Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.99 KB, 80 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Tiết 1:. Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 CHÀO CỜ. Tiết 2: TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: -Truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay -Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. -Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật 2.Kĩ năng: -Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minhvàdũng cảm của một bạn nhỏ 3.Thái độ :HS biết yêu quý rừng và yêu thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 2.Chuẩn bị của HS - SGK,đọc bài ở nhà III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Cá nhân, nhóm IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV A.Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong H: Em hiểu câu thơ: Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào như thế nào? H; Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong? H: Nội dung chính của bài thơ là gì? - GV nhận xét và ghi điểm C.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh GV: Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc người gác rừng tí hon sẽ kể cho các em nghe về một chú bé thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng. các em cùng học. Hoạt động học của HS -HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số - 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi. - HS quan sát và mô tả -HS cùng nghe.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài để tìm hiểu về tình yêu rừng của cậu bé 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn -GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng từ khó - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu - Gọi HS đọc từ khó - HS luyện đọc nối tiếp lần 2 - HS nêu chú giải - Luyện đọc theo cặp - GV nêu cách đọc - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì?. - 1 HS đọc to cho cả lớp nghe - 3 HS đọc nối tiếp - HS tiếp nối nêu từ khó đọc - 3 HS đọc - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu chú giải - HS đọc cho nhau nghe. - HS đọc thầm và câu hỏi + Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn chộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chở gỗ ăn trộm vào buổi tối. H: Kể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ + Bạn nhỏ là người thông minh thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén đi theo đường rắt , gọi điện cho báo cho công an + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ + Bạn nhỏ là người dũng cảm dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. + Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có H: Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ trộm gỗ? có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người... + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> H: Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?. + đức tính dũng cảm + Sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bát ngờ... - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự H: Em hãy nêu nội dung chính của thông minh và dũng cảm của một công truyện? dân nhỏ tuổi - 3 HS nhắc lại nội dung - GV ghi nội dung c) Đọc diễn cảm - 3 HS đọc - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Treo bảng phụ viết đoạn 3 - HS nêu cách đọc - Hướng dẫn HS tìm ra cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm 4 - HS luyện đọc - Mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò -HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học -HS nhớ thực hiện ở nhà. - Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4:. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. -Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. 2.Kĩ năng: Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 3.Thái độ: Các em có ý thức vận dụng kiến thức vào làm bài tập II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS các bài tập 1hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi và nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới *.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này - HS nghe. chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. *Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - HS đọc thầm đề bài trong SGK bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt bảng. tính và kết quả tính. - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp cách tính của mình. theo dõi và nhận xét. - GVnhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : - HS Trả lời : + Muốn nhân một số thập phân với + Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta làm như thế nào ? 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một,hai,ba...chữ số . + Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 + Muốn nhân nhẩm một số thập phân 0,001,... ta làm thế nào ? với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một,hai, ba...chữ số . - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm để thực hiện nhân nhẩm. một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 78,29 ¿ 10 = 782,9 b) 78,29 ¿ 0,1 = 7,829 b) 265,307 ¿ 100 = 26530,7 265,307 ¿ 0,01 = 2,65307 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại theo dõi bổ sung ý kiến. cho đúng. Bài 4 - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra lại cho đúng..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức : (a+b) ¿ c và a ¿ c + b ¿ c khi a = 2,4 ; b = 3,8 ; c= 1,2 + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a+b) ¿ c và a ¿ c + b ¿ c khi a = 6,5 ; b = 2,7 ; c= 1,2 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức (a+b) ¿ c và a ¿ c + b ¿ c như thế nào so với nhau ? - GV viết lên bảng : (a+b) ¿ c = a ¿ c+ b ¿ c - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên. - GV hỏi : Quy tắc trên có đúng với các số thập phân không ? Hãy giải thích ý kiến của em.. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,44. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,36. - Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau. - 1 HS nêu trước lớp.. - HS nêu : Quy tắc trên cũng đúng với các số thập phân vì trong bài toán trên khi thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có (a + b) ¿ c = a ¿ c + b ¿ c. - GV kết luận : Khi có một tổng các số - HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại thập phân với một số thập phân , ta có lớp. thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. 3 Củng cố , dặn dò -HS nhắc lại nội dung bài học - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về -HS nhớ thực hiện ở nhà nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… CHIỀU Tiết 1:. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành công nghiệp nước ta. -Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp 2.Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, BàRịa - Vũng Tàu, Đồng Nai..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Biết một số điều kiện để hình thành khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. 3.Thái độ: Các em có ý thức vận dụng kiến thức vào làm bài tập II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động học của HS -HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của các ngành đó. + Nêu đặc diểm của nghề thủ công nước ta. + Địa phương em có những ngành công 3.Bài mới nghiệp, nghề thủ công nào? *GV giới thiệu bài: Trong tiết học -HS nghe trước các em đã cùng tìm hiểu về một số ngành công nghiệp, nghề thủ công, các sản phẩm của chúng. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vè sự phân bố của ngành công nghiệp ở nước ta Hoạt động 1: Sự phân bố của các ngành công nghiệp - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang - HS nêu: Lược đồ công nghiệp Việt 94 và cho biết tên, tác dụng của lược Nam cho ta biết về các ngành công đồ. nghiệp và sự phân bố của ngành công nghiệp đó. - HS làm việc cá nhân. - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành - GV nêu yêu cầu HS nêu ý kiến. công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS. -Công nghiệp khai thác than ở Quảng - GV tổ chức cuộc thi ghép kí hiệu vào Ninh. lược đồ. -Công nghiệp khai thác dầu mỏ ở biển -Đồng (thềm lục địa)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Công nghiệp khai thác A-pa-tít, Cam Đường (Lào Cai). -Nhà máy thuỷ điện: vùng núi phía Bắc (Thác Bà, Hoà Bình); vùng tây nguyên, Đông Nam Bộ (Y-a-ly, sông Hinh, Trị An) -Khu công nghiệp nhiệt điện Phú Mỹ ở Bà Rịa - Vũng Tàu. + Treo 2 lược đồ công nghiệp Việt Nam không có kí hiệu các khu công nghiệp, nhà máy,... + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em đứng xếp thành hai hàng dọc hai bên bảng. + Phát cho mỗi em một loại kí hiệu của ngành công nghiệp. + Yêu cầu các em trong đội tiếp nối nhau dán các kí hiệu vào lược đồ sao cho đúng vị trí. + Đội nào có nhiều kí hiệu dán đúng là đội thắng cuộc, nếu hai đội dán được số kí hiệu như nhau thì đội nào xong trước đội đó thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi, sau đó nhận xét cuộc thi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Phỏng vấn một số em: Em làm thế nào mà dán đúng kí hiệu?. + HS lên bảng chuẩn bị chơi và nhận đồ dùng: Đội 1 (đội 2 tương tự như đội 1). HS 1 - Kí hiệu khai thác than. HS 2 - Kí hiệu khai thác dầu mỏ. HS 3 - Kí hiệu khai thác a-pa-tít. HS 4 - Kí hiệu nhà máy thuỷ điện. HS 5 - Kí hiệu nhà máy nhiệt điện. - HS nêu suy nghĩ: + Em nhớ vị trí. + Em nhớ tên của các mỏ khoáng sản và biết chúng được in màu gì trên lược đồ. + Em biết tên các nhà máy được viết màu trên lược đồ nên tìm chỗ dán nhanh và dễ.. - GV nêu Khi xem lược đồ, bản đồ cần đọc chú giải thật kỹ. Điều đó sẽ giúp các em xem bản đồ, lược đồ được chính xác Hoạt động 2:Sự tác động của tài nguyên dân số đến ngành công nghiệp -GV nêu yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài tập sau: +Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B -HS làm bài theo nhóm 4 sao cho phù hợp. - GV cho HS trình bày kết quả làm bài -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. +Kết quả làm bài đúng: - GV sửa chữa cho HS (nếu các em làm 1 nối với d.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> sai).. 2 nối với a 3 nối với b 4 nối với c - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm - 1 HS nêu đáp án của mình, các HS bài để trình bày sự phân bố của các khác nhận xét. ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, nhiệt điện, thuỷ điện, ngành cơ khí, dệt may, thực phẩm. - GV sửa chữa phần trình bày cho HS Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm -HS làm việc theo nhóm 6 để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập sau: - GV gọi nhóm dán phiếu của nhóm - 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, mình lên bảng và trình bày kết quả làm các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý việc của nhóm. kiến. - GV sửa chữa câu trả lời cho HS 4.Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các -1HS nhắc lại nội dung bài học HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn -HS nhớ thực hiện ở nhà bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2:. KHOA HỌC NHÔM. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống. -Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của chúng. 2.Kĩ năng: Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà. 3.Thái độ: Các em có ý thức vận dụng kiến thức vào làm bài tập II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Hình minh hoạ trang 52, 53 SGK. -Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhôm (đủ dùng theo nhóm), 1 phiếu to -Giấy khổ to, bút dạ 2. Chuẩn bị của HS.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa ,cặp lồng bằng nhôm thật III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.. Hoạt động học của HS - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + HS 1: Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng? + HS 2: Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì?. 2.GV giới thiệu bài: - Cho HS quan sát những chiếc thìa và - HS quan sát và trả lời.' cặp lồng. - Hỏi: Đây là vật gì? Chúng được làm từ + Cặp lồng, thìa nhôm. vật liệu gì? + Chúng được làm bằng nhôm. - GV giới thiệu: Nhôm và hợp kim của - HS lắng nghe nhôm được sử dụng rất rộng rãi. Chúng có những tính chất gì? Những đồ dùng nào được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. Hoạt động 1:Một số đồ dùng bằng nhôm - Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành như sau: một nhóm cùng nêu tên các đồ vật, đò + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng dùng, máy móc làm bằng nhôm cho bạn nhóm. thư ký ghi vào phiếu. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu. + Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu - HS cùng trao đổi và thống nhất: lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm -Các đồ dùng làm bằng nhôm: khác bổ sung. GV ghi nhan ý kiến bổ +xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, sung lên bảng. cặp lồng đựng thức ăn, mâm, hộp - GV hỏi: Em còn biết những dụng cụ đựng... nào làm bằng nhôm? + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một - Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng số bộ phận của xe máy, tàu hoả, ô tô rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp như: xoong, nồi, chảo,...vỏ nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, xe ô tô, máy bay, tàu thuỷ Hoạt động 2:So sánh nhôm và hợp kim của nhôm - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> như sau: + Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm. + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm. Gợi ý: HS chỉ ghi vần tắt bằng các gạch đầu dòng. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? + Nhôm có những tính chất gì?. - Nhận đồ dùng học tập và hoạt động theo nhóm 6. -1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:. + Nhôm được sảm xuất từ quặng nhôm. + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số axit có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện. + Nhôm có thể pha trộn với những kim + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? để tạo ra hợp kim của nhôm. - Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có - HS lắng nghe thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên nhôm có trong quặng nhôm. Hoạt động3 : Cách bảo quản đồ nhôm - GV nêu câu hỏi:: - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng đồ nhôm trong gia đình mình. + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng + Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng gia đình em? bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, + Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà vênh, méo. bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì + Lưu ý: không nên đựng những thức ăn sao có vị chua lâu trong nồi vì nhôm dễ bị các axit ăn mòn. Không nên dùng tay để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị 3.Củng cố, dặn dò bỏng - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS -1HS nhắc lại nội dung bài học có kiến thức khoa học, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn -HS nhớ thực hiện ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> cần biết, ghi lại vào vở và sưu tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. RÈN TOÁN ÔN TẬP. I .MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Củng cố cộng, trừ, nhân các số thập phân. -Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. 2.Kĩ năng: Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 3.Thái độ: Các em có ý thức vận dụng kiến thức vào làm bài tập II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Viết lên bảng bài toán1(b,c) trang 61SGK yêu cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài. -GV giúp HS yếu làm bài -GV chốt lại bài làm đúng Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... quy tắc nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Hoạt động học của HS - 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại làm vào nháp. - HS khác theo dõi, nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, sau đó 3 HS lên bảng làm. - 3 HS lần lượt nêu cách tính. -Cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa. -1HS đọc bài - HS làm bài theo nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày a) 18,05 x 10 = 180,5 231,7 x 0,1 = 23,17 b) 875,307 x 100 = 87530,7 265,943 x 0,01 = 2,65943 c) 0,52 x 10 = 5,2.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 9,68 x 0,1 = 0,968. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc -GV giao bài cho HS khá,giỏi làm - 1 HS làm bảng , HS còn lại làm vào -GV nhận xét bài làm chốt lại bài làm vở. đúng Bài giải Gía tiền 1kg đường: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là: 38500 - 26950 = 11550 (đồng) 3 Củng cố , dặn dò Đáp số: 11550đồng - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về -1HS nhắc lại nội dung bài học nhà làm các bài tập luyện tập thêm và -HS nhớ thực hiện ở nhà chuẩn bị bài sau V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 : LUYỆN TẬP CHUNG. Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 TOÁN. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Củng cố phép cộng,phép trừ, phép nhân số thập phân. -Áp dụng các tính chất của các phép tính đã học đề tính giá trị các biểu thức. 2.Kĩ năng: Giải bài toán có liên quan “đến rút về đơn vị”. 3.Thái độ: Các em có ý thức vận dụng kiến thức vào làm bài tập II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 61 SGK. Hoạt động học của HS -HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới *Giới thiệu bài : -GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân đã học. *Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức. -GV giúp HS yếu làm bài. - HS nghe.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 ¿ 7,4 = 7,7 + 54,2 = 61,72 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai trên bảng. thì làm lại cho đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. - GV hỏi : Em hãy nêu dạng của các - HS nêu : biểu thức trong bài. a) Biểu thức số có dạng một tổng nhân với một số. a) Biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số. - Bài toán yêu cầu em làm những gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - Với biểu thức có dạng một tổng nhân - Có hai cách đó là : với một số em có những cách tính nào ? + Tính tông rồi lấy tổng nhân với số đó. + Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó sau đó cộng các kết quả với nhau. - Với biểu thức có dạng một hiệu nhân - Có hai cách tính : với một số em có các cách tính nào ? + Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó. + Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ đi tích của số trừ và số thứ ba. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - HS cả lớp theo dõi GV chữa bài và tự Sau đó nhận xét và cho điểm HS. kiểm tra bài của mình. Bài 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. a) 0,12 ¿ 400 = 0,12 ¿ 100 ¿ 4 = 12 ¿ 4 = 48 4,7 ¿ 5,5 – 4,7 ¿ 4,5.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> = 4,7 ¿ (5,5 – 4,5) = 4,7 ¿ 1 = 4,7 b) 5,4 ¿ x = 5,4 ; x = 1. 9,8 ¿ x = 6,2 ¿ 9,8 ; x = 6,2. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả trên bảng. lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thẩm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Giá tiền của một mét vải là : 60000 : 4 = 15 000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là : 15000 ¿ 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8 vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là : 102000 – 60000 = 42000 (đồng) Đáp số : 42000 đồng - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả trên bảng. lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố ,dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về -1HS nhắc lại nội dung bài học nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập -HS nhớ thực hiện ở nhà. thêm và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường . - Hiểu được những hành động có ý thức bảo vệ môi trường 2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường 3.Thái độ: Các em có ý thức vận dụng kiến thức vào làm bài tập II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan hệ ấy có tác dụng gì? - Nhận xét , cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - ChoHS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm việc theo cặp - Gọi HS trả lời - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo nhóm - HS viết thành 2 cột,GV nhận xét.. Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài theo nhóm 4. Hoạt động học của HS - 3 HS lên bảng đặt câu. -HS nghe - 1HS đọc - HS thảo luận theo cặp -Đại diện cặp trình bày - Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực trong đó các loài cây , con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ gìn giữ lâu dài. - 1HS đọc - HS thảo luận và lên bảng ghi vào 2 cột - Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - Phá rừng, đánh cá bằng điện, bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, buôn bán động vật hoang dã - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài trong nhóm 4 -Đại diện nhóm nêu đề tài Em viết về đề tài trồng cây Em viết về đề tài đánh cá bằng điện Em viết về đề tài xả rác bừa bãi - Đại diện nhóm trình bày bài làm - Lớp nhận xét. - GV cùng lớp nhận xét cho điểm 3. Củng cố ,dặn dò - Nhận xét tiết học -1HS nhắc lại nội dung bài học -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài viết -HS nhớ thực hiện ở nhà. của mình và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4: CHÍNH TẢ HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Nhớ- viết chính xác hai khổ thơ cuối trong bài thơ hành trình của bầy ong 2.Kĩ năng: Ôn luyện cách viết các từ ngữ có âm đầu s/x 3.Thái độ: Các em có ý thức vận dụng kiến thức vào làm bài tập II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV A. kiểm tra bài cũ - gọi 2 HS lên tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm s/x - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu trực tiếp 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - HS đọc thuộc lòng đoạn viết H; Hai dòng thơ nói điều gì về công việc của loài ong?. Hoạt động học của HS - 2 HS lên làm - HS nhận xét -HS nghe. - HS đọc thuộc lòng đoạn viết + Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn , mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý H: Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý + Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây gì của bầy ong? mật b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - HS nêu từ khó - HS luyện viết từ khó - HS viết vào vở nháp từ khó viết c) Viết chính tả - HS viết theo trí nhớ d) Soát lối và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ -HS làm theo 4 nhóm.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV giúp các nhóm làm bài -GV nhận xét khen nhóm làm tốt. -Đại diện nhóm trình bày -HS cùng nhận xét +sâm- xâm: củ sâm- xâm nhập; sâm cầm- xâm lược; sâm banh- xâm xẩm +sương- xương: xương tay, sương muối +sưa- xưa: say sưa- ngày xưa; sửa chữaxưa kia; cốc sữa- xa xưa +siêu-xiêu: siêu nước- xiêu vẹo; cao 4. củng cố, dặn dò siêu- xiêu lòng; siêu âm- liêu xiêu - GV nhận xét tiết học -1HS nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS về học bài và luyện viết ở -HS nhớ thực hiện ở nhà. nhà. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1: KỂ CHUYỆN KỂ CHUIYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường . - Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. 2.Kĩ năng: Lời kể sinh động tự nhiên hấp dẫn, sáng tạo - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. 3.Thái độ: Các em có ý thức bảo vệ môi trường, ham thích học môn kể chuyện II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng kể lại một câu - 2 HS kể trước lớp chuyện mà em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Kể chuyện được chứng kiến, được tham gia. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường - GV goị HS đọc phần gợi ý trong SGK - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể b) Kể trong nhóm - Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện - Gợi ý cho HS kể và trao đổi : + Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc làm đó? + Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào? + Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến việc làm đó? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? c) Thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HSthi kể - Nhận xét đánh giá khen đại diện nhóm kể hay 3. Củng cố ,dặn dò - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.. - HS nghe. - 1HS đọc đề bài - HS nghe. - 1HS đọc gợi ý - 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể - HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm 4. -Đại diện nhóm thi kể trước lớp -HS cùng nhận xét -1HS nhắc lại nội dung bài học -HS nhớ thực hiện ở nhà.. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2: I.MỤC TIÊU. RÈN TOÁN ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân, biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng làm đúng. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A.Kiểm tra bài cũ: -GVgọi HS lên làm: -1HS làm trên bảng ( 4,75 + 5,25) x 5,6 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu trực tiếp -HS nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc -Cho HS làm theo nhóm 4 -HS làm trong nhóm - GV nhận xét,giúp HS tính đúng giá -Đại diện nhóm trình bày trị biểu thức Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu -1HS đọc -GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm -HS cùng làm vào vở và chữa a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42. b) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x4,2 + Bài 3: 3,25 x 4,2 = 28,35 +13,65 = 42 - Gọi HS đọc yêu cầu -1HS đọc -GV giúp HS yếu làm bài -HS làm theo cặp -GV nhận xét. -Đại diện cặp trình bày a)0,12 x400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4=48 b)4,7 x 5,5 – 4,7 x4,5 = 4,7 x (5,5-4,5) =4,7 x 1= 4,7 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học -1HS nhắc lại nội dung bài học -Dặn HS về học bài và luyện viết ở -HS nhớ thực hiện ở nhà. nhà. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. RÈN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ về chủ đề bảo vệ môi trường 2.Kĩ năng: Biết áp dụng đặt câu , viết đoạn văn hay 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Giới thiệu bài : -GV nêu MĐYC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: -Tìm từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường -GV nhận xét hoàn thành bài làm cho HS. Hoạt động học của HS. Bài 3: Tìm những từ chỉ hành động phá hoại môi trường -Cho nhận xét kết quả thảo luận của nhóm bạn . -GV khẳng định lại kết quả đúng . Bài 4: -GV nêu: Hãy viết một đoạn văn ngắn nói lên cảnh môi trường bị tàn phá . -GV nhận xét khen HS làm bài tốt. - HS làm theo nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -HS nhận xét -Ví dụ: ( đốt nương, chặt phá rừng , xả rác bừa bãi... ). -HS nghe -1HS đọc yêu cầu của bài -HS lựa chọn tìm từ , 3 HS nối tiếp trình bày -HS cùng nhận xét - Ví dụ: Trồng cây gây rừng Phủ xanh đất trống đồi trọc Thu dọn vệ sinh đường làng ngõ xóm Bài 2 : Học sinh đọc , nghe sửa cho hay hơn -GV nêu đặt 1 câu với từ vừa tìm được -HS tự làm bài -GV giúp HS đặt câu với từ mình vừa -3HS nối tiếp đọc bài làm tìm được -HS cùng nhận xét. -HS tự làm bài vào vở -3 HS nối tiếp đọc bài làm -HS nhận xét sửa câu, từ trong đoạn văn.