH2 = 0,025 (mol)  mFe = 0,025.56 = 1,4g  Fe + dung dịch CuSO4 nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol)  mFe = 0,05.56 = 2,8g Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu  nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g. Bài 7: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là A. 3,6g B. 3,7gC. 3,8g D. 3,9g Giải nH2SO4 = 0,02 (mol) mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g. Bài 8: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. Fe B. Br C. P D. Cr Giải.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Xem trước bài LUYỆN TẬP. 2Z  N 82   2Z  N 22  Z = 26  Fe. 9. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.. * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 19/02/2014 Tiết 56 Bài 34:. CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit). - Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính); Tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá). Kĩ năng - Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất . - Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom. - Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom  Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3; K2CrO4, K2Cr2O7 II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn. - Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7 III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình tiếp thu bài mới 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU  GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4. vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay  HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cr. [Ar]3d54s1. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ  HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong SGK - Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C. theo sự hướng dẫn của GV. - Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh. Hoạt động 2 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC  GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr so với - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1  +6 Fe và các mức oxi hoá hay gặp của crom. (hay gặp +2, +3 và +6)..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. Tác dụng với phi kim  HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S. 4Cr + 3O2. 9 t0 0. 2Cr + 3Cl2. t. 2Cr + 3S. t. 0. 2Cr2O3 2CrCl3 Cr2S3. 2. Tác dụng với nước  HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Vì Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ  mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và sao Cr lại bền vững với nước và không khí ? dùng Cr để chế tạo thép không gỉ. 3. Tác dụng với axit  HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr + 2HCl  CrCl2 + H2 Cr + H2SO4  CrSO4 + H2 Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng.  Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội. Hoạt động 3 IV – HỢP CHẤT CỦA CROM  HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí 1. Hợp chất crom (III) a) Crom (III) oxit – Cr2O3 của Cr2O3.  Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước.  Cr2O3 là oxit lưỡng tính  HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr 2O3 thể Cr2O3 + 2NaOH (đặc)  2NaCrO2 + H2O hiện tính chất lưỡng tính. Cr2O3 + 6HCl  2CrCl3 + 3H2 b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3  HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí của  Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong Cr(OH)3. nước.  Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính Cr(OH)3 + NaOH  NaCrO2 + 2H2O Cr(OH)3+ 3HCl  CrCl3 + 3H2O 3+  GV ?: Vì sao hợp chất Cr vừa thể hiện tính khử,  Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung vừa thể hiện tính oxi hoá ? gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi  HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính chất trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ) đó của hợp chất Cr3+. 2CrCl3 + Zn  2CrCl2 + ZnCl2 2Cr3+ + Zn  2Cr2+ + Zn2+ 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH  2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O 2CrO 2 + 3Br + 8OH-  2CrO 24 + 6Br- + 4H O 2 2 2. Hợp chất crom (VI)  HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí a) Crom (VI) oxit – CrO3  CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. của CrO3.  Là một oxit axit  HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O. CrO3 + H2O  H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O  H2Cr2O7 (axit đicromic)  Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. b) Muối crom (VI)  Là những hợp chất bền.  HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản ứng - Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường axit. CrO 24 ) - Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion Cr2 O 27. )  Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh. +6. +2. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 +3. +3. 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  Trong dung dịch của ion CrO 24. Cr2 O 27. 9. luôn có cả ion. ở trạng thái cân bằng với nhau: Cr2O72- + H2O 2CrO24- + 2H+. V. CỦNG CỐ: 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. (3). Cr(OH)3. (4). Cr2O3. 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ? 3. Xem trước bài ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 25/02/2014 Tiết 57, 58. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu. - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cu. (1). CuO. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  HS dựa vào các tính chất hoá học của Cu và hợp chất để hoàn thành các PTHH của các phản ứng trong dãy chuyển đổi bên.. Hoạt động 2  GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản. (2). CuSO4. (3). Cu. (4). Cu(NO3)2. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau: Cu. (1). CuS. (2). Cu(NO3)2. (3). Cu(OH)2. (4). CuCl2. (5). Cu. Giải Cu + S. t0. CuS (1). CuS + HNO3 (đặc)  Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O (2) Cu(NO3)2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaNO3 (3) Cu(OH)2+ 2HCl  CuCl2 + 2H2O (4) CuCl2 + Zn  Cu + ZnCl2 (5) Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim. Giải  Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch NaOH có thành phần như thế nào ?. 3. 9. Al  2 H2 2 2 6, 72  nAl = 3 nH2 = 3 . 22, 4 = 0,2 (mol) 0, 2.27 .100  %Al = 100 = 5,4%  GV ?: Phần không tan tác dụng với dung  Phần không tan + dd HCl dịch HCl thì có phản ứng nào xảy ra ? Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 a a  HS hoàn thành các phản ứng và tính toán Cr + 2HCl  CrCl2 + H2 các lượng chất có liên quan. b b 56a  52 b 94, 6  38, 08 a 1, 55 %Fe = 86,8%    a  b  22, 4   b 0,15  %Cr = 7,8%  HS tự giải quyết bài toán..  HS tự giải quyết bài toán..  HS tự giải quyết bài toán..  HS tự giải quyết bài toán.. Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36 Giải %khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76% 56, 76 1 .  nFe = 14,8. 100 56 = 0,15 (mol) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  nFe = nH2 = 0,15  V = 0,15.22,4 = 3,36 lít Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là A. 70% B. 75% C. 80% D. 85% Bài 5: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là A. 9,3g B. 9,4g C. 9,5g D. 9,6g Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ? A. NO2 B. NO C. N2O D. NH3. V. CỦNG CỐ: 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ? A. Cr B. Al C. Fe D. Cu 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch axit nói trên ? A. Fe B. Al C. Cr D. Cu 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là A. Cu và Fe B. Fe và Cu C. Cu và Ag D. Ag và Cu.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 9. 4. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là A. 7,84 lít B. 5,6 lít C. 5,8 lít D. 6,2 lít 5. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO thu được (đkc) là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít 6. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. (3). Cr(OH)3. (4). NaCrO2. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài THỰC HÀNH * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày 16/03/2014 Tiết 59 Cấu trúc ma trận: Nhận biết /hiểu /vận dụng/ nâng cao Sắt: 5/3/3/2 Nhôm : 4/4/3/2 Crom : 2/2 KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Hóa học -----------------**----------------Họ và tên: ………………………….lớp:…………………….. Câu 1: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu. Câu 2: Phương trình nào sai? A. 2 Fe3+ + Cu → 2 Fe2+ + Cu2+ C. Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb. B. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe. ` D. Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag. Câu 3: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy ? A. K. B. Al C. vonfam W D. Cs. Câu 4: Phản ứng nào KHÔNG xảy ra ? A. Fe(NO3)2 + AgNO3 → B. Cu + FeCl3→ C. Fe + H2SO4 loãng→ D. Zn + MgSO4 → Câu 5: Dung dịch nào có màu da cam ? A. CrCl3. B. Cr2(SO4)3 C. K2Cr2O7 D. K2CrO4.  