Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

DAI SO 8 TUAN 2027

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.89 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 29/12/2013 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 20 Tiết 41. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Hiểu khái niệm phương trình (PT) và các thuật ngữ như: vế phải (VP), vế trái (VT), nghiệm của PT, tập nghiệm của PT. -Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài toán giải PT. -Hiểu khái niệm giải PT, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra 1 giá trị của ẩn có phải là nghiệm của PT hay không. -Bước đầu hiểu khái niệm hai PT tương đương. 2. Về kĩ năng: -Kiểm tra 1 giá trị của ẩn có là nghiệm của PT hay không và 2 PT có tương đương không một cách nhanh và chính xác, sử dụng các thuật ngữ thành thạo. 3. Về thái độ: -Rèn tư duy linh hoạt, tính cẩn thận và khoa học. II. CHUẨN BỊ: -GV : bảng phụ, phiếu học tập. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: (37ph) a/ Đặt vấn đề: (4ph) GV: Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. VD, ta có bài toán sau: “Vừa gà ……… …………bao nhiêu chó” GV đặt vấn đề như SGK tr4. - Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III gồm: + Khái niệm chung về PT. + PT bậc nhất một ẩn và một số dạng PT khác. + Giải bài toán bằng cách lập PT.. b/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương trình một 1. Phương trình một ẩn ẩn (15ph) -GV giới thiệu phương trình một ẩn như SGK/5. -HS nghiên cứu thông tin SGK. -GV: Vậy phương trình với ẩn x là phương Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = trình có dạng như thế nào? B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là -HS: Trả lời khái niệm về phương trình 1 ẩn. hai biểu thức của cùng một biến x. -GV: Lấy ví dụ mẫu sau đó cho học sinh hoạt *Ví dụ: 2x + 1 = x;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> động theo nhóm làm ?1 và ?2 SGK/5 trên phiếu học tập: Phiếu học tập: 1.Hãy cho ví dụ về : a) Phương trình với ẩn y; b) Phương trình với ẩn u. 2. Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình : 2x + 5 = 3(x-1) + 2 VT = 2x + 5 =……. VP = 3(x - 1) + 2 = ……. -HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên phiếu học tập mà GV đã chuẩn bị sẵn. -GV: Thu phiếu và cùng học sinh cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. -GV : Ta thấy tại giá trị x = 6 giá trị hai vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 như thế nào với nhau ? -HS: Tại giá trị x = 6 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau. -GV: Giới thiệu đó là nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2. Vậy nghiệm của phương trình là gì ? -HS: Trả lời. -GV: Chốt lại vấn đề. Củng cố: Cho phương trình: 2( x+2) - 7 = 3 - x a) x = 2 có phải là nghiệm của phương trình không ? b) x = -2 có phải là nghiệm của phương trình không? -HS: lên bảng trả lời. -GV: Hệ thức x = m có phải là một phương trình không? Phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? -HS trả lời. -GV: Rút ra điều cần chú ý.. 2t - 5 = 3(4 - t) - 7.. ?1 ? 2 Khi x = 6, ta có:. VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 VP = 3(6 - 1) + 2 = 17 Vậy x = 6 thoả mãn phương trình, x = 6 là nghiệm của phương trình trên.. *Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn làm cho phương trình thoả mãn.. *Chú ý: a) Hệ thức x = m (với m là 1 số nào đó) cũng là 1 PT. PT này chỉ rõ rằng m là nghiện duy nhất của nó. b) Một PT có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, 3 nghiệm, … nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. PT không có nghiệm nào được gọi là PT vô nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là giải 2. Giải phương trình phương trình(10ph) - Quá trình tìm nghiệm của phương trình gọi -GV giới thiệu thuật ngữ giải phương trình và là giải phương trình. tập hợp nghiệm của phương trình. - Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình -HS lắng nghe và ghi nhớ. gọi là tập hợp nghiệm của phương trình. -GV yêu cầu HS làm ?4 SGK/6. ?4 -HS tiến hành làm và lên bảng trình bày. a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương trình tương đương (8ph) -GV: Hãy nhận xét về tập nghiệm của 2 phương trình x = -1 và x + 1 = 0. -HS: Chúng có cùng tập nghiệm với nhau. -GV: Hai phương trình đó được gọi là hai phương trình tương đương với nhau. Vậy hai phương trình như thế nào gọi là tương đương? -HS: Trả lời. -GV: Giới thiệu ký hiệu tương đương. 4. Củng cố: (6ph) -GV đưa đề bài 1 SGK/6 lên bảng phụ cho HS thực hiện. Lưu ý: Với mỗi PT tính kết quả từng vế rồi so sánh. -3HS lên bảng trình bày. -GV cho HS trả lời bài 5 SGK/7. -HS trả lời:. S = {2} b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là: S = . 3. Phương trình tương đương. Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm. Kí hiệu: . Bài 1: Kết quả: x = – 1 là nghiệm của phương trình a) và c) Bài 5: PT x = 0 có S = { 0 }. PT x (x – 1) = 0 có S = { 0 ;1 }. Vậy hai phương trình không tương đương. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Học thuộc khái niệm về phương trình một ẩn, các thuật ngữ về nghiệm, phương trình tương đương. -Làm bài tập 2, 3, 4 SGK. -Đọc phần có thể em chư biết, và xem trước bài phương trình bậc nhất một ẩn. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 30/12/2013 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 20 Tiết 42. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Hiểu và nhớ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn; quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng vận dụng các quy tắc để giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Về thái độ: -Rèn tư duy linh hoạt, tính cẩn thận và khoa học. II. CHUẨN BỊ: -GV : bảng phụ, phiếu học tập. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương. Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không? Vì sao? x - 2 = 0 và 4x - 8 = 0 3. Giảng bài mới: (24ph) a/ Đặt vấn đề: (2ph) Ta thấy hai phương trình sau có gì khác nhau: 3x + 6 = 0 và 3x 2 + 6 = 0? Và phương trình có dạng như phương trình 3x + 6 = 0 còn gọi là phương trình gì? cách giải của nó như thế nào?. b/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương trình một ẩn (7ph) -GV: Căn cứ vào phương trình như đã nêu, có thể hình dung phương trình bậc nhất một ẩn là như thế nào? -HS: Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. -GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ. -1 vài HS lấy ví dụ minh hoạ. -GV cho HS làm BT 7 tr10 SGK. - HS trả lời: -GV: Hãy giải thích tại sao PT b) và e) không phải là PT bậc nhất một ẩn. - HS trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu các quy tắc biến đổi phương trình(12ph) -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số đã học ở lớp 6. -HS phát biểu. -GV: Đối với phương trình ta cũng làm tương. Nội dung cần đạt 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a  0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. *Ví dụ: 2x + 3 = 0 ; 2 - 3x = 1; … Bài 7: PT bậc nhất một ẩn là các PT. a) 1 + x = 0 c) 1 – 2t = 0 d) 3y = 0 - PT x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0. - PT 0x – 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa mãn điều kiện a ≠ 0. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế. Trong một phương trình, ta có thể chuyển.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tự, vậy em nào có thể nêu được quy tắc một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu chuyển vế của phương trình? hạng tử đó. -HS: Phát biểu quy tắc. -GV cho HS thực hiện ?1 SGK/8. ?1 a) x - 4 = 0  x = 4 -3 HS lên bảng. 3 3 b) 4 + x = 0  x = - 4 -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân, chia c) 0,5 - x = 0  x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số một số đã học ở lớp 6. - Trong một phương trình, ta có thể nhân cả -HS phát biểu. -GV: Tương tự hãy phát biểu quy tắc nhân, hai vế với cùng một số khác không. - Trong một phương trình, ta có thể chia cả chia một số vào hai vế của phương trình. hai vế với cùng một số khác không. -HS phát biểu. x -GV cho HS thực hiện ?2 SGK/8. ? 2 a) 2 = -1  x = (-1).2 -3 HS lên bảng.  x = -2 b) 0,1x = 1,5  x = 1,5:0,1  x = 15 c) -2,5x = 10  x = 10:(-2,5)  x = -4 Hoạt động 3: Tìm hiểu cách giải phương 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn trình bậc nhất một ẩn (10ph) -GV: Ta thừa nhận rằng: Từ 1PT, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc tắc nhân, ta luôn nhận được 1PT mới tương đương với PT đã cho. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -GV hướng dẫn HS thực hiện VD1,2 SGK/9. *Ví dụ 1: -HS thực hiện VD1, 2 SGK. 3x - 9 = 0  3x = 9 ( chuyển vế)  x = 3 ( chia cả hai vế cho 3) 7 7 *Ví dụ 2: 1 - 3 x = 0  - 3 x = -1.  7x = 3 3 x= 7. -GV hướng dẫn HS giải PT bậc nhất một ẩn ở *TQ: Phương trình ax + b = 0 (a  0) dạng tổng quát. b -HS rút ra cách giải tổng quát phương trình luôn có nghiệm duy nhất x = - a ax + b = 0 (a  0).  2,4 -GV yêu cầu HS thực hiện ?3 SGK/9. ?3 - 0,5x + 2,4 = 0  x =  0,5  x = 4,8 -1 HS lên bảng thực hiện. 4. Củng cố: (8ph) -GV nêu bài tập 8 SGK/10. Yêu cầu HS giải Bài 8: bài tập theo nhóm: a/ 4x – 20 = 0  4x = 20  x=5 Nửa lớp làm câu a, b. Nửa lớp làm câu c, d. 5 Vậy PT đã cho có tập nghiệm là S =   -HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b/ 2x + x + 12 = 0  3x = -12  x = -4 4 Vậy PT đã cho có tập nghiệm là S =   c/ x – 5 = 3 – x  x + x = 3 + 5  2x = 8  x=4 4 Vậy PT đã cho có tập nghiệm là S =   d/ 7 – 3x = 9 – x  -3x + x = 9 – 7  -2x = 2  x = -1 1. Vậy PT đã cho có tập nghiệm là S =   5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Học thuộc định nghĩa, số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi PT. B. x A. 7. C. x H. K. 4. D. -Bài tập số 6, 9 tr 9, 10 SGK.. Hướng dẫn bài 6 tr 9 SGK Cách 1 : S = Cách 2 : S =. (x+ x+7 +4). x 2 7. x 4x x2 + 2 2. Thay S = 20, ta được 2PT tương đương. Xét xem trong 2PT đó, có PT nào là PT bậc nhất không ? -Chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 08/01/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ............................ Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 21. Tiết *. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: - Củng cố lại quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Về thái độ: -Rèn tư duy linh hoạt, tính cẩn thận và khoa học. II. CHUẨN BỊ: -GV : bảng phụ. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân? Làm bài tập sau: phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định hệ số a, b trong mỗi phương trình: a/ 3x – 4 = 0 ; b/ x2 + 4 = 0 ; c/ 7 – x = 0 ; 1 2  x 0 e/ 2 3 ;. d/ 0x – 11 = 0; f/ x – x2 = 0 3. Giảng bài mới: (35ph) a/ Đặt vấn đề: (1ph) Ta đã tìm hiểu thế nào là phương trình một ẩn và cách giải nó. Hôm nay ta sẽ vận dụng những kiến thức ấy để làm bài tập.. b/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giải bài 16 SBT (9ph) Bài 16 SBT: -GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài 16 a/ 3x + 1 = 7x – 11  3x – 7x = -11 – 1  -4x = -12 (SBT/5).  x=3 Giải các PT sau: a/ 3x + 1 = 7x – 11 3 Vậy tập nghiệm của PT đã cho là S =   b/ 5 – 3x = 6x + 7 b/ 5 – 3x = 6x + 7  -3x – 6x = 7 – 5 c/ 11 – 2x = x – 1  -9x = 2 d/ 15 – 8x = 9 – 5x 2  -4 HS lên bảng giải.  x= 9 Vậy tập nghiệm của PT đã cho là  2   S =  9 c/ 11 – 2x = x – 1  -2x – x = -1 – 11  -3x = -12  x=4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4 Vậy tập nghiệm của PT đã cho là S =   d/ 15 – 8x = 9 – 5x  -8x + 5x = 9 – 15  -3x = -6  x=2 2. Vậy PT đã cho có tập nghiệm là S =   Hoạt động 2: Giải bài 17 SBT (7ph) Bài 17 SBT: -GV yêu cầu 3HS lên bảng trình bày bài giải a/ 2(x + 1) = 3 + 2x  2x + 2 = 3 + 2x  2x – 2x = 3 – 2 của bài 17 SBT.  0x = 1 Chứng tỏ rằng các PT sau đây vô nghiệm. a/ 2(x + 1) = 3 + 2x Vì PT 0x = 1 vô nghiệm nên PT 2(x + 1) = b/ 2(1 – 1,5x) + 3x = 0 3 + 2x vô nghiệm. b/ 2(1 – 1,5x) + 3x = 0  2 – 3x + 3x = 0 x c/ = -1  0x = -2 -3 HS lên bảng giải. Vì PT 0x = -2 vô nghiệm nên PT 2(1–1,5x) +3x = 0 vô nghiệm. c/. x. = -1. Với mọi giá trị của x hai vế của PT luôn có giá trị không bằng nhau. (VT không âm, VP âm). Vậy PT đã cho vô nghiệm. Hoạt động 3: Giải bài 12 SBT (10ph) Bài 12 SBT: -GV nêu yêu cầu bài tập 12: Thay x = -2 vào PT ta được: Tìm giá trị của m sao cho PT 2x + m = x – 2.(-2) + m = -2 – 1  -4 + m = -3 1 nhận x = -2 làm nghiệm.  m=1 -GV: x = -2 là nghiệm của PT khi nào? -HS: Khi x = -2 thỏa mãn PT. Với = 1 ta có PT: -GV: Tìm m bằng cách nào? 2x + 1 = x – 1  2x – x = -1 -1  x = -2 -HS: Thay x = -2 vào PT để tìm m. -GV gọi 1HS lên bảng trình bày, các HS còn Vậy khi m = 1 PT đã cho có nghiệm x = -2. lại làm bài vào vở. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -GV yêu cầu HS thay m = 1 vào PT và thử lại xem x = -2 có phải là nghiệm của PT không? - Mỗi HS tự thực hiện và nêu kết quả. Hoạt động 3: Giải bài 18 SBT (8ph) Bài 18 SBT: -GV nêu yêu cầu bài 18 SBT: a/ Với m = 2 ta có PT: 2 Giải phương trình (m – 4)x + 2 = 2 trong (22 – 4)x + 2 = 2  0x = 2 – 2  0x = 0 mỗi trường hợp sau: Vậy tập nghiệm của PT là S = R a/ m = 2. b/ Với m = -2 ta có PT: b/ m = -2. [(-2)2 - 4]x + 2 = 2  0x = 2 – 2  0x = 0 c/ m = 2,2. Vậy tập nghiệm của PT là S = R -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài 18. c/ Với m = -2,2 ta có PT: -HS hoạt động nhóm để giải. [(-2,2)2 - 4]x + 2 = -2,2  0,84x = -2,2 – 2  0,84x = -4,2  x=5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5 Vậy tập nghiệm của PT đã cho là S =   .. 4. Củng cố: (2ph) -GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm và những kĩ năng cần nắm qua tiết luyện tập. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) - Xem lại cách giải PT bậc nhất một ẩn. - BTVN: 13 (SBT/5). -Chuẩn bị bài 3. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 08/01/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 21 Tiết 43. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Củng cố các kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. -Hiểu và nhớ rõ phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0. 2. Về kĩ năng: -Vận dụng thành thạo các quy tắc trên để giải các phương trình bậc nhất. 3. Về thái độ: -Rèn tư duy linh hoạt, tính cẩn thận và khoa học. II. CHUẨN BỊ: -GV : bảng phụ. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho VD. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số). 3. Giảng bài mới: (31ph) a/ Đặt vấn đề: (3ph) Khi giải các bài tập 8b, c, d và 9 SGK ta thấy phương trình ban đầu không có dạng ax + b = 0, nhưng ta vẫn áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải được. Trong trường hợp ấy, những phương trình đó đã được đưa về dạng ax + b = 0 nhờ vận dụng 2 quy tắc vừa nêu. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cách giải những phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.. b/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu caùch giaûi phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (13ph) -GV: Trong bài này ta tiếp tục xét các PT mà 2 vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = – b với a có thể khác 0, có thể bằng 0. -HS nghe GV giới thiệu. -GV nêu VD1 SGK, yeâu caàu HS: +) Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc? +) Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một veá, caùc haèng soá sang veá kia. +) Thu gọn và giải PT nhận được. +) Kết luận nghiệm. -Mỗi HS thực hiện theo yêu cầu của GV để hoàn thành VD1.. Nội dung cần đạt 1. Cách giải. *Ví dụ 1: 2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3) 2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)  2x – 3 + 5x = 4x + 12  2x + 5x – 4x = 12 + 3  3x = 15  x = 15 : 3  x=5 Vaäy PT coù 1 nghieäm duy nhaát laø x = 5..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Ví dụ 2: -GV nêu VD2 SGK. Hỏi: PT naøy so với PT 5 x −2 5 −3 x ở VD 1 có gì khác? + x =1+ 3 2 -HS: Một số hạng ở từng PT này có mẫu, 2(5 x  2) 6 x 6 3(5  3x) mẫu khác nhau.    6 6 6 6 -GV hướng dẫn HS thực hiện giải PT từng  2(5 x  2)  6 x 6  3(5  3x) bước như SGK.   6 6 -HS thực hiện VD2 theo hướng dẫn của GV.  10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x  10x + 6x +9x = 6 + 15 + 4  25x = 25  x=1 Vaäy PT coù nghieäm duy nhaát laø x = 1. -Qua 2VD, GV yeâu caàu HS thaûo luaän nhoùm ?1 *Phöông phaùp giaûi: rút ra các bước giải PT. -Thực hiện các phép tính để bỏ dấu -1 vài nhóm HS nêu các bước giải PT. ngoặc hoặc quy đồng mẫu rồi khử mẫu. -Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế vaø caùc haèng soá chuyeån sang veá kia. -Thu gọn và giải PT nhận được. 2. Áp dụng Hoạt động 2: Áp duïng (15ph) (3 x −1)( x +2) 2 x 2 +1 11 -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện *Ví dụ 3: − = 3 2 2 VD3 vaø ?2 (SGK/11; 12). 2 2(3x  1)( x  2)  3(2 x 1) 33 - HS hoạt động nhóm thực hiện VD3 và ?2   6 6 SGK.  2 (3x2 + 6x – x – 2) – 6x2 – 3 = 33  6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33  10x = 33 + 4 + 3  10x = 40 x=4 Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 4 } ?2. x− . 5 x+ 2 7 − 3 x = 6 4 12 x −2(5 x +2) 3(7 −3 x) = 12 12.  12x – 10x – 4 = 21 – 9x  2x + 9x = 21 + 4  11x = 25  x = 25 11. Phương trình có tập nghiệm S = { *Chú ý: -GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm, 1) (SGK) nhận xét bài làm của HS. Sau đó GV nêu “chú ý” 1) tr12 SGK và hướng dẫn HS cách giải PT ở VD 4 SGK (không khử mẫu, đặt NTC là x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x). Khi giải PT không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định,. 25 11. }.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất. -HS xem cách giải phương trình ở ví dụ 4 SGK. -GV yêu cầu HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6. - HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6.. -GV: PT ở VD 5 và 6 có phải là PT bậc nhất một ẩn không? Tại sao ? -HS: PT 0x = – 2 và 0x = 0 không phải là PT bậc nhất một ẩn vì hệ số của x (hệ số a) bằng 0. - GV: cho đọc chú ý 2) SGK. - HS đọc chú ý 2) SGK. 4. Củng cố: (6ph) -GV nêu bài tập 10 SGK/12. Yeâu caàu HS traû lời. -HS thực hiện bài 10 SGK.. *Ví dụ 4: (SGK) *Ví dụ 5:. x+1=x–1.  x–x= –1–1  0x = – 2. Vậy tập nghiệm của PT S = Ø; hay PT vô nghiệm. *Ví dụ 6: x + 1 = x + 1  x–x= 1–1  0x = 0 Vậy tập nghiệm của PT S = R. *Chú ý: 2) (SGK). Bài 10 SGK a) Chuyển – x sang VT và – 6 sang VP mà không đổi dấu. 3x – 6 + x = 9 – x  3x + x + x = 9 + 6  5x = 15  x=3 b) Chuyển – 3 sang VP mà không đổi dấu. Kết quả đúng: t = 5 2t – 3 + 5t = 4t + 12  2t + 5t – 4t = 12 + 3  3t = 15  t=5 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Học thuộc các bước giải PT và áp dụng một cách hợp lí. Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. -Bài tập về nhà số 11, 12 (a, b), 13, 14 tr 13 SGK ; số 19, 20, 21 tr 5, 6 SBT. -Chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 16/01/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 22 Tiết 44. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Củng cố kiến thức về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải phương trình. 2. Về kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Rèn kỹ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế. -Reøn kyõ naêng giaûi phương trình ñöa veà daïng ax + b = 0. 3. Về thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: -GV : bảng phụ. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Giải PT sau: 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u. 3. Giảng bài mới: (37ph) Chúng ta đã tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức ấy để làm bài tập. (1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giải bài 17 (10ph) Bài 16: -GV: Gọi 4 HS lên bảng trình bày bài 17a, c, a/ 7 + 2x = 22 – 3x  2x + 3x = 22 – 7 e, f SGK/14.  