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. củng cố ,dặn dò - GV nhận xét tiết học -1HS nhắc lại nội dung bài học -Dặn HS về học bài và luyện viết ở -HS nhớ thực hiện ở nhà. nhà. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN. Thứ tư ngày13 tháng 11 năm 20 13 TOÁN. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2.Kĩ năng: Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -.Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2trang 61SGK - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới *.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan. *Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. a) Ví dụ 1: * Hình thành phép tính. Hoạt động học của HS -HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nêu bài toán : Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ? - GV hỏi : Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào ? - GV nêu : 8,4 : 4 là phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4. - GV hỏi : Vậy 8,4 chia 4 được bao nhiêu mét ? * Giới thiệu cách tính - GV nêu : Trong bài toán trên để thực hiệnn 8,4 : 4 các em phải đổi số đo 8,4 m thành 84dm , rồi thực hiện phép chia. Sau đó đổi lại đơn vị số đo kết quả từ 21dm = 2,1m. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian,người ta áp dụng cách đặt tính như sau : - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK : - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4.. - HS nghe và tóm tắt bài toán.. - HS : Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau đê tìm cách chia.. 8,4m = 84dm - HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1m 21dm = 2,1m. Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau : 8,4 4 04 2,1 0 * 8 chia 4 được 2, viết 2;2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0 * Viết dấu phẩy vào bên phải 2. * Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1;1 nhân 4 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0. b) Ví dụ 2: - GV nêu : Hãy đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp. 72,58 : 19 - GV yêu cầu HS trên bảng trình bày - 1 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. cách thực hiện chia của mình - HS nêu : Sau khi chia phần nguyên (72) ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3) rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia. - GV nhắc lại : Khi thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau khi chia phần nguyên , ta phải đánh.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> dấu phẩy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia. c) Quy tắc thực hiệnphép chia - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. *Luyện tập Bài1: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính - GV gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài.. - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp. -HS làm theo cặp -Đại diện 4 cặp trình bày -HS nhận xét. - 1 HS nêu trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) x ¿ 3 = 8,4 x = 8,4 : 3 x = 2,8 b) 5 ¿ x = 0,25 x = 0,25 : 5 x = 0,05 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình HS. 4. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về -1HS nhắc lại nội dung bài học nhà làm các bài tập luyện tập thêm và -HS nhớ thực hiện ở nhà. chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. TẬP ĐỌC TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: chiến tranh, lấn biển, là lá chắn, sóng lớn. -Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: nguyên nhân khuyến rừng ngập mặn bị tàn phá thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của của rừng ngập mặn khi được phục hồi. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Tranh minh hoạ trang 129 SGK -Tranh ảnh về rừng ngập mặn 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập, đọc trước bài ở nhà III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài: người gác rừng tí hon H: Bạn nhỏ trong bài là người thế nào? H; Em học tập được gì ở bạn nhỏ? H: Nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh ảnh minh hoạ H: ảnh chụp cảnh gì? H: Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì? -GV: Để bảo vệ đê biển, chống xói lở, chống vỡ đê khi có gió bão lớn đồng bào ở ven biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn đó là trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn có tác dụng gì? các em cùng tìm hiểu qua bài văn... 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)_ Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, - GV chia đoạn: 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn -GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng và hướng dẫn cách đọc - Gọi HS đọc từ khó - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS nêu chú giải. Hoạt động học của HS - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.. - HS quan sát + ảnh chụp cảnh trồng rừng ngập mặn + Trồng rừng ngập mặn để chắn bão, chống lở đất, vỡ đê.. + 1 HS đọc toàn bài + 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn + HS nêu từ khó đọc + HS đọc từ khó - 3 HS đọc -1 HS nêu chú giải.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.. - HS đọc cho nhau nghe - 2 HS đọc. - Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi + Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi. + Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn.. -GV nhận xét KL, ghi ý 1: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá H: Vì sao các tỉnh ven biển có phong + Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông trào trồng rừng ngập mặn? tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. H: Các tỉnh nào có phong trào trồng + Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà rừng ngập mặn tốt? Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh. -GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ VN -GV ghi ý 2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương. H; Nêu tác dụng của rừng ngập mặn + Rừng ngập mặn được phục hồi, đã khi được khôi phục? phat huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim -GV nhận xét ghi ý 3: Tác dụng của nước trở lên phong phú. rừng ngập mặn khi được phục hồi. H: Em hãy nêu nội dung chính của + Bài văn nói lên nguyên nhân khiến bài? rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn ở một số tỉnh và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - GV ghi nội dung bài - 1HS nhắc lại c) Đọc diễn cảm - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3: - 2 HS đọc cho nhau nghe. Treo bảng phụ, đọc mẫu,, yêu cầu HS đọc theo cặp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3 - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc và chuẩn bị bài sau.. - 4HS thi đọc trước lớp - HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. -1HS nhắc lại nội dung bài học -HS nhớ thực hiện ở nhà.. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI( Tả ngoại hình ). I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Xác định được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn mẫu. Thấy được mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật với nhau và với tính cách của nhân vật. 2.Kĩ năng: Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp . 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Giấy khổ to , bút dạ - bảng phụ ghi sẵn dàn ý của bài văn tả người 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập, đọc trước bài ở nhà III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV A. kiểm tra bài cũ - GV chấm điểm kết quả quan sát một người thường gặp - Nhận xét bài của HS B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : H: em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? -GV: trong các tiết học chúng ta đã cùng tìm hiểu về cấu tạo bài văn tả người. Những chi tiết tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hướng dẫn luyện tập. Hoạt động học của HS - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - 1HS nêu -HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - GV chia lớp thành nhóm trao đổi và cùng làm bài - Gọi các nhóm đọc kết quả bài làm -GV kết luận về bài làm đúng a) Bà tôi: - Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? -Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu.. -Các chi tiết đó có quan hệ như thế nào? - Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?. -Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào?chúng cho biết điều gì về tính tình của người bà?. - 1HS đọc -HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm đọc bài làm - Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu nội là một chú bé. + Câu 1: mở đoạn: giới thiệu bà ngồi cạnh cháu là một cậu bé. + Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ + Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách chải đầu và từng động tác... - Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ cho chi tiết trước. - Đoạn 2 tả giọng nói , đôi mắt, khuôn mặt của bà. + Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga. + Câu 2: tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé.... + Câu 3; tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười ... + Câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình như vẫn tươi tre dù trên đôi má đã có nhều nếp nhăn.. - Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau , chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà : dịu dàng…. b ) Chú bé vùng biển - Đoạn văn tả những đặc điểm nào về - Đoạn văn tả: thân hình , cổ, vai, ngực, ngoại hình của bạn Thắng? bụng, tay, đùi, mắt miệng, trán … Câu 1: giới thiệu chung về Thắng: con cá vược có tài bơi lội trong thời điểm được miêu tả. Câu 2: tả chiều cao Câu 3: tả nước da Câu 4: tả thân hình Câu 5 tả cặp mắt.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 6: tả cái miệng Câu 7: tả trán... - Những đặc điểm ấy cho biết điều gì - Thắng là một cậu bé thông minh , về tính tình của Thắng? bướng bỉnh, gan dạ - Khi tả ngoại hình cần lưu ý những gì? - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ sung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật. -GVkết luận: Khi tả ngoại hình cần -HS lắng nghe chọn chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết ấy phải có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật , bằng cách tả như vậy ta sẽ thấy không chỉ là ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm tính tình của nhân vật cũng được bộc lộ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc - Treo bảng phụ viết sẵn cấu tạo của - HS quan sát bài văn tả người - Hãy giới thiệu về người em định tả: - HS nối tiếp trả lời người đó là ai, em quan sát trong dịp nào? - Yêu cầu HS tự lập dàn bài - HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm của mình - 5 HS đọc bài - GV cùng HS nhận xét bổ sung - HS nhận xét 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về hoàn thành tiếp dàn ý và -1HS nhắc lại nội dung bài học chuẩn bị cho bài sau. -HS nhớ thực hiện ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm 14 tháng 11 năm 2013 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Xác định được các cặp quan hệ từ vàtác dụng của chúng trong câu(bài tâp 1) 2.Kĩ năng: Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ(bài tập 2 và 3) 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giấy khổ to , bút dạ 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập, đọc trước bài ở nhà III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A.Ổn định tổ chức -HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số B. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài - 3 HS tiếp nối đọc bảo vệ môi trường. - GV nhận xét cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu trực tiếp -HS nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu -1 HS đọc yêu cầu -GV giúp các nhóm làm bài - HS làm bài theo cặp - Gọi HS đại diện nhóm trình bày - HS lên bảng làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét + cặp quan hệ từ nhờ.... mà biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương , môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng. + Cặp quan hệ từ không những....mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến. b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển , cung cấp đủ giống không những cho hàng ngàn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm Bài tập 2: cua ở các vùng lân cận. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc -H: Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy Mỗi đạo văn đều có 2 câu câu? -H: Yêu cầu của bài tập là gì? - Yêu cầu bài là chuyển 2 câu văn đó HS tự làm bài tập thành 1 câu trong đó có sử dụng quan hệ từ vì...nên, hoặc chẳng những....mà còn - Gọi HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm a) Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh như.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV cùng cả lớp nhận xét Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi sau: H: 2 đoạn văn có gì khác nhau? H: Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao? H: khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý những gì? GV kết luận: Chúng ta cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ. Nếu không sẽ làm cho câu văn thêm rườm rà khó hiểu nặng nề hơn. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về hoàn thành tiếp dàn ý và chuẩn bị cho bài sau.. Bến Tre, Trà Vinh ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển. -1HS đọc -HS thảo luận theo nhóm 5 -Đại diện nhóm trình bày -HS cùng nhận xét. -HS nghe. -1HS nhắc lại nội dung bài học -HS nhớ thực hiện ở nhà.. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. KHOA HỌC ĐÁ VÔI. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi 2.Kĩ năng: Quan sát nhận biết đá vôi 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Giấy khổ to , bút dạ 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập, xem trước bài học ở nhà III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu về nội dung bài trước hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + HS 1: Hãy nêu tính chất của nhôm và - HS lắng nghe. hợp kim của nhôm? + HS 2: Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì? + HS 3: Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét cho điểm từng HS. 2.Giới thiệu bài: - Gọi HS giới thiệu tranh ảnh về các - 3 HS giới thiệu về tranh ảnh mà mình hang động đá vôi mà mình sưu tầm đã sưu tầm. được. - Giới thiệu: ở nước ta có nhiều hang, -HS nghe động, núi đá vôi. Đó là những vùng nào? Đá vôi có tính chất và ích lợi gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1:Một số vùng núi đá vôi của nước ta - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - 3 HS tiếp nối nhau đọc. trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó. - Hỏi: Em còn biết ở vùng nào nước ta - Tiếp nối nhau kể tên những địa danh có nhiều đá vôi và núi đá vôi. mà mình biết. + Động Hương Tích ở Hà Tây + Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh. + Hang động Phong Nha - Kẻ Bàng ở Quảng Bình. + Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng. + Tỉnh Ninh Bình có nhiều núi đá vôi. - Kết luận; ở nước ta có nhiều vùng núi -HS nghe đá vôi với những hang, động, di tích lịch sử. Hoạt động 2:Tính chất của đá vôi - Tổ chức cho HS hoạt động theo - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, cùng làm thí nghiệm như sau: nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Thí nghiệm 1: - Thí nghiệm 1: + Giao cho mỗi nhóm 1 hòn đá cuội và -HS làm thí nghiệm theo nhóm 5 hòn đá vôi. -Đại diện nhóm trình bày + Yêu cầu: Cọ sát 2 hòn đá vào nhau. + Khi cọ xát 1 hòn đá cuội vào 1 hòn đá Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét. vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ xát ở hòn + Gọi 1 nhóm mô tả hiện tượng và kết đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá quả thí nghiệm các nhóm khác bổ sung. cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi. + Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội. - Thí nghiệm 2: + Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá -Đại diện nhóm trình bày cuội + Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. + Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi. - Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi HS nêu: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị có tính chất gì? mòn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt. - Kết luận: Qua 2 thí nghiệm trên - HS lắng nghe chứng tỏ: Đá vôi không cứng lắm có thể làm vỡ vụn. Trong giấm chua có axit tạo thành một chất khác và khí các-bô-níc bay lên tạo thành bọt. Có những tính chất như vậy nên đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận lời câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm và trả lời câu hỏi. gì? - Tiếp nối nhau trả lời. - Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh -Đá vôi dùng để: nung vôi, lát đường, lên bảng. xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm… - Kết luận: Có nhiều loại đá vôi. Đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, làm mặt bàn ghế, đồ lưu niệm, ốp lát, trang hoàng nhà ở, các công trình văn hoá nghệ thuật,.... - Hỏi: Muốn biết một hòn đá có phải là - Muốn biết một hòn đá có phải là đá đá vôi hay không, ta làm thế nào? vôi hay không ta có thể cọ xát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài 3. Củng cố dặn dò: giọt giấm hoặc axit loãng - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS ham hiểu biết, tích cực tham gia -1HS nhắc lại nội dung bài học xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn -HS nhớ thực hiện ở nhà. cần biết, ghi lại vào vở và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 4:. TOÁN LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2.Kĩ năng: Xác định số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập, xem trước bài học ở nhà III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1trang 64 SGK - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới *Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia một số thập phân cho một số tự nhiên. *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động học của HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe.. - 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu làm của các bạn trên bảng, sau đó nhận bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. xét và cho điểm HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3: - GV viết phép tính 21,3 : 5 lên bảng - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp và yêu cầu HS thực hiện phép chia. làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét phần thực hiện phép - HS nghe GV hướng dẫn và tiếp tục chia của HS, sau đó hướng dẫn : Khi thực hiện phép chia 2,13 : 5 như sau : thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư thì ta có thể chia tiếp 21,3 5 bằng cách viết thêm chữ số 0 và bên 13 4,26 phải số dư rồi tiếp tục chia. 30 0.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV yêu cầu HS làm tương tự với 2 phép chia trong bài. - GV chữa bài , nhận xét rồi cho điểm HS. 3. Củng cố ,dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -1HS nhắc lại nội dung bài học -HS nhớ thực hiện ở nhà.. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ sáu 15 tháng 11 năm 2013 Tiết 1:. TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,..... I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Biết và vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2.Kĩ năng: Xác định số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập, xem trước bài học ở nhà III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 trang 65 SGK - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới *Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... *Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... a) Ví dụ 1: - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện. Hoạt động học của HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> tính 213,8 : 10.. bài vào giấy nháp. 213,8 13 38 80 0. 10 21,38. - GV nhận xét phép tính của HS, sau đó - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập phân với 10. + Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, - HS nêu : * Số bị chia là 213,8 trong phép chia 213,8 : 10 = 21,38. * Số chia là 10 * Thương là 21,38 + Em có nhận xét gì về số chia 213,38 + Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38. và thương 21,38. + Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : + Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên 10 không cần thực hiện phép tính ta có trái một chữ số thì ta được số thương của 213,8 : 10 = 21,38 thể viết ngay thương như thế nào ? b) Ví dụ 2: - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. phép tính 89,13 : 100. 89,13 100 9 13 130 0,8913 300 0 - GV hướng dẫn phép tính của HS, sau đó hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra quy tắc chia một số thập phân cho 100. + Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương của phép chia 89,13 : 100 = 0,8913. + Em có nhận xét gì về số bị chia 89,13 và thương 0,8913 ? + Như vậy khi cần tìm thương 89,13 và 100 không cần thực hiện phép chia ta có thể viết ngay thương như thế nào ? c) Quy tắc chia một số thập phân với 10,100,1000..... - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + HS nêu : * Số bị chia là 89,13 * Số chia là 100 * Thương là 0,8913 + Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 0,8913. + Chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số thương của 89,13 : 100 = 0,8913..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV hỏi : Qua ví dụ trên bạn nào cho biết: + Khi muốn chia một số thập phân cho + Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta có thể làm như thế nào ? 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. + Khi muốn chia số thập phân cho 100 + Khi muốn chia một số thập phân cho ta làm như thế nào ? 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một - 1HS nêu trước lớp, HS cả lớp học số thập phân cho 10,100,1000,.... thuộc quy tắc ngay tại lớp. 3.Luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau - GV theo dõi và nhận xét bài làm của đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2 HS. phép tính. Bài 2: - 4 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm làm bài vào vở bài tập. bài. a) 12,9 : 10 = 12,9 ¿ 0,1 1,29 1,29 b) 123,4 : 100 = 123,4 ¿ 0,01 1,234 1,234 c) 5,7 : 10 = 5,7 ¿ 0,1 0,57 0,57 d) 87,6 : 100 = 87,6 ¿ 0,01 0,876 0,876 - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn - GV gọi HS yêu cầu nhận xét bài làm làm sai thì sửa lại cho đúng. của bạn trên bảng. - GV hỏi : Em có nhận xét gì về cách - Khi thực hiện chia một số thập phân làm khi chia một số thập phân cho 10 cho 10 hay nhân một số thập phân với và nhân một số thập phân với 0,1 ? 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số. - GV hỏi : Em có nhận xét gì về cách - Khi thực hiện chia một số thập phân làm khi chia một số thập phân cho 100 cho 100 hay nhân một số thập phân với và nhân một số thập phân với 0,01 ? 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập Bài 3: phân đó sang bên trái hai chữ số. - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - HS làm bài theo nhóm 4 - GVnhận xét và cho điểm HS. -Đại diện nhóm trình bày Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là : 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là : 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) 4. Củng cố ,dặn dò Đáp số : 483,525 (tấn).
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về -1HS nhắc lại nội dung bài học nhà làm các bài tập luyện tập thêm và -HS nhớ thực hiện ở nhà. chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI(Tả ngoại hình) I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn văn 2.Kĩ năng: Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập, chuẩn bị dàn ý tả một người mà em thường gặp III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Hoạt động theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV A. Kiểm tra bài cũ - GVchấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp - Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc gợi ý - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết -GV chú ý sửa lỗi diễn đạt , dùng từ cho HS - GV nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Hoạt động học của HS - 5 HS mang vở cho GV chấm. -HS nghe - 1HS đọc yêu cầu bài - 4HS tiếp nối đọc gợi ý - 2HS đọc - HS tự làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc bài mình viết -HS cùng nhận xét. -1HS nhắc lại nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa -HS nhớ thực hiện ở nhà. đạt và xem lại hình thức trình bày một lá đơn. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3: LỊCH SỬ "THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC " I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược.Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp -Ngày 19-8-1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. -Tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. 2.Kĩ năng: Kể được các sự kiện tiêu biểu trong bài học. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Ảnh tư liệu về những ngày đầu kháng chiến ở HN , Huế, Đà nẵng. -Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương -Phiếu học tập của HS 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Đọc nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV A. Kiểm tra bài cũ H:Vì sao nói: Ngay sau CM tháng 8 CM nước ta ở thế ngàn cân treo sợi tóc? H: Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói, giặc dốt? H: Nêu cảm nghĩ của em về BH trong những ngày đầu chống giặc đói, giặc dốt? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: -GV nêu:Vừa giành độc lập , VN muốn. Hoạt động học của HS - 3 HS nối tiểp trả lời câu hỏi. -HS nhậ xét -HS cùng nghe.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> có hoà bình để xây dựng đất nước. Nhưng chưa đầy 3 tuần sau ngày độc lập, Thực dân Pháp đã tấn công Sài Gòn, sau đó mở rộng xâm lược miền nam đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội. Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu thêm về những ngày đầu kháng chiến. * Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK nối tiếp nêu H: Sau ngày CM tháng 8 thành công + Sau ngày CM tháng 8 thực dân Pháp Thực dân Pháp có hành động gì? quay lại xâm lược nước ta: - Đánh chiếm sài gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ - Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng - Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng, Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội . Bắt đầu từ ngày 20-12-1946 Quân Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở Hà Nội. H: Những việc làm của chúng thể hiện + Những việc làm trên cho thấy Thực dã tâm gì? dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. H: Trước hoàn cảnh đó, Đảng và chính + Nhân dân ta không còn con đường phủ ta phải làm gì? nào khác là phải cầm súng đánh giặc bảo vệ Tổ Quốc. * Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh H: Trung ương Đảng và chính phủ + Đêm 18 rạng ngày 19-12-1946 Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng và chính phủ đã họp và phát động toàn chiến khi nào? quốc kháng chiến chống Thực dân Pháp H: Ngày 20-12-1946 có sự kiện nào + Ngày 20- 12-1946 đài tiếng nói VN xảy ra? phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM H: Lời kêu gọi của chủ tịch HCM thể + Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến hiện điều gì? đấu hi sinh vì độc lập tự do của dân tộc. H: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện + Câu: Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ điều đó rõ nhất? không chịu mất nước không chịu làm nô lệ. * Hoạt động 3: " Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh" - HS đọc SGK và thảo luận nhóm - HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4 H: Thuật lại cuộc chiến đấu của quân + Đại diện nhóm trình bày và dân thủ đô HN, Huế, Đà nẵng? H: ở các địa phương nhân dân đã chiến + HS nối tiếp trả lời.