Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.84 KB, 61 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3 Từ 02/09/2014 đến 06/09/2014. Thứ/ Ngày. Buổi. Sáng Hai 02/09 Chiều. Sáng Ba 03/09 Chiều. Sáng Tư 04/09 Chiều Sáng Năm 05/09 Chiều. Sáng Sáu 06/09 Chiều. Tiết PPC T 3 11 5 5 3 9 5 6 10 3 12 5 9 10 13 10 6 5 5 6 3 14 3 6 3 3 11 12 3 12 3 6 15 3 6 3. Môn CC TOÁN TĐ LTVC ĐĐ AV TD TĐ AV CT TOÁN KH LH LH TOÁN AV LTVC TLV ÔT. ÔT LS TOÁN KC KH ĐL. HN LH LH NGLL AV MT TLV TOÁN KT TD SHCN. Tên bài dạy. Triệu và lớp triệu (tt) Thư thăm bạn Từ đơn và từ phức Vượt khó trong học tập ( t1) GV bộ môn dạy GV bộ môn dạy Người ăn xin GV bộ môn dạy Nghe- viết: Cháu nghe câu chuyện của bà Luyện tập Vai trò của chất đạm và chất béo Luyện đọc hiểu bài “Tiếng hát buổi sớm mai” Luyện tập đọc, viết số tự nhiên đến lớp triệu Luyện tập GV bộ môn dạy MRVT: Nhân hậu- Đoàn kết Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật LT kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật LT so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Nước Văn Lang Dãy số tự nhiên KC đã nghe, đã đọc Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn GV bộ môn dạy LT phân biệt ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã Luyện tập các dạng toán đã học trong tuần GV bộ môn dạy GV bộ môn dạy Viết thư Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Cắt vải theo đường vạch dấu GV bộ môn dạy Tổng kết tuần 3. Nội dung tích hợp. KNS;BVMT KNS KNS. BVMT. BVMT. GDBĐKH GDBĐKH. GDKNS.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 31/8/2013 Ngày dạy: 2/9/2013. Thứ Hai, ngày 02 tháng 09 năm 2013 SÁNG. SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 3. ========================== TOÁN TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - GD HS làm toán chính xác , cẩn thận. * BT cần làm: 1,2,3; HSK,G: làm được các bài còn lại. II.Phương tiện dạy học: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại các bài tập của tiết 10. - Kiểm tra vở của một số HS. - GV nhận xét, ghi điểm từng HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng. - GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Gọi 1 HS lên bảng viết số trên. - Gọi 1vài HS đọc số trên.. Hoạt động của HS - HS hát. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 5 HS mở vở để lên bàn để GV kiểm tra. - HS khác nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. - Quan sát.. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét .. - GV hướng dẫn lại cách đọc. - HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp của GV. đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị). - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. - GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.. - Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đề bài.. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. (Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng). 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037 - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. bảng. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. sau đó đổi vai. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta : Đọc số. - GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm - Đọc số theo yêu cầu của GV. một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc + 7 312 836: bảy triệu ba trăm mười hai nghìn số. tám trăm ba mươi sáu. + 57 602 511: năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. + 351 600 307: ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. + 900 370 200: chìn trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm. + 400 070 192: bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét bạn đọc. Bài 3 - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở: - GV lần lượt đọc các số trong bài, yêu cầu HS a/ 10 250 214; b/ 253 564 885 viết số theo đúng thứ tự đọc. c/ 400 036 105; d/ 700 000 231 - GV nhận xét và ,ghi điểm HS. - HS khác nhận xét. - HS đọc bảng số liệu. Bài 4: Dành cho HS K, G - GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai. - GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.. - HS làm bài.. - 3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Số trường ít nhất là Trung học phổ thông, có số trường nhiều nhất là tiểu học. - GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường - Bậc học có số HS nhiều nhất là Tiểu học, có số ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất HS ít nhất là Trung học phổ thông. (hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV ít nhất (hoặc - Bậc học có số GV nhiều nhất là Tiểu học, có số nhiều nhất). GV ít nhất là Trung học phổ thông. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong VBT và.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ============== ============= TẬP ĐỌC Tiết 5: THƯ THĂM BẠN ( GDKNS; GDBVMT: Gián tiếp ). I. Mục tiêu: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK;nắm được tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư) - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông,chia sẻ với nỗi đau của bạn.KNS: KN giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, KN thể hiện sự cảm thông, KN xác định giá trị, KN tư duy sáng tạo. - GD HS lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. * GDBVMT:HS biết được ảnh hưởng của lũ lụt đối với đời sống của con người, Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, Nhắc nhở, tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và ghi điểm HS . 3. Bài mới: a) Khám phá: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : + Bức tranh vẽ cảnh gì ?. Hoạt động của HS - HS hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi . + Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt . - Lắng nghe .. - GV : Động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết . Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt . - Ghi tên bài lên bảng . b) Kết nối: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc + Mục tiêu: HS đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : mãi mãi, tấm gương, xả thân, khắc phục, quyên góp. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : xả thân, quyên góp, khắc phục,… + Cách tiến hành: - 1HS đọc. - Yêu cầu HS mở SGK trang 25, Mời 1 HS K, G đọc toàn bài 1 lần. - HS nêu: Bài chia làm 3 đoạn - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. + Đoạn 1 : Hòa bình … với bạn . + Đoạn 2 : Hồng ơi … bạn mới như mình ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Đoạn 3 : Mấy ngày nay … Quách Tuấn Lương . - HS tiếp nối nhau đọc bài . - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp . - GV kết hợp khen HS đọc đúng, sửa chữa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp. HD HS đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn như: mãi mãi, tấm gương, xả thân, khắc phục, quyên góp… - GV lưu ý HS nghỉ hơi đúng ở câu dài: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK . - YC HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát : “ … mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn ” .Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên, an ủi : “ Nhưng chắc Hồng cũng tự hào … vượt qua nỗi đau này ”. Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ,… c) Thực hành: * Hoạt động 2:HD HS Tìm hiểu bài: + Mục tiêu: HS hiểu nội dung bức thư. + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Bạn Hồng đã bị mất mát , đau thương gì ? + Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ? + Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .. - HS luyện đọc cá nhân.. - 3 HS đọc lại. - 1 HS đọc thành tiếng . - HS luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe .. - Đọc thầm , thảo luận , tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : + Bạn Lương không biết bạn Hồng . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong . + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng . + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . + “Hi sinh ” : chết vì nghĩa vụ , lý tưởng cao đẹp , tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác . + Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc . + Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng .. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Lắng nghe . - Ghi ý chính đoạn 1 . ->Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ - 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm, trao đổi , trả lời nói gì với Hồng ? Chúng em tìm hiểu tiếp đoạn 2 . câu hỏi : - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Những câu văn : Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động được + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Những câu văn : Nhưng chắc là Hồng … dòng nước lũ . + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách Mình tin rằng … nỗi đau này . an ủi bạn Hồng ? Bên cạnh Hồng … như mình . - Vài HS nối tiếp nhau trả lời: Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, * GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho không chặt phá , buôn bán gỗ trái phép... cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần làm gì? -> GV: Lũ lụt hàng năm đã gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng , tránh phá + Nội dung đoạn 2 là những lời động viên, an hoại môi trường thiên nhiên. ủi của Lương với Hồng . + Nội dung đoạn 2 là gì ? - Nhắc lại. - Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi : -> Ghi ý chính đoạn 2 . + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : vùng lũ lụt , khắc phục thiên tai . Trường + Ở nơi bạn Lương ở , mọi người đã làm gì để động Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi viên , giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? bị lũ lụt . + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay . + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ? + “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm . + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào + “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? bị lũ lụt . + Ý chính của đoạn 3 là gì ? - Nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Trả lời : -> Ghi ý chính đoạn 3. + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời - Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư . và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc + Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ bức thư có tác dụng gì ? , họ tên người viết thư . + Nội dung bức thư thể hiện: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn + Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống . - 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính . - Ghi nội dung của bài . - HS quan sát. * Hoạt động 3: HD HS luyện đọc diễn cảm + Mục tiêu : Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. + Cách tiến hành: - Đưa bảng phụ có ghi đoạn văn cần luyện đọc . Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi . Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má , - HS lắng nghe. có cô bác và cả những người bạn mới như mình . - GV đọc mẫu 1 lần, HD HS ngắt nghỉ hơi và - 2 HS đọc . những từ ngữ cần nhấn giọng ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mời 2 HS đọc lại. - GV nhận xét, sửa sai. - Mời 2 HS đại diện 2 dãy thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. d/ Vận dụng: - Hỏi : + Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ?. - 2 HS thi đọc.. + Bạn Lương là một người bạn tốt , giàu tình cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số tiền mà mình có . + Tự do phát biểu .. + Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn , khó khăn ? - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học . - GD HS luôn có tinh thần tương thân tương ái , giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Người ăn xin.. ============== =============== LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1, mục III), Bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ ( BT2, BT3). - Yêu thích học tập bộ môn. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra ( cuốn sổ tay TV 3 – Tập 2 ) . Bảng lớp viết sẵn câu văn : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến . Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ . Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm . - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết trước - Giới thiệu đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ - Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn . “ Tất cả nhìn nhau , rồi nhìn Tùng . Anh chàng vẻ rất tự tin : - Cũng là Va-ti-căng . - Đúng vậy ! – Thanh giải thích – Va-ti-căng chỉ có khoảng 700 người . Có nước đông dân nhất là Trung Quốc : hơn 1 tỉ 200 triệu ” . - Nhận xét và ghi điểm HS . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Đưa ra từ : học , học hành , hợp tác xã .. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng . - 2 HS đọc . - Đọc và trả lời câu hỏi . Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời của nhân vật Tùng . Dấu hai chấm thứ hai giải thích cho bộ phận đứng trước : Trung Quốc là nước đông dân nhất .. - Theo dõi ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ học , học hành , hợp tác xã . - GV nhận xét và nêu: Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều tiếng (từ phức). b) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp .. - Từ học có 1 tiếng , từ học hành có 2 tiếng, từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng . - Lắng nghe .. - 2 HS đọc thành tiếng : Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến . - Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo . - Câu văn có 14 từ . Câu văn có bao nhiêu từ . + Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên ? + Tong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và có Bài 1 những từ gồm 2 tiếng . - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành phiếu . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Từ đơn Từ phức - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng . ( Từ gồm một ( Từ gồm nhiều tiếng ) tiếng ) nhờ , bạn , lại , có , giúp đỡ , học chí , nhiều , năm , hành , học sinh , liền , Hanh , là tiên tiến Bài 2 - Hỏi : + Từ gồm có mấy tiếng ? + Tiếng dùng để làm gì ? + Từ dùng để làm gì ? + Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức . - Nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ .. + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng . + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ . Một tiếng tạo nên từ đơn , hai tiếng trở lên tạo nên từ phức . + Từ dùng để đặt câu . + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng , từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng . - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . - Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2 nhóm . Ví dụ : Từ đơn : ăn , ngủ , hát , múa , đi , ngồi , … Từ phức : ăn uống , đấu tranh , cô giáo , thầy giáo , tin học , …. d) Luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng . Bài 1 - Dùng bút chì gạch vào SGK . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - 1 HS lên bảng . - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm Rất / công bằng / rất / thông minh / . Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /. . - Nhận xét . - Từ đơn : rất , vừa , lại . - Từ phức : công bằng , thông minh , độ - Gọi HS nhận xét , bổ sung ( nếu có ) . lượng , đa tình , đa mang . - Những từ nào là từ đơn ? - Những từ nào là từ phức ?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> (GV dùng phấn màu vàng gạch chân dưới từ đơn , phấn đỏ gạch chân dưới từ phức ) Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích : Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức . - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn . - Các nhóm dán phiếu lên bảng .. - Nhận xét , tuyên dương những nhóm tích cực , tìm được nhiều từ . Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu . - Yêu cầu HS đặt câu . - Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ) .. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Lắng nghe .. - Hoạt động trong nhóm . 1 HS : đọc từ . 1 HS : viết từ . - HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ . Ví dụ : Từ đơn : vui , buồn , no , đói , ngủ , sống , chết , xem , nghe , gió , mưa , … Từ phức : ác độc , nhân hậu , đoàn kết , yêu thương , ủng hộ , chia sẻ , …. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu . ( mỗi HS đặt 1 câu ). Em rất vui vì được điểm tốt . Hôm qua em ăn rất no . Bọn nhện thật độc ác . Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết . Em bé đang ngủ . Em nghe dự báo thời tiết . Bà em rất nhân hậu .. 4. Củng cố, dặn dò: - 2 HS nối tiếp nhau trả lời. - Hỏi : + Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ . + Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ . - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau .. CHIỀU ĐẠO ĐỨC Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1,2 ) ( GDKNS) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng : - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.GDKNS: KN lập kế hoạch vượt khó trong học tập, KN tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. Phương tiện dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Tiến trình dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. + Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong hoïc taäp ? - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a.Khám phá: - Hỏi: Em đã bao giờ gặp phải một khó khăn nào đó trong học tập cũng như trong cuộc sống chưa ? Khi gặp em đã giải quyết như thế nào? - GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận? Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” trong SGK kể về trường hợp bạn Thảo. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? b.Kết nối: *Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. * Muc tiêu: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. * Cách tiến hành: - GV keå chuyeän - GV mời HS tóm tắt lại câu chuyện. + Thảo gặp phải những khó khăn gì ?. Hoạt động của HS. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Vài HS trả lời.. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. - Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại câu chuyện.. + Nhaø ngheøo , boá meï baïn luoân ñau yeáu maø + Thaûo khaéc phuïc nhö theá naøo ? nhà lại rất xa trường + Vẫn cố gắng đến trường , vừa học vừa làm + Keát quaû hoïc taäp cuûa Thaûo ra sao ? giúp đỡ bố mẹ + Vaãn hoïc toát , keát quaû cao , giuùp coâ daïy - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3/6 những bạn gặp khó khăn - 1 HS đọc Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn - Cặp đôi thảo luận. Đại diện trình bày cách trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã giải quyết biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.Tục ngữ có câu : Có chí thì nên * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2SGK trang 6) * Muc tiêu:HS biết xác định khó khăn trong học tập và cách khắc phục..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập - Các nhóm thảo luận nhóm 4 và trong cuộc sống hằng ngày? - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. + Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, học tập như: Nhaø ngheøo , boá meï baïn luoân ñau bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? yếu mà nhà lại rất xa trường. - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. + Vẫn cố gắng đến trường , vừa học vừa làm -> GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khĩ giúp đỡ bố mẹ. khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học - Lắng nghe giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3SGK trang 6) * Muc tiêu: Biết noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu câu 3: + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em - HS thảo luận theo nhóm đôi. sẽ làm gì? - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - GV ghi tóm tắt lên bảng VD: - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ không chùn bước, vẫn cố gắng khắc phục khó khăn và tiếp tục đi học, giúp đỡ bố mẹ. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. c/ Thực hành: * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1SGK trang 7). - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? - HS làm việc cá nhân bài tập 1 a/ Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do: Khi b/ Nhờ bạn giảng giải để tự làm. gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách a, b, d. Vì c/ Chép luôn bài của bạn. đó là những việc làm thể hiện sự vượt khó d/ Nhờ người khác làm bài hộ. trong học tập, không dựa dẫm vào người khác. đ/ Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/ Bỏ không làm. -> GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? - HS phát biểu: Trong cuộc sống, mỗi người. * Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. - Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành:. đều có những khó khăn riêng, để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. - 1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6 - Cả lớp lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. + Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. TIẾT 2: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7) * Mục tiêu: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm: +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4SGK . + HS nêu cách giải quyết. - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. -> GV kết luận : trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .. - 2 HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK . - Một số HS trình bày : + Bạn Nam cần cố gắng vượt qua khó khăn để nhanh chóng trở lại trường học, nhờ bạn bè chép bài hộ,… + Nếu em là bạn cùng lớp với Nam em sẽ: * Đến nhà giúp đỡ bạn: chép hộ bài vở, giảng bài nếu bạn không hiểu. * Em sẽ đến bệnh viện trông hộ bố, mẹ bạn lúc nghỉ ngơi. * Em sẽ cùng các bạn trong lớp đến thăm, * Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- quyên góp tiền giúp đỡ gia đình…. SGK /7) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. * Cách tiến hành: - GV giải thích yêu cầu bài tập: + GV cho HS làm việc nhóm đôi: YC mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn - HS thảo luận nhóm đôi bên cạnh nghe ( Nếu khó khăn đó chưa tự khắc - HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp phục được , các em hãy cùng suy nghĩ tìm cách khắc phục. giải quyết) + GV cho HS làm việc cả lớp: YC một vài HS nêu lên khó khăn và cách giải quyết, YC HS khác gợi ý cho cách giải quyết ( nếu có ) - GV nhận xét và tuyên dương những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. - Hỏi: Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa ? Trước khó khăn của bạn bè, - Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể chúng ta có thể làm gì ? giúp đỡ bạn, động viên bạn. -> GV kết luận: Nếu gặp khó khăn, nếu chúng ta biết cố gắng quyết tậm sẽ vượt qua được. Và - Lắng nghe. chúng ta cần biết giúp đỡ bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4SGK / 7) * Mục tiêu: Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. * Cách tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu. - GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. d/ Vận dụng: - GV nhận xét tiết học. - Tự mình đề ra những biện pháp để vượt khó khăn trong học tập & cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra. - Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khoù khaên trong hoïc taäp. - Chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến.. - HS trình bày 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét.. - Lắng nghe và thực hiện.. ====================== ANH VĂN GV bộ môn dạy. ========================== THỂ DỤC Tiết 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU . ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” Ngày soạn:01/09/2013 Ngày dạy: 03/09/2013. Thứ Ba, ngày 03 tháng 09 năm 2013. SÁNG. TẬP ĐỌC Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN ( GDKNS ). I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu , biết đồng cảm ,thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( trả lời được câu hỏi 1, 2,3) . - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc , tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.GDKNS: Giao tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp , KN thể hiện sự cảm thông, KN xác định giá trị . - GD HS biết yêu thương những người khó khăn,bất hạnh. II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 , SGK Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định:. Hoạt động của HS - HS hát.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? - Nhận xét và ghi điểm HS . 3. Bài mới: a) Khám phá: - Treo tranh minh họa và hỏi HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ?. - 3 HS thực hiện yêu cầu . - HS khác nhận xét.. - Bức tranh vẽ cảnh trên đường phố , một cậu bé đang nắm lấy bàn tay của một ông lão ăn xin . Ông lão đang nói điều gì đó với cậu . - Em đã nhìn thấy những người ăn xin chưa ? Em - Những người ăn xin đói rách , khổ sở , tội thấy họ ra sao ? Những người khác đối xử với họ nghiệp. Mọi người đều thương cảm ; cho họ như thế nào ? ăn , uống , tiền . - Cậu bé trong bài đã cho ông lão cái gì ? Các em - Lắng nghe sẽ tìm hiểu bài học hôm nay qua câu chuyện của nhà văn Nga nổi tiếng Tuốc–ghê-nhép . b) Kết nối: * Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 30 - 31 , mời 1 HS K, G đọc toàn bài 1 lần. - 1 HS đọc. - GV HD HS chia đoạn bài tập đọc. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . GV chú - HS nêu: ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS , nhắc - HS tiếp nối nhau đọc bài : HS nghỉ hơi dài sau chỗ có dấu chấm lửng ( đôi + HS 1 : Đoạn 1 : Từ đầu … cầu xin cứu môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại...//) thể hiện giúp . sự ngậm ngùi, xót thương; đọc đúng những câu + HS 2 : Đoạn 2 : Tôi lục lọi ...cho ông cả . cảm thán: + HS 3 : Đoạn 3 : Người ăn xin … của ông + Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người lão . đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào ! ( Đọc như một lời than ) + Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi . ( Lời cảm ơn chân thành, xúc động ). - YC HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải .GV giải nghĩa thêm các từ : tài sản ( của cải , tiền bạc), lẩy bẩy ( run - HS luyện đọc theo cặp. rẩy, yếu đuối, không tự chủ được ), khản đặc ( bị - 1 HS đọc thành tiếng . mất giọng , nói gần như không ra tiếng ). - GV đọc mẫu toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , thương cảm , ngậm ngùi , xót xa , lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão , lời ông lão xúc động trước tấm lòng của cậu bé . Nhấn giọng các - Lắng nghe. từ ngữ : lom khom, đỏ đọc , giàn giụa , tái nhợt , tả tơi , thảm hại , chao ôi , gặm nát , xấu xí , sưng húp , rên rỉ , lẩy bẩy , run rẩy , nắm chặt , chằm chằm , nở nụ cười , xiết lấy , cảm ơn , chợt hiểu , đã cho, cả tôi . c/ Thực hành: * Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? - Đọc thầm , trao đổi , tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến phố . Ông đứng ngay trước mặt cậu vậy ? + Ông lão già lọm khọm , đôi mắt đỏ đọc , - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 , cả lớp suy nghĩ , tìm ý giàn giụa nước mắt , đôi môi tái nhợt , quần chính đoạn . áo tả tơi , dáng hình xấu xí , bàn tay sưng - Ghi ý chính đoạn 1 . húp , bẩn thỉu , giọng rên rỉ cầu xin . + Nghèo đói đã khiến ông thảm thương . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu - 1 HS đọc thành tiếng . đối với ông lão ăn xin ? - Đoạn 1 cho thấy ông lão ăn xin thật đáng thương . + Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của cậu đối với + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ ông lão ăn xin bằng : tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào ? Hành động : lục hết túi nọ đến túi kia để tìm - Đoạn 2 nói lên điều gì ? một cái gì đó cho ông . Nắm chặt tay ông lão . Lời nói : Ông đừng giận cháu , cháu không - Ghi ý chính đoạn 2 . có gì để cho ông cả . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi . + Cậu là người tốt bụng , cậu chân thành xót + Cậu bé không có gì để cho ông lão , nhưng ông thương cho ông lão , tôn trọng và muốn giúp lại nói với cậu thế nào ? đỡ ông . + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? - Cậu bé xót thương cho ông lão , muốn giúp đỡ ông . + Những chi tiết nào thể hiện điều đó ? - Đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi . + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin ? - Đoạn 3 cho em biết điều gì ?. + Ông nói : “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi ” . + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm , sự cảm thông và thái độ tôn trọng . + Chi tiết : Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì - Ghi ý chính đoạn 3 . đó . Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay - Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp theo dõi tìm nội ông . dung chính của bài . + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn , sự đồng cảm . Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu . - Ghi nội dung của bài . - Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé . - GDHS: Câu chuyện của nhà văn Nga Tuốc–ghênhép có ý nghĩa thật sâu sắc. Cậu bé không có gì - Đọc bài , suy nghĩ và trả lời câu hỏi : Ca ngoài tấm lòng để cho ông lão ăn xin . Ông lão ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng không nhận được gì , nhưng yêu quý , cảm động cảm , thương xót trước nỗi bất hạnh của ông trước tấm lòng của cậu . Hai con người , hai thân lão ăn xin . phận , hoàn cảnh khác nhau nhưng có sự đồng cảm . Họ cho và nhận từ nhau sự đồng điệu trong tâm - Lắng nghe . hồn . * Hoạt động 3:HD HS đọc diễn cảm: - Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + GV đọc mẫu. HD HS cách ngắt nghỉ giọng . Tôi chẳng biết làm cách nào. // Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia :// - Ông đừng giận cháu ,/ cháu không có gì để cho ông cả .// Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm .// Đôi mắt tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi :// - Lắng nghe . - Cháu ơi ,/ cảm ơn cháu !Như vậy là cháu đã cho lão rồi .// - Ông lão nói bằng giọng khản đặc . Khi ấy ,/ tôi chợt hiểu rằng :// cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão . - Mời 1 HS đọc lại. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Gọi HS đọc phân vai theo nhóm . - Gọi 2 nhóm HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét , tuyên dương HS . d/ Vận dụng: - Hỏi : Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ? - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo vai : cậu bé , ông lão ăn xin . - Nhận xét tiết học . - 2 nhóm HS thi đọc . - Nhắc nhở HS luôn có tình cảm chân thành , sự - Cả lớp theo dõi, nhận xét. cảm thông , chia sẻ với những người nghèo . - Dặn dò HS về nhà học bài, tập kể lại câu chuyện đã học và chuẩn bị bài sau: Một người chính trực . - HS tự do phát biểu . Con người phải biết yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống . Chúng ta hãy biết thông cảm , chia sẻ với người nghèo . Tình cảm giữa con người thật là đáng quý … - HS lắng nghe và thực hiện... ========================== ANH VĂN GV BỘ MÔN DẠY. ========================== CHÍNH TẢ ( Nghe- viết ) Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ , biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BT do GV soạn . - Có ý thức rèn chữ viết cẩn thận. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - 3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - VBT Tiếng Việt 4, tập một. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - HS viết bảng con những từ : vầng trăng, lăng xăng, lăn tăn, mặn mà, trăng trắng. - Nhận xét về chữ viết của HS, ghi điểm. 3. Bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC của tiết học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài thơ. - Gọi 1 HS đọc lại. - Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ? + Bài thơ nói lên điều gì ? + Em hãy nêu cách trình bày bài thơ lục bát . - YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HD HS phân tích từ khó. - YC HS viết vào bảng con . mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng, … - GV đọc mẫu lần 2. - GV đọc cho HS viết chính tả - Đọc toàn bài để HS soát lỗi - YC HS đổi chéo vở để chữa lỗi. - Giáo viên chấm 5-7 bài, nhận xét chữ viết, cách trình bày. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2a - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, tự làm bài vào vở . - GV dán bảng 3 tờ phiếu , mời 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, sau đó từng em lần lượt đọc lại đoạn văn hoặc mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh âm đầu hoặc vần . - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV giúp HS hiểu hình ảnh: trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng : Thân trúc, tre đều có nhiều đốt , dù trúc , tre bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước. - Hỏi: Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở.. Hoạt động của HS - HS hát - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS khác nhận xét.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc lại. + Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy . + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng . - HS tìm các từ khó, dễ lẫn và nêu. - HS viết vào bảng con . mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng, … - HS viết chính tả - HS soát lỗi - HS đổi chéo vở để chữa lỗi.. - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn văn, tự làm bài vào vở . - 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng thi làm bài nhanh: Kết quả: tre - không chịu - Trúc vẫn cháy Tre – tre - đồng chí - chiến đấu - Tre - 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn hoặc mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh. - Cả lớp và GV nhận xét. - Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn , bất khuất , là bạn của con người. - Lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình.. ========================== TOÁN Tiết 12: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - GD HS làm toán cẩn thận. * BT cần làm: 1,2,3 (a,b,c ), 4 (a,b); HSK,G : làm được các bài còn lại. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ, SGK, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập về nhà của tiết 11. - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số. b.Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. - GV nhận xét. * Bài 2 - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu HS đọc các số này.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Viết theo mẫu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. - HS khác nhận xét.. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. - Một số HS đọc số trước lớp. 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 85 000 120: tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi 8 500 658: tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 178 320 005: một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 830 402 960: tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 1 000 001: một triệu không nghìn không trăm linh một.. - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ: + HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái. + Nêu các chữ số ở từng hàng của số.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 32640507 ? + Số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? … * Bài 3a,b,c: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 , yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. - GV nhận xét phần viết số của HS. - GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết.. + Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị …. * Bài 4a,b: - GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 (có thể viết thêm các số khác) - GV hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? - Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là bao nhiêu ? - Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu ? Vì sao ? - Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu ? Vì sao ? - GV có thể hỏi thêm với các chữ số khác ở hàng khác. Ví dụ: + Nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số trên và giải thích vì sao số 7 lại có giá trị như vậy.. - HS theo dõi và đọc.. - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. (Lưu ý phải viết đúng theo thứ tự GV đọc) a/ 613 000 000 b/ 131 405 000 c/ 512 326 103 - HS khác nhận xét.. - Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. - Là 5000. - Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. - Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn vị. + Giá trị của chữ số 7 trong số 715638 là 700000 vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. + Giá trị của chữ số 7 trong số 571638 lá 70000 vì chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn. + Giá trị của chữ số 7 trong số 836571 là 70 vì chữ số 7 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. + HS trả lời tương tự như trên.. + Nêu giá trị của chữ số 1 trong mỗi số trên và giải thích vì sao số 1 lại có giá trị như vậy ? … 4.Củng cố- Dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.. CHIỀU. KHOA HỌC Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO ( GDBVMT: Liên hệ ). I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên những thức ăn có chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá , trứng, tôm ,cua,... )và chất béo ( mỡ, dầu, bơ,..). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể; Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. - Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. * GDBVMT: Biết được nước sạch là vơ cùng quan trọng trong chế biến thức ăn, Cĩ ý thức giữ gìn môi trường nước , Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II/ Phương tiện dạy- học:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. - HS chuẩn bị bút màu. III/ Tiến trình dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ? 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? - Nhận xét và ghi điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Hằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi phải cung cấp đủ lượng thức ăn cần thiết. Trong đó có những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Để hiểu rõ vai trò của chúng các em cùng học bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. - Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng trả lời. - HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, …. * Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ? + Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. + Cách tiến hành: Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình - Làm việc theo yêu cầu của GV. minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? - Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng. - HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời đúng là: + Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, gà. + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất - Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, đạm mà các em ăn hằng ngày ? thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch, … - Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ - Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà lợn, lạc rang, đỗ tương, … em thường ăn hằng ngày. -> GV: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng. * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. + Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo. + Cách tiến hành: - Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ? - Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13. * Kết luận: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K. * Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” + Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật. + Cách tiến hành: Bước 1: GV hỏi HS. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé ! Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau: - Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS. - GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng. - Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng. - Trả lời. - HS lắng nghe.. - 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - HS lần lượt trả lời. + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - HS lắng nghe.. - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu. - HS lắng nghe.. - Tiến hành hoạt động trong nhóm..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> bay. Bước 3: Tổng kết cuộc thi. - Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp. - 4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình - GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm quay xuống lớp. có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất. - Câu trả lời đúng là: + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa. + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm. + Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng. + Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. động vật: bơ, mỡ. * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? - Từ động vật và thực vật. * GDBVMT: Hàng ngày trong quá trình chế biến thức ăn chúng ta cần đến những gì ? - Hàng ngày trong quá trình chế biến thức ăn chúng ta cần đến những thứ như: nước, các - GVGD: Hàng ngày trong quá trình chế biến thức dụng cụ để nấu. ăn chúng ta không thể không có nước sạch, chính - HS lắng nghe và thực hiện. vì vậy chúng ta cần phải biết thực hiện và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện các biện pháp hợp lí để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến vệ sinh ăn uống.. 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ để học bài sau: “Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ”.. =========================== LINH HOẠT Tiết 9: LUYỆN ĐỌC, VIẾT, CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giuùp HS: - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên cĩ nhiều chữ số. - GD HS làm toán chính xác, cẩn thận. II. Phương tiện daïy hoïc: - Baûng phuï, bảng con, vở thực hành toán-tiếng việt. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. HD HS luyện tập : Baøi 1:. Hoạt động của HS - HS hát.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - 1 HS neâu yeâu caàu BT: Viết các số sau ( theo mẫu) - GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS phân - Quan sát, lắng nghe. tích mẫu: a/ Tám trăm sáu mươi triệu hai trăm nghìn bốn - Hàng trăm triệu. trăm. - Có tất cả 9 chữ số - Hỏi: số cô vừa đọc có hàng nào lớn nhất ? - Một số được viết từ hàng trăm triệu thì có tất cả - Có 8 trăm triệu. mấy chữ số? - HS nêu lần lượt. - Hàng trăm triệu có mấy trăm triệu? - Hỏi HS nêu lần lượt đến các hàng còn lại rồi - HS đọc lại nhiều lần. viết từng chữ số tương ứng với các hàng HS đọc. - HS làm bảng con, 4 em lên bảng làm: - Vậy số đó viết là: 860.200.400 b/ 471.632.598 - Yêu cầu HS làm các câu còn lại vào bảng con. c/ 65.857.000 - GV nhaän xeùt, sửa bài, ghi điểm. d/ 905.460.800 e/ 500.009.810 - Vài HS lần lượt đọc các số vừa viết trước lớp. - HS khác nhận xét. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. Baøi 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - GVHD: Để tìm được giá trị của chữ số 9 chúng ta phải đọc được số đó. Chữ số 9 đứng ở hàng nào thì chính là giá trị của nó. VD: 902: Chữ số 9 ở hàng trăm, vậy giá trị của nó là 900. - YC HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở thực hành. - GV chaám baøi, nhaän xeùt. Baøi 3 ( HS Khá, giỏi) : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV treo bảng phụ, HD HS làm bài. VIẾT 2 000 000 000 6 000 000 000 450 000 000 000 78 000 000 000. ĐỌC Hai nghìn triệu hay hai tỉ ……………..hay sáu tỉ Bốn trăm năm mươi nghìn triệu hay…………………….. …………………………………. - GV gọi 3 HS lên bảng làm, Cả lớp làm vào vở, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét, sửa bài. Baøi 4( HS Khá, giỏi) : - GV yêu cầu HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc to đề bài. - Yêu cầu tìm giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. - 3 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở: Số. 59 482 177. Giá trị 9000 000 của chữ số 9. 