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Câu 6: Cho phản ứng: aAl + bHNO3   Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 5. B. 4. C. 7.. D. 6.. Câu 7: Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với dãy chất ? A. NaHCO3, Na2CO3, CO2. B. NH4Cl, MgCO3, SO2 C. H2SO4 loãng, CO2, NaCl. D. K2CO3, HCl, NaOH. Câu 8: Fe, Al thụ động với thuốc thử nào sau đây (không xảy ra phản ứng) ? A. H2SO4 đặc nguội. B. HNO3 loãng. B. NaHSO4. C. FeCl3. Câu 9: Nhóm chất nào lưỡng tính ? A. Fe2O3, Ca(HCO3)2. B. CaO, Al(OH)3. C. Al, Al2O3. D. NaHCO3, Cr(OH)3 Câu 10: Cho 2,24 lít CO2 tác dụng hoàn toàn với 0,07 mol Ca(OH)2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? A. 2 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 4 gam. Câu 11: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4 sau một thời gian phản ứng nhận thấy khối lượng thanh Fe tăng 3,2 gam. Khối lượng thanh Fe bị tan ra tạo thành dung dịch là ? A. 3,2 gam. B. 22,4 gam. C. 64 gam. D. 16,8 gam..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 9 Câu 12: Lấy 3,4 tấn quặng boxit có chứa 75% Al 2O3 điện phân nóng chảy với H=80% thì thu bao nhiêu tấn Al ? A. 1,35 tấn. B. 0,81 tấn. C. 2,7 tấn. D. 1,08 tấn. Câu 13: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là A. Cu. B. Al. C. CO. D. H2. Câu 14: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.. Câu 15: Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan ra. Không phải là thí nghiệm nào sau đây ? A. CO2 dư vào Ca(OH)2 B. NaOH dư vào AlCl3 C. HCl vào NaAlO2 D. CO2 dư và NaAlO2 Câu 16 Khi điện phân Al2O3 nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra A. sự oxi hoá ion Al3+ . B. sự khử ion Al3+. C. sự khử ion O2-. D. sự oxi hoá ion O2-. Câu 17: Hóa chất dùng để nhận biết được nhóm chất rắn trong dãy sau: Al2O3, Mg, Al A. H2O. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH. D. CO2. Câu 18 Nhóm chất nào đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (có xảy ra phản ứng )? A. K, Fe, Na B. Be, Li, Sr C. Ca, Na, Ba D. Mg, Ca, Na Câu 19: Cho 21,9 gam hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng hoàn toàn với NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 đkc. Tính khối lượng Cu có trong hỗn hợp. A. 20,68 gam B. 18,48 gam C. 19,2 gam D. 17,85 gam Câu 20: Dãy kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Zn, Fe, Ni B. Al, Zn, Fe C. Na, Ca, Al D. Mg, Al, Zn Câu 21: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là A. Fe. B. Fe2O3. C. FeCl2. D. FeO. Câu 22: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi ti ếp xúc v ới dung d ịch ch ất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV. Câu 24: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 28 gam. B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam. Câu 25: Thanh kim loại R (hóa trị II) có khối lượng 40 gam vào dung d ịch HCl thì thu đ ược 1,344 lít H 2 đktc và khối lượng thanh R giảm 9,75%. Kim loại là ? A. Fe B. Zn. C. Mg. D. Ca Câu 26. Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là A. 1,8 gam và 7,1 gam. B. 1,2 gam và 7,7 gam. C. 2,4 gam và 6,5 gam. D. 3,6 gam và 5,3 gam. Câu 27: Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit nào sau đây ? (phản ứng nhiệt nhôm) A. Fe2O3. B. K2O. C. BaO. D. MgO. Câu 28: Có bao nhiêu dung dịch tác dụng được với Fe ? CuSO4, HCl, CaCl2, MgCl2 và FeCl3. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 29: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Al2O3. B. FeCl3. C. KNO3. D. Al(OH)3. Câu 30: Nhiệt phân 12,12 gam KNO3 một thời gian thì thu được 10,68 gam chất rắn. Tính hiệu suất nhiệt phân ? A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 65%. ----------------------------H ết------------------------Ngày 16/03/2014 Tiết 60. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cu. (1). CuO. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1  HS dựa vào các tính chất hoá học của Cu và hợp chất để hoàn thành các PTHH của các phản ứng trong dãy chuyển đổi bên.. Hoạt động 2  GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch NaOH có thành phần như thế nào ?. (2). CuSO4. (3). Cu. (4). Cu(NO3)2. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau: Cu. (1). CuS. (2). Cu(NO3)2. (3). Cu(OH)2. (4). CuCl2. (5). Cu. Giải Cu + S. t0. CuS (1). CuS + HNO3 (đặc)  Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O (2) Cu(NO3)2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaNO3 (3) Cu(OH)2+ 2HCl  CuCl2 + 2H2O (4) CuCl2 + Zn  Cu + ZnCl2 (5) Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim. Giải  Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng 3. Al  2 H2 2 2 6, 72  nAl = 3 nH2 = 3 . 22, 4 = 0,2 (mol) 0, 2.27 .100  %Al = 100 = 5,4%  Phần không tan + dd HCl  GV ?: Phần không tan tác dụng với dung Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 dịch HCl thì có phản ứng nào xảy ra ? a a Cr + 2HCl  CrCl2 + H2  HS hoàn thành các phản ứng và tính toán b b các lượng chất có liên quan. 56a  52 b 94, 6  38, 08 a 1, 55 %Fe = 86,8%  a  b     22, 4   b 0,15  %Cr = 7,8%  HS tự giải quyết bài toán.. 9. Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36 Giải %khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76% 56, 76 1 .  nFe = 14,8. 100 56 = 0,15 (mol) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  nFe = nH2 = 0,15  V = 0,15.22,4 = 3,36 lít Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  HS tự giải quyết bài toán.. 9. hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%. Ngày soạn: 18/03/2014 Tiết 61 THỰC. HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT, CROM, VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :  Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.  Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7.  Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm  Điều chế một số hợp chất của sắt.  Tính oxi hóa của Cr+6 và tính khử của Cu. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn. 2. Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc. III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành. GV: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hoá – khử. - Làm mẫu một số thí nghiệm. HS: lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực hành. Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của K2Cr2O7 HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. * Tiến hnh: (SGK) GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện * Hiện tượng v giải thích: thí nghiệm. - Dung dịch lúc đầu cĩ mu gia cam của ion Cr 2O72sau chuyển dần sang mu xanh của ion Cr3+. K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4 Cr2(SO4)3 +K2SO4 +3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O. * Kết luận: K2Cr2O7 cĩ tính oxi hĩa mạnh , đặc biệt trong môi trường axit, Cr+6 bị khử thnh ion Cr3+..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 9. Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. hiđroxit sắt GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện * Tiến hnh: (SGK) thí nghiệm. * Hiện tượng v giải thích: - Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa mu trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Pư: FeSO4 + 2 NaOH  Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Fe2(SO4)3 + 6 NaOH  2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4 - Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết tủa, sau đó nhỏ tiếp vo mỗi ống nghiệm vi giọt dung dịch HCl. - Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu được dung dịch cĩ mu lục nhạt của FeCl2. Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra dung dịch cĩ mu nu của FeCl3. * Kết luận: Sắt (II) hidroxit v sắt (III) hidroxit có tính bazơ. Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. * Tiến hnh: (SGK) GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện * Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ mu vng thí nghiệm. sang mu nu sẫm v cuối cng xuất hiện kết tủa tím đen. Pư: 2 FeCl3 + 2 KI  2 FeCl2 + 2 KCl + I2 * Kết luận: Muối Fe3+ cĩ tính oxi hĩa.. Hoạt động 5 Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. * Tiến hnh: (SGK) GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện * Hiện tượng v giải thích: thí nghiệm. - Ống nghiệm (1) không có pư xảy ra - Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng khơng xảy ra. - Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng ống nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch cĩ mu xanh. Hoạt động 6: HS: Viết tường trình GV: Nhận xét buổi thực hành. V. CỦNG CỐ: VI. DẶN DÒ: * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Ngày soạn: 16/02/11 Tiết 56 Bài 35:. 1. ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :  Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí, ứng dụng của đồng.  Đồng là kim loại có tính khử yếu (tác dụng với phi kim, axit có tính oxi hoá mạnh).  Tính chất của CuO, Cu(OH)2 (tính bazơ, tính tan), CuSO4.5H2O (màu sắc, tính tan, phản ứng nhiệt phân). ứng dụng của đồng và hợp chất. Kĩ năng  Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của đồng và hợp chất của đồng.  Sử dụng và bảo quản đồng hợp lí dựa vào các tính chất của nó.  Tính thành phần phần trăm về khối lượng đồng hoặc hợp chất đồng trong hỗn hợp. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử đồng và các phản ứng đặc trưng của đồng  Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất CuO, Cu(OH)2, CuSO4; CuCl2 ... II. CHUẨN BỊ: Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3 loãng, dd NaOH, dd CuSO4, đèn cồn, bảng tuần hoàn. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. (3). Cr(OH)3. (4). Cr2O3. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU Hoạt động 1 HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ  GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định - Ô thứ 29, nhóm IB, chu kì 4. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn.  HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cu. Từ [Ar]3d104s1 cấu hình electron đó em hãy dự đoán về các mức  Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ nhường electron.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. oxi hoá có thể có của Cu.. ở lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d Cu  Cu+ + 1e Cu  Cu2+ + 2e  trong các hợp chất, đồng có số oxi hoá là +1 và +2. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ  HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn (d = 8,98g/cm3), tnc = 10830C. Đồng tinh khiết tương đối của kim loại Cu. mềm, dễ kéo dài và dát mỏng, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Là kim loại kém  HS dựa vào vị trí của đồng trong dãy điện hoá để hoạt động, có tính khử yếu. 1. Tác dụng với phi kim dự đoán khả năng phản ứng của kim loại Cu. t0  GV biểu diễn thí nghiệm đốt sợi dây đồng màu 2Cu + O2 2CuO đỏ trong không khí và yêu cầu HS quan sát, viết 0 t PTHH của phản ứng. Cu + Cl2 CuCl2  GV biểu diễn thí nghiệm: Cu + H2SO4  (nhận biết SO2 bằng giấy quỳ tím ẩm.  HS quan sát rút ra kết luận và viết PTHH và phương trình ion thu gọn của phản ứng.. 2. Tác dụng với axit +6. Cu + 2H2SO4 (ñaëc). t0. +5. Cu + 4HNO3 (ñaëc) +5. +4. Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O +2. 3Cu + 8HNO3 (loãng). Hoạt động 3  HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CuO.  HS viết PTHH thể hiện tính chất của CuO qua các phản ứng sau: - CuO + H2SO4  - CuO + H2 . 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. IV – HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG 1. Đồng (II) oxit  Chất rắn, màu đen,, không tan trong nước.  Là một oxit bazơ CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O  Dễ bị khử bởi H2, CO, C thành Cu kim loại khi đun nóng t0. CuO + H2.  HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của Cu(OH)2.  HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CuO.  GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Cu(OH) 2 từ dd CuSO4 và dd NaOH. Nghiên cứu tính chất của Cu(OH)2.. +4. CuSO4 + SO2 + 2H2O. Cu + H2O. 2. Đồng (II) hiđroxit  Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong nước.  Là một bazơ Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + H2O  Dễ bị nhiệt phân 0. t. Cu(OH)2+. 3. Muối đồng (II)  Dung dịch muối đồng có màu xanh.  HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất của  Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2, CuSO4, muối đồng (II). Cu(NO3)3,… CuSO4.5H2O maøu xanh. t0. CuSO4 + 5H2O maøu traéng. 4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng  HS nghiên cứu SGK để biết được những ứng  Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây dẫn điện và dụng quan trọng của kim loại Cu trong đời sống. trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đồng thau (Cu – Zn), đồng bạch (Cu – Ni),…Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.  Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục. V. CỦNG CỐ: 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu+, ion Cu2+. 2. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Kim loại M là A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn 3. Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là A. 21,56g B. 21,65g C. 22,56g D. 22,65g 4. Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên ? A. Cu B. dd Al2(SO4)3 C. dd BaCl2 D. dd Ca(OH)2 5. Có 3 hỗn hợp kim loại: (1) Cu – Ag; (2) Cu – Al; (3) Cu – Mg. Dùng dung dịch của các cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên ? A. HCl và AgNO3 B. HCl và Al(NO3)3 C. HCl và Mg(NO3)2 D. HCl và NaOH 6. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là A. 26,8g B. 13,4g C. 37,6g D. 34,4g VI. DẶN DÒ: Xem trước bài SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 17/02/11 Tiết 57. Bài 36:. SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC. I. Mục tiêu bài học: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :  Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron hoá trị của niken, kẽm, chì và thiếc.  Tính chất vật lí (màu sắc, khối lượng riêng).  Tính chất hoá học (tính khử : tác dụng với phi kim, dung dịch axit), ứng dụng quan trọng của chúng. Kĩ năng  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụ thể.  Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng làm bằng các kim loại niken, kẽm, thiếc và chì.  Tính thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử niken, kẽm, chì và thiếc  Tính chất hoá học cơ bản của niken, kẽm, chì và thiếc II. Chuẩn bị: GV: - Các mẫu kim loại: Ni, Zn, Pb, Sn. - Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. - Bảng HTTH nguyên tố hoá học III. Phương pháp dạy học chủ yếu - Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Ni trong bảng tuần hoàn. GV: Cho HS quan sát mẫu Ni và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. HS: viết PTHH của các phản ứng Ni tác dụng với O2 và Cl2.. Nội dung I – NIKEN 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn Ô số 28, nhóm VIIIB, chu kì 4. 2. Tính chất và ứng dụng  Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (d = 8,9g/cm3).  Tính chất hoá học: Có tính khử yếu hơn Fe, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất, không tác dụng với H2. 2Ni + O2 Ni + Cl2. 5000C 0. t. 2NiO. NiCl2.  Bền với không khí và nước ở nhiệt độ thường.  Ứng dụng: - Dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có độ bền cao về mặt cơ học và hoá học. - Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong công nghiệp hoá chất, Ni được dùng làm chất xúc tác. Hoạt động 2 II – KẼM GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn. Ô số 30, nhóm IIB, chu kì 4. 2. Tính chất và ứng dụng GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên cứu  Tính chất vật lí: Là kim loại có màu lam nhạt. Trong thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám. Khối lượng riêng lớn (d = 7,13g/cm3), tnc = 419,50C.  Ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn không độc. HS: viết PTHH của các phản ứng Zn tác dụng Riêng hơi của ZnO thì rất độc. với O2 và S.  Tính chất hoá học: Là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn Fe. HS: nghiên cứu ứng dụng của Ni trong SGK.. 2Zn + O2. HS: nghiên cứu ứng dụng của Zn trong SGK.. Zn + S. t0 0. t. 2ZnO. ZnS.  Ứng dụng: Dùng để mạ (hoặc tráng) lên sắt để bảo vệ sắt khỏi bị gỉ. Dùng để chế tạo hợp kim như hợp kim với Cu. Dùng để sản xuất pin khô. Một số hợp chất của kẽm dùng trong y học như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,… Hoạt động 3 III – CHÌ GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn vị trí của Pb trong bảng tuần hoàn. Ô số 82, nhóm IVA, chu kì 6. 2. Tính chất và ứng dụng GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên cứu  Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng hơi xanh, khối thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. lượng riêng lớn (d = 11,34g/cm3), tnc = 327,40C, mềm.  Tính chất hoá học: HS: viết PTHH của các phản ứng Pb tác dụng với O2 và S. HS: nghiên cứu ứng dụng của Pb trong SGK.. 2Pb + O2. Pb + S. t0 0. t. 2PbO. PbS  Ứng dụng: - Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. - Chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng để chế tạo thiết bị bảo vệ khỏi tia phóng xạ..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. Hoạt động 4 IV – THIẾC GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn vị trí của Sn trong bảng tuần hoàn. Ô số 50, nhóm IVA, chu kì 5. 2. Tính chất và ứng dụng GV: Cho HS quan sát mẫu Sn và nghiên cứu  Tính chất vật lí: thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. - Là kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (d = 7,92g/cm3), mềm, dễ dát mỏng, tnc = 2320C. - Tồn tại dưới 2 dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc HS: viết PTHH của các phản ứng Sn tác dụng xám. với HCl và O2.  Tính chất hoá học: Sn + 2HCl  SnCl2 + H2 Sn + O2. HS: nghiên cứu ứng dụng của Sn trong SGK.. t0. SnO2.  Ứng dụng: Phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm. Lá thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng trong tụ điện. Hợp kim Sn – Pb (tnc = 1800C) dùng để hàn. SnO2 được dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thuỷ tinh mờ. Hoạt động 5: Củng cố 1. Dày kim loại nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ? A. Pb, Ni, Sn, Zn B. Pb, Sn, Ni, Zn C. Ni, Sn, Zn, Pb D. Ni, Zn, Pb, Sn 2. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ? A. Zn B. Ni C. Sn D. Cr VI. DẶN DÒ: * BTVN: 1,2,3,3,5/163. . Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT * Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 30/02/2012 Tiết 57, 58  HS tự giải quyết bài toán..  HS tự giải quyết bài toán.. V. CỦNG CỐ:. Bài 5: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là A. 9,3g B. 9,4g C. 9,5g D. 9,6g Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ? A. NO2 B. NO C. N2O D. NH3.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ? A. Cr B. Al C. Fe D. Cu 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch axit nói trên ? A. Fe B. Al C. Cr D. Cu 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là A. Cu và Fe B. Fe và Cu C. Cu và Ag D. Ag và Cu 4. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là A. 7,84 lít B. 5,6 lít C. 5,8 lít D. 6,2 lít 5. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO thu được (đkc) là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít 6. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. (3). Cr(OH)3. (4). NaCrO2. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài THỰC HÀNH * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………. Tiết 59:. KIỂM TRA VIẾT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở chương 7 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ Hs : Học kĩ bài từ chương 1 đến 7 GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận : Câu 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên. 2. Biết KQ. KQ. TL. Vận dụng KQ. TL. Tổng. 6. 11. Nhận biết. 4. 4. 3. Phương pháp điều chế. 2. 4. Ứng dụng. 5. Bài tập tự luận Tổng. 5. TL. Hiểu. 3. 5 10. 5 5. 5. 10. 15. 17. 13. 40.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. Ngày soạn : 02/03/11. Tiết 61 :. KI ỂM TRA 1 TI ẾT. II. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra: A/ PHẦN CHUNG: ( dành cho tất cả các học sinh) Câu 1: Có 3 hoá chất sau: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp. theo dãy A. phenylamin < amoniac < etylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin C. amoniac < etylamin < phenylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp MCO 3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 6,65g muối khan. Giá trị của V là A. 1,12 B. 3,36 C. 2,24 D. 1,68 Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,16 gam chất béo cần vừa đủ 0,09 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 18,0 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 17,80 gam. Câu 4: Thuỷ phân 8,8g este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,0g ancol Y và A. 4,1g muối B. 4,2g muối C. 6,8 g muối D. 8,2g muối.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 15g hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 0,5 gam khí. 1. H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ? A. 54,5gam B. 32,75gam C. 56,5gam D. 57,5gam Câu 6: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra, rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 0,8g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là A. 7,5g B. 6,3g C. 6,4g D. 9,6g Câu 7: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 10ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39) A. 6,0 B. 5,5 C. 7,2 D. 4,0 Câu 8: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm? A. AlCl3 và Al2(SO4)3 B. Al(NO3)3 và Al(OH)3 C. Al2(SO4)3 và Al2O3 D. Al(OH)3 và Al2O3 Câu 9: Trong quá trình pin điện hoá Zn - Ag hoạt động, ta nhận thấy A. khối lượng của điện cực Zn tăng lên B. khối lượng của điện cực Ag giảm C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng D. nồng độ của ion Ag+ trong dung dịch tăng Câu 10: Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. Câu 11: Trong pin điện hoá, sự oxi hoá A. chỉ xảy ra ở cực âm B. chỉ xảy ra ở cực dương C. xảy ra ở cực âm và cực dương D. không xảy ra ở cực âm và cực dương Câu 12: Cho 60ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 3,24 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108) A. 0,01M. B. 0,02M. C. 0,25M. D. 0,20M. Câu 13: Để phân biệt 3 dung dịch H 2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là A. dung dịch HCl B. dung dịch NaOH C. natri kim loại D. quỳ tím Câu 14: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. C. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. Câu 15: Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 5,6 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 26g B. 42g C. 39g D. 38g Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím B. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường Câu 17: Cho các chất: Ca, Ca(OH) 2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được A. Ca  CaCO3  Ca(OH)2  CaO B. Ca  CaO  Ca(OH)2  CaCO3 C. CaCO3  Ca  CaO  CaCO3 D. CaCO3  Ca(OH)2  Ca  CaO 2+ 2+ Câu 18: Dung dịch A chứa 5 ion: Mg , Ba , Ca2+, Cl- (0,2 mol), NO3- ( 0,3 mol). Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất. Giá trị của V là A. 200 B. 250 C. 150 D. 300.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. Câu 19: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ? A. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh B. Caosu isopren, tơ visco, nilon-6,6, keo dán gỗ C. Tơ visco, tơ tằm, caosu buna, keo dán gỗ D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat Câu 20: Hợp chất X có CTCT: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat B. etyl axetat C. propyl axetat. D. metyl propionat. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố C. Chất béo không tan trong nước D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh Câu 22: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm A. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng B. rẻ tiền hơn xà phòng C. có khả năng hoà tan tốt trong nước D. dễ kiếm Câu 23: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 70%. Toàn bộ khí CO 2. sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 70g kết tủa. Giá trị của m là A. 54g B. 96g C. 90g D. 72g Câu 24: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 13,35 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,65 gam muối khan.Công thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH. Câu 25: Glucozơ và fructozơ A. là hai dạng thù hình của cùng một chất B. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 C. đều có nhóm CHO trong phân tử D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở Câu 26: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời ? A. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2+ B. Ca2+, Mg2+, ClC. HCO3-, Ca2+, Mg2+ D. Ca2+, Mg2+, SO42Câu 27: Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là : A. nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6 B. tơ axetat; nilon-6,6 C. nilon-6,6; tơ lapsan; thuỷ tinh plexiglas D. caosu; nilon -6,6; tơ nitron Câu 28: Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây ? A. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch natri aluminat B. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat C. Cho Al2O3 tác dụng với nước D. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 Câu 29: Cho 4,6g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 4g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,8 mol B. 0,7 mol C. 0,6 mol D. 0,5 mol Câu 30: Nung 15,4g hỗn hợp A gồm bột Al và Fe 2O3 ( phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch C. Cho C tác dụng hết với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là A. 8g và 7,4g B. 9g và 6,4g C. 0,4g và 15g D. 7,4g và 8g.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Câu 31: Chất X có công thức phân tử C 4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra. 1. chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7 D. HCOOC3H5 Câu 32: Chất không có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 (đun nóng) giải phóng Ag là A. axit fomic B. fomanđehit C. glucozơ D. axit axetic B/ PHẦN RIÊNG ( Học sinh học theo chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó, nếu làm không đúng hoặc làm nhiều phần thì sẽ không được chấm điểm) I/ Dành cho lớp cơ bản( Từ C2 đến C16) Câu 33: Polime dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome A. CH2 = CH – CH(CH3)COOCH3 B. CH2 = C(CH3)COOCH3 C. C6H5CH = CH2 D. CH2 = CHCOOCH3 Câu 34: Điện phân nóng cháy một muối của kim loại M với cường độ dòng điện là 12A, thời. gian điện phân là 80 phút 25 giây, thu được 0,2 mol kim loại M ở catot. Số oxi hoá của kim loại M trong muối là A. +1 B. +2 C. +4 D. +3 Câu 35: Cho 11,1g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 12,75g muối khan. Hai kim loại đó là A. Sr và Ba B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Be và Mg Câu 36: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ? A. NaHSO4 B. NH3 C. HCl D. H2SO4 Câu 37: Mạng tinh thể kim loại gồm có A. ion kim loại và các electron độc thân B. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân C. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do D. nguyên tử kim loại và các electron độc thân Câu 38: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia vào A. phản ứng thuỷ phân B. phản ứng với Cu(OH)2 C. phản ứng đổi màu iôt D. phản ứng tráng bạc Câu 39: Cho 8,0g hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,25 mol B. 0,20 mol C. 0,05 mol D. 0,32 mol Câu 40: Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO 3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước ? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch K2SO4 C. Dung dịch Na2CO3 D. Dung dịch NaNO3 II/ Dành cho lớp Ba(C1) Câu 41: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe 2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn. trong dung dịch A. NaOH (dư). B. AgNO3 (dư). C. HCl (dư). D. NH3(dư). Câu 42: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 43: Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và Na3PO4. B. NaCl và Ca(OH)2. C. Na2CO3 và HCl. D. Na2CO3 và Ca(OH)2..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. Câu 44: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ. 1. cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, FeO, ZnO, MgO Câu 45: Cho 11g hỗn hợp bột Al và Fe ( trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 1 lít dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 92,75g B. 97,20g C. 92,70g D. 95,39g Câu 46: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,25 mol N2O và 0,2 mol NO. Giá trị của m là A. 23,4 B. 24,3 C. 1,35 D. 13,5 Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là A. NaOH và NaClO. B. NaClO3 và Na2CO3. C. Na2CO3 và NaClO. D. NaOH và Na2CO3. Câu 48: Nhúng một thanh Mg vào 100ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,4g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là A. 2,4g B. 4,8g C. 8,4g D. 4,1g Cho : K = 39 ; Na = 23 ; Be = 9 ; Mg = 24 ; Ca = 40, Al = 27 ; C = 12 ; N = 14 ; S = 32 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; Fe = 56 ; Zn = 65 ; Ag = 108 ----------- HẾT ----------. CHÖÔNG 8:. PHAÂN BIEÄT MOÄT SOÁ CHAÁT VOÂ CÔ. Ngày soạn:............/............. I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Bieát nguyeân taéc nhaän bieát moät soá ion trong dung dòch. +¿ - Bieát caùch nhaän bieát caùc cation: Na+, NH ¿ , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+. 4 − - Bieát caùch nhaän bieát caùc anion: NO3 , SO24− , Cl-, CO23 − 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung dịch. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUAÅN BÒ: - Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn. - Caùc dung dòch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl, H2SO4. Các kim loại: Fe, Cu. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kieåm tra baøi cuõ: Khoâng kieåm tra. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ Hoạt động 1  GV ?: Bằng mắt thường, dựa vào đâu ta có thể nhận biết sản phẩm của một phản ứng hoá học ?  HS: Tự nêu ra được nguyên tắc chung để nhận. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – NGUYEÂN TAÉC NHAÄN BIEÁT MOÄT ION TRONG DUNG DÒCH Thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như một kết tủa, một hợp.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. bieát moät ion trong dung dòch. Hoạt động 2  GV bieåu dieãn thí nghieäm nhaän bieát cation Na+ bằng cách thử màu ngọn lửa.  HS nêu hiện tượng quan sát được.  Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dung dòch NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dòch NH4Cl roài ñun noùng oáng nghieäm. Dung giaáy quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH3 hoặc nhận biết baèng muøi khai.. 1. chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt hoặc moät khí bay ra khoûi dung dòch. II – NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CATION TRONG DUNG DÒCH 1. Nhận biết cation Na+: Thử màu ngọn lửa. Cation Na+. ngọn lửa. (dd hoặc muối rắn). maøu vaøng töôi. +¿ 2. Nhaän bieát cation NH ¿4  Thuốc thử: dung dịch kiềm NaOH (hoặc KOH).  Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra, khí này làm xanh giaáy quyø tím aåm). +. NH4 + OH-. t0. NH3 + H2O. (làm quỳ tím ẩm hoá xanh).  Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd H2SO4 loãng 3. Nhận biết cation Ba2+ vào ống nghiệm đựng khoảng 1 ml dung dịch  Thuốc thử: dung dịch H2SO4 loãng. BaCl2. Nhỏ thêm dd H2SO4 l, lắc ống nghiệm để  Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. 2− thaáy keát tuûa khoâng tan trong H2SO4 dö. → BaSO4 Ba2+ + SO 4  Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dần từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 1ml dd AlCl3 để thu được kết tủa trắng dưới dạng keo. Nhỏ thêm dd NaOH, lắc ống nghiệm để thấy kết tuûa tan trong dd NaOH dö..  Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dd NaOH vaøo ốâng nghiệm chứa khoảng 2ml dd FeCl2 để thu được kết tủa màu trắng xanh Fe(OH) 2. Đun nóng ống nghiệm để thấy kết tủa trắng xanh chuyển daàn sang maøu vaøng roài cuoái cuøng thaønh maøu naâu đỏ..  Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dd NaOH vaøo ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd FeCl 3 để thu được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.  Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dung dòch NH 3 vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dd CuSO 4 để thu được kết tủa màu xanh Cu(OH) 2. Nhỏ thêm dd NH3 đến dư, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa lại tan đi do tạo thành ion phức [Cu(NH 3)4]2+ có màu xanh lam đậm. Hoạt động 3  Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Cho vaøo oáng nghiệm khoảng 2 ml dung dịch NaNO 3, thêm. 4. Nhaän bieát cation Al3+  Thuốc thử: dung dịch kiềm dư.  Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan trở lại. Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 − Al(OH)3 + OH- → AlO 2 + 2H2O 5. Nhaän bieát caùc cation Fe2+ vaø Fe3+ a) Nhaän bieát cation Fe2+  Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH-) hoặc dung dịch NH3.  Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành kết tủa màu vàng rồi cuối cùng chuyển thành màu nâu đỏ. Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 b) Nhaän bieát cation Fe3+  Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH-) hoặc dung dịch NH3.  Hiện tượng: Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 b) Nhaän bieát cation Cu2+  Thuốc thử: dung dịch NH3.  Hiện tượng: Ban đầu tạo thành kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa bị hoà tan trong dung dịch NH3dư tạo thành dung dịch có màu xanh lam đậm. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OHIII – NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ ANION TRONG DUNG DÒCH − 1. Nhaän bieát anion NO3  Thuốc thử: Kim loại Cu + dd H2SO4 loãng..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. tieáp vaøi gioït dung dòch H2SO4 vaø vaøi laù Cu mỏng. Đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp các chất phản ứng. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và ion thu gọn của phản ứng.  Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dung dòch BaCl2 vào ống nghiệm chứa 2 ml dd Na 2SO4 →  traéng BaSO4. Nhoû theâm vaøo oáng nghieäm vaøi gioït dd HCl hoặc H2SO4 loãng, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa không tan trong axit HCl hoặc H2SO4 loãng.  Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Roùt vaøo oáng nghieäm 2 ml dung dòch NaCl vaø theâm vaøi gioït dd HNO 3 làm môi trường. Nhỏ vào ống nghiệm trên vài gịt dung dịch AgNO3 để thu được kết tủa AgCl maøu traéng.  Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Roùt vaøo oáng nghieäm khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm đó vài giọt dd HCl hặc H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng.. 1.  Hiện tượng: Kim loại Cu bịhoà tan tạo dung dịch màu xanh lam đồng thời có khí màu nâu đỏ thoát ra. − 3Cu + 2 NO3 + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O → 2NO + O2 2NO2 (nâu đỏ 2− 2. Nhaän bieát anion SO 4  Thuốc thử: dung dịch BaCl2/môi trường axit loãng dư (HCl hoặc HNO3 loãng)  Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. 2− Ba2+ + SO 4 → BaSO4 3. Nhận biết anion Cl Thuốc thử: dung dịch AgNO3  Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. Ag+ + Cl- →AgCl 2− 4. Nhaän bieát anion CO3  Thuốc thử: dung dịch H+ và dung dịch Ca(OH)2.  Hiện tượng: Có khí không màu bay ra, khí này làm dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục. 2− CO3 + 2H+ → CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. V. CUÛNG COÁ: Baøi taäp soá 1 trang 174 (SGK). VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BAØI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ. * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….. Ngày soạn:............/............. I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí. - Bieát caùch nhaän bieát caùc chaát khí CO2, SO2, H2S, NH3. 2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUAÅN BÒ: Duïng cuï thí nghieäm vaø caùc bình khí CO2, SO2, H2S, NH3. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. +¿ 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba , Al , NH ¿4 . Trình baøy caùch nhaän bieát chuùng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN BIẾT  GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và bình khí O2. MỘT CHẤT KHÍ làm thế nào để nhận biết các khí đó ? Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá học đặc - Khí Cl2 có màu vàng lục: Nhận biết bằng tính trưng của chất khí đó. chaát vaät lí. Thí dụ: Nhận biết khí H2S dựa vào mùi trứng thối, - Ñöa than hoàng vaøo bình khí O2 noù buøng chaùy: khí NH3 baèng muøi khai ñaëc tröng cuûa noù. Nhận biết bằng tính chất hoá học.  Ruùt ra keát luaän. II – NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CHAÁT KHÍ 1. Nhaän bieát khí CO2  Ñaëc ñieåm cuûa khí CO2: Khoâng maøu, khoâng muøi, Hoạt động 2 nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước → Khi tạo  HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc thành từ các dung dịch nước nó tạo nên sự sủi bọt ñieåm cuûa khí CO2. khaù maïnh vaø ñaëc tröng.  GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi khí CO 2− CO3 đi qua ống sứ đựng CuO, đun nóng, ta có thể + 2H+ → CO2 + H2O nhận biết sản phẩm khí của phản ứng bằng cách HCO−3 + H+ → CO2 + H2O naøo ?  Thuốc thử: Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư.  HS chọn thuốc thử để trả lời.  Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành, làm dung dịch thu được bị vẫn đục. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O  Chú ý: Các khí SO2 và SO3 cũng tạo được kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch Ba(OH)2.  HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc 2. Nhaän bieát khí SO2 ñieåm cuûa khí SO2.  