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> đấu với tinh thần như thế nào? H: Yêu cầu HS quan sát H1 và cho biết + Cảnh phố Mai Hắc Đế HN, nhân dân hình chụp cảnh gì? dùng giường tủ, bàn ghế... dựng chiến luỹ trên phố để ngăn cản quân pháp vào cuối năm 1946 H: Việc quân và dân HN chiến đấu + Việc quân và dân HN đã giam chân giam chân địch gần 2 tháng trời có ý quân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ nghĩa như thế nào? được cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. H: Hình 2 chụp cảnh gì? +Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch. Điều đó cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân HN. -GV nêu: Bom ba càng là loại bom rất nguy hiểm không chỉ cho đối phương mà còn cho người sử dụng bom. Để tiêu diệt địch, chiến sĩ ta phải ôm bom ba càng lao thẳng vào quân địch và cũng bị hi sinh luôn. Nhưng vì đất nước, vì thủ đô, các chiến sĩ ta không tiếc thân mình sẵn sàng ôm bom ba càng lao vào quân địch. H: ở địa phương nhân dân ta đã chiến + Cuộc chiến đấu chống quân xâm lược đấu với tinh thần như thế nào? cũng diễn ra quyết liệt. nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin :"Kháng chiến nhất định thắng lợi" H: Em biết gì về cuộc kháng chiến của + Một số HS trình bày kết quả sưu tầm nhân dân quê hương em trong những trước lớp. ngày toàn quốc kháng chiến? -GVkết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi -HS nghe của BH cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến với tinh thần : thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước không chịu làm nô lệ. 3. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài -1HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS nhớ thực hiện ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 5:. SINH HOẠT. I.MỤC TIÊU. - Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè. - Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. II.Hoạt động 1 - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, ) + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp + Ăn mặc sạch sẽ, khăn quàng đỏ + Giữ vệ sinh, trực nhật + Chuẩn bị bài + Tham gia giao thông trên đường + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến III.Hoạt động 2 - Phổ biến nội dung chỉ đạo của nhà trường: - Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả - Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. IV.Hoạt động 3 - Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào - Nhắc lại công việc chính đã phân công. - Hướng dẫn HS sinh hoạt văn nghệ, trò chơi. TUẦN 14: Tiết 1: Tiết 2: CHUỖI NGỌC LAM. Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức -Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiệnđược tính cách của nhân vật. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhân vật là những con người có tấm lòng nhânhậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi1,2,3). 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm. 3.Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Học sinh biết quan tâm đến bạn bè, người thân. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Tranh ảnh minh họa trong bài 2. Chuẩn bị của HS -Đọc trước bài ở nhà III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Đọc nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn H; Nêu nội dung chính của từng đoạn? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: H: Tên chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? -GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn -GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS tìm từ khó đọc - GV ghi bảng, hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS nêu từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Hướng dẫn cách đọc, GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời. Hoạt động học của HS -HS hát,lớp trưởng báo cáo sĩ số - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. + Chủ điểm vì hạnh phúc con người. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người.. - 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp đoạn - HS nêu từ khó đọc - HS đọc từ khó - 2 HS đọc - 1HS nêu chú giải. - 2 HS đọc cho nhau nghe.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. H: Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc ngọc lam không? lam H; Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. H: Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi nào? lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam H: Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có để làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? H: Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả +Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất giá rất cao để mua ngọc? cả số tiền mà em có. H: Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để đối với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình , nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong + Các nhân vật trong câu chuyện này câu chuyện này? đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ khi mẹ mất. H: Em hãy nêu nội dung chính của bài?. - GV ghi nội dung bài c. Luyện đọc lại - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 2 - HS thi đọc - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò - 4 HS đọc theo vai - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.. + Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác. - HS nhắc lại nội dung - HS đọc cho nhau nghe theo nhóm 4 - 2 HS thi đọc trước lớp - 4 HS đọc phân vai -1HS nhắc lại nội dung bài học -HS nhớ thực hiện ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4:. TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. Làm được các bài 1a; 2 3.Thái độ -Học sinh chăm chỉ học bài II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 trang 64 SGK của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới *Giới thiệu bài : GV nêu trực tiếp a) Ví dụ 1: - GVnêu bài toán ví dụ : Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ? - GV hỏi : Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4.. Hoạt động học của HS -HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. -HS nghe - HS nghe và tóm tắt bài toán - Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4 - HS nêu phép 27 : 4 - HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3).
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV hỏi : Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. - GV nhận xét ý kiến của HS. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52. - GV hỏi Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? vì sao? - GV : Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi. - GV : Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. c) Quy tắc thực hiện phép chia - GV hỏi : Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ? *Luyện tập Bài 1a: - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.. - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. - HS nghe yêu cầu. - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. - HS nêu : 43 = 43,0 -HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 -1HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét -1HS nêu qui tắc trong SGK -HS cùng nhẩm để nhớ. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải May một bộ quần áo hết số mét vải là : 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là : 2,8 ¿ 6 = 16,8 (m) Đáp số : 16,8 m - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn. bạn. 4. Củng cố ,dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về -1HS nhắc lại nội dung bài. nhà làm các bài tập luyện tập thêm và -HS nghe ghi nhớ để thực hiện ở nhà. chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1: GIAO THÔNG VẬN TẢI. ĐỊA LÍ. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức -Nêu được các loại hình và phương tiện giao thông của nước ta. -Nêu được một vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. 2.Kĩ năng -Nhận biết được vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ô tô đối với việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. -Xác định được trên bản đồ giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông,các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn. 3.Thái độ - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Bản đồ giao thông Việt Nam. 2. Chuẩn bị của HS - vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Thảo luận nhóm đôi, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu trả lời - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi câu hỏi về nội dung bài cũ + Xem lược đồ công nghiệp Việt Nam và cho biết các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới *Giới thiệu bài: GV nêu trực tiếp -HS nghe Hoạt động 1; Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải - GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS cả lớp hoạt động theo chủ trò hình các phương tiện giao thông vận tải. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên -Ví dụ về các loại hình, các phương tiện bảng. giao thông mà HS có thể kể: + Hết thời gian, đội nào kể được nhiều + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe loại hình, nhiều phương tiện hơn là đội ngựa, xe bò, xe ba bánh,... thắng cuộc. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, - GV tổ chức cho HS 2 đội chơi. sà lan,... - GV nhận xét và tuyên dương đội + Đường biển: tàu biển. thắng cuộc. + Đường sắt: tàu hoả. . + Đường hàng không: Máy bay Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - GV treo biểu đồ khối lượng hàng hoá - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu: phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi HS: + Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông. + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông nào? giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển,... - GV bổ sung, sửa chữa câu trả lời cho HS (nếu cần). Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta. - GV treo lược đồ giao thông vận tải và - 1HS nêu: Đây là lược đồ giao thông hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng Việt Nam, dựa vào đó ta có thể biết các của nó? loại hình giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu,... - GV nêu: Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta. - GV nêu yêu cầu HS làm việc theo - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm để thực hiện phiếu học tập . nhóm 4 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu. -GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp. -2 nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày1câu hỏi, nhóm trình bày bài tập 2 - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời phải sử dụng lược đồ để trình bày. cho HS nếu cần. - HS cả lớp theo dõi kết quả làm việc 3.Củng cố ,dặn dò của nhóm bạn và nhận xét. - GV hỏi HS: Em biết gì về đường Hồ Chí Minh (đường Trường Sơn)? - (Đây là con đường đã đi vào lịch sử - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các chống Mĩ của dân tộc ta... HS tích cực hoạt động tham gia xây -HS nghe ghi nhớ để thực hiện ở nhà. dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2: KHOA HOC GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức -Kể được tên một số đồ gốm. -Nêu được một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. 2.Kĩ năng -Phân biệt được gạch, ngói với đồ sành, sứ. 3.Thái độ - Có ý thức tự làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của gạch, ngói. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Hình minh hoạ trang 56, 57 SGK. Một số lọ hoa bằng thuỷ tinh gốm. 2. Chuẩn bị của HS -SGK, vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Thảo luận nhóm đôi, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ + Làm thế nào để biết được một hòn đá có phải là đávôi hay không? - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu trực tiếp Hoạt động 1: Một số đồ gốm - Cho HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh và giới thiệu một số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có tráng men sành, men sứ và nêu: các đồ vật này đều được gọi là đồ gốm. - GV yêu cầu: hãy kể tên các đồ gốm mà em biết. Ghi nhanh tên các đồ gốm mà HS kể lên bảng. + Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì?. Hoạt động học của HS -1 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:. -HS nghe - HS lắng nghe.. - HS tiếp nối nhau kể tên: +Một số đồ gốm: lọ hoa, bát, đĩa, ấm chén,... + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét nung..