Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

giao an dia 9 ki 1 chi tiet chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.07 KB, 103 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỊA LÍ VIỆT NAM (Tiếp theo) ĐỊA LÍ DÂN CƯ TIẾT 1 BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Ngày soạn:. Ngày dạy: I MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất.Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ vùng phân bố c9hủ yếu của một số dân tộc. 3. Thái độ: Có tinh thần đoàn kết, tôn trọng các dân tộc. II CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ dân cư Việt Nam Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh hiểu biết về các dân tộc. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Bài cũ: không 2. Bài mới: * Vào bài: Trong quá trình dựng và giữ nước đã có sự đóng góp to lớn của cộng đồng dân tộc Việt Nam.Vậy hiện nay nước ta có bao nhiêu dân tộc? Mỗi dân tộc có những nét đặc trưng gì? Quá trình công nghiệp hóa –hiện đại hóa có làm thay đổi sự phân bố cũng như bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc không?... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng ?Quan sát H.1.1 và bảng 1.1 cho biết: I Các dân tộc ở Viêt Nam Nước ta có bao nhiêu dân tộc? dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu? -Nước ta có 54 dân tộc.Dân tộc Việt (kinh)có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc được thể hiện như thế nào?. ?GV treo tranh: Quan sát “bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam” lấy ví dụ minh họa? Học sinh: lên bảng trình bày ? Các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất gì?có khả năng tham gia vào các ngành kinh tế nào? HS: dựa vào SGK trả lời ? Hãy kể tên một số sản phẩn thủ công tiêu biểu của. -Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán, quần cư, phương thức sán xuất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các dân tộc ít người mà em biết? HS: trả lời (vải thổ cẩm của người Tày, Nùng; khăn Piêu của người Thái). ? Phân tích hình 1.2 qua đó em có nhận xét gì? -Các dân tộc cùng nhau xây GV mở rộng: người Việt định cư ở nước ngoài (Việt dựng Tổ Quốc kiều) cũng là một bộ phận của cộng đồng dân tộc Việt Nam II Phân bố các dân tộc 1: Dân tộc Việt(kinh) ? Dựa vào bản đồ dân cư Việt Nam và atlat Việt Nam cho biết: dân tộc Việt(kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? -Sống chủ yếu ở đồng bằng trung du và ven biển. 2: Các dân tộc ít người ? Quan sát hình 1.1 và atlat Việt Nam cho biết: các dân tộc ít người chiếm bao nhiêu % dân số và phân bố chủ yếu ở đâu? - Chiếm 13,8% dân số, sống chủ yếu ở vùng núi và cao Gv: Sự phân bố các dân tộc ít người có gì khác nhau nguyên. giữa miền Bắc và miền Nam? TLN: Thời gian: 3 phút Nội dung: Dựa vào nội dung sgk và Atlat kể tên và nêu vùng phân bố của các dân tộc ít người ở mỗi khu vực: Nhóm 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Nhóm 2: Khu vực Trường Sơn Tây Nguyên. Nhóm 3: Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Hs: Thảo luận trình bày. Gv: Nhận xét và kết luận. Gv: Nhận xét sự phân bố các dân tộc nước ta có gì thay đổi? Giải thích nguyên nhân? - Do chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước, hiện nay sự phân bố các dân tộc có nhiều thay Gv: Em thuộc dân tộc nào? Địa bàn cư trú chủ yếu đổi. của dân tộc em? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố a. Đọc ghi nhớ sgk trang 5. b. Chọn ý đúng trong các câu sau: Câu 1: Dân tộc Việt có số dân đông nhất, chiếm: a. 75.5 % b. 80.5 % c. 85.2 % d. 86.2 % Câu 2: Quan sát bảng 1.1: Các dân tộc ít người có số dân cao nhất (trên 1 triệu người): a. Tày, Hoa, Nùng, Mnông. c. Mường, Thái, Tày, Khơ-me b. Thái, Dao, Chăm, Bana. d. Khơ – me, Giarai, Êđê, Xơđăng Câu 3: Hoạt động sản xuất của các dân tộc ít người ở nước ta là: a. Trồng cây hoa màu b. Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc c. Sản xuất một số hàng thủ công d. Tất cả ý trên. 4. Dặn dò a. Học bài theo nội dung bài học. Trả lời câu hỏi sgk trang 6. Làm tập bản đồ bài 1. b. Chuẩn bị bài sau: Ôn lại khái niệm dân số lớp 7. Tìm hiểu số dân, tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam. Phân tích biểu đồ dân số H.2.1..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 2 BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh cần: - Biết được số dân của nước ta. - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó. 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ dân số và bảng thông kê. 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Biếu đồ biến đổi dân số của nước ta. Tranh ảnh về hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm dân số lớp 7. Tìm hiểu số dân, tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam. Phân tích biểu đồ dân số H.2.1. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Bài cũ: Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Câu 2: Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? 2. Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk trang 7. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng ? Dựa vào vốn hiểu biết và sgk cho biết số dân năm 2002 của I. Số dân nước ta? - Năm 2002 số dân của nước ta là 79.7 ? Quan sát sgk, em có nhận xét gì về thứ hạng diện tích và triệu người. dân số của Việt Nam so với các nước trên thế giới? Hs: Đất chật người đông. - Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 14 trên thế giới. Gv mở rộng: Số dân Việt Nam năm 2010: 86.93 triệu người. tăng 1.05 so với năm 2009. II. Gia tăng dân số ? Quan sát H.2.1 hãy: - Nêu nhận xét về sự thay đổi số dân qua chiều cao các cột?( dân số tăng nhanh và liên tục). - Đường biểu diễn giá trị gia tăng tự nhiên và gia tăng dân số thay đổi qua từng giai đoạn: 1954 – 1976 và 1976 – 2003 ? Giải thích? - Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng dân số và gia tăng tự nhiên? Giải thích nguyên nhân? Hs: Gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn cao. Tống số.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dân lớn, người trong độ tuổi sinh đẻ cao. Gv: Quan sát H2.1 nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số khi nào? - Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng “bùng nổ ? Hiện nay, nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên tương đối dân số”. thấp(2010: 1.05 %). Vậy do đâu mà tỉ lệ sinh của nước ta giảm? - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm do thực hiện tốt chính sách Gv: Tuy vậy mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng khoảng 1 triệu dân số. người. Vậy dân số đông và tăng nhanh gây nên hậu quả gì? Hs: - Kinh tế: Phát triển kinh tế không đáp ứng nhu cầu cuộc sống, thiếu lương thực, chất lượng cuộc sống thấp…. - Xã hội: Thiếu việc làm, thu nhập bình quân thấp, bất ổn về xã hội … - Môi trường: ô nhiễm, cạn kiệt … ? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của nước ta? Hs: - Giảm tốc độ gia tăng dân số sẽ khắc phục hiện tượng bùng nổ dân số. - Giảm sức ép lên tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm. - Làm cho phân bố dân cư hợp lí. ? Dựa vào bảng 2.1: hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước? Hs: Trả lời ? Qua đó, nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giữa các vùng? Giải thích? - Tỉ lệ gia tăng tự Hs: … Do trình độ dân trí, mức sống khác nhau giữa các nhiên của dân số khác vùng. nhau giữa các vùng. III. Cơ cấu dân số ? Quan sát bảng 2.2 hãy nhận xét: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979 – 1999? Hs: 0 – 14 tuổi: giảm 9%. 15 – 59 tuổi: tăng 8%. Trên 60 tuổi: tăng 1%. - Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi và khí khăn gì? tuổi lao động tăng lên. ? Quan sát bảng 2.2 nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam nữ thời kì 1979 – 1999? Hs: Nam tăng 0.7 %. Nữ giảm 0.7%. ? Nêu nhận xét về cơ cấu, sự thay đổi dân số theo giới tính? Hs: Tỉ lệ nam ở 3 độ tuổi tăng lên so với tổng số dân.Nữ giới giảm. Tỉ lệ giới tính nam so với 100 nữ tăng lên nhiều. (năm 1979: 94.2 % Năm 1989: 94.7% Năm 2010: 97.7 %). - Tỉ số giới tính thấp, ? Giải thích tại sao? đang có sự thay đổi. Hs: Do gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới. 3. Củng cố a. Đọc ghi nhớ trang 9. b. Làm bài tập 3 trang 10. * Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: (tỉ suất sinh – tỉ suất tử) : 10 Năm: 1979: 2,53% Năm 1999: 1.43 %. * Vẽ biểu đồ: Vẽ 2 đường biểu diễn trên cùng 1 hệ trục tọa độ: 1 đường thể hiện tỉ suất sinh, 1 đường thể hiện tỉ suất tử, khoảng cách giữa hai đường là tỉ lệ gia tăng tự nhiên. Biểu đồ tình hình tăng dân số tự nhiên nước ta thời kì 1979 – 1999. 4. Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 2. b. Chuẩn bị bài sau: Trả lời câu hỏi in nghiêng sgk. Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở, hình thức quần cư ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 3 BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Ngày dạy:. Ngày soạn:. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta. - Biết đặc điểm các loại hình quần cư và quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị. - Phân tích bảng số liệu. 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường đang sống. Chấp hành chính sách của Đảng và Nhà nước về sự phân bố dân cư. II CHUẨN BỊ 1Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. Bảng thống kê mật độ dân số của một số quốc gia trên thế giới. 2. Học sinh:. Trả lời câu hỏi in nghiêng sgk.. Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở, hình thức quần cư ở Việt Nam. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Nguyên nhân và hậu quả? Câu 2: Làm bài tập 3 trang 10. 2. Bài mới: * Vào bài: Theo số liệu thống kê 0h ngày 1 – 4 – 2009: số dân của Việt Nam là 85.8 triệu người, tăng 9.47 triệu người so với năm 1999. Trong khi quỹ đất vẫn không đổi, diện tích nhỏ. Vậy nước ta có mật độ dân số cao hay thấp? Sự phân bố dân cư, các loại hình quần cư, cũng như quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì? … Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng I. Mật độ dân số và phân bố dân cư. 1. Mật độ dân số ? Nhắc lại khái niệm “mật độ dân số”? Hs: Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Đơn vị: người\ km2 . Gv: Quan sát bảng số liệu mật độ dân số của một số quốc gia năm 2003: người\ km2 . Quốc gia Brunây Campuchia Lào Inđônêxia Thái lan Trung quốc. Mật độ dân số 69 70 24 115 123 134.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoa Kì 31 Việt Nam 246 Toàn thế giới 47 ? Hãy so sánh dân số của nước ta với 1 số nước trên và toàn - Nước ta có mật độ dân số cao. thế giới? 2. Phân bố dân cư ? So sánh mật độ dân số năm 2003 với năm 1989? ? Quan sát H.3.1 thảo luận cặp: Thời gian: 2 phút Nội dung: Tìm các khu vực có mật độ dân số: - Dưới 100: - Từ 101 – 500: - Từ 501 – 1000: - Dân cư phân bố - Trên 1000: không đều: Hs: Thảo luận và lên bảng trình bày. ? Nhận xét về sự phân bố dân cư? ? Dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng + Tập trung đông ở nào? Giải thích nguyên nhân? Hậu quả của sự phân bố dân đồng bằng, ven biển và đô thị. cư không đều? + Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. - Phần lớn dân cư nước ? So sánh tỉ lệ dân cư ở thành thị và nông thôn? Giải thích ta sống ở nông thôn. nguyên nhân? ? Em có biết gì về chính sách của Đảng và Nhà nước trong sự phân bố lại dân cư không? Hs: Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư, lao động giữa các II Các loại hình quần cư vùng, ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới … ? Nhắc lại: khái niệm “quần cư”? 1. Quần cư nông thôn Hs: Dân số sông quay tụ tại 1 nơi 1 vùng. ? Quan sát tranh ảnh và vốn hiểu biết: nước ta có mấy loại hình quần cư? - Dân cư tập trung ? Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn? (tên gọi, mật độ dân thành làng, bản … - Mật độ dân số thấp. số, lối sống, hoạt động kinh tế)? - Chủ yếu sản xuất nông nghiệp. ? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa đất nước? Lấy ví dụ ở địa phương 2. Quần cư thành thị em? ? Trình bày đặc điểm của quần cư thành thị? (mật độ dân số, cách bố trí không gian nhà ở, phương tiện giao thông, hoạt - Dân cư tập trung đông động kinh tế)? - Chủ yếu sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> công nghiệp, dịch vụ. ? Quan sát H3.1: Hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta? Giải thích nguyên nhân? - Các đô thị tập trung ở đồng bằng, ven biển. III. Đô thị hóa ? Nhắc lại khái niệm “đô thị hóa”? ? Dựa vào bảng 3.1 hãy: - Nhận xét về số dân thành thị? (tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn). - Tỉ lệ dân thành thị? (còn thấp). - Cho biết sự thay đổi số dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào? Hs: Trình độ đô thị hóa còn thấp, kinh tế nông nghiệp là chủ - Quá trình đô thị hóa ở yếu. nước ta đang diễn ra ? Qua đó, nhận xét về quá trình đô thị hóa ở nước ta? với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp. - Quy mô đô thị vừa và ? Quan sát H 3.1 nhận xét quy mô đô thị ở nước ta? nhỏ. ? Hãy lấy ví dụ minh họa việc mở rộng quy mô thành phố? 3.Củngcố a. Khoanh tròn vào ý đúng: Câu 1: Nước ta có mật độ dân số trung bình: 246 người\km2 (2003) so với thế giới thuộc loại: a. Cao b. Trung bình c. Thấp Câu 2: Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao hơn mật độ cả nước: a. Đồng bằng sông Hồng b. Đồng bằng sông Cửu Long c. Đông Nam Bộ d. Tất cả ý trên. b. Dựa vào H3.1 hãy: trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta? 4 Dặn dò: a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk 14. Làm “tập bản đồ”. b. Chuẩn bị bài sau: Trả lời câu hỏi in nghiêng sgk.. TIẾT 4 BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày dạy: Ngày soạn: I.MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống . 2. Kĩ năng - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số lao động việc làm và chất lượng cuộc sống ở mức độ đơn giản. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động và sử dụng lao động. 2. Học sinh: Trả lời câu hỏi in nghiêng sgk bài 4. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Bài cũ: Câu 1: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư? Liên hệ địa phương? Câu 2: Làm bài tập 3 sgk 14. 2 Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk 15 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động ? Nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi nào? ? Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, tăng nhanh sẽ ảnh hưởng - Nguồn lao động nước ta dồi như thế nào đến nguồn lao động? dào và tăng nhanh: + Năm 2003: có 41,3 triệu lao động. + Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động. ? Dựa vào H 4.1 hãy: - Nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích? Hs: … Lao động nông thôn chiếm tỉ lệ lớn, ít sử dụng máy móc trong nông nghiệp. Đô thị hóa tuy phát triển nhưng chưa nhiều, các ngành - Chất lượng lao động còn kinh tế ở đô thị còn hạn chế. hạn chế. - Cho biết chất lượng lực lượng lao động của nước ta? Hs: Hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn, qua đào tạo còn ít. - Để nâng cao chất lượng lao động cần có giải pháp gì? Hs: Nâng cao trình độ kiến thức phổ thông. Đào tạo chuyên môn hóa ngành nghề, rèn luyện thể lực, chế độ dinh dưỡng. ? Nguồn lao động nước ta có thuận lợi và khó khăn gì? 2. Sử dụng lao động.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Cho biết tình hình sử dụng lao động hiện nay của nước ta? - Cơ cấu sử dụng lao động đang thay đổi theo hướng tích cực: lao động nông – ? Quan sát H 4.2: nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi lâm – ngư nghiệp giảm, lao cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? động công nghiệp – dịch vụ tăng.. III. Vấn đề việc làm ? Giải thích nguyên nhân? Hs: Do nước ta tiến hành công nghiệp hóa đất nước. - Do lực lượng lao động dồi ? Cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay dào trong khi kinh tế chưa như thế nào? phát triển tạo sức ép lớn lên ? Vì sao nước ta lại có tình trạng thiếu việc làm? vấn đề việc làm. - Giải pháp: + Giảm tỉ lệ sinh. + Đẩy mạnh phát triển kinh ? Để giải quyết vấn đề việc làm cần giải pháp gì? tế. Hs: Trả lời + Đa dạng hóa các ngành nghề, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề … ? Em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của Việt III Chất lượng cuộc sống Nam trong thời gian qua? Dẫn chứng cụ thể? - Chất lượng cuộc sống của ? Nhận xét chất lượng cuộc sống giữa các vùng? nhân dân ta ngày càng được Hs: Chênh lệch giữa các vùng, thành thị và nông thôn, cải thiện. các tầng lớp dân cư trong xã hội. ? Giải pháp khắc phục? 3. Củng cố a. Đọc ghi nhớ. b. Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Trả lời: - Đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp và sự phát triển nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm lớn (năm 2003: tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 22.3 %). Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao: 6 %. - Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động cao trong khi số việc làm tăng không kịp. 4. Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm ‘tập bản đồ’ bài 4. b. Chuẩn bị bài sau: Ôn lại cách phân tích tháp tuổi. Cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi. TIẾT 5 BÀI 5: THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được cách phân tích và so sánh tháp dân số. - Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số. 2. Kĩ năng: Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 3. Thái độ: Có trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lí. III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 2. Học sinh: Ôn lại cách phân tích tháp tuổi. Cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Bài cũ: Câu 1: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Câu 2: Làm bài tập 3 trang 17. 2. Bài mới: * Vào bài: Gv nêu nhiệm vụ của bài thực hành. Nội dung ghi bảng. Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Phân tích tháp dân số ? Nhắc lại cấu trúc tháp dân số? Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng theo mẫu: Năm 1989 Nam Nữ 20.1 18.9 Đáy tháp 39 25.6. Ý nghĩa. Năm 1999 Nam Nữ 17.4 16.1. Rộng. 28.2. 33.5 28.4. Rộng 30. Thân tháp. Rộng 3. Đỉnh tháp Kết luận. Ý nghĩa. 53.8 4.2. Rộng 3.4 Hẹp. 28.4 4.7 Hẹp. 7.2 8.1 - Hình dạng tháp tuổi: đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc. Nhưng đáy tháp ở năm 1999 thu hẹp hơn so với năm 1989. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi: + Dưới độ tuổi lao động và trong độ tuổi lao động cao: Năm 1989: 92.8% Năm 1999: 91.1% + Trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Thế nào là tỉ lệ dân số phụ thuộc? Hs: Tỉ số giữa nhóm tuổi trên và dưới tuổi lao động với nhóm tuổi trong tuổi lao động của dân cư 1 vùng, 1 nơi. - Tỉ lệ dân số phụ thuộc : + Năm 1989: 85.9 % + Năm 1999: 71,2% - Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao nhưng đang có xu hướng giảm. (4.7%). 2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ? Dựa vào kết quả bài tập 1 hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta? * Nhận xét - Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi: có xu hướng giảm: 5.5%. - Nhóm tuổi: 15 – 60 tuổi: có xu hướng tăng: 4.6%. - Nhóm tuổi: trên 60 tuổi: tăng 0.9%. Dân số có xu hướng ‘già’ đi nhưng vẫn thuộc cơ cấu dân số trẻ. ? Dựa vào kiến thức đã học, giải thích * Giải thích: nguyên nhân? - Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. - Nâng cao chất lượng cuộc sống. 3. Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân ? Thảo luận nhóm: số trẻ Nhóm 1 và 2: Thuận lợi của cơ cấu dân số trẻ? Nhóm 3 và 4: Khó khăn của cơ cấu dân số trẻ? Hs: Thảo luận và trình bày. - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. - Khó khăn: + Thiếu việc làm. + Chất lượng cuộc sống chậm cải tiến. ? Cần có biện pháp gì để từng bước khắc + Ô nhiễm môi trường. phục khó khăn? - Biện pháp Hs: Trả lời + Thực hiện tốt chính sách dân số. + Phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống.. 3. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Quan sát H. 5.1: nhóm tuổi 0 – 14 tuổi năm 1999 so với năm 1989: a. Tỉ lệ nữ tăng, nam giảm c. Tỉ lệ nữ, nam đều giảm b. Tỉ lệ nữ giảm, nam tăng d. Tỉ lệ nữ, nam đều tăng. Câu 2: Tỉ lệ người già từ 60 tuổi trở lên ở giới tính nam từ 1989 đến 1999: a. Tăng 0.5% b. Giảm 0.5% c. Tăng 0.4% d. Giảm 0.4% Câu 3: So sánh 2 tháp dân số H.5.1 cho biết cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi có sự thay đổi theo hướng: a. Tỉ lệ trẻ em tăng lên, tỉ lệ trong và ngoài tuổi lao động giảm xuống. b. Tỉ lệ trẻ em và trong độ tuổi lao động tăng lên, độ tuổi ngoài lao động giảm xuống. c. Tỉ lệ độ tuổi của cả 3 đối tượng tăng lên. d. Tỉ lệ trẻ em giảm, trong độ tuổi lao đông và ngoài tuổi lao động tăng lên. 4. Dặn dò a. Hoàn thành bài tập thực hành.Làm tập bản đồ bài 5. b. Chuẩn bị bài sau: Phân tích biểu đồ H.6.1 và 6.2. Tìm hiểu sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.. ĐỊA LÍ KINH TẾ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT 6 BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thế kỉ gần đây - Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét. - Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí. (Diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP). II CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm. 2. Học sinh: Phân tích biểu đồ H.6.1 và 6.2. Tìm hiểu sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Bài cũ: Gv kiểm tra việc hoàn thành bài tập thực hành của học sinh. 2. Bài mới: Dựa vào sgk trang 19. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới Gv: Dựa vào nội dung sgk cho biết: Nền kinh tế nước ta trải qua mấy giai đoạn? Nội dung từng giai đoạn là gì? Hs: 4 giai đoạn: - 8 – 1945: Thành lập nước VNDCCH. - 1946 – 1954: kháng chiến chống Pháp. - 1954 – 1975: + miền Bắc + miền Nam - 1976 – 1986: cả nước đi lên xây dựng CNXH - Nền kinh tế trải qua nhiều giai đoạn. Gv: Nhận xét nền kinh tế nước ta sau khi thống nhất? -Sau thống nhất đất nước, kinh tế gặp nhiều khó Gv mở rộng: Thuật ngữ ‘khủng hoảng kinh tế’ khăn, khủng hoảng kéo dài II. Nền kinh tế nước ta sau Gv: Công cuộc đổi mới của nền kinh tế được bắt đầu khi thời kì đổi mới. nào? Nét đặc trưng của công cuộc đôỉ mới kinh tế là gì? Hs: Trả lời 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Gv: Thế nào là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế? Hs: Dựa vào thuật ngữ 153 trả lời. Gv: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện trên những mặt nào? a. Chuyển dịch cơ cấu ngành Gv: Dựa vào H.6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển dịch.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cơ cấu ngành kinh tế? Xu hướng này thể hiện rõ ở những - Giảm tỉ trọng khu vực khu vực nào? Nông – Lâm – Ngư nghiệp - Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. Gv: Giải thích xu hướng chuyển dịch trên? Hs: Năm 1991: Khu vực I chiếm tỉ trọng cao do nền kinh tế đang chuyển dịch từ bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Nước ta là nước nông nghiệp. Năm 1991 – 2002: Giảm do nước ta chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp. Khu vực II có tỉ trọng tăng nhanh nhất do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang tiến triển. Khu Vực III: Nửa thập kỉ 90: tăng khá nhanh. Đến 1997 giảm do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tiền tệ của Thái Lan …. b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ ? Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ được thể hiện như thế nào? - Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, ? Lấy vị dụ cụ thể? vùng tập trung công nghiệp. c. Chuyển dịch cơ cấu ? Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế được biểu hiện thành phần kinh tế như thế nào? - Từ nền kinh tế chủ yếu là Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành ? Kể tên các thành phần kinh tế mà em biết? phần. Hs: Kể tên. ? Dựa vào H6.2, hãy xác định các vùng kinh tế của nước ta? Kể tên các vùng kinh tế giáp biển và không giáp biển? Hs: 7 vùng. ? Xác định phạm vi, lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? Hs: Lên bảng xác định. Gv kết luận: Kết hợp kinh tế trên biển và trên đất liền là nét đặc trưng của hầu hết các nền kinh tế. 2. Những thành tựu và thách thức Gv: Thảo luận nhóm: Thời gian: 3 phút Nội dung: Nhóm 1 và 2: Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi - Thành tựu: mới của nền kinh tế nước ta? Tác động tích cực của công + Kinh tế tăng trưởng vững cuộc đổi mới tới đời sống nhân dân? chắc. Nhóm 3 và 4: Trong quá trình phát triển đất nước chúng + Cơ cấu kinh tế đang.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ta gặp phải khó khăn gì? Biện pháp khắc phục? Hs: Thảo luận trình bày. Gv: Kết luận. chuyển dịch theo hướng CNH. + Nền kinh tế đang hội nhập vào khu vực và thế giới. - Thách thức, khó khăn: + Nhiều vấn đề cần phải giải quyết: xóa đói giảm nghèo, ô nhiễm, thiếu việc làm … + Biến động của thị trường thế giới, các thách thức khi tham gia WTO, AFTA …. 3. Củng cố a. Xác định 7 vùng kinh tế của nước ta? Chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện qua những mặt nào? b. Làm câu 2 sgk 23. Hướng. dẫn. 13.7. hoc. sinh. vẽ. biểu. đồ:. 38.4 31.6. 8.3. 8. Kinh tế Nhà nước Kinh tế tập thể Kinh tế tư nhân Kinh tế cá thể Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (2002).. Nhận xét : Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta đa dạng. Thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất (38,4%), ít nhất là thành phần kinh tế tập thể (8,0%). 4. Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk và làm tập bản đồ bài 6. b. Chuẩn bị bài sau : Ôn lại các tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam học ở lớp 8. Trả lời câu hỏi in nghiêng bài 7.. TIẾT 7 BÀI 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP Ngày dạy: Ngày soạn: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố trên đên sự hình thành nền nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh, chuyên môn hóa. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế của các tài nguyên. - Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Liên hệ với thực tế địa phương. II CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam 2. Học sinh: Ôn lại các tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam học ở lớp 8. Trả lời câu hỏi in nghiêng bài 7. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Bài cũ: Câu 1: Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế của nước ta là gì ? Thể hiện như thế nào? Câu 2: Hãy nêu một số những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta? 2. Bài mới * Vào bài: Dựa vào sgk trang 24. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Gv: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào I Các nhân tố tự nhiên các nguồn tài nguyên tự nhiên nào? 1. Tài nguyên đất ? Vai trò của tài nguyên đất? - Là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể ? Nước ta có những loại đất chính nào? thay thế được của ngành Hs: Đa dạng, có 2 loại đất chính. nông nghiệp. ? Hoàn thành bảng sau để biết đặc điểm tài nguyên đất: Đất phù sa Đất feralit Diện tích 3 triệu ha 16 triệu ha Phân bố Đồng bằng Trung du, miền núi Cây trồng Cây công nghiệp, cây ngắn Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thích hợp ngày … … ? Khó khăn hiện nay của tài nguyên đất nông nghiệp là gì? Biện pháp khắc phục? - Diện tích đất nông nghiệp thu hẹp, đất xấu tăng nhanh. 2. Tài nguyên khí hậu ? Dựa vào kiến thức lớp 8: trình bày đặc điểm khí hậu nước ta? Hs: Nhiệt đới ẩm gió mùa. - Phân hóa theo mùa, Bắc – Nam, độ cao. - Nhiều thiên tai. ? Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? Hs: Thuận lợi: Nhiệt độ, độ ẩm phong phú, cây trồng phát triển quanh năm, sinh trưởng nhanh, 2 – 3 vụ một năm. Khí hậu phân hóa: có thể trồng được nhiều loại cây: nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt đới … Khó khăn: thiên tai, dịch bệnh, cơ cấu mùa vụ, cây trồng khác nhau … - Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới song cũng gây thiệt hại không nhỏ cho nông nghiệp. ? Hãy kể tên một số loại rau quả đặc trưng theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương? Hs: Liên hệ. 3. Tài nguyên nước ? Nêu các nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp? Hs: Dựa vào sgk trả lời. ? Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? Hs: Chống úng lụt trong mùa mưa. Đảm bảo nước tưới - Giúp nâng cao năng trong mùa khô. Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ. suất cây trồng tăng sản lượng. ? Nhắc lại đặc điểm tài nguyên sinh vật nước ta? 3. Tài nguyên sinh vật ? Tài nguyên sinh vật ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển ngành nông nghiệp? - Tài nguyên sinh vật phong phú là cơ sở để lai tại nhân giống được cây trồng vật nuôi có ? Hãy đánh giá vai trò của nguồn tài nguyên thiên nhiên đối chất lượng cao. với sự phát triển ngành nông nghiệp? Hs: TNTN về cơ bản là thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng. II Các nhân tố kinh tế xã hội.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Dân cư và lao động ? Cho biết số dân nông thôn ở nước ta? Số lao động trong nông thôn lĩnh vực nông nghiệp? - 2003: 60% lao động trong lĩnh vực nông ? Chất lượng lao động trong nông nghiệp? nghiêp. - Giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. ? Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp nước ta có 2. Cơ sở vật chất kĩ những tiến bộ gì? thuật - Ngày càng hoàn thiện. ? Quan sát H 7.1 và 7.2 kể tên một số cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp? Hs: Kể tên 3.Chính sách phát triển nông nghiệp ? Nêu vai trò của chính sách phát triển nông nghiệp? - Là cơ sở động viên nông dân thúc đẩy sự ? Kể tên 1 số chính sách phát triển nông nghiệp? phát triển nông nghiệp. 4. Thị trường trong và ngoài nước ? Thị trường có tầm quan trọng như thế nào trong sự phát triển nông nghiệp? - Thúc đẩy sản xuất đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi. ? Đánh giá điều kiện kinh tế xã hội đối với sự phát triển * Điều kiện kinh tế xã nông nghiệp? hội là nhân tố quyết định. 3 Củng cố a. Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp? Trả lời: - Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản. - Thúc đẩy sự phát triển của các vùng chuyên canh. - Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.  Nông nghiệp nước ta không thể trở thành sản xuất hàng hóa nếu không có sự hỗ trợ tích cực của công nghiệp chế biến. b. Xác định câu sau đúng hay sai:  Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước là nhân tố quyết định làm cho nền nông nghiệp của nước ta đạt những thành tựu to lớn, vượt bậc. 4. Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm vở bài tập bài 8. b. Chuẩn bị bài sau: Phân tích bảng 8.1 và 8.2..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT 8 BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP Ngày dạy: Ngày soạn: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển nông nghiệp hiện nay. - Nắm vững sự phân bố nông nghiệp, với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. 2. Kĩ năng - Phân tích bảng số liệu. - Kĩ năng phân tích lược đồ ma trận (bảng 8.3). - Biết đọc lược đồ nông nghiệp. II. CHUẨN BỊ 1Giáo viên: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. 2. Học sinh: Phân tích bảng 8.1 và 8.2 và 8.3. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Bài cũ: Câu 1: Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta? Câu 2: Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp? 2. Bài mới * Vào bài: sgk trang 28. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng I. Ngành trồng trọt ? Nông nghiệp gồm những ngành nào? ? Dựa vào bảng 8.1: ngành trồng trọt bao gồm những nhóm cây trồng nào? ? Dựa vào bảng 8.1: hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiêp trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt? Sự thay đổi này nói lên điều gì? Hs: … Phát huy thế mạnh cây công nghiệp nhiệt đới, trồng cây công nghiệp hàng hóa phục vụ công nghiệp chế biến và xuất khẩu … 1. Cây lương thực a. Cơ cấu cây lương thực ? Cây lương thực gồm những cây gì? Cây nào là cây chính? Gồm: - Cây lúa: Cây lương thực chính. - Cây hoa màu( ngô, khoai, sắn …).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> THẢO LUẬN NHÓM Thời gian: 4 phút Nội dung: Dựa vào bảng 8.2: hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì: 1980 – 2002. Nhóm 1: Từ năm 1980 – 2002: diện tích tăng bao nhiêu? Tăng gấp mấy lần? (tăng 1904 ha, gấp 1.34 lần) Nhóm 2: …. Sản lượng lúa? (tăng 22.8 triệu tấn. Gấp 2.96 lần) Nhóm 3: … năng suất lúa …? (tăng 25.1 tạ\ ha. Gấp 2.2 lần) Nhóm 4: … sản lượng lúa bình quân đầu người? (tăng 215 kg\ người. Gấp 2 lần) ? Giải thích vì sao ngành trồng lúa đạt những thành tựu trên? Hs: Áp dụng thành tựu KHKT. Trồng nhiều giống mới, phát huy được điều kiện thuận lợi về điều kiện tự nhiên, có kinh nghiệm lâu đời … ? Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa của nước ta là?. b. Thành tựu của sản xuất lúa. Năm 2002: - Diện tích: 7504 nghìn ha. - Năng suất: 45.9 tạ\ha. - Sản lượng: 34.4 triệu tấn. - Sản lượng bình quân đầu người: 432 kg\ người. c. Phân bố cây lúa. - Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn ? Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nhất. nước ta? Hs: … Đất phù sa phì nhiêu, cơ sở VCKT tốt, là nơi đông dân cư … ? Quan sát H.8.1: áp dụng máy móc, cơ giới hóa trong nông nghiệp. Liên hệ địa phương em hiện nay? Hs: Liên hệ 2. Cây công nghiệp ? Dựa vào bảng 8.3: nêu cơ cấu cây công nghiệp? - Gồm: + Cây công nghiệp lâu năm. ? Việc đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp có ý nghĩa gì? + Cây công nghiệp hàng ? Dựa vào bảng 8.3, nêu sự phân bố cây công nghiệp lâu năm. năm và cây công nghiệp hàng năm? - Theo hàng ngang: Vùng phân bố chính cây công nghiệp? - Theo hàng dọc: 1 vùng có các cây công nghiệp nào? Hs: Trả lời ? Khu vực nào của nước ta trồng nhiều cây công nghiệp nhất? Vì sao? Hs: Trả lời - 2 vùng trọng điểm là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. ? Hãy kể tên 1 số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ? Tại 3. Cây ăn quả.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> sao Nam Bộ lại trồng nhiều cây ăn quả có giá trị? Hs: Trả lời. - Nước ta có nhiều cây ăn quả ngon được thị trường ưa chuộng.. ? Hai vùng trọng điểm trồng cây ăn quả của nước ta? ? Vì sao hai vùng này đều ở phía Nam? II. Ngành chăn nuôi ? Nêu vị trí của ngành chăn nuôi trong nông nghiệp? Nước ta nuôi những con gì là chính? Hs: Trả lời Thảo luận nhóm: Thời gian: 3 phút Nội dung: Hoàn thành bảng sau: Trâu, Bò Lợn Vai trò Cung cấp sức kéo, Cung cấp thịt thịt, sữa Số lượng (2002) Trâu: 3 triệu con 23 triệu con Bò: trên 4 triệu con Phân bố - Trung du miền núi Đồng bằng sông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ Hồng, Đb. Sông - Duyên hải Nam Cửu Long, trung du Trung Bộ Bắc Bộ. ? Qua nội dung bài học, hãy nhận xét sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta? 3. Củng cố a. Đọc ghi nhớ. b. Làm bài tập 2: % 100 12,9 17,3 80 60. -. 19,3. Gia cầm Cung cấp thịt, trứng Hơn 215 triệu con Đồng bằng.  Nông nghiệp phát triển theo hướng đa dạng nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế.. Gia súc Gia cầm. 17,5. -. Sản phẩm trứng, sữa Phụ phẩm chăn nuôi. 40. -. 20. -. 63,9. 62,8. năm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1 1990 2002 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1999 và 2002. 4. Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm ‘tập bản đồ’ bài 9. b. Chuẩn bị bài sau: Trả lời câu hỏi in nghiêng sgk..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾT 9 BÀI 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Nắm được các loại rừng nước ta và các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm nghiệp. - Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thủy sản. 2 Kĩ năng - Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đường. 3 Thái độ: Có ý thức, trách nhiệm bảo vệ rừng và nguồn lợi thủy sản. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ lâm nghiệp, thủy sản. 2 Học sinh: Trả lời câu hỏi in nghiêng sgk. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta? Câu 2: Làm bài tập 2 trang 33. 2 Bài mới * Vào bài: sgk 33. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng I. Lâm nghiệp ? Nêu vai trò của ngành lâm nghiệp? 1 Tài nguyên rừng ? Dựa vào bảng 9.1: cho biết tình hình về tài nguyên rừng ở nước ta? - Năm 2000: diện tích rừng: gần 11.6 triệu ha. Độ che phủ rừng toàn quốc là 35%. ? Với độ che phủ trên là cao hay thấp? Tại sao? ? Quan sát bảng 9.1 hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta? - Cơ cấu gồm: + Rừng sản xuất. + Rừng phòng hộ. + Rừng đặc dụng. ? Vai trò của từng loại rừng đối với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường? Hs: - Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường, chống xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay ….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Rừng đặc dụng: bảo vệ hệ sinh thái…. 2 Sự phát triển và phân bố ? Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động ngành lâm nghiệp nào? - Ngành lâm nghiệp bao gồm: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản, hoạt động trồng và bảo vệ rừng.. ? Thực tế từng hoạt động diễn ra như thế nào? Hs: - Khai thác: 2.5 triệu m 3 gỗ mỗi năm. Tập trung ở trung du miền núi. - Trồng và bảo vệ rừng: được nhà nước quan tâm. ? Quan sát H 9.1 hãy phân tích sự hợp lý và ý nghĩa của mô hình nông – lâm kết hợp? (vừa bảo vệ rừng vừa phát triển kinh tế) ? Việc đầu tư trồng rừng đem lai lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác vừa phải bảo vệ rừng? Hs: Trả lời. II Ngành thủy sản. ? Nêu vai trò của ngành thủy sản? Thảo luận nhóm: Nhóm 1 và 2: Nêu những thuận lợi để phát triển ngành thủy sản? Nhóm 3 và 4: Những khó khăn phát triển thủy sản? Hs: Thảo luận, trình bày. * Thuận lợi: - Có nguồn lợi lớn về thủy sản. - Nhiều diện tích nước ngọt để nuôi trồng thủy sản. * Khó khăn: - Quy mô ngành thủy sản nhỏ. - Nhiều vùng ven biển bị ô nhiễm, suy thoái. - Hay bị thiên tai, bão lũ, dịch ? Xác định trên bản đồ 4 ngư trường lớn? bệnh. 2 Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản ? Hãy so sánh số liệu trong B 9.2 rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản? Hs: Từ năm 1990 – 2002: tăng gấp 3 lần. Trong đó khai thác chiếm tỉ trọng lớn, tăng 2.5 lần, nuôi trồng: tăng 5 lần. - Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ, trong đó sản lượng khai thác chiếm tỉ trọng lớn. ? Đọc tên các tỉnh có sản lượng khai thác và nuôi trồng lớn ở nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Như vậy, thủy sản tập trung chủ yếu ở đâu?. - Phân bố chủ yếu ở duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.. ? Nhận xét tình hình xuất khẩu thủy sản? Tiến bộ của xuất khẩu thủy sản có ảnh hưởng gì đến phát triển của ngành? - Xuất khẩu thủy sản tăng nhanh có tác dụng thúc đẩy ngành thủy sản phát triển. 3 Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TIẾT 10 BÀI 10: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I MỤC TIÊU - Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ: chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối. Tính tốc độ tăng trưởng lấy năm gốc bằng 100%. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích. - Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi. II CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: bảng phụ vẽ sẵn 2 biểu đồ theo đề bài ra. 2. Học sinh: mang máy tính, thước đo độ, thước kẻ, compa. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Bài cũ: Câu 1: Trình bày tình hình phát triển ngành lâm nghiệp? Nguyên nhân làm Cho diện tích rừng suy giảm? Câu 2: Làm bài tập 3 sgk. 2. Bài thực hành * Vào bài: Giáo viên nêu nhiệm vụ bài thực hành: - Trên lớp mỗi cá nhân phải hoàn thành một trong hai bài tập. Về nhà hoàn thành bài còn lại. - Phân nhóm: Nhóm chẵn làm bài tập 1. Nhóm lẻ làm bài tập 2. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1 Bài tập 1 ? Đọc bài tập 1. Hs: Đọc ? Dựa vào vốn hiểu biết: nêu quy trình vẽ biểu đồ hình tròn? a. Cách vẽ Hs: Trả lời - Tính bán kính. - Lập bảng số liệu mới. - Vẽ biểu đồ hình tròn: + Bắt đầu vẽ từ ‘tia 12 h’, vẽ thuận theo chiều kim đồng hồ. + Các hình quạt ứng với tỉ trọng từng thành phần, ghi số %. - Lập bảng chú thích. - Ghi tên biểu đồ. Gv: hướng dẫn học sinh xử lí số liệu: - Coi tổng số là 100%, tính % từng thành phần..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - 1% ứng với 3.6 0 , tính góc ở tâm trên biểu đồ. - Lưu ý Hs: 2 biểu đồ có bán kính khác nhau: Năm 2002 có bán kính gấp 1.2 lần năm 1990. Hs: Tính và vẽ biểu đồ theo nhóm. Cử đại diện lên b. Vẽ biểu đồ bảng vẽ. Cơ cấu diện tích gieo trồng(%) Góc ở tâm trên biểu đồ (độ) Loại cây Năm 1990 Năm 2002 Năm 1990 Năm 2002 Tổng số 100 100 360 360 Cây lương thực 71.6 64.8 258 233 Cây công nghiệp 13.3 18.2 48 66 Cây thực phẩm, 15.1 16.9 54 61 cây ăn quả. c. Nhận xét ? Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ: hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây? - Cây lương thực: diện tích gieo trồng Hs: trả lời tăng: 1845.7 nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm 6.8 %. - Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha, tỉ trọng tăng 4.9 %. - Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: tăng 807.700 ha, tỉ trọng tăng 1.8 %. ? Dựa vào vốn hiểu biết hãy nêu cách vẽ 2 Bài tập 2 biểu đồ đường? a. Cách vẽ Hs: Trả lời - Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc: + Trục tung: thể hiện độ lớn của đối tượng + Trục hoành: thể hiện năm Căn cứ vào số liệu của đề bài và tỉ lệ đã xác định để vẽ. - Chú thích Gv lưu ý: - Ghi tên biểu đồ. - Trục tung: các vạch trị số lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số liệu. Gốc tọa độ thường lấy là 0 nhưng có thể lấy trị số phù hợp < 100. - Trục hoành: gốc tọa độ trùng với năm gốc. Chú ý khoảng cách năm. - Các đồ thị có thể biểu hiện bằng các màu khác nhau hoặc bằng các đường nét b Vẽ biểu đồ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đứt, liền khác nhau.. ? Qua biểu đồ đã vẽ hãy nhận c. Nhận xét và giải thích xét và giải thích? - Nhận xét: Hs: Trả lời Từ năm 1990 – 2002 + Đàn trâu không tăng (Giảm 39700con tương đương với 1,4%). + Đàn bò tăng đáng kể + Đàn lợn tăng mạnh ( tăng 10900 nghìn con) + Gia cầm tăng nhanh nhất 125900 nghìn con. - Giải thích : + Lợn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu: Do nhu cầu thịt, trứng tăng nhanh Do giải quyết tốt thức ăn cho chăn nuôi. Hình thức chăn nuôi đa dạng, theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình. + Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu không tăng do cơ giới hóa trong nông nghiệp nên nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp giảm xuống, song đàn bò được chú ý nuôi để cung cấp thịt, sữa. 3. Củng cố a. Gv nhận xét và cho điểm két quả làm việc của các nhóm. b. Tổng kết nội dung bài thực hành. 4 Dặn dò a. Hoàn thành bài thực hành vào vở. b. Chuẩn bị bài sau: Trả lời câu hỏi in nghiêng bài 11..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TIẾT 11 BÀI 11 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phân bố và phát triển công nghiệp ở nước ta. - Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này. 2 Kĩ năng - Có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên. - Sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển công nghiệp. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 hiện tượng địa lí kinh tế. II CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Bản đồ phân bố dân cư 2. Học sinh: át lát địa lí Việt Nam. Ôn lại các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thành bài tập thực hành của học sinh. 2. Bài mới: * Vào bài: dựa vào sgk 39 Hoạt động của Ghi bảng giáo viên và học sinh I Các nhân tố tự nhiên ? Kể tên các tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? Gv treo sơ đồ trống H 11.1: - Nước ta có tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng tạo điều kiện hoàn thành sơ để phát triển nhiều ngành công nghiệp. đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển công nghiệp? Hs: Lên bảng điền ? Tài nguyên - Một số nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các thiên nhiên tạo ngành công nghiệp trọng điểm. cơ sở gì cho công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> phát triển? - Sự phân bố tài nguyên khác nhau tạo thế mạnh khác nhau của từng vùng. II Các nhân tố kinh tế xã hội ? Quan sát bản đồ khoáng sản Việt Nam: Xác định trên bản đồ vùng phân bố một số loại khoáng sản sau: 1. Than, dầu khí 4. Phi kim loại 2. Vật liệu xây dựng 5. Thủy năng 3. Kim loại Hs: Lên bảng xác định ? Nhận xét về ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm? ? Ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới sự phát triển công nghiệp của từng vùng như thế nào? Hs: Trả lời ? Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển công nghiệp? ?. Hãy kể tên.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> các nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? Hs: Kể tên THẢO LUẬN NHÓM: Thời gian: 3 phút Nội dung: mỗi nhóm hoàn thành 1 nội dung trong bảng sau: Nội dung Đặc điểm nổi bật Thuận lợi Khó khăn Giải pháp 1. Dân cư và lao động 2. Cơ sở vật chất kĩ thuật hạ tầng Hs: Thảo luận 1 Dân cư và lao động và trình bày - Dân số đông, thị trường lao động rộng lớn. - Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ, thu hút đầu tư nước ngoài. - Chất lượng lao động chưa cao 2 Cơ sơ vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng - Phân bố tập trung ở một số vùng. - Trình độ khoa học kĩ thuật còn thấp. 3 Chính sách phát triển công nghiệp - Ngày càng được quan tâm. ? Việc cải thiện hệ thống giao 4. Thị trường thông có ý - Rộng lớn thúc đẩy sản xuất phát triển. nghĩa như thế - Sức ép cạnh tranh lớn. nào tới sự phát  Các nhân tố kinh tế xã hội quyết định tới sự phát triển công triển công nghiệp. nghiệp? Hs: Giảm chi phí vận tải, rút ngắn thời gian vận chuyển..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Kể tên một số chính sách phát triển công nghiệp mà em biết? Hs: Chính sách công nghiệp hóa và đầu tư. Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần ? Ý nghĩa của chính sách phát triển công nghiệp? ? Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp? ? Qua bài học nhân tố nào quyết định sự phát triển và phân bố công nghiệp? 3 Củng cố a. Học sinh đọc ghi nhớ. b. Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp: Hướng dẫn học sinh:. Các yếu tố đầu vào nguyên liệu. Năng lượng. 4 Dặn dò. Lao động. Sự phát triển và phân bố công nghiệp. Cơ sở vật chất kĩ thuật. Chính sách phát triển công nghiệp. Các yếu tố đầu ra. Thị trường trong nước. Thị trường ngoài nước.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm ‘ tập bản đồ’ bài 12. b. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.. TIẾT 12 BÀI 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được tên một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này. - Nắm được 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất là: Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận (phía Bắc) và Đông Nam Bộ (phía Nam) - Thấy được hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở 2 thành phố này. 2. Kĩ năng - Đọc và phân tích biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp, các trung tâm công nghiệp. - Đọc và phân tích lược đồ các nhà máy điện, mỏ than, dầu khí. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam. 2 Học sinh: Trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu các ngành công nghiệp trọng điểm..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Hãy kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển ngành công nghiệp? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển công nghiệp? Câu 2: Hãy sắp xếp cột A sao cho tương ứng với cột B A: Ngành công nghiệp trọng điểm B: Nguồn tài nguyên thiên nhiên 1. Công nghiệp năng lượng a. Sắt, đồng, chì, kẽm … 2. Công nghiệp luyện kim b. Than, dầu khí, thủy năng … c. Đất sét, đá vôi … 2 Bài mới * Vào bài: Dựa vào sgk Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng ? Kể tên cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta? I. Cơ cấu ngành công nghiệp Nhận xét? Hs: Trả lời - Công nghiệp nước ta có cơ cấu ? Dựa vào sgk, cho biết thế nào là ngành công đa dạng. nghiệp trọng điểm? - Công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác. ? Dựa vào H 12.1 hãy sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ? Nhận xét? - Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã hình thành. II Các ngành công nghiệp trọng điểm ? Dựa vào H12.2 và 12.3: Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm? Hs: Trả lời. THẢO LUẬN NHÓM: - Thời gian: 5 phút - Nội dung: Hoàn thành bảng sau: Stt Ngành công Phát triển dựa trên thế Cơ cấu, sản phẩm chủ Phân bố 1. 2. 3. nghiệp mạnh yếu Khai thác Tài nguyên thiên - Khai thác than: 15-20 nhiên liệu nhiên(Than, dầu khí) triệu tấn - Khai thác dầu khí: hàng trăm triệu tấn, hàng tỉ m3 Công nghiệp Thủy năng của sông suối, - Nhiệt điện điện than, dầu khí. Cơ khí, điện Nguồn lao động tử. - Thủy điện Hết sức đa dạng. - Quảng Ninh - Vùng thềm lục địa phía Nam - Phú Mĩ(Bà RịaVũng Tàu), Phả Lại(Quảng Ninh) - Hòa Bình, Trị An … TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng ….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 4 5 6. 7. Hóa chất. Tài nguyên khoáng sản: Sử dụng rộng rãi trong phi kim loại sản xuất và sinh hoạt. (apatit,pirit…) Vật liệu xây Vật liệu xây dựng Cơ cấu khá đa dạng. dựng. TP. Hồ Chí Minh,Biên Hòa, Hà Nội, Hải Phòng, Phú Thọ. Đb.sông Hồng, Bắc Trung Bộ, ven các thành phố. Chế biến TNTN về nông – lâm – Chế biến sản phẩm TP. Hồ Chí Minh, Hà lương thực ngư nghiệp. trồng trọt, chăn nuôi và Nội, Hải Phòng, Biên thực phẩm Nguồn lao động, thị thủy sản. Hòa, Đã Nẵng. trường. Dệt may Nguồn lao động rẻ, đông Ngành sản xuất hàng TP. Hồ Chí Minh, Hà Thị trường xuất khẩu tiêu dùng Nội, Đà Nẵng …. ? Từ đó hãy nhận xét về sự phân bố và phát triển của ngành công nghiệp trọng điểm?. ? Dựa vào H 12.3 hãy: - Xác định các trung tâm công nghiệp và các ngành chủ yếu của từng trung tâm? - Tìm 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? - Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất? Hs: Lên bảng xác định trên bản đồ.. - Phát triển dựa trên thế mạnh về nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động. - Tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. III Các trung tâm công nghiệp lớn - Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao là: Đb sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. - 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất là: TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.. 3 Củng cố a. Dựa vào bản đồ công nghiệp hãy xác định các trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta? b. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành: a. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp. b. Phát triển dựa trên thế mạnh lâu dài. c. Đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu. d. Cả 3 đáp án trên. Câu 2: Quan sát H12.1 ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị ngành công nghiệp là: a. Lương thực thực phẩm. c. Khai thác nhiên liệu b. Cơ khí điện tử d. Các ngành công nghiệp khác 4 Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 12. b. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu thuật ngữ “ dịch vụ”..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Vai trò của ngành dịch vụ. Liên hệ địa phương em.. TIẾT 13 BÀI 13 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Nắm được ngành dịch vụ (theo nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp và ngày càng đa dạng hơn. - Vai trò của ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. - Hiểu sự phân bố của ngành dịch vụ phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố các ngành kinh tế khác. - Biết được các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta. 2 Kĩ năng - Làm việc với sơ đồ - Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố các ngành dịch vụ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ của nước ta. 2 Học sinh: Tìm hiếu vai tro của ngành dịch vụ.Liên hệ địa phương em. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Chứng minh rằng: cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng? Câu 2: Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm? Trình bày ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm? 2 Bài mới: * Vào bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I Cơ cấu và vai trò của dịch vụ ? Dựa vào sgk: em hiểu thế nào là ngành dịch vụ? trong nền kinh tế 1. Cơ cấu ngành dịch vụ ? Dựa vào H13.1: nêu cơ cấu ngành dịch vụ nước ta? Nhận xét? - Ngành dịch vụ nước ta có cơ cấu đa dạng, phức tạp gồm: + Dịch vụ tiêu dùng. + Dịch vụ sản xuất. ? Cho ví dụ chứng minh nền kinh tế càng phát + Dịch vụ công cộng. triển thì các hoạt động dịch càng trở nên đa dạng hơn? ? Ở địa phương em có những hoạt động dịch vụ gì? Đang phát triển ra sao? Hs: Liên hệ. 2 Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống Thảo luận cặp: ? Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết: phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống? ? Vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống? - Phục vụ nhu cầu đời sống nhân dân. - Tạo mối quan hệ giữa sản xuất và đời sống. - Giải quyết việc làm. - Đóng góp tổng thu nhập quốc dân III Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta ? Dựa vào sgk cho biết tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP (2002)? Đánh giá hiệu quả kinh tế? - Dịch vụ chiếm 25% lao động và 38.5% trong cơ cấu GDP. THẢO LUẬN NHÓM ? Dựa vào H13.1, tính tỉ trọng của các nhóm dịch.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng? Nêu nhận xét? Hs: Thảo luận, trình bày. ? Đánh giá tiềm năng phát triển ngành dịch vụ ở nước ta? - Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế các hoạt động dịch vụ đã phát triển khá nhanh, còn nhiều cơ hội để phát triển thành nền kinh tế chủ đạo. ? Trình bày tình hình phân bố ngành dịch vụ? 2 Đặc điểm phân bố - Các hoạt động dịch vụ tập trung ở nơi đông dân và kinh tế phát ? Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố triển. không đều? Hs: Do dân cư phân bố không đều kinh tế, lịch sử, văn hóa khác nhau giữa các vùng. ? Tìm 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước? Tại - Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là 2 sao đây là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước? trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất. 3 Củng cố a. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn sau: Ngành dịch vụ của nước ta có đặc điểm là: phát triển … ngày càng … So với các nước phát triển và một số nước trong khu vực, ngành dịch vụ nước ta … hoạt động dịch vụ … để phát triển và thu hút … b. Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất? 4 Dặn dò: a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk.Làm tập bản đồ bài 13. b. Chuẩn bị bài sau: Trả lời câu hỏi in nghiêng sgk. TIẾT 14 BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Hiểu và trình bày được những bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải. Đặc điểm của phân bố mạng lưới và các đầu mối giao thông quan trọng. - Biết được những thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác dụng của nó đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước 2 Kĩ năng - Biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta. - Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam. 2. Học sinh: Tìm hiểu ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò gì trong đời sống.Liên hệ địa phương hiện nay. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1 Bài cũ: Câu 1: Em hãy nêu vai trò của dịch vụ đối với sản xuất và đời sống? Lấy ví dụ cụ thể? Câu 2: Xác định 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất? Vì sao? 2 Bài mới * Vào bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I Giao thông vận tải 1. Ý nghĩa ? Dựa vào vốn hiểu biết và nội dung sgk: nêu vai trò của ngành giao thông vận tải? - Rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế: + Phục vụ nhu cầu đi lại. ? Tại sao khi chuyển sang nền kinh tế thị trường + Tạo mối liên hệ trong nước giao thông vận tải phải đi trước một bước? và quốc tế. Hs: Vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm tới nơi sản xuất và tiêu thụ. Vận chuyển hành khách đi lại tham gia thúc đẩy thương mại. 2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình ? Dựa vào bảng 14.1: cho biết nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? Hs: Kể tên - Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải. ? Quan sát bảng 14.1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận tải hàng hóa? Tại sao? Hs: Đường bộ. Vì: cơ động, di chuyển nhanh, có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình với quãng đường dài ngắn khác nhau. - Đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất và có vai trò quan trọng ? Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại nhất. sao? Hs: Đường hàng không vì vận chuyển nhanh không phương tiện nào bì kịp. - Đường hàng không có tỉ trọng tăng nhanh nhất. THẢO LUẬN NHÓM: Thời gian: 4 phút Nội dung: Nhóm 1: Nêu vài trò, tình hình phát triển của đường bộ? Xác định các tuyến đường bộ từ Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh? Nhóm 2: Nêu vai trò, tình hình phát triển của đường sắt? Hãy xác định các tuyến đường sắt chính?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nhóm 3: Nêu tình hình phát triển của mạng lưới đường sông và đường biển? Xác định các tuyến đường sông và đường thủy quan trọng? Nhóm 4: Nêu tình hình phát triển và hạn chế của đường hàng không? Xác định một số sân bay quốc tế và nội địa? Hs: Thảo luận và cử đại diện trình bày trên bản đồ. ? Qua phần thảo luận hãy nhận xét về các loại hình giao thông vận tải nước ta? - Các tuyến đường được đầu tư nâng cấp, các cầu mới thay cho phà. Hàng không được hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa. ? Liên hệ địa phương em về các loại hình vận tải hiện nay? Gv mở rộng về những công trình mới xây dựng trong năm 2010 – chào mừng đại lễ 1000 năm Thăng Long. II Bưu chính viễn thông ? Nêu vai trò của ngành bưu chính viễn thông? - Vai trò: chiến lược đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế hội nhập vào nền kinh tế thế giới. ? Những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông là gì? Hs: Bưu chính, Viễn thông, Điện thoại, Internet. ? Hãy trình bày tình hình phát triển và những thành tựu của các hoạt động trên? - Phát triển nhanh được đầu tư lớn, có hiệu quả: + Số người dùng điện thoại tăng vọt. + Số thuê bao internet tăng ? Gv mở rộng: trang Wes của trường, giáo dục. nhanh. Năm 2010: số thuê bao điện thoại: 44,5 triệu thuê bao. Năm 2010: số thuê bao Internet: 3,77 triệu thuê bao. ? Theo em sự phát triển của ngành trong những năm tới sẽ làm thay đổi đời sống xã hội ở địa phương em như thế nào? Hs: Liên hệ địa phương. 3 Củng cố: a. Hãy xác định trên bản đồ giao thông vận tải Việt Nam:  Các quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh. Quốc lộ 5, 18, 28.  Các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.  Các sân bay: Đà Nẵng, Nội Bài, Tân Sơn Nhất..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> b. Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế xã hội ở nước ta? 4 Dặn dò a. Học bài.Trả lời câu hỏi sgk.Làm tập bản đồ bài 14. b. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu địa phương em có những nguồn tài nguyên du lịch nào?. TIẾT 15 BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch ở nước ta - Chứng minh và giải thích được: tại sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại và du lịch lớn nhất cả nước. - Nước ta co tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích các biểu đồ. - Phân tích bảng số liệu. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Bản đồ du lịch Việt Nam. Bảng số liệu: kim ngạch xuất nhập khẩu..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2 Học sinh: Tìm hiểu địa phương có những tài nguyên du lịch nào? Trả lời câu hỏi in nghiêng sgk. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ Câu 1: Nêu vai trò, vị trí của ngành giao thông vận tải? Câu 2: Việc phát triển dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội ở nước ta? 2 Bài mới * Vào bài: Dựa vào sgk 56 Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I Thương mại 1. Nội thương ? Dựa vào H15.1 và kênh chữ sgk: cho biết tình hình phát triển của nội thương từ khi đổi mới? - Hoạt động nội thương phát triển với hàng hóa phong phú, đa dạng. - Mạng lưới lưu thông hàng hóa ở Gv mở rộng: Liên hệ với trước thời kì đổi mới. khắp các địa phương. ? Giải thích tại sao nội thương phát triển? Hs: Thành tựu của công cuộc đổi mới phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. ? Quan sát H 15.1 cho biết hoạt động nội thương tập trung nhiều ở những vùng nào? Tại sao? Nhận xét hoạt động nội thương giữa các vùng? - Nội thương phát triển không đều. Tập trung chủ yếu ở: Đông Nam Bộ, Đb sông Cửu Long, Đb sông ? Cho biết 2 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và Hồng. đa dạng nhất nước ta? - Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là 2 trung tâm thương mại dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. ? Giải thích tại sao? Hs: Vị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên du lịch, 2 trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước ? Quan sát H 15.2 + 15.3 + 15.4 + 15.5: hãy giới thiệu một số hiểu biết của em về các địa danh trên? Liên hệ địa phương? Hs: Trả lời. 2 Ngoại thương ? Dựa vào sgk nêu vai trò của ngành ngoại thương? - Vai trò: giải quyết đầu ra cho sản phẩm, thúc đẩy sản xuất, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân. ? Ngoại thương bao gồm các hoạt động nào? ? Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực mà em biết? Hs: Công nghiệp nhẹ chiếm tỉ trọng lớn nhất..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta? Gv cho học sinh quan sát bảng số liệu(tỉ USD) Năm 1996 1997 1998 1999 2000 Xuất 7,3 9.2 9.4 11.5 14.5 Nhập 11.1 11.6 11.5 11.7 15.6 - Ngoại thương ngày càng mở ? Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu? rộng và phát triển. Hs: Nhập siêu ? Thị trường chủ yếu của nước ta hiện nay? Tại sao? Hs: Thị trường châu Á – Thái Bình Dương vì: vị trí gần nước ta, giao thông thuận tiện bằng đường bộ, sông. Là khu vực đông dân, kinh tế đang phát triển mạnh. II Du lịch ? Nêu vai trò của ngành du lịch? Có mấy loại tài nguyên du lịch? - Có 2 loại tài nguyên: THẢO LUẬN NHÓM: Thời gian: 3 phút Nội dung: Nhóm 1 và 2: Tài nguyên tự nhiên? Ví dụ? Nhóm 3 và 4: Tài nguyên nhân văn? Ví dụ? + Tự nhiên: phong cảnh, bãi tắm Hs: Thảo luận, trình bày đẹp, khí hậu tốt … + Nhân văn: công trình kiến trúc, di tích lịch sử, làng nghề … ? Kết luận về tiềm năng phát triển du lịch? - Du lịch có nhiều tiềm năng phát ? Dựa vào sgk cho biết tình hình phát triển du triển. lịch? Hs: Phát triển nhanh ? Những vấn đề cần chú ý khi phát triển du lịch? Hs: Dựa vào sgk trả lời. ? Ở địa phương em có tài nguyên du lịch nào? ( Mùng 6 hội Tây, mùng 7 hội Thầy Mùng 8 hội Hiệp nhớ ngày mà đi) 3 Củng cố a. Câu sau đây đúng hay sai:  Nước ta đang nhập khẩu nhiều máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và phần nhập khẩu lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng nhỏ. b. Hãy sắp xếp các địa điểm du lịch với các tỉnh: Tỉnh Địa danh 1 Quảng Bình a. Hạ Long 2 Quảng Nam b.Mỹ Sơn – Hội An 3 Quảng Ninh c. Phong Nha – Kẻ Bảng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4 Quảng Ngãi 4 Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 15 b. Chuẩn bị bài sau: Mang thước kẻ, bút chì, máy tính làm bài thực hành.. TIẾT 16 BÀI 16: THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU Sau bài thực hành cần: - Biết vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu kinh tế. - Có kĩ năng phân tích biểu đồ miền. - Củng cố các kiến thức đã học ở bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Bảng phụ vẽ biểu đồ miền theo bài ra. 2 Học sinh: Mang dụng cụ vẽ biểu đồ, máy tính. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ Câu 1: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước? Câu 2: Nêu vai trò của ngành dịch vụ? Hãy xác định trên lược đồ Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1 số trung tâm du lịch nổi tiếng? 2 Bài mới * Vào bài: Gv nêu nhiệm vụ bài thực hành: - Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP ở nước ta thời kì 1991 – 2002. Và nhận xét biểu đồ - Cách thức tiến hành: + Cả lớp nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ biểu đồ miền. + Cá nhân vẽ xong, cùng nhóm trao đổi kiểm tra lẫn nhau. + Gv thu một số bài chấm. Nhận xét những tồn tại. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1 Cách vẽ ? Gv hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ miền: Khi nào thì vẽ biểu đồ miền? - Vẽ biểu đồ miền khi: thể hiện cơ cấu và động thái phát triển của các đối tượng trong nhiều Gv lưu ý: năm. - Trong khoảng ít năm thì dùng biểu đồ tròn. - Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải theo năm. - Biểu đồ miền là 1 biến thể của biểu đồ cột chồng. - Cách vẽ: ? Nêu cách vẽ biểu đồ miền? + Khung biểu đồ là 1 hình chữ nhật. * Trục tung: trị số 100 %. * Trục hoành: Các năm. + Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải theo năm. + Thứ tự vẽ: tính từ dưới lên. + Vẽ xong miền nào thì làm kí hiệu và lập bảng chú giải ngay ? Hs vẽ biểu đồ. Chú ý: miền đó. - Cách chọn tỉ lệ thích hợp: năm đầu và năm cuối nằm trên trục. - Vẽ từng miền Gv: Cử 1 cá nhân lên vẽ. Và theo dõi hướng dẫn từng nhóm vẽ. 2 Vẽ biểu đồ. 100 80 60 40.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> BIỂU ĐỒ MIỀN THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP 1991-2002. ? Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự * Nhận xét và giải thích thay đổi cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002? - Nhận xét: + Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp giảm: 6.5 %. + Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng liên tục: 14.7 %. + Tỉ trọng dịch vụ chiếm cao, song có nhiều biến động. ? Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích: - Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư - Giải thích: nghiệp từ 40.5% xuống còn 23% nói lên + Nước ta từng bước chuyển từ nước điều gì? nông nghiệp sang nước công nghiệp. - Tỉ trọng của khu vực nào tăng nhanh + Tỉ trọng công nghiệp – dịch vụ tăng nhất? Thực tế này phản ánh điều gì? nhanh nhất chứng tỏ quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đang tiến triển + Dịch vụ nhiều biến động do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính cuối năm 1997, hoạt động kinh tế đối ngoại tăng chậm. 3 Củng cố a. Nêu cách vẽ biểu đồ miền. b. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Xem bảng 16.1: Sự giảm sút mạnh tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp giai đoạn 1991 – 2002 cho thấy: a. Sự chuyển hóa mạnh về cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. b. Sự chuyển đổi số lớn lao động từ nông thôn lên thành thị. c. Đổi mới công nghệ sang nền kinh tế. d. Cả 3 đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 2: Quan sát bảng 16.1: cơ cấu GDP ngành công nghiệp – xây dựng trong thời kì 1991 – 2002 tăng: a. 2.8 % b. 4.7 % c. 14.7 % d. 17.5% 4 Dặn dò a. Hoàn thành bài tập thực hành. Làm tập bản đồ bài 16. b Chuẩn bị bài sau: Trả lời câu hỏi phần câu hỏi và bài tập từ bài 1 đến 16.. TIẾT 18: ÔN TẬP VỀ ĐỊA LÍ DÂN CƯ I MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Nhằm cung cấp và giúp cho học sinh nắm được: -Nước ta có 54 thành phần dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. -Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. -Biết được số dân nước ta năm 2002. Tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta. Nguyên nhân của sự thay đổi đó. -Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. -Đặc điểm của các loại hình quần cư và đô thị hoá nước ta. -Đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. -Chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống. 2/ Kĩ năng: -Phân tích bảng số liệu thống kê và biểu đồ dân số. -Vẽ biểu đồ cột, đường, hình tròn... 3 Thái độ: II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Bản đồ dân cư Việt Nam.. 2 Học sinh: Trả lời nội dung câu hỏi phần câu hỏi và bài tập. III TIẾN TRÌNH BÀI ÔN TẬP 1 Bài cũ: Giáo viên kiểm tra việc trả lời câu hỏi ôn tập của học sinh. 2 Bài ôn tập: Giáo viên giới thiệu nội dung ôn tập. Hoạt động của giáo viên và học Ghi bảng sinh 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam ? Trình bày đặc điểm dân số 2. Dân số và gia tăng dân số nước ta? Nguyên nhân, hậu quả Trả lời: và hướng khắc phuc? * Đặc điểm: - Dân số đông (dẫn chứng ) và tăng nhanh (dẫn chứng ) * Nguyên nhân: chủ yếu do tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao ( Do tiến bộ của y học, đời sống được cải thiện, tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm ) *Hậu quả của dân số nước ta đông và tăng nhanh: - Về kinh tế: Thiếu lương thực thực phẩm, nhà ở, trường học, nghèo đói ... - Về xã hội: khó khăn ổn định trật tự, tệ nạn xã hội phát triển, ùn tắc giao thông. Tao sức ép tới văn hoá, giáo dục, y tế , việc làm ... - Về môi trường: đất - nước - không khí bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, động vật - thực vật suy giảm. * Hướng khắc phục: Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình. ? Trình bày đặc điểm sự phân bố 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư dân cư ở nước ta? Nguyên nhân, Trả lời: Đặc điểm phân bố dân cư nước ta không đồng đều: hậu quả, cách khắc phục? - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và duyên hải. . - Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. - Các đô thị lớn đông dân tập trung ở miền đồng bằng và ven biển. - Dân cư nông thôn chiếm 76%, dân cư thành thị 24%. * Giải thích: -Do ảnh hưởng địa hình đồi, núi, giao thông khó khăn. -Khí hậu khắc nghiệt..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Tập quán canh tác trồng lúa nước ở đồng bằng Hướng khắc phục: Phân bố lại dân cư, lao động. - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. - Tăng cường hoạt động công nghiệp - dịch vụ ở thành thị. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề. Gv: So sánh giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Hs: Lên bảng so sánh.. b. So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị: Loại hình. Quần cư nông thôn. Quần cư đô thị. 1. Tên điểm quần Làng,ấp, bản, buôn cư. Phố, phường .... 2. Chức năng kinh Nông – lâm nghiệp tế. Công nghiệp- dịch vụ. 3.Mật độ dân số. Cao. Đặc điểm. Thấp. 4. Kiến trúc phân Phân bố trải rộng bố nhà ở theo lãnh thổ. Nhà ống.Chung cư cao tầng ... san sát. 4. Lao động việc làm, chất lượng cuộc sống a. Lao động Gv: Quan sát H : Nhận xét về * Về số lượng: nguồn lao động và sư dụng lao * Về chất lượng: động ở nước ta? * Về phân bố: * Tình hình sử dụng lao động: Hs: Trả lời b. Việc làm: Gv: Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Biện pháp giải quyết vấn đề việc Trả lời: làm ở nước ta là gì? -Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do: Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, tạo nên sức ép rất lớn đối với việc làm. - Đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và sự phát triển nghề ở nông thôn còn hạn chế, nên tình trạng thiếu việc làm lớn (năm 2003 tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cả nước là 22,3%). - Ở các khu vực thành thị của cả nước tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao. - Đặc biệt là số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây đã tăng cao trong khi số việc làm không kịp tăng. c. Chất lượng cuộc sống Gv: Với các cum từ sau đây:  Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt: 90.3% năm 1999.  Mức thu nhập bình quân tăng..