Ñaëc ñieåm cuûa khí SO2  GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân biệt khí - Khí SO2 khoâng maøu, naëng hôn khoâng khí, gaây SO2với khí CO2 ? Có thể dùng dung dịch ngạt và độc. Ca(OH)2hay khoâng ? - Khí SO2 cũng làm đục nước vôi trong như khí CO2. Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết khí  Thuốc thử: Dung dịch nước Br2 dư.  Hiện tượng: Nước Br2 bị nhạt màu. SO2 là dung dịch nước Br2. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr  HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc 3. Nhaän bieát khí H2S ñieåm cuûa khí H2S.  Ñaëc ñieåm cuûa khí H2S: Khí H2S khoâng maøu, naëng hơn không khí, có mùi trứng thối và rất độc.  GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H2S dựa  Thuốc thử: Dung dịch muối Cu2+ hoặc Pb2+. vào tính chất vật lí và tính chất hoá học nào ?  Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo thành. - Tính chất vật lí: Mùi trứng thối. H2S + Cu2+ → CuS + 2H+ - Tính chất hoá học: Tạo được kết tủa đen với maøu ñen 2+ ion Cu2+ vaø Pb2+. H2S + Pb → PbS + 2H+ maøu ñen  HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc 4. Nhaän bieát khí NH3 ñieåm cuûa khí NH3.  Ñaëc ñieåm cuûa khí NH3: Khí H2S khoâng maøu, nheï  GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết khí NH3 hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai bằng phương pháp vật lí và phương pháp hoá ñaëc tröng. hoïc ?  Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng giấy quỳ tím 2+. KHÍ. 3+.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. - Phöông phaùp vaät lí: Muøi khai. aåm. - Phương pháp hoá học: NH3 làm giấy quỳ tím  Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ tím ẩm ẩm hoá xanh. hoá xanh. V. CUÛNG COÁ: 1. Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ? 2. Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết caùc PTHH. VI. DAËN DOØ: 1. HS veà nhaø chuaån bò moät soá baûng toång keát theo maãu sau: a) Nhaän bieát moät soá cation trong dung dòch Thuoác dung dòch H2SO4 thử dung dòch NaOH dung dòch NH3 loãng Cation +¿ NH ¿4 Ba2+ Al3+ Fe3+ Fe2+ Cu2+ b) Nhaän bieát moät soá anion trong dung dòch Thuoác dung dòch H2SO4 thử dung dòch NaOH dung dòch NH3 loãng Anion NO−3 2− SO 4 Cl2− CO3 c) Nhaän bieát moät soá chaát khí Khí Phöông phaùp vaät lí Phương pháp hoá học CO2 SO2 H2S NH3 2. XEM TRƯỚC BAØI: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH. * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …... Ngày soạn:............/............. I. MUÏC TIEÂU:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí. 2. Kó naêng: Reøn luyeän kó naêng laøm thí nghieäm nhaän bieát. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUAÅN BÒ: HS chuaån bò baûng toång keát caùch nhaän bieát moät soá ion trong dung dòch vaø moät soá chaát khí. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kieåm tra baøi cuõ: 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ. Hoạt động 1  HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các cation để giải quyết bài toán.  GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành baøi taäp.. CHAÁT VOÂ CÔ. NỘI DUNG KIẾN THỨC Baøi 1: Trình baøy caùch nhaän bieát caùc ion trong caùc dung dòch rieâng reõ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+. Giaûi Ba2+, Fe3+, Cu2+. 2-.  traéng. + dd SO4. Ba2+. không hiện tượng. Fe3+, Cu2+  nâu đỏ. Fe3+. + dd NH3 dö  xanh, sau đó  tan. Cu2+. Bài 2: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng Hoạt động 2 một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng  GV yêu cầu HS cho biết các hiện tượng xảy 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chæ duøng ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào mỗi dung dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể dịch, từ đó xem có thể nhận biết được tối đa nhận biết được tối da các dung dịch nào sau đây ? bao nhieâu dung dòch. A. Hai dung dòch: NH4Cl, CuCl2. B. Ba dung dòch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2. C. Boán dung dòch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2. D. Caû 5 dung dòch.  Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng Hoạt động 3 một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng  GV yêu cầu HS xác định môi trường của các 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng dung dòch. giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào 4 dung dịch, quan  HS giải quyết bài toán. sát sự thay đổi màu sắc của nó có thể nhận biết được daõy caùc dung dòch naøo ? A. Dung dòch NaCl. B. Hai dung dòch NaCl vaø KHSO4.  C. Hai dung dòch KHSO4 vaø CH3NH2. D. Ba dung dòch NaCl, KHSO4 vaø Na2CO3. Baøi 4: Haõy phaân bieät hai dung dòch rieâng reõ sau: Hoạt động 3 (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.  HS tự giải quyết bài toán. Giaûi Cho moät maãu giaáy loïc taåm dung dòch Pb(NO3)2 vaøo 2 dung dòch treân, dung dòch naøo laøm cho maãu giaáy loïc chuyeån sang maøu ñen laø dung dòch (NH4)2S. (NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NH4NO3 Bài 5: Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết Hoạt động 4 PTHH của các phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014.  GV lưu ý HS đây là bài tập chứng tỏ sự có maët cuûa caùc chaát neân neáu coù n chaát thì ta phaûi chứng minh được sự có mặt của cả n chất. Dạng bài tập nay khác so với bài tập nhận biết (nhận biết n chất thì ta chỉ cần nhận biết được n – 1 chaát).  HS giải quyết bài toán dưới sự hướng dẫn của GV.. 1. Giaûi  Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy nước Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1)  Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (2)  Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2. CuO + H2. t0. Cu + H2O. V. CUÛNG COÁ: 1. Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không có nhãn: ZnSO 4, Mg(NO3), Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng A. quyø tím B. dd NaOH C. dd Ba(OH)2 D. dd BaCl2 2. Để phân biệt các dung dịch trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl 2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùng A. dd NaOH B. dd NH3 C. dd Na2CO3 D. quyø tím 3. Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng A. dd HCl B. nước Br2 C. dd Ca(OH)2 D. dd H2SO4 4. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng A. nước Br2 và tàn đóm cháy dở. B. nước Br2 và dung dịch Ba(OH)2. C. nước vôi trong và nước Br2. D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong. 5. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước Br2. B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3. C. dung dịch Na2CO3 và nước Br2. D. tàn đóm cháy dở và nước Br2. 6. Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Hoá chất nào sau đây có thể khử được Cl2 một cách tương đối an toàn ? A. Dung dịch NaOH loãng. B. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3. C. Duøng khí H2S. D. Duøng khí CO2. 7. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí: O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình rieâng bieät. 8. Để khử khí H2S trong phòng thí nghiệm có thể dùng hoá chất nào ? 9. Trong quá trình sản xuất NH3 thu được hỗn hợp gồm có 3 khí: H2, N2 và NH3. Trình bày phương pháp hoá học để chứng tỏ sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp. VI. DAËN DOØ: Soạn trước bài hoá học và sự phát triển kinh tế * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….. Ngày soạn:………......... Chương 9: HÓA HỌC VỚI VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> IỂN. Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _ Biết những vấn đề đặt ra cho nhân loại: Nguồn năng lượng bị cạn kiệt, khan hiếm nhiên liệu, cần những vật liệu mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người. _Biết được hóa học sẽ góp phần giải quyết những vấn đề đó, như tạo ra nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới... 2. Về kỹ năng: _ Đọc và tóm tắt thông tin bài học. _Vận dụng kiến thức đã học trong chương trình phổ thông để minh học _Tìm thông tin từ các phương tiện khác hoặc từ thực tiễn cuộc sống. 3. Thái độ: _Thái độ học tập tích cực. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: _Tranh ảng tư liệu có liên quan như nguồn năng lượng cạn kiệt, khan hiếm.. _Một số thông tin, tư liệu cập nhật như: nhà máy điện nguyên tử, ô tô sử dụng nhiên liệu hidro, vật liệu nano, compozit... _Đĩa hình có nội dung về một số quá trình sản xuất hóa học. 2. Học sinh: Xem trước bài học. 3. Phương pháp: - PP đàm thoại gợi mở. III./ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, vào bài (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài TG Hoạt động của Học sinh Nội dung KINH TẾ Hoạt động của Giáo viên 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu SGK _HS tìm hiểu thông tin sgk I/ Vấn đề năng lượng và nhiên _GV yêu cầu học sinh đọc trả lời câu hỏi: liệu: những thông tin trong bài, sử 1. Nhân loại đang giải quyết 1. Nhân loại đang giải quyết vấn dụng kiến thức đã có...thảo vấn đề thiếu năng lượng và đề thiếu năng lượng và khan hiêm luận và trả lời các câu hỏi sau: khan hiêm nhiên liệu do tiêu nhiên liệu do tiêu thụ quá nhiều. 1. Năng lượng và nhiên liệu có thụ quá nhiều. 2. Hóa học góp phần giải quyết vai trò như thế nào đối với sự 2. Hóa học góp phần giải vấn đề này là: phát triển nói chung và sự phát quyết vấn đề này là: a. Sản xuất và sử dụng nguồn triển kinh tế nói riêng? a. Sản xuất và sử dụng nguyên liệu nhân tạo thay thế cho 2. Vần đề năng lượng và nhiên nguồn nguyên liệu nhân tạo nguồn nguyên liệu thiên nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại thay thế cho nguồn nguyên như than, dầu mỏ.. hiện nay là gì? liệu thiên nhiên như than, b. Sử dụng các nguồn năng lượng 3. Hóa học đã góp phần giải dầu mỏ.. mới một cách khoa học. quyết vấn đề năng lượng và b. Sử dụng các nguồn năng nhiên liệu như thế nào trong lượng mới một cách khoa hiện tại và tương lai? học. 15’. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: 1. Vấn đề nguyên liệu đang đặt ra cho các ngành kinh tế là gì ? 2. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đầ đó như thế nào ? _HS thảo luận để thấy được nguồn nguyên liệu hóa học đang được sử dụng cho công nghiệp hiện nay là : + Quặng, khoáng sản và các chất có sẵn trong vỏ Trái đất.. _HS thảo luận để thấy được nguồn nguyên liệu hóa học đang được sử dụng cho công nghiệp hiện nay là : + Quặng, khoáng sản và các chất có sẵn trong vỏ Trái đất. + Không khí và nước. đó là nguồn nguyên liệu rất phong phú trong tự nhiên và được sử dụng rộng rãi trong nhiều. 3. Nhân loại đang gặp phải vấn đề : Nguồn nguyên liệu tự nhiên đang sử dụng ngày càng cạn kiệt. 4. hóa học đã góp phần: sử dụng hợp lí có hiệu quả nguồn nguyên liệu chủ yếu cho công nghiệp hóa học. sử dụng lại các vật liệu phế thải là hướng tận dụng nguyên liệu cho công nghiệp hóa học..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. + Không khí và nước. đó là nguồn nguyên liệu rất phong phú trong tự nhiên và được sử dụng rộng rãi trong nhiều nhành công nghiệp hóa học. + Nguồn nguyên liệu thực vật. + Dầu mỏ, khí, than đá là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp chất dẻo, tơ sợi tổng hợp, cao su.... 10’. Hoạt động 3: Thảo luận theo tổ: 1. Vấn đề đang đặt ra về vật liệu cho các ngành kinh tế là gì? 2. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đầ đó như thế nào?. 1. nhành công nghiệp hóa học. + Nguồn nguyên liệu thực vật. + Dầu mỏ, khí, than đá là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp chất dẻo, tơ sợi tổng hợp, cao su..... II. Vấn đề vật liệu: _Để giải quyết vấn đề khan hiếm năng lượng và cạn kiệt nguồn _HS thảo luận theo tổ, đưa ra nguyên liệu, có 3 phương hướng kết luận. cơ bản sau đây: +Tìm cách sử dụng một cách có hiệu quả nguồn năng lượng và nhiên liệu hiện có. +Sản xuất và sử dụng nguồn năng lượng và nhiên liệu nhân tạo... + Sử dụng các nguồn năng lượng mới. 4. Củng cố bài IV. DẶN DÒ: - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: ……………. I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _ Học sinh hiểu được hóa học đã góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, may mặc, thuốc chữa bệnh và tăng cường thể lực cho con người, cụ thể như: Sản xuất được phân bón, thuốc bảo vệ và phát triên cây trồng..., Sản xuất tơ sợi tổng hợp để tạo ra vải, len..., Sản xuất ra các loại thuốc chữa bệnh, thuốc bổ và thuốc chống gây nghiện,.... 2. Về kỹ năng: _Phân tích được một vấn đề đang đặt ra cho nhân loại hiện nay về lương thực, thực phẩm, may mặc, sưc khoẻ. _Nêu được hướng giải quyết và ví dụ cụ thể về đóng góp của hóa học với từng lĩnh vực đã nêu trên. 3. Về thái độ: _Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm, giúp nhau cùng tiến bộ. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ, các nhà máy sản xuất phân bón, thuốc chữa bệnh... Số liệu thống kê thực tế về lương thực, dược phẩm.... 2. Học sinh: - Xem trước bài học. 3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại. III./ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ã HỘI. Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 3. Vào bài TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 15’ Hoạt động 1: Gv đặt câu hỏi _Vấn đề về lương thực thực _Do sự bùng nổ dân số và phẩm đang đặt ra cho nhân loại nhu cầu của con người ngày hiện nay là gì? Lí do tại sao? càng cao, do đó vấn đề đặt ra đối với lương thực, thực phẩm là: Không những cần tăng về số lượng mà còn tăng về chất lượng. _Hóa học đã góp phần đã góp _Hóa học đã góp phần làm phần giải quyết những vấn đề tăng số lượng và chất lượng liên quan đến lương thực, thực về lương thực, thực phẩm. phẩm như thế nào? Nghiên cứu và sản xuất các chất hóa học có tác dụng bảo vệ và phát triển động thực vật như: phân bón, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, kích thích sinh trưởng.... Bằng phương pháp hóa học, tăng cường chế biến thực phẩm nhân tạo hoặc chế biến thực phẩm theo công nghệ hóa học tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn. 10’ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm _HS thảo luận nhóm: _Vấn đề may mặc đã và đang + Nếu con người chỉ dựa vào đặt ra cho nhân loại và vai trò tơ sợi thiên nhiên như bông, của hóa học trong việc giải đay, gai,...thì không đủ. quyết các vấn đề trên như thé + Ngày nay việc sản xuất ra nào? tơ, sợi hóa học đã đáp ứng được nhu cầu may mặc cho nhân loại. + So với tơ tự nhiên (sợi bông, sợi gai, tơ tằm), tơ hóa học như tơ visco, tơ axetat, tơ nilon,....có nhiều ưu điểm nổi bật: dai, đàn hồi, mềm mại, nhẹ, xốp, đẹp và rẻ tiền. + Các loại tơ sợi hóa học được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp nên dã đáp ứng được nhu cầu về số lượng, chất lượng và mĩ thuật. 10’ Hoạt động 3: Tìm hiểu sgk _Tìm hiểu sgk trả lời câu hỏi: _Học sinh đọc thông tin trong + Nhiều loại bệnh không thể bài học, vận dụng kiến thức chỉ dùng các loại cây cỏ tự thực tiễn và các thông tin bổ nhiên trực tiếp để chữa trị. sung về các loại thuốc và tìm + Ngành Hóa dược đã góp hiểu thành phần hóa học chính phần tạo ra những loại thuốc của một số loại thuốc thông tân dược có nhiều ưu thế: sử dụng. Nêu một số bệnh hiểm dụng đơn giản , khỏi bệnh nghèo cần phải có thuốc đặc trị nhanh, hiệu quả đặc biệt đối mới có thể chữa được.... Từ đó với một số bệnh do virut và cho biết vấn đề đã và đang đặt một số bệnh hiểm nghèo... ra đối với ngành dược phẩm và đóng góp của hóa học giúp giải. 1. Nội dung I. Hóa học với vấn đề lương thực, thực phẩm: (sgk). II. Hóa học với vấn đề may mặc: (sgk). III. Hóa học với vấn đề bảo vệ sức khỏe con người: (sgk).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. quyết vấn đề đó như thế nào ? _Đọc sgk trả lời câu hỏi _Học sinh tìm hiểu một số chất gây nghiện , ma tuý và có thái độ phòng chống tích cực. Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lòi các câu hỏi: 1. Ma túy là gì? 2. Vấn đề hiện nay đang đặt ra đối với vấn đề matúy là gì? 3. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề đó như thế nào? nhiệm vụ của hóa học? * Hoạt động 4: Củng cố: làm bài tập 1 → 5 trang 196 sgk (10’). IV. DẶN DÒ: - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: ……………….. I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Hiểu ảnh hưởng của hóa học đối với môi trường sống (khí quyển, nước, đất) _ Biết và vận dụng một số biện pháp để bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày. 2. Về Kỹ năng: - Biết phát hiện một số vấn đề thực tế về môi trường. - Biết giải quyết vấn đề bằng những thông tin thu thập được từ nội dung bài học, từ các kiến thức đã biết, qua các phương tiện thông tin đại chúng,... 3. Về thái độ: _Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm. 1. Giáo viên: - Tư liệu, tranh ảnh, băng đĩa về ô nhiễm môi trường, một số biện pháp bảo vệ môi trường sống ở Việt Nam và trên thế giới.. 2. Học sinh: - Xem trước bài học 3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại. III./ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận nhóm I/ Hóa học với vấn đề ô nhiễm Trả lời các câu hỏi sau: môi trường (sgk) 1. Nêu một số hiện tượng ô _Khối mù quang hóa, thủng _Ô nhiễm môi trường là sự thay nhiễm không khí mà em biết ? tầng ozon, enzino,... đổi tính chất của môi trường, vi 2. Đưa ra nhận xét về không _Kk sạch là kk không chứa phạm tiêu chuẩn môi trường. khí sạch và không khí bị ô bụi và các chất gây ô nhiễm 1/ Ô nhiễm môi trường kk: nhiễm và tác hại của nó? ảnh hưởng đến sức khỏe, gây _là sự có mặt các chất lạ hoặc có.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 3. Những chất hóa học nào thường có trong không khí bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng tới đời sống của sinh vật như thế nào? Hoạt động 2: Đọc sgk Trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu một số hiện tượng ô nhiễm nguồn nước ? 2. Đưa ra nhận xét về nước sạch, nước bị ô nhiễm và tác hại của nó . 3. Nguồn gây ô nhiễm nước do đâu mà có ? 4. Những chất hóa học nào thường có trong nguồn nước bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng như thế nào đến con người và sinh vật khác ?. Hoạt động 3: Xem phim tư liệu, trả lời câu hỏi sau: 1. Nêu một số hiện tượng ô nhiễm môi trường đất? 2. Nguồn gây ô nhiễm đất do đâu mà có ? 