Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.82 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:. - Trường tiểu học Kim An được tách ra từ trường phổ thông cơ sở Kim An từ năm 1992 theo quyết định số 163 QĐ/UB của ủy ban nhân dân huyện Thanh Oai. - Xã Kim An là xã ven sông Đáy, nằm liền kề với thị trấn Kim Bài. Toàn xã gồm 3 thôn: Ngọc Liên; Hoạch An; Tràng Cát. Trong đó có 2 thôn Ngọc Liên; Hoạch An có số dân rất ít. Hầu hết người dân sống bằng nghề nông sản xuất nông nghiệp là chủ yếu nên đời sống kinh tế và trình độ dân trí còn hạn chế. - Năm học 2014-2015 trường có 254 học sinh trong đó nữ 126 em, biên chế 09 lớp học. Được sự quan tâm của các cấp nhà trường được đầu tư xây mới thêm 2 dãy gồm phòng học và phòng hiệu bộ khu trung tâm nhằm đáp ứng hoạt động giáo dục của giáo viên và học sinh. II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:. 1. Thuận lợi: - Có đủ hệ thống các văn bản hướng dẫn của Bộ, Sở GD&ĐT phòng GD&ĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học và kịp thời. Đội ngũ quản lí, giáo viên có trình độ trên chuẩn đạt 88,5%. cán bộ, giáo viên nhiệt tình trong công tác, có ý thức tự học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Nhà trường là một tập thể sư phạm đoàn kết giúp đỡ nhau về mọi mặt. Chi bộ, công đoàn, chi đoàn là những tập thể khá vững mạnh. Trường có ít giáo viên và học sinh ngọng L-N. 2. Khó khăn: - Trường đang trong giai đoạn phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn I. Song CSVC chưa đáp ứng các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia Các phòng chức năng còn thiếu nội thất, trang thiết bị xuống cấp nên phần nào ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng dạy - học. - Thư viện chưa đạt chuẩn, còn thiếu nhiều đầu sách, truyện, biểu bảng. Nhân viên thư viện chưa gặp nhiều khó khăn trong hoạt động thư viện chuẩn. - Việc đổi mới phương pháp giảng dạy còn gặp nhiều khó khăn ở một số giáo viên cao tuổi. Trình độ ứng dụng CNTT trong giảng dạy của GV còn nhiều hạn chế. III. NHỮNG THÀNH TÍCH NỔI BẬT VÀ TỒN TẠI CƠ BẢN CẦN KHẮC PHỤC CỦA NĂM HỌC 2013 – 2014:. 1. Những thành tích nổi bật cần phát huy: - Chất lượng giáo dục toàn diện khá ổn định. - HSG cấp huyện có ở tất cả các môn dự thi. Giao lưu HSG lớp 5 xếp thứ 6/24 - Các phong trào hoạt động đoàn, đội phát triển. Thi tuyên truyền sách hè đạt giải 3 cấp huyện. -Nhà trường kết hợp với địa phương đã xây dựng được quỹ khuyến học: động viên giáo viên giỏi, học sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó kịp thời..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Những tồn tại cần khắc phục: -Chưa có HSG đạt giải cao ở các môn. Nề nếp học tập của học sinh còn hạn chế. -Sự quan tâm đầu tư vào việc học tập của một bộ phận gia đình học sinh chưa cao, chưa coi trọng giáo dục là quốc sách hàng đầu. -Việc đổi mới phương pháp dạy học ở một số một số giáo viên cao tuổi còn hạn chế. Ứng dụng CNTT trong soạn giảng chưa cao. Việc tự học của một số giáo viên còn hạn chế. Chưa sáng tạo trong trong các hoạt động giáo dục.. B. NHIỆM VỤ I. NHIỆM VỤ CHUNG:. -Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; đổi mới phương pháp dạy và học. -Tiếp tục triển khai cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí minh” lồng ghép với cuộc vận động nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”; Các cuộc vận động của ngành GD Hà nội; Xây dựng phong trào thi đua “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”. -Tập trung đẩy mạnh đổi mới nội dung và phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập phù hợp với từng đối tượng và tâm sinh lý của học sinh tiểu học đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng; chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh. Triển khai có hiệu quả dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; tiếp tục triển khai giảng dạy tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, bồi dưỡng và đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý. - Duy trì phổ cập giáo dục đúng độ tuổi, quan tâm chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật, tàn tật. Đẩy mạnh chất lượng dạy hai buổi/ ngày. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn I. Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, sách truyện phục vụ cho việc dạy và học đáp ứng yêu cầu thư viện chuẩn. II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ: 1. Nâng cao chất lượng toàn diện: -Tiếp tục thực hiện tốt "học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" -Tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Đảm bảo 100% giờ dạy trên lớp có thiết bị, đồ dùng dạy học và sử dụng hiệu quả. Đẩy mạnh ứng dụng thông tin và phong trào tự làm đồ dùng dạy học. -Thực hiện đánh giá học sinh tiểu học đúng Quy định theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Tiếp tục tổ chức các cuộc thi cấp trường và tham gia các cuộc thi do cấp trên tổ chức. 2. Phổ cập và chống mù chữ: - Tổ chức tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 1 đạt 100% . Thực hiện tốt kế hoạch và chỉ tiêu huy động trẻ khuyết tật ra lớp. 3. Xây dựng đội ngũ (nhất là đội ngũ dạy lớp 1). - Thực hiện đánh giá giáo viên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học. Thực hiện công tác bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục trong năm học và trong hè theo kế hoạch bồi dưỡng của Bộ, Sở và Phòng GD-ĐT. - Bố trí giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy làm công tác chủ nhiệm lớp 1. Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo và sinh hoạt chuyên môn ở khối lớp 1. 4. Công tác quản lý -Chuyên môn: Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ, chú trọng kiểm tra chuyên môn, nề nếp làm việc, thực hiện quy chế chuyên môn, quản lí chất lượng giáo dục, tăng cường trật tự, kỉ cương, nề nếp trong trường học. Tăng cường kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề. Xử lí nghiêm các sai phạm chuyên môn. Thực hiện tự kiểm định chất lượng giáo dục trong nhà trường. -Hành chính: Quản lý tốt ngày công, giờ công của giáo viên, kiểm tra thực hiện nội quy cơ quan, chuyên cần của học sinh. Đảm bảo chất lượng dạy và học theo đúng chuẩn tiểu học, đúng giờ, đúng việc. Thực hiện thông tin báo cáo theo quy định, đảm bảo thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ. Thực hiện ứng dụng tin học vào việc nhận và gửi công văn giữa các cấp quản lí giáo dục. - Tài chính: Có kế hoạch quản lí hành chính, tài chính, có đủ các loại sổ sách chất lượng tốt. Chỉ đạo kế toán, thủ quỹ quản lí tốt và sử dụng hợp lý, hiệu quả tài chính của nhà trường theo đúng nguyên tắc tài chính với tất cả các loại quĩ. - Cơ sở vật chất: Bố trí đủ phòng học để học sinh toàn trường học 2 buổi/ngày. Đối với lớp 1 đã bố trí lớp học ở khu vực thuận lợi cho việc đi lại của các em. -Thi đua khen thưởng: Đổi mới công tác thi đua khen thưởng với tinh thần thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “ hai không” của ngành. Tổ chức các phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả. Đánh giá thi đua công bằng, khách quan, dân chủ nhằm động viên thúc đẩy các hoạt động trong nhà trường. 5. Xây dựng cơ sở vật chất: Đầu tư cho thư viện đảm bảo theo các tiêu chuẩn của thư viện chuẩn. Tích cực tham mưu với UBND các cấp nâng cấp dãy 8 phòng học đã xuống cấp theo tiêu chí trường chuẩn Quốc gia, đầu tư thiết bị đảm bảo quy định về mức độ tối thiểu của trường chuẩn Quốc gia. 6. Công tác xã hội hoá giáo dục : -Thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành và các cấp đề ra. -Báo cáo với Đảng uỷ, UBND xã về kế hoạch thu - chi năm học 2014-2015.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuyên truyền nhiệm vụ năm học mới; công tác Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm thân thể, các khoản thu... tới cha mẹ HS nhằm huy động sự ủng hộ về vật chất cho thư viện chuẩn và trường chuẩn Quốc gia trong năm 2015. Thường xuyên tuyên truyền luật giáo dục và đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 C. NHỮNG CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU: I. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TOÀN DIỆN:. 1. Đánh giá định kì kết quả học tập cuối năm: a) Môn Toán, Tiếng Việt: Điểm Tổng 9-10 7-8 5-6 Dưới 5 số Khối HS SL % SL % SL % SL % Môn Toán 43 72,9 11 18,6 4 6,8 1 1,7 59 1 T.Việt 43 72,9 11 18,6 4 6,8 1 1,7 Toán 42 68,8 13 21,4 6 9,8 0 0 61 2 T.Việt 42 68,8 13 21,4 6 9,8 0 0 Toán 33 63,5 13 25,0 6 11,5 0 0 52 3 T.Việt 33 63,5 13 25,0 6 11,5 0 0 Toán 20 58,8 9 26,5 5 14,7 0 0 34 4 T.Việt 20 58,8 9 26,5 5 14,7 0 0 Toán 31 64,6 11 17,8 6 17,6 0 0 48 5 T.Việt 31 64,6 11 17,8 6 17,6 0 0 Toàn Toán 169 66,6 57 22,4 27 10,6 1 0,4 254 trường T.Việt 169 66,6 57 22,4 27 10,6 1 0,4 b) Môn Khoa, Sử- Địa lớp 4, 5: Điểm 9-10 7-8 5-6 Dưới 5 SL % SL % SL % SL % Khối Môn Khoa 20 58,8 9 26,5 5 14,7 0 0 4 Sử-Địa 20 58,8 9 26,5 5 14,7 0 0 Khoa 31 64,6 11 17,8 6 17,6 0 0 5 Sử-Địa 31 64,6 11 17,8 6 17,6 0 0 Khoa 51 74,3 20 24,3 11 13,4 0 0 Tổng Sử-Địa 51 74,3 20 24,3 11 13,4 0 0 c) Ngoại ngữ, Tin học: Điểm Tổng 9-10 7-8 5-6 Dưới 5 Khối số Môn HS SL % SL % SL % SL % N. ngữ 59 30 50,8 19 32,2 8 13,6 2 3,4 1 Tin học N. ngữ 61 31 50,8 21 34,4 9 14,8 0 0 2 Tin học.