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều - HS lắng nghe. được làm từ đất sét… - GV hỏi: Khi xây nhà chúng ta cần - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân: phải có những nguyên vật liệu gì? Khi xây nhà cần có: xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, sắt, thép,... - GV nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm - HS lắng nghe. xây dựng. Chúng ta hãy tìm hiểu xem có những loại gạch, ngói nào? Cách làm gạch ngói như thế nào? Hoạt động 2: Một số loại gạch , ngói và cách làm gạch ngói và tính chất - Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành nhóm như sau: một nhóm cùng trao đổi, thảo luận. + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày, mỗi trang 56, 57 SGK và trả lời các câu hỏi HS chỉ nói về một hình. Các nhóm khác sau nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất. +Loại gạch nào dùng để xây dựng? + Hình 1: Gạch dùng để xây tường. +Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát + Hình 2a: Gạch để lát sân hoặc bậc sân hoặc vỉa hè, ốp tường? thềm hoặc hành lang, vỉa hè. Hình 2b dùng để lát sân hoặc nền nhà hoặc ốp tường. Hình 2c: gạch dùng để ốp tường +Loại gạch nào được dùng để lợp mái + Loại ngói ở hình 4a (ngói âm dương) nhà trong hình 5? dùng để lợp mái nhà ở hình 6. + Loại ngói ở hình 4c (Ngói hài) dùng để lợp mái nhà ở hình 5. - Kết luận: Việc làm ngói, gạch rất vất - HS lắng nghe. vả. Người ta lấy đất sét trộn lẫn với nước… - GV cầm 1 mảnh ngói trên tay và hỏi: - 1 HS nêu câu trả lời: Miếng ngói sẽ vỡ Nếu cô buông tay khỏi mảnh ngói thì thành nhiều mảnh nhỏ. Vì ngói được chuyện gì sẽ xảy ra? Tại sao lại như làm từ đất sét đã được nung chín nên vậy? khô và rất giòn. - GV nêu yêu cầu của hoạt động: Chúng ta cùng làm thí nghiệm để xem gạch, ngói có tính chất nào nữa. - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 - Chia cho mỗi nhóm 1 mảnh gạch nhóm. Làm thí nghiệm, quan sát, ghi lại hoặc ngói khô, một bát nước. hiện tượng. - Hướng dẫn làm thí nghiệm: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đó. - Gọi 1 nhóm lên trình bày thí nghiệm, - 1 nhóm HS trình bày thí nghiệm, các yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến và đi sung ý kiến. đến thống nhất: Khi thả mảnh gạch,.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> ngói vào bát nước ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch, ngói nổi lên trên mặt nước. -GV theo dõi nhận xét - Thí nghiệm này chứng tỏ trong gạch 3. Củng cố ,dặn dò ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti. - GV yêu cầu HS nêu nội dung chính -1 HS nêu lại nội dung của bài. của bài học -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nghe ghi nhớ. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. RÈN TOÁN ÔN TẬP. I .MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Củng cố chia số thập phân cho số tự nhiên. 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. 3.Thái độ -HS chăm chỉ học bài II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS nêu lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, cho điểm 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - Gọi HS lần lượt chữa bài. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng Bài 2: a) Yêu cầu HS thực hiện phép tính. Hoạt động học của HS - 1 HS nêu - HS khác theo dõi, nhận xét - HS làm vào vở. - 4 HS lên bảng làm -HS cùng nhận xét Kết quả:a) 9,6; b) 0,86; c) 6,1; d) 5,203 a) HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 22,44 : 18 - Yêu cầu HS xác định các thành phần của số bị chia, số chia, thương, số dư. - Yêu cầu HS đọc lại phép tính theo cột dọc và xác định hàng của các chữ số ở số dư. - Vậy số dư trong phép tính trên là bao nhiêu? - Yêu cầu HS thử lại để kiểm tra. b) Làm tương tự câu a.. -HS cùng nhận xét - Số bị chia: 22,44 ; Số chia: 18 ; Thương: 1,24 ; Số dư: 0,12. - HS xác định và nêu: - Chữ số 1 ở hàng phần mười. - Chữ số 2 ở hàng phần trăm. - Số dư là 0,12. - Thử lại: 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44. b) HS tự làm như câu a. Bài 3: (HS khá, giỏi) - Mời HS đọc đề toán, tóm tắt và giải -1HS đọc đề bài vào vở, sau đó gọi 1 em lên bảng giải. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Tóm tắt: Bài giải: 8 bao cân nặng : 243,2kg Một bao gạo nặng là: 12 bao cân nặng : ... kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - HS cùng nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố ,dặn dò - GV yêu cầu HS nêu nội dung chính - 1 HS nêu lại nội dung của bài. của bài học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nghe ghi nhớ. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2: LUYỆN TẬP. Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013 TOÁN. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.Làm được các bài 1,3,4 3.Thái độ -Học sinh chăm chỉ học bài, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 63 SGK của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới a.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS.. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động học của HS - HS hát, lớp trưởng báo cáo - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe.. -HS làm bài theo nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -HS cùng nhận xét a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,67 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 ¿ 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là : 2 5. 24 ¿ = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : (24 + 9,6) ¿ 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là : 24 ¿ 9,6 = 230,4 (m²) - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Đáp số : 67,2m và 230,4 m² trên bảng. - 1HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập -1 HS nêu lại nội dung của bài. thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nghe ghi nhớ để thực hiện ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức -Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở bài tập 1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theoyêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) . 2.Kĩ năng - Vận dụng kiến thức để làm được các bài tập. Thực hành kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ trong các kiểu câu đã học. 3.Thái độ -HS chăm chỉ hứng thú với tiết học . II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS đặt câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu trực tiếp b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập H: Thế nào là danh từ chung?Cho ví dụ?. Hoạt động học của HS - 3 HS lên bảng đặt câu. -HS nghe - 1HS đọc yêu cầu -HS nêu: -Danh từ chung là tên chung của một loại sự vật như: sông, bàn, ghế, thầy giáo....
<span class='text_page_counter'>(54)</span> H: Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? -Danh từ riêng là tên của một sự vật Danh từ riêng luôn được viết hoa như: - Yêu cầu HS tự làm bài Huyền, Hà,.. - Gọi HS lên bảng chữa bài -HS nối tiếp nêu: - GV nhận xét + Chị! - Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào .- Chị....chị là chị gái của em nhé! Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má: - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. Nguyên cười rồi đưa tay quyệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa . Chúng tôi đứng dậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi gần khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài -1 HS đọc - HS nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ - 1HS nêu riêng. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng - Đọc cho HS viết các danh từ riêng - 2HS viết trên bảng , dưới lớp viết vào VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở Sơn.... - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ - 2 HS nhắc lại - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài , 2HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét bài Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi. Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - HS tự làm bài - HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - 3 HS lên bảng chữa - Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? - Nguyên quay sang tôi , giọng nghẹn ngào. DT - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt ĐT - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> mắt DT - Chúng tôi đứng vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu... ĐT -b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào? - Một mùa xuân mới bắt đầu Cụm DT -c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! ĐT gốcDT d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! DT - Chị sẽ là chị của em mãi mãi 3. Củng cố, dặn dò DT - GV nhận xét tiết học -1 HS nêu lại nội dung của bài. - Dặn HS về học thuộc các kiến thức đã - HS nghe ghi nhớ để thực hiện ở nhà. học và chuẩn bị cho baì học sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4:. CHÍNH TẢ CHUỖI NGỌC LAM. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nghe viết chính xác đoạn từ Pi-e đến cô bé mỉm cười rạng rỡ chạy vụt đi trong bài chuỗi ngọc lam. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh bài tập 3 và bài tập 2a 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng nghe viết 3.Thái độ HS chăm chỉ học bài II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Bảng phụ ghi sẵn bài tập2a 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x - yêu cầu nhận xét bài của bạn - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài : GV nêu trực tiếp *Hướng dẫn viết chính tả a) tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV gọi HS đọc đoạn viết H: Nội dung đoạn văn là gì? b) hướng dẫn viết từ khó - HS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó c) Viết chính tả -GV đọc cho HS viết d) Soát lối- chấm bài -GV chấm bài và nhận xét Bài tập2a: -GV cho HS làm theo nhóm 4 -GV nhận xét hoàn thành bài làm. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài vào vở bài tập - GV nhận xét KL: 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. Hoạt động học của HS - 3 HS lên làm trên bảng - HS nhận xét -HS nghe - 1HS đọc đoạn viết + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ... - HS viết từ khó - HS viết chính tả vào vở - HS đổi vở soát lỗi cho nhau - HS làm theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày +Tranh: tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, + Chanh: quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào +Trưng:trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu... +Chưng: bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng - 1HS đọc - HS làm vào vở 1 HS lên bảng làm -HS nhận xét + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào + Ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả -1 HS nêu lại nội dung của bài học. - HS nghe ghi nhớ để thực hiện ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1: PA-XTƠ VÀ EM BÉ. KỂ CHUYỆN. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Pa-Xtơ và em bé bằng lời kể của mình - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . 2.Kĩ năng -Có kĩ năng kể chuyện hay diễn cảm. 3.Thái độ -HS chăm chỉ học bài. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Bảng phụ ghi sẵn nội dung từng tranh 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi trường mà em được chứng kiến hoặc tham gia - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em bé. Chuyện kể về tấm gương lao động quên mình vì hạnh phúc con người của nhà bác học Lu-i Pa- xtơ . Ông là người có công tìm ra loại vắc xin cứu loài người thoát khỏi căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu con người không tìm được ra cách chữa trị đó là bệnh dại. Hoạt động học của HS - HS hát, lớp trưởng báo cáo - 2 HS kể. - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> *Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh và nghe GV kể - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nối tiếp nêu nội dung chính của mỗi tranh từng tranh +Tranh 1: Chú bé Giô dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu - i Pa- xtơ cứu chữa. +Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé +Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô -dép +Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé +Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô -dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ. +Tranh 6: Tượng đài Lu-i pa-xtơ ở viện b) kể trong nhóm chống dại mang tên ông. - Yêu cầu HS kể nối tiếp trong nhóm và - HS kể trong nhóm 6 và cùng trao đổi trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu về ý nghĩa câu chuyện chuyện c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - 6 HS nối tiếp kể theo từng tranh - Gọi HS kể toàn truyện - 2 HS kể toàn truyện H: Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại Giô- dép? vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến. H: Câu chuyện muốn nói với em điều + Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng gì? nhân hậu yêu thương con người, Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát - GV nhận xét cho điểm minh khoa học lớn lao. 4. Củng cố ,dặn dò H: Chi tiết nào trong chuyện làm em -HS lần lượt trả lời. nhớ nhất ? - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân - HS nghe ghi nhớ để thực hiện ở nhà. nghe ..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2:. RÈN TOÁN ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Củng cố chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. 3.Thái độ -HS chăm chỉ học bài, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập - GV nhận xét 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Trực tiếp Bài 1: -GV yêu cầu HS làm theo nhóm 4 -GV giúp đỡ HS yếu -GV nhận xét chữa bài Bài 2: -GV yêu cầu HS làm theo cặp -GV theo dõi giúp HS làm bài -GV chốt lại bài làm đúng Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV hướng dẫn cho HS làm -GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. Hoạt động học của HS -HS kiểm tra chéo vở của nhau. - HS làm bài trong nhóm - 4 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét -HS làm theo nhóm đôi -Đại diện nhóm trình bày -HS cùng nhận xét so sánh cách tính -HS đọc và làm. -1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Sô km 3 giờ đầu chạy được là 39 x 3 = 117(Km).