5x -4 HS lên bảng. = 15  x=3 Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 3. c/ x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1  x + 4x – 2x = 25 – 1 + 12  3x = 36  x = 12 Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 12. e/ 7 – (2x + 4) = -(x + 4)  7 – 2x – 4 = -x – 4  -2x + x = -4 – 7 + 4  x=7 Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 7. f/ (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x  x – 1 – 2x + 1 = 9 – x  x – 2x + x = 9 + 1 – 1  0x =9 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Hoạt động 2: Giải bài 18 (8ph) Bài 18: x 2x 1 x -GV gọi 2HS lên bảng giải bài 18 SGK/14.    x -2HS lên bảng giải bài 18. 2 6 a/ 3 2 x 3(2 x  1) x 6 x     6 6 6 6  2x – 6x – 3 = x – 6x  2x – 6x – x + 6x = 3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  x. =3 Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 3. 2 x 1 2x  0,5 x   0, 25 4 b/ 5 4(2  x ) 0,5 x.20 5(1  2 x) 0, 25.20     20 20 20 20  8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5  4x – 10x + 10x = 5 + 5 – 8  4x =2  x = 0,5. Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0,5. Bài 19:. Hoạt động 3: Giải bài 15 (10ph) -GV treo bảng phụ ghi đề bài 15 SGK/13 và t (km/h) t (h) s (km) hướng dẫn HS giải: +Trong bài toán có những chuyển động nào? Xe máy 32 x+1 32(x+1) +HS: Có 2 chuyển động :của xe máy và của ô Ô tô 48 x 48x tô. PT cần tìm là: 32(x + 1) = 48x +Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Chúng liên hệ với nhau bởi công thức nào? +HS: Quãng đường (s), vận tốc (v), thời gian (t) s = v.t -GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích các đại lượng có trong bài toán, điền vào bảng phụ. Từ đó lập PT theo yêu cầu của đề bài. -HS thực hiện. Hoạt động 3: Giải bài 15 (8ph) Bài 19: -GV treo bảng phụ ghi đề bài 19 SGK/14. a/ S1 = x . 9 = 9x (m2); S2 = 9x (m2) Cho HS hoạt động nhóm giải câu a. S3 = 2 . 9 = 18 (m2) - HS hoạt động nhóm giải câu a bài 19 SGK. S = S1 + S2 + S3  144 = 9x + 9x + 18  144 = 18x + 18 PT cần tìm là 18x + 18 = 144 Khi đó: 18x + 18 = 144  18x = 126  x=7 4. Củng cố: (kết hợp trong luyện tập) 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) - BTVN: 17b,d; 14; 16 (SGK/13; 14); 23(SBT/6) - Xem trước bài mới: phương trình tích. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 16/01/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 22 Tiết 45. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Hiểu rõ khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hoặc ba nhân tử bậc nhất). - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính linh hoạt. II. CHUẨN BỊ: -GV : bảng phụ. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Giải PT: a/ x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5 b/ (x – 3)(x + 2) = 0 3. Giảng bài mới: (28ph) Chúng ta đã tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Hôm nay chúng ta tìm hiểu một dạng phương trình mới đó là phương trình tích. (1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương trình tích và cách giải (10ph) -GV cho HS thực hiện ?1 SGK. ?1 P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) - HS thực hiện. = (x + 1)(x – 1 + x – 2) = (x + 1)(2x – 3) -GV cho HS thực hiện ?2. 1. Phương trình tích và cách giải -HS thực hiện. ? 2 Trong một tích nếu có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0, ngược lại nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0. -GV nêu VD1 SGK. *Ví dụ: Giải phương trình: -GV: Một tích bằng 0 khi nào? (2x – 3).(x + 1) = 0 -HS: Một tích bằng 0 khi trong tích có thừa Giải số bằng 0.  (2x – 3) . (x + 1) = 0 -GV ghi ab = 0 a = 0 hoặc b = 0 với a và b  2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 là hai số. Tương tự, đối với phương trình thì  x = 1,5 hoặc x = – 1 (2x – 3).(x + 1) = 0 khi nào? Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = -HS: 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 1,5 và x = – 1. -GV: Phương trình đã cho có mấy nghiệm? -HS: Phương trình đã cho có hai nghiệm x = 1,5 và x = – 1. -GV: Em hiểu thế nào là một phương trình tích? -HS: Phương trình tích là một phương trình có một vế là tích các biểu thức của ẩn, vế kia bằng 0. -GV chốt lại về phương trình tích. Lưu ý HS: *Dạng tổng quát của PT tích: A(x)B(x) = 0 Trong bài này, ta chỉ xét các PT mà hai vế *Ta có: A(x)(B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc của nó là hai biểu thức hữu tỉ và không chứa B(x) = 0. Để giải PT A(x).(B(x) = 0 ta giải PT ẩn ở mẫu. A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Hoạt động 2: Áp dụng (17ph) 2. Áp dụng *Ví dụ 2: (x + 1) (x – 4) = (2 – x) ( x + 2).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV nêu VD2 SGK/16. -GV: Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích ? -HS: Ta phải chuyển tất cả các hạng tử sang VT, khi đó VP bằng 0, rút gọn rồi phân tích VT thành nhân tử. Sau đó giải phương trình tích và kết luận. -GV hướng dẫn HS biến đổi phương trình. -HS thực hiện. -GV cho HS đọc “nhận xét” SGK/16. -GV yêu cầu HS làm ?3 SGK/16. -1 HS lên bảng trình bày.. (x + 1) (x + 4) – (2 – x) (x + 2) = 0 x2 + 4x +x + 4 – 4 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 0 hoặc x = – 2,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {0; -2,5}. *Nhận xét: (SGK).      . ?3. (x – 1) (x2 + 3x – 2) – (x – 1) (x2 + x + 1) = 0  (x – 1) (x2 + 3x – 2 – x2 – x – 1) = 0  (x – 1) (2x – 3) = 0  x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0  x = 1 hoặc x =. 3 2. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = { 1; -GV nêu VD3 SGK/16: Hãy phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử. -HS trả lời. -GV yêu cầu HS làm VD3. -1 HS lên bảng thực hiện. -GV cho 1 HS lên bảng thực hiện ?4 SGK/17. -1 HS lên bảng thực hiện. -GV nhận xét bài làm của HS, nhắc nhở cách trình bày cho chính xác và lưu ý HS : Nếu vế trái của phương trình là tích của nhiều hơn hai phân tử, ta cũng giải tương tự, cho lần lượt từng nhân tử bằng 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 4. Củng cố: (10ph) -GV gọi 2 HS lên bảng giải bài 21 a, d SGK/17. -2 HS lên bảng. -GV cho HS hoạt động nhóm giải giải bài 22d, e SGK/17. -HS hoạt động theo nhóm.. 3 }. 2. *Ví dụ 3: (SGK) ?4     . (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 x2 (x + 1) + x (x + 1) = 0 x (x + 1) (x + 1) = 0 x (x + 1)2 = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = – 1 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {0 ; – 1}.. Bài 21: a/ (3x – 2)(4x + 5) = 0  3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 . 2 5 x = 3 hoặc x = 4 2  5  ;  Vậy tập nghiệm của PT là S =  3 4  .. d/. (2x + 7)(x – 5)(5x + 1) = 0.  2x + 7 = 0 hoặc x – 5 = 0 hoặc 5x + 1 = 0 7 1 x  2 hoặc x = 5 hoặc x = 5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>   7  1  ;5;  5 Vậy tập nghiệm của PT là S =  2. Bài 22: d/ x(2x – 7)- 4x + 14 = 0  x(2x – 7) – 2(2x -7) = 0  (2x – 7)(x – 2) = 0  2x – 7 = 0 hoặc x – 2 = 0 7  x = 2 hoặc x = 2 7   ; 2 Vậy tập nghiệm của PT là: S =  2 . e/ (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0  (2x – 5 + x + 2)(2x – 5 - x -2) = 0  (3x – 3)(x – 7) = 0  3x – 3 = 0 hoặc x – 7 = 0  x = 1 hoặc x = 7 1; 7. Vậy tập nghiệm của PT là S =   5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Bài tập về nhà số 21 (a, d), 22, 23 tr 17 SGK. -Bài số 26, 27, 28 tr 7 SBT. -Tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 22/01/2014 Chương III Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Lớp 8A2 ........................... Tuần 23 Tiết 46 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử và phương pháp giải phương trình tích. 2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử và vận dụng vào giải phương trình tích. 3. Về thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và rèn luyện tư duy linh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. CHUẨN BỊ: -GV : bảng phụ. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) Viết dạng tổng quát của phương trình tích và nêu cách giải. Bài 21b,c (SGK/17). Bài 22c,f(SGK/17). 3. Giảng bài mới: (35ph) Chúng ta đã tìm hiểu về phương trình tích và cách giải phương trình tích. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng để làm bài tập. (1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giải bài 23 (10ph) Bài 23: -GV cho 4 HS lên bảng làm bài 23 SGK/17. a) x (2x – 9) = 3x (x – 5) 2  -4 HS lên bảng làm bài 23 SGK. 2x – 9x = 3x2 - 15x  2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0  – x2 + 6x = 0  x ( – x + 6) = 0  x = 0 hoặc – x + 6 = 0  x = 0 hoặc x = 6 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {0; 6} b) 0,5 (x – 3) = (x – 3) (1,5x – 1)  0,5x (x – 3) – (x – 3) (1,5x – 1) = 0  (x – 3) (0,5x – 1,5x + 1) = 0  (x – 3) ( – x + 1) = 0  x – 3 = 0 hoặc – x + 1 = 0  x = 3 hoặc x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {3 ; 1} c) 3x – 15 = 2x (x – 5)  3(x – 5) – 2x (x – 5) = 0  (x – 5) (3 – 2x) = 0  x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0  x = 5 hoặc x =. 3 2. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {5; d). 3 } 2. 3 1 x − 1= x (3 x − 7) 7 7.  3x – 7 = x (3x – 7)  3x – 7 - x (3x – 7) = 0  (3x – 7) (1 – x) = 0.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0  x = 7 hoặc x = 1 3. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S= { Hoạt động 2: Giải bài 24 (11ph) -GV Cho HS giải câu a, c, d bài 24 SGK/17. *Gợi ý: tìm cách phân tích đa thức thành nhân tử đưa về dạng PT tích rồi giải PT. -HS hoạt động nhóm giải bài 24 SGK.. 7 3. ; 1}. Bài 24: a/ (x2 – 2x + 1) – 4 = 0  (x – 1)2 – 22 = 0  (x – 1 – 2) (x – 1 + 2) = 0  (x – 3) (x + 1) = 0  x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0  x = 3 hoặc x = – 1 Vậy S = {3; – 1} c/ 4x2 + 4x + 1 = x2  (2x + 1)2 – x2 = 0  (2x + 1 – x)( 2x + 1 + x) = 0  (x + 1)(3x + 1) = 0  x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0 1  x = -1 hoặc x = 3 1   1;   3 Vậy S = . x2 – 5x + 6 = 0  x2 – 2x – 3x + 6 = 0  x (x – 2) – 3 (x – 2) = 0  (x – 2) (x – 3) = 0  x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0  x = 2 hoặc x = 3 Vậy S = {2; 3} Hoạt động 3: Trò chơi giải toán tiếp sức Bài 26: Đề thi:Có thể chọn một bộ gồm 4 bài (14ph) giải phương trình như tr 18 SGK hoặc bộ đề -GV nêu luật chơi: sau: +) Mỗi nhóm học tập gồm 4 HS tự đánh số Bài 1 : Giải phương trình 3x +1 = 7x – 11 thứ tự từ 1  4. Bài 2 : Thay giá trị x bạn số 1 tìm được vào +) Mỗi HS nhận đề bài giải PT theo thứ tự rồi giải PT x 3 của mình trong nhóm. Khi có lệnh HS1 của y − = y +1 2 2 nhóm giải PT tìm được x, chuyển giá trị này cho HS2. HS2 khi nhận được giá trị của x, Bài 3: Thay giá trị y bạn số 2 tìm được vào rồi 2 mở đề số 2 thay x vào PT 2 tính y, chuyển giá giải PT: z – yz –z = – 9 trị y tìm được chuyền cho HS3…… HS4 tìm Bài 4: Thay giá trị z bạn số 3 tìm được vào rồi giải PT: t2 - zt + 2 = 0 được giá trị của t thì nộp bài cho GV. +) Nhóm nào có kết quả đúng đầu tiên đạt giải nhất, tiếp theo nhì, ba……… +) GV có thể cho điểm khuyến khích các d/.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhóm đạt giải cao. *Kết quả: x = 3; y = 5; z = 3 ; t1 = 1; t2 = 2 -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 4. Củng cố: (Kết hợp củng cố trong khi luyện tập) 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Bài tập về nhà số 29, 30, 31, 32, 34 tr 8 SBT. -Ôn: điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là 2 phương trình tương đương. -Chuẩn bị bài 5: phương trình chứa ẩn ở mẫu. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 22/01/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 23 Tiết 47. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Hiểu rõ khái niệm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của một phương trình, cách tìm ĐKXĐ của phương trình và các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Về kĩ năng: -Rèn kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài giải. Đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ để nhận nghiệm. 3. Về thái độ: -Rèn luyện tính linh hoạt. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV : bảng phụ. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) x. 1 1 1  x 1 x 1.. 1/ Tìm x, biết: 2/ Tìm điều kiện của biến để giá trị của các phân thức sau được xác định. 2 x 1 a/ x  2. 2 b/ x  1. 1 c/ x  2. 3. Giảng bài mới: (33ph) Chúng ta đã tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một dạng phương trình mới là phương trình chứa ẩn ở mẫu.(1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều kiện xác 1. Ví dụ mở đầu 1 1 định của phương trình (8ph) x 1  -GV: Ở PT trong BT1 (phần kiểm tra bài cũ), x 1 x 1 x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay 1 1 x  1 không? vì sao? x 1 x 1 -HS trả lời ?1 SGK/19. x=1 -GV: Vậy phương trình đã cho và phương ?1 x = 1 không phải là nghiệm của phương trình x = 1 có tương đương không? 1 -HS: Phương trình đã cho và phương trình x trình vì tại x = 1 giá trị phân thức x −1 = 1 không tương đương vì không có cùng tập không xác định. nghiệm. 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình -GV: Vậy khi biến đổi từ PT chứa ẩn ở mẫu đến PT không chứa ẩn ở mẫu nữa có thể được PT không tương đương nên khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến ĐKXĐ của PT. -HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV: Phương trình: có phân thức. 1 x −1. x+. 1 1 =1+ .Ta x−1 x −1. chứa ẩn ở mẫu. Hãy. tìm ĐK của x để giá trị phân thức được XĐ. -HS: Giá trị phân thức. 1 x −1. 1 x −1. được xác định. khi x – 1 ≠ 0  x ≠ 1. -GV: Đối với PT chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của PT Điều kiện xác định của phương trình (viết bằng 0 không thể là nghiệm của PT. Điều kiện xác định của phương trình (viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các các mẫu trong phương trình đều khác 0..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> mẫu trong phương trình đều khác 0. *Ví dụ 1: ĐKXĐ của phương trình là -HS lắng nghe và ghi nhớ. a/ x ≠ 2 b/ x ≠ 1 và x ≠ -2 -GV cho HS làm VD1 SGK. -HS: dựa vào phần kiểm tra bài cũ để trả lời. ?2 -GV yêu cầu HS làm ?2 SGK/20.  x  1 0  x 1 -2HS lên bảng thực hiện, cả lớp hoàn thành ?  x  1  0  a/ ĐKXĐ của PT là 2 vào vở. b/ ĐKXĐ của PT là x – 2 ≠ 0  x ≠ 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải phương 2. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu trình chứa ẩn ở mẫu (12ph) *Ví dụ 2: Giải phương trình x +2 2 x +3 -GV nêu VD2 SGK/20. Yêu cầu HS: = (1) x 2( x − 2) +) Tìm ĐKXĐ của PT. ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 0 và x ≠ 2. +) Quy đồng hai vế của PT rồi khử mẫu. Khi đó: -HS giải VD2 SGK theo yêu cầu của GV. 2( x −2)( x +2) x (2 x+ 3) -GV: PT có chứa ẩn ở mẫu và PT đã khử mẫu = (1)  2 x ( x − 2) 2 x(x −2) có tương đương không?  2(x – 2) (x + 2) = x (2x + 3) -HS: PT có chứa ẩn ở mẫu và PT đã khử mẫu  2 (x2 – 4) = 2x2 + 3 có thể không tương đương. -GV: Vậy ở bước này ta dùng kí hiệu (  )  2x2 – 8 = 2x2 + 3x  2x2 – 2x2 – 3x = 8 chứ không dùng kí hiệu tương đương (  ). -HS lắng nghe và ghi nhớ. x=– 8 -GV: Sau khi đã khử mẫu, ta tiếp tục giải 3 phương trình theo các bước đã biết. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho 8 -HS trả lời miệng GV ghi lại. là: S = {– } 8 3 -GV: x = – có thỏa mãn ĐK của PT hay 3. không? -HS: x = –. 8 3. thỏa mãn ĐKXĐ.. -GV cho HS trả lời nghiệm của PT. -HS trả lời: Vậy x = –. 8 3. là nghiệm của. phương trình (1). *Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: -GV: Vậy để giải một PT có chứa ẩn ở mẫu ta Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương phải làm qua những bước nào? trình. - 1 vài HS nêu ý kiến của mình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4 (Kết luận): Trong các giá trị tìm được của ẩn ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho. Hoạt động 3: Áp dụng (12ph) 4. Áp dụng -GV nêu VD3 SGK/21. Yêu cầu HS: *Ví dụ 3: Giải phương trình x x 2x +) Tìm ĐKXĐ của phương trình. + = (2) 2( x −3) 2 x+ 2 ( x+1)(x − 3) +) Quy đồng mẫu hai vế của phương trình. +) Khử mẫu..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +) Tiếp tục giải phương trình nhận được. 2( x  3) 0  x 3    +) Đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của PT. 2( x  1) 0  x  1 . ĐKXĐ của PT là -GV lưu ý HS: Trong các giá trị tìm được của Khi đó: ẩn, giá trị nào thỏa mãn ĐKXĐ của phương x (x +1)+ x ( x −3) 4x trình thì là nghiệm của phương trình. = (2)  2( x − 3)(x +1) 2( x+1)( x − 3) Giá trị nào không thỏa mãn ĐKXĐ là  2 x + x + x2 – 3x = 4x nghiệm ngoại lai, phải loại.  2x2 – 2x – 4x = 0  -HS giải VD 3 SGK theo yêu cầu của GV.  2x2 – 6 = 0  2x (x – 3) = 0  x = 0 hoặc x = 3 x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ) x = 3 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 S = {0}. SGK/22. ?3 Giải các phương trình -HS hoạt động nhóm thực hiện ?3 SGK. x x+ 4 = a) (1) x −1 x +1 3 2 x −1 = −x b) x −2 x −2. Giải a) ĐKXĐ: x (1) . (2). ± 1. Khi đó:. x+1 ( x −1)¿ x (x+ 1) (x −1)( x +4 ) = ¿ ( x − 1)(x +1).  x (x + 1) = (x – 1)(x + 4)  x2 + x = x2 + 4x – x – 4  x2 + x – x2 – 3x – 4  – 2x = – 4  x = 2 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {2} b) ĐKXĐ: x 2. Khi đó: (2) . 2 x −1 − x (x − 2) 3 = x −2 x −2.  3 = 2x – 1 – x2 + 2x  x2 – 4x + 4 = 0  (x – 2)2 = 0  x–2=0  x = 2 (không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = Ø. 4. Củng cố: (2ph) -GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm và những kĩ năng cần có của bài. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Bài tập về nhà số 29, 30, 31 tr 23 SGK. -Tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 11/02/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 24 Tiết 48. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Củng cố kiến thức về các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu và cách tìm ĐKXĐ của PT. 2. Về kĩ năng: -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải PT chứa ẩn ở mẫu. 3. Về thái độ: -Rèn luyện tính linh hoạt, cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ: -GV : bảng phụ. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu. Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta cần thêm những bước nào so với giải PT không chứa ẩn ở mẫu? Vì sao? Giải BT27d(SGK/22) 3. Giảng bài mới: (32ph) Chúng ta đã tìm hiểu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. (1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giải bài 29 (6ph) Bài 29: -GV: Treo bảng phụ ghi bài 29(SGK/22;23) Cả 2 lời giải trên đều sai vì đã giải phương -HS đọc đề bài. trình chứa ẩn ở mẫu mà không tìm ĐKXĐ. -GV: PT(1) là PT dạng có chứa ẩn ở mẫu hay Phương trình đã cho vô nghiệm. không có chứa ẩn ở mẫu? -HS: PT(1) là PT có chứa ẩn ở mẫu. -GV: Với 2 bài giải trên, bạn Sơn và bạn Hà đã thực hiện đầy đủ các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu chưa? -HS: Cả 2 bài giải trên đều thiếu bước tìm ĐKXĐ của PT. -GV: Tìm ĐKXĐ của PT(1)? -HS: ĐKXĐ: x – 5 ≠ 0  x ≠ 5 -GV: Vậy 2 bài giải trên đúng hay sai? -HS: Cả 2 bài giải trên đều sai vì PT(1) vô nghiệm. Hoạt động 2: Giải bài 30 (12ph) Bài 30:  x  2 0 -GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 30. Gọi 4HS  x 2  lên bảng làm bài. a/ ĐKXĐ của PT là 2  x 0 Giải PT: 1 3( x  2)  x  3 1 x 3 3  2 x a/ x  2 2 x2 4x 2 2x    x 3 x 3 7 b/ x 1 x  1 4   2 c/ x  1 x  1 x  1 3x  2 6 x 1  d/ x  7 2 x  3. -4 HS lên bảng giải.. (1) (2) (3) (4). . (1). x 2. . x 2. . x 2.  1 + 3x – 6 = -x + 3  3x + x = 3 – 1 + 6  4x = 8  x = 2 (loại) Vậy tập nghiệm của PT(1) là S =  b/ ĐKXĐ của PT là x + 3 ≠ 0  x ≠ -3 (2) . 