<span class='text_page_counter'>(52)</span>  Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.  Tuổi thọ trung bình tăng.  Tỉ lệ tử vong suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm. Em hãy lập một sơ đồ và đặt tên cho sơ đồ đó? 3. Củng cố: Làm bài tập thực hành sau đây: Bài 1: Cho bảng số liệu sau đây về dân số Việt Nam trong thời kì 1954 – 2003 ( đơn vị : triệu. người) Năm 1954 1960 1965 1970 1976 1979 1989 1999 2003 Số dân 23,8 32,0 34.9 41,1 49,2 52,7 64,4 76,3 80,9 a) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng dân số nước ta qua các năm. b) Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng? Hướng dẫn trả lới a) Vẽ biểu đồ cột (Chú ý khoảng cách giữa các năm) b) – Nhận xét: + Dân số nước ta tăng nhanh, liên tục qua các năm. + Từ 1954 đến 2003 trong vòng 49 năm tăng thêm 57,1 triệu người gần gấp 2,5 lần , đặc biệt tứ 1960 đến 1979 nảy sinh sự bùng nổ dân số ở nước ta. - Giải thích : tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh do qui mô dân số lớn , tỉ lệ người ở độ tuổi sinh đẻ cao ,tỉ lệ tử ở mức ổn định thấp . 2/Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu DS theo độ tuổi ở nước ta(đơn vị %) Tỉ lệ dân số phâ theo nhóm tuổi (%) Năm Số dân (triệu người) 0->14 tuổi 15->59 tuổi Từ 60 trở lên 1979 52.4 42.5 50.4 7.1 1989 64.4 39.0 53.8 7.2 1999 76.6 33.1 59.3 7.6 a/ Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số nước ta? b/ Hãy nêu nhận xét sự thay đổi dân số và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi trong thời kì 19791999 c/ Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó? d /Nêu những thuận lợi và khó khăn ? Biện pháp khắc phục? a/ Vẽ biểu đồ: Hình tròn (ba biểu đồ hìmh tròn có kích thước không bằng nhau) b/Nhận xét: -Sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi: +Tỉ trọng nhóm tuổi 0 -> 14 tuổi giảm nhanh(9.4%) +Tỉ trọng nhóm tuổi 15 -> 59 tuổi tăng nhanh (8.9%) +Tỉ trọng nhóm tuổi 60 trở lên tăng nhưng chậm(tăng 0.5%) ->Cơ cấu DS theo nhóm tuổi của nước ta có sự thay đổi theo xu hướng: chuyển dần từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già -Sự thay đổi quy mô dân số lớn: Quy mô dân số ngày càng lớn, trung bình mổi năm có thêm hơn 1 triệu người +Từ 1979- 1989 tăng thêm 11.7 triệu người +Từ 1989- 1999 tăng thêm 11.9 triệu người c/Giải thích: -Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ nên tỉ suất sinh của nước ta đã giảm dần -Chất lượng cuộc sống của dân cư được cải thiện nên tuổi thọ trung bình của dân cư tăng -Quy mô dân số ngày càng lớn, tỉ suất sinh tuy đã giảm nhưng dân số tăng hàng năm vẫn còn nhiều, do số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng lớn 3/Cho bảng số liệu sau.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tỉ lệ dân số độ thị VN thời kì 1975- 2003 Năm 1975 1979 1985 1989 1995 1999 2003 Tỉ lệ DS độ thị (%) 21.5 19.2 19.0 20.1 20.0 23.5 25.4 a/Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số đô thị VN thời kì 1975- 2003 b/Nhận xét và giải thích về quá trình đô thị hoá ở nước ta? Hướng dẫn trả lời a/Vẽ biểu đồ: HS vẽ biểu đồ cột dọc b/Nhận xét và giải thích: -Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm và không ổn định, tỉ lệ dân đô thị còn thấp, phản ánh trình độ CNH của nước ta còn thấp. -Tỉ lệ dân thành thị rất chênh lệch giữa các vùng, cho thấy quá trình CNH, đô thị hoá ở nước ta diễn ra không đều giữa các vùng. +Các vùng đồng bằng và ven biển (Đông Nam Bộ, DH NTB, ĐBSH…) có tỉ lệ dân đô thị khá cao, do các đô thị hoá tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. +Tỉ lệ dân đô thị ở trung du và miền núi còn thấp, do đa số các đô thị là đô thị nhỏ mới được hình thành trong quá trình đẩy mạnh CNH. 4. Dặn dò a. Hoàn thành các nội dung ôn tập về địa lí dân cư. b. Chuẩn bị bài sau: Hoàn thành phiếu học tập sau, giờ sau ôn tập địa lí kinh tế:. Tiết 18: ÔN TẬP ĐỊA LÍ KINH TẾ Tuần 10. Ngày dạy: Ngày soạn:. I MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS cần nắm được các nội dung sau: - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế. -Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp và công nghiệp. -Đặc điểm phát triển và phân bố của nền nông nghiệp nước ta (cây trồng, vật nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản), công nghiệp, dịch vụ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghiệp. - Kĩ năng đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ. - Kĩ năng xử lý số liệu thống kê theo yêu cầu cho trước. - Kĩ năng vẽ biểu đồ các dạng khác nhau và rút ra nhận xét từ biểu đồ. 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường và các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II CHUẨN BỊ 1 giáo viên: Bản đồ kinh tế chung. 2. Học sinh: Làm phiếu học tập giáo viên giao III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Giáo viên kiểm tra việc hoàn thành làm phiếu học tập của học sinh. 2 Bài ôn tập:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TIẾT 18 KIỂM TRA VIẾT I MỤC TIÊU - Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về địa lí dân cư và địa lí kinh tế. - Kiểm tra đánh giá kĩ năng vẽ, đọc, phân tích biểu đồ tròn, miền đường biểu diễn và giải thích nguyên nhân. II CHUẨN BỊ 1 giáo viên: Phô tô đề, đáp án và biểu điểm. 2 Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học. Mang dụng cụ vẽ biểu đồ. III TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA 1 Kiểm tra sĩ số. 2 Phát đề 3 Thu bài: Kiểm tra bài và nhận xét thái độ làm bài của học sinh. 4 Dặn dò: Tìm hiểu vị trí, đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. 1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 2 chủ đề Địa lí dân cư (5 tiết) và Địa lí kinh tế 11 (3 tiết) - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA: Hình thức kiểm tra: tự luận 3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Đề kiểm tra giữa kì học kì I, Địa lí 9, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 16 tiết (100 %), phân phối cho chủ đề và nội dung như sau: Địa lí dân cư (5 tiết = 30%), Địa lí kinh tế (11 tiết =70 %) Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:. MA TRẬN Chủ đề Nhận biết (nội dung, chương bài)/Mức độ nhận thức ĐỊA LÍ - Nêu được một số đặc điểm DÂN CƯ về dân tộc Việt Nam và biết được trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc - Trình bày được đặc điểm dân. Thông hiểu. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta - Trình bày được nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số ở nước ta. Vận dụng Vận cấp độ thấp dụng cấp độ cao. - Phân tích bảng số liệu, thống kê - Phân tích bảng số liệu về mật độ. - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> số nước ta - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta - Nhận biết được quá trình đô thị hóa ở nước ta - Trình bày được đặc điểm nguồn lao động nước ta 30%= 3đ. 2đ = 67% - Trình bày được tình hính phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp - Trình bày được tình hính phát triển và phân bố của sản ĐỊA LÍ xuất công nghiệp KINH TẾ - Biết sự phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm - Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ - Biết được các đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung. - Phân biệt được các dân số loại hình quàn cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư - Biết được sức ép của dân số đối với giải quyết việc làm 1đ= 33.% - Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới - Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp - Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số nghành dịch vụ. 0đ = 0%. 0đ = 0% - Vẽ và phân tích biểu đồ. 70%= 7đ. 1đ= 10%. 3đ= 30%. 0đ = 0%. 3đ=30%. 100%= 10đ. 3đ= 30%. 4đ=40 %. 0đ = %. 3đ= 30%. ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ TIẾT 19 BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Nắm được ý nghĩa vị trí địa lí, những thế mạnh và khó khăn cơ bản của điều kiện tự nhiên. Đặc biệt dân cư, xã hội của vùng. - Hiểu sự khác biệt giữa hai tiểu vùng: Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển giữa hai tiểu vùng. - Tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội của vùng. 2 Kĩ năng - Xác định ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên thiên nhiên quan trọng. - Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của vùng. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng trung du miền núi Bắc Bộ. 2 Học sinh: Tìm hiểu vị trí, đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội vùng. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Gv nhận xét bài kiểm tra. 2 Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk trang 61 Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Gv: Treo bản đồ vùng: I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ ? Dựa vào H 17.1 và bản đồ: Xác định vị trí địa 1. Vị trí lí của vùng? - Là vùng lãnh thổ phía Bắc: + Phía Bắc giáp: Trung Quốc. + Phía Tây: giáp Lào. + Phía Đông Nam: giáp biển. ? Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa như thế nào + Phía Nam: giáp Đồng bằng sông đối với tự nhiên kinh tế xã hội của vùng? Hồng và Bắc Trung Bộ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hs: Trả lời - Ý nghĩa: Có điều kiện giao lưu kinh tế xã hội với Đb. Sông Hồng, Bắc Trung Bộ, các tỉnh phía nam Trung Quốc và Thượng Lào. II Điều kiện tự nhiên và tài nguyên ? Dựa vào H 17.1 và kiến thức đã học cho biết: thiên nhiên Đặc điểm chung của điều kiện tự nhiên vùng? - Chịu sự chi phối sâu sắc của độ ? Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi bắc bộ và cao địa hình. châu thổ sông Hồng có tên là gì? Thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào? Hs: Vùng trung du Bắc Bộ dạng đồi bát úp, có giá trị kinh tế lớn. ? Xác định vị trí của hai tiểu vùng ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ? Hs: Lên bảng xác định THẢO LUẬN NHÓM Thời gian: 5 phút Nội dung: Nhóm 1 và 2: Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc? - Nêu những khó khăn về tự nhiên của vùng trung du miền núi Bắc Bộ? Nhóm 3 và 4: Nêu sự khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng? - Dựa vào H17.1 và bản đồ tự nhiên xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatit và các dòng sông có tiềm năng phát triển thủy điện: s.Đà, s.Lô, s.Chảy, s. Gâm. Hs: Thảo luận và trình bày. Gv: Nhận xét, đánh giá. ? Qua phần thảo luận, hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng? - Tài nguyên khoáng sản, thủy điện phong phú đa dạng. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. - Phát triển kinh tế biển. - Du lịch sinh thái. III Đặc điểm dân cư, xã hội ? Dựa vào sgk, kể tên các tỉnh thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ? Hs: Đông Bắc: 11. Tây Bắc: 4. ? Trung du miền núi Bắc Bộ có các dân tộc nào? - Là địa bàn cư trú của nhiều dân.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> tộc. Trong đó dân tộc ít người là chính. (Thái, Mường, Dao, Mông). ? Đặc điểm sản xuất của họ là gì? ? Quan sát H 17.2: cho biết tại sao ở miền núi Trung du Bắc Bộ lại phát triển ruộng bậc thang? Hs: Chủ động tưới tiêu, chống xói mòn, tận dụng đất trồng cây lương thực…. ? Quan sát bảng 17.2, hãy phân tích dân cư xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc? Nhận xét? - Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có sự chênh lệch lớn về trình độ phát ? So sánh, nhận xét về sự phát triển dân cư xã triển dân cư, xã hội. hội ở trung du miền núi Bắc Bộ so với cả nước? Biện pháp giải quyết? - Đời sống của 1 bộ phận dân cư vẫn còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện. ? Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Hs: Trả lời 3 Củng cố A Học sinh đọc ghi nhớ. B Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Với diện tích là 100965 km2 , dân số chiếm 11.5 triệu người (2002) so với cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng: a. 31% diện tích và 15 % dân số b. 31.7% diện tích và 14.4 % dân số c. 35.1% diện tích và 25 % dân số d. 30.7% diện tích và 14.4 % dân số Câu 2: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở vùng Trung du miền núi phía bắc là: a. Nguồn lâm sản phong phú b. Khoáng sản và thủy điện to lớn c. Sản phẩm cây công nghiệp d. Nguồn lương thực thực phẩm dồi dào 4 Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 17. b. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế vùng Trung du miền núi Bắc bộ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TIẾT 20 BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp theo) Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Hiểu những vấn đề cơ bản về tình hình phát triển kinh tế ở trung du và miền núi Bắc Bộ. - Nhận biết vị trí và tầm quan trọng của các trung tâm kinh tế trong vùng. 2 Kĩ năng - Nắm vững phương pháp so sánh các yếu tố địa lí. - Khai thác các kênh chữ kênh hình để phân tích giải thích các kiến thức trong bài. II CHUẨN BỊ 1 giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng trung du miền núi Bắc Bộ 2 Học sinh: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế của vùng thông qua việc trả lời câu hỏi in nghiêng sgk bài 18. Sưu tầm tư liệu về đập thủy điện Hòa Bình. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Cho biết thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 2: Vì sao việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? 2 Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk trang 66. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng IV. Tình hình phát triển kinh tế 1 Công nghiệp ? Dựa vào H18.1: Trung du miền núi Bắc Bộ có những ngành công nghiệp nào? Ngành nào là thế mạnh của vùng? Hs: Trả lời ? Xác định trên H 18.1: các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim cơ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> khí, hóa chất? Hs: Lên bảng xác định. ? Nêu thế mạnh phát triển công nghiệp của từng tiểu vùng? Vì sao? - Đông Bắc: Tập trung phát Hs: Trả lời triển công nghiệp khai thác. - Tây Bắc: phát triển công nghiệp năng lượng (nhiệt điện, ? Dựa vào H18.2 và tài liệu đã sưu tầm: nêu ý nghĩa thủy điện). của thủy điện Hòa Bình? Hs: 1979- 12/ 1994 hoàn thành. - Điều tiết lũ cung cấp nước tưới trong mùa khô cho Đb sông Hồng. Điều hòa khí hậu. - Khai thác du lịch, nuôi trồng thủy sản. - Cung cấp, sản xuất điện. 2 Nông nghiệp ? Cho biết những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp? Hs: - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. ? Nhận xét về cơ cấu cây trồng? - Nông nghiệp cơ cấu đa dạng: ? Cho biết các cây lương thực chính ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? Phân bố chủ yếu ở đâu? ? Căn cứ vào H18.1: Xác định địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm chè, hồi? Hs: Chè: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Giang, Yên Bái, Sơn La. Hồi: Lạng Sơn. ?Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với + Trồng trọt: trồng cây công cả nước? nghiệp lâu năm, rau quả cận Hs: Liên hệ kiến thức trả lời. nhiệt và ôn đới. Cây chè à thế mạnh của vùng. ? Nêu khái quát tình hình phát triển chăn nuôi của vùng? + Chăn nuôi: Đàn trâu chiếm tỉ Hs: Trả lời trọng lớn nhất cả nước (57.3%). ? Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ? + Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông – lâm kết hợp. ? Nêu những khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp của vùng? Hs: Thiếu quy hoạch, chưa chủ động được thị trường. 3 Dịch vụ ? Vùng có mối quan hệ kinh tế với vùng nào? Nước nào?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hs: Nối liền Đb s.Hồng với Trung Quốc và Lào. ? Xác định trên H18.1 các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phố thị xã các tỉnh biên giới Việt Trung, Việt Lào? Hs: Lên bảng xác định. ? Cho biết vùng trung du miền núi Bắc Bộ có thể trao đổi các sản phẩm gì với vùng khác? Hs: Xuất: khoáng sản, lâm sản, sản phẩm chăn nuôi. Nhập: lương thực, hàng công nghiệp. ? Tìm trên H 18.1 các của khẩu quan trọng ở biên giới Việt Trung, Việt Lào? - Các cửa khẩu quốc tế quan Hs: Lên bảng xác định trọng là: Móng Cái, Hữu Nghị, ? Cho biết thế mạnh phát triển duu lịch của vùng? Lào Cai. - Hoạt động du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng. Đặc biệt là ? Xác định các điểm du lịch nổi tiếng của vùng? vịnh Hạ Long. Hs: Lên bảng xác định. V. Các trung tâm kinh tế ? Xác định trên H18.1 các trung tâm kinh tế của vùng và nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm? - Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Hs: Thái Nguyên: trung tâm công nghiệp luyện kim Sơn, Hạ Long là các trung tâm cơ khí. kinh tế của vùng. Việt Trì: Hóa chất, giấy, vật liệu xây dựng. Hạ Long: công nghiệp than, du lịch. Lạng Sơn: cửa khẩu quốc tế quan trọng 3 Củng cố a. Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì: A. Đông Bắc là vùng khai thác khoáng sản từ lâu đời. B. Đông Bắc là vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có nhất nước. C. Có nhiều loại khoáng sản để phát triển công nghiệp. D. Là vùng có nhiều loại tài nguyên khoáng sản công nghiệp quan trọng. Câu 2: Phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì: A. Trong vùng có địa hình cao, đồ sộ, bị cắt xẻ. B. Sông ngòi trong vùng có nhiều thác ghềnh. C. Nhờ có nguồn thủy năng dồi dào. D. Tất cả các ý trên. Câu 3: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước? A. Địa hình đất đai phù hợp. C.Thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Khí hậu cận nhiệt, đất feralit D.Có nguồn lao động dồi dào. b. Làm bài tập 3 trang 69. Trả lời: a/ Vẽ biểu đồ:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> (Tỉ đồng). Năm. Biểu đồ trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. b/ Nhận xét: - Tây Bắc tăng: (696,2 - 302,5) : 7 = 56,24 tỉ đồng. - Đông Bắc tăng: (14301,3 – 6179,2) : 7 = 1.160,3 tỉ đồng. * Vậy trong cùng thời gian 7 năm (1995- 2002) giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao hơn Tây Bắc 20 lần. 4 Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 18. b. Chuẩn bị bài sau: Mang dụng cụ vẽ biểu đồ. Ôn lại ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> TIẾT 21 BÀI 19: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU - Nắm được kĩ năng đọc bản đồ. - Phân tích và đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản. II CHUẨN BỊ 1 giáo viên: Bản đồ tự nhiên, bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2 Học sinh: Mang dụng cụ vẽ biểu đồ. Ôn lại ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp. III TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH 1 Bài cũ: Câu 1: Vì sao nói: Miền núi và trung du Bắc Bộ có vai trò rất quan trọng cho sự hình thành và phát triển các ngành công nghiệp cơ bản nước ta? Câu 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp có ý nghĩa lớn như thế nào? 2 Bài thực hành: * Vào bài: Giáo viên giới thiệu nội dung bài thực hành. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Gv: Treo bản đồ tự nhiên vùng Trung du 1. Bài tập 1: Xác định vị trí các mỏ miền núi Bắc Bộ: ? Quan sát bản đồ và H 17.1: Xác định vị trí các mỏ: than, sắt, mangan, thiếc, bô xit, apatit, đồng, chì, kẽm. Hs: Lên bảng xác định 1. Than: Quảng Ninh. 2. Thiếc: Cao Bằng. 3. Sắt: Thái Nguyên. 4. Mangan: Cao Bằng. 5. Thiếc: Cao Bằng. 6. Bô xit: Cao Bằng, Lạng Sơn. 7. Apatit: Lào Cai. 8. Chì: Lạng Sơn. 9. Kẽm: Bắc Cạn. 2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Tại sao? Hs: Trả lời a. - Các ngành công nghiệp: than, sắt, apatit. - Vì:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Trữ lượng khá, chất lượng quặng khá tốt cho phép đầu tư khai thác. + Điều kiện khai thác tương đối thuận lợi. + Là những khoáng sản quan trọng với quốc gia để phát triển công nghiệp. ? Chứng minh rằng công nghiệp luyện b. kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu tại chỗ? Hs: Trả lời. - Vị trí các mỏ khoáng sản phân bố gần nhau: + Mỏ sắt Trại Cau: cách trung tâm Thái Nguyên: 7 km. + Mỏ than: Khánh Hòa: 10 km. + Mỏ than mỡ: Phấn Mễ: 17 km. c. Xác định trên bản đồ. Gv treo bản đồ kinh tế vùng: ? Hãy xác định vị trí: Vùng than Quảng Ninh, Nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Cảng xuất khẩu than Cửa Ông? Hs: Lên bảng xác định. d. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích. ? Dựa vào H18.1 và sự hiểu biết: hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích? Hs: Lên bảng vẽ. Gv: gợi ý: - Dựa vào câu c. - Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện > vùng mỏ than. - Phục vụ nhu cầu cho nhà máy nhiệt điện(tên nhà máy) - Xuất khẩu: - Xác định mối quan hệ để sử dụng mũi tên phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3 Củng cố A Đánh dấu x vào ô trống đúng: Câu 1: Vùng than Quảng Ninh có vai trò lớn về kinh tế:  Cung cấp nhiên liệu cho công nghiệp nhiệt điện.  Đáp ứng nhu cầu than trong nước.  Khoáng sản cho xuất khẩu, giải quyết việc làm.  Tất cả ý trên. Câu 2: Mỏ có trữ lượng lớn nhất Đông Nam Á, hàm lượng cao, dùng làm nguyên liệu cho ngành sản xuất phân bón là:  Phôt –phat ở Lạng Sơn.  Đất hiếm ở Lai Châu  Apatit ở Lào Cai  Sét, cao lanh ở Quảng Ninh B Gv đánh giá nhận xét kết quả bài thực hành. 4 Dặn dò a Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 19. b. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu vị trí đặc điểm vùng đồng bằng sông Hồng.. TIẾT 22 BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm cơ bản của vùng đồng bằng sông Hồng. - Giải thích được một số đặc điểm của vùng: đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phát triển. 2 Kĩ năng - Đọc lược đồ, kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số ưu thế và hạn chế của vùng, những biện pháp khắc phục. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng. 2 Học sinh: Tìm hiểu vùng đồng bằng sông Hồng. Sưu tầm tư liệu về tự nhiên vùng. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Gv kiểm tra bài thực hành của học sinh. 2 Bài mới: Gv dựa vào nội dung sgk trang 71. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ ? Dựa vào sgk cho biết giới hạn vùng đồng bằng sông Hồng? - Giới hạn: gồm đồng bằng châu thổ và dải đất rìa trung du. ? Quan sát H20.1, hãy xác định: - Ranh giới giữa đồng bằng s. Hồng với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ? - Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ? - Vị trí: giáp trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh ? Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? Bắc Bộ. Phần đảo: gồm 2 huyện đảo: Cát Bà và Bạch Long Vĩ. - Ý nghĩa: có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng trong nước. II Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Dựa vào H20.1 và kiến thức đã học nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sông dân cư? Hs: Bồi đắp phù sa mở rộng diện tích đất, cung cấp nước cho công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt, là đường giao thông quan trọng. THẢO LUẬN NHÓM: Thời gian: 4 phút Nội dung: Mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng sau:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> §KTN vµ TNTN §Þa h×nh KhÝ hËu S«ng ngßi. Kho¸ng s¶n. BiÓn vµ du lÞch. §Æc ®iÓm. ThuËn lîi. - §Êt phï sa mµu mì thÝch hîp cho §ång b»ng réng thø hai th©m canh lóa níc vµ c¸c lo¹i c©y hoa c¶ níc. mµu kh¸c. - Th©m canh t¨ng vô. Nhiệt đới có mùa đông - Trồng cây ôn đới và cận nhiệt l¹nh. - ThuËn lîi cho tíi, tiªu trong n«ng Mạng lới sông ngòi dày nghiệp; đánh bắt và nuôi trồng thuỷ đặc. s¶n níc ngät. Phong phú: đá xây dựng - Phát triển công nghiệp khai khoáng, cã tr÷ lîng lín; sÐt cao c«ng nghiÖp s¶n xuÊt vËt liÖu x©y lanh, than n©u, khÝ tù dùng. nhiªn. - Ph¸t triÓn ngµnh thuû s¶n, - Ph¸t triÓn du lÞch sinh th¸i biÓn. Kh¸ phong phó.. Hs: Thảo luận trình bày.Gv nhận xét tổng kết theo bảng trên. ? Hãy kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa trong vùng? Liên hệ địa phương em? Hs: Kể tên. ? Dựa vào H20.2 cho biết Đb sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, vùng trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên? Hs: 10.3 lần, 14.5 lần, 5 lần. ? Qua đó em có nhận xét gì về dân số và mật độ dân số của vùng? ? Mật độ dân số cao ở vùng thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng? Hs: ….. Bình quân đất nông nghiệp hiện ở møc thÊp nhÊt. TØ lÖ thÊt nghiÖp ë thµnh thÞ vµ thiÕu viÖc lµm ë n«ng th«n cao h¬n møc trung b×nh c¶ níc. Nhu cÇu viÖc lµm, y tÕ, v¨n ho¸… ngµy càng cao -> đòi hỏi vốn đầu t lớn. III Đặc điểm dân cư xã hội. - Dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước: + Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Khó khăn: sức ép lên vấn đề việc làm, môi trường.. ? Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng và so với cả nước? - Trình độ phát triển kinh tế khá cao. ? Quan sát H 20.3 cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn có đặc điểm gì? Nêu vai trò tầm - Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối quan trọng của hệ thống đê? hoàn thiện..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 0,12. 0,05. Đồng bằng sông Hồng. Cả nước. Hs: Ngăn lũ lụt bảo vệ tài sản, tính mạng cho nhân dân. ? Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng? - Một số đô thị được hình thành từ lâu đời. Gv mở rộng về kinh đô Thăng Long. ? Một số khó khăn của đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì? 3 Củng cố a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội? b. Làm bài tập 3 trang 75: Hướng dẫn học sinh: a) Tính bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người lập bảng số liệu mới. Đất nông nghiệp Bình quân đất nông nghiệp = (người / ha) Số dân tương ứng -Lập bảng số liệu mới: b) Vẽ biểu đồ. người/h âaaa. Cả nước ĐBSH tiêu chí Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người năm 2002 0. 0,6. 0,12. - Nhận xét: + Bình quân diện tích đất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng 2,4 lần của cả nước. + Đồng bằng sông Hồng có dân số đông, quỹ đất nông nghiệp ít. 4 Dặn dò A Học bài.Trả lời câu hỏi sgk.Làm tập bản đồ bài 20. b. Chuẩn bị bài sau: Trả lời câu hỏi in nghiêng bài 21. TIẾT 23 BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo) Ngày dạy: Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm ưu thế cao nhưng công nghiệp, dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Thành phố Hà Nội và Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. 2 Kĩ năng - Kết hợp kênh hình và kênh chữ giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. - Phân tích bản đồ lược đồ xác lập mối quan hệ địa lí. II CHUẨN BỊ 1 giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng. 2 Học sinh: Trả lời câu hỏi in nghiêng III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng? Câu 2: Làm bài tập 3 trang 75. 2. Bài mới: * Vào bài: Trong bài học trớc chúng ta đã nghiên cứu về các điều kiện tự nhiên và đặc điểm dân c, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng. Ta thấy rằng các điều kiện đó tạo ra rất nhiều thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế. Vậy vùng đồng bằng sông Hồng đã khai thác các thế mạnh đó để phát triển các ngành kinh tế nh thế nào? Đồng thời để t×m hiÓu c¸c trung t©m kinh tÕ vµ vai trß cña vïng kinh tÕ träng ®iÓm B¾c Bé chóng ta cïng nghiªn cøu néi dung bµi häc Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng IV Tình hình phát triển kinh tế ? Căn cứ vào H 21.1 hãy nhận xét về chuyển biến tỉ 1 Công nghiệp trọng khu vực công nghiệp – xây dựng ở đồng bằng sông Hồng? ? Giá trị sản xuất công nghiệp thay đổi như thế nào? - Khu vực công nghiệp tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng cơ ? Dựa vào H21.1 cho biết: cấu GDP của vùng. - Phần lớn giá trị công nghiệp tập trung ở đâu? - Đb sông Hồng có những ngành công nghiệp trọng điểm nào? Phân bố ở đâu? - Kể tên các sản phẩm quan trọng của vùng? - Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí. ? Quan sát H21.3 phân tích ngành công nghiệp cơ khí? 2 Nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hs: Trả lời. ? Quan sát vào bảng số liệu sau: B¶ng diÖn tÝch vµ sản lợng lơng thực (quy ra thóc) của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ n¨m 1997 DiÖn tÝch S¶n lîng Vïng (triÖu ha) (triÖu tÊn) §ång b»ng 3,51 14,08 s«ng Cöu Long §ång b»ng 1,24 4,62 s«ng Hång B¾c Trung Bé 0,9 2,3 ? Nhận xét diện tích và sản lượng lương thực của vùng so với cả nước? - Diện tích và sản lượng lương thực đứng thứ 2 cả ? Dựa vào bảng 21.1 nhận xét năng suất lúa ở Đb sông nước. Hồng với Đb sông Cửu Long và cả nước? Giải thích? - Năng suất lúa cao nhất cả nước do trình độ thâm canh ? Dựa vào kênh chữ SGK và vốn hiểu biết hãy: cao, cơ sở hạ tầng toàn diện. - Cho biết ngoài trồng cây lương thực vùng còn trồng được các loại cây nào khác? - Vì sao vùng lại trồng cây ưa lạnh? - Nêu lợi ích của việc đưa vụ đông trở thành ụ sản xuất chính ở Đb sông Hồng? Hs: … thâm canh tăng vụ, tăng diện tích, sản lượng, tăng thu nhập. - Vụ đông với nhiều cây ? Qua thực tế cho biết, gắn liền với vùng lương thực trồng ưa lạnh đang trở thành thì ngành chăn nuôi phát triển như thế nào? vụ sản xuất chính. ? Các vật nuôi chính của vùng là gì? ? Những khó khăn của vùng? Hs: Mật độ dân số đông, vấn đề lương thực bức xúc. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm. ? Dựa vào sgk tìm hiểu ngành giao thông? ? Hãy xác định, nêu vị trí, ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài?. - Chăn nuôi gia súc, đặc biệt là nuôi lợn chiếm tỉ trọng lớn. 3 Dịch vụ. - Hoạt động vận tải sôi động với 2 đầu mối giao thông quan trọng là Hà Nội, Hải ? Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi gì để Phòng. phát triển du lịch? - Du lịch phát triển với nhiều địa danh du lịch nổi tiếng. ? Dựa vào H21.4: trình bày hiểu biết của em về đảo träng lµ Hµ Néi, H¶i Phßng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Cát Bà? ? Ngành bưu chính viễn thông phát triển như thế nào?. - Bưu chính viễn thông phát triển mạnh. V Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc ? Xác định trên bản đồ 2 trung tâm kinh tế lớn nhất Bộ vùng? - Hà Nội và Hải Phòng là 2 Hs: Trả lời trung tâm kinh tế lớn nhất ? Xác định trên H 21.2 vị trí các tỉnh, thành phố thuộc vùng. vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Hs: Lên bảng xác định. ? Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?. - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 2 vùng Đb sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc.. 3 Củng cố Khoanh tròn vào các câu nhận định đúng về tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng 1. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng nhanh trong cơ cấu GDP cưa vùng. 2. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng chậm, chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước (năm 2002) 3. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước. 4. Trong nông nghiệp phát triển mạnh ngành trồng cây lương thực, các loại cây ưa lạnh và chăn nuôi gia súc nhỏ (đặc biệt là đàn lợn). 5. Trong nông nghiệp phát triển mạnh ngành trồng cây lương thực và chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là trâu bò). 6. Dịch vụ đa dạng với các hoạt động dịch vụ phát triển mạnh như: giao thông vận tải, du lịch, bưu chính viễn thông, tài chính, ngân hàng … 7. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả 2 vùng: đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ. 8. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2 vùng: Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. 4 Dặn dò a Học bài.Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 21. b.Chuẩn bị bài sau: Mang đồ dùng thực hành.Ôn lại cách vẽ biểu đồ đường. TIẾT 24 BÀI 22: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SANR LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ngày dạy: Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> I MỤC TIÊU - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu. - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. - Bước đầu biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững. II CHUẨN BỊ 1Giáo viên: Bảng phụ 2 Học sinh: Máy tính, thước kẻ, bút chì. Ôn lại cách vẽ biểu đồ đường. III TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH 1 Bài cũ: Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển lương thực? Câu 2: Chứng minh rằng đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch? 2 Bài mới: * Vào bài: giáo viên giới thiệu nội dung bài thực hành. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1 Bài tập 1 ? Gv yêu cầu học sinh đọc bài tập 1. Hs: Đọc ? Nhắc lại cách vẽ biểu đồ đường? Hs: Trả lời Gv yêu cầu vẽ biểu đồ Hs: Lên bảng vẽ. a. Vẽ biểu đồ:. Biểu đồ tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người đồng bằng Sông Hồng b. Nhận xét: - Tốc độ tăng dân số giảm. (0,25đ) - Sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người tăng. (0,25đ) - Gia tăng dân số giảm làm sản xuất và chất lượng cuộc sống tăng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2. Bài tập 2: THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 1: Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đb sông Hồng? Nhóm 2: Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực thực phẩm ở vùng Đb sông Hồng? Nhóm 3: Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng? Hs: Thảo luận và trình bày Gv: Nhận xét.. a. - Thuận lợi: + Đất phù sa sông Hồng có diện tích lớn thích hợp cây lương thực. Đặc biệt là cây lúa nước. + Khí hậu, thủy văn cho phép thâm canh tăng vụ. + Số dân đông, giỏi thâm canh … - Khó khăn: + Sự thất thường của thời tiết, ô nhiễm môi trường. + Diện tích đất canh tác có xu hướng thu hẹp. b. - Là nguồn thức ăn quan trọng cho gia súc. - Đem lại hiệu quả kinh tế cao, ổn định. c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng. - Triển khai chính sánh dân số kế hoạch hóa gia đình hiệu quả, nông nghiệp phát triển bình quân lương thực tăng.. 3 Củng cố A Nêu cách vẽ biểu đồ miền? B Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự gia tăng dân số và sản xuất lương thực ở Đb sông Hồng? Trả lời: Dân số tăng: 1.2%; Sản lượng lương thực tăng: 4.4%; Bình quân lương thực tăng: 3%. Sản lượng lương thực so với số dân tăng 3.2% khẳng định thành tựu to lớn của công tác kế hoạch hóa gia đình và chính sách phát triển kinh tế của vùng. 4 Dặn dò A Hoàn thành bài thực hành.Làm tập bản đồ bài 23. B Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu vùng Bắc Trung Bộ. TIẾT 25 BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ Ngày dạy: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Nắm vững và đánh giá vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đặc điểm những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng. - Hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn, các biện pháp cần khắc phục, triển vọng phát triển của vùng. 2 Kĩ năng - Rèn luyện và phát triển kĩ năng phân tích lược đồ, bản đồ, bảng số liệu một số vấn đề tự nhiên và dân cư xã hội phân hóa theo hướng bắc nam, đông tây. - Rèn kĩ năng sưu tầm tư liệu. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. 2 Học sinh: Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về thiên nhiên, di sản văn hóa của vùng. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Kiểm tra bài tập thực hành của học sinh. 2 Bài mới: * Vào bài: Vùng BTB nằm trên trục đờng giao thông Bắc Nam, là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội. Trong chiến tranh vùng bị đánh phá ác liệt. Vùng có tài nguyªn thiªn nhiªn phong phó ¸c, ®a d¹ng nhng hay bÞ thiªn tai g©y nhiÒu khã kh¨n cho sản xuất, đời sống. Nhân dân vùng BTB có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm trong đấu tranh bảo vệ tổ quốc Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh Gv treo bản đồ tự nhiên vùng. thổ ? Quan sát H23.1 sgk và bản đồ: Xác định giới hạn, vị trí của vùng? Hs: Lên bảng xác định - Giới hạn: từ dãy Tam Điệp ? Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? đến dãy Bạch Mã. Hs: Trả lời Gv mở rộng: - Ý nghĩa: Bắc Trung Bộ kéo dài theo hướng Tây Bắc Đông + Là cầu nối giữa Bắc Bộ với Nam và đường sắt thống nhất Bắc Nam Bắc Trung các vùng phía Nam. Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía Nam, + Là cửa ngõ của các nước tiểu do đó vấn đề quan trọng hàng đầu là giao thông vận vùng sông Mê Công ra biển. tải. Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước láng giềng phía Tây hướng ra biển Đông và ngược lại. Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang đông tây của các nước tiểu vùng sông Mê Công. II Điều kiện tự nhiên và tài ? Quan sát H23.1 và kiến thức đã học cho biết: dải nguyên thiên nhiên núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu ở Bắc Trung Bộ? Hs: Ảnh hưởng lớn tới khí hậu: sườn Đông: sườn đón gió gây mưa lớn, đón bão, gây hiệu ứng phơn. ? Dựa vào H23.1 cho biết: địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? - Địa hình thể hiện rõ sự phân.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> hóa từ Tây sang Đông. ? Dựa vào H23.1 và H23.2, hãy so sánh tài nguyên rừng và khoáng sản phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn? - Tài nguyên rừng, khoáng sản tập trung ở Bắc Hoành Sơn, tài nguyên du lịch phát triển ở Nam ? Bằng kiến thức đã học và vốn hiểu biết thực tế hãy Hoành Sơn. nêu những thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? Hs: Kể tên - Vùng là địa bàn xảy ra thiên tai nặng nề. ? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế?  Thuận lợi: phát triển đa dạng nghề rừng, chăn nuôi. Kinh tế biển.  Khó khăn: đồng bằng hẹp, nhiều thiên tai. III Đặc điểm dân cư, xã hội ? Cho biết số dân của vùng năm 2002, so sánh với các vùng đã học? ? Bắc Trung Bộ có bao nhiêu dân tộc sinh sống - Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. ? Quan sát B.23.1 cho biết sự khác nhau trong cư trú và hoạt động kinh tế phía Đông và phía Tây Bắc Trung Bộ? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? - Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây. ? Dựa vào B23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch giữa các chỉ tiêu của vùng so với cả nước và các vùng đã học? - Đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. ? Giải thích tại sao chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội thấp nhất? Nêu giải pháp khắc phục? Gv nhấn mạnh: long hiếu học, cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực … của người dân nơi đây. ? Vùng có những di sản văn hóa và di sản thiên nhiên nào được UNESCO công nhận? Hs: Trả lời 3 Củng cố A Học sinh đọc ghi nhớ. B Học sinh giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng qua tài liệu đã sưu tầm..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 4 Dặn dò A Học bài.Trả lời câu hỏi SGK. Làm tập bản đồ bài 23. B Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế xã hội của vùng Bắc Trung Bộ.. TIẾT 26 BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo) Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: Hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng đang đứng trươc triển vọng lớn..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2 Kĩ năng: - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên 1 số vấn đề kinh tế xã hội ơ Bắc Trung Bộ. - Vận dụng tốt kiến thức để phân tích biểu đồ và lược đồ. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. 2 Học sinh: Tìm hiểu kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. Sưu tầm tư liệu về những khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nghệ An. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Kể tên các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam? Câu 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội? 2 Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk trang 87. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng IV Tình hình phát triển kinh tế 1 Nông nghiệp ? Dựa vào sgk cho biết: một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng? Hs: Trả lời (khí hậu, đất, cơ sở hạ tầng, dân số ..) ? So sánh bình quân lương thực theo đầu người vùng Bắc Trung Bộ so với cả nước? Giải thích? Hs: Trả lời - Tiến hành thâm canh cây lương thực nhưng bình quân lương thực đầu người còn thấp. ? Nêu tên các đồng bằng sản xuất lúa chính của Bắc Trung Bộ? Nêu tên các loại cây công nghiệp lâu năm, hàng năm và các cây ăn quả của vùng? Hs: Trả lời. ? Dựa vào H24.3 xác định các vùng nông lâm - Phát triển mạnh nghề rừng, trồng kết hợp? cây công nghiệp. ? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ? Hs: Phòng chống lũ quét, hạn chế cát bay, hạn b. Chăn nuôi chế tác hại của gió phơn Tây Nam … ? Dựa vào H 24.3 hãy cho biết vùng có các vật - Chăn nuôi gia súc phát triển nuôi nào? mạnh, đặc biệt là trâu, bò. Ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển như thế nào? - Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển mạnh ở ven biển. 2 Công nghiệp ? Dựa vào H 24.2 và 24.3 kết hợp kiến thức đã học: Nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> nghiệp ở Bắc Trung Bộ? - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng ? Cho biết những ngành công nghiệp quan trọng liên tục. hàng đầu của vùng? - Ngành công nghiệp quan trọng của vùng là: khai thác khoáng sản, ? Quan sát H.24.3, xác định vị trí các cơ sở khai sản xuất vật liệu xây dựng. thác khoáng sản: thiếc, crom, titan, đá vôi. Hs: Lên bảng xác định. ? Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng? Các ngành công nghiệp của từng trung tâm là gì? Hs: Trả lời - Các trung tâm công nghiệp tập ? Cho biết khó khăn của công nghiệp Bắc Trung trung ở ven biển. Bộ phát triển tương xứng với tiềm năng? Hs: Trả lời 3 Dịch vụ ? Xác định các tuyến đường 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của tuyến đường này? Hs: Lên bảng xác định. - Hệ thống giao thông vận tải có ý nghĩa kinh tế và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước. ? Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở vùng Bắc Trung Bộ? Hs: Kể () - Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch. V Các trung tâm kinh tế ? Xác định các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng? - Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng. ? Xác định trên H 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này? Hs: Lên bảng xác định. 3 Củng cố A Đánh dấu x vào ô trống câu nhận định đúng về vùng BTB. N¨ng suÊt lóa vµ b×nh qu©n l¬ng thùc ®Çu ngêi thÊp so víi c¶ níc Lúa đợc trồng chủ yếu ở đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An và Hà Tĩnh. C¸c s¶n phÈm ch¨n nu«i chñ yÕu cña vïng lµ gia sóc nhá. Gi¸ trÞ s¶n xuÊt CN t¨ng lªn liªn tôc tõ n¨m 1995-2002. Ngành du lịch có nhiều cơ hội để phát triển B . Dựa vào tài liệu đã sưu tầm hãy trình bày hiểu biết của em về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. 4 Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 24..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> b. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.. TIẾT 27 BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Biết được ý nghĩa quan trọng của vị trí và giới hạn của vùng..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Thấy được sự đa dạng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên giúp cho vùng phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng. Đặc biệt ngành kinh tế biển. - Biết được dân cư có sự khác nhau giữa phía Đông và phía Tây. 2 Kĩ năng - Nắm vững phương pháp so sánh tương phản trong vùng duyên hải Nam Trung Bộ. - Rèn kĩ năng kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích vấn đề của vùng. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. 2 Học sinh: Tìm hiểu vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng? Câu 2: Tại sao nói: du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ? 2 Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk trang 90. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ ? Dựa vào H25 và bản đồ vùng: cho biết đặc điểm lãnh thổ của vùng? - Là cầu nối giũa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ ,giữa Tây Nguyên với Biển Đông ? Ý nghĩa của vị trí địa lí với kinh tế,quốc phòng Có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế và an ninh quốc phòng II Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên a.Địa hình ? Quan sát H25.1 cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình vùng duyên hải Nam Trung Bộ? -Đồng bằng hẹp, bị chia cắt ở phía Đông -Núi, gò đồi ở phía Tây -Bờ biển khúc khuỷu,nhiều vũng vịnh = Địa hình có sự khác nhau giữa phía Đông và phía Tây ? Tìm trên H25 -Các vịnh Dung Quất ,Vân Phong ,Cam Ranh-Các bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng ? Nêu đặc điểm nổi bật khí hạu của vùng?. b. Khí hậu - Khí hậu khô hạn nhất cả nước.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Thảo luận nhóm Nội dung : những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng : Nhóm 1: phân tích thế mạnh về kinh tế biển Nhóm 2: phân tích thế mạnh về công , nông nghiệp Nhóm 3: phân tích thế mạnh về phát triển du lịch? Nhóm 4: phân tích khó khăn do thiên nhiên gây ra? Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Nhận xét và chuẩn kiến thức c. Vùng có thế mạnh đặc biệt về kinh tế biển và du lịch. d. Thiên tai (hạn hán, bão lũ, sa mạc hóa) gây thiệt hại lớn. ? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển nghề rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tỉnh Nam Trung Bộ? III Đặc điểm dân cư, xã hội ? Căn cứ vào B. 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây? Hs: Trả lời ? Căn cứ bảng 25.2 hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước và các vùng đã học? Hs: Trả lời. - Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây.. - Đời sống của các dân tộc ít người còn gặp nhiều khó khăn.. ? Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng? - Vùng có nhiều di tích văn hóa, lịch sử. ? Tài nguyên du lịch nhân văn nào được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? Hs: Trả lời ? Dựa vào tài liệu đã sưu tầm nêu hiểu biết của em về Phố Cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn? 3 Củng cố a. Điền dấu Đ vào ô trống đầu câu nhận định đúng nhất về vùng Duyên hải Nam Trung Bé. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có lảnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến B×nh ThuËn ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có lảnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Huế đến Bình ThuËn . Thiªn nhiªn cã sù kh¸c biÖt gi÷a phÝa T©y vµ phÝa §«ng. Vïng cã c¸c tµi nguyªn quan träng lµ: kho¸ng s¶n, du lÞch vµ biÓn. Vïng kh«ng cã nhiÒu khã kh¨n vÒ tù nhiªn. Vïng thêng xuyªn cã thiªn tai, b·o, lò, h¹n h¸n. Phân bố dân c, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa Đông và Tây. Phân bố dân c, dân tộc và hoạt động kinh tế không có sự khác nhau giữa Đông và T©y. b. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? Tại sao nói vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng? 4 Dặn dò a Học bài. Trả lời câu hỏi sgk.Làm tập bản đồ bài 25. b. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Tìm hiểu các biện pháp giảm thiên tai của vùng?. TIẾT 28 BÀI 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Nắm vững những tiềm năng lớn về kinh tế qua cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - Nhận thức rõ sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế, xã hội của vùng..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Thấy rõ vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở duyên hải Nam Trung Bộ. 2 Kĩ năng - Tiếp tục rèn kĩ năng kết hợp kinh hình và kênh chữ để phân tích giải thích các hoạt động kinh tế của vùng. - Đọc, xử lí số liệu và phân tích quan hệ giữa đất liền và biển đảo, giữa duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ. 2 Học sinh: Tìm hiểu kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Tìm hiểu các biện pháp giảm thiên tai của vùng? III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Trong phát triển kinh tế xã hội duyên hải Nam Trung Bộ gặp những thuận lợi và khó khăn gì? Câu 2: Tại sao: du lịch là thế mạnh của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? 2 Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk trang 95 Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng IV Tình hình phát triển kinh tế ? Quan sát bảng 26.1 kể tên một số sản phẩm nông 1 Nông nghiệp nghiệp của vùng? Nhận xét về thế mạnh của vùng? Hs: Trả lời - Thế mạnh: chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản. ? Vì sao chăn nuôi bò và khai thác nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng? ? Dựa vào sgk cho biết tình hình sản xuất lương thực ở duyên hải Nam Trung Bộ? Hs: Sản xuất lương thực phát triển kém, bình quân - Sản xuất lương thực phát triển lương thực đầu người thấp hơn mức trung bình của kém, bình quân lương thực đầu cả nước. người thấp hơn mức trung bình ? Khó khăn trong phát triển nông nghiệp là gì? của cả nước. Hs: Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu, thiên tai ? Quan sát H 26.1 hãy xác định các bãi tôm, bãi cá? Hs: Lên bảng xác định. ? Vì sao vùng duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi hải sản? Hs: Liên hệ bài cũ trả lời. ? Cho biết các biện pháp làm bớt thiên tai của vùng? Hs: Trả lời. 2 Công nghiệp ? Dựa vào bảng 26.2 hãy nhận xét sự tăng trưởng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> giá trị sản xuất công nghiệp của duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước? Hs: Trả lời - Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ. - Tốc độ tăng trưởng khá cao. ? Xác định các trung tâm công nghiệp, các ngành kinh tế của mỗi trung tâm? Hs: Xác định trên bản đồ. ? Cho biết các ngành công nghiệp nào phát triển hơn? - Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản, thực phẩm khá phát triển. ? Hoạt động giao thông (thủy, bộ) của vùng có 3 Dịch vụ điều kiện thuận lợi gì để phát triển? ? Phân tích vai trò của giao thông đối với phát triển kinh tế ở vùng Nam Trung Bộ và lân cận? ? Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng? Nêu tên các điểm du lịch nổi tiếng? ? Nhận xét sự phân bố các hoạt động dịch vụ của vùng? - Dịch vụ vận tải, du lịch tập trung ở các thành phố, thị xã ven biển như: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. V Các trung tâm kinh tế và vùng ? Xác định trên H26.1: các trung tâm kinh tế của kinh tế trọng điểm miền Trung. vùng? Hs: Trả lời - Các trung tâm kinh tế: Đà ? Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Tây Nguyên? ? Hãy xác định các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vai trò? - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở miền Trung và Tây Nguyên, tạo mối liên hệ vùng. 3 Củng cố A Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp ở duyên hải Nam Trung Bộ? B Làm bài tập 2 trang 99: -Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ:. 6.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 6,0 5,6 4,1. 4. 2,7 2. 1,5. 1,3 0. Đà.N. Q.Nam Q.Ngãi. B.Định. 1,9. Phú Yên K.Hoà. N.Thuận B.Thuận. Tỉnh. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002. * Nhận xét: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ các Tỉnh có diện tích nuôi trồng thuỷ sản thấp: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Các tỉnh có diện tích nuôi trồng thuỷ sản cao nhất là Khánh Hoà và Quảng Nam.. 4. Dặn dò A Học bài.Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 26. B Chuẩn bị bài sau: Thực hành: - Mang máy tính. - Ôn lại tiềm năng phát triển kinh tế biển vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.. TIẾT 29 BÀI 27 THỰC HÀNH KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển của 2 vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng đánh bắt thủy sản, nghề muối, du lịch và dịch vụ biển..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 2 Kĩ năng: Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. 2 Học sinh: Mang dụng cụ thực hành. Ôn lại tiềm năng phát triển kinh tế biển 2 vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. III TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH 1 Bài cũ: Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng phát triển kinh tế biển như thế nào? Câu 2: Làm bài tập 2 trang 99. 2 Bài mới: Gv giới thiệu nội dung bài thực hành. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1. Bài tập 1 ? Kinh tế biển gồm những hoạt động gì? Hs: Trả lời. THẢO LUẬN NHÓM Thời gian 4 phút. Nội dung: Dựa vào H24.3 và 26.1 hãy xác định: Nhóm 1: Các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam. Nhóm 2: Các bãi cá, bãi tôm? Nhóm 3: Các cơ sở sản xuất muối? Nhóm 4: Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ? Hs: Thảo luận, cử đại diện trình bày. Gv: Nhận xét, chuẩn kiến thức. - Các cảng biển: 1. Cửa Lò (Nghệ An) 2. Nhật Lệ (Quảng Bình) 3. Chân Mây (Huế) 4. Đà Nẵng 5. Dung Quất (Quảng Ngãi) 6. Quy Nhơn (Bình Định) 7. Nha Trang (Khánh Hòa) - Các bãi cá, bãi tôm: Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Cà Ná, Mũi Né, Phan Thiết. - Cơ sở sản xuất muối: Sa Huỳnh, Cà Ná. - Bãi biển có giá trị du lịch: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô, Non Nước, Sa Huỳnh, ? Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Nha Trang, Mũi Né. vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ? Hs: Nhận xét  Các tỉnh duyên hải miền.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trung có tiềm năng rất lớn để phát triển kinh tế biển bao gồm:  Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.  Sản xuất muối.  Du lịch tham quan nghỉ dưỡng.  Giao thông vận tải biển. 2 Bài tập 2 Gv hướng dẫn học sinh tính tỉ trọng sản lượng thủy sản toàn vùng duyên hải miền Trung. Toàn vùng Nuôi trồng Khai thác. 100 100. Bắc Trung Nam Trung Bộ Bộ 58.4 41.6 23.7 76.3. ? Dựa vào bảng số liệu vừa lập và bảng 27.1 hãy so sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác ở 2 vùng Bắc trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ? a. Nhận xét Hs: So sánh. Gv: Nhận xét - Sản lượng nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ lớn hơn Nam Trung Bộ gấp 1.5 lần, chiếm 58.4 % sản lượng toàn vùng. - Sản lượng khai thác ở Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ, gấp 3.2 lần chiếm 76.3 sản lượng ? Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản toàn vùng. nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng? Hs: Dựa vào kiến thức đã học trả lời. b. Giải thích: - Vùng Bắc Trung Bộ: từ Quảng Bình đến Huế có phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai, dãy cồn cát thuận lợi cho nuôi tôm trên cát, thủy sản nước lợ. - Duyên hải Nam Trung Bộ: + Có nguồn hải sản phong phú hơn, có 2 trong 4 ngư trường của cả nước. + Người dân có truyền thống, kinh nghiệm lâu đời về đánh bắt hải sản. + Cơ sở vật chất kĩ thuật trang bị hiện đại, công nghiệ chế biển phat triển mạnh..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 3 Củng cố A Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của cả lớp và cho điểm nhóm làm tốt nhất. B Qua hai lược đồ H 24.3 và H 26.1 hãy xác định các địa điểm tắm biển nổi tiếng ở các tỉnh miền Trung: Địa điểm du lịch biển Đáp án Tỉnh 1 Sầm Sơn a. Thanh Hóa 2 Cửa Lò b. Nghệ An 3 Cửa Tùng c. Quảng Trị 4 Lăng Cô d. Thừa Thiên Huế 5 Non Nước e. Đà Nẵng 6 Sa Huỳnh f. Quảng Ngãi 7 Quy Nhơn g. Bình Định 8 Nha Trang h. Khánh Hòa 9 Cà Ná i. Ninh Thuận 10 Mũi Né k. Bình Thuận 4 Dặn dò A Hoàn thành bài thực hành.Làm tập bản đồ bài 27. B Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu vị trí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội của vùng Tây Nguyên. Sưu tầm những phong cảnh đẹp của vùng?. TIẾT 30 BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Hiểu Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta. - Thấy được vùng có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển kinh tế xã hội. - Hiểu rõ Tây Nguyên là vùng sản xuất nông sản hàng hóa xuât khẩu lớn nhất nước ta..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2 Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích bản đồ, bảng thông kê. - Có kĩ năng phân tích bảng số liệu kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên 2 Học sinh: Tìm hiểu vị trí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội của vùng Tây Nguyên. Sưu tầm những phong cảnh đẹp của vùng (hồ Xuân Hương). III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Giáo viên kiểm tra việc hoàn thiện bài tập thực hành của học sinh. 2 Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk trang 101. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh Gv gọi Hs đọc về các tỉnh và diện tích, dân số của thổ vùng/ Gv treo bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên: Hãy xác định vị trí giới hạn của Tây Nguyên? Hs: Lên bảng xác định. - Nằm ở ngã 3 biên giới Việt ? So vói các vùng khác thì vùng này có vị trí gì đặc Nam – Lào – Camphuchia. biệt? - Là vùng duy nhất không giáp biển. - Có vị trí chiến lược về kinh ? Nêu ý nghĩa về vị trí địa lí của vùng? tế, an ninh, quốc phòng. II Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1 Điều kiện tự nhiên ? Dựa vào H 28.1: Từ Bắc vào Nam Tây Nguyên có các cao nguyên nào? Hs: Xác định. ? Quan sát H 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về vùng Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Camphuchia? Hs: Lên bảng xác định. ? Qua đó cho biết đặc điểm địa hình của Tây Nguyên? - Địa hình cao nguyên badan xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông. ? Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này? Hs: bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chống lũ … ? Khí hậu của vùng có đặc điểm gì? - Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo. 2 Tài nguyên thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Tây Nguyên có những tài nguyên thiên nhiên gì để phát triển kinh tế? Hs: Trả lời. THẢO LUẬN NHÓM Thời gian: 4 phút Nội dung: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của các tài nguyên thiên nhiên của vùng: Nhóm 1và 3: Đất, rừng, du lịch. Nhóm 2 và 4: Khí hậu, nước, khoáng sản. Hs: Thảo luận và trình bày. Gv: Kết luận 1 Thuận lợi: - Đất badan màu mỡ, chiếm 66% diện tích đất badan cả nước. - Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây trồng. - Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn. - Du lịch sinh thái có tiềm năng phát triển. 2 Khó khăn: - Mùa khô kéo dài, thiếu nước hay xảy ra cháy rừng. - Chặt phá rừng gây xói mòn, thoái hóa đất. ? Nêu một số biện pháp khắc phục khó khăn của - Nạn săn bắt bừa bãi vùng? Hs: trình bày. ? Qua phần thảo luận cho biết Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế gì? Hs: Trồng cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp, thủy điện, du lịch … ? Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch sinh thái? Hs: Trả lời. ? Quan sát H 28.2 và tài liệu dã sưu tầm hãy giới thiệu về hồ Xuân Hương ở Đà Lạt? Hs: Dựa vào vốn hiểu biết trả lời. Gv giới thiệu thêm về 1 số cảnh đẹp ở Tây Nguyên. III Đặc điểm dân cư xã hội ? Năm 2002 dân số của Tây Nguyên là bao nhiêu? So sánh với các vùng đã học? ? Tây Nguyên có những dân tộc nào? Địa bàn cư trú của các dân tộc? - Đây là địa bàn cư trú của ? Nhận xét mật độ dân số của vùng? Dân cư tập trung nhiều dân tộc ít người. chủ yếu ở đâu?.