920 781 900 000. 365 194 300 208 000. 90 000 000. - HS khác nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc to đề bài. - Yêu cầu: Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu). - Lắng nghe.. - 3 HS lên bảng làm, Cả lớp làm vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS khác nhận xét.. - 1 HS đọc to đề bài: Đố vui: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - YC HS laøm baøi vào phiếu học tập, 1HS làm - HS laøm vaøo PHT, 1HS làm bảng phụ: 406 7 vào bảng phụ và nêu cách làm. 35 58 - GV nhận xét, sửa baøi, ghi điểm . 56.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 56 0 - HS khác nhận xét. 3. Cuûng coá- Daën doø: - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết hoïc. - Daën doø HS veà nhaø laøm lại caùc baøi taäp. Chuẩn bị bài sau.. =========================== LINH HOẠT Tiết 10: LUYỆN ĐỌC HIỂU BÀI “TIẾNG HÁT BUỔI SỚM MAI” I. Mục tiêu: Giuùp HS: - Hiểu được nội dung truyện “Tiếng hát buổi sớm mai” ( Vở thực hành- trang 16). - Đọc đúng các từ khó trong bài, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Làm đúng các bài tập 2,3. - Có ý thức làm bài cẩn thận. II. Phương tiện daïy hoïc: - Baûng phuï, vở thực hành toán-tiếng việt. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập hôm nay các em sẽ được luyện đọc và tìm hiểu nội dung truyện Tiếng hát buổi sớm mai và làm một số bài tập có liên quan. b/ Dạy bài mới: * Luyện đọc thành tiếng: - Mời 1 HS đọc toàn bài 1 lần. - Mời HS chia đoạn bài đọc. - GV thống nhất chia bài ra làm 3 đoạn.. - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. ( 2 lần) - Yêu cầu HS tìm từ khó và nêu. - HD HS phân tích các từ khó. - Gọi 2 HS đọc phần chú giải cuối bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS rút ra nội dung bài.. Hoạt động của HS - HS hát. - Lắng nghe.. - 1 HS giỏi đọc toàn bài 1 lần. - Vài HS chia đoạn bài đọc: 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu…..cánh bướm dập dờn. + Đoạn 2: Mặt trời mỉm cười…cứ tưởng mình hát. + Đoạn 3: Hoa lại hỏi sương…các cháu ạ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS tìm và nêu, chẳng hạn: rạng đông, tỏa, muôn vật, thấp thoáng, dập dờn, hân hoan, … - Lắng nghe và đọc lại. - 2 HS đọc phần chú giải cuối bài. - Lắng nghe. - HS rút nội dung theo suy nghĩ: Hãy biết nhận ra mặt tốt của người khác. - Lắng nghe và ghi nhớ.. - GV nêu nội dung bài và giảng: Mỗi người, ai cũng có những mặt tốt và chưa tốt riêng, điều quan trọng là chúng ta phải biết lắng nghe để hiểu nhau hơn và nhận ra mặt tốt của nhau. * Luyện đọc hiểu: ( Câu d, e dành cho HS khá, giỏi) - HS làm bài vào vở thực hành. 3 HS làm vào.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung bài đọc, ( làm bài tập 2 trang 16 vở thực hành): Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở thực hành. 3 HS làm vào bảng phụ ( mỗi em làm 2 câu, riêng em thứ 3 làm 1 câu ) - GV chấm 5 vở nhanh nhất. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 3: Yêu cầu HS làm bài vào vở thực hành. 1 HS làm vào bảng phụ . - GV chấm 5 vở nhanh nhất. - GV nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Mời 2 HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà đọc bài nhiều lần và cần biết vận dụng vào cuộc sống. - Chuẩn bị bài sau.. bảng phụ. a) ý 1; b) ý 3; c) ý 3; *d) ý 2; *e) ý 2) - HS lắng nghe và sửa bài.. - HS làm bài vào vở thực hành. 3 HS làm vào bảng phụ. - HS nhận xét, sửa bài: a->2; b->3; c->1 - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.. Ngày soạn: 02/09/2013 Ngày dạy: 04/09/2013. Thứ. SÁNG. Tư, ngày 04 tháng 09 năm 2013 TOÁN Tiết 13: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - GD HS làm toán chính xác, cẩn thận. * BT cần làm: 1 ( chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số), 2 (a,b), 3a, 4; HSK,G : Làm được các bài còn lại. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3. - Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. - Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập về nhà của tiết 12, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1( Chỉ nêu giá trị của chữ số 3) - GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu. Hoạt động của HS - HS hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. - HS làm việc theo cặp ( 1 HS đọc số- 1HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi giá trị), sau đó một số HS làm trước lớp. số. a/ 35 627 449: giá trị của chữ số 3 là: - GV nhận xét và ghi điểm HS. 30 000000 b/ 123 456 789 : giá trị của chữ số 3 là: 3000 000 c/ 82 175 263: giá trị của chữ số 3 là: 3 d/ 850 003 200: giá trị của chữ số 3 là: 3000 - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 2a,b - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu chúng ta viết số. - GV yêu cầu HS tự viết số. - 2 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau: - GV nhận xét và ghi điểm HS. a. 5 760 342 ; b. 5 706 342 - HS khác nhận xét. Bài 3a: - Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 - GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và năm 1999. hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ? - Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê. - HS tiếp nối nhau nêu: Việt Nam, Lào, Campu-chia, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ ; Nước bài. GV hướng dẫn HS, để trả lời các câu hỏi có dân ít nhất là Lào. chúng ta cần so sánh số dân của các nước được b) Tên các nước theo thứ tự dân số tăng dần là thống kê với nhau. Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nghìn triệu ? giấy nháp. - GV thống nhất cách viết đúng là 1000000000 và - HS đọc số: 1 tỉ. giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? - Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ - YC HS lên bảng viết các số từ 1 tỉ đến số 0 đứng bên phải số 1. 10 tỉ ? - 3 đến 4 HS lên bảng viết. - GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. - 3 tỉ là mấy nghìn triệu ? (Có thể hỏi thêm các trường hợp khác) - 3 tỉ là 3000 triệu. - 10 tỉ là mấy nghìn triệu ? - GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ - 10 tỉ là 10000 triệu. số nào ? - 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và - GV viết lên bảng số 315 000 000 000 và hỏi: Số 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1. này là bao nhiêu nghìn triệu ? - Là ba trăm mười lăm nghìn triệu. - Vậy là bao nhiêu tỉ ? - Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số khác có - Là ba trăm mười lăm tỉ. đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. bài sau.. ============= ==============.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ANH VĂN GV BỘ MÔN DẠY. ============================ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT ( GDBVMT: Trực tiếp) I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm nhân hậu , đoàn kết ( BT2, BT3, BT4) . - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác ( BT1). - Yêu thích học tập bộ môn. * GDBVMT: Hiểu được ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu, GD tính hướng thiện cho HS, Biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người. II. Phương tiện dạy học: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2 , bút dạ . Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 . Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : 1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? 2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ . - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập đã giao . - Nhận xét , ghi điểm HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi : Tuần này chúng ta đang học chủ điểm có tên là gì ? Tên đó nói lên điều gì ? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học . b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ . - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . - Hỏi HS cách tra từ điển . - Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của cả nhóm tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ điển xem mình tìm được số lượng bao nhiêu . - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ . - GV hỏi lại HS về nghĩa của các từ vừa tìm. Hoạt động của HS - HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .. - 2 HS lên bảng chữa bài .. - Chủ điểm : Thương người như thể thương thân . Tên đó nói lên con người hãy biết thương yêu nhau .. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Sử dụng từ điển . - Hoạt động trong nhóm . - Tìm chữ h và vần iên . Tìm vần ac . - 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra . - Mở từ điển để kiểm tra lại . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . Ví dụ : Từ:chứa tiếng Từ : chứa tiếng ác hiền.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> được theo các cách sau : Em hiểu từ hiền dịu ( …) nghĩa là gì ? Hãy đặt câu với từ hiền dịu .. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . - GV hỏi về nghĩa của các từ theo 2 cách ( ở BT 1). - Nhận xét, tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng .. hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, hiền hòa, hiền thảo, hiền thục, hiền khô, hiền lương, dịu hiền .. hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác thủ, ác chiến, ác hiểm , ác tâm.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Trao đổi và làm bài . - Dán bài , nhận xét , bổ sung . Lời giải : + – Nhân hậu nhân từ tàn ác nhân ái hung ác hiền hậu độc ác phúc hậu tàn bạo đôn hậu trung hậu Đoàn kết cưu mang đè nén che chở áp bức đùm bọc chia rẽ. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Yêu cầu HS viết vào vở nháp .1 HS làm trên - HS tự làm bài . bảng . - Gọi HS nhận xét bài của bạn . - Nhận xét . - Chốt lại lời giải đúng . - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng . a) Hiền như bụt . ( hoặc đất ) b) Lành như đất . ( hoặc bụt ) c) Dữ như cọp . d) Thương nhau như chị em ruột . - Hỏi : Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì - Tự do phát biểu : sao ? Em thích câu thành ngữ : Hiền như bụt vì câu này so sánh ai đó hiền lành như ông bụt trong câu chuyện cổ tích . Em thích câu : Thương nhau như chị em ruột vì câu này ý nói chị em ruột rất yêu thương Bài 4 nhau . - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Gợi ý : Muốn hiểu được các tục ngữ , thành - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu . ngữ , em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa - Lắng nghe . bóng . Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . - Gọi HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối HS - Thảo luận cặp đôi . cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì chốt lại ) - Tự do phát biểu tiếp nối . - Hỏi : Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào ?.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu. Nghĩa đen. Môi hở răng Môi và răng là 2 bộ lạnh phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc răng . Môi hở thì răng lạnh . Máu chảy Máu chảy thì đau tận ruột mềm trong ruột gan . Nhường Nhường cơm áo cho cơm sẻ áo nhau .. Nghĩa bóng Những người ruột thịt , gần gũi , xóm giềng của nhau phải biết che chở , đùm bọc nhau . Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng . Người thân gặp họan nạn , mọi người khác đều đau đớn . Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, họan nạn .. Tình huống sử dụng Khuyên những người trong gia đình , hàng xóm .. Nói đến những người thân . Khuyên con người phải biết giúp đỡ nhau . Lá lành đùm Lấy lá lành bọc lá rách Người khỏe mạnh , cưu mang , Khuyên người lá rách cho khỏi hở . giúp đỡ kẻ yếu .Người may có điều kiện mắn, giúp đỡ người bất hạnh. giúp đỡ người Người giàu giúp người nghèo. khó khăn . * GDBVMT: Qua bài học hôm nay, các em rút - Qua bài học hôm nay, em phải biết yêu thương ra được điều gì? , giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn, biết sống đoàn kết, nhân hạu với mọi - Trong cuộc sống , không phải ai cũng có được người. những hoàn cảnh thuận lợi, có người bị bệnh tật, - HS lắng nghe và thực hiện. khó khăn, cũng có người nghèo khổ, sống cô đơn,...Là học sinh , các em hãy biết yêu thương, đùm bọc, luôn có tinh thần nhân hậu, biết đoàn kết, giúp đỡ mọi người bằng những việc làm phù hợp. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ , thành ngữ , tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình - HS lắng nghe và thực hiện. huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên. - Chuẩn bị bài sau.. ============================ TẬP LÀM VĂN Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: - Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó : tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp ( BT mục III) . - Yêu thích học văn kể chuyện. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét . Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp . Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định:. Hoạt động của HS - HS hát.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : - 2 HS trả lời câu hỏi 1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ? 2) Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật ? - Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông - 1 HS tả lại bằng lời của mình . lão trong truyện Người ăn xin ? Ông lão già yếu , lom khom chống gậy , quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại . Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt . Trông ông thật khổ sở . Ông chìa đôi bàn tay sưng húp , bẩn thỉu . - Nhận xét , ghi điểm từng HS . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi : Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật - Những yếu tố : hình dáng , tính tình , lời nói , trong truyện ? cử chỉ , suy nghĩ , hàng động tạo nên một nhân vật . - Để làm một bài văn kể chuyện sinh động, - Lắng nghe . ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu biết cách làm điều ấy trong văn kể chuyện . b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Mở SGK trang 30 - 31 và ghi vào vở nháp - 2 đến 3 HS trả lời . - Gọi HS trả lời . + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé:Ông - GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu . đừng giận cháu , cháu không có gì để cho ông - Gọi HS đọc lại . cả . + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé : Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào . Cả tôi nữa , tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão . - Nhận xét , tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn . Bài 2 - Hỏi : + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?. + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu , giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão . + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu .. - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng . + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của - Đọc thầm , thảo luận cặp đôi . cậu bé ? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng . - HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng . - Yêu cầu HS đọc thầm , thảo luận cặp đôi câu Cách a)Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> hỏi : Lời nói , ý nghĩ của ông lão ăn xin trong lão với cậu bé . hai cách kể đã cho có gì khác nhau ? Cách b)Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng - Gọi HS phát biểu ý kiến . lời của mình . - Lắng nghe , theo dõi , đọc lại . - Nhận xét , kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn . Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão . Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu ) . Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão , tức là bằng lời kể của mình . Người kể xưng tôi , gọi người ăn xin là ông lão . - Hỏi : + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật . làm gì ? + Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ tiếp . của nhân vật ? * Ghi nhớ - 3 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK - HS tìm đoạn văn có yêu cầu . - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn Ví dụ : trực tiếp , lời dẫn gián tiếp . + Trong giờ học , Lê trách Hà đè tay lên vở, làm quăn vở của Lê . Hà vội nói : “ Mình xin lỗi , mình không cố ý .” + Thấy Tấm ngồi khóc , Bụt hỏi : “ Làm sao con khóc ? ” Bụt liền bảo cho Tấm cách có quần áo đẹp đi hội c) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung . - Yêu cầu HS tự làm .. - 2 HS đọc thành tiếng . - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp , gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp . - 1 HS đánh dấu trên bảng lớp . + Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi . - Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét , bổ + Lời dẫn trực tiếp : sung . Còn tớ , tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại . Theo tớ , tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ . - Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . - Hỏi : Dựa vào dấu hiệu nào , em nhận ra lời - Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói : rằng , dẫn gián tiếp , lời dẫn trực tiếp ? là và dấu hai chấm . - Lắng nghe . - Nhận xét , tuyên dương những HS làm đúng . - Kết luận : Khi dùng lời dẫn trực tiếp , các em có thể đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . Còn khi dùng lời dẫn gián tiếp không dùng dấu.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng nhưng đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào các từ rằng , là và dấu hai chấm . Bài 2 - Gọi HS đọc nội dung . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu . - Hỏi : Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì ?. - 2 HS đọc thành tiếng nội dung . - Thảo luận nhóm 4 , viết bài . - Cần chú ý : Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép .. - Yêu cầu HS tự làm . - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng , các - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . - Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS làm * Lời dẫn trực tiếp đúng . Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo , bèn hỏi bà hàng nước : - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này . Bà lão bảo : - Tâu bệ hạ , trầu này do chính bà têm đấy ạ ! Nhà vua không tin , gặng hỏi mãi , bà lão đành nói thật : - Thưa , đó là trầu do con gái già têm . Bài 3 Tiến hành tương tự bài 2 . - Cần chú ý : Ta đổi từ xưng hô , bỏ dấu ngoặc - Hỏi : Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời kép hoặc dấu gạch đầu dòng , gộp lại lời kể với dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ? lời nhân vật Lời giải : Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không .Hòe đáp rằng Hòe thích lắm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà làm lại bài vào VBT và chuẩn bị bài sau: Viết thư .. CHIỀU ÔN TẬP Tiết 5: LT kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là lời dẫn trực tiếp, thế nào là lời dẫn gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Rèn kĩ năng xác định lời dẫn trực tiếp và gián tiếp; Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại. - Yêu thích học văn kể chuyện. II. Phương tiện dạy học: Vở thực hành toán-tiếng việt, bảng phụ III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài mới:. Hoạt động của HS - HS hát..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về lời dẫn trực tiếp và gián tiếp; Cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại. b/ HD HS làm bài tập: Bài 1: + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Hỏi : Dựa vào dấu hiệu nào, em nhận ra lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp ?. - Lắng nghe.. + Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp . - 1 HS đọc. - Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . - Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói : rằng , là và dấu hai chấm . - Nhắc lại : Khi dùng lời dẫn trực tiếp, các em - Lắng nghe, ghi nhớ. có thể đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . Còn khi dùng lời dẫn gián tiếp không dùng dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng nhưng đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào các từ rằng , là và dấu hai chấm . - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn - HS làm bài vào Vở thực hành: Dùng bút chì trực tiếp, lời dẫn gián tiếp . gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch - Nhận xét , tuyên dương những HS làm đúng . dưới lời dẫn gián tiếp . 2 em làm bảng phụ. + Lời dẫn trực tiếp: * Gió ngạc nhiên: - Ơ, chính là tôi hát đấy chứ?.....đung đưa. * Hoa lại hỏi sương....chúng tôi. + Lời dẫn gián tiếp: Bông hoa hát mãi....bài hát đó không. - HS khác nhận xét. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Hỏi : Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời - Cần chú ý : Phải thay đổi từ xưng hô và đặt dẫn trực tiếp cần chú ý những gì ? lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép . - Yêu cầu HS làm bài vào Vở thực hành, 1 em - HS làm bài vào Vở thực hành, 1 em làm bảng làm bảng phụ. phụ. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS khác nhận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Hỏi: Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời - Cần chú ý : Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ? ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng , gộp lại lời kể với lời nhân vật . - Yêu cầu HS làm bài vào Vở thực hành, 1 em - HS làm bài vào Vở thực hành, 1 em làm bảng làm bảng phụ. phụ. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS khác nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> ============== ============== ÔN TẬP. Tiết 6: LT so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. I. Mục tiêu: Giuùp HS: - Củng cố về số liền trước, số liền sau của một số. Giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Rèn kĩ năng viết số, so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên . - GD HS làm toán chính xác, cẩn thận. II. Phương tiện daïy hoïc: - Baûng phuï, bảng con, vở thực hành toán-tiếng việt. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - HS hát 1. Ổn định: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập hôm nay các - HS lắng nghe. em sẽ được củng cố về số liền trước, số liền sau của một số. Giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số và luyện tập vieát soá, so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên . b/ HD HS luyện tập : Baøi 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS neâu yeâu caàu BT: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách làm: YC - Lắng nghe và nhắc lại. HS nhắc lại thế nào là số liền trước, số liền sau của một số. - Yêu cầu HS làm các câu cịn lại vào vở thực - 2 HS lên bảng làm, Cả lớp làm vào vở, sau hành, 2 HS lên điền vào bảng phụ. đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài - GV nhaän xeùt, sửa bài, ghi điểm. nhau. Số liền trước 2008 39 999 9998 61 003 89 755. Số đã biết 2009 40 000 9999 61 004 89 756. Số liền sau 2010 40 001 10 000 61 005 89 757. - HS khác nhận xét. Baøi 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc to đề bài: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Quan sát và trả lời.. - GV viết đề bài, nội dung bài lên bảng: 204; 205;206;…….;…….;……;…….;…….. . + Hỏi: Khoảng cách giữa các số cô vừa viết hơn + 1 đơn vị. kém nhau bao nhiêu đơn vị? - YC HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở - HS laøm vaøo vở, 1HS làm bảng phụ: 204;205;206;207;208;209;210;211 thực hành. - Vài HS đọc lại. - YC HS đọc lại dãy số vừa viết..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV chaám baøi, nhaän xeùt. Baøi 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV treo bảng phụ, HD HS làm bài. - GV gọi 3 HS lên bảng làm, Cả lớp làm vào vở, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét, sửa bài.. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu viết các số đã cho thành tổng. - Lắng nghe. - 3 HS lên bảng làm, Cả lớp làm vào vở, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kieåm tra baøi nhau: 964 = 900 + 60 + 4 2759 = 2000 + 700 + 50 + 9 - HS khác nhận xét.. Baøi 4 ( HS Khá, giỏi) : - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - YC HS laøm baøi vào phiếu học tập, 1HS làm - HS laøm baøi vào phiếu học tập, 1HS làm vào bảng phụ và nêu cách làm. vào bảng phụ và nêu cách làm. a) A: 164 300 - GV nhận xét, sửa baøi, ghi điểm . b) C: 24 675 - HS khác nhận xét. 3. Cuûng coá- Daën doø: - GV nhận xét tiết hoïc. - HS lắng nghe và thực hiện. - Daën doø HS veà nhaø laøm lại caùc baøi taäp. Chuẩn bị bài sau.. ============= ============= LỊCH SỬ Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG. I.Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang , nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản. Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt, Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết . - Yêu thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.Phương tiện dạy học: - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của HS . - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . III.Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: - HS hát . 2.Bài mới: a.Giới thiệu: - GV nêu: Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 - GV hỏi: Em hãy cho biết ngày giỗ tổ mà câu - Là ngày giỗ các vua Hùng..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ca dao trên nhắc đến là ngày giỗ tổ của ai ? - Em biết gì về các vua Hùng?. - Các vua Hùng là người đã có công dựng nước. - GV : Các vua Hùng là những người đầu tiên - HS lắng nghe. gây dựng nên đất nước ta . Nhà nước đầu tiên ấy của dân tộc có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào ? Vào thời đó nhân dân ta sinh sống như thế nào ? Để biết được những điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đầu tiên trong chương trình LS lớp 4, bài Nhà nước Văn Lang. b.Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang (HĐ cá nhân) - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và - HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô vẽ trục thời gian lên bảng . của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, của nước Văn Lang trên trục thời gian . tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . - GV hỏi : - Nước Văn Lang. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? - Khoảng 700 năm trước. + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? - 1 HS lên xác định . + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. - Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu - 2 HS lên chỉ lược đồ. vực nào? + Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét,sửa chữa và kết luận:Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nhà nước Văn Lang . Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người Lạc Việt sinh sống. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về các tầng lớp trong xã hội Văn Lang ( HĐ theo cặp) (phát phiếu học tập ) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền - HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ nội dung ) các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. Hùng Vương H. Lạc dân. Nô tì.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV hỏi : + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?. - Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang - Là vua gọi là Hùng vương. là ai? + Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? - Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. + Người dân thường trong xã hội văn lang - Dân thường gọi là lạc dân. gọi là gì? + Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn - Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? - GV kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp - Lắng nghe. chính. Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất nước có các lạc hầu , lạc tướng. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tì. *Hoạt động 3:Tìm hiểu về đời sống, vật chất, tinh thần của người Lạc Việt ( HĐ theo nhóm) - GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống - HS thảo luận theo nhóm. phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của - HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống. người Lạc Việt . - Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, Mặc và Sản xuất Ăn, trang Ở Lễ hội công cụ sản xuất và đồ trang sức … uống điểm - Một số HS đại diện nhóm trả lời. -Lúa -Cơm, Phụ nữ Nhà -Vui - Cả lớp bổ sung. -Khoai -Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải -Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày -Nặn đồ đất -Đóng thuyền. xôi -Bánh chưng , bánh giầy -Uống rượu -Làm mắm. dúng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.. sàn Quây quần thành làng. chơi nhảy múa -Đua thuyền -Đấu vật. - 3 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê. - 2 HS mô tả. - Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. - GV nhận xét và tuyên dương HS nói tốt. *Hoạt động 4: Tìm hiểu về phong tục của người Lạc Việt ( HĐ cả lớp): - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu - Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Tiêm”,....