2 x( x  3).7 2 x 2 .7 4 x.7 2( x  3)    ( x  3).7 ( x  3).7 ( x  3).7 7( x  3).  14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6  42x – 28x – 2x = 6  12x = 6  x = 0,5 0,5 Vậy tập nghiệm của PT(2) là S =  .  x  1 0  x 1  x  1  0  c/ ĐKXĐ của PT là.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1) 4   2 (3)  ( x  1)( x  1) ( x 1)( x  1) x  1.  x2 + 2x + 1 – x2 + 2x – 1 = 4  4x = 4  x = 1 (loại) Vậy tập nghiệm của PT là S =   x  7   3  x  2 d/ ĐKXĐ của PT là (3 x  2)(2 x  3) (6 x 1)( x  7)  (4)  ( x  7)(2 x  3) (2 x  3)( x  7)  x  7 0    2 x  3 0.  6x2 – 9x – 4x + 6 = 6x2 + 42x + x + 7  -9x – 4x – 42x – x = 7 – 6  -56x = 1 1  x = 56   1   Vậy tập nghiệm của PT là S =  56 . Hoạt động 3: Giải bài 31 (13ph) Bài 31: -GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 31a,b a) ĐKXĐ: x 1 2 (SGK/23). Yêu cầu cả lớp chia thành 3 nhóm x + x+ 1− 3 x 2 2 x (x − 1) = 3 (1)  giải bài 31; 32. x 3 −1 x −1 Bài 31:  – 2x2 +x + 1 = 2x2 – 2x 2  – 4x2 + 3x + 1 = 0 1 3x 2x − = 2 a/ (1) 3  – 4x2 + 4x – x + 1 = 0 x −1 x − 1 x +x+ 1  4x(1 – x) + (1 – x) = 0 b/  (1 – x)(4x + 1) = 0 3 2 1 + =  1 –x = 0 hoặc 4x + 1 = 0 ( x − 1)(x −2) (x −3)(x − 1) ( x −2)( x − 3) (2)  x = 1 (loại) hoặc x = − 1 (TMĐK) 4 -HS hoạt động nhóm để giải. Vậy tập nghiệm của phương trình là S =. {− 14 } b) ĐKXĐ của PT là (2) .  x  1 0   x  2 0   x  3 0 .  x 1   x 2  x 3 . 3(x − 3)+ 2(x −2) x−1 = ( x − 1)( x −2)( x − 3) ( x −1)(x − 2)( x −3).  3x – 9 + 2x – 4 = x – 1  4x = 12  x = 3 (loại) Vậy tập nghiệm của PT là S =  4. Củng cố: (2ph).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm và những kĩ năng cần có của bài. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2ph) -Bài tập về nhà số 33 tr 23 SGK -Hướng dẫn: lập phương trình. 3 a− 1 a −3 + =2 . 3 a+1 a+3. -Tiết sau tiếp tục luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 11/02/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 24 Tiết 49. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN LUYỆN TẬP (TT). I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: - Tieáp tuïc củng cố kiến thức về các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải PT chứa ẩn ở mẫu qua moät soá daïng baøi taäp. 3. Về thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ: -GV : bảng phụ. -HS : bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) 1  6 x 9 x  4 x(3x  2) 1   x2  4 Giaûi baøi 40a(SBT/10): Giaûi phöông trình: x  2 x  2. 3. Giảng bài mới: (35ph) Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục rèn luyện giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. (1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 1: Giải bài 32b (8ph) Bài 32b: ĐKXĐ: x 2 -GV hướng dẫn HS giải bài 32d SGK/23: 1   x 1    Chuyển vế, khai triển hằng đẳng thức rồi giải. x   (1) 2 2 1 1    x  1    x  1   x x  (1)  Bài 32b: . . -1 HS lên bảng giải bài 32b theo hướng dẫn của GV. =0. (. 0 2. 1   x  1   0 x . 1 1  x 1   x 1   1 1  x +1+ + x −1 − .  x x x x.  2x. ).  1 1   x =0  4x . 2 =0 x. ( ) 2+. 1 =0 x. Suy ra 4x = 0 hoặc 1 +.  x = 0 (loại) hoặc x = – 1 (TMĐK). Vậy tập nghiệm của PT là S = {– 1 } Bài 33:. Hoạt động 2: Giải bài 33 (15ph) 3a  1 a  3 -GV: Treo bảng phụ ghi bài 33(SGK/23)  Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức a/ 3a  1 a  3 = 2 sau coù giaù trò baèng 2: 3a  1 a  3  a/ 3a  1 a  3 10 3a  1 7 a  2   b/ 3 4a  12 6a  18. ÑKXÑ cuûa PT laø (1) (3a  1)(a  3). (1). 3a  1 0    a  3 0. (a  3)(3a  1). 1  a  3   a  3 2(a  3)(3a  1).    - Làm thế nào để tìm a? (3a  1)(a  3) ( a  3)(3a  1) (a  3)(3a  1) Goïi 2HS leân baûng laøm baøi 33.  3a2 + 8a– 3 + 3a2 – 8a – 3 = 6a2 + 2a + -HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi của GV và 18a +6 laøm baøi.  20a = -12 12 3   a = 20 5 3  Vaäy a = 5 10 3a  1 7 a  2   b/ 3 4a  12 6a  18 = 2 . (2). ÑKXÑ cuûa PT laø a + 3 ≠ 0  a ≠ 3 (2)  10.4(a  3) (3a  1).3 (7 a  2).2 2.12(a  3)    3.4(a  3) (4a  12).3 (6a 18).2 12( a  3)  40a + 120 – 9a + 3 – 14a – 4 = 24a + 72  7a = 47 47  a= 7 47 Vaäy a = 7.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 3: Giải bài 39 (11ph) -GV treo bảng phụ ghi đề bài 39b(SBT/10) Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức 6x  1 2x  5 3x  2 vaø x  3 baèng nhau.. +) Haõy neâu caùch tìm x? +) Goïi 1HS leân baûng trình baøy baøi giaûi. -HS trả lời và giải bài 39b SBT.. Bài 39 (SBT): Vì hai biểu thức đã cho bằng nhau nên ta 6x  1 2x  5 coù: 3 x  2 = x  3. (*). 2  3x  2 0  x    3   x  3 0  x 3 ÑKXÑ laø (6 x  1)( x  3) (2 x  5)(3x  2)  (*)  (3x  2)( x  3) ( x  3)(3x  2)  6x2 – 18x – x + 3 = 6x2 + 4x + 15x +. 10  38x = -7 7  x = - 38 7 Vậy với x = - 38 thì g/t của 2 biểu thức. treân baèng nhau. 4. Củng cố: (2ph) -GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm và những kĩ năng cần có của bài. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Xem lại các bước giải các dạng PT đã học. -BTVN: 39a, c; 42 (SBT/10; 11). -Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 18/02/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 25 Tiết 50. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §6. GIAÛI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Hiểu và nhớ được các bước giải bài toán bằng cách lập PT. 2. Về kĩ năng: -Vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập PT vào trong bài tập. 3. Về thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận và linh hoạt. II. CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ. -HS: bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) Phaùt bieåu quy taéc chuyeån veá vaø quy taéc trong PT? Áp dụng 2 quy tắc đó làm BT sau: Giải PT: 2x + 4(36 – x) = 100 3. Giảng bài mới: (27ph) Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập PT. (1ph).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bieåu dieãn moät đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn (10ph) -GV giới thiệu: Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x. Sau đó GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 SGK/24. -HS lắng nghe sau đó làm VD1. -GV cho HS thực hiện ?1 SGK/24. Gợi ý : +) Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào? +) Biết thời gian và quãng đường, tính vận tốc như thế nào? -HS thực hiện. -GV hướng dẫn HS làm ?2 (bảng phụ). +) Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x thì 5 là chữ số ở hàng nào? Vậy số mới lớn hôn hay nhoû hôn soá cuõ bao nhieâu ñôn vò (laàn)? +) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x cũng làm tương tự. -HS thực hiện ?2 SGK/24: +) Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x thì 5 là chữ số ở hàng trăm. Số mới lớn hơn soá cuõ 500 ñôn vò. +) Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x thì 5 là chữ số ở hàng đơn vị. Số mới gấp soá cuõ 10 laàn coäng theâm 5 ñôn vò. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví duï veà giaûi baøi toán bằng cách lập phương trình (16ph) -GV yêu cầu HS đọc vaø tóm tắt đề bài toán cổ SGK/24. -Một HS đọc to đề bài tr 24 SGK và tóm tắt: Số gà + số chó = 36 chân Số chân gà + số chân chó = 100 chân Tính số gà? số chó? -GV hướng dẫn HS phân tích bài toán: +) Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó. Hãy. Nội dung cần đạt 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. *Ví dụ 1: (SGK) ?1 a) Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút.. Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180 m/phút thì quãng đường Tiến chạy được là 180.x (m) b) Quãng đường Tiến chạy được là 4500m. Thời gian chạy là x (phút). Vậy vận tốc trung bình của Tiến là : 4500 m x ph. ( ). ¿. 4,5 km 270 km = x h x h 60. ( ). ( ). ? 2 Gọi x là số có 2 chữ số. (VD x = 12). a/ Khi thêm chữ số 5 vào bên trái x ta được 5x = 500 + x.. b/ Tương tự ta được số mới x5 = 10x + 5. 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phöông trình *Ví dụ 2: (Bài toán cổ) Gọi số gà là x (con). ĐK: x nguyên dương, x < 36. Khi đó số chân gà là 2x (chân). Tổng số gà và chó là 36 con, nên số chó là 36 – x (con). Số chân chó là 4 (36 – x) (chân). Tổng số chân là 100, nên ta có PT:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> gọi một trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì? +) Tính số chân gà? +) Biểu thị số chó? +) Tính số chân chó? +) Căn cứ vào đâu lập PT bài toán? -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để lập được phương trình của bài toán. -GV yêu cầu HS tự giải PT. -1HS lên bảng làm. -GV: Qua VD trên, hãy cho biết: Để giải bài toán bằng cách lập PT, ta cần tiến hành những bước nào? -HS phát biểu. -GV nhấn mạnh: Thông thường người ta chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn. -Về điều kiện thích hợp của ẩn: +) Nếu x biểu thị số cây, số con, số người …… thì x phải là số nguyên dương. +) Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một chuyển động thì điều kiện là x > 0. -Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có). -Lập PT và giải PT không ghi đơn vị. -Trả lời có kèm theo đơn vị (nếu có). -HS lắng nghe và ghi nhớ. -GV yêu cầu HS làm ?3 SGK?25. (GV ghi lại tóm tắt lời giải). -1 HS lên bảng giải. -GV nêu rõ: Tuy ta thay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi.. 2x + 4 (36 – x) = 100 Giải phương trình trên: 2x + 4 (36 – x) = 100  2x + 144 – 4x = 100  – 2x = – 44  x = 22 Vì x = 22 thỏa mãn các điều kiện của ẩn nên số gà là 22 (con); số chó là 36 – 22 = 14 (con). CÁC BƯỚC GIẢI BAØI TOÁN BẰNG CÁCH LAÄP PHÖÔNG TRÌNH: - Bước 1: Lập PT: + Chọn ẩn số và đặt ĐK thích hợp cho ẩn soá. + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. + Lập PT biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng. - Bước 2: Giải PT. - Bước 3: Trả lời: kiểm tra xem trong các nghieäm cuûa PT, nghieäm naøo thoûa maõn ÑK cuûa aån, nghieäm naøo khoâng roài keát luaän. ?3 Gọi số chó là x (con). ĐK x nguyên. dương, x < 36. Số chân chó là 4x (chân). Số gà là 36 – x (con). Số chân gà là 2.