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> N. ngữ 52 25 48,1 17 3 Tin học 52 25 48,1 17 N. ngữ 34 17 50,1 11 4 Tin học 34 17 50,1 11 N. ngữ 48 24 50,1 16 5 Tin học 48 24 50,1 16 Toàn N. ngữ 254 127 50,1 84 trường Tin học 134 66 49,3 44 2) Tổng hợp đánh giá cuối năm học: a) Xếp loại quá trình học tập từng môn học: Khối lớp. Tự nhiên Xã hội. Đạo đức. Xếp loại. SL 59 0 61 0 52 0 34 0 48 0 254 0. Đạt Chưa đạt 2 Đạt Chưa đạt 3 Đạt Chưa đạt 4 Đạt Chưa đạt 5 Đạt Chưa đạt Đạt Toàn Chưa đạt trường. 1. 32,7 32,7 32,3 32,3 33,3 33,3 33,0 32,8. 10 10 6 6 8 8 41 24. 19,2 19,2 17,6 17,6 16,6 16,6 16,1 17,9. 0 0 0 0 0 0 2 0. 0 0 0 0 0 0 0,8 0. Thủ công Mỹ thuật (Kỹ Thể dục thuật). Âm nhạc. % SL % SL % SL % SL 100 59 100 59 100 59 100 59 0 0 0 0 100 61 100 61 100 61 100 61 0 0 0 0 100 52 100 52 100 52 100 52 0 0 0 0 100 34 100 34 100 34 0 0 0 100 48 100 48 100 48 0 0 0 100 172 100 254 100 254 100 254 0 0 0 0. % SL % 100 59 100 0 100 61 100 0 100 52 100 0 100 34 100 0 100 48 100 0 100 254 100 0. b) Xếp loại mức độ hình thành và phát triển năng lực: Toàn trường. Xếp loại Đạt Chưa đạt. Khối 1. SL. %. 254 0. 100. SL 59. Khối 2. Khối 3. Khối 4. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 100. 61. 100. 52. 100. 34. 100. 48. 100. 0 0 0 c) Xếp loại mức độ hình thành và phát triển phẩm chất:. Xếp loại. Khối 5. 0. 0. Toàn trườ ng. Khối 1. Khối 2. Khối 3. Khối 4. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 100. 61. 100. 52. 100. 34. 100. 48. 100. Đạt 254 Chưa 0 đạt. 100. 59. 0. 0. Khối 5. 0. 0. 0. 3) Hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) HTCT lớp học:. HTC T lớp học Chưa HTC T lớp học. Toàn trườ ng. Khối 1. Khối 2. Khối 3. Khối 4. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 252. 99,2. 57. 96,5. 61. 100. 52. 100. 34. 100. 48. 100. 2. 0,8. 2. 3,5. 0. Khối 5. 0. 0. 0. b) Hoàn thành chương trình tiểu học: Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 48 em- đạt 100% KẾT QUẢ HỌC SINH TIỂU HỌC PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG(SAI) HAI PHỤ ÂM ĐẦU L- N. 4.. Cuối năm học 20142015. Khối lớp. TS lớp. 1 2 3 4 5 Cộng. 2 2 2 1 2 9. Tổng số HS. Số HS phát âm đúng. Tỷ lệ. Số HS phát âm sai. Tỷ lệ. Số HS viết đúng. Tỷ lệ. Số HS viết sai. Tỷ lệ. 59 61 52 34 48 254. 56 61 52 34 48 251. 95 100 100 100 100 98,8. 3 0 0 0 0 3. 5,0 0 0 0 0 1,2. 59 61 52 34 48 254. 100 100 100 100 100 100. 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0. II. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU KÉM:. 1. Bồi dưỡng học sinh giỏi:(Thời gian, địa điểm, giáo viên bồi dưỡng) - Giáo viên chú trọng dạy vào buổi học thứ hai trong ngày vào các tiết hướng dẫn học. Ngoài ra nhà trường phân công GV bồi dưỡng theo 5 khối lớp: +Thời gian dạy bắt đầu từ tháng 9/2014, địa điểm: Khu tập trung. + Giáo viên bồi dưỡng: Khối1: đ/c Phạm Thị Minh, Nguyễn Thị Sử Khối 2: đ/c Chu Thị Bình. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khối 3: đ/c Nguyễn Thị Thúy Khối 4: đ/c Nguyễn Thị Bích Loan Khối 5: đ/c Lê Thị Dung, Nguyễn Đức Trung 2. Phụ đạo học sinh yếu kém: ( thời gian, địa điểm, GV phụ đạo) - Giáo viên chú trọng dạy vào buổi 2/ngày vào các tiết hướng dẫn học. Ngoài ra nhà trường phân công GV bồi dưỡng theo 5 khối lớp: + Thời gian : Tháng 9/2014 + Giáo viên dạy phụ đạo : Khối 1 : Đ/c Đỗ Thị Hiệp Khối 2 : Đ/c Nguyễn Thị Vui Khối 3 : Đ/c Hoàng Thị Chung Khối 4 : Đ/c Nguyễn Văn Thụ Khối 5 : Đ/c Lê Thùy Hương 3.Số lớp, số học sinh học từ 6 đến 9 buổi/tuần: + Tổng số lớp: 0 4. Số lớp, số học sinh học Tiếng Anh lớp 1,2: + Tổng số lớp : 04 ; Khối 1: 02 Lớp số học sinh: 59 em số GV : 1, số tiết/tuần : 2 Khối 2: 2 Lớp số học sinh : 61 em số GV : 1, số tiết/tuần: 2 + Thời gian tiến hành dạy :Từ ngày 9 tháng 9 năm 2014 đến ngày 31 tháng 5 năm 2015. + Địa điểm: Thôn Ngọc Liên ( khu trung tâm của trường) 4. Số lớp, số học sinh học Tin học lớp 3,4,5: + Tổng số lớp : 5 ; Khối 3: 2 Lớp số học sinh : 52 em số GV : 1, số tiết/tuần : 2 Khối 4: 1 Lớp số học sinh: 34em số GV : 1, số tiết/tuần : 2 Khối 5: 2 Lớp số học sinh: 48 em số GV : 1, số tiết/tuần : 2 + Thời gian tiến hành dạy :Từ ngày 8 tháng 9năm 2014 đến ngày 31 tháng 5 năm 2015. + Địa điểm: Thôn Ngọc Liên ( khu trung tâm của trường) 5. Số học sinh, số lớp đạt các danh hiệu trong năm học: Khối Tổng Đạt danh hiệu Học sinh cộng Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5 giỏi SL. Giao lưu HSG cấp huyện Tiếng Anh trên Internet- huyện Tiếng Anh trên Internet- T.Phố Giải toán trên Internet- huyện 1 Giải toán trên internet-T.Phố Olympic tiếng Anh- huyện Olympic tiếng Anh -T.Phố. %. 50. SL. 1 1. %. 50 100. SL % 4 50 1 50. SL 2 1. % 50 50. 1. 1 1. 50 100. 50. SL 4 2 1 2. % 50 100 50 100. 2 1. 100 100. SL 10 4 1 6 2 2 1. % 50 66,6 50 60 100 100 100.