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Lạc Việt mà em biết. - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận . 4.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc phần bài học trong khung. - Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. - GV nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.. - Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…. - 2 HS đọc. - 1 HS mô tả. - HS lắng nghe và thực hiện.. Ngày soạn:03/09/2013 Ngày dạy: 05/09/2013 SÁNG. Thứ. Năm, ngày 05 tháng 09 năm 2013 TOÁN Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Vận dụng để làm các bài toán có liên quan. - GD HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài. * BT cần làm: 1,2,3,4a; HSK, G: Làm được các bài còn lại. II. Phương tiện dạy học: - Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập về nhà của tiết 14, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 3.Bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu bài: giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. * Hoạt động 2: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - GV YC HS kể một vài số đã học. (GV ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số không phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một góc bảng.) - YC HS đọc lại các số vừa kể. - GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, … được gọi là các số tự nhiên. - GV yc HS kể thêm một số các số tự nhiên khác. - GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và nói đó không phải là số tự nhiên. + YC HS viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến. Hoạt động của HS - HS hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.. - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. - Vài HS kể, VD: 5,8,10,11,35,237,…. - HS lần lượt đọc lại các số vừa kể. - HS kể thêm.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> lớn, bắt đầu từ số 0 ? + Dãy số trên là dãy các số gì ? Được sắp xếp theo tứ tự nào ? - GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. - GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,,...99,100,101,... + Dãy số trên là dãy các số tự nhiên, được sắp xếp theo tứ tự tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. - Vài HS nhắc lại kết luận. - HS quan sát từng dãy số và trả lời:. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên. + Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6 + 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, … có dấu chấm, thể hiện số 6 là số cuối cùng trong dãy số. Dãy số này thiếu các số tự nhiên lớn hơn 6, đây chỉ là một bộ phận của + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … dãy số tự nhiên. + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các - GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và số ở giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở giữa 15 giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên. và 20,... + Điểm gốc của tia số ứng với số nào? + Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các + Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? số tự nhiên lớn hơn 10. + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ? + Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ? - GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm biểu + Số 0 diễn trên tia số cách đều nhau. + Ứng với một số tự nhiên. * Hoạt động 2:Giới thiệu một số đặc điểm của + Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn đứng dãy số tự nhiên sau. - GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt + Cuối tia số có dấu mũi tên, thể hiện tia số câu hỏi giúp các em nhận ra một số đặc điểm của còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. dãy số tự nhiên. - HS tập vẽ tia số vào nháp. + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ? + Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0 ? + Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 1? - HS quan sát dãy số tự nhiên, trả lời câu hỏi: + Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số 1 101. + Số 1 là số đứng liền sau số 0 - GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của + Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số 2, số 3 số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi là số liền sau số 1. và không có số tự nhiên lớn nhất. + Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số này đứng ở đâu + Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số 101 trong dãy số tự nhiên, so với số 5 ? là số liền sau số 100. + Khi bớt 1 ở 4 ta được số nào ? Số này đứng ở.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 4? + Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên,so với số 100 + Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ? - GV kết luận. + Có bớt 1 ở 0 được không ? + Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không ? + Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không ? - Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước. + 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn vị? + 1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém 1000 mấy đơn vị ? + Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - GV kết luận * Hoạt động 3:Thực hành Bài 1 - GV YC HS nêu đề bài. - Hỏi: Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ? - GV cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. + Khi bớt 1 ở 5 ta được số 4 là số đứng liền trước số 5 trong dãy số tự nhiên. + Khi bớt 1 ở 4 ta được số 3 là số đứng liền trước số 4 trong dãy số tự nhiên. + Khi bớt 1 ở 100 ta được số 99 là số đứng liền trước số 100 trong dãy số tự nhiên. + Khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số liền trước của số đó. + Không bớt được 1 ở 0 + Trong dãy số tự nhiên, số 0 không có số liền trước. + Không có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên.. + 7 kém 8 là 1đơn vị; 8 hơn 7 là 1 đơn vị? + 1000 hơn 999 là 1 đơn vị; 999 kém 1000 là 1 đơn vị. + Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.. - Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ? - GV YC HS làm bài vào SGK, sau đó tổ chức cho - HS nêu đề bài. HS lên bảng thi đua làm bài. - Muốn tìm số liền sau của một số :Ta lấy số - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. đó cộng thêm 1. - HS làm bài vào SGK, 1 HS làm vào bảng Bài 3 phụ: - YC HS đọc đề bài tập. 6,7 ; 29,30; 99,100 ; 100,101; 1000;1001 - Hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau - HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. bao nhiêu đơn vị ? Bài 4 (a) - Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ô - Gọi 1 HS đọc đề bài tập. trống. - YC HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bài - Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số vào bảng phụ. đó trừ đi 1. - HS làm bài vào SGK, sau đó mỗi dãy cử 5 HS lên bảng thi đua làm bài. - YC HS nêu đặc điểm của dãy số. 11,12 ; 99,100 ; 999,1000; 1001,1002; - GV nhận xét, ghi điểm. 9999; 10 000.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4.Củng cố- Dặn dò: - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém - Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn nhau 1 đơn vị. bị bài : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - 1 HS đọc đề bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ: a/ 909; 910; 911; 912;913;914;915;916 - 1HS nêu: Dãy số trên là dãy các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 909 - HS khác nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện.. =============== ============== KỂ CHUYỆN Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - HS kể được một câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch , bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách . II. Phương tiện dạy học: Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu . Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 . III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ : Nàng tiên Ốc . - Nhận xét , ghi điểm từng HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị . - Giới thiệu : Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc , nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người . Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất ? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé ! b) Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. GVdùng phấn màu gạch chân dưới các từ : được nghe , được đọc , lòng nhân hậu . - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . - Hỏi :. Hoạt động của HS - HS hát - 2 HS kể lại . - HS khác nhận xét. - Vài HS giới thiệu . - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài . - 4 HS tiếp nối nhau đọc ..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? - Trả lời tiếp nối . Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em + Biểu hiện của lòng nhân hậu : biết . Thương yêu , quý trọng , quan tâm đến mọi người : Nàng công chúa nhân hậu , Chú Cuội , … Cảm thông , sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn : Bạn Lương, Dế Mèn , … Tính tình hiền hậu , không nghịch ác , không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác . Yêu thiên nhiên , chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống : Hai cây non , chiếc rễ đa tròn , … + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? + Em đọc trên báo , trong truyện cổ tích trong SGK đạo đức , trong truyện đọc , em xem ti vi , … - GV khuyến khích những HS ham đọc sách . - Lắng nghe . Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá cao , cộng thêm điểm . - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu .GV ghi nhanh - HS đọc . các tiêu chí đánh giá lên bảng . + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4điểm + Câu chuyện ngoài SGK : 1 điểm . + Cách kể hay , có phối hợp giọng điệu , cử chỉ: 3 điểm . + Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 1 điểm . + Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn : 1 điểm . * Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS . - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện , - GV đi giúp đỡ từng nhóm . Yêu cầu HS kể theo nhận xét , bổ sung cho nhau . đúng trình tự mục 3 . - Gợi ý cho HS các câu hỏi : HS kể hỏi : + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện ? HS nghe kể hỏi : + Qua câu chuyện , bạn muốn nói với mọi người điều gì ? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện ? * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức cho HS thi kể . Khi HS kể ,GV ghi tên - HS thi kể , HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn . HS , tên câu chuyện , truyện đọc , nghe ở đâu , ý HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo không nghĩa truyện vào một cột trên bảng . khí sôi nổi , hào hứng - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Nhận xét bạn kể . ở trên . - Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất .Bạn kể - Bình chọn . chuyện hấp dẫn nhất..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Tuyên dương , trao phần thưởng ( nếu có ) cho HS vừa đạt giải . 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .. ============ ============ KHOA HỌC Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ ( GDBĐKH: BP). I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên những thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,...) và chất xơ ( các loại rau ). - Nêu được vai trò của nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh; Chất khoáng : tham gia xây dựng cơ thể , tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh; Chất xơ : không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. - Biết áp dụng vào đời sống hàng ngày. * GDBĐKH: Biết được rau là thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min,, chất khoáng và chất xơ. II/ Phương tiện dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. - 4 tờ giấy khổ A0. - Phiếu học tập theo nhóm. PHIẾU HỌC TẬP Lớp 4 Nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . Đánh dấu x vào ô trống chỉ đúng nguồn gốc của thức ăn: STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15. Tên thức ăn Sữa Đậu đũa Bắp cải Đu đủ Trứng Xúc xích Chuối Cà rốt Thịt gà Ngô Cua Cá Rau ngót Cam Cà chua. Nguồn gốc thực vật. Nguồn gốc động vật. III/ Tiến trình dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi. - 3 HS lên bảng trả lời. 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có - HS khác nhận xét. chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? 3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? - GV nhận xét và ghi điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước. - GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ? - GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì ? Các em cung học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. * Cách tiến hành: Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng sau: - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ? - Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động. - Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt. Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.. - Các tổ trưởng báo cáo. - Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra. - 1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó. - HS lắng nghe.. - Hoạt động cặp đôi. - 2 HS thảo luận và trả lời.. - 2 đến 3 cặp HS thực hiện.. - Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta- - HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 min, chất khoáng, chất xơ ? loại thức ăn. - GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. - Câu trả lời đúng là: + Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, … + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau - GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất cải, mướp, đậu đũa, rau muống, … bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, … - Lắng nghe. cũng chứa nhiều chất xơ. Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài ! * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> khoáng, chất xơ. * Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. * Cách tiến hành: Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS. - HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả và ghi kết quả thảo luận ra giấy. lời các câu hỏi sau: - Ví dụ về nhóm vi-ta-min. + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. + Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. - Trả lời. + Vi-ta-min: A, B, C, D. + Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C + Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min B kích đối với cơ thể ? thích tiêu hoá, … + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? + Cần cho hoạt động sống của cơ thể. - Ví dụ về nhóm chất khoáng. + Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? + Bị bệnh. + Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? - Trả lời: + Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, … + Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể. + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ? + Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống. + Bị bệnh. - Trả lời: Ví dụ về nhóm chất xơ và nước. + Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai. + Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? + Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? - HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn. - Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu - HS lắng nghe, ghi nhớ. chính xác. Bước 2: GV kết luận: - Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vi-ta-min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta-min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù, … - Một số khoáng chất như sắt, can-xi … tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra bướu cổ. - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. - Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. * Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Mục tiêu: Biết nguồn gốc và kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: - Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. - Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. - Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? - Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và xem trước bài 7: “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn”.. - HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. - HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập. - Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - HS lắng nghe và thực hiện.. ============== ============== ĐỊA LÍ Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN ( GDBĐKH: BP). I.Mục tiêu :Học xong bài này HS biết : - Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông , Dao,..., Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh, ảnh, để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS . * GDBĐKH: Biết cách phòng chống lũ ở mọi nơi. Tích cực tham gia trồng cây gây rừng. Có ý thức trong việc bảo vệ rừng góp phần làm giảm thiểu thảm họa lũ lụt. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.KTBC : - Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ? - Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Bài hôm trước, chúng ta đã được tìm hiểu về vị trí địa lí và một số đặc điểm tự nhiên của dãy Hoàng Liên Sơn. Bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu về những đặc điểm lí thú về con người nơi đây. b.Phát triển bài : *Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người : - GV cho HS đọc SGK, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? + Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . - GV chốt lại ý về đặc điểm dân cư ở Hoàng Liên Sơn : thưa dân, chủ yếu là các dân tộc ít người. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp: + GV YC HS đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Hỏi: Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao . + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận: Dân cư ở HLS: + Dân cư thưa thớt + Một số dân tộc ít người là : Dao , Mông , Thái,... + Giao thông: đường mòn, đi bộ, đi bằng ngựa,... - GV cho HS quan sát tranh ảnh về bản làng và hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu ? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà ? * Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn : - GV đưa ra ảnh về nhà sàn, YC HS quan sát và trả lời các câu hỏi : + Đây là cái gì ? + Em thường gặp hình ảnh này ở đâu? + Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?. Hoạt động của HS - HS cả lớp . - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét , bổ sung .. - HS tiến hành thảo luận nhóm và trả lời: + Dân cư thưa thớt . + Dao, Thái ,Mông …. + Thái, Dao, Mông . + Vì có số dân ít . + Đi bộ hoặc đi ngựa .Vì địa hình là núi cao, hiểm trở, chủ yếu là đường mòn. - HS khác nhận xét, bổ sung .. - HS trả lời câu hỏi: + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng . + Ít nhà . - HS quan sát , trả lời câu hỏi: + Đây là nhà sàn. + Nhà sàn thường có ở những vùng núi cao , là nơi ở của người dân tộc. + Tránh ẩm thấp và thú dữ. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - GV kết luận: các dân tộc ở HLS thường sống tập trung thành bản, một số dân tộc ở HLS thường sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như tre, nứa,...trong nhà sàn bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm. * GDBĐKH: Với địa hình là núi cao, hiểm trở, người dân chủ yếu đi bộ hoặc cưỡi ngựa trên đường mòn. Mặt khác, đây là nơi có diện tích rừng lớn nên có thể bị thiên tai, lũ lụt bất ngờ , rất nguy hiểm khi tham gia giao thông, đặc biệt là đối với các em học sinh khi tới trường. Vì vậy chúng ta cần thường xuyên theo dõi các tin tức thời tiết, không ra khỏi nhà khi trời mưa lũ, giông bão. Ngoài ra cần tích cực tham gia trồng cây, gây rừng góp phần làm giảm thiểu thiên tai lũ lụt. * Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục : - GV chia lớp thành 6 nhóm, YC HS thảo luận nhóm, tìm hiểu những nội dung chính về cuộc sống của người dân ở HLS. - Trong quá trình nghe các nhóm báo cáo, GV đặt câu hỏi để khắc sâu kiến thức cho HS: + Nhóm 1,6: Theo em ở chợ phiên bán những hàng hóa nào? Tại sao ? + Nhóm 2,4: Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì ? + Nhóm 3 và 5: * Hãy mô tả những nét đặc trưng torng trang phục của người Thái, người Mông, người Dao.. * Tại sao trang phục của họ lại có màu sắc sặc sỡ ? - Nhận xét , bổ sung ý kiến của HS: trang phục các dân tộc có màu sắc sặc sỡ vì khí hậu ở HLS rất lạnh, những màu sắc đó sẽ tạo cảm giác ấm áp hơn, ngoài ra do người dân phải tự lấy lá cây để nhuộm màu áo, váy nên màu sắc thu được mới có màu như vậy . - GV kết luận: Nét văn hoá đặc sắc của người dân nơi đây là chợ phiên. Có nhiều lễ hội truyền thống. Họ có những bộ trang phục được may theâu raát coâng phu.. - Lắng nghe và ghi nhớ.. - HS tiến hành thảo luận nhóm: + Nhóm 1,6: chợ phiên + Nhóm 2,4: lễ hội + Nhóm 3 và 5: trang phục - Đại diện nhóm trình bày ý kiến , dựa trên vốn hiểu biết về điều kiện tự nhiên, những dội dung trong SGK và các hình vẽ về các dân tộc ít người ở HLS. + Nhóm 1,6: chợ phiên Chợ phiên chỉ họp vào những ngày nhất định là nơi trao đổi mua bán hàng hóa và giao lưu văn hóa gặp gỡ của nam nữ thanh niên. Các tranh minh họa : hình 3-trang 74 + Nhóm 2,4: lễ hội Ở HLS có những lễ hội như hội chơi núi mưa xuân , hội xuống đồng ... + Nhóm 3 và 5: trang phục Mỗi dân tộc ít người ở HLS đều có những trang phục riêng, mang những nét đặc trưng của dân tộc mình và đều được thêu, trang trí thổ cẩm, màu sắc sặc sỡ. Các tranh minh họa: hình 4,5,6-tr75 - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . - Các nhóm HS thảo luận, trả lời dựa vào vốn kinh nghiệm: + Chợ phiên bán hàng thổ cẩm, măng , mộc nhĩ , hoa quả, vì đó là những sản phẩm do người dân ở đây tự làm và khai thác từ rừng. + Trong các lễ hội thường có những hoạt động như ném còn, ném pao , nhảy sạp,... + Người Thái mặc áo trắng, có hàng cúc phía trước. Váy người Thái mặc có màu đen, họ đội khăn có màu sặc sỡ. + Người Mông đội khăn , đeo vòng bạc, chân quấn xà cạp , mặc váy nhiều hoa văn sặc sỡ. + Người Dao đội khăn, có nhiều loại Dao họ cũng quấn xà cạp, mặc váy có màu sắc sặc sỡ..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuy nhiên trang trí kiểu áo của 3 dân tộc là khác nhau. + Trang phục của họ lại có màu sắc sặc sỡ vì để dễ nổi bật khi đi rừng và tạo cảm giác ấm áp. - 2 HS đọc lại . - 2 HS đọc. - Hs noái tieáp nhau neâu laïi. - Lắng nghe và thực hiện.. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV cho HS đọc bài trong khung bài học - GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội …của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn . Liên hệ : Ở mỗi vùng có truyền thống văn hoá riêng , chúng ta cần tôn trọng , giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc - Nhận xét tiết học . - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.. CHIỀU HÁT NHẠC Tiết 3: ÔN TẬP BÀI HÁT: “Em yêu hòa bình” BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU. ============ ============ LINH HOẠT. Tiết 6: LT phân biệt ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã I. Mục tiêu: - Cuûng coá cho HS veà cách phân biệt ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã. - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng bắt đầu bằng ch/tr; các tiếng cĩ chứa dấu hỏi/ dấu ngã. - Biết vận dụng vào văn nói, văn viết. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ, vở giúp em viết đúng chính tả, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết ôn tập hôm nay các em sẽ được cuûng coá veà cách phân biệt ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã và laøm thêm caùc baøi taäp phaân bieät các tiếng bắt đầu bằng ch/tr; các tiếng có chứa dấu hỏi/ dấu ngã. b/ HD HS luyện tập: Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. - YC HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng phụ. - Gọi vài HS đọc lại bài làm hoàn chỉnh. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 3 ( Dành cho HS khá, giỏi ): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV HD: Bài tập này yêu cầu chúng ta giải các câu đố, biết lời giải là chữ có âm đầu ch hay tr. - YC HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Baøi 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV HD: Bài tập này yêu cầu chúng ta điền dấu hỏi hay dấu ngã vào những tiếng in đậm trong đoạn thơ cho phù hợp. - YC HS làm bài PHT, 2 HS làm bảng phụ ( Mỗi HS làm 1 đoạn). - Gọi vài HS đọc lại bài làm hoàn chỉnh. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng và đọc đúng. Bài 5: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV HD: Bài tập này yêu cầu chúng ta đánh dấu X vào ô trống trước những từ ngữ viết đúng. - YC HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ .. - HS hát. - HS lắng nghe.. - 1HS đọc: điền vào chỗ trống ch hay tr ? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ: trường, trong, trong, trên, chẳng, cha, chiếc chổi, treo, chiều chiều chăn trâu, chúng, trái. - Vài HS đọc lại bài làm hoàn chỉnh. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ: a/ trung, trùng, trúng, trũng; b/ chó, cho, chò. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - Lắng nghe. - HS làm bài vào PHT, 2 HS làm vào bảng phụ: Giữa; biển, vẫy, mỗi, thả, đủng đỉnh, lửa. - HS khác nhận xét.. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - Lắng nghe.. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ: + chỗ trũng; bay bổng; thung lũng; sửa chữa; nỏ thần - Gọi vài HS sửa lại những từ viết sai và đọc lại - Vài HS sửa lại những từ viết sai và đọc lại cho cho đúng. đúng. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng và - HS khác nhận xét. đọc đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập.. ============= ============= LINH HOẠT.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 12: OÂN TAÄP CAÙC DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC. I. Muïc tieâu: Giuùp HS: - Ôn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. Đọc, viết số đến lớp triệu. - Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - GDHS ý thức làm bài cẩn thận. II. Phương tiện daïy hoïc: Vở, bảng con, bảng phụ, phiếu bài tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV I. Ổn định: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học veà caùc soá trong phaïm vi 100 000. Đọc, viết các số đến lớp triệu và giải một số bài toán có liên quan. 2. Hướng dẫn ôn tập: Baøi 1: Ñaët tính roài tính 54 637 + 28 245 50 607 + 9 408 54 637 – 28245 12 000 – 9 408 4 517 x 4 2 163 x 6 34 875 : 3 49 275 : 5 - GV cho HS tự thực hiện phép tính - Yeâu caàu HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn treân bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 7500 – 1500 x 5 ( 7500 – 1500) x 5 2005 + 2005 : 5 2005 x 2 + 17 038 - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài. - GV nhaän xeùt , ghi điểm. Baøi 3: Tìm x x- 417 = 6384 x+ 725 = 1209 x x 5 = 4055 x : 6 = 1427 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV sửa baøi, yeâu caàu HS neâu caùch tìm soá hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhaân, soá bò chia chöa bieát cuûa pheùp chia. - GV nhaän xeùt , ghi điểm. Bài 4: Đọc và cho biết giá trị của chữ số 7 trong các số sau: a/ 7 658 900; b/ 12 457 002; c/ 178 001 790; d/ 69 865 037. Hoạt động của HS - HS hát. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - Neâu yeâu caàu baøi taäp - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 pheùp tính. - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.. - Neâu yeâu caàu BT - 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS neâu: Tìm x (x laø thaønh phaàn chöa bieát trong pheùp tính). - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS neâu yeâu caàu BT - YC HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào - GV nhaän xeùt , ghi điểm. vở. Bài 5: Mua 6 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 9 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV: Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV sửa baøi, nhaän xeùt . III. Cuûng cố-Daën doø: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Daën doø HS veà nhaø laøm caùc baøi taäp veà nhaø. - HS đọc đề bài. - Toán rút về đơn vị. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Lắng nghe.. Ngày soạn:04/09/2013 Ngày dạy: 06/09/2013. SÁNG. Thứ Sáu, ngày 06 tháng 09 năm 2013 ANH VĂN GV BỘ MÔN DẠY. =============== =============== MĨ THUẬT Tiết 3: VẼ TRANH. ĐỀ TÀI: Các con vật quen thuộc. ============ ============ TẬP LÀM VĂN Tiết 6: VIẾT THƯ ( GDKNS ). I. Mục tiêu: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư , nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin với bạn ( mục III ). KNS: KN giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN tư duy sáng tạo. - Yêu thích học tập bộ môn. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ . Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập . Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: - HS hát 2. KTBC: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý - 1 HS trả lời câu hỏi . nghĩ của nhân vật để làm gì ? - Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 . - 2 HS đọc . - Nhận xét và ghi điểm từng HS . - Lắng nghe . 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> a) Khám phá: - Hỏi : + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta làm cách nào ? - Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này . b) Kết nối: * Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 , SGK . - Hỏi : + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?. + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư .. - 1 HS đọc thành tiếng .. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù + Theo em , người ta viết thư để làm gì ? đắp nổi . + Để thăm hỏi , động viên nhau , để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình + Đầu thư bạn Lương viết gì ? cảm . + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa thư cho Hồng . phương của Hồng như thế nào ? + Lương thông cảm , sẻ chia hòan cảnh , nỗi + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ? đau của Hồng và bà con địa phương . + Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền + Theo em , nội dung bức thư cần có những gì ? tiết kiệm . + Nội dung bức thư cần : Nêu lí do và mục đích viết thư . Thăm hỏi người nhận thư . Thông báo tình hình người viết thư . + Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình và phần Kết thúc ? cảm . + Phần Mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi . * Ghi nhớ + Phần Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn . - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc . - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng . c) Thực hành: * Tìm hiểu đề - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . - Nhận đồ dùng học tập . - Yêu cầu HS trao đổi , viết vào phiếu nội dung - Thảo luận , hoàn thành nội dung . cần trình bày . - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng : + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? ( viết thư cho một bạn trường khác ) + Mục đích viết thư là gì ? ( Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay ).
<span class='text_page_counter'>(54)</span> +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? ( xưng bạn – mình , cậu – tớ) + Cần thăm hỏi bạn những gì ? ( Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn ) + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? ( Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em ) + Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?(Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau ). * Viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư . - Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ - HS suy nghĩ và viết ra nháp . thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành . - Gọi HS đọc lá thư mình viết . - Viết bài . - Nhận xét và ghi điểm HS viết tốt . d. Vận dụng: - Nhận xét tiết học . - 3 đến 5 HS đọc . - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau : “Cốt truyện” - HS lắng nghe và thực hiện. =========== ============. TOÁN Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.Mục tiêu:Giúp HS : - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số. - GD HS làm toán cẩn thận, chính xác. * BT cần làm: 1,2,3 ( viết giá trị chữ số 5 của 2 số ); HSK,G: làm được các bài còn lại. II.Phương tiện dạy học: - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể). III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập về nhà của tiết 14, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân . b.Nội dung: * Đặc điểm của hệ thập phân: - GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài . 10 đơn vị = ……… chục. Hoạt động của HS - HS hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.. - HS lắng nghe.. - 1 HS lên bảng điền. - Cả lớp làm vào giấy nháp..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 10 chục = ……… trăm 10 trăm = ……… nghìn …… nghìn = ……… Trăm nghìn 10 chục nghìn = ……… trăm nghìn - GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? - GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. * Cách viết số trong hệ thập phân: - GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín. + Hai nghìn không trăm linh năm. + Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. - GV giới thiệu: như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. - GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. c. Luyện tập- thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài. - GV yc HS đổi chéo SGK để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: - GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .. - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - Vài HS nhắc lại kết luận. - Có 10 chữ số. Đó là các số :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - HS nghe GV đọc số và viết theo : 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào giấy nháp. + 999 + 2005 + 685402793. - 9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm . - HS lặp lại .. - HS đọc và làm bài vào SGK. 2 HS lần lượt lên bảng làm. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. - GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự 387 = 300 + 80 + 7 làm bài. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và ghi điểm. 873= 800 + 70 + 3 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10000+ 800 + 30 +7 Bài 3 ( chỉ viết giá trị của chữ số 5 của 2 - HS khác nhận xét số): - GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào sau. điều gì ? - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó . - GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá - Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị , vì trị như vậy ? chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị. - GV yêu cầu HS tự làm các bài còn lại ..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV nhận xét và ghi điểm.. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào SGK: Số 57 561 Giá trị của 50 500 chữ số 5. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS khác nhận xét bài bạn. - Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại, làm trong VBT và chuẩn bị bài sau: So sánh và xếp thứ - HS lắng nghe và thực hiện. tự các số tự nhiên.. CHIỀU KĨ THUẬT Tiết 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I.Muïc tieâu : - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vach dấu. - Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vaïch daáu . Đường cắt có thể mấp mô. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. Phương tiện daïy hoïc: - GV: Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt 1 đoạn 7 – 8 cm. Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm. Kéo cắt vải. Phấn vạch trên vải, thước. - HS:vaûi, phaán ,keùo. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1.Khởi động: Kiểm tra DCHT. 2.Baøi cuõ: - Goïi1 HS keå teân caùc vaät lieäu, duïng cuï caàn thieát để cắt, khâu, thêu. - Nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC của tiết học. b. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát. Nhận xeùt maãu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Neâu taùc duïng cuûa vieäc vaïch daáu treân vaûi vaø cắt theo đường vạch dấu.. Hoạt động của HS - Baøy ÑDHT lên bàn - 1 HS keå. - HS khác nhận xét.. - Chú ý nghe. Nhắc lại đề bài học. - HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch daáu. - HS neâu: Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tùy yêu cầu cắt may , có thể vạch dấu đường thẳng hoặc đường cong. Vạch dấu để cắt - GV nhận xét, kết luận: cắt vải theo đường vạch vải được chính xác, khơng bị xiên lệch..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> dấu được thực hiện theo hai bước: vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 1. Vạch dấu trên vải: Hướng dẫn HS quan sát H1a, 1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. - GV ñính maûnh vaûi leân baûng, gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối 2 điểm để được đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải.1 HS khác thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải. - GV HD HS thực hiện một số điểm cần lưu ý: + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. Sau đó kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu theo cạnh thẳng của thước. + Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt phải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã định. 2. Cắt vải theo đường vạch dấu: - Cho HS quan sát H2a, 2b để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung theo những nội dung trong SGK và HD HS 1 số điểm cần löu y khi cắt vải: ù + Tì keùo leân mặt baøn để cắt cho chuẩn + Mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt dưới vải để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái caàm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt đúng theo đường vạch dấu . + Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 3: Thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng , mỗi đường dài 15 cm , hai đường cong ( dài tương đương với đường vạch dấu thẳng ). Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3-4cm. Sau đó cắt vải theo các đường vạch dấu. - GV quan saùt, uoán naén theâm cho HS coøn luùng tuùng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.. - HS quan saùt H1a, 1b neâu caùch vaïch daáu đường thẳng, đường cong trên vải. - HS lên bảng thực hiện. - Chuù yù nghe. - HS quan saùt - neâu - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - HS bày vật liệu, dụng cụ lên bàn. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. 4. Cuûng coá, daën doø: - Để cắt vải thẳng theo ý muốn ta cần thực hiện những bước nào? - Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Khâu thường.. - HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - HS trình baøy saûn phaåm theo tổ. - HS dựa vào các tiêu chuẩn tự đánh giá sản phaåm.. - 1 HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện.. ============ ============ THỂ DỤC Tiết 6: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU . ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”. ============ ============ SINH HOẠT LỚP TUẦN 3. I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới - Biết tự sửa chữa khắc phục. Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập II. CHUẨN BỊ: - Báo cáo tuần 3 - Kế hoạch tuần 4 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: * Họat động 1: Kiểm điểm các công tác đã thực hiện và chưa thực hiện được ở tuần 3 - Lớp trưởng điều khiển caùc toå trưởng lên báo cáo về các mặt: + Đạo đức + Hoïc taäp + Chuyeân caàn - Lớp trưởng nhận xét và đánh giá. - GV nhaän xeùt, khen ngợi và nhắc nhở chung. * Hoạt động 2: Triển khai nhiệm vụ tuần 4 Về học tập: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và sách, vở khi đến lớp. - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Duy trì tốt phong trào đôi bạn giúp nhau học tập, truy bài đầu giờ . - Duy trì phong trào rèn chữ viết ( 2 bài mỗi tuần ) Về đạo đức , tác phong: - Học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt, nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực. - Lễ phép chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi. - Chaêm soùc toát caây xanh.Tổ trực tưới nước bồn hoa vào cuối buổi học. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Về chuyên cần: - Đến lớp đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin phép. - GD HS đi đến nơi về đến chốn, hết giờ học phải về nhà, không la cà. * Hoạt động 3: Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi. - Các tổ trình bày một số tiết mục văn nghệ. - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi đố vui. ************************************. Ngày. tháng năm 2013 BGH DUYỆT. Ngày. tháng năm 2013 NGƯỜI SOẠN. Lê Thị Ánh Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> ============= ============= LUYỆN TẬP BỒI DƯỠNG H/S. ============== =============== THỂ DỤC. Tiết 6: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU . ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”. =========================== ========================== ÔN TẬP Tiết 6: MÔN TOÁN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giuùp HS: - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - GD HS làm toán chính xác, cẩn thận. II. Phương tiện daïy hoïc: - Baûng phuï, bảng con. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - HS hát 1. Ổn định: 2. HD HS luyện tập : Baøi 1: a. Đọc các số sau: 41 723 518; 635 004 708; 72 - 1 HS neâu yeâu caàu BT - Vài HS lần lượt đọc số trước lớp. 340 060 b. Viết các số sau: - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm bài vào bảng con : + Bảy trăm mười chín triệu bốn mươi tám nghìn + 719 048 592 năm trăm chín mươi hai + 896 207 407 + Tám trăm chín mươi sáu triệu hai trăm linh bảy nghìn bốn trăm linh bảy.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Hai trăm mười bảy tỉ bảy trăm mười lăm triệu bốn trăm nghìn năm trăm linh một. - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV nhaän xeùt . Baøi 2: >;<; = a/ 989…999 b/ 85 197……85 192 2002….999 85 192……85 187 4 289…..4200+ 89 85 197….85 187 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chaám baøi, nhaän xeùt.. Bài 3 :Viết số thích hợp vào ô trống: a. 675 67 < 675 167 b. 453 121 > 453 1 1 c. 390 309 = 390 09 d. 123 456 789 > 123 456 7 9 - GV yêu cầu HS tự làm , khi sửa bài yêu cầu HS giaûi thích caùch ñieàn soá cuûa mình.. + 217 715 400 001 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở: a/ 989 < 999 b/85 197>85 192 2002>999 85 192<85 187 4 289=4200+ 89 85 197>85 187 - HS khác nhận xét bài bạn.. - Neâu yeâu caàu baøi taäp - 4 HS lên bảng làm, Cả lớp làm vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. a. 6750 67 < 675 167 b. 453 121 > 453 111 c. 390 309 = 390 309 d. 123 456 789 > 123 456 77 9. Baøi 4 : Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu: Số Giá trị của chữ số 2 Giá trị của chữ số 7 Giá trị của chữ số 8. 247365098 200 000 000. 542 978. 6274089. - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó làm bài vào phiếu học tập, 1HS làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài . 3. Cuûng coá- Daën doø: - GV nhận xét tiết hoïc - Daën doø HS veà nhaø laøm lại caùc baøi taäp.. -1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi - HS laøm vaøo PHT, 1HS làm bảng phụ: Số Giá trị của chữ số 2 Giá trị của chữ số 7 Giá trị của chữ số 8. 247365098 200 000 000. 542 978 2000. 6274089 200000. 7000000. 70. 70000. 8. 8. 80. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(62)</span>