(36 –x) (chân). Tổng số có 100 chân, vậy ta có phương trình: 4x + 2(36 –x) = 100. Giải phương trình trên: 4x + 2(36 –x) = 100  4x + 72 – 2x = 100  2x = 28  x = 14 (TMÑK) Vậy số chó là 14 (con); số gà gà là 36 – 14 = 22 (con). 4. Củng cố: (10ph) -GV đưa đề bài 34 SGK/25 lên bảng phụ. Lưu Bài 34: ý HS: Bài toán yêu cầu tìm phân số ban đầu. Gọi mẫu số là x. (ĐK: x nguyên, x 0) Phân số có tử và mẫu, ta nên chọn mẫu số Khi đó tử số là : x – 3 nên phân số đã cho là x −3 (hoặc tử số) là x. . x -GV hướng dẫn: Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> x −3+2 x − 1 +) Nếu gọi mẫu số là x, thì x cần điều kiện gì? = thì phân số mới là : . x +2 x +2 +) Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho. 1 +) Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn thế nào? Vì phân số mới bằng 2 nên ta có phương +) Lập phương trình bài toán. x 1 1  +) Giải phương trình. trình: x  2 2 . +) Đối chiếu điều kiện của x. Giải phương trình trên: +) Trả lời bài toán. x 1 1 2( x  1) x 2    -1 HS lên bảng giải bài 34. x2. 2. 2( x  2). 2( x  2).  2x – 2 = x + 2  x = 4 (TMĐK) 4 3 1  4. Vậy phân số đã cho là : 4. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Học và nhớ các bước giải toán bằng cách lập phương trình. -Bài tập về nhà bài 35, 36 tr 25, 26 SGK. -Bài 43, 44, 45, 46, 47, 48 Tr 11 SBT. -Đọc “có thể em chưa biết” Tr26 SGK và đọc trước §7 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 18/02/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 25 Tiết 51. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §7. GIAÛI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp). I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập PT. Chú ý đi sâu vào bước lập PT, cụ thể là lập PT tùy theo dạng toán mà đề bài cho. 2. Về kĩ năng: -Rèn kỹ năng phân tích bài toán, chọn ẩn số và đặt ĐK thích hợp. -Tiếp tục rèn kỹ năng giải PT, có kỹ năng giải một số dạng toán: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số. 3. Về thái độ: - Rèn tính linh hoạt, giáo dục tính cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ. -HS: bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT. Giaûi baøi 43(SBT/11) 3. Giảng bài mới: (29ph) Chúng ta đã tìm hiểu cách giải bài toán bằng cách lập PT, biết được rằng có nhiều cách để chọn ẩn khi giải. Nhưng việc chọn ẩn như thế nào để việc giải bài toán của chúng ta được dễ dàng? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.(1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Ví dụ: (SGK) Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về dạng toán.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> v (km/h) t (h) s (km) chuyển động (19ph) -GV treo bảng phụ ghi VD (SGK/27). Giới Xe maùy 35 x 35x thiệu: VD trên là dạng toán chuyển động. Vậy trong toán chuyển động có mấy đại 2 2 OÂ toâ 45 lượng? Đó là những đại lượng nào? x - 5 45(x - 5 ) -HS: quãng đường (s), vận tốc (v), thời gian 2 (t) Phương trình: 35x + 45(x - 5 ) = 90 -GV: Nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng *Giải: Gọi x (h) là thời gian từ lúc xe máy naøy? khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau. Điều kiện: S S -HS: S = v.t hay v = t hay t = v -GV: Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động? Cùng chiều hay ngược chiều? -HS: Hai đối tượng tham gia chuyển động là xe máy và ô tô, chuyển động ngược chieàu nhau. -GV: Đề bài yêu cầu điều gì? -HS: Thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi 2 xe gaëp nhau? -GV: Ta có thể gọi x là thời gian từ lúc xe máy xuất phát đến lúc 2 xe gặp nhau. Hãy biểu diễn các đại lượng còn lại qua x và hướng dẫn HS điền vào bảng. 24 2 h h 5 Löu yù: 24ph = 60. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -GV: Còn đại lượng nào đề bài đã cho? -HS: Quãng đường từ N.Định  H.Nội là 90km. -GV: Ta lập được PT như thế nào? 2 -HS: 35x + 45(x - 5 ) = 90. 2 x> 5.. Do đó thời gian từ lúc ô tô khởi hành đến 2 luùc 2 xe gaëp nhau laø x – 5 (h).. Quãng đường xe máy đi được là 35x(km). 2. Quãng đường ô tô đi được là 45 ( x − 5 ) (km) Đến lúc 2 xe gặp nhau thì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng quãûng đường Nam Định đến Hà Nội, do đó ta có PT: 2 35x + 45(x - 5 ) = 90. Giải phương trình trên: 2 35x + 45(x - 5 ) = 90  35x + 45x – 18 = 90  80x = 108 108  x = 80 27  x = 20 (TM) 27 Vậy thời điểm để 2 xe gặp nhau là 20 (h). -GV goïi 1HS leân baûng trình baøy baøi giaûi. hay 1h21ph kể từ lúc xe máy khởi hành. Các HS khác làm bài vào vở. -1 HS lên bảng. -GV: Cũng với bài toán trên, ta thử chọn ẩn ?1 Gọi s (km) là quãng đường từ Hà Nội số theo cách khác. Chẳng hạn gọi s(km) là đến điểm 2 xe gặp nhau. Ta cĩ: quãng đường từ Hà Nội đến điểm 2 xe gặp v (km/h) t (h) s (km) nhau. Hãy điền vào bảng sau rồi lập PT với s Xe maùy 35 s aån soá s. 35.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 90  s -HS thực hiện. OÂ toâ 45 90 - s 45 -GV yêu cầu HS giải PT vừa tìm được, so saùnh 2 caùch choïn aån thì caùch naøo giaûi goïn ? 2 Gọi s (km) là quãng đường từ Hà Nội hôn. đến điểm 2 xe gặp nhau. ĐK: 0 < s < 90. -HS thực hiện.. 2 Vì oâ toâ xuaát phaùt sau xe maùy 24ph (= 5 h) s 90  s 2  5 neân ta coù PT: 35 - 45. Giải phương trình trên: s 90  s 2 9 s 7(90  s) 2.63    35 - 45 5  315 315 315  9s – 630 + 7s = 126 . 16s = 756. . 756 s = 16. . 189 s = 4 (TMĐK). 27 Vậy thời gian xe máy đi là t = 20 (h). Ví dụ: (SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về dạng toán naêng suaát (9ph) -GV treo baûng phuï ghi VD (SGK/28): Trong bài toán này có những đại lượng nào? Quan Số áo Số ngày hệ của chúng như thế nào? may 1 may -Một HS đọc to đề bài. Trả lời: Trong bài ngày toán này có các đại lượng: Số áo may 1 ngày, Kế x . 90 số ngày may, tổng số áo. hoạch 90 Số áo 1 ngày x số ngày may = Tổng số áo Thực x + 60 may. 120 hiện 120 -GV: Phân tích các mối quan hệ giữa các đại lượng, ta có thể lập bảng như ở Tr 29 SGK và Phương trình : x x+ 60 xét trong hai quá trình: Theo kế hoạch vaø − =9 90 120 thực hiện. -HS xem phân tích bài toán và bài giải Tr 29 SGK. -GV: Em nhận xét gì về câu hỏi của bài toán và cách ẩn của bài giải? -HS: Bài toán hỏi: Theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo? Còn bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x (ngày).. Tổng số áo may x x + 60.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Như vậy không chọn ẩn trực tiếp. -GV: hãy chọn ẩn trực tiếp, lập bảng, từ đó laäp PT. -HS: Điền vào bảng và lập phương trình. -GV: Nhận xét hai cách giải, ta thấy hai cách chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách đều dùng được. -HS lắng nghe và ghi nhớ. 4. Củng cố: (8ph) -GV treo baûng phuï ghi bi 37 Tr 30 SGK. -Một HS đọc to đề bài. -GV vẽ sơ đồ bài toán: Xe maùy (6h) 9h30 A B OÂ toâ (7h) 9h30 Yêu cầu HS điền bảng phân tích. -HS điền vào bảng và lập phương trình. -GV cho HS hoàn thành bài toán này ở nhà.. Bài 37:. v (km/h) Xe máy Ô tô. x (x > 0) x + 20. t (h) 9h30 - 6h00 = 3h30 = 3,5h 9h30 -7h00 =2h30 =2,5h. s (km) 3,5x 2,5.(x + 20). Phương trình : 3,5x = 2,5 (x + 20) 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -BTVN : 37, 38, 39, 40, 41, 44 tr 30, 31 SGK. -Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT. -Tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 24/02/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 26 Tiết 52. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập PT và cách giải các PT. 2. Về kĩ năng: -Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập PT qua các bước: phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng qua ẩn số, lập PT, giải PT, đối chiếu kết quả với điều kieän cuûa aån vaø keát luaän. -Reøn kyõ naêng trình baøy baøi giaûi. 3. Về thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; rèn luyện tính linh hoạt trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ. -HS: bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (10ph) Giaûi baøi 38 (SGK/30; 31) 3. Giảng bài mới: (31ph) Chúng ta đã tìm hiểu cách giải bài toán bằng cách lập PT, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng để giải một số dạng bài tập. (1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giaûi baøi 41 (13ph) Baøi 41: Gọi chữ số hàng chục là x. ĐK: x nguyên -GV treo baûng phuï ghi baøi 41 (SGK/31). dương, x < 5. -HS đọc đề bài. Khi đó chữ số hàng đơn vị là 2x. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết số tự Suy ra số đã cho là: nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. x (2 x ) = 10x + 2x = 12x -HS: abc = 100a + 10b + c Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số -GV hướng dẫn HS:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> +) Đề bài yêu cầu tìm số ban đầu nghĩa là tìm chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị. Vậy ta chọn một trong hia chữ số đó laøm aån. +) Biểu diễn chữ số hàng đơn vị qua ẩn x. +) Vậy số đã cho được viết như thế nào? +) Nếu viết thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy ta được số mới là bao nhiêu? +) Theo đề bài thì số mới lớn hơn số ban đầu là 370 ta được PT như thế nào? +) Yeâu caàu HS leân baûng giaûi PT. -1 HS lên bảng giải bài 41 theo hướng dẫn cuûa GV. Hoạt động 2: Giaûi baøi 43 (17ph) -GV treo baûng phuï ghi baøi 43 (SGK/31). Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài 43. -HS hoạt động nhóm giải bài 43 SGK.. ấy thì số mới là: x 1(2 x) = 100x + 10 + 2x.= 102x + 10 Vì số mới lớn hơn số ban đầu là 370 nên ta có PT: 102x + 10 – 12x = 370  90x = 360  x = 4 (TMĐK) Vaäy soá ban đầu là 48.. Bài 43: Gọi tử số của phân số caàn tìm là x. ÑK: x nguyên dương, x 9;x 4. Vì hiệu giữa tử và mẫu bằng 4 nên mẫu số là x – 4. Nếu thêm vào bên phải mẫu số một chữ số đúng bằng tử số thì lúc này mẫu số của phân soá laø: 10(x – 4) + x = 11x – 40 1 Vì phân số mới bằng phân số 5 nên ta có x 1  PT: 11x  40 5 (1) 40 0  x  11 ÑKXÑ: 11x – 40 5x 11x  40   5(11x  40) 5(11x  40) Khi đó (1)  5x = 11x – 40  6x = 40 40 20   x= 6 3 (Không TMĐK). Vaäy khoâng có phân số nào có các tính chất đã cho. 4. Củng cố: (2ph) -GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm và những kĩ năng cần có sau tiết luyện tập. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Bài tập số 45, 46, 48 Tr 31, 32 SGK; 49,50, 51, 53, 54 Tr 11, 12 SBT. -Tiết sau tiếp tục luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 24/02/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ........................... Tuần 26 Tiết 53. Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Tiếp tục củng cố kiến thức về giải toán bằng cách lập PT dạng chuyển động, năng suaát, phaàn traêm … 2. Về kĩ năng: -Rèn kỹ năng phân tích bài toán, chọn ẩn số thích hợp và giải bài toán bằng cách lập PT ở nhiều dạng khác nhau. -Rèn kỹ năng phân tích nhanh và đúng. 3. Về thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; rèn luyện tính linh hoạt trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ. -HS: bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (10ph) Giaûi baøi 45(SGK/31) 3. Giảng bài mới: (31ph) Chúng ta đã tìm hiểu cách giải bài toán bằng cách lập PT, cách giải các dạng bài tập về số và chữ số. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục vận dụng để giải một số dạng bài tập khác. (1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Bài 46: Hoạt động 1: Giaûi baøi 46 (15ph) v (km/h) t (h) s (km) -GV treo baûng phuï BT46(SGK/31). Hướng x dẫn: Dự định 48 x 48 +) Trong bài này cần lưu ý ô tô đi trên thực 1h đầu 48 1 teẫ khaùc so vôùi döï ñònh. 1 +) Ô tô dự định đi như thế nào? Bò chaén 6 +) Trên thực tế thì ô tô đi ra sao? +) Vậy đoạn đường còn lại ô tô đã đi với.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> x  48 vaän toác bao nhieâu? Đoạn còn lại 54 x - 48 54 +) Treo baûng phuï coù keû saün baûng phaân tích, yeâu caàu HS ñieàn vaøo baûng. Giaûi: +) Gọi 1 HS lên bảng dựa vào bảng phân Gọi độ dài quãng đường AB là x (km). tích trình baøy baøi giaûi. ÑK: x > 48. x -HS đọc đề bài. Các cá nhân lần lượt trả lời những câu hỏi gợi ý của GV để phân tích Thời gian ô tô dự định đi là 48 (h). bài toán và hoàn thành vào bảng phân tích. Ôâ tô đi trong 1(h) đầu được 48 (km). 1 HS lên bảng trình bày lại bài giải. Đoạn đường còn lại là x – 48 (km). Thời gian ô tô đi trên đoạn đường còn lại. x  48 laø 54 (h).. Theo đề bài ta có PT: x 1 x  48 1   48 6 54. 9x = 432 + 72 + 8(x – 48) 9x = 432 + 72 + 8x – 384 x = 120 (TMÑK) Vậy quãng đường AB dài 120 (km). Bài 47: Hoạt động 2: Giaûi baøi 47 (15ph) a) Biểu thức biểu thị: -GV treo baûng phuï ghi baøi 47 (SGK/32). +) Số tiền lãi sau tháng thứ nhất: a%.x -HS đọc đề bài. (nghìn đồng). -GV yêu cầu HS trả lời câu a. +) Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng -Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi. thứ nhất: x + a%.x (nghìn đồng). -GV hướng dẫn HS lập PT: +) Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là +) Tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai: a%(x + a%,x) (nghìn đồng) bao nhieâu? +) Với lãi suất là 1,2% (a = 1,2) và sau 2 b) Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là a tháng tổng số tiền lãi là 48,288 (nghìn %.x + a%(x + a%.x) (nghìn đồng) Khi đó ta coù PT: đồng) thì ta lập được PT như thế nào? 1,2%.x + 1,2%(x + 1,2% .x) = 48,2888 -HS laéng nghe.  1,2%x(1 + 1 + 1,2%) = 48,288 -GV yeâu caàu HS giaûi vaø keát luaän. 1, 2  1, 2  -1 HS lên bảng thực hiện. x 1 1  48, 288   .    .  100 .  100 . 1,2x . 201,2 = 482880 241,44x = 482880 x = 2000 Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay 2 triệàu đồng. 4. Củng cố: (2ph) -GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm và những kĩ năng cần có sau tiết luyện tập. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Xem lại cách giải các dạng PT đã học, cách giải bài toán bằng cách lập PT. -Xem lại 7 hằng đẳng thức. -BTVN: 48(SGK/32); 56; 61(SBT/12; 13). Tieát sau oân taäp chöông III. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………… Ngày soạn: 04/03/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ............................ Tuần 27 Tiết 54. ÔN TẬP CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Củng cố và khắc sâu kiến thức về phương trình (phương trình 1 ẩn, phương trình được đưa về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình töông ñöông). 2. Về kĩ năng: -Reøn kyõ naêng giaûi phöông trình vaø caùch trình baøy baøi giaûi. 3. Về thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; rèn luyện tính linh hoạt trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ. -HS: bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (1ph) Hãy kể tên các dạng phương trình đã học? 3. Giảng bài mới: (40ph) Chúng ta đã học xong các kiến thức của chương III. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về phương trình 1 ẩn, phương trình được đưa về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tương đương. (1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: OÂn taäp veà PT baäc nhaát 1 aån Caâu hoûi và PT đưa được về dạng ax + b = 0 (15ph) -GV nêu câu hỏi: 1) Thế nào là hai PT tương đương. 1) 2) Theá naøo laø PT baäc nhaát 1 aån? 2) 3) Theá naøo laø nghieäm cuûa PT? 3) 4) Giaûi PT laø yeâu caàu ta laøm gì? 4) 5) Nêu cách giải PT đưa được về dạng ax+.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> b = 0. 5) -Các cá nhân lần lượt trả lời câu hỏi của GV. -GV treo bảng phụ ghi BT, cho HS hoạt động nhóm để làm. Baøi taäp 1: - HS hoạt động nhóm giải bài tập. Xeùt xem caùc caëp PT sau coù töông ñöông khoâng? a/ x – 1 = 0 (1) vaø x2 – 1 = 0 (2) b/ 3x + 5 = 14 (1) vaø 3x = 9 (2) 1 c/ 2 (x – 3) = 2x + 1 (1). (2). 2x. d/ = 4 (1) e/ 2x – 1 = 3 (1) (2) Giaûi. vaø. vaø x – 3 = 4x + 2. x2 = 4 (2) vaø x(2x – 1) = 3x. 1 a/ Taäp nghieäm cuûa PT(1) laø S =    1;1.  Taäp nghieäm cuûa PT(2) laø S =  Vaäy x – 1 = 0 vaø x2 – 1 = 0 khoâng TÑ 3 b/ Taäp nghieäm cuûa PT(1) laø S =   3 Taäp nghieäm cuûa PT(2) laø S =   Vaäy 3x + 5 = 14  3x = 9.  5   c/ Taäp nghieäm cuûa PT(1) laø S =  3   5   Taäp nghieäm cuûa PT(2) laø S =  3  1 Vaäy 2 (x – 3) = 2x + 1  x – 3 = 4x + 2  2; 2 d/ Taäp nghieäm cuûa PT(1) laø S =   2; 2 Taäp nghieäm cuûa PT(2) laø S = . Vaäy. 2x. = 4  x2 = 4. -GV: Trong caùc caëp phöông trình treân, caâu 2 e/ Taäp nghieäm cuûa PT(1) laø S =   nào thể hiện nhân cả 2 vế của PT với cùng 0; 2 Taäp nghieäm cuûa PT(2) laø S =   một biểu thức chứa ẩn thì có thể được PT Vaäy 2x–1=3 vaø x(2x – 1) = 3x khoâng TÑ không tương với PT đã cho? -HS: Ở câu e) nhân cả 2 vế của PT 2x – 1 = 3 với ẩn x. -GV tieáp tuïc neâu caâu hoûi:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 6)Với ÑK nào cuûa athì PT ax+b=0 là 1PT bậc nhất. 7) Một PT bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Caâu hoûi 8) PT daïng ax + b = 0 khi naøo thì: 6) a/ Voâ nghieäm? b/ Voâ soá nghieäm? 7) -Các cá nhân lần lượt trả lời câu hỏi của 8) GV. -GV yeâu caàu HS giaûi BT50a,b (SGK/33): Giaûi caùc PT: a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 (1) 2(1  3 x) 2  3x 3(2 x  1)  7  5 10 4 b/. (2). -2HS leân baûng giaûi baøi taäp.. Baøi 50 : a/ (1)  3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300  -100x + 8x2 – 8x2 – x = -300 -3  -101x = -303  x =3 3 Vaäy PT (1) coù taäp nghieäm laø S =  . b/.  2 . 2(1  3x).4 (2  3 x).2 7.20 3(2 x 1).5    5.4 10.2 20 4.5.  8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15  -24x – 6x + 30x = 140 – 15 – 8 + 4  0x = 121. Vaäy PT (2) coù taäp nghieäm laø S =  (PTVN) Hoạt động 2: OÂn taäp veà phöông trình tích (12ph) -GV: PT tích coù daïng nhö theá naøo? Neâu caùch giaûi. - Cá nhân trả lời câu hỏi. -GV cho HS laøm baøi 51 a, d SGK/33. Bài tập 51 sgk 33: Giải các PT sau bằng cách đưa về phương trình tích. a. (2x + 1)( 3x – 2) = ( 5x – 8)(2x + 1) (3) d. 2x3 + 5x2 – 3x = 0 (4) -HS hoạt động nhóm giải bài 51a,d.. Baøi 51: a/ (3)  (2x +1)(3x –2) – (5x –8)(2x +1) = 0  (2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0  (2x + 1)( 6 – 2x) = 0  2x + 1 = 0 hoặc 6 – 2x = 0 . 1/ 2x + 1 = 0  x = 2/ 6 – 2x = 0  x = 3. 1 2. 1 Vậy S = { 2 , 3} d/ (4)  x(2x2 + 5x – 3) = 0 .

<span class='text_page_counter'>(47)</span>  x(x + 3)(2x – 1) = 0  x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0. 1/ x = 0 2/ x + 3 = 0  x = -3 1 3/ 2x – 1 = 0  x = 2 1  -GV hướng dẫn HS BT53(SGK/34): cộng 0;  3;  2 thêm 1 vào mỗi hạng tử của 2 vế PT để tìm Vaäy S = . NTC. -HS nghe GV hướng dẫn để hoàn thành bài 53 ở nhà. Hoạt động 3: Ôn tập về PT chứa ẩn ở mẫu (12ph) -GV: Hãy nêu các bước giải PT chứa ẩn ở maãu. -1 vài HS trả lời. -GV yeâu caàu HS chia 2 nhoùm giaûi BT 52a,d Baøi 52: 3 (SGK/33). a/ ĐKXĐ: x  0 và x  2 1 3 5   Khi đó: 2 x  3 x(2 x  3) x x 3 5(2 x  3)    x(2 x  3) x(2 x  3) x(2 x  3) 5  2 x  3 x 3   x  2 x  3 x  2 x  3   x – 3 = 10x – 15  x – 10x = -15 + 3  -9x = -12 4  x = 3 ( TMĐK) 4 Vậy S = { 3 } 2 d/ ĐKXĐ: x  7  3x  8   3x  8  (2 x  3)   1  ( x  5)  1  2  7x   2  7x   3x  8   3x  8  (2 x  3)   1  ( x  5)   1  0  2  7x   2  7x    3x  8   1    2  7 x  (2x + 3 – x + 5) = 0.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>  3x  8   1    2  7 x  (x + 8) = 0  3x  8   1    2  7 x  = 0 hoặc x + 8 = 0.  3x  8  3x  8  2  7 x  1  2x  7 1/  2  7 x  = 0  =0  10 – 4x = 0 5  x = 2 (TMĐK)  2/ x + 8 = 0 x = -8 (TMĐK) 5   ;  8 Vậy S =  2 . 4. Củng cố: (2ph) -GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm và những kĩ năng cần có sau tiết ôn tập. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Ôn lại các dạng PT đã học và cách giải. -BTVN: 50c, d; 51b, c; 52b, c; 53 (SGK/33; 34). -Tieát sau tiếp tục oân taäp chöông III. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 04/03/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ............................ Tuần 27 Tiết 55. ÔN TẬP CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Củng cố và khắc sâu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Về kĩ năng: -Rèn kỹ năng phân tích bài toán, chọn ẩn thích hợp, trình bày bài giải khoa học. 3. Về thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; rèn luyện tính linh hoạt trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ. -HS: bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) Nêu các bước để giải một bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Giảng bài mới: (38ph) Chúng ta đã ôn tập về một số dạng phương trình và cách giải chúng. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. (1ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giaûi baøi 54 (12ph) Bài 54: s (km) v (km/h) t (h) -GV treo baûng phuï ghi baøi 54 x canô xuôi x 4 (SGK/34). dòng 4 - HS đọc đề. x canô ngược x 5 -GV: Trong bài toán trên có bao 5 nhiêu đối tượng tham gia và bao dòng Giaûi: nhiêu đại lượng tham gia? Gọi vận tốc thực của ca nô là x (km/h). ĐK: x >2. -HS: Coù 2 đối tượng tham gia là Vaän toác ca noâ luùc xuoâi doøng laø x + 2 (km/h). canô xuôi dòng và canô ngược dòng; 3 đại lượng tham gia là s, Vận tốc ca nô lúc ngược dòng là x – 2 (km/h). v, t. Quãng đường ca nô đi từ A đến B là: 4(x + 2) (km).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -GV yêu cầu HS hoạt động Quãng đường ca nô đi từ B về A là: 5(x – 2) (km) nhóm lập bảng phân tích và dựa Vì quãng đường lúc đi và về là như nhau nên ta có vào đó giải bài toán. PT: m (g) m (g) -HS hoạt động nhóm lập bảng 4(x + 2) = 5(x – 2) (Trước khi pha) (Sau khi pha)  vaø giải baøi 54 SGK. 4x + 8 = 5x – 10 Nước  150 4x – 5x = -10 – 8150 + x Muoái. Hoạt động 2: Giải bài 55 (15ph) -GV treo baûng phuï ghi baøi 55(SGK/34). Yêu cầu HS hoạt động nhóm lập bảng phân tích vaø giaûi. * Löu yù: dung dòch goàm muoái vaø nước. -HS hoạt động nhóm lập bảng vaø giải baøi 55 SGK.. 50 -x = -1820%(200 + x) x = 18 (TMÑK) Vậy vận tốc thực của ca nô là 18 (km/h); quãng đường AB dài: 4(18 + 2) = 80 (km) Bài 55: Giaûi: Gọi lượng nước pha thêm là x (g). ĐK: x > 0. Lượng nước sau khi pha là 150 + x (g). Lượng muối sau khi pha là 20%(200 + x) (g). Khối lượng dung dịch sau khi pha là 200 + x (g). Theo đề bài ta có PT: 150 + x + 20%(200 + x) = 200 + x  .    . Hoạt động 3: Giải bài 56 (10ph) -GV treo baûng phuï ghi baøi 56(SGK/34). -HS đọc đề bài. -GV: +) Số điện nhà Cường sử dụng được tính ở bao nhiêu mức? Mỗi mức sử dụng bao nhiêu? +) Tính số tiền nhà Cường phải trả ở mỗi mức nếu giá tiền 1 số điện ở mức 1 là x (đồng)? +) Soá tieàn thueá phaûi traû laø bao nhieâu? +) Ta coù PT như thế nào? Giaûi PT vừa tìm được. -HS thực hiện lần lượt các yêu. x 150 + x + 40 + 5 = 200 + x. 750 + 5x + 200 + x = 1000 + 5x 5x + x – 5x = 1000 – 750 – 200 x = 50 (TMÑK) Vậy lượng nước pha thêm là 50 (g) Baøi 56: Mức 1 Giá mỗi số điện Số kW điện sử dụng (kW) Số tiền phải trả (đồng). Mức 2. Mức 3. 100. 50. 15. 100x. 50(x + 150). 15(x + 150 + 200). x. Phương trình: 100x + 50(x + 150) + 15(x + 350) + 10%(165x + 12750) = 95700 1  100x + 50x +7500 + 15x +5250 + 10 (165x +12750). = 95700 33 x  165x + 12750 + 2 + 1275 = 95700  330x + 25500 + 33x + 2550 = 191400.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>  363x = 18150 cầu của GV. -GV yêu cầu HS hoàn thành bài  x = 450 (TMĐK) giải ở nhà. -HS hoàn chỉnh bài giải ở nhà. 4. Củng cố: (2ph) -GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm và những kĩ năng cần có sau tiết ôn tập. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph) -Học kỹ các bước giải bài toán bằng cách lập PT. -Laøm BT: 56 SGK; 67; 68; 69 (SBT/14). -Tieát sau kieåm tra 45ph. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 10/03/2014 Ngày dạy: Lớp 8A1 ........................... Lớp 8A2 ............................ Tuần 28 Tiết 56. KIỂM TRA CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được 1. Về kiến thức: -Hieåu khaùi nieäm phương trình (1 aån) vaø caùc khaùi nieäm lieân quan nhö: nghieäm vaø taäp nghieäm cuûa phương trình, phương trình töông ñöông, phương trình baäc nhaát. -Hiểu và biết cách sử dụng một số thuật ngữ (vế của phương trình, số thỏa mãn hay nghiệm đúng phương trình, phương trình vơ nghiệm, phương trình tích …). 2. Về kĩ năng: -Có kỹ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong chöông trình (phương trình baäc nhaát, phương trình quy veà baäc nhaát, phương trình tích). -Có kỹ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình (loại toán dẫn đến phương trình bậc nhất 1 ẩn). 3. Về thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; rèn luyện tính linh hoạt trong tính toán. -Nghiêm túc, trung thực khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ. -HS: bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: A – MA TRẬN : Cấp độ Chủ đề 1. Khái niệm về phương trình, phương trình tương đương (1t) Số câu Số điểm 2. Phương trình bậc nhất một ẩn (9t) -Phương. NHẬN BIẾT TNKQ. -Nhận biết được phương trình. TL. THÔNG HIỂU TNKQ Biết một giá trị của ẩn có là nghiệm của phương trình hay không? 1 0,5 -Xác định được hệ số của ẩn.. TL. VẬN DỤNG Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. Tổng. 1 0,5 -Biến đổi tương đương để đưa. Giải được phương trình bậc nhất một.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> trình đưa về dạng ax + b = 0. bậc -Phương nhất trình tích. một ẩn. -Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Số câu Số điểm. 1. 1 0,5. 0,5. 3. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn (4t) Số câu Số điểm TỔNG. 1. 2 0,5. 1,0. phương trình về ẩn, dạng ax phương + b = 0. trình -Tìm tích, được phương ĐKXĐ trình đưa của được về phương dạng ax trình + b = 0. chứa ẩn ở mẫu. 3 1 1,5 4,25 Thực hiện đúng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 1 2,75 3 2 1,5 7,0. B – ĐỀ KIỂM TRA : LỚP 8A1 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ) Câu I (3,0đ): Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu đúng nhất: 1. Đâu là nghiệm của phương trình 2x – 4 = 0? a. x = 1 b. x = 2 c. x = 3 d. x = 4 2. Đâu là phương trình bậc nhất 1 ẩn? a. x2 + 2 = 0 b. x2 – 2 = 0 c. x2 = 2 d. x = 2 3. Phương trình 5x – 4 = 0 có hệ số a là gì? a. 5 b. 4 c. 0 d. -4 4. Biến đổi phương trình 2(x – 4) = x đưa về phương trình dạng ax + b = 0 là: a. 2x – 8 = 0 b. 2x – 8 = x c. x – 8 = 0 d. –x – 8 = 0 2 5. Phương trình x  2 - 1 = 0 có điều kiện xác định là: a. x  0 b. x  2 c. x  -2 d. x  1 1 1  6. Phương trình x  1 x = 1 có điều kiện xác định là: a. x  0 b. x  1 c. x  0 và x 1 d. x  1 và x  -1. II. TỰ LUẬN: (7,0đ). 6 6,25. 1 2,75 8 10,0.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Câu II (4,25đ): Giải các phương trình sau: a. 3(x – 4) = 2x + 15 b. (x – 3)(2x + 1) = (x – 3)(x – 5) Câu III (2,75đ): Hai số tự nhiên có tổng là 52, số này gấp 3 số kia. Tìm hai số tự nhiên đó. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ) Câu I (3,0đ): Mỗi câu chọn đúng được (0,5đ) 1b 2d 3a 4c 5b 6c II. TỰ LUẬN: (7,0đ) Câu II (4,25đ): Giải các phương trình sau: a. 3(x – 4) = 2x + 15  3x – 12 = 2x + 15 (0,5đ)  3x – 2x = 15 + 12 (0,5đ)  x = 27 (0,25đ) Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = 27 (0,25đ) b. (x – 3)(2x + 1) = (x – 3)(x – 5)  (x – 3)(2x + 1) – (x – 3)(x – 5) = 0 (0,5đ)  (x – 3)(2x + 1 – x + 5) = 0 (0,5đ)  (x – 3)(x + 6) = 0 (0,5đ)  x – 3 = 0 hoặc x + 6 = 0 (0,5đ)  x = 3 hoặc x = -6 (0,5đ) Vậy tập hợp nghiệm của phương trình đã cho là S = {3; -6}. (0,25đ) Câu III (2,75đ): Gọi số tự nhiên bé cần tìm là x. Điều kiện: 52 > x > 0, x  N. (0,5đ) Vì số này gấp 3 số kia nên số lớn là 3x. (0,5đ) Vì tổng của chúng là 52 nên ta có phương trình: x + 3x = 52 (0,5đ)  4x = 52 (0,25đ)  x = 13 (thỏa điều kiện) (0,5đ) Vậy hai số cần tìm là 13 và 39. (0,5đ) LỚP 8A2 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ) Câu I (3,0đ): Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu đúng nhất: 1. Đâu là nghiệm của phương trình 2x – 4 = 0? a. x = 1 b. x = 2 c. x = 3 d. x = 4 2. Đâu là phương trình bậc nhất 1 ẩn? 2 a. x + 2 = 0 b. x2 – 2 = 0 c. x2 = 2 d. x = 2 3. Phương trình 5x – 4 = 0 có hệ số a là gì? a. 5 b. 4 c. 0 d. -4 4. Biến đổi phương trình 2(x – 4) = x đưa về phương trình dạng ax + b = 0 là: a. 2x – 8 = 0 b. 2x – 8 = x c. x – 8 = 0 d. –x – 8 = 0 2 5. Phương trình x  2 - 1 = 0 có điều kiện xác định là: a. x  0 b. x  2 c. x  -2 d. x  1.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1 1  6. Phương trình x  1 x = 1 có điều kiện xác định là: a. x  0 b. x  1 c. x  0 và x 1. d. x  1 và x  -1. II. TỰ LUẬN: (7,0đ) Câu II (4,25đ): Giải các phương trình sau: a. x2 – 3(x – 4) = x(x – 7) + 8 b. (x – 7)(x + 1) + (x – 7)(x – 5) = 0 Câu III (2,75đ): Hai số tự nhiên có tổng là 85, số này gấp 4 số kia. Tìm hai số tự nhiên đó. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ) Câu I (3,0đ): Mỗi câu chọn đúng được (0,5đ) 1b 2d 3a 4c 5b 6c II. TỰ LUẬN: (7,0đ) Câu II (4,25đ): Giải các phương trình sau: a. x2 – 3(x – 4) = x(x – 7) + 8  x2 – 3x + 12 = x2 – 7x + 8 (0,5đ)  x2 – 3x – x2 + 7x = 8 – 12 (0,5đ)  4x = -4 (0,5đ)  x = -1 (0,25đ) Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = -1 (0,25đ) b. (x – 7)(x + 1) + (x – 7)(x – 5) = 0  (x – 7)(x + 1 + x – 5) = 0 (0,5đ)  (x – 7)(2x – 4) = 0 (0,5đ)  x – 7 = 0 hoặc 2x – 4 = 0 (0,5đ)  x = 7 hoặc x = 2 (0,5đ) Vậy tập hợp nghiệm của phương trình đã cho là S = {2; 7}. (0,25đ) Câu III (2,75đ): Gọi số tự nhiên bé cần tìm là x. Điều kiện: 85 > x > 0, x  N. (0,5đ) Vì số này gấp 4 số kia nên số lớn là 4x. (0,5đ) Vì tổng của chúng là 52 nên ta có phương trình: x + 4x = 85 (0,5đ)  5x = 85 (0,25đ)  x = 17 (thỏa điều kiện) (0,5đ) Vậy hai số cần tìm là 13 và 68. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×