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Sô km 5 giờ sau chạy được là: 35 x 5 = 175 (km) Số km trung bình mỗi giờ ô tô chạy được là: (117 + 175) : 8 =36,5 (km) Đáp số: 36,5 km. -GV nhận xét chữa bài 3-Củng cố-Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS nghe ghi nhớ để thực hiện ở nhà.. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết: 3. RÈN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Kiểm tra việc nắm kiến thức về cấu tạo của bài văn tả người 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng lập dàn ý chi tiết văn tả người 3.Thái độ -HS chăm chỉ học bài, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu lại cấu tạo bài văn tả người ? - GV nhận xét 2.Hướng dẫn HS làm bài - GV đọc đề bài - Nêu yêu cầu của bài - Nội dung cần làm gì ? - GV nhắc nhở HS tìm từ ngữ chọn lọc để miêu tả không sử dụng từ tràn lan. Hoạt động học của HS -1 HS nêu: - Cấu tạo văn tả người gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. -1 HS đọc lại đề bài - Tả người bạn thân nhất của em -Nội dung tả bao gồm tả ngoại hình, hoạt động ,tính tình -HS tìm từ ngữ miêu tả : Dáng người, khuôn mặt , mái tóc, làn da .... đúng với đặc điểm lứa tuổi.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV cho đọc lại nội dung câu hỏi - 2 HS đọc bài , HS theo dõi trong phần dàn ý cho sẵn . -Tổ chức trao đổi thảo luận nhóm 4 -Trao đổi thảo luận nhóm tìm ra các ý cơ bản nhất , nổi bật nhất về người bạn thân nhất của mình - GV cho HS tập nói theo dàn ý vừa -HS tự trao đổi luyện nói trong nhóm thảo luận của mình , các bạn trong nhóm sửa bổ sung , giúp bạn mình trình bày lưu loát , rõ ràng hơn . - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm - 3 nhóm đại diện trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung khác nhận xét bổ sung . -GV hướng dẫn cho học sinh tự hoàn thiện bài theo trao đổi vào vở , GV theo dõi giúp đỡ 3-Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học -HS nghe nhớ về nhà tự viết lại cho hay - Dặn về xem lại , tập viết cho hay hơn hơn . V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013 Tiết 2: TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lờivăn. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. Làm được các bài 1;3 3.Thái độ - HS chăm chỉ học bài II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Ổn định tổ chức.. Hoạt động học của HS.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 trang 68 SGK. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới *Giới thiệu bài : Trực tiếp *Hướng dẫn thực hiện phép chia - GV viết lên bảng các phép tính trong phần a) lên bảng rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận : - GV hỏi tổng quát : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ? a) Ví dụ 1: * Hình thành phép tính - GV đọc yêu cầu ví dụ 1 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m . Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét ? - GV hỏi : Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật. - GV nêu : Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m). * Đi tìm kết quả - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.. - HS hát, lớp trưởng báo cáo - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.. - HS nghe và tóm tắt bài toán.. - 1HS nêu : Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài. - HS nêu phép tính 57 : 9,5 = ? m. - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : (57 ¿ 10) : (9,5 ¿ 10) - GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ?m = 570 : 95 = 6. - GV nêu và hướng dẫn HS : Thông - HS nêu : 57 : 9,5 = 6 thường để thực hiện phép chia 57 : 95 - HS theo dõi GV đặt tính và tính. ta thực hiện như SGK - GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại - HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên phép chia 57 : 9,5. bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách chia. b) Ví dụ 2: - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời. - GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách thực - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tìm cách tính..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> tính rồi tính 99 : 8,25. - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình. c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân *Luyện tập Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.. - Một số HS trình bày trước lớp. HS cả lớp trao đổi , bổ sung ý kiến. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, - HS làm bài trong nhóm -Đại diện nhóm trình bày Bài giải 1m thanh sắt đó cân nặng là : 16 ¿ 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: ¿ 20 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6 kg. 4. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - 1Học sinh nhắc lại nội dung bài. nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nghe ghi nhớ để thưc hiện. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3: HẠT GẠO LÀNG TA. TẬP ĐỌC. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Hiểu nội dung , ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 đến 3 khổ thơ) 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3.Thái độ - HS biết tôn trọng yêu quý những người lao động. II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV -Tranh ảnh minh họa trong bài 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài ở nhà III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Hoạt động nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài chuỗi ngọc lam H: Câu chuyện nói về điều gì? - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới *Giới thiệu bài: GV nêu trực tiếp * Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: Mỗi đoạn là 1 khổ thơ - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - GV chú sửa lỗi phát âm cho HS - GV yêu cầu HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS kết hợp nêu chú giải - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc với giọng tình cảm nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở những từ ngữ : ngọt bùi, đắng cay, ... b) Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi và trả lời lần lượt từng câu H: Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? H: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?. Hoạt động học của HS -HS hát, lớp trưởng báo cáo - 2 HS đọc bài và tả lời câu hỏi. - HS nghe - 1 HS đọc to , lớp đọc thầm - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc từ khó - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 1HS đọc chú giải - HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe. - HS đọc thầm và thảo luận nhóm 2 - Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ - Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> nước như ai nấu Chết cả cả cá cờ - GV: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, nước trong hồ và công lao của bao người. H: Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế - Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người nào để làm ra hạt gạo? tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh minh hoạ - GV: Để làm ra hạt gạo phải mất bao - HS nghe công sức. Trong những năm chiến tranh, trai tráng cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động,các em đã thay cha anh góp sức lao động , làm ra hạt gạo để tiếp sức cho tiền tuyến. H: Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt - Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt vàng"? gạo rất quý làm nên từ công sức của bao người. H: Qua phần tìm hiểu , em hãy nêu nội - Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên dung chính của bài thơ? từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - GV ghi nội dung chính của bài - 1 HS đọc lại nội dung bài c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, lớp tìm ra cách đọc hay - 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 + Treo bảng phụ có viết đoạn 2 + Đọc mẫu 1 lượt - HS nghe + yêu cầu HS đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức đọc thuộc lòng - HS tự đọc thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ - 5 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài - 1 HS đọc thuộc toàn bài 4. Củng cố ,dặn dò - Cả lớp có thể hát bài hát hạt gạo làng - HS hát. ta . - Nhận xét tiết học - 1Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và - HS nghe ghi nhớ để thưc hiện. chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(66)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP. TẬP LÀM VĂN. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản , nội dung của biên bản (ND ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp nào cần lập biên bản (BT1, mục III),biết đặt tên cho biên cần lập ở BT1, (BT2). 2.Kĩ năng -Bước đầu có kĩ năng viết biên bản cuộc họp 3.Thái độ - HS chăm chỉ học bài II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Một trong các mẫu đơn đã học. 2. Chuẩn bị của HS - vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài - Gọi HS trả lời - GV nhận xét bổ sung. + Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì?. Hoạt động học của HS - 3 HS đọc. - HS nghe - 1HS đọc - 1HS đọc - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày + Ghi biên bản cuộc hop để nhớ việc đã xảy ra , ý kiến của mọi người , những điều thống nhất, nhằm thực hiện đúng điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Cách mở đầu và kết thúc biên bản có + cách mở đầu: điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn đơn? bản. -Khác: biên bản không có tên nơi nhận thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung . + cách kết thúc: - Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn. + Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào + Những điều cần ghi biên bản : thời biên bản? gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí. - GV kết luận: Biên bản là loại văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc diễn ra để làm bằng chứng . Nội dung biên bản gồm 3 phần: phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, phần chính ghi thời gian , địa điểm , thành phần có mặt, nội dung sự việc, phần kết thúc ghi tên, chữ kí của những người có trách nhiệm. H: Biên bản là gì? Nội dung biên bản -2 HS trả lời thường gồm có những phần nào? c. Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ - 2HS đọc ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài - 1HS đọc tập - HS làm việc theo cặp - HS thảo luận theo cặp - Gọi HS trả lời - Đại diện 4 cập trình bày, HS cùng - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài - 4 HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét , kết luận bài làm đúng. + Biên bản đại hội liên đội + biên bản bàn giao tài sản + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> giao thông + biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - 1 HS nêu lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi - HS nghe ghi nhớ để thực hiện. nhớ. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Xác định đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu củaBT1. - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn yêu cầu của (BT2). 2.Kĩ năng - Vận dụng kiến thức để làm được các bài tập - Sử dụng động từ , tính từ, quan hệ từ để viết đoạn văn. 3.Thái độ - HS chăm chỉ hứng thú với tiết học . II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ 2. Chuẩn bị của HS - Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm , cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ -GV cho làm bài tập 3 trang 137 SGK -GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu trực tiếp b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:. Hoạt động học của HS -HS hát, lớp trưởng báo cáo -1 HS làm, HS cùng nhận xét - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Thế nào là động từ? Thế nào là tính từ? Thế nào là quan hệ từ? - GV nhận xét - Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét kết luận. -1 HS đọc - HS nối tiếp trả lời. - HS nghe - HS đọc - 3 HS làm bài trên bảng lớp.lớp làm bài vào vở - HS nhận xét bài của bạn +Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ +Tính từ: xa. vời vợi, lớn +Quan hệ từ: qua, ở, với - HS đọc yêu cầu - HS đọc khổ thơ 2. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong -1 HS đọc bài hạt gạo làng ta. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài theo nhóm 4 - HS đọc bài -Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét cho điểm HS - HS nhận xét +VD: Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa . Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sôi rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà em vẫn đội nón đi cấy. Thật vất vả khi khuôn mặt mẹ đỏ bừng, tựng giọt mồ hôi lăn dài trên má, lưng áo dính bết lại.Thương mẹ biết bao nhiêu! Mẹ ơi! 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - 1 HS nêu lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà học bài. - HS nghe ghi nhớ để thực hiện. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. KHOA HỌC.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> XI MĂNG I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu công dụng của xi măng.Nêu được tính chất của xi măng.Biết được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng 2.Kĩ năng - Phân biệt được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng 3.Thái độ - HS chăm chỉ học bài II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Hình minh hoạ trang 58, 59 SGK. 2. Chuẩn bị của HS - Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Thảo luận nhóm , đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ: + HS 1: Kể tên những đồ gốm mà em biết? + HS 2: Hãy nêu tính chất của gạch, ngói và thí nghiệm chứng tỏ điều đó? + HS 3: Gạch, ngói được làm bằng cách nào? - GV nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu trực tiếp Hoạt động 1: Công dụng của xi măng - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi:. Hoạt động học của HS - 3 HS lần lượt trả lời - HS cùng nhận xét. - HS nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. -Đại diện cặp trình bày + Xi măng được dùng để làm gì? + Xi măng được dùng để xây nhà, xây các công trình lớn, đắp bồn hoa, gắn đá tạo thành các cảnh đẹp, làm ngói lợp bằng xi măng,... + Hãy kể tên một số nhà máy xi măng + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch. ở nước ta mà em biết? + Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. + Nhà máy xi măng Hà Giang. + Nhà máy xi măng Nghi Sơn. + Nhà máy xi măng Bút Sơn. + Nhà máy xi măng Hải Phòng. + Nhà máy xi măng Hà Tiên,...