3. Những chất hóa học nào thường có trong đất bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng như thế nào đến con người và sinh vật khác? Hoạt động 4: Gv hỏi: _ Bằng cách nào có thể xác định được môi trường bị ô nhiễm?. _Xử lí chất gây ô nhiễm như thế nào?. _Để xử lí chất thải theo phương pháp hóa học, cần căn cứ vào tính chất vật lí, tính chất hóa học của mỗi loại chất thải để chọn phương pháp cho. 1. cảm giác khó chịu. _những chất gây ô nhiễm kk: CO, CO2, SO2, H2S, NOx, CFC,... gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.. sự biến đổi quan trọng trong thành phần kk. _nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo. _tác hại: ảnh hưởng đến sinh vật. _Nước thay đổi có màu, mùi khó chịu, các sinh vật bị chết do tiếp xúc nước bẩn. _Nước sạch là nước không lẫn các thành phần hóa chất độc hại làm thay đổi tính chất của nước. Tác hại của nước bị ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe của sinh vật sống trong nước. _Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: tự nhiên (mưa, bảo,...) và nhân tạo (do con người gây ra) _Những chất hóa học gây ô nhiễm là: các ion kim loại nặng, các anion NO3–, PO43–, ... _Đất bị thay đổi tính chất như cây trồng không phát triển, cằn cỗi, hoang hóa,... _Nguyên nhân gây ô nhiễm: tự nhiên và nhân tạo _Những chất thải nông nghiệp như: phân bón, thuốc trừ sau, thuốc bảo vệ thực vật,... _Có ảnh hưởng lớn trong đời sống và sản xuất. * Một số cách nhận biết môi trường bị ô nhiễm: 1. Quan sát màu sắc, mùi. 2. Dùng một số hóa chất để xác định các ion gây ô nhiễm bằng phương pháp phân tích hóa học. 3. Dùng các dụng cụ đo như: nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH, ...để xác định nhiệt độ, các ion và độ pH của đất, nước... _Tiến hành thảo luận nhóm, phân tích tác dụng của mỗi công đọan và rút ra nhận xét chung về một số biện pháp cụ thể trong sản xuất, đời sống về: + Xử lí khí thải. + Xử lí chất thải rắn. + Xử lí nước thải.. 2/ Ô nhiễm môi trường nước: _là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người. _nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo. _tác hại: ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của sinh vật.. 3/ Ô nhiễm môi trường đất: _khi có mặt một số chất và hàm lượng vượt quá mứt giới hạn qui định. _nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo. _Tác hại: gây tổ hại lớn đến đời sông và sản xuất.. II/ Hóa học với vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường 1/ nhận biết môi trường bị ô nhiễm: (sgk) 2/ Vai trò của hóa học trong việc xử lí chất gây ô nhiễm môi trường. (sgk).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. phù hợp.. 1. Hoạt động 5: Củng cố IV. DẶN DÒ: - Ôn tập kiểm tra HKII. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn:………… Tieát 68,69. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Một số kiến thức quan trọng: Tính chất hóa học chung của kim lọai, tính chất của kim loại nhóm IA,IIA,IIIA, Fe, Crm Cu, và hợp chất tương ứng. 2. Về Kỹ năng: _Ứng dụng tính chất để giải một số bài tập 3. Về thái độ: _Thái độ tích cực trong học tập. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bài tập 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức 3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại. III./ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’) Hoạt động 2: Cho hs ôn tập hình thức kiểm tra thử: 45’ và ôn tập đề cương Câu 1 : Nhúng lá sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 2M .Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy khối lượng của nó bằng 8,8 gam .Xem thể tích dung dịch không đổi thì nồng độ CuSO 4 sau phản ứng bằng bao nhiêu ? A. 0,9 M B. 1,8 M C. 1 M D. 1,5 M Câu 2 :Một hỗn hợp X (Al2O3, Fe2O3, SiO2) để tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp X ,ta cần khuấy X vào dung dịch lấy dư A . H2SO4 B. HCI C. NaOH D. NaCl Câu 3 : Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch H 2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào ? A. Ba, Al, Ag B. Ag, Fe, Al C. Ag, Ba D. cả 5 kim loại Câu 4: Hoà tan hỗn hợp gồm: a mol Na 2O và b mol Al2O3 vào nước thì chỉ thu được dung dịch chứa chất tan duy nhất. khẳng định nào đúng ? A. a b B. a = 2b C. a=b D. a b Câu 5: Hàm lượng oxi trong một oxit sắt FexOy không lớn hơn 25%. Oxit sắt này có thể là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định được Câu 6: Hỗn hợp X gồm Zn và CuO. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra 4,48 lit khí H 2 (đktc). Để hoà tan hết X cần 400ml dung dịch HCl 2M. khối lượng X bằng: A. 21 gam B. 62,5 gam C. 34,5 gam D. 29 gam Câu 7: Sắt không tác dụng với chất nào sau đây ? A. dung dịch HCl loãng B. dung dịch H2SO4 đặc nóng C. dung dịch CuSO4 D. dung dịch Al(NO3)3 Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. ion Ag+ có thể bị oxi hoá thành Ag B. nguyên tử Mg có thể khử được ion Sn2+ C. ion Cu2+ có thể oxi hóa được nguyên tử Al D. CO không thể khử MgO thành Mg Câu 9: Nhóm mà các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. A. Ba, Mg, Hg B. Na, Al, Fe, Ba C. Al, Fe, Mg, Ag D. Na, Al, Cu Câu 10: cho sơ đồ sau: Al  A  Al(OH)3  B  Al(OH)3  C  Al. các kí tự A, B, C lần lượt là: A. NaAlO2, AlCl3, Al2O3 B. Al2O3, AlCl3, Al2S3 C. KAlO2, Al2(SO4)3, Al2O3 D. A và C đúng Câu 11: Trong các phương pháp điều chế kim loại sau, phương pháp nào không đúng ? A. Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 B. Điều chế Ag bằng phản ứng giữa dung dịch AgNO3 với Zn C. Điều chế Cu bằng phản ứng giữa CuO với CO ở nhiệt độ cao D. Điều chế Ca bằng cách điện phân dung dịch CaCl2 Câu 12: Hòa tan hết 0,5 gam hỗn hợp gồm: Fe và kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H 2SO4 loãng thu được 1,12 lit khí H2 (đktc). Kim loại hóa trị 2 đã dùng là: A. Ni B. Zn C. Mg D. Be Câu 13: Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M ( hóa trị 2, đứng trước H 2 trong dãy điện hóa) vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 4,8 gam kim loại M thì dùng chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là: A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba Câu 14: Một vật bằng hợp kim Cu-Zn được nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng, hiện tượng xảy ra là: A. Zn bị ăn mòn, có khí H2 thóat ra. B. Zn bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra. C. Cu bị ăn mòn, có khí H2 thoát ra D. Cu bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra. Câu 15: Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng là: A. a=2b B. b<4a C. a=b . b<5a x+ y+ Câu 16: Cho 2 cặp oxi hóa khử: X /X đứng trước cặp Y /Y trong dãy điện hóa. Phát biểu nào sau đây không dúng? A. tính oxi hóa của Yy+ mạnh hơn Xx+ B. X có thể oxi hoá được Yy+đứng trước cặp Yy+/Y C. Yy+ có thể oxi hóa được X D. tính khử của X mạnh hơn Y Câu 17: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm AlCl 3 và FeSO4, thu được kết tủa A. Nung A trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. cho H 2 dư qua B nung nóng , phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C. C có chứa: A. Al và Fe B. Al2O3 và Fe C. Al, Al2O3, Fe và FeO D. Fe Câu 18: Phản ứng nào sau đây thu được Al(OH)3 ? A. dung dịch AlO2- + dung dịch HCl B. dung dịch AlO2- + dung dịch Al3+ C. dung dịch AlO2 + CO2/H2O D. cả A, B, C Câu 19: Để kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 có thể dùng cách nào sau đây ? A. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư. B. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư C. Cho dung dịch NaAlO2 tác dụng với dung dịch HCl dư. D. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Câu 20: Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch trên là: A. Al B. CaCO3 C. Na2CO3 D. quỳ tím Câu 21: Khi điện phân nóng chảy Al2O3 sản xuất Al, người ta thêm criolit (Na 3AlF6) vào Al2O3 với mục đích A. tạo lớp màng bảo vệ cho nhôm lỏng B. tăng tính dẫn điện của chất điện phân C. giảm nhiệt độ nóng chảy của chất điện phân D. cả A, B, C đều đúng Câu 22: Điện phân dung dịch FeCl2 , sản phẩm thu được là: A. Fe, O2, HCl B. H2, O2, Fe(OH)2 C. Fe, Cl2 D. H2, Fe, HCl + 2+ 2+ 2+ + -+ Câu 23: Cho dung dịch chứa các ion: Na , Ca , Mg , Ba , H , Cl . muốn loại được nhiều cation nhất ra khỏi dung dịch trên thì nên dùng hóa chất nào sau đây ? A. dung dịch NaOH B. dung dịch Na2CO3 C. dung dịch KHCO3 D. dung dịch Na2SO4. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V ml khí X ( màu nâu) ở đktc. V có giá trị là: A. 336 ml B. 112 ml C. 224 ml D. 448 ml.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giáo án 12 CB năm học 2013-2014. 1. Câu 25: Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO 3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ? A. NaHCO3 B. K2SO4 C. Na2SO4 D. NaOH Câu 26: cho sơ đồ sau: Fe +HCl A +Cl2 B + Fe A + dd NH3 D +HNO3 E. Các kí tự A, B, D, E lần lượt là: A. FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)3 B. FeCl2, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3 C. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)2 D. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(NO3)3 Câu 27: Điện phân dung dịch NaCl đến hết ( có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng địên 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng: A. 4,26 gam B. 8,52 gam C. 6,39 gam D. 2,13 gam Câu 28: Cho 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và bốn dung dịch ZnSO 4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3, kim loại nào khử được cả 4 dung dịch muối trên : A. Mg B. Mg và Al C. Mg và Fe D. Cu Câu 29: Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 6,72 lit H 2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lit khí H 2 (đktc). Khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu bằng: A. 54g; 139,2g B. 29,7g; 69,6g C. 27g; 69,6g D. 59,4;g; 139,2g Câu 30: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, ở điện cực âm xảy ra: A. quá trình oxi hóa nước trong dd điện li B. quá trình khử kim loại C. qúa trình oxi hóa kim loại D. quá trình oxi hóa oxi trong dd điện li. Hoạt động 3: GV sửa bài tập. (44’) IV. DẶN DÒ: - Ôn tập kiến thức chuẩn bị thi HK 2 và tốt nghiệp. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(125)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×