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 50 2 50 2 Đạt giải viết chữ đẹp- huyện 2 43 72,9 42 68,8 33 HS có thành tích nổi bật 11 18,6 13 21,4 13 HS có thành tích vượt bậc 57 96,6 61 100 52 HS đạt cháu ngoan Bác Hồ. 2 100 2 100 2 Lớp tiên tiến 2 100 2 100 2 Lớp vở sạch chữ đẹp ( % được tính số HS đạt HSG/ Tổng số HS dự thi). 50 63,5 25,0 100 100 100. 2 20 9 34 1 1. 100 58,8 26,5 100 100 100. 2 31 11 48 2 2. 50 64,6 17,8 100 100 100. 10 169 57 252 2 2. 55,5 66,6 22,4 99,2 100 100. III. CÔNG TÁC PHỔ CẬP VÀ SỐ LƯỢNG:. 1. Về số lớp và số học sinh: Tổng số lớp: 09 Tổng số học sinh: 254 Khối lớp Số lớp Số HS. Lớp 1. Lớp 2. Lớp 3. Lớp 4. T.số học sinh nữ: 126. Lớp 5. KH. TH. KH. TH. KH. TH. KH. TH. KH. TH. 3. 2. 2. 2. 2. 2. 1. 1. 2. 2. 62. 59. 52. 61. 50. 52. 35. 34. 43. 48. Toàn trường KH TH. 9. So với KH Tăng. Giảm. 0. 0. 9. 253 254. 12. 2. Số lớp, số học sinh bán trú học 10 buổi/tuần. Số HS khuyết tật, HTCC lớp học, ĐG bổ sung và ở lại lớp. HS bán trú. Số lớp. TS HS. Nữ. 1. 2. 59. 28. 2. 2 2 1 2 9. 61 52 34 48 254. 34 24 12 29 126. Khối. 3 4 5 Tổng. Số lớp 0. Số H/S 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. Học sinh 10 buổi/ tuần. Số lớp 2. 2 2 1 2 9. SốH/S. Số H/S khuyết tật. Số H/S HTCT lớp học. Số H/S ĐGBS. SốH/S Ở lại lớp. 59. 1. 2. 1. 61 52 34 48 254. 0 0 0 0 1. 57 61 52 34 48 252. 0 0 0 0 2. 0 0 0 0 1. 3. Lớp học tình thương: ( Nếu có) Số lớp: 0 , số học sinh: 0 5. Học sinh khuyết tật, HS chính sách hộ nghèo, học sinh dân tộc: Số Học sinh khuyết tật: ; số HS con chính sách hộ nghèo: 17; Số học sinh dân tộc: 0 6. Chỉ tiêu về phổ cập (nêu theo 3 tiêu chí). - TC1 : + Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 1 đạt 100 %; trẻ HTCTTH đạt 100% + Duy trì số lượng học sinh, không có học sinh bỏ học giữa chừng, xoá mù và chống xoá mù. - TC2 : Đội ngũ giáo viên + Đạt tỷ lệ : 2,55 giáo viên/ lớp.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Giáo viên trên chuẩn chưa cao. - TC3 : CSVC có đủ phòng học, phòng chức năng, phòng học đúng quy định, có đủ ánh sáng, quạt điện, bảng chống loá. IV. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ TẬP THỂ SƯ PHẠM:. 1. Tổng số CB, GV, NV: 32 Đ/c - Ban giám hiệu: 3 đ/c (ĐH: 3; CĐ: 0, TC: 0 , SC: 0 ). - Giáo viên: 23 đ/c (ĐH: 7 ; CĐ: 13 , TC: 3 , SC: 0). (Giáo viên biên chế: 19 đ/c, giáo viên hợp đồng: 03 đ/c; GV dự trữ: 0; Giáo viên chuyên biệt: 6 đ/c) Về Giáo viên chuyên biệt: 6 đ/c gồm + GV Nhạc: 02 Đ/c (Nguyễn Thị Ngọc; Lê Thùy Dương). + GV Hoạ: 01Đ/c (Lã văn Ngọc ) + GV Thể dục: 01 Đ/c (Nguyễn Thị Ánh Hồng ) + GV Ngoại ngữ 02 Đ/c (Nguyễn Thị Minh Nguyệt; Lê Thị Hông Mỵ) - Nhân viên: 6 ( ĐH: 3, CĐ:1 , TC: 2 , SC: 0). + Phụ tráchT.Viện,T.Bị: 02 Đ/c ( Lê Thị Chính; Nguyễn Thị Thanh Loan) + Văn thư: 01 Đ/c (Nguyễn Trung Tuyến) + Kế toán: 01 Đ/c ( Nguyễn Thị Huyền ) + Y tế học đường: 01 Đ/c (Tạ Thị Thanh Huyền) + Thủ quỹ: 01 Đ/c (Trương Thị Hoa) + Công tác khác : 0 *. Số GV nghỉ đẻ, nghỉ ốm dài hạn (hiện tại): 01 *. Số đảng viên:11 , số đoàn viên TN: 7, số công đoàn viên: 32 *. Độ tuổi của giáo viên: + Dưới 31 tuổi: 03 . Nữ: 02 + Dưới 41 tuổi: 06 Nữ: 06 + Dưới 51 tuổi: 16 .Nữ: 15 + Dưới 60 tuổi: 04. Nữ: 3 2. Những chỉ tiêu phấn đấu xây dựng đội ngũ năm học 2014 - 2015: - Số chuyên đề thực hiện trong năm học 2014-2015: + Cấp Tổ: 18; Cấp trường: 9; Cấp huyện: 01 - Số giờ giáo viên dự của đồng nghiệp: 3 tiết/tháng - Tổng số giờ thao giảng trong năm học: 40 giờ (đợt 20/11: 20 giờ, đợt 26/3: 20 giờ). Trong đó: + Số giờ dạy giỏi: 25 giờ, đạt tỷ lê.: 62,5% + Số giờ dạy khá: 15 giờ, đạt tỷ lê.: 37,5% + Số giờ dạy trung bình: 0 - Số đề tài SKKN cấp trường: 21. Trong đó: loại A: 8 ; loại B: 7; loại C: 6.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Số SKKN được xếp loại cấp huyện: 8. (trong đó được bảo lưu: 0) Trong đó: loại A: 2; loại B: 3; loại C: 3 -Số SKKN được xếp loại cấp thành phố: 2 (trong đó được bảo lưu: 0) Trong đó: loại A: 0; loại B: 0; loại C: 2 - Tổng số đồ dùng dạy học tự làm: cấp trường: 40 ; cấp huyện: 02; cấp thành phố: 0 - Số giáo viên dự thi GV giỏi cơ sở ( CSTĐ cơ sở): Tổng số : 8 Khối 1 : 1, khối 2 : 1; khối 3: 2 , khối 4: 2 , khối 5: 2 . - Thi giáo viên dạy bộ môn ( cơ bản, chuyên biệt): + Cấp huyện 2 GV. Đạt 01giải ba + Cấp thành phố:0 GV. Đạt giải(nhất, nhì, ba): Không - Thi giáo viên Chuyên đề: Lịch sử: + Đạt giải cấp huyện (nhất, nhì, ba): giải ba + Đạt giải cấp Thành phố (nhất, nhì, ba): không 3. Đánh giá xếp loại hồ sơ sổ sách giáo viên: (Theo Phiếu đánh giá Hồ sơ sổ sách giáo viên Tiểu học của Phòng GD&ĐT Thanh Oai, năm học 2014-2015 ) Khối Lớp. XẾP LOẠI Tốt. 1. 4. 80. 1. 20. 0. 0. 0. 0. 2. 4. 80. 1. 20. 0. 0. 0. 0. 3. 3. 60. 2. 40. 0. 0. 0. 0. 4. 3. 100. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 5. 3. 75. 1. 25. 0. 0. 0. 0. CỘNG. 17. 77,3. 5. 22,7. 0. 0. 0. 0. %. Khá. %. ĐYC. %. Chưa ĐYC. %. - Xếp loại tổ chuyên môn: Tổ 1: Tốt, tổ 2+3: Tốt, tổ 4+5: Tốt - Xếp loại tổ văn phòng: Tốt. 4.. KẾT QUẢ CBQ L, GIÁO VIÊN TIỂU HỌC PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG(SAI) HAI PHỤ ÂM ĐẦU L- N Cuối năm học 20142015.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tổng số Khối lớp CBQL 1 2 3 4 5 Cộng. TS lớp. Giáo viên. 2 2 2 1 2 9. 3 5 5 5 3 5 26. Số CBQL, GV. Tỷ lệ. phát âm đúng 3 5 5 5 3 5 26. Số CBQL, GV phát âm. 100 100 100 100 100 100 100. sai 0 0 0 0 0 0 0. Tỷ lệ. 0 0 0 0 0 0 0. Số CBQL, GV viết đúng 3 5 5 5 3 5 26. Tỷ lệ. 100 100 100 100 100 100 100. Số CBQL, GV viết sai 0 0 0 0 0 0 0. Tỷ lệ. 0 0 0 0 0 0 0. 5. Xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp (Theo hướng đánh giá, xếp loại GV Tiểu học theo QĐ số 14/2007/ QĐ- BGD & ĐT, Tại công số 616/BGDĐT ngày 5/2/2010 ) a. Tổng số Giáo viên được xếp loại: 22 đ/c b. Tổng hợp xếp loại giáo viên: Xếp loại giáo viên Loại xuất sắc Loại Khá Loại Trung bình Loại kém SL % SL % SL % SL % 17 77,3 5 22,7 0 0 c. Phân loại giáo viên chưa đạt chuẩn: Lĩnh vực I: Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống SL % 0 0. Lĩnh vực xếp loại kém Lĩnh vực II: Lĩnh vực III: Kiến thức Kĩ năng sư phạm SL % SL % 0 0 0 0. Vi phạm khác SL 0. V. CÔNG TÁC QUẢN LÝ:. 1. Về công tác thanh tra, kiểm tra; kiểm định chất lượng GD: - Kiểm tra toàn diện : 7 người 30,4% - Kiểm tra thực hiện quy chế chấm chữa : 23 người 100 % - Kiểm tra giáo án, hồ sơ , sổ sách : 23 người 100 % 4 lần/ năm - Dự giờ của hiệu trưởng : 23 người 100 % 40 tiết - Dự giờ của hiệu phó 1(chuyên môn) : 23 người 100 % 40 tiết - Dự giờ của hiệu phó 2( cơ sở vật chất): 23 người 100 % 40 tiết - Tự kiểm định chất lượng GD nhà trường đạt cấp độ: 2 + Trong đó: Tổng các chỉ số đạt: 75/84 đạt tỷ lệ: 89,3% Tổng các tiêu chí đạt: 25/28 đạt tỷ lệ: 89,3%. % 0. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Về việc quản lý CSVC: Bảo quản tốt việc mượn, sử dụng thường xuyên, có hiệu quả đồ dùng dạy học ở tất cả các môn, các tiết học trong các khối lớp. Cử đ/c nhân viên tiếp nhận và bảo quản ĐDDH đồng thời sau mỗi buổi học giáo viên mượn trả, nhân viên cập nhật đầy đủ. GV có trách nhiệm bảo quản đồ dùng sau mỗi tiết dạy. Ban giám hiệu kiểm tra sổ sử dụng đồ dùng mỗi tháng 1 lần 3. Công tác quản lý khác (hành chính, tài chính): Quản lý tốt ngày công, giờ công của giáo viên, NV; chuyên cần của học sinh. Đảm bảo chất lượng dạy và học theo đúng chuẩn tiểu học. Có kế hoach quản lí hành chính, tài chính, có đủ các loại sổ sách chất lượng. Chỉ đạo kế toán, thủ quỹ quản lí tốt và sử dụng hợp lý , hiệu quả tài chính của nhà trường. VI. CƠ SỞ VẬT CHẤT:. 1. Diện tích: - Diện tích khu trường được giao quản lý, sử dụng: 5540 m2, đã có bìa đỏ là: 5540 m2. - So với yêu cầu trường chuẩn quốc gia còn thiếu: 0 m2. chia ra: + Diện tích sân chơi: 1900 m2. + Diện tích bãi tập: 2400 m2. + Diện tích vườn trường: 584 m2. 2. Số lượng, chất lượng phòng học, bàn ghế, máy tính: - Tổng số phòng học: 15; Số phòng đạt ánh sáng chuẩn: 13 Trong đó: + cấp 4 là: 2 phòng + kiên cố là: 13 phòng + số phòng mượn tạm là:0 phòng + số phòng học khu lẻ là: 0 phòng + Số phòng học còn thiếu: 0 phòng. - TS bộ bàn ghế HS: 130 bộ, T.đó; đóng mới: 0 bộ ; Bàn ghế đạt chuẩn : 100 bộ. - Số lượng sách tham khảo, SGK, SGV do phòng cấp: - Tổng số máy tính : 21 (Trong đó máy tính để bàn: 18; Máy tính xách tay(laptop) : 3) 3. Tình hình các phòng chức năng: - Phòng hiệu trưởng : 1 phòng , diện tích : 20 m2 - Phòng phó hiệu trưởng : 2 phòng , diện tích : 40 m2.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phòng giáo viên : 1 phòng , diện tích : 52 m2 - Phòng hoạt động đội : 1 phòng , diện tích : 52 m2 - Phòng GD nghệ thuật: 1 phòng , diện tích : 54 m2 - Phòng Y tế học đường : 1 phòng , diện tích : 20 m2 - Phòng thiết bị GD : 1 phòng , diện tích : 52 m2 - Phòng thường trực : 1 phòng , diện tích : 24 m2 -Phòng thư viện : 02 phòng , diện tích : 120 m2 - Phòng đa năng: 0 phòng , diện tích : 0 m2 *Số đầu sách trong thư viện: 2260 đầu sách SGK; SGV; sách tham khảo truyện thiếu nhi. * Đăng ký thư viện theo ba mức: + Thư viện đạt chuẩn: Đăng ký đạt chuẩn + Thư viện tiên tiến: không + Thư viện xuất sắc: không 4. Số lượng và chất lượng các công trình khác: - Cổng trường : 1 cái - Tường rào : 1400 m - Khu vệ sinh học sinh : 1 cái, đạt chuẩn 1 cái - Khu vệ sinh GV : 2 cái, đạt chuẩn 2 cái - Nhà để xe : 2 cái, DT: 220 m2 - Bãi tập : 1 bãi , DT: 2400 m2 5. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia:. - Trường đã đạt chuẩn Quốc gia năm nào? Trường chưa đạt chuẩn Quốc gia. - Kế hoạch xây dựng ( hoặc kiểm tra lại ) đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2015 Mức độ 2 năm : 2020 VII. CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC:. - Phối kết hợp với hội CMHS thành lập quỹ khuyến học để thưởng HSG, GVG các cấp, HS nghèo vượt khó, học sinh vượt khó học khá, học giỏi. - Tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền, đoàn thể, Hội CMHS ủng hộ xây dựng thư viện chuẩn. Ủng hộ ghế đá trên sân trường. Quan tâm tích cực đến sự nghiệp GD để GD phát triển ngày càng vững chắc. VIII. CÔNG TÁC THI ĐUA:. 1. Tập thể: - Trường đạt chuẩn quốc gia năm 2015: Giữ vững. Mức độ: 1 năm 2016 - Trường đạt DH trường học thân thiện : Đạt. - Trường đạt cơ quan văn hoá: Đạt - Tập thể LĐTT : Đạt - Tập thể LĐTT xuất sắc: không - Số Tổ đạt Tập thể lao động tiến tiến : 1 tổ là: tổ 4+5. - Trường đạt chuẩn PCGD Tiểu học đúng độ tuổi: Đạt.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trường VSCĐ: Đạt 12/12 lớp .Tỷ lệ loại A = 80% - Trường Xanh – Sạch - Đẹp: Đạt - Liên đội mạnh cấp: Huyện - Công đoàn( Vững mạnh; Vững mạnh xuất sắc): Vững mạnh. 2. Cá nhân: - Số LĐTT : 17/32 đ/c đạt 53,1 % - Số CSTĐ cơ sở : 3/17 đ/c đạt 17,6 % trong đó quản lý: 1 đ/c D. NHỮNG BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO: I. BIỆN PHÁP CHUNG:. - Tiếp tục đổi mới công tác quản lý hành chính. - Công khai tài chính.Thực hiện nghiêm túc QCCM, QC dân chủ trong nhà trường. Có tiêu chuẩn thi đua rõ ràng trong năm học. - Tiếp tục triển khai cuộc vận động: "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" và cuộc vận động: "Hai không với 4 nội dung" và cuộc vận động:"Mỗi Thầy cô giáo là một tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo". - Tập trung chỉ đạo dạy chuẩn theo kiến thức kĩ năng các môn học phù hợp với từng đối tượng học sinh. Thực hiện tốt Hướng dẫn về điều chỉnh nội dung dạy học các môn học cấp tiểu học. Đánh giá học sinh theo tông tư 30 của Bộ GD ĐT. Chú trọng rèn phát âm và viết đúng phụ âm L-N cho giáo viên và học sinh. - Phổ cập GDTH đúng độ tuổi. - Chỉ đạo việc triển khai phong trào:"Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực". Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh. Giáo dục HS tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa cách mạng ở địa phương. - Tự kiểm định chất lượng giáo dục. II. BIỆN PHÁP CỤ THỂ:. 1. Về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện: * Giáo dục đạo đức: Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động: "Hai không"; cuộc vận động: "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" kết hợp với cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương về đạo đức tự học và sáng tạo". Thực hiện tốt nhiệm vụ của học sinh, 5 điều Bác Hồ dạy. * Giáo dục học tập: - Thực hiện đúng chương trình giảng dạy. Triển khai và thực hiện đúng các văn bản của Bộ, Sở, Phòng GD về chuyên môn trong nhà trường. Nâng cao chất lượng dạy và học với tinh thần Hướng dẫn chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình , điều chỉnh nội dung các môn học vào các buổi sinh hoạt chuyên môn tổ, khối. - Hướng cho GV đẩy mạnh công nghệ thông tin trong giảng dạy, Tăng cường sử dụng ĐDDH. - Đánh giá xếp loại HS theo thông tư 30 của Bộ GD&ĐT ngày 28/8/2014 về việc đánh giá xếp loại học sinh Tiểu học. Đánh giá học sinh cần theo đúng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> tiêu chí và chứng cứ với các hình thức phù hợp, cho điểm đúng quy định kết hợp với nhận xét động viên, khuyến khích HS học tập tốt. Kiểm tra định kì cuối kì I và cuối năm học. * Giáo dục thể chất: - Nâng cao các tiết Hoạt động ngoài giờ, HS được "Học mà chơi- chơi mà học".Dạy đủ đúng các môn học công nghệ, TD theo chương trình nội khoá.Tăng cường giáo dục Văn- Thể- Mĩ được lồng ghép trong quá trình dạy chính khoá và hoạt động tập thể. Tham gia các trò chơi dân gian. - Đẩy mạnh công tác vệ sinh môi trường, y tế học đường tuyên truyền tới học sinh và phụ huynh học sinh, phòng dịch bệnh cúm, dịch bệnh theo mùa, các bệnh học đường 2. Về bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu: * Tổ chức phân loại đối tượng HS ở các lớp. + Họp phụ huynh HS. + Các khối trưởng lên chương trình Bồi dưỡng HSG; phụ đạo HS yếu. Ban giám hiệu duyệt chương trình sau đó được đưa vào giảng dạy. 3. Về phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: - Cử GV địa phương điều tra các độ tuổi và cập nhật vào sổ. - Thư kí phổ cập làm tốt các loại hồ sơ sổ sách phổ cập. Cập nhật đầy đủ thường xuyên. 4. Về xây dựng đội ngũ tập thể sư phạm: - Bồi dưỡng tư tưởng chính trị cho cán bộ giáo viên vào các buổi sinh hoạt đoàn thể trong tháng. Thực hiện sâu rộng cuôc vận động:"Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương tự học và sáng tạo". - Tích cực bồi dưỡng chuyên môn( Soạn giảng, chấm chữa đúng quy định). Giáo viên có trình độ đạt chuẩn 100%. Tạo điều kiện cho GV đi học nâng cao trình độ chuyên môn. - Tổ chức các chuyên đề: Bồi dưỡng HSG môn toán; chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học các môn học. Chuyên đề rèn chữ giữ vở và chuyên đề các môn học ở tiểu học. - Hướng dẫn HS sử dụng đúng sách vở, đồ dùng học tập. Đặc biệt chú trọng xây dựng nếp tự học, tự quản và rèn kĩ năng sống cho HS. 5. Về công tác quản lý: - Đổi mới công tác quản lí. Chỉ đạo việc quản lí, tổ chức thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn của các cấp về thực hiện nhiệm vụ năm học 20142014 - Nhà trường phân công đúng người đúng việc. Quản lý dạy đủ số tiết theo quy định. Đội ngũ quản lý chuẩn. - Thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Quản lí chặt chẽ chuyên môn ở các khối lớp, không dạy thêm tràn lan. Thực hiện 3 công khai, 4 kiểm tra. - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường. - Tự kiểm định chất lượng giáo dục. 6. Về xây dựng cơ sở vật chất: - Mua sắm trang thiết bị dạy học vốn do ngân sách nhà nước cấp..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tăng cường ý thức bảo vệ CSVC hiện có. - Có đủ máy tính phục vụ quản lí và văn phòng. - Tham mưu với các cấp uỷ Đảng chính quyền địa phương đầu tư xây dựng hoàn thiện đầy đủ phòng học, phòng chức năng. - Tu sửa sân chơi bãi tập phía sau trường cho phù hợp đua vào sử dụng có hiệu quả. - Đề nghị các cấp tu sửa dãy nhà hai tầng cũ ở khu trung tâm. 7. Về xã hội hoá giáo dục: - Kết hợp với công đoàn trường đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục. - Thành lập quỹ khuyến học để thưởng cho HS đạt các danh hiệu HSG cấp huyện, HSG, HSTT, HS vượt khó, HSG các bộ môn cấp trường và GVG, CSTĐ cấp cơ sở, chú trọng đối tượng học sinh nghèo vượt khó, con em chính sách. - Tổ chức tốt với hội cha mẹ HS, có quan hệ chặt chẽ với các đoàn thể trong xã, huyện. Tuyên truyền để toàn dân có nhận thức đúng đắn về giáo dục, ủng hộ cho giáo dục Liên hệ với MTTQ- Hội CCB xã cho các em chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ và di tích lịch sử ở địa phương. Ủng hộ làm thư viện chuẩn trong năm học 2014-2015. 8. Về thi đua khen thưởng: - Bám sát các chỉ tiêu thi đua trong năm học đảm bảo công bằng khách quan, đúng người đúng việc. Bình xét thi đua 2đợt/ năm theo quy trình: + Tự đánh giá. + Tổ bình xét đánh giá. + Ban thi đua nhà trường bình xét đánh giá. - Khuyến khích GV có nhiều HSG, có nhiều giờ dạy bằng giáo án điện tử. - Khen thưởngGV: + GV có HSG ( ở tất cả các môn). + Xếp loại xuất sắc + Xếp loại khá. Đối với các giáo viên nghỉ không có lí do 01 ngày hoặc vi phạm quy chế chuyên môn một lần không xếp loại thi đua trong đợt thi đua đó. GV nghỉ vượt quá quy định không xếp loại cả năm. -Thi đua khen thưởng HS: Tổ chức khen HS theo 2 đợt/năm. Khen thưởng học sinh có việc làm tốt tiêu biểu hàng tuần. + Khen thưởng HSG các cấp. Danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến cuối năm học. + Thưởng học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn học giỏi vào cuối năm học. E. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TỪNG THÁNG (TRỌNG TÂM). THÁNG CÔNG VIỆC NGƯỜI PHỤ TRÁCH TUẦN 1: Tháng 9/2014. - Ổn định tổ chức, BGH triển khai kế hoạch nhiệm vụ năm.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> học. Tổ chức ngày “Toàn dân đưa trẻ đến trường” - Khai giảng năm học mới. Tuyên truyền đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn. - Duyệt kế hoạch và báo cáo thu -chi năm học 20142015( Ngày 9/9/2014 ) - Khảo sát chất lượng đầu năm. Phân loại HS - Tết Trung thu: “Đêm hội trăng rằm” - Họp PHHS toàn trường. BGH; CTCĐ. Đ/C Liên BGH BGH + GV. TUẦN 2:. - Nộp đề khảo sát Đ/C Liên đầu năm của 2 môn Toán và Tiếng Việt, nộp báo cáo kết quả khảo sát theo mẫu vào ngày 15/9/2014 Nộp BC đầu năm Đ/c Liên học về Phòng GD (trước ngày 15/9/2014). Thi tiếng hát thầy Đ/c Nga, Nguyệt và trò (17/9/2014) TUẦN 3:. - Dự giờ thăm lớp, BGH kiểm tra giáo án của GV -Thành lập các đội Đ/C Nga, Hồng tuyển TDTT.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiếp thu và triển khai chuyên đề các môn học theo HD của PGD. Đ/C Liên+ GV. TUẦN 4:. -Thi GVG chuyên Đ/c Liên đề lịc sử địa BGH; đoàn thể phương. - Đại hội công đoàn trường, hội nghị viên chức - Đại hội chi đoàn, liên đội. Tháng 10/2014. TUẦN 5:. - Thực hiện tự BGH. kiểm định chất lượng giáo dục - Hoàn thiện hồ sơ Đ/C Nga, Hoa phổ cập, Rà soát CSVC các hoạt động CNTT Tiếp thu và triển Đ/C Liên+ GV khai chuyên đề các môn học TUẦN 6:. - Kiểm tra đột xuất BGH và toàn diện. - Tổ chức hội thi BGH GVG cấp trường - Duyệt phổ cập Đ/c Nga,Hoa GDTH đúng độ tuổi. TUẦN 7:. -Triển khai CT Đ/C Nga phòng chống Ma tuý;HIVvà công tác GDTTATGT.Phòn g chống tai nạn thương tích cho HS". - Khảo sát tự đánh BGH giá theo tiêu chuẩn.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia, trường học thân thiện và có kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn QG, trường học thân thiện TUẦN 8:. -Tự kiểm tra gửi BGH, đ/c Chính biên bản kiểm tra và đề nghị kiểm tra danh hiệu thư viện về Phòng GD&ĐT. -Tổ chức khám BGH. đ/c Huyền sức khỏe cho học sinh, vệ sinh an toàn thực phẩm. Tháng 11/ 2014. TUẦN 9:. - Tiếp tục chuyên đề các môn học. BGH - Dự thi giáo viên GV dạy giỏi cấp huyện. TUẦN 10:. - BGH kiểm tra BGH đột xuất toàn diện một số lớp -Thi “Vở sạch Đ/C Liên+GV chữ đẹp” ở cấp trường TUẦN 11:. Thi Tiếng Anh trên internet cấp trường. Đ/c Liên, Mỵ. TUẦN 12:. - Sơ kết thi đua Đ/C Quỳnh đợt 1. - Tổ chức các Đ/c Nga +TPT hoạt động giáo dục HS kỉ niệm các.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ngày lễ 20/11 ; Tháng 12/ 2014. TUẦN 13. - Kiểm tra đột BGH xuất, toàn diện. - Thi GV dạy giỏi Đ/c Liên chuyên đề cấp trường. TUẦN 14:. Triển khai Đ/c Liên -GV. chuyên đề theo nhóm - Thi GV dạy Đ/C Quỳnh, Liên giỏi chuyên đề cấp huyện TUẦN 15:. - Tổ chức các Đ/c Nga+GV hoạt động giáo dục HS kỉ niệm các ngày 22/12 TUẦN 16:. -Thi Toán trên internet cấp trường - Thi HSG Tiếng Anh cấp huyện Tháng 1 /2015. BGH. TUẦN 17:. - Kiểm tra ĐK BGH cuối kì I- Sơ kết HKI -Báo cáo Đ/C Liên KQKTĐK, báo cáo thống kê chất lượng Kì I. TUẦN 18:. Thực hiện chương trình HK II. Đ/C Liên. - Nộp báo cáo Học kì 1 (trước ngày 14/1) TUẦN 19:. -Kiểm tra đột xuất, BGH toàn diện. -Triển khai chuyên Liên- K.Trưởng đề theo nhóm TUẦN 20:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Kiểm tra đột BGH xuất, toàn diện Tháng 2/2015. TUẦN 21:. -Tổ chức các hoạt Đ/C Nga động GD HS trong nhà trường: Kỉ niệm ngày 3/2 TUẦN 22. - Tham dự thi Viết GV chữ đẹp cấp huyện Đ/c Liên, Mỵ -Thi olimpic Tiếng Đ/c Liên, GV Anh cấp huyện - Thao giảng đợt 26/3 - Kiểm tra toàn BGH diện, đột xuất TUẦN 23:. Triển khai Đ/c Liên,KT chuyên đề theo tổ, nhóm - Dự thi Giáo viên BGH dạy giỏi cấp huyện TUẦN 24:. Thi Toán trên BGH - GV internet cấp quận huyện. -Thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện Tháng 3/2015. TUẦN 25:. -Tổng kết phong Đ/C Nga trào tháng 3. Triển khai phong trào “ Vòng tay bè bạn ” , “ Tự hào truyền thống Đội ta ” TUẦN 26:. - Tham dự Hội thi GV viết chữ đẹp cấp BGH thành phố. - Kiểm định chất Đ/C Liên+GV lượng giáo dục của trường Đ/C Liên+GV.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 27:. - Giao lưu( thi) BGH học sinh giỏi tiểu học cấp huyện. - Kiểm tra đột xuất, toàn diện. TUẦN 28:. - Kiểm tra nề nếp dạy- học, vệ sinh lớp học Tháng 4/2015. TUẦN 29:. -Tiếp tục làm kiểm BGH+NV định chất lượng giáo dục. Thu, chấm BGH SKKN cấp trường TUẦN 30: BGH+NV - Chỉ đạo ôn tập cho HS và kiểm tra cuối năm học - Làm kiểm định chất lượng giáo dục -Kiểm tra đột xuất, toàn diện. TUẦN 31:. -Chỉ đạo ôn tập BGH cho HS và kiểm GV tra cuối năm học - Thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện TUẦN 32:. - Chỉ đạo ôn tập Đ/c Liên +GV cho HS và kiểm tra cuối năm học TUẦN 33:. Tháng 5/2015. - Chỉ đạo ôn tập Đ/c Liên +GV cho HS và kiểm BGH tra cuối năm học Đ/CLiên -Thi HSG cấp trường lớp 1,2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Kiểm tra ĐK cuối kì 2 TUẦN 34:. -Hoàn thiện hồ sơ GVCN HS - Kiểm tra hồ sơ BGH giáo viên cuối năm -Bình xét thi đua BTĐ cuối năm TUẦN 35:. - Tổng kết năm học, hoàn thiện hồ sơ thi đua - Nộp BC Tổng kết năm học, chất lượng tối thiểu của Tiểu học - Bàn giao HS về sinh hoạt hè tại địa phương. Tháng 6-7-8/2015 - Duyệt thi đua với PGD -Lên lịch trực hè 2014. BGH Đ/C Quỳnh. Đ/c Nga BGH Đ/C Quỳnh. -Bàn giao HS lớp BGH 5 cho THCS;Nhận bàn giao HS lớp1 từ Mầm Non - Ôn tập cho HS Đ/c Liên +GV rèn luyện hè - Chuẩn bị cho Đ/C Quỳnh khai giảng năm học 2014- 2015 - BD tư tưởng Đ/C BGH chính trị, chuyên môn nghiệp vụ hè 2014 cho GV Kim An, ngày 9 tháng 9 năm 2014 CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu). HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nguyễn Thị Quỳnh Nguyễn Thị Thúy. Thanh Oai, ngày tháng 9 năm 2014 KT.TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (Ký, đóng dấu). Phạm Trung Anh. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014 - 2015. Trường tiểu học: Kim An HUYỆN THANH OAI - THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. PHÂN CÔNG CHUYÊN MÔN VÀ THỜI KHÓA BIỂU NĂM HỌC 2014 - 2015. Trường tiểu học:.......................... HUYỆN THANH OAI - THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>