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Cho HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 - HS quan sát và lắng nghe. trang 58 SGK và giới thiệu: ở nước ta có rất nhiều đá vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng như ở Ninh Bình, Hà Giang, Hải Phòng, Hà Nam,... Đây là xi măng chưa được đóng bao (chỉ hình 1b) và được đóng bao (chỉ hình 1a). Xi măng được làm từ vật liệu gì? Chúng có tính chất gì? Các em cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Tính chất của xi măng công dụng của bê tông - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: "Tìm hiểu kiến thức khoa học". - Cách tiến hành. + Cho HS hoạt động theo nhóm - Hoạt động theo 4 nhóm, dưới sự điều + Yêu cầu HS dựa vào các thông tin đó khiển của nhóm trưởng. và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng. - GV đi giúp đỡ hướng dẫn HS các nhóm cách đọc thông tin: ghi ý chính ra giấy bằng các gạch đầu dòng, hỏi đáp trong nhóm nhiều lần để nắm được kiến thức. - Tổ chức cuộc thi, GV hướng dẫn HS: + Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban - Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi. giám khảo, lớp trưởng là người dẫn chương trình. + Lớp trưởng bốc câu hỏi và đọc. Tổ nào có câu trả lời thì phất cờ ra hiệu. Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai bị trừ 2 điểm. Cuối cuộc thi nhóm nào ghi được nhiều điểm nhất là nhóm thắng cuộc Ví dụ về câu hỏi: 1, Xi măng được làm từ những vật liệu 1, Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi nào? và một số chất khác. 2, Xi măng có tính chất gì? 2, Xi măng là dạng bột mịn, màu xám xanh hoặc nâu đất, có loại xi măng trắng. Khi trộn với nước , xi măng không tan mà trở nên dẻo, rất nhanh khô. Khi khô kết thành tảng, cứng như - GV nhận xét, tổng kết cuộc thi đá. - Trao giải cho nhóm đạt nhiều điểm nhất. - Khen ngợi những nhóm HS có hiểu.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> biết các kiến thức thực tế. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi - 1Học sinh nhắc lại mục ghi nhớ những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - HS nghe nghi nhớ. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thuỷ tinh. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4:. TOÁN LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân . 2.Kĩ năng. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.Làm được các bài 1,2,3 3.Thái độ - HS chăm chỉ học bài II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số. - HS hát , lớp trưởng báo cáo 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS bài tập 1 trang 69 SGK dưới lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới *Giới thiệu bài : Trực tiếp - HS nghe. *Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu : Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các biểu thức rồi so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GV gọi HS nhận xét kết quả tính và so sánh của các bạn trên bảng. - GV hỏi HS cả lớp : Các em có biết vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau không ? - GV hỏi : Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào cho biết khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như thế nào ?. bài vào vở bài tập a) 5 : 0,5 5 ¿ 2 10 = 10 52 : 0,5 52 ¿ 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 3 ¿ 5 15 = 15 18 : 0,25 18 ¿ 4 74 = 74 - 2 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời a) vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 ¿ 2 = 5 ¿ (1:0,5) = 1 : 0,5 b) vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 ¿ 5 = 3 ¿ (1 : 0,2) = 3 : 0,2 - HS : Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4.. - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này để vận dụng trong tính toán cho tiện. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài cho HS nêu cách tìm x của - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm mình. bài vào vở bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS làm bài trong nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải trên bảng. Số lít dầu có tất cả là : 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là : 36 : 0,75 = 48 (chai) - GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số : 48 chai dầu 4. Củng cố ,dặn dò - 1 Học sinh nhắc lại nội dung bài. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe ghi nhớ để thực hiện. nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức -Biết chia một số thập phân cho một số thập phân . 2.Kĩ năng - Vận dụng trong giải toán có lời văn.Làm được các bài 1(a, b, c),2 3.Thái độ -HS chăm chỉ học bài II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm , cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 70 SGK - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới *Giới thiệu bài : GV nêu trực tiếp *Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. a) Ví dụ1: * Hình thành phép tính - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh sắt dài 6,2 dm cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kilô-gam ? - GV hỏi : Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?. Hoạt động học của HS - HS hát , lớp trưởng báo cáo - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe.. - HS nghe và tóm tắt bài toán.. - HS : Lấy cân nặng của thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó. - GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. * Đi tìm kết quả - GV hỏi : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không ? - GV : Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp. - GV hỏi : Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu ? * Giới thiệu cách tính - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau.. b. Ví dụ 2: -Thực hiện tương tự ví dụ 1 c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia trên , bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. *Luyện tập Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình.. - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.. - HS : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - Một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp. - HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8 *Phần thập phân của 6,2 có một chữ số. *Chuyển dấu phẩysố 23,56 sang bên phải một chữ số ; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62 *Thực hiện phép chia 235,6: 62 = 3,8. -HS nối tiếp phát biểu - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV gọi1 HS đọc đề bài toán.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - HS làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS nhận xét trên bảng. Bài giải - GV nhận xét và cho điểm HS. 1l dầu hoả cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8l dầu hoả cân nặng là : 0,76 ¿ 8 = 6,08 (kg) 4. Củng cố , dặn dò Đáp số : 6,08 kg - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - 1 Học sinh nhắc lại nội dung bài. nhà làm các bài tập luyện tập thêm và - HS nghe ghi nhớ. chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. 2.Kĩ năng -Bước đầu có kĩ năng viết biên bản cuộc họp đúng nội dung hình thức. 3.Thái độ -HS chăm chỉ hứng thú với tiết học . II. CHUẨN BỊ. - Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý. - Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Kiểm tra bài cũ H: thế nào là biên bản ? biên bản - 1HS trả lời thường có nội dung nào? - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc đề bài - GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình + Em chọn cuộc họp nào? + Cuộc họp diễn ra ở đâu vào lúc nào? + Cuộc họp có ai dự? + Ai điều hành cuộc họp? + Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì? + Kết luận cuộc họp như thế nào? - Yêu cầu HS làm theo nhóm - Gọi từng nhóm đọc biên bản. - HS nghe - 1 HS đọc đề bài - HS nối tiếp trả lời theo gợi ý của GV. - HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm lần lượt đọc biên bản - HS nhận xét bổ sung cho nhau.. - Nhận xét cho điểm từng nhóm 3. Củng cố ,dặn dò - Nhận xét tiết học - 1HS nêu lại nội dung bài học - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản - HS nghe ghi nhớ để thực hiện. ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3: LỊCH SỬ THU ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC" MỒ CHÔN GIẶC PHÁP" I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. - Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng thuyết trình tranh luận 3.Thái độ -HS chăm chỉ có ý thức học bài II. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV - Phiếu bài tập, tranh minh họa trong SGK 2. Chuẩn bị của HS -Vở bài tập III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> -Thảo luận nhóm , cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng hỏi và trả lời - 3 HS lần lượt trả lời H: Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp? H: Lời kêu gọi kháng chiến của HCM thể hiện điều gì? H: Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nọi? - GV nhận xét ghi điểm -HS nghe nhận xét 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu -HS lắng nghe tiết học * Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta - HS làm việc cá nhân, đọc SGK - HS đọc SGK H: Sau khi đánh chiếm được HN và các + Sau khi đánh chiếm được HN thực thành phố lớn, thực dân Pháp có âm dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với mưu gì? quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc. H: Vì sao chúng quyết tâm thực hiện + Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì bằng được âm mưu đó? đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu thắng chúng có thể kết thúc chiến tranh xâm lược nước ta và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. H: Trước âm mưu của địch Đảng và + Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của chính phủ ta đã có chủ trương gì? HCM đã họp và quyết định : Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của của -GV nhận xét và kết luận giặc. * Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc Thu- đông 1947 - HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4 - HS đọc SGK H: Trình bày diễn biến của chiến dịch + Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng Việt Băc thu- đông 1947? một lực lượng lớn và chia thành 3 Gợi ý: Quân địch tấn công lên Việt Bắc đường: theo mấy đường? nêu cụ thể từng - Binh đoàn quân nhảy dù xuống thị xã đường? Bắc Cạn , Chợ Mới, Chợ Đồn - Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn - Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. H: Quân ta đã tiến công chặn đánh quân + Quân ta đánh địch cả 3 đường tấn.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> địch như thế nào? công của chúng... H: Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu quân + Sau hơn 75 ngày chiến đấu ta đã tiêu ta thu được kết quả ra sao? diệt hơn 3000 tên địch bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô. Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên Việt Bắc bảo vệ được cơ quan đầu não của kháng chiến. - GV nhận xét và kết luận * Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu- Đông 1947 - HS nối tiếp trả lời: H: Thắng lợi của chiến dịch đã tác động + Thắng lợi của Việt Bắc đã phá tan âm thế nào đến âm mưu đánh nhanh thắng mưu đánh nhanh thắng nhanh kết thúc nhanh , kết thúc chiến tranh của thực chiến tranh của thực dân Pháp buộc dân Pháp? chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. H: sau chiến dịch cơ quan đầu não của + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại ta ở Việt Bắc như thế nào? Việt Bắc được bảo vệ vững chắc. H: Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng + Cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân của nhân dân ta? dân ta. H: Thắng lợi tác động như thế nào đến + Cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn tinh thần chiến đấu của nhân dân ta? dân ta. GV nhận xét kết luận ý chính và ghi bảng 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - 1HS nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nghe ghi nhớ để thực hiện. - Dặn HS trình bày lại diễn biến của chiến dịch ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 5:. SINH HOẠT. I.MỤC TIÊU. - Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè. - Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> II.Hoạt động 1 - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào,) + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp.
<span class='text_page_counter'>(81)</span>