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Là vùng thưa dân nhất nước ? Căn cứ vào Bảng 28.2 hãy nhận xét tình hình dân ta  thiếu lao động. cư xã hội ở Tây Nguyên? So sánh với các chỉ tiêu của cả nước? - Đời sống dân cư còn gặp nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện. ? Nêu một số giải pháp nhằm nâng cao mức sống của người dân? - Nhiệm vụ đặt ra là: +Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo. +Đầu tư phát triển kinh tế. + Nâng cao đời sống các dân tộc 3 Củng cố. A Trong xây dựng kinh tế xã hội Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì? B Dựa vào bảng 28.2 hãy tính độ chênh lệch theo các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của Tây Nguyên so với cả nước (100%). Ghi kết quả vào ô trống sau: Chỉ tiêu So với cả nước Mật độ dân số Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Tỉ lệ hộ nghèo Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng Tỉ lệ dân thành thị 4 Dặn dò A Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ bài 28. B Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng. Sưu tầm tư liệu về thủy điện YALY và thành phố Đà Lạt.. TIẾT 31 BÀI 29: VÙNG TÂY NGUYÊN (tiếp theo) Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế, nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nông lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hóa và dịch vụ. - Nắm được vai trò trung tâm kinh tế của thành phố Playku, Buôn Ma Thuật, Đà Lạt. 2 Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi. Kết hợp kênh hình kênh chữ để nhận xét, giải thích 1 số câu hỏi khó. - Sưu tầm và trình bày tài liệu đã sưu tầm. II CHUẨN BỊ 1 giáo viên: 2 Học sinh: III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội của vùng? Câu 2: Làm bài tập 3 trang 105 2 Bài mới: * Vào bài Dựa vào sgk trang 106. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng IV Tình hình phát triển kinh tế 1 Nông nghiệp ? Kết hợp H 29.2 và kênh chữ: cho biết Tây Nguyên trồng những cây công nghiệp nào? Loại cây nào trồng nhiều nhất? - Trồng các cây công nghiệp mang ? Dựa vào H 29.2 xác định vùng trồng cà phê, lại hiệu quả kinh tế cao như: cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên? cao su, chè … Hs: Lên bảng xác định. THẢO LUẬN NHÓM Thời gian 3 phút: Nội dung: dựa vào H 29.1 hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước. Vì sao cây cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này? Hs: Thảo luận trình bày. Gv: Nhận xét, chuẩn: - Tỉ lệ diện tích: chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng (6.1%) - Sản lượng cà phê lớn, xu hướng tăng (4.9%). - Vì: vùng có khí hậu cận xích đạo, đất badan, thị trường tiêu thụ rộng lớn, kinh nghiệm … ? Ngoài trồng cây công nghiệp vùng còn phát triển nông nghiệp như thế nào? ? Dựa vào bảng 29.1 hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên? Hs: Tổng giá trị sản xuất nhỏ, tốc độ gia tăng khá lớn. ? 2 tỉnh nào dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng? Tại sao? - Tốc độ gia tăng giá trị sản xuất nông nghiệp khá lớn. Tập trung ở ĐăkLăk, Lâm Đồng. ? Sản xuất nông nghiệp của vùng gặp khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> gì? Giải pháp khắc phục ra sao? ? Dựa vào sgk nêu hiện trạng rừng của vùng? Hs: Trả lời. 2 Công nghiệp ? Quan sát bảng 29.2 Thảo luận cặp: Nội dung: Dựa vào bảng 29.2, tính tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước? Hs: Tính. ? Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của Tây Nguyên? - Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế nhưng đang có sự chuyển biến. ? Xác định trên hình 29.2 vị trí nhà máy thủy điện Ya ly trên sông Xê Xan? Hs: Lên bảng xác định. ? Dựa vào tài liệu đã sưu tầm nêu 1 số hiểu biết của em về nhà máy thủy điện này? Hs: Dựa vào vốn hiểu biết trả lời. ? Nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên? Hs: Khai thác thế mạnh thủy năng, cung cấp điện phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm cây công nghiệp, sinhh hoạt …. Gv: Lưu ý việc phat triển thủy điện phải chú ý đến vấn đề môi trường … ? Qua nội dung vừa tìm hiểu cho biết các ngành công nghiệp quan trọng của vùng? - Các ngành công nghiệp phát triển Hs: Trả lời là: thủy điện, khai thác và chế biến gỗ, chế biến cà phê. 3 Dịch vụ ? Sau đỏi mới, dịch vụ của Tây Nguyên có đặc điểm gì? Hs: Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản và du lịch. ? Xuất khẩu nông sản đã đạt được những thành tựu gì? Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là gì? - Là vùng xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước. Mặt hàng xuất khẩu ? Tại sao nói du lịch là thế mạnh của Tây chủ lực là cà phê. Nguyên? - Du lịch có điều kiện phát triển thuận lợi. Đà Lạt là thành phố du lịch nổi tiếng. ? Dựa vào tài liệu đã sưu tầm và h29.4 háy giới thiệu về thành phố Đà Lạt?.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ? Phương hướng trong phat triển kinh tế của Đảng và Nhà Nước trong đầu tư và phát triển ở Tây Nguyên là gì? Hs: Dựa vào sgk trả lời. ? Qua tìm hiểu IV hãy nhận xét về tình hình phát triển kinh tế ở Tây Nguyên?  Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng hàng đầu. Công nghiệp và dịch vụ bắt đầu chuyển biến nhanh. V Các trung tâm kinh tế ? Cho biết các trung tâm kinh tế của vùng? Nêu sự khác nhau và chức năng của 3 trung tâm kinh tế này? Hs: Trả lời - Plâycu, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế của vùng. ? Dựa vào H 29.1 và 14.1 hãy xác định: vị trí của các thành phố nói trên. Những quốc lộ nối các thành phố này với TP. Hồ Chí Minh và các cảng biển của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? Hs: Lên bảng xác định 3 Củng cố A Học sinh đọc ghi nhớ. B Dựa vào tài liệu đã sưu tầm và vốn hiêu biết: em hãy giới thiệu về 1 điểm du lịch nổi tiếng ở Tây Nguyên nếu e là 1 hướng dẫn viên du lịch? (gợi ý: về Đà Lạt, thủy điện Yaly, Vườn quốc gia YOKĐÔN) 4 Dặn dò A Học bài. Trả lời câu hỏi sgk.Làm Tập bản đồ bài 29. B Chuẩn bị bài sau: Thực hành -Ôn lại tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du miền núi phía Bắc và vung Tây Nguyên. - Sưu tầm tài liệu về tình hình sản xuất phân bố, tiêu thụ cây cà phê và cây chè.. TIẾT 32 BÀI 30: THỰ HÀNH SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững. 2 Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích bảng thống kê. - Có kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Bản đồ kinh tế vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Tây Nguyên. Tài liệu sưu tầm về cây cà phê và cây chè. 2 Học sinh: -Ôn lại tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du miền núi phía Bắc và vung Tây Nguyên. - Sưu tầm tài liệu về tình hình sản xuất phân bố, tiêu thụ cây cà phê và cây chè. III TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH 1 Bài cũ: Câu 1: Tây Nguyên có những thuận điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trog phát triển nông và lâm nghiệp? Câu 2: Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng? 2 Bài mới: * Vào bài: Gv giới thiệu nội dung bài thực hành. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1 Bài tập 1. ? Qua bảng thống kê 30.1 hãy cho biết tình hình sản xuất 1 số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2001? - Vùng Tây Nguyên cây công nghiệp lâu năm chiếm 42.9% diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước. - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ chiếm 4.7% diện tích cây công nghiệp lâu ? Cho biết những cây công nghiệp lâu năm của cả nước. năm nào được trồng ở cả 2 vùng? a. Những cây công nghiệp lâu năm được trồng ở cả 2 vùng là: chè, cà phê. ? Loại cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng ở Trung Du miền núi Bắc Bộ? Tại sao? - Cây cao su, điều chỉ trồng được ở vùng Tây Nguyên vì khí hậu khô, nóng. - Cây quế, hồi, sơn trồng ở Trung du miền núi Bắc Bộ nơi có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, lạnh. ? So sánh và giả thích sự khác biệt về diện b. So sánh: tích và sản lượng chè và cà phê ở cả 2 - Ở Tây Nguyên: vùng? + Cà phê là cây công nghiệp mũi nhọn chiếm 480,8 nghìn ha = 85.1% diện tích cà phê cả nước, sản lượng chiếm 90.6% sản lượng cả nước. + Cây chè chỉ chiếm: 24.6% diện tích chè cả nước, sản lượng chiếm: 29.1% cả nước..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Ở Trung du miền núi Bắc Bộ: + Cây chè chiếm ưu thế lớn với 69.4 nghìn ha chiếm 68.8% diện tích cả nước, sản lượng 47 nghìn tấn = 62.1% cả nước. + Cà phê mới bắt đầu trồng thử nghiệm nên chiếm diện tich nhỏ. 2 Bài tập 2 THẢO LUẬN NHÓM: Thời gian : 5 phút Nội dung: Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của: Nhóm 1 và 3: cây cà phê. Nhóm 2 và 4: cây chè. Hs: Thảo luận, cử đại diện viết và trình bày. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ co khí Gv nghe, nhận xét. hậu nhiệt đới ẩm thích hợp với trồng chè. Gv đọc tham khảo cho các em về cây chè. Chè là cây trồng lấy búp, lá làm đồ uống. Chè ở Trung du miền núi chiếm 68.8% diện tích và 62.1% sản lượng chè búp khô cả nước (năm 2001). Vùng này có nhiều loại chè ngon nổi tiếng như: chè San (Mộc Châu), chè Tuyết (Hà Giang), chè Tân Cương (Tây Nguyên). Chè được sử dụng rộng rãi trong nước và xuất khẩu đi nhiều nước, đặc biệt là các nước châu Á. 3 Củng cố A Việc mở rộng quá mạnh diện tích trồng cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên, vùng Trung du miền núi Bắc Bộ gây hậu quả gì? B Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ muốn phát triển cây công nghiệp lâu năm điều quan trọng cần lưu ý điều gì? Trả lời: Phát triển có quy mô lớn cây công nghiệp có nhiều lợi thế xuất khẩu. Phải giữ gìn cân bằng sinh thái, ổn định phát triển xã hội. 4 Dặn dò A Hoàn thành bài tập thực hành. B Chuẩn bị bài sau: trả lời câu hỏi từ bài 17 đến bài 29 giờ sau ôn tập học kì 1. TIẾT 33 ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: Tiềm năng phát triển kinh tế, thế mạnh kinh tế, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn của 5 vùng kinh tế đã học. 2 Kĩ năng: - Biết hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng đã học. - Kĩ năng so sánh, vẽ bản đồ, đọc bảng số liệu. II CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 1 Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng. Bảng phụ 2 Học sinh: Trả lời câu hỏi từ bài 17 đến 29. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Giáo viên kiểm tra việc trả lời câu hỏi của học sinh. 2 Bài ôn tập:  Giáo viên nêu nhiệm vụ của giờ ôn tập, hệ thống hóa kiến thức từ bài 17 đến 30.  Gọi 1 – 2 học sinh lên xác định vị trí giới hạn 5 vùng knh tế đã học, nêu rõ ý nghĩa vị trí của từng vùng.  Thảo luận nhóm: * Bước 1: Chia lớp làm 3 nhóm lớn và phát phiếu học tập: 1. Nhóm 1: Câu 1: So sánh thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích sự khác nhau đó? Câu 2: Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của 2 vùng? Tại sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? Câu 3: So sánh tiềm năng du lịch của 2 vùng? 2. Nhóm 2: Câu 1: Trong phát triển kinh tế xã hội, vùng đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? Câu 2: Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng? Chức năng chuyên ngành của từng trung tâm? Câu 3: Tại sao đồng bằng sông Hồng đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính trong nông nghiệp? 3. Nhóm 3: Câu 1: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ với duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 2: Tại sao ngành khai thác nuôi trồng thủy sản là thê mạnh của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 3: Chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp mỗi vùng? * Bước 2: Các nhóm làm việc theo yêu cầu. Cử người báo cáo kết quả. *Bước 3: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức. Hệ thống theo bảng.. Yếu tố vùng 1 Vị trí, giới hạn 2 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Trung du miền Đồng bằng Bắc Trung Bộ núi Bắc Bộ sông Hồng. Duyên hải Tây Nguyên Nam Trung Bộ. - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Nhiều khoáng sản. - Đồng bằng nhỏ hẹp, có mùa khô kéo dài, hay có thiên tai.. - Nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh. - Đất phù sa màu mỡ.. - Đồng bằng nhỏ, hẹp, nhiều rừng. - Thiên tai nhiều.. - Đất badan màu mỡ. - Rừng chiếm 25% diện tích cả nước..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Tiềm năng thủy điện lớn 3 Dân cư và Nhiều dân tộc, Đông dân, kết xã hội đòi sống còn cấu hạ tầng khó khăn. khá hoàn thiện. 4 Kinh tế + Đông Bắc: Công nghiệp a.Công nghiệp khai thác chế biến lương khoáng sản. thực thực +Tây Bắc: phẩm, hàng thủy điện và tiêu dùng, cơ nhiệt điện. khí … Trồng trọt: b.Nông nghiệp chè, hồi, cây ăn quả … Chăn nuôi: trâu, lợn … Du lịch c. Dịch vụ. - Thủy điện - 25 dân tộc. Đời sống còn Thiếu nhân - Đời sống còn khó khăn lực. khó khăn. Đời sống đang được cải thiện. Khai khoáng, Cơ khí, chế Thủy điện, sản xuất vật biến nông sản, khai thác chế liệu xây dựng, thực phẩm … biến gỗ … chế biến nông sản …. - Lúa … - Cây công - chăn nuôi, Cây công - Nuôi lợn, gia nghiệp. thủy sản nghiệp: cà phê, cầm - Chăn nuôi, hồ tiêu … thủy sản Đa dạng. Du lịch. Du lịch. Xuất khẩu nông sản. Du lịch d.Trung tâm Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Thanh Hóa, Đà Nẵng, Quy Đà Lạt,P lâycu kinh tế Việt Trì, Hạ Phòng Vinh, Huế Nhơn, Nha Buôn Ma Long, Lạng Trang. Thuột. Sơn. đ. Giải pháp Trồng và bảo Sử dụng quỹ Trồng và bảo Trồng và bảo Trồng và bảo vệ rừng đầu đất hợp lí. vệ rừng đầu vệ rừng vệ rừng đầu nguồn nguồn. nguồn.. 3 Củng cố a. Làm lại bài tập thực hành. b. Chữa các câu hỏi khó phần câu hỏi và bài tập. 4. Dặn dò Ôn kĩ các nội dung đã học để giờ sau làm bài kiểm tra học kì I. Mang dụng cụ thực hành để vẽ bản đồ.. TIẾT 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: củng cố và kiểm tra 5 vùng kinh tế đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kiểm tra kĩ năng vẽ bản đồ II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. 2 Học sinh: Ôn kĩ các nội dung đã học để giờ sau làm bài kiểm tra học kì I. Mang dụng cụ thực hành để vẽ bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Kiểm tra sĩ số. 2 Phát đề ĐỀ BÀI I TRẮC NGHIỆM Câu 1: Sắp xếp các ý cột A và B sao cho đúng. A Vùng Đáp án B Thế mạnh kinh tế 1 Trung du miền núi Bắc a. Vùng trồng cây công nghiệp lâu năm: cà Bộ phê, cao su, hồ tiêu. Phát triển thủy điện, lâm nghiệp. 2 Đồng bằng sông Hồng b. Chăn nuôi trâu bò, tiềm năng lớn về kinh tế biển. 3. Bắc Trung Bộ c. Trồng nhiều lạc, chăn nuôi trâu bò, phát triển lâm nghiệp,ngư nghiệp. 4. Duyên hải Nam Trung d. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ đều Bộ phát triển, năng suất lúa cao nhất cả nước. 5. Tây Nguyên e. Phát triển công nghiệp khai khoáng, thủy điện, trồng cây công nghiệp lâu năm. Câu 2: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: 1. So vói các vùng khác, Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nhất trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm nào dưới đây: a. Cà phê b. Cao su c. Điều d. Chè 2. Loại đất chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng là: a. Feralit b. Phù sa c. Đất mặn d. Đất phèn 3. Vùng có dân cư đông đúc nhất nước ta: a. Tây Nguyên b. Bắc Trung Bộ c. Đb. Sông Hồng d. Dh Nam Trung Bộ 4 Vùng Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh: a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 5.Hai địa điểm ở duyên hải Nam Trung Bộ được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới: a. Phố cổ Hội An – di tích Mỹ Sơn c. Phố cổ Hội An – Tháp Chàm b. Phố cổ Hội An – di tích núi Thành d. Thành phố Đà Nẵng – Thành Đồ Bàn 6. Cà phê là loại cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở vùng: a. Trung du miền núi Bắc Bộ c. Bắc Trung Bộ a. Đồng bằng sông Hồng d. Tây Nguyên 7. Về cơ cấu lãnh thổ hiện nay nước ta có số vùng kinh tế là: a. 5 vùng b. 6 vùng c. 7 vùng d. 8 vùng II.Tự luận(7 điểm): Câu 1: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? Câu 2: Trong xây dựng kinh tế - xã hội: Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh năm 2002:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Các tỉnh, Đà thành Nẵng phố Diện tích (nghìn 0.8 ha). Quảng Quảng Bình Nam Ngãi Định. Phú Yên. Khánh Ninh Hòa Thuận. Bình Thuận. 5.6. 2.7. 6.0. 1.9. 1.3. 4.1. 1.5. TIẾT 35 BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ Ngày soạn:. Ngày dạy: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển năng động ấy. 2 Kĩ năng - Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội của vùng..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Đọc kĩ bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức. II. CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. 2 Học sinh: Tìm hiểu về vị trí, tự nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Sưu tầm tài liệu về di tích lịch sử văn hóa của vùng. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra học kì. 2 Bài mới: Vào bài: Dựa vào sgk 113. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ Gv: Treo bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ. ? Dựa vào H31.1+ sgk+ bản đồ trên bảng hãy: xác định vị trí địa lí của vùng? Bao gồm các tỉnh và thành phố nào? Hs: Lên bảng xác định. ? Cho biết quy mô diện tích của vùng? So sánh với các vùng đã học? ? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? - Vị trí địa lí rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế với Đồng bằng s. Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung và các nước trong khu vực Đông Nam Á. II Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Dựa vào bảng 31.1+ H 31.1, hãy nêu đặc điểm tự 1 Thuận lợi nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ? Hs: Trả lời - Địa hình thoải, cao trung bình mặt bằng xây dựng, canh tác tốt. - Đất xám, đất badan, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. ? Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? Hs: Trả lời - Có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển. ? Quan sát H 31.1: hãy xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé? Nêu vai trò của chúng với sự phát triển kinh tế xã hội của miền? Hs: Lên bảng xác định..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Có vai trò phát triển thủy lợi thủy điện.. - Hệ thống sông Đồng Nai có vai trò quan trọng đặc biệt đối ? Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, với vùng. hạn chế ô nhiểm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ? Hs: Trả lời. ? Nêu những khó khăn của Đông Nam Bộ về tự nhiên và biện pháp khắc phục khó khăn của vùng? 2 Khó khăn - Rừng tự nhiên ít. - Nguy cơ ô nhiễm môi trường. Gv: mở rộng vai trò của rừng và nước ở vùng. III Đặc điểm dân cư ,xã hội ? Dân cư và lao động ở Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế? - Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào, lanh nghề và năng động trong nền kinh tế thị trường. ? Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? Hs: Liên hệ trả lời. ? Căn cứ vào bảng 31.2, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước? Hs: Trả lời. ? Nêu các tài nguyên du lịch nhân văn của vùng? - Có nhiều di tích lịch sử văn hóa để phát triển du lịch. 3 Củng cố a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội? b. Làm bài tập 3 trang 116. 4 Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm tập bản đồ. b. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế vùng Đông Nam Bộ. Sưu tầm tài liệu về khu công nghiệp Biên Hòa, hồ Dầu Tiếng..

<span class='text_page